You are on page 1of 63

Control System

Technology

CHAPTER 5
SENSORS

Assoc.Prof Vo Tuong Quan, PhD

HCMUT - 2018
SENSORS

• Measure the physical parameters and convert them to electrical signals

2
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS

• Đo tiếp xúc – Contact measurement

• Đo không tiếp xúc - Incontact measurement

• Đo trực tiếp - Direct measurement

• Đo gián tiếp – Indirect measurement

3
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS

4
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Biến trở (potentiometer)

5
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Ví dụ: một biến trở được cấp nguồn 10 Vdc, và được đặt ở vị trí 82o. Dãy
tối đa của biến trở là 350o. Xác định giá trị điện áp ra của biến trở.

6
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Độ phân giải: Nếu biến trở có dạng dây quấn với N vòng, thì độ phân giải
của biến trở là buớc điện áp giữa 2 vòng liền kề và được xác định:

7
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Sai số: Sai số phụ tải (loading


error) xảy ra khi con trượt của
biến trở được nối với tải có trở
kháng lớn không đáng kể so với
giá trị của biến trở

với
8
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Ví dụ: một biến trở 10 k có cấu tạo 1000 vòng. Xác định độ phân giải
của biến trở và sai số phụ tải khi điện trở tải là 10 k và con trượt nằm ở
vị trí điểm giữa của biến trở.

9
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
• Biến thế vi sai tuyến tính (LVDT – Linear Variable Differential Transformer)

LVDT là bộ cảm biến vị trí có độ phân giải lớn dựa vào hiện tượng cảm
ứng điện từ. Ngõ ra của LVDT có dạng điện áp xoay chiều – biên độ của
nó tỉ lệ tuyến tính với lượng dịch chuyển. Thành phần chính: cuộn sơ cấp,
2 cuộn thứ cấp, và lõi từ.

10
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Với tín hiệu ra là điện áp xoay chiều:

• Biên độ của nó phụ thuộc vào lượng dịch chuyển (so với vị trí điểm
giữa)

• Góc pha của nó phụ thuộc vào chiều dịch chuyển – dịch chuyển sang
phải tạo ra góc pha 0o, dịch chuyển sang trái tạo ra góc pha 180o. 11
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

12
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

• Bộ mã hóa quang học (optical encoder): Bộ mã hóa quang học là bộ cảm


biến vị trí góc có tín hiệu ra ở dạng số. Thành phần chính: nguồn sáng, đĩa
vạch, và tế bào quang học.
Phase A
Phase B
Index I

Dạng tín hiệu của tế bào quang

Bộ mã hóa được phân thành 2 loại: tương đối (incremental encoder) và tuyệt
đối (absolute encoder).
13
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Bộ mã hóa tuyệt đối (Absolute Encoder): Bộ mã hóa tuyệt đối có tín hiệu ra
là một con số nhị phân - xác định vị trí của đĩa vạch một cách duy nhất.

với N là số rãnh trên đĩa vạch


(cũng là số bit của con số nhị
phân)
14
 2011
2018 – TS.
Assoc.Prof
Vo Tuong
VoQuan
Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Ví dụ: một bộ mã hóa tuyệt đối được sử
dụng để xác định vị trí góc của một trục
xoay với yêu cầu độ phân giải ít nhất là 1o.
Xác định số bit cần thiết để đáp ứng yêu
cầu này.

Vấn đề đối với bảng mã nhị phân tự nhiên là có nhiều bit thay đổi trạng thái
đồng thời.

15
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Đối với bảng mã Gray, chỉ có 1 bit thay đổi trạng thái khi chuyển từ một giá
trị đến giá trị kế tiếp.
Decimal Binary code Gray code
0 000 000
1 001 001
2 010 011
3 011 010
4 100 110
5 101 111
6 110 101
7 111 100

Đĩa vạch dùng bảng mã Gray 16


 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm Biến
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Bộ mã hóa tương đối:

Bộ mã hóa tương đối chỉ


có một vòng rãnh, với các
vạch được phân bố đều
nhau.

