You are on page 1of 96

SỬ DỤNG THUỐC 1

Câu :

H Mục đích của việc tắt đi áp lực trên bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là

Đ Giảm nguy cơ bệnh lý hậu huyết khối

T1 Giảm áp lực lên tĩnh mạch chân

T2 Tránh tác dụng phụ của thuốc chống đông

T3 Giảm nguy cơ biến chứng hiếm gặp

Câu :

H Biến chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là

Đ Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu

T1 Biến chứng ở võng mạc

T2 Biến chứng ở thận gây tổn thương thận

T3 Biến chứng trên các sợi thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh
Câu :

H Biến chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là

Đ Hạ đường huyết nặng( co giật, hôn mê, tử vong nếu không cấp cứu kịp thời)

T1 Biến chứng ở võng mạc

T2 Biến chứng ở thận gây tổn thương thận

T3 Biến chứng trên các sợi thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh

Câu :

Chỉ tiêu đích trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 theo hiệp hội Đái tháo
H đường Hoa Kỳ (2009) là

Đ <7%

T1

T2

T3

Câu :

H Lựa chọn nào đúng trong điều trị cơn hen cấp

Đ Không nên sử dụng thuốc loãng đờm và vật lý trị liệu ngực
T1 Nên truyền dịch với lượng lớn

T2 Sử dụng thuốc an thần kết hợp vật lý trị liệu ngực

T3 Sử dụng thuốc an thần kết hợp với thuốc loãng đờm

Câu :

H Lựa chọn nào sai khi điều trị hen ở phụ nữ có thai là

Đ Bệnh nhân phải dùng thuốc chữa hen nhóm corticoid dạng uống và tiêm

Khi xảy ra cơn hen cấp , thai phụ cần được điều trị tích cực để tránh tình trạng
T1 thiếu oxy cho thai nhi

Từ tháng thứ 7 của thai kỳ, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên ở co
T2 sở y tế vì thai đã to nhu cầu oxy cũng tăng lên

Thuốc chữa hen dạng khí dung ít ảnh hưởng tới thai nhi nên vẫn có thể sử
T3 dụng

Câu :

H Pramagrel là

Đ Là chất mới nhất của nhóm thianopyridin

T1 Là dẫn xuất của nhóm thiol

T2 Là một kháng thể đơn dòng

T3 Là một chất ức chế mạnh của enzyme cyclooxygenase


Câu :

H Một trong những tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định Đái tháo đường là

Glucose huyết tương bất kỳ trong ngày >= 200mg/dl( >= 11,1 mmol/T) kèm 3
triệu chứng lâm sàng gồm tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân không giải thích
Đ
được ( kết quả xét nghiệm được lấy từ ít nhất 2 lần xét nghiệm ở 2 thời điểm
khác nhau)

T1 Glucose huyết tương lúc đói <=126mg/dl….

T2

T3

Câu :

H Một trong những tiêu chuẩn chẩn đoán xác định đái tháo đường là

Glucose huyết tương hai giờ sau uống 75g glucose >=200mg/dl khi làm
Đ nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống((kết quả xét nghiệm được
lấy từ ít nhất 2 lần xét nghiệm ở 2 thời điểm khác nhau)

T1

T2

T3

Câu :

H Biến cố có thể gặp sau phẫu thuật tuyến giáp là


Đ Nhược năng giáp (6-75%) , nhiễm trùng, chậm lành vết thương, uy cận giáp

T1 Chỉ gặp một biến cố duy nhất là nhiễm trùng vết mổ

T2 Chỉ gặp một biến cố duy nhất là suy cận giáp

T3 Chỉ gặp một biến cố duy nhất là nhược năng giáp

Câu :

Lựa chọn kháng sinh phù hợp nhất điều trị lậu cho bệnh nhân nam 21 tuổi đi khám vì
H khó tiểu, niệu đạo chảy mủ vàng và nhuộm gram dịch rỉ niệu đạo cho kết quả nhiễm
lậu cầu

Đ Ceftriaxon tiêm bắp liều duy nhất

T1

T2

T3

Câu :

H Triệu chứng cường giáp (nhiễm độc giáp) thường gặp là

Bồn chồn, tính khí thất thường , dễ cáu gắt. Nhịp tim nhanh thường xuyên (
Đ
>100lần/phút) , huyết áp tâm thu tăng. Gầy sút nhanh, mất cảm giác thèm ăn.

Bồn chồn, tính khí thất thường, dễ cáu gắt. Công suất tim giảm, chậm nhịp
T1 tim, huyết áp thấp, tim to

Nhịp tim nhanh thường xuyên (>100 lần/phút) , huyết áp tâm thu tăng, tăng
T2 cholesterol, có thể tăng cân. Táo bón kéo dài, chuột rút
Nhịp tim nhanh thường xuyên ( >100 lần/ phút). Mệt mỏi, ngủ li bì, trạng thái
T3 vô cảm, thờ ơ, suy giảm các hoạt động trí óc

Câu :

H Triệu chứng suy giáp thường gặp là

Công suất tim giảm, chậm nhịp tim, huyết áp thấp. Tăng cholesterol, có thể
Đ
tăng cân, táo bón kéo dài. Suy giảm các hoạt động trí óc, mệt mỏi, ngủ li bì

Bồn chồn, tính khí thất thường, dễ cáu gắt. Nhịp tim nhanh, thường xuyên ( >
T1 100 lần/phút)

T2 T3, T4 tự do trong máu tăng

T3

Câu :

Chỉ tiêu đích trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 theo hiệp hội Đái tháo
H đường Hoa Kỳ 2009 là

Đ Glucose máu mao mạch lúc đói là 5-7,2 mmol/L

T1

T2

T3

Câu :
H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Tế bào beta đảo tụy bị phá hủy gần như hoàn toàn( >90%)

T1 Tuổi khởi phát thường trên 40 tuổi

T2 Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng béo hoặc bình thường

T3 Trị số Insulin máu bình thường hoặc cao.

Câu :

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy

T1

T2

T3

Câu :

H Hoại tử da là phản ứng nghiêm trọng nhất xảy ra với thuốc

Đ Wafarin

T1 Heparin

T2 Streptokinase

T3
Câu :

H Biện pháp dùng để chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp là

Đ Điện tâm đồ và xét nghiệm men tim

T1 Điện tâm đồ và chụp CT

T2 Xét nghiệm tổn thương tim và chụp CT

T3 Chụp Xquang tim và xét nghiệm men tim

Câu :

H Prasugrel

Đ Là chất mới nhất của nhóm thienopyridin

T1

T2

T3

Câu :

Một trẻ sinh non một ngày tuổi bị vàng da có nồng độ bilirubin tự do cao.
H Người mẹ đã dùng kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu một tuần trước
khi sinh. Kháng sinh nào dưới đây có thể là nguyên nhân gây viêm da ở em bé
Đ Một sulfonamid

T1 Erythromycin

T2 Một aminopenicilin

T3 Azithromycin

Câu :

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được

T1 Tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng lâm sàng

T2 Tế bào bê ta đảo tụy không bị phá hủy

T3 Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là

Bệnh thường tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng
Đ
lâm sàng

T1 Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được

T2 Biến chứng cấp tính thường gặp là nhiễm toan ceton

T3 Thuốc điều trị bắt buộc phải dùng insulin


H Một trong những tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định đái tháo đường là

Glucose huyết tương lúc đói >= 126mg/dl( >= 7 mmol/l)( Kết quả xét nghiệm
Đ
được lấy từ ít nhất 2 lần xét nghiệm từ 2 thời điểm khác nhau)

T1

T2

T3

Mục đích của việc kê cao chân khi nằm ngủ của bệnh nhân thuyên tắc huyết
H khối tĩnh mạch là

Đ Giảm áp lực lên tĩnh mạch chân

T1 Giảm nguy cơ bệnh lý huyết khối

T2 Tránh tác dụng phụ của thuốc chống đông

T3 Giảm nhanh các triệu chứng


H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy

T1 Tuổi khởi phát thường trên 40 tuổi

T2 Tế bào be ta đảo tụy không bị phá hủy

T3 Trị số insulin máu bình thường hoặc cao

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy

T1 Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu

T2 Tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chúng lâm sàng

T3 Điều trị bằng các thuốc đái tháo đường dạng uống

H Một phụ nữ 20 tuổi đã lập gia đình , không có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu có
triệu chứng bị nóng rát khi đi tiểu đái rắt và đau bàng quang nhưng không bị
sốt và được chẩn đoán là nhiễm khuẩn tiết niệu dưới. Mục tiêu điều trị cho
bệnh nhân này là

Đ Điều trị viêm bàng quang cấp

T1 Điều trị viêm niệu đạo cấp

T2 Điều trị viêm thận- bể thận cấp

T3 Điều trị viêm niệu âm đạo

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là

Phương pháp điều trị là thay đổi lối sống, sử dụng các thuốc đái tháo đường
Đ
dạng uống hoặc insulin

T1 Tế bào beta đảo tụy phá hủy gần như hoàn toàn (>90%)

T2 Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi( <40 tuổi)

T3 Bệnh thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là

Phương pháp điều trị là thay đổi sống , sử dụng các thuốc đái tháo đường dạng
Đ
uống hoặc insulin

T1 Trị số insulin thấp hoặc không đo được


Hội chứng tăng đường huyết ( ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy nhanh)
T2 xuất hiện rầm rộ

T3 Biến chứng cấp tính là nhiễm toan ceton

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Thường gặp ở bệnh nhân trẻ tuổi ( <40 tuổi)

T1 Tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng lâm sàng

T2 Tế bào beta đảo tụy không bị phá hủy

T3 Trị số insulin máu bình thường hoặc cao

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Thường gặp ở bệnh nhân trẻ tuổi ( <40 tuổi)

T1 Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng béo hoặc bình thường

T2 Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu

T3 Điều trị bằng thay đổi lối sống và các thuốc đái tháo đường dạng uống
H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là

Đ Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được

T1

T2

T3

Theo hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ ( 2009) , chỉ tiêu đích trong điều trị đái
H tháo đường tuyp 2 là

HbA<7% và nồng độ đích glucose máu mao mạch sau ăn 1-2 giờ là dưới 10
Đ
mmol/l ( 180 mg/dl)