Ví dụ: Bộ mã hóa tương đối với vòng rãnh có 360 vạch. Bắt đầu ở vị trí
tham chiếu (home), bộ tế bào quang học đếm được 100 vạch cùng chiều
kim đồng hồ (CW), 30 vạch ngược chiều kim đồng hồ (CCW), rồi 45 vạch
cùng chiều kim đồng hồ (CW). Xác định vị trí hiện tại của đĩa vạch.

 mỗi vạch tương ứng với 1o. Do đó vị trí hiện tại là: 100o (CW) - 30o
(CCW) + 45o (CW) = 115o (CW). 17
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Ví dụ: Bộ mã hóa tương đối với vòng rãnh có 180
vạch được dùng để đo lượng di động của một thanh
răng thông qua cơ cấu thanh răng – bánh răng. Bánh
răng có đường kính trung bình d = 5.91 cm. Xác định
độ phân giải (lượng dịch chuyển / xung) và lượng dịch
chuyển đo được khi tổng số xung nhận được là N =
700.

Bộ mã hóa tương đối cần có 3 bộ (nguồn sáng – tế bào quang học) để
xác định vị trí tuyệt đối của đĩa vạch.
18
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Với tín hiệu ra là hai dãy xung, pha A (V1) và pha B (V2) :

• Số vòng quay là số xung đếm được trên một pha.

• Chiều quay được xác định từ sự lệch pha giữa pha A và pha B.
19
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Ví dụ: một hệ thống cảm biến (như hình trên) sử dụng đĩa có 250 vạch. Giá
trị hiện tại của bộ đếm là 00100110. Xác định giá trị góc của trục được đo.

20
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Mạch giải mã

21
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

Độ phân giải của bộ mã hóa (Encoder) có thể tăng 2 lần, 4 lần

Giao tiếp bộ mã hóa với máy tính

22
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
• Cảm biến tiệm cận (proximity sensor): Cảm biến tiệm cận là loại cảm
biến ON/OFF dùng để nhận biết sự hiện diện của đối tượng.
• Cảm biến tiếp xúc

• Cảm biến không tiếp xúc


•Cảm biến tiếp cận điện cảm: cảm nhận những đối tượng kim loại
•Cảm biến tiếp cận điện dung: cảm nhận những đối tượng kim loại /
phi kim
•Cảm biến điện quang: cảm nhận những đối tượng kim loại / phi kim
• Cảm biến tiếp cận hiệu ứng Hall

23
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Cảm biến tiếp cận điện cảm (inductive proximity sensor)
Loại cảm biến này dùng để cảm nhận những đối tượng bằng kim loại. Thành
phần chính: cuộn dây quấn xung quanh một lõi sắt, mạch tạo dao động,
mạch cảm biến dòng, và công tắc bán dẫn.

Nguyên lý hoạt động: mạch dao động tạo ra một vùng từ trường ở phía
trước cảm biến. Khi có đối tượng bằng kim loại bước vào vùng từ trường,
biên độ vùng từ trường suy giảm do sự thất thoát năng lượng (chuyển sang
đối tượng). Mạch cảm biến dòng nhận biết sự thay đổi và kích hoạt công
tắc. 24
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Công tắc hành trình (limit switch)

– Thiết bị cơ  có sự mài mòn  tuổi thọ làm việc ngắn.

– Cần tạo ra một lực để tác động lên công tắc hành trình

25
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Cảm biến điện quang (photoelectric sensor): cảm biến này dùng một chùm
sáng để phát hiện sự hiện diện của đối tượng mà làm cản trở hoặc phản xạ
chùm sáng. Thành phần chính: nguồn sáng (bộ phát) và tế bào quang cảm
(bộ thu).

26
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Phần lớn các cảm biến loại này sử dụng LED (Light Emitting Diode) làm
nguồn sáng. LED có thể được thiết kế để phát ra các ánh sáng khác nhau.

27
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Bốn loại tế bào quang cảm thường được sử dụng là: photo-resistor, photo-
diode, photo-transistor, và photovoltaic cell (photocell).