T1

T2

T3
H Chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân đái tháo đường là

Tăng tỷ lệ rau quả để đảm bảo chất xơ và vitamin , hạn chế chất béo bão hòa (
Đ
mỡ động vật, bơ, dầu dừa, bơ lạc)

Tăng tỷ lệ rau quả để đảm bảo chất xơ và vitamin , tăng cường chất béo để
T1 đảm bảo năng lượng

Tăng tỷ lệ rau quả để đảm bảo chất xở và vitamin, tăng lượng bột đường để
T2 đảm bảo…

T3

SỬ DỤNG THUỐC 1

Câu :

Người mang thai, bể thận và…giãn, nhu động niệu quản và trương lực
H bàng quang cũng giảm
Đ niệu quản

Câu :

Trong quá trình đặt catheter, vi khuẩn có thể xâm nhập trực tiếp vào… qua
niệu đạo
H
bàng quang

Câu

Trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, Ampicilin là thuốc được lựa chọn trong điều trị
H
nhiễm khuẩn Enterococci nhạy cảm…

Đ penicilin

Câu

Trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, imipenem, meropenem có tác dụng với Pseudomonas
H aeruginosa và enterococci , nhưng ertapenem lại không có hiệu lực. Tất cả đều có thể gây
tiêu…nấm

Đ {bội nhiễm }
Sử dụng lợi khuẩn…có thể hỗ trợ ngăn ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu ở phụ nữ do
H
làm giảm lượng E coli xâm nhập

Đ Lactobacillus

Ở phụ nữ mãn kinh, liệu pháp…thay thế cơ chế giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu tái
H
phát

Đ estrogen
H Mục tiêu điều trị viêm bàng quang cấp là làm sạch vi khuẩn và giảm…

Đ Tái phát

Tái nhiễm khuẩn tiết niệu thường xảy ra sau nhiễm khuẩn trước đó khoảng hơn 2…và
H
được điều trị như một nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng mới

Đ {tuần}

Đối với những bệnh nhân không thường xuyên bị tái nhiễm khuẩn tiết niệu có thể theo
H
từng đợt riêng biệt

Đ { điều trị}

Yếu tố nguy cơ đi liền với tái phát nhiễm khuẩn tiết niệu bao gồm quan hệ tình dục và các
H
biện pháp … dùng màng chắn hoặc chất diệt tinh trùng

Đ {tránh thai}

H Đối với những bệnh nhân thường xuyên nhiễm khuẩn tiết niệu có thể áp dụng điều trị

Đ
Nguyên nhân phổ biến gây nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng là…chiếm 80% đến
H
90% nhiễm khuẩn mắc phải từ cồn đồng

Đ Escheria coli

H Mục tiêu điều trị viêm bàng quang cấp là làm sạch vi khuẩn gây bệnh và giảm

Đ {tái phát}

SỬ DỤNG THUỐC 1 – câu hỏi đúng sai

H Các yếu tố làm tăng tính dễ đông trong thuyên tắc tĩnh mạch huyết khối là

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Thiếu protein S 1 1 Đúng

b Thiếu antithrombin III 1 2 Sai

c Giảm cung lượng tim 2 3

d Nằm lâu ngày 2 4

e Hội chứng kháng phospholipid 2 5


f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

a Virus không phải là nguyên nhân gây viêm phổi 2 1 Đúng

Rượu, thuốc ngủ và tắc phế quản do đờm, do khối u hoặc các
b chèn ép từ bên ngoài đều có thể làm giảm khả năng ngăn cản 1 2 Sai
sự xâm nhập của vi khuẩn ở niêm mạc đường hô hấp dưới

c Nhiễm nấm không phải là nguyên nhân gây viêm phổi 2 3

Các virus như virus cúm thông thường , virus gây hội chứng
d 1 4 0.75
nhiễm trùng hô hấp cấp (SARS)

e 5 1

f 6

H Hội chúng viêm niệu đạo cấp có các biểu hiện là

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Số lượng vi khuẩn có thể dưới 105 vi khuẩn/ml nước tiểu 1 1 Đúng 0

b Đái rắt 1 2 Sai 0.25

c Tiểu mủ 1 3 0.5

d Có protein niệu 2 4 0.75

e Bạch cầu trong nước tiểu 2 5 1


f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

a 1 Đúng 0

b 2 Sai 0.25

c 3 0.5

Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho viêm phổi
d mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do Streptococcus pneumoniae 2 4 0.75
kháng penicillin thấp gây ra là Azithromycin

Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho viêm phổi
e mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do Mycoplasma Pneumoniae 1 5 1
gây ra là Azithromycin

f 6

H Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm vi khuẩn tiết niệu là

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Fondaparinux 1 1 Đúng 0

b Heparin có trọng lượng phân tử thấp 1 2 Sai 0.25

c Heparin chưa phân đoạn 1 3 0.5


d Lepirudin 2 4 0.75

e Streptokinase 2 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Không có thuốc nào chữa được COPD hoặc làm đảo ngược
a 1 1 Đúng 0
được chức năng phổi do hút thuốc lá

Ở bệnh nhân hút thuốc lá mắc COPD( bệnh phổi tắc nghẽn
b mạn tính) thì cho dù bệnh nhân cố ngừng hút thuốc cũng không 2 Sai 0.25
giảm được tần suất mắc bệnh và tỷ lệ tử vong

Thuốc kháng cholinergic được dùng để điều trị và làm giảm


c 1 3 0.5
các đợt cấp tính ở bệnh nhân COPD

Thuốc kháng cholinergic là thuốc điều trị quan trọng đối với
d 2 4 0.75
COPD và dạng bào chế được ưu tiên là dạng tiêm tĩnh mạch

Thuốc kháng cholinergic dạng bình xịt định liều được ưu tiên
e 1 5 1
sử dụng trong điều trị COPD hơn dạng uống và dạng tiêm

f 6

H Kháng sinh được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu giai đoạn đầu do Chlamydia

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm


a Aztreonam 2 1 Đúng 0

b Tetracyclin 1 2 Sai 0.25

c Doxycyclin 1 3 0.5

d Minocyclin 1 4 0.75

e Amoxicilin 2 5 1

f 6

H Đúng hay sai khi nói về viêm phổi

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Khi khả năng bào vệ phổi tốt, cơ thể sẽ ngăn chặn và tự tiêu
a 1 1 Đúng 0
diệt các vi khuẩn hít phải trước khi chúng gây bệnh

Các yếu tố làm tăng nguy cơ hít phải lượng dịch tiết đường tiêu
b hóa vượt quá khả năng tự bảo vệ dẫn đến viêm phổi như mắc 1 2 Sai 0.25
các bệnh làm thay đổi thần kinh cảm giác, bệnh thần kinh

Phổi nhiễm virus làm giảm chức năng đại thực bào ở phế nang,
c giảm khả năng ngăn cản sự xâm nhập vi khuẩn của niêm mạc 1 3 0.5
hô hấp dưới dẫn tới bệnh nhân có thể bị viêm phổi

d 4 0.75

e 5 1

f 6

H
CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Dung dịch Sabutamol và Terbutalin cho máy phun khí dung


a 1 1 Đúng 0
được dùng để điều trị hen cấp ở cả bệnh viện và ngoại trú

Trong điều trị cắt cơn hen, liều kê đơn thuốc dùng cho máy
b phun mù cao hơn nhiều so với liều kê đơn thuốc dùng cho bình 1 2 Sai 0.25
xịt liều vì dạng bình xịt ít bị tổn thất thuốc hơn

Trong điều trị cắt cơn hen, thuốc ở dạng khí dung được chỉ
c định duy nhất vì có tác dụng nhanh, không dùng dạng uống hay 2 3 0.5
dạng tiêm

Trong điều trị cắt cơn hen, sử dụng thuốc đường uống tuy có
d thời gian bắt đầu tác dụng chậm hơn dạng khí dung, nhưng ưu 1 4 0.75
điểm là dễ sử dụng và tác dụng kéo dài hơn dạng khí dung

Dung dịch salbutamol và terbutaline cho máy phun khí dung


e chỉ được dùng để điều trị hen cấp ở bệnh viện, không được cho 2 5 1
bệnh nhân dùng tại nhà

f 6

H Phương pháp dùng để chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Chụp tĩnh mạch 1 1 Đúng 0

b Siêu âm Doppler mạch máu 1 2 Sai 0.25


c Xét nghiệm D-dimer 1 3 0.5

d Chụp cắt lớp CT 2 4 0.75

e Quét thông khí tưới máu 2 5 1

f 6

H Các thuốc chống đông trong giai đoạn cấp của huyết khối tĩnh mạch sâu bao gồm

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Fondaparinux 1 1 Đúng 0

b Heparin có trọng lượng phân tử thấp 1 2 Sai 0.25

c 3 0.5

d 4 0.75

e 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Nhiễm toan ceton thường gặp ở đái tháo đường tuyp 1, tuy
a nhiên có thể gặp ở bệnh nhân đái tháo đường tuyp 2 khi phải 1 1 Đúng 0
chịu những cơn stress nặng như chấn thương, nhiễm trùng…

b Nhiễm toan ceton chỉ gặp ở bệnh nhân đái tháo đường tuyp 1 2 2 Sai 0.25
Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu là một hội chứng rối loạn đường
c 1 3 0.5
huyết nặng nhưng không có thể ceton trong máu và nước tiểu

Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu là một hội chứng rối loạn đường
d huyết nặng, biểu hiện bằng tình trạng thẩm thấu và xuất hiện 2 4 0.75
thể ceton trong máu và nước tiểu

Biến chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường khi
e đường huyết < 3,5mmol/l nếu không xủ lý kịp thời sẽ dẫn đến 1 5 1
thiếu glucose não trầm trọng gây lú lẫn, hôn mê và tử vong

f 6

H Mục tiêu điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu là

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Loại bỏ vi khuẩn gây bệnh 1 1 Đúng 0

b Phòng và điều trị nhiễm khuẩn toàn thân 1 2 Sai 0.25

c Phòng ngừa tái phát nhiễm khuẩn 1 3 0.5

d Dự phòng vi khuẩn tái phát 2 4 0.75

e Phòng tránh bội nhiễm vi khuẩn 2 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m
Rượu, thuốc ngủ, viêm phế quản do đờm, do khối u hoặc các
a chèn ép từ bên ngoài đều có thể làm giảm khả năng ngăn cản 1 1 Đúng 0
sự xâm nhập của vi khuẩn ở niêm mạc đường hô hấp dưới

b Nhiễm nấm không phải là nguyên nhân gây viêm phổi 2 2 Sai 0.25

Các virus nhu virus cúm thông thường, virus gây hội chứng
c nhiễm trùng hô hấp cấp ( SARS), virus cúm gia cầm cũng có 1 3 0.5
thể gây nên viêm phổi nặng