28
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS Bộ phát và bộ thu có thể được thiết kế
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển thành hai khối tách biệt hoặc cùng
Kiểu truyền trực tiếp chung trong một khối tùy thuộc vào
(Opposed sensing mode) kiểu cảm biến.

Kiểu truyền phản xạ


(Retro-reflective sensing mode)

Kiểu truyền khuếch tán


(Proximity sensing mode)

29
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển
Cảm biến tiếp cận hiệu ứng Hall / Cảm biến Hall (1879, E.H. Hall)
Hiệu ứng Hall xảy ra khi áp dụng một từ trường vuông góc lên một tấm bản
làm bằng kim loại hay chất bán dẫn đang có dòng điện I chạy qua, các hạt
mang điện tích bị dồn về một phía của tấm bản dẫn đến sự chênh lệch về
điện thế giữa hai bên của tấm bản và hình thành nên một điện áp hiệu ứng
Hall, UH.

với K là hằng số (phụ thuộc vào vật


liệu); I là dòng điện chạy qua tấm bản;
B là cường độ từ trường; và D là bề
dày của tấm bản.

30
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm Biến
Cảm biến vị trí và đo dịch chuyển

31
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS

32
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo vận tốc
•Bộ phát tốc một chiều (DC tachometer)

Máy phát tốc một chiều thực chất là máy phát điện một
chiều – tạo ra một tín hiệu điện áp DC tỉ lệ với vận tốc
góc của trục quay.

- Phần stator: nam châm vĩnh cữu

- Phần rotor (phần ứng): những cuộn dây


lắp trên một lõi trụ kim loại.

-Phần ứng quay tự do trong môi trường


từ trường (do nam châm của phần stator
tao ra).

- Hai đầu của cuôn dây nối vào hai nữa


của cổ góp. Điện áp giữa 2 nữa của cổ
góp được đưa ra ngoài thông qua hai
chổi than.
33
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo vận tốc

• Bộ phát tốc quang học (optical tachometer)


Đối với phương pháp này, thì công việc chính là xác định số xung nhận
được (từ tế bào quang cảm) trong một đơn vị thời gian khi trục xoay.

34
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo vận tốc
Tương tự đối với phương pháp kiểu cảm ứng.

35
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo gia tốc – Acceleration sensor

- Khung gia tốc kế được gắn vào vật thể cần đo gia tốc.
- Bên trong gia tốc kế, khối M được đỡ bởi hai thanh lò xo lá và được giảm
chấn bởi khối dầu nhớt xung quanh nó.
36
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo gia tốc
Một hệ thống bậc 2 được đặc trưng bởi hai thông số:

• Tần số cộng hưởng Với K: hằng số lò xo (N/m)


M: khối lượng (kg)
• Tỉ số giảm chấn b: hằng số giảm chấn
(N.s/m)
Xét trường hợp khung đi lên với gia tốc hằng số, khối M sẽ làm lệch hai
thanh lò xo lá xuống phía duới (duới tác động của lực quán tính). Hai thanh
lò xo lá tạo ra một phản lực ngược chiều với lực quan tính. Khi hai lực này
cân bằng, khối M sẽ nằm lệch ở vị trí không đổi.

Lưu ý: Tần số cộng hưởng của gia tốc kế phải lớn hơn đáng kể tần số
của tín hiệu gia tốc cần đo.
37
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực

- Lực là một đại lượng vật lý được tạo ra nhằm làm thay đổi vận tốc hay
hình dáng của một vật thể.
- Hai lực (cùng tác dụng lên vật) có độ lớn bằng nhau và đối nhau là hai
lực cân bằng.
- Hai phương pháp để tạo ra sự cân bằng lực:

phương pháp cân bằng không phương pháp dịch chuyển


(null balance method) (displacement method).

38
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực

• Cảm biến lực biến dạng (strain gauge)


- Với loại cảm biến này, lực cần đo tác động vào
phần tử đàn hồi. Lượng biến dạng của phần tử
này được chuyển đổi thành tín hiệu điện tỉ lệ với
lực được đo.

- Để đo lượng biến dạng, tấm điện trở (strain


gauge) thường được sử dụng. Thông thường
gồm có 2 loại:

• loại kết dính: đo biến dạng ở một vị trí cụ


thể trên bề mặt biến dạng của phần tử đàn
hồi

• loại không kết dính: đo lượng di động nhỏ


39
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực

Hê số cảm biến của tấm điện trở:

Với R: điện trở của tấm điện trở () L: chiều dài của tấm điện trở (m)
R: khoảng điện trở thay đổi () L: khoảng chiều dài thay đổi (m)

Hê số cảm biến G được cung cấp bởi nhà chế tạo ra tấm điện trở. Thông
thường:
G = 2  4; L = 0.5  4 (cm); R = 50  5000 ()
Ứng suất của phần tử đàn hồi Với vật liệu đàn hồi, tỉ số giữa ứng
được xác định bằng lực (f) trên suất (S) và lượng biến dạng ( =
đơn vị diện tích (A) LL) là một hằng số và được gọi là
mô-đun đàn hồi.

40
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực
Khoảng điện trở thay đổi của tấm điện trở thường rất bé. Vì thế mạch cầu
Wheatstone thường được sử dụng để khuếch đại tín hiệu (điện áp) ở ngõ ra.
Với mạch cầu Wheatstone, yếu tố ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự thay đổi giá
trị điện trở (của tấm điện trở tích cực) cũng có thể được triệt tiêu bằng cách
dùng thêm một tấm điện trở bù (compensation gauge) đặt gần và theo hướng
vuông góc với tấm điện trở tích cực.

41
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực

Phân tích mạch cầu ở hình trên, ta có:

Giả sử xét 4 điện trở của mạch cầu đều có giá trị R khi mạch cầu cân
bằng. Khi có sự biến dạng, RG = R + R.

42
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực
Ví dụ: Một tấm điện trở được dùng để đo lực
kéo trên một khối trụ bằng thép có diện tích mặt
cắt ngang A = 13 cm2. Tấm điện trở có giá trị
danh nghĩa là 120  và hệ số biến dạng G = 2.
Mạch cầu được cấp nguồn Vs = 10 V. Khi
không có lực kéo, mạch cầu cân bằng, do đó
Vout = 0 V. Khi có lực kéo, mạch cầu có giá trị
Vout = 0.0005 V. Xác định lực tác dụng lên khối
trụ này. Cho biết thép có E = 2.07  107 (N/cm2)

43
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực

• Cảm biến lực khí nén (pneumatic force transmitter): Loại cảm biến này làm
việc dựa trên phương pháp cân bằng không. Lực cần đo được cân bằng với
một phản lực tạo nên bởi áp suất tác động nên bề mặt tấm màng đàn hồi.
Lượng áp suất tỉ lệ với lực cần đo và do đó giá trị áp suất đo được phản ánh
giá trị lực cần đo.

44
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lực
Giả sử xét trường hợp khi lực tác dụng tăng đối với hình trên, làm chốt di
chuyển lên và do đó làm giảm tiết diện chảy qua hở. Điều này sẽ làm tăng
áp suất bên trong buồng phía trên màng đàn hồi và làm phục hồi trạng thái
cân bằng của tấm màng đàn hồi. Bằng cách đo áp suất p trong buồng, lực
cần đo f được xác định như sau:
Với f: giá trị lực cần đo
p: áp suất đo được trong buồng
A: diện tích hiệu dụng của tấm màng đàn hồi
Thành phần (p - 3) có nghĩa rằng giá trị áp suất trong buồng là p = 3 (psi)
tương ứng với giá trị lực f = 0. Ở trường hợp này, màng vẫn được duy trì ở
trạng thái cân bằng dưới tác dụng của lực lò xo.