Khác với người lớn, viêm phổi ở trẻ em có thể gặp do nhiều
d nguyên nhân trong đó chủ yếu là các nguyên nhân không phải 1 4 0.75
do vi khuẩn

e 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Trong điều trị cắt cơn hen, sử dụng chế phẩm thuốc uống giải
phóng kéo dài có nồng độ khá ổn định trong phạm vi điều trị
a 1 1 Đúng 0
nên hạn chế được tác dụng phụ do giao động mức liều đỉnh- đáy
và có tác dụng tốt hơn với cơn hen về đêm

Trong điều trị cắt cơn hen nặng, thuốc dùng đường xịt được chỉ
b 2 2 Sai 0.25
định duy nhất để sử dụng cho bệnh nhân

Trong trường hợp cơn hẹn nặng, chỉ có thuốc giãn co trơn trực
c tiếp( theophylin) mới có hiệu quả và đường tiêm tĩnh mạch cho 1 3 0.5
kết quả chắc chắn hơn các đường dùng khác

Trong trường họp cắt cơn hen, thuốc dạng xịt được ưu tiên vì
bệnh nhân có thể dùng, hiệu quả nhanh nhưng nhược điểm của
d 1 4 0.75
dạng xịt là phải huấn luyện bệnh nhân dùng đúng cách thì thuốc
mới có hiệu quả
Trong điều trị cắt cơn hen, thuốc ở dạng khí dung được chỉ định
e duy nhất vì có tác dụng nhanh, không dùng thuốc dạng uống 2 5 1
hay tiêm

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Điều trị cơn hen cấp do nhiễm trùng tương tự với nguyên tắc
a 1 1 Đúng 0
điều trị cơn hen cấp kết hợp với sử dụng kháng sinh hợp lý

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thực chất là tập hợp các
b bệnh : viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và hen phế quản 1 2 Sai 0.25
với tình trạng tắc nghẽn đường thở không hồi phục

Hen phế quản là tình trạng tắc nghẽn đường hô hấp có hồi
c 1 3 0.5
phục. Chỉ có những trường hợp hen phế quản nặng

d 4 0.75

e 5 1

f 6

H Tác động bất lợi gây xuất huyết của heparin thường xảy ra ở những đối tượng

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Bệnh tim nặng 1 1 Đúng 0

b Bệnh xương khớp 2 2 Sai 0.25

c Bệnh thận 1 3 0.5


d Phụ nữ trên 60 tuổi 1 4 0.75

e Nam giới trên 60 tuổi 2 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

a 1 Đúng 0

Ở bệnh nhân hen, viêm xoang cấp và mạn tính đều có thể làm
b 1 2 Sai 0.25
cho hen suyễn nặng hơn

Điều trị cơn hen cấp do nhiễm trùng tương tự với nguyên tắc
c 1 3 0.5
điều trị cơn hen cấp kết hợp với sử dụng kháng sinh hợp lý

Thuốc cắt cơn hen được dùng trong điều trị hen phế quản gồm
các chất kích thích thụ thể beta2- adrenergic( Sabutamol,
d 2 4 0.75
Terbutalin, Fenoterol) do các thuốc này làm giãn cơ trơn phế
quản trực tiếp

Theophylin là thuốc được dùng để cắt cơn trong điều trị hen phế
quản, thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản trực tiếp do ức
e 2 5 1
chế enzyme phosphodiesterase những thuốc không có tác dụng
giảm viêm

f 6

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm


a E.coli 1 1 Đúng 0

b Staphylococcus saprophyticus 1 2 Sai 0.25

c Candida albican 2 3 0.5

d Klebsiella pneumoniae 1 4 0.75

e Staphylococcus aureus 2 5 1

f 6

H Tác động bất lợi gây xuất huyết của heparin thường xảy ra ở những đối tượng

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Bệnh tim nặng 1 1 Đúng 0

b Bệnh xương khớp 2 2 Sai 0.25

c Bệnh thận 1 3 0.5

d Phụ nữ trên 60 tuổi 1 4 0.75

e Nam giới trên 60 tuổi 2 5 1


f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Thuốc được sử dụng trong điều trị hen phế quản gồm thuốc cắt
a 1 1 Đúng 0
cơn hen và thuốc dự phòng hen

Theophylin là thuốc được dùng để cắt cơn hen trong điều trị hen
phế quản, thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản trực tiếp do
b 2 2 Sai 0.25
ức chế enzym phosphodiesterase nhưng thuốc không có tác
dụng giảm viêm

Thuốc cắt cơn hen được dùng trong điều trị hen phế quản gồm
các chất kích thích thụ thể beta2- adrenergic( Sabutamol,
c 2 3 0.5
Terbutalin, Fenoterol) do các thuốc này làm giãn cơ trơn phế
quản trực tiếp

d 4 0.75

e 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC
Thuộc T Tên Điể
TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

a INR và liều lượng sử dụng 1 Đúng 0

Màu sắc của thuốc tương ứng với hàm lượng khác nhau
b 1 2 Sai 0.25
của wafarin

Cung cấp thông tin đầy đủ về những gì cần làm và các loại
c 1 3 0.5
thuốc để tránh

d Tránh nằm yên trên giường trong thời gian dài 2 4 0.75

e Mang tất áp lực giảm nguy cơ huyết khối 2 5 1

f 6

Một phụ nữ 20 tuổi đã lập gia đình , không có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu có
triệu chứng bị nóng rát khi đi tiểu đái rắt và đau bàng quang nhưng không bị sốt và
H
được chẩn đoán là nhiễm khuẩn tiết niệu dưới. Lựa chọn độ dài đợt điều trị cho
bệnh nhân này

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Kháng sinh uống từ 7-14 ngày 1 1 Đúng 0

b 2 Sai 0.25

c 3 0.5

d 4 0.75

e 5 1

f 6
H Anh chị hãy cho biết các câu sau đây là đúng hay sai

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Đa số các bệnh nhân đái tháo đường tuyp 2( khoảng 75%)


không thể kiểm soát đường huyết chỉ dựa vào việc kiểm soát
a 1 1 Đúng 0
chế độ ăn và luyện tập thể dục mà cần phải sử dụng thuốc chống
đái tháo đường dạng uống.

Metformin là thuốc điều trị đái tháo đường thuộc phân nhóm
b Sulfonylurea, cơ chế tác dụng của thuốc là kích thích tế bào be 2 2 Sai 0.25
ta đảo tụy tiết insulin

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng các thuốc điều trị đái
c tháo đường thuộc phân nhóm Sulfonylurea là hạ đường huyết 1 3 0.5
trầm trọng và kéo dài

Acarbose là thuốc điều trị đái tháo đường tuyp 2 thuộc phân
nhóm Sulfonylurea, cơ chế tác dụng của thuốc là kích thích tế
d 2 4 0.75
bào beta đảo tụy các insulin, tuy nhiên, do 2 tác dụng phụ là đầy
hơi và ỉa chảy kéo dài nên hiện nay ít được dùng…

Trong điều trị đái tháo đường, nếu ta sử dụng các chất thuộc
nhóm Sulfonylurea trên bệnh nhân cũng đang sử dụng
e 2 5 1
ketoconazole- chất cảm ứng CYP2C9, tương tác 2 thuốc sẽ xảy
ra là, giảm tác dụng của thuốc hạ đường huyết

f 6

H Khi sử dụng thuốc Enoxaparin cần giám sát trên đối tượng bệnh nhân

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Bệnh nhân suy gan 2 1 Đúng 0


b Bệnh nhân suy thận 1 2 Sai 0.25

c Trẻ em 1 3 0.5

d Phụ nũ có thai 1 4 0.75

e Phụ nữ cho con bú 2 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

a 1 Đúng 0

b 2 Sai 0.25

Ít hồi phục mới được gọi là COPD( bệnh phổi tắc nghẽn mạn
c 3 0.5
tính)

Các vi khuẩn gây viêm phổi mắc tại cộng đồng ban đầu chưa
sinh beta-lactamase, do đó nếu chọn kháng sinh nhóm beta
d 4 0.75
lactam để điều trị thì ưu tiên lựa chọn là Cefixim(
Cephalosporin thế hệ 4)

Tất cả các nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em đều do vi khuẩn
e 5 1
đặc biệt ở trẻ em dưới 1 tuổi

f 6

H Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm vi khuẩn tiết niệu là


CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a >= 105 không phải dạng .. đối với phụ nữ có triệu chứng 1 Đúng 0

b ………..đối với nam giới có triệu chứng 2 Sai 0.25

c ……….. 3 0.5

d ……….. đối với bệnh nhân đặt catheter 4 0.75

e 5 1

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Viêm V.A là bệnh chỉ gặp ở trẻ em dưới 6 tuổi, không gặp ở
a 2 1 Đúng 0
người lớn

Trong bệnh viêm mũi xoang dị ứng, sử dụng kháng sinh để điều
b 2 2 Sai 0.25
trị là an toàn và hiệu quả nhất

Hoạt chất Naphazolin có tác dụng co mạch quá mạnh, tuy nhiên
c nếu dùng thuốc nhỏ thuốc Naphazolin nồng độ 1% thì hoàn 2 3 0.5
toàn an toàn đối với trẻ sơ sinh

d Dùng corticoid qua đường xịt mũi hay khi dùng kéo dài sẽ gây 1 4 0.75
xuất huyết đường tiêu hóa ở những người có loét dạ dày, tá
tràng tăng tiến triển các bệnh đường hô hấp ở những người có
bệnh đường hô hấp, lao phổi

Tai, mũi, họng có hệ thần kinh giao cảm phong phú nên các
phản ứng phụ khi sử dụng thuốc điều trị những bệnh ở các cơ
e 1 5 1
quan này thường gặp đều có liên quan đến tai, mũi, họng như
chóng mặt, ù tai, buồn nôn

f 6
Câu 23

H Nguyên tắc dung để chẩn đoán thuyên tắc phổi

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

a Chụp động mạch phổi 1 1 1 0


Siêu âm doppler mạch
b 2 2 2 0.25
máu

Quét thông khí tưới


c 1 3 3 0.5
máu

d Xét nghiệm D-dimer 2 4 4 0.75

e Chụp cắt lớp CT 1 5 5 1

Câu 23

Những trường hợp cần chống chỉ định tuyệt đối thuốc tan huyết trong trị liệu
H
nhồi máu cơ tim cấp:

K 2

CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

Thuộc Tên Số lựa chọn phân


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng

a Dạng xuất huyết 1 1 1 0

Xuất huyết não trong


b 1 2 2 0.25
vòng 1 năm

Thủng mạch máu dưới 2


c 1 3 3 0.5
tuần

d Mang thai 2 4 4 0.75

e Đột quỵ không xuất huyết 2 5 5 1

Câu 23

H Với bệnh phổi mắc tại cộng đồng

K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Với TH viêm phổi mắc


phải tại cộng đồng có thể
a được điều trị khỏi khi 1 1 1 0
không biết chủng vi khuẩn
gây bệnh

Với TH viêm phổi mắc


phải tại cộng đồng mức độ
b trung bình hoặc nặng đòi 1 2 2 0.25
hỏi bệnh nhân phải nhập
viện

Các vi khuẩn gây viêm


phổi mắc tại cộng đồng
mức độ nhẹ ban đầu thường
c 1 3 3 0.5
chưa sinh bêta-lactamase.
Do đó, kháng sinh được ưu
tiên lựa chọn là amoxicilin

Với TH viêm phổi mắc


phải tại cộng đồng mức độ
d 2 4 4 0.75
nhẹ phải yêu cầu bệnh nhân
nhập viện ngay

các vi khuẩn gây viêm phổi


mắc phải tại cộng đồng
mức độ nặng ban đầu
e thường chưa sinh bêta- 2 5 5 1
lacmase. Do đó, kháng sinh
được ưu tiên lựa chọn là
amoxicilin đường uống
H Suy giáp

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Khi sử dụng amiodaron kéo


dài sẽ dẫn đến phong bế
Wolff-Chaikoff kéo dài, lâu
a 1 1 1 0
dần dẫn đến suy giáp vì cứ
200mg amiodaron có 75
mg iod hữu cơ

Do triệu chứng lâm sàng


của suy giáp thường không
đặc hiệu vì thể hiện trên
nhiều cơ quan và xuất hiện
b 1 2 2 0.25
muộn, do đó định lượng
TSH và T4 tự do là các xét
nghiệm cơ bản quan trọng
để xác định bệnh

Một trong những nguyên


nhân gây suy giáp là do
bệnh nhân đang được điều
trị với các thuốc như
thioamid, amiodaron,
lithium, suy giáp có bướu
c 1 3 3 0.5
thường xuất hiện say 5
tháng đến 2 năm sau khi
dùng các thuốc này và có
thể hồi phục nếu ngưng
thuốc kịp thời hoặc dùng
kèm thyronxin

d 2 4 4 0.75
a 1 1 1 0

b 2 2 2 0.25

c 1 3 3 0.5

d 2 4 4 0.75

e 1 5 5 1

H Khi sử dụng thuốc Enoxaparin cần giám sát trên đối tượng bệnh nhân:

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

a 1 1 1 0

b 2 2 2 0.25

c 1 3 3 0.5

d 2 4 4 0.75

e 1 5 5 1

H Viêm phổi mắc tại cộng đồng

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

a Với trẻ em dưới 2 tháng 1 1 1 0


tuổi bị viêm phổi mắc phải
tại cộng đồng bất kì trường
hợp nào cũng cần được
điều trị tại bệnh viện, kháng
sinh sử dụng là penicilin G
kết hợp với gentamycin
(theo BYT -2007)

Với trẻ em dưới 2 tháng


tuổi bị viêm phổi mắc phải
tại cộng đồng bất kì trường
hợp nào cũng cần được
b điều trị tại bệnh viện, kháng 2 2 2 0.25
sinh sử dụng là
levofloxacin kết hợp với
gentamycin (theo BYT -
2007)

Kháng sinh đường uống


được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc tại cộng
c đồng ở trẻ em do 1 3 3 0.5
Streptococus pneumoniae
kháng penicillin gây ra là
Levofloxacin hoặc linezolid

Kháng sinh đường uống


được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc tại cộng
d đồng ở trẻ em do 1 4 4 0.75
Streptococus aureus nhạy
cảm với methicillin là
Cephalexin

Kháng sinh đường uống


e được lựa chọn ưu tiên cho 2 5 5 1
viêm phổi mắc tại cộng
đồng ở trẻ em do
Mycoplasma pneumoniae
gây ra là Amoxicillin

H Các câu sau đây đúng hay sai:

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Chế phẩm insulin dùng cho


bệnh nhân đái tháo đường
có bản chất protein nên dễ
bị ohaan huỷ bởi nhiệt độ
a 1 1 1 0
và ánh sáng trực tiếp, do đó
cần bảo quản ở ngăn mát tủ
lạnh (2-5 độ C), tránh ánh
sáng.

Hạ đường huyết quá mức là


tác dụng phụ hay gặp nhất
b khi sử dụng insulin điều trị 1 2 2 0.25
cho bệnh nhân đái tháo
đường.

Trong điều trị đái tháo


đường, ngoài mục tiêu quan
trọng là kiểm soát glucose
máu còn phải chú ý điều
c chỉnh lipid máu, quản lí số 1 3 3 0.5
đo huyết áp, làm chậm xuất
hiện các biến chứng và
nâng cao chất lượng cuộc
sống cho bệnh nhân
Chế độ dinh dưỡng cho
bệnh nhân đái tháo đường
quy định: những chất tăng
vị ngọt nhân tạo như
d 2 4 4 0.75
sacharin do không cung cấp
dinh dưỡng nên chống chỉ
định cho bệnh nhân đái
tháo đường

Đa số các bệnh nhân đái


tháo đường typ 2 (khoảng
75%) không thể kiểm soát
đường huyết chỉ dựa vào
e 1 5 5 1
việc kiểm soát chế độ ăn và
luyện tập thể dục mà cần
phải sử dụng thuốc chống
đái tháo đường dạng uống

H Các câu sau đây đúng hay sai:

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Kháng histamin (kháng H1)


thường được dùng trong
điều trị bệnh viêm mũi
xoang có phản ứng phụ
a thường gặp là gây buồn 1 1 1 0
ngủ, vì vậy dược sĩ nên dặn
bệnh nhân tránh lái xe, vận
hành máy móc… trong thời
gian sử dụng thuốc.
Kháng sinh nhóm aminozid
có tác dụng phụ gây điếc,
tuy nhiên với những bệnh
b nhân mẫn cảm với kháng 2 2 2 0.25
sinh này nếu dùng lượng
nhỏ như rắc, nhỏ vào tai thì
lại an toàn.

c 1 3 3 0.5

d 2 4 4 0.75

e 1 5 5 1

H Các câu sau đây đúng hay sai:

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Trong điều trị hen suyễn,


theo dõi diễn biến bệnh là
a cần thiết ngay cả khi đạt 1 1 1 0
được kiểm soát tốt vì hen
có thể xuất hiện bất ngờ.

ở bệnh nhân hen, viêm


xoang cấp và mạn tính đều
b 1 2 2 0.25
có thể làm cho hen suyễn
nặng hơn.

Điều trị cơn hen cấp do


c nhiễm trùng tương tự với 1 3 3 0.5
nguyên tắc điều trị cơn hen
cấp kết hợp với sử dụng
kháng sinh hợp lí

Thuốc cắt cơn hen được


dùng trong điều trị hen phế
d ? 4 4 0.75
quản gồm các chất kích
thích thụ thể B2-adrenergic

e 1 5 5 1

H Các câu sau đây đúng hay sai:

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Tai-mũi-họng là các hốc


thông với nhau nên bệnh
học Tai-mũi-họng không
a 1 1 1 0
phải là bệnh riêng từng bộ
phận mà có liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến nhau.

Nhiễm khuẩn Tai-mũi-họng


là bệnh hiếm gặp vì mũi
b 2 2 2 0.25
họng ít chịu tác động của vi
khuẩn và virus

Mũi họng là nơi chịu tác


động đầu tiên của các dị
c nguyên nên dị ứng T-M-H 1 3 3 0.5
chiếm tỉ lệ cao và bệnh chủ
yếu của TMH

d Sự hình thành các kháng ? 4 4 0.75


thể để bảo vệ cơ thể được
thực hiện chủ yếu ở mũi-
họng, vì vậy bệnh viêm mũi
dị ứng là bệnh thường gặp
nhất

Thuốc dung trong T-M-H


chỉ có tác dụng tại chỗ, ko
e tác đọng đến toàn cơ thể 1 5 5 1
hoặc các bộ phận, cơ quan
khác trong cơ thể

Sử dụng thuốc xịt trong điều trị cắt cơn hen ngoài dạng khí còn dung cả dạng
bột khô, nhược điểm của loại này là hay gây ho khi hít phải bột (Đ)

Dung dịch salbutamol và terbutalin cho máy phun khí dung chỉ được dùng để
điều trị hen cấp ở bệnh viện, không được cho bệnh nhân dùng tại nhà (S)

H Các câu sau đây đúng hay sai:

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Đa số số các bệnh nhân đái


tháo đường typ 2 (khoảng
75%) không thể kiểm soát
đường huyết chỉ dựa vào
a 1 1 1 0
việc kiểm soát chế độ ăn và
tập luyện thể dục mà cần
phải sử dụng thuốc chống
đái tháo đường dạng uống

b Metformin là thuốc điều trị 2 2 2 0.25


đái tháo đường thuộc phân
nhóm Sulfornyure, cơ chế
tác dụng của thuốc là kích
thích tế bào beta đảo tuỵ
tiết insulin.

Tác dụng không mong


muốn khi sử dụng các
thuốc điều trị đái tháo
c đường thuộc phân nhóm 1 3 3 0.5
Sulfornylure (glipizid,
glimmepirid, gliclazid) là
hạ đường huyết.

d ? 4 4 0.75

e 1 5 5 1

H Các câu sau đây đúng hay sai:

K 2

CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

T Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


Nội dung lựa chọn TT Điểm
T mục mục đúng

Viêm V . A là bệnh chỉ gặp ở


a trẻ em dưới 6 tuổi , không 2 gặp 2 1 1 0
ở người lớn .