Lưu ý: phạm vi lực có thể đo được bị giới hạn bởi giá trị áp suất nguồn cung
cấp. 45
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo nhiệt độ

Cảm biến nhiệt độ có tín hiệu ở ngõ ra tỉ lệ với tín hiệu nhiệt độ cần đo.
Phần lớn các cảm biến có hệ số nhiệt dương – tín hiệu ra của cảm biến
tăng khi giá trị nhiệt độ tăng.

46
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo nhiệt độ
Cảm biến nhiệt lưỡng kim (bimetallic temperature sensor)
Phần tử lưỡng kim hai mảnh kim loại khác nhau kết thành dạng tấm, cuộn,
hoặc xoắn ốc. Hệ số nở nhiệt của hai mảnh kim loại khác nhau, để khi dưới
sự ảnh hưởng của nhiệt độ, hình dáng của chúng thay đổi so với ban đầu.
Cảm biến loại này thường dùng trong hệ thống điều khiển ON/OFF.

47
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo nhiệt độ

Cảm biến nhiệt điện trở (RTD – resistance temperature detector)


Cảm biến nhiệt điện trở làm việc dựa trên sự thay đổi điện trở của kim loại
khi nhiệt độ thay đổi. Điện trở của hầu hết kim loại đều tăng khi nhiệt độ
tăng
Phần tử cảm biến là cuộn dây điện trở - thí dụ như bạch kim - quấn xung
quanh một lõi bằng gốm (ceramic) và đặt ở cuối ống bảo vệ. RTD rất đa
dạng với những giá trị điện trở khác nhau (giá trị điện trở thông thường là
100  ở nhiệt độ 0 0C)
Dây bạch kim có hệ số nhiệt là: 0.0039 /0C cho mỗi đơn vị điện trở. Nếu
điện trở của RTD là 100 , thì toàn bộ cuôn dây sẽ tăng thêm 0.39  khi
nhiệt độ tăng thêm 1 0C.
48
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo nhiệt độ

RTD có ưu điểm là chính xác và ổn định nhưng nhược điểm của nó độ


nhạy thấp, đáp ứng tương đối chậm khi nhiệt độ thay đổi, và đắt tiền.

Ví dụ: một RTD bạch kim 100  được sử dụng trong hệ thống. Giá trị điện
trở đọc được là 110 . Xác định nhiệt độ hiện tại.

• Giá trị điện trở thay đổi: 110 – 100 = 10 

• RTD bạch kim 100   hệ số nhiệt là: 0.39 /0C

Giá trị nhiệt độ thay đổi: 10 / 0.39 = 25.6 0C

RTD bạch kim có giá trị 100  là ở nhiệt độ 0 0C. Do đó giá trị nhiệt độ
hiện tại: 25.6 0C

49
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo nhiệt độ
Cảm biến cặp nhiệt điện (thermocouple)

Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau được nối chung ở hai đầu.
Một đầu được coi là điểm lạnh (điểm tham chiếu) và một đầu được coi là
điểm nóng (điểm đo). Khi hai đầu có nhiệt độ khác nhau, một điện áp (được
gọi là thế điện động) được hình thành trong mạch do hai dây kim loại tạo nên
- điện thế hiệu ứng Seebeck. Điện thế hiệu ứng này tỉ lệ với khoảng chênh
lệch nhiệt độ giữa hai điểm nối.

Hệ số nhiệt là: 35 V/0F 50


 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo nhiệt độ
IC cảm biến nhiệt

Loại cảm biến này là những thiết bị bán dẫn có độ chính xác cao với ngõ ra là
tín hiệu điện áp tỷ lệ tuyến tính với giá trị nhiệt độ. Họ LM35 có thể đo được
nhiệt độ trong phạm vi (-55 0C  +155 0C) với tín hiệu ra là: vout = 0.01T (V)
Ví dụ: Thiết kế mạch cảm biến nhiệt dùng LM35 với đặc tính như sau:

• Phạm vi nhiệt độ đo: (5  100


0C)

• Điện áp nguồn cấp LM35: 5 V

• Điện áp ngõ ra: vout = 0.1 V/ 0C

51
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lưu lượng
Lưu lượng kế hiệu áp
Loại cảm biến này hoạt động dựa trên nguyên tắc là một tiết lưu đặt trong
dòng chảy tạo nên một sự sụt áp tỷ lệ thuận với bình phương vận tốc dòng
chảy.