Trong bệnh viêm mũi xoang dị


ứng , sử dụng kháng , sinh để
b 2 2 2 0.25
điều trị là an to 2 và hiệu quả
nhất .

Hoạt chất Naphazolin có tác


c dụng co mạch quá mạnh , tuy 2 3 3 0.5
nhiên nếu dùng thuốc nhỏ mũi
Naphazolin nồng 2 độ 10 / oo
thì hoàn toàn an toàn đối với trẻ
sơ sinh .

Dùng corticoid qua đường xịt


mũi hay khí dung kéo dài sẽ gây
xuất huyết đường tiêu hóa ở
những người có loét dạ dày , tá
d 1 4 4 0.75
tràng , tăng tiến triển các bệnh
đường 1 hô hấp ở những người
có bệnh đường hô hấp , lao phôi
.

Tai , mũi , họng có hệ thần kinh


giao cảm phong phú nên các
phản ứng phụ khi sử dụng thuốc
e điều trị những bệnh ở các cơ 1 5 5 1
quan này thường gặp đều có
liên quan đến tai , mũi , họng
như chóng mặt , ù tai , buồn nôn

H Các câu sau đây đúng hay sai:

K 2

CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

T Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


Nội dung lựa chọn TT Điểm
T mục mục đúng

Ipraptropium bromid là thuốc


kháng cholinergic được dùng
phổ biến trong điều trị COPD ,
a 1 1 1 0
tác dụng . phụ thường gặp của
thuốc này là có thể gây ho và
tình trạng bồn chồn .
Các chất đồng vận B2 loại tác
dụng ngắn ( như albuterol ,
salbutamol ) được dùng như
b 1 2 2 0.25
một thuốc cắt . cơn khi bệnh
nhân có đợt khó thở cấp trong
điều trị COPD .

Trong điều trị COPD , các chất


đồng vận B2 tác dụng kéo dài (
như Formoterol , salmeterol )
c 2 3 3 0.5
thường được , dùng để cắt cơn
khó thở cấp vì xuất hiện tác
dụng nhanh .

Trong điều trị COPD , các chất


đồng vận B2 tác dụng kéo dài (
như Formoterol , salmeterol )
d 1 4 4 0.75
thường được . dùng cho bệnh
nhân có cơn khó thở về đêm do
tác " dụng kéo dài 12h ..

Thuốc kháng cholinergic là


thuốc điều trị quan trọng đối với
e 2 5 5 1
COPD và dạng bào chế được
tru tiên là dạng tiêm tĩnh mạch .

H Con đường vi khuẩn xâm nhập vào hệ thống tiết niệu là:

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Hệ thống mạch bạch


a 1 1 1 0
huyết
b Theo đường ăn uống 2 2 2 0.25

c Từ dưới đường tiểu lên 1 3 3 0.5

d Theo đường máu 1 4 4 0.75

e Theo đường hô hấp 2 5 5 1

Mục tiêu điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu:

Nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát thường xuất hiện trong vòng 2 tuần sau nhiễm
H
khuẩn ban đầu và cùng loại vi khuẩn gây bệnh do

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Số lựa chọn phân loại


TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm
đúng

Điều trị ko thành


a 1 1 1 0
công

b Bn ko điều trị 2 2 2 0.25

Vi khuẩn kháng
c 1 3 3 0.5
thuốc

Bất thường về giải


d 1 4 4 0.75
phẫu

Dung thuốc ko hiệu


e 2 5 5 1
quả

H đ/s

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM


Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng

Trong điều trị đái tháo đường


typ 2 , việc kiểm soát huyết áp
a 1 1 1 0
của bệnh nhân là điều bắt buộc
.

Trong các hướng dẫn điều trị


đái tháo đường typ 2 , | đích
b huyết áp cần đạt được ở bệnh 2 2 2 0.25
nhân đái tháo 2 đường là > 130
/ 80 mmHg .

Béo phì là một yếu tố nguy cơ


c phát sinh đái tháo , đường typ 2 1 3 3 0.5
.

Chế độ dinh dưỡng cho bệnh


nhân đái tháo đường quy định :
Những chất tăng vị ngọt nhân
d tạo như aspartam , sacharin do 2 4 4 0.75
không cung cấp dinh dưỡng
nên chống chỉ định cho bệnh
nhân đái tháo đường .

Insulin dùng cho bệnh nhân đái


tháo đường chỉ được bào chế ở
e dạng tiêm dưới da , không có 2 5 5 1
dạng bảo khác như uống , tiêm
bắp , tiêm tĩnh mạch . .

H đ/s

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM


Thuộc Tên Số lựa chọn phân
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng

Acarbose là thuốc điều trị đái


tháo đường typ 2 thuộc phân
nhóm Sulfonylurea , cơ chế tác
dụng của thuốc lá kích thích tế
a 2 1 1 0
bào beta đảo tụy cá insulin , tuy
nhiên do 2 tác dụng phụ là đầy
hơi và ỉa chảy kéo dài nên hiện
nay ít được dùng . . .

Trong điều trị đái tháo đường ,


nếu ta sử dụng các chất thuộc
nhóm Sulfonylurea trên bệnh
nhân cũng đang sử e dụng
b 2 2 2 0.25
ketoconazol - chất cảm ứng
CYP2C9 , tương tác 2 thuốc sẽ
xảy ra làm giảm tác dụng của
thuốc hạ đường huyết .

Một trong những tác dụng phụ


gặp phải khi sử dụng insulin cho
bệnh nhân đái tháo đường đó là
c vấn đề kháng thể kháng insulin , 1 3 3 0.5
để hạn chế tác dụng phụ nảy ta
nên chọn insulin người thay cho
insulin có nguồn gốc từ bò , lợn .

Insulin dùng cho bệnh nhân đái


tháo đường chỉ được bào chế ở
d dạng tiêm dưới da , không có 2 4 4 0.75
dạng bào chế khác như uống ,
tiêm bắp , tiêm tĩnh mạch . . .

Để điều trị đái tháo đường typ 1 ,


e bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng 2 5 5 1
insulin . Còn với đái tháo đường
typ 2 bệnh nhân được chỉ định
dùng các thuốc uống điều trị 2
đái tháo đường , tuyệt đối không
dùng insulin cho bệnh nhân đái
tháo đường typ 2

H đ/s

K 2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

Thuộc Tên Số lựa chọn phân


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng

Thuốc giãn phế quản ở dạng khí


dung thích hợp cho việc cắt cơn
hen do thuốc phát huy hiệu quả
a nhanh tại đường hô hấp và không 2 1 1 0
có tác dụng trên toàn thân vì thuốc
không vào được vòng tuần hoàn
chung .

Khi sử dụng bình xịt định liều cho


các thuốc cắt cơn hen , bệnh nhân
b 2 2 2 0.25
phải hít vào nhanh và thở ra ngay
sau khi hít .

Khi sử dụng bình xịt định liều cho


các thuốc cắt cơn . hen , bệnh
c 1 3 3 0.5
nhân phải hít vào chậm và nhịn
thở trong

H Các biện pháp phòng bệnh tái phát huyết khối tĩnh mạch:

K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

Thuộc Tên Số lựa chọn phân


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng

a Tập thể dục bàn chân 1 1 1 0

Tránh nằm yên trên giường


b 1 2 2 0.25
trong thời gian dài

c Đi tất áp lực 1 3 3 0.5

d Uống thuốc chống đông máu 2 4 4 0.75

e Phẫu thuật lấy huyết khối 2 5 5 1

H Không được dùng Fondaparinux trong trường hợp nào dưới đây

K 2

CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

Thuộc Tên Số lựa chọn phân


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng

a Bệnh nhân suy thận nặng 1 1 1 0

b Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn 1 2 2 0.25

c Viêm nội tâm mạc 2 3 3 0.5

d Bệnh nhân trên 60 tuổi 2 4 4 0.75

e Bệnh nhân suy gan nặng 2 5 5 1

Các nội dung cần tư vấn khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân thuyên tắc huyết
H
khối tĩnh mạch:

K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

Thuộc Tên Số lựa chọn phân


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng

Cung cấp một thẻ chống đông


a với giá trị INR và liều lượng cần 1 1 1 0
sử dụng

Màu sắc của viên thuốc tương


b ứng với hàm lượng lượng khác 1 2 2 0.25
nhau của warfarin

Các bệnh nhân uống thuốc chống


đông nên được cung cấp thông
c 1 3 3 0.5
tin đầy đủ về những gì cần làm
và các loại thuốc để tránh

kéo dài thời gian điều trị chống


d đông để giảm nguy cơ trong điều 2 4 4 0.75
trị

BN đã nhận được một chất ly


giải fibrin không cần mang theo
e 2 5 5 1
1 thẻ nhận dạng các loại thuốc và
ngày sử dụng

H Đ/s

K 2

CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

Thuộc Tên Số lựa chọn phân


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng
Khi nồng độ iod vô cơ trong máu
hoặc trong tuyến giáp cao quá
mức cần thiết , tuyến giáp sẽ
phong bể sự tiếp nhận iod qua cơ
a 2 1 1 0
chế tự điều hòa , tuy nhiên nếu
tình 2 trạng này kéo dài sẽ dẫn
đến phi đại tuyến giáp gây bệnh
bướu cổ đơn thuần .

Khi nồng độ iod trong máu luôn


ở mức thấp thi tuyển giáp tăng
cường hoạt động để thu nhận iod
tối đa tập trung vào tuyến , đồng
b thời luôn bị TRF và TSH kích , 2 2 2 0.25
thích hoạt động để sản xuất đủ
hormon theo yêu cầu cơ thể , tuy
nhiên tình trạng này kéo dài sẽ
dẫn đến suy…..

c 1 3 3 0.5

d 2 4 4 0.75

e 2 5 5 1

H Đ/s

K 2

CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC

Thuộc Tên Số lựa chọn phân


TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng

Thuốc cắt cơn hen được dùng


a trong điều trị hen phế quản gồm 2 1 1 0
các chất kích thích thụ thể B2 -
adrenergic . ( Salbutamol ,
Terbutalin , Fenoterol ) do các
thuốc này làm giãn cơ trơn phế
quản trực tiếp .

Thuốc cắt cơn hen được dùng


trong điều trị hen phế quản gồm
các chất kích thích thụ thể B2 -
adrenergic ( Salbutamol ,
b 1 2 2 0.25
Terbutalin , Fenoterol ) do các
thuốc này ! làm giãn cơ trơn phế
quản gián tiếp thông qua kích
thích thụ thể B2 - adrenergic .

Thuốc giãn phế quản ở dạng khí


dung thích hợp cho việc cắt cơn
c 1 3 3 0.5
hen vì thuốc được hít qua miệng
và đi 1 thẳng vào đường hô hấp .

d 2 4 4 0.75

e 2 5 5 1

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

T Thuộc T Tên Điể


Nội dung lựa chọn
T mục T mục m

a 1 Đúng

b 2 Sai

c 3

d Vòng 10 giây sau khi hít 4


Sử dụng thuốc xịt trong điều trị cắt cơn hen ngoài
e dạng khí còn dùng cả dạng bột khô, nhược điểm của 1 5
loại này là hay gây ho khi hít phải bột

Dung dịch Salbutamol và Terbutalin cho máy phun


f khí dung chỉ được dùng để điều trị hen cấp ở bệnh 2 6
viện, không được cho bệnh nhân dùng tại nhà

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

T Thuộc T Tên Điể


Nội dung lựa chọn
T mục T mục m

Tai-Mũi-Họng là các hốc thông với nhau nên bệnh


học Tai- Mũi- Họng không phải là bệnh riêng từng
a 1 1 Đúng
bộ phận mà có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến
nhau

Nhiễm khuẩn Tai- Mũi- Họng là bệnh hiếm gặp vì


b 2 2 Sai
mũi họng ít chịu tác động của vi khuẩn và virus

Mũi họng là nơi chịu tác động đầu tiên các dị


c nguyên nên dị ứng Tai- Mũi- Họng chiếm tỷ lệ cao 1 3
và bệnh chủ yếu của TMH

Sự hình thành các kháng thể để bảo vệ cơ thể được


d thực hiện chủ yếu ở mũi- họng, vì vậy bệnh viêm 1 4
mũi dị ứng là bệnh dị ứng thường gặp nhất

Thuốc dùng trong Tai- Mũi- Họng chỉ có tác dụng


e tại chỗ, không tác động đến toàn cơ thể hoặc các bộ 2 5
phận, cơ quan khác trong cơ thể

f 6
H Điều trị cường giáp bằng phẫu thuật được chỉ định cho trường hợp sau

Bướu to quá ảnh hưởng đến sinh hoạt hoặc thẩm mỹ, người chống chỉ
Đ
định với iod phóng xạ( RAI) hoặc thioamid, nghi ngờ có bướu ác tính

T1 Chỉ được phẫu thuật cho trường hợp bướu to

Chỉ được phẫu thuật cho trường hợp bệnh nhân dùng thioamid không có
T2 đáp ứng

T3 Chỉ được phẫu thuật cho trường hợp bướu ác tính

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Trong điều trị hen suyễn , theo dõi diễn biến bệnh
a là cần thiết ngay cả khi đạt được kiểm soát tốt vì 1 1 Đúng
hen có thể xuất hiện rất bất ngờ

ở bệnh nhân hen, viêm xoang cấp và mạn tính đều


b 1 2 Sai
có thể làm cho hen suyễn nặng hơn

Điều trị cơn hen cấp do nhiễm trùng tương tự với


c nguyên tắc điều trị cơ hen cấp kết hợp với sử dụng 1 3
kháng sinh hợp lý
Thuốc cắt cơn hen được dùng trong điều trị hen phế
d quản gồm các chất kích thích thụ thể beta2- 4
adrenergic

e 5

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Kháng histamin ( kháng H1) thường được dùng


trong điều trị bệnh viêm mũi xoang có phản ứng phụ
a thường gặp là gây buồn ngủ, vì vậy dược sỹ nên dặn 1 1 Đúng
bệnh nhân tránh lái xe, vận hành máy móc… trong
thời gian sử dụng thuốc

Kháng sinh nhóm aminozid có tác dụng phụ và gây


điếc, tuy nhiên với những bệnh nhân mẫn cảm với
b 2 2 Sai
kháng sinh này nếu dùng lượng nhỏ như rắc, nhỏ vào
tai thì lại an toàn

c 3

d 4

e 5

f 6
H

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

T Thuộc T Tên Điể


Nội dung lựa chọn
T mục T mục m

Trong điều trị đái tháo đường, ngoài mục tiêu quan
trọng là kiểm soát glucose máu còn phải chú ý điều
a chỉnh lipid máu , quản lý số đo huyết áp, làm chậm 1 1 Đúng
xuất hiện các biến chứng và nâng cao chất lượng
cuộc sống cho bệnh nhân

Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân đái tháo đường


quy định: Những chất tăng vị ngọt nhân tạo như
b 2 2 Sai
aspartame saccharin do không cung cấp dinh dưỡng
nên chống chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường

Đa số các bệnh nhân đái tháo đường tuyp 2 ( khoảng


75%) không thể kiểm soát đường huyết chỉ dựa vào
c 1 3
việc kiểm soát chế độ ăn và tập luyện thể dục mà cần
phải sử dụng thuốc chống đái tháo đường dạng uống

d 4

e 5

f 6

H Đúng hay sai

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC
Thuộc T Tên Điể
TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Chế phẩm insulin dùng cho bệnh nhân đái tháo


đường có bản chất protein nên dễ bị phân hủy bởi
a 1 1 Đúng
nhiệt độ và ánh sang trực tiếp , do đó cần bảo quản ở
ngăn mát tủ lạnh ( 2-5 độ C), tránh ánh sáng

Hạ đường huyết quá mức là tác dụng phụ hay gặp


b nhất khi sử dụng insulin điều trị cho bệnh nhân đái 1 2 Sai
tháo đường

c 3

d 4

e 5

f 6

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

T Thuộc T Tên Điể


Nội dung lựa chọn
T mục T mục m

Với trẻ em dưới 2 tháng tuổi bị viêm phổi mắc phải


tại cộng đồng bất kỳ trường hợp nào cũng cần được
a điều trị tại bệnh viện, kháng sinh sử dụng là 1 1 Đúng
penicillin G kết hợp với gentamycin( theo bộ Y tế
2007)

b Với trẻ em dưới 2 tháng tuổi bị viêm phổi mắc phải 2 2 Sai
tại cộng đồng bất kỳ trường hợp nào cũng cần được
điều trị tại bệnh viện, kháng sinh được sử dụng là
levofloxacin( Theo Bộ Y Tế 2007)

Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho


viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do
c 1 3
Streptococcus pneumonia kháng penicillin gây ra là
Levofloxacin hoặc Linezolid

Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho


viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do
d 1 4
Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin là
Cephalexin

Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho


e viêm phổi mắc tại cộng đồng ở trẻ em do 2 5
Mycoplasma pneumonia gây ra là Amoxicillin

f 6

H Đ/S

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

T Thuộc T Tên Điể


Nội dung lựa chọn
T mục T mục m

Mục tiêu điều trị viêm phổi do vi khuẩn nói chung là


loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh bằng cách lựa chọn .
a 1 1 Đúng
kháng sinh thích hợp và điều trị các triệu chứng lâm
sàng .

Đối với hầu hết các trường hợp viêm phổi do virus ,
các triệu chứng sẽ tự giảm dần mặc dù điều trị nhiễm
b 1 2 Sai
influenzae ( bằng oseltamivir và zanamivir ) có thể
tivi 1 làm bệnh nhân phục hồi nhanh hơn .
Nếu bệnh nhân bị viêm phổi do virus , phải dùng
c 2 3
ngay , kháng sinh phổ rộng cho bệnh nhân .

Nguyên tắc điều trị của viêm phổi mắc phải tại cộng
đồng là ngay ban đầu phải sử dụng kháng sinh
d 2 4
đường tiêm cho bệnh nhân mới đạt hiệu quả điều trị
.

Nguyên tắc điều trị của viêm phổi mắc phải tại cộng
e đồng là khuyến khích bệnh nhân nhập viện để điều 2 5
trị.

Một phụ nữ 20 tuổi đã lập gia đình , không có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu ,
có triệu H clang bị nóng rát khi đi tiểu đái rắt và đau bàng quang nhưng
H
không bị sốt , và được chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu dưới . Lựa chọn độ
dài đợt điều trị cho bệnh nhân này :

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Kháng sinh uống từ 7 - 14 ngày 1 1 Đúng

b Kháng sinh uống 3 ngày 1 2 Sai

c Kháng sinh uống 1 tháng 2 3

d Kháng sinh uống liều duy nhất 1 4

e Kháng sinh tiêm liều duy nhất 2 5

Tác dụng phụ chủ yếu của Steptokinase là tăng nguy cơ… và streptokinase
có thể là kháng nguyên gây ra phản ứng phản vệ

{xuất huyết}
H Khi sử dụng thuốc Enoxaparin cần giám sát các đối tượng bệnh nhân

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a 1 Đúng

b 2 Sai

c 3

d 4

e 5

f 6

Kiểm soát chế độ ăn là một phần quan trọng trong điều trị đái tháo
H
đường tuyp 2, chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường nên :

Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế sử dụng muối( nên
Đ
dùng< 6g/ ngày). Tăng cường chất xơ

Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường,tăng lượng muối ( NaCl
T1 >7g/ngày)

Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường tăng sử dụng chất béo vì chất
T2 béo cung cấp nhiều năng lượng

Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế dùng các thực phẩm
T3 có chứa chất xơ
H Nguyên nhân gây suy giáp thứ phát là

Do rối loạn chức năng vùng dưới đồi gây thiếu hormone kích thích tuyến
Đ
giáp

T1 Do thiếu hụt enzyme tổng hợp hormone giáp bẩm sinh

T2 Do dùng các thioamid kháng giáp

T3 Do thiếu iod từ nguồn thức ăn nước uống

H Triệu chứng cường giáp( nhiễm độc giáp) thường gặp là

Nhịp tim nhanh thường xuyên( >100 lần/phút), tăng nhu động ruột gây
Đ ỉa chảy nhưng không có đau quặn( 5-10 lần/ ngày), chuyển hóa cơ bản
tăng 20% giảm cholesterol máu