Với : khối lượng riêng của lưu chất (kg/m3)


A: tiết diện chảy (m2)
: hệ số chảy (phu thuộc vào dạng tiết lưu)
g: gia tốc trọng trường 52
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lưu lượng

A venturi flow sensor

A pilot tube

53
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lưu lượng

Lưu lượng kế turbin


Loại cảm biến này tạo nên một tín hiệu số, tỉ lệ với lưu lượng dòng chảy

54
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo lưu lượng

Lưu lượng kế từ trường


Loại cảm biến này làm việc dựa trên nguyên tắc một điện áp được cảm
ứng trong một dây dẫn di động trong vùng từ trường

Do tính chất dẫn điện của lưu chất, sự


chuyển động của dòng chảy giống như
sự chuyển động của thanh dẫn. Dưới
ảnh hưởng của vùng từ trường, một
điện áp cảm ứng xuất hiện giữa hai điện
cực đặt 2 bên của thành ống .

55
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo áp suất
Áp suất được xác định bởi lực do chất lỏng hoặc chất khí tạo nên trên một
đơn vị bề mặt.
Cảm biến áp suất điện trở
Loại cảm biến này hoạt động dựa trên đặc tính của tấm điện trở - giá trị
điện trở của nó thay đổi dưới tác dụng của sức căng. Tấm điện trở trong
loại cảm biến này là loại không kết dính.

56
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo áp suất
Cảm biến áp suất đàn hồi
Trong các loại cảm biến này, phần tử đàn hồi (sơ cấp) bị biến dạng dưới tác
động của áp suất. Sau đó, phần tử thứ cấp biến đổi lượng biến dạng thành
đại lượng điện.

Bourdon tube Bellows Diaphragm


57
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm Biến
Cảm biến đo mức (mức chất lỏng)
Đo mực nước hoặc trọng lượng vật liệu trong bồn chứa là những vấn đề
thường gặp trong quá trình công nghiệp.
• Phương pháp đo trực tiếp: theo dõi bề mặt chất lỏng – dùng cơ cấu
phao nối liền với các bộ phận hiển thị. Phương pháp này đơn giản và tin
cậy, nhưng nó không tạo nên tín hiệu điều khiển dễ dàng.
• Phương pháp đo gián tiếp: đo một biến khác mà có liên quan đến mực
nước – đo áp suất tĩnh ở điểm nào đó trong vùng thể tích. Phương pháp
này dựa trên cơ sở áp suất tĩnh tỉ lệ thuận với khối lượng riêng và chiều
cao của khối chất lỏng phía trên điểm đo.

Các loại cảm biến đo mức cũng được phân thành hai loại.
• Rời rạc: chỉ cảm nhận mực nước ở một giá trị nhất định nào đó
• Liên tục: cho ra một tín hiệu tương tự tỉ lệ với mực chất lỏng 58
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo mức (mức chất lỏng)
Đo mức rời rạc

59
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm Biến
Cảm biến đo mức (mức chất lỏng)
Đo mức liên tục

60
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo mức (mức chất lỏng)
Đo mức liên tục

61
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo mức (mức chất lỏng)

Ví dụ: Một hệ thống đo mức được sử dụng theo nguyên lý như hình sau:

Xác định phạm vi lực tác dụng lên cánh tay đòn.
62
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan
SENSORS
Cảm biến đo mức (mức chất lỏng)
• Khối lượng phao, M = 2 kg

• Diện tích mặt cắt ngang của phao, A = 20 cm2

• Chiều dài của phao, L = 2.5 m

• Lưu chất sử dụng: kerosene ( = 800 kg/m3)

Lực tác dụng lên cánh tay đòn nhỏ nhất khi h = L

Lực tác dụng lên cánh tay đòn lớn nhất khi h = 0

63
 2018 – Assoc.Prof Vo Tuong Quan

You might also like