Nhịp tim nhanh thường xuyên( >100 lần/phút) T3 và T4 tự do trong máu


T1 giảm

T2

T3

Biến chứng mạn tính trên mạch máu lớn ở bệnh nhân mắc đái tháo
H
đường là
Bao gồm bệnh tim mạch( bệnh mạch vành tim, tăng huyết áp), mạch
Đ
não( đột quỵ) và mạch ngoại vi( ảnh hưởng đến động mạch chi dưới)

T1 Biến chứng ở võng mạc

T2 Biến chứng ở thận gây tổn thương thận

T3 Biến chứng ở thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh

Biến chứng mạn tính trên mạch máu nhỏ ở bệnh nhân mắc đái tháo
H
đường là

Đ Bao gồm các biến chứng ở võng mạc, bệnh thận và bệnh thần kinh

T1

T2

T3

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

T Thuộc T Tên Điể


Nội dung lựa chọn
T mục T mục m

a 1 Đúng

b 2 Sai
Khi sử dụng amiodaron kéo dài sẽ dẫn đến phong bế
c Wolff- Chaikoff kéo dài, lâu dẫn đến suy giáp vì cứ 1 3
200mg amiodaron có 75mg iod hữu cơ

Do triệu chứng lâm sàng của suy giáp thường đặc


hiệu trên nhiều cơ quan và xuất hiện muộn, do đó
d 1 4
định lượng TSH và T4 tự do là các xét nghiệm cơ
bản quan trọng để xác định bệnh

Một trong những nguyên nhân gây suy giáp là do


bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc như
thioamid, amiodaron, lithium, suy giáp có bướu
e 1 5
thường xuất hiện sau 5 tháng đến 2 năm sau khi dùng
các thuốc này và có thể phục hồi nếu ngừng thuốc
kịp thời hoặc dùng kèm thyroxin

f 6

H Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là

Nồng độ insulin trong máu thấp hoặc không đo được , tuổi khởi phát là
Đ
bệnh dưới 40 tuổi

Nồng độ insulin trong máu bình thường hoặc cao, tuổi khởi phát là bệnh
T1 dưới 40 tuổi

T2 Tiến triển và khởi phát âm thầm , không bộc lộ các triệu chứng lâm sàng

T3 Tế bào beta đảo tụy không bị phá hủy , tuổi khởi phát là dưới 40 tuổi
H

CÁC
CÁC LỰA CHỌN
MỤC

Thuộc T Tên Điể


TT Nội dung lựa chọn
mục T mục m

Phải tại cộng đồng có thể được điều trị khỏi khi
a 1 Đúng
không biết chủng vi khuẩn gây bệnh

Với trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
b mức độ trung bình hoặc nặng đòi hỏi bệnh nhân phải 1 2 Sai
nhập viện

Các vi khuẩn gây viêm phổi mắc tại cộng đồng mức
độ nhẹ ban đầu thường chưa sinh beta- lactamase.
c 1 3
Do đó, kháng sinh được ưu tiên lựa chọn là
amoxicillin

Với các trường hợp viêm phổi mắc tại cộng đồng
d với mức độ nhẹ phải yêu cầu bệnh nhân nhập viện 2 4
ngay

Các vi khuẩn gây viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
mức độ nặng ban đầu thường chưa sinh beta-
e 2 5
lactamase. Do đó , kháng sinh được ưu tiên lựa chọn
là amoxicillin đường uống

f 6

Những trường hợp cần chống chỉ định tuyệt đối thuốc tan huyết trong trị liệu
H
nhồi máu cơ tim cấp
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm

a Đang xuất huyết 1 1 Đúng

b Xuất huyết não trong vòng 1 năm 1 2 Sai

c Thủng mạch máu dưới 2 tuần 1 3

d Mang thai 2 4

e Đột quỵ không xuất huyết 2 5

f 6

Câu 32

Nguyên nhân của đái tháo đường typ 1 là vì tế bào beta đảo …… bị phá huỷ
H
trên 90% dẫn đến thiếu hụt hoàn toàn insulin
Đ {tuỵ }
K2
M1

Câu 32

Chụp ………… vẫn là tiêu chuẩn vàng để khẳng định chẩn đoán thuyên tắc
H
phổi
Đ {động mạch phổi }
K2
M1

Câu 32
Thuốc chống đông như heparin giúp phòng ngừa sự hình thành ……… và tạo
H điều kiện cho hệ thống ly giải của cơ thể hoạt động hiệu quả, cải thiện tình
trạng huyết khối tĩnh mạch sâu.
Đ {cục máu đông}
K2
M1

1,

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng bao gồm nhiễm trùng,…xảy ra ở
H ngoài bệnh viện ______________viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi
hoặc… phổi không điển hình

phổi / viêm
Đ

2,

Đối với hầu hết các trường hợp viêm phổi do virus, các triệu chứng sẽ…
H giảm dần mặc dù điều trị influenza (bằng orelitamivin và zamamivirin)
có thể làm bệnh nhân phục hồi…hơn

Đ tự/nhanh

3,

Viêm phổi do các virus ( nhất là virus cúm) chiếm khoảng 10% các
H trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng virus có thể gây… phổi sơ
cấp cũng như biến chứng thành viêm phổi…cấp do vi khuẩn

Đ viêm/thứ
4,

Với những BN sử dụng kháng sinh bằng đường tiêm- truyền trong điều
trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nên chuyển sang dùng đường…
H khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện và bệnh nhân không có…
chỉ định đường uống

Đ uống/chống

19,

Hoạt tính sinh học của heparin phụ thuộc vào chất chống đông …là
H antithrombin

Đ nội sinh

20,

Alteplase là một chất kích hoạt… của mô (nt-PA) sử dụng công nghệ tái
H tổ hợp DN

Đ plasminogen

Dựa vào vị trí nhiễm khuẩn theo giải phẫu, nhiễm khuẩn tiết niệu chia
H thành nhiễm khuẩn đường tiểu….. và trên.

Đ Dưới

H Nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát bao gồm tái nhiễm khuẩn và………
Đ Tái phát

Câu 1:

H Triệu chứng của rối loạn cơ mi và cơ vận nhãn ở mắt trong bệnh
basedow là:
Cơ mí trên của mắt co khiến mắt lồi ra, mi dưới phù nề, viêm kết mạc,
Đ
bệnh nhân có thể liệt mắt, sung huyết, phù

T1 Bệnh nhân có triệu chứng phù nề

T2 Bệnh nhân có triệu chứng viêm kết mạc

T3 Bệnh nhân có triệu chứng viêm giác mạc

Câu 1:

H Đặc điểm của bệnh đái tháo đường typ2 là:

Tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát bệnh thường trên
Đ
40

Tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát bệnh thường dưới
T1
30 tuổi

T2 Tế bào beta đảo tuỵ bị phá huỷ, tuổi khởi phát bệnh thường trên 40 tuổi

T3 Tế bào beta đảo tuỵ bị phá huỷ, thường gặp ở người thể trạng gầy.

Câu 1:
H Đặc điểm của bệnh đái tháo đường typ2 là:

Bệnh tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng lâm
Đ sàng, tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát thường trên
40 tuổi

T1

T2

T3

Câu 1:

H Đặc điểm của bệnh đái tháo đường typ2 là:

Nồng độ insulin trong máu thấp hoặc không đo được, tuổi khởi phát
Đ
bệnh là dưới 40 tuổi

Nồng độ insulin trong máu bình thường hoặc cao, tuổi khởi phát bệnh là
T1
dưới 40 tuổi

Tiến triển và khởi phát bệnh âm thầm, không bộ lộ các triệu chứng lâm
T2
sàng

T3 Tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát là dưới 40 tuổi

Câu 1:

H Biến chứng mạn tính tren mạch máu lớn ở bệnh nhân mắc đái tháo
đường là:
Bao gồm bệnh tim mạch (bệnh mạch vành tim, tăng huyết áp), mạch não
Đ
(đột quỵ) và mạch ngoại vi (ảnh hưởng đến động mạch chi dưới)

T1 Biến chứng ở võng mạc

T2 Biến chứng ở thận gây tổn thương thận

T3 Biến chứng ở tk ngoại vi dẫn đến mất chức năng TK

Câu 1:

H Biến chứng mạn tính tren mạch máu nhỏ ở bệnh nhân mắc đái tháo
đường là:
Bao gồm các biến chứng ở võng mạc, bệnh thận và bệnh thần kinh ngoại
Đ
vi

T1 Chỉ gây nên biến chứng ở võng mạc

T2 Chỉ gây nên bệnh thận

T3 Chỉ gây nên bệnh thần kinh ngoại vi

Câu 1:

H Nguyên nhân gây suy giáp thứ phát

Do rối loạn chức năng vùng dưới đồi gây thiếu hormon kích thích tuyến
Đ
giáp

T1 Do thiếu hụt enzyme tổng hợp hormone giáp bẩm sinh

T2 Do dùng các thioamid kháng giáp

T3 Do thiếu iod từ nguồn thức ăn nước uống

H Triệu chứng cường giáp (nhiễm độc giáp) thường gặp là


Nhịp tim nhanh thường xuyên (>100 lần/phút), tăng nhu động ruột gây
Đ ra ỉa chảy nhưng không đau quặn (5-10 lần/ngày), chuyển hoá cơ bản
tăng 20%, giảm cholesterol máu

Nhịp tim nhanh thường xuyên (>100 lần/phút), T3 và T4 tự do trong


T1
máu giảm

Câu 1:

H Kiểm soát chế độ ăn là một phần quan trọng trong điều trị đái tháo
đường typ 2, chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường nên:
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế sử dụng muối ( nên
Đ
dùng < 6g/ngày), tăng cường chất xơ

Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, tăng lượng muối (NaCl) >
T1
7g/ngày

Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, tăng sử dụng các chất béo vì
T2
chất béo cung cấp thiếu năng lượng

T3 Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế dùng các thực phẩm
có chứa chất xơ

Câu 1:

H Theo hiệp hội đái tháo đường Hoa Kì (2009), chỉ tiêu đích trong điều trị
đái tháo đường typ 2 là:
HbA1C < 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0 – 7,2
Đ
mmol/L (90-130 mg/dL)

HbA1C > 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0 – 7,2
T1
mmol/L (90-130 mg/dL)

HbA1C < 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5 – 8,2
T2
mmol/L (90-130 mg/dL)

T3 HbA1C > 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5 – 8,2
mmol/L (90-130 mg/dL)
H Các VK gây viêm phổi mắc phải tại CĐ mức độ nhẹ ban đầu chưa sinh
B-lactamase, do đó KS đc ưu tiên chọn là:
Đ Amoxicillin

T1 Cefuroxim

T2 Ceftriaxon

T3 Levofloxacin

H Lựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK điển hình mức độ nhẹ là
Đ Amoxicillin

T1 Cefuroxim

T2 Ceftriaxon

T3 Levofloxacin

H Lựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK không điển hình mức độ nhẹ là
Đ Azithromycin

T1 Cefuroxim

T2 Ceftriaxon

T3 Levofloxacin

H Lựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK không điển hình mức độ nhẹ là
Đ Ezythromycin

T1 Cefuroxim

T2 Ceftriaxon
T3 Levofloxacin

H Lựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em trên 7t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK không điển hình mức độ nhẹ là
Đ Doxycyclin

T1 Cefuroxim

T2 Ceftriaxon

T3 Levofloxacin

Lựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm tại BV cho trẻ em bị viêm phổi
H mắc phải tại cộng đồng (BN chỉ đc tiêm phòng haemophi..) nghi ngờ do
vk gây ra
Đ ?

T1 Cefuroxim

T2 Ceftriaxon

T3 Levofloxacin

Trẻ đã trưởng thành bị viêm phổi => Lựa chọn KS ban đầu theo kinh
H nghiệm tại BV cho trẻ em bị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (BN chỉ
đc tiêm phòng haemophi..) nghi ngờ do vk gây ra
Đ Levofloxacin

T1 Ampicillin

T2 Penicillin G

T3 Amoxicillin
Bệnh nhân nam 15t bị sốt, ho 2 ngày có đờm. KQ xét no tìm thấy nhiều
H bạch cầu nhưng ko thấy vk. Bệnh nhân được chẩn đoán VP ko điển hình.
Nên bđ đtri BN = ks nào?
Đ Erythromycin

T1 Ampicillin

T2 Penicillin G

T3 Amoxicillin

H Bệnh nhân nam 65t, VP mắc tại CĐ. KQ cấy đờm cho thấy Bn nhiễm tụ
cầu sin B-lactamase. Thuốc nào?
Đ Oxacillin

T1 Ampicillin

T2 Penicillin G

T3 Amoxicillin

H KQ cấy đờm và máu của 1 BN nữ 26 tuổi, vị VPMP tại BV, cho thấy
BN nhiễm Staphylococcus aureus kháng methicillin. Nên chọn KS nào?
Đ Vancomycin

T1 Ampicillin

T2 Penicillin G

T3 Amoxicillin

H Alteplase là:

Đ 1 chất kích hoạt plasminogen của mô sd công nghệ tái tạo tổ hợp DNA.
H Triệu chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường là

Đ Vã mồ hôi lạnh , tim đập nhanh , lo lắng , hồi hộp

T1 Chỉ có vã mồ hôi lạnh .

T2 Chỉ có tim đập nhanh

T3 Chỉ có lo lắng , hồi hộp

H Nguyên nhân gây hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường là

Đ Bỏ bữa , sử dụng insulin quá liều , uống rượu bia mà ăn ít

T1 Nguyên nhân chỉ do bỏ bữa

H Kháng sinh được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu giai đoạn
đầu do Chlamydia là:
Đ

T1

T2

T3

H INR là:

Đ Tỷ số bth hoá quốc tế

T1 Prothrombin

T2 Wafarin

T3 Thời gian đông máu


H Trong TH huyết khối tĩnh mạch sâu có liên quan đến ung thư, thuốc nào
được
Đ

T1

T2

T3

H Bệnh TK ngoại vi do biến chứng tiểu đường có biểu hiện sau:

Giảm phối hợp vận động, đặc biệt là phối hợp các hoạt động phức tạp,
Đ đau, rối loạn hoạt động của hệ tuần hoàn và hô hấp do rối loạn tk tự
động

Chỉ có biểu hiện giảm phối hợp vận động, đặc biệt là phối hợp các hđ
T1
phức tạp

T2 Chỉ có biểu hiện đau

T3 Chỉ có biểu hiện rối loạn hoạt động của hệ tuần hoàn và hô hấp do rối
loạn tk tự động

H Đặc điểm của ĐTĐ typ2:

Đ Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu

T1 Tế bào bêta đảo tuỷ bị phá huỷ gần như hoàn toàn (>90%)

T2 Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi (<40 tuổi)

T3 Bệnh thường gặp ở BN có thể trạng gầy

H Đặc điểm của ĐTĐ typ2:

Đ Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu
T1 Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được

Hội chứng tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy
T2
nhanh) xuất hiện rầm rộ.

T3 Thuốc điều trị bắt buộc phải dùng insulin.

H Đặc điểm của ĐTĐ typ2:

Phương pháp điều trị là thay đổi lối sống, sử dụng các thuốc đái tháo
Đ
đường dạng….

T1 Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được

Hội chứng tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy
T2
nhanh) xuất hiện rầm rộ.

T3 Thuốc điều trị bắt buộc phải dùng insulin.

H Điều trị cường gáp bằng phẫu thuật được chỉ định cho các TH sau:

Đ Chống chỉ định với iod phóng xạ (RAI) hoặc thioamid

T1 Người quá yếu

T2 Người có bệnh hô hấp nặng

T3 Ngừoi có bệnh tim mạch

H Trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính thuốc được lựa chọn điều trị
sớm nhất là:
Đ Thuốc tan huyết

T1 Thuốc chống đông đường tiêm

T2 Thuốc chống kết tập tiểu cầu


T3 Thuốc chống đông đường uống

H Thuốc điều trị đái tháo đường nào sau đây tác dụng theo cơ chế kích
thích tế bào beta đảo tuỵ tiết insulin:
Đ Gliclazid

T1 Metformin

T2 Repaglinid

T3 Acarbose

H Thuốc điều trị đái tháo đường nào sau đây tác dụng theo cơ chế ức chế
sự hấp thu glucid từ ruột
Đ Acabose

T1 Metformin

T2 Repaglinid

T3 Gliclazid

Lựa chọn kháng sinh phù hợp nhất điều trị lâu cho bệnh nhân tại 21 tuổi
H đi khám vì khó tiểu , niệu đạo chảy mủ vàng và nhuộm gram dịch rỉ niệu
đạo cho kết quả nhiễm lậu cầu.
Đ Ceftriaxon tiêm bắp liều duy nhất .

T1 Amoxicillin uống 7 ngày

T2 Tetracyclin uống 7 ngày

T3 Vancomycin tiêm bắp liều duy nhất

H Ciprofloxacin không có hiệu quả trong trường hợp


Đ Viêm phổi do streptococtus pneumoniae ..

T1 Nhiễm khuẩn tiết niệu do Escheria coli .

T2 Viêm phế quản mạn do Morella catarrhalis

T3 Nhiễm khuẩn tiết niệu do Pseudomonas aeruginosa

H Biến chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là :

Đ Nhiễm toan ceton

T1 Bệnh tim mạch ( bệnh mạch vành , tăng huyết áp )

T2 Biến chứng ở mạch não

T3 Biến chứng ở thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh

H Biến chứng cấp tính xảy ra ở h nhân mặc đái tháo đường là :

Đ Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu

T1 Bệnh tim mạch ( bệnh mạch vãnh , tăng huyết áp ) .

T2 Biến chứng ở mạch não ( đột quỵ )

T3 Biến chứng ở thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thản kinh

H Biện chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là :

Hạ đường huyết nặng ( lơ mơ , co giật , hôn mê , tử vong nếu không cấp


Đ
cứu kịp thời)

T1

T2

T3
H Hoại tử da là phản ứng nghiêm trọng nhất xảy ra với thuốc

Đ Wafarin

T1 Heparin

T2 Streptokinase

T3 Fondaparinux

Theo hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (2009) chỉ tiêu đích trong điều trị
H
đái tháo đường tuyp 2 là

HbA 1c <7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0-7,2 mmol/L(
Đ
90-130 md/dL)

HbA 1c >7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0-7,2 mmol/L(
T1 90-130 md/dL)

HbA 1c <7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5-8,2 mmol/L(
T2 90-130 md/dL)

HbA 1c >7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5-8,2 mmol/L(
T3 90-130 md/dL)

5, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5 tuổi bị
viêm phổi mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn điển hình mức độ nhẹ

Amoxicilin+ clavulanat

7,

A, Ceftriaxon C, Penicillin G
B, Amoxicilin D, Amoxicillin

8,

9, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm tại bệnh viện cho trẻ em bị
viêm phổi mắc tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình gây ra là

A, Azithromycin

10, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm tại bệnh viện cho trẻ em bị
viêm phổi mắc tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình gây ra là

A, Erythromycin

11, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm tại bệnh viện cho trẻ em bị
viêm phổi mắc tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình gây ra là

A. Clarithromycin

12, ……BN cho trẻ em trên 7 tuổi bị viêm phổi…..

A, Doxycyclin

13, ….Trẻ em đã trưởng thành………..

A, Levofloxacin

14, …………trẻ em trên 12 tuổi…….

A, Moxifloxacin

15,

Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện là bệnh lý viêm… xuất hiện sau nhập
H viện 48 giờ bao gồm cả các trường hợp viêm phổi trên bệnh nhân thở….

Đ phổi/máy

16, Bệnh nhân nam 55 tuổi, được chuẩn đoán viêm phổi mắc tại cộng đồng do
Legionella. Nên lựa chọn kháng sinh nào

A. Erythromycin
17. Lựa chọn đúng trong điều trị cơn hen cấp

A. Tránh tuyệt đối không được dùng thuốc an thần

B. Nên dùng…

C. Nên kết hợp…

D. Nên truyền dịch

18, Streptokinase là

A. Một protein có khả năng gắn kết và kích hoạt ….

H Các xét nghiệm cận lâm sàng cho thấy bệnh nhân bị cường giáp là : - 1

Độ tập trung 131 I tăng cao , nhanh ngay ở những giờ đầu . T3 và T4 tự
Đ
do trong máu tăng

T1 Nồng độ TSH , T3 và T4 tự do trong máu đều giảm

T2 Độ tập trung 131 I giảm

T3 Tăng cholesterol máu , chuyển hóa cơ bản giảm ( < 20%)

Biến chứng hay gặp khi sử dụng iod phóng xạ ( 131 I ) trong điều trị
H
cường giáp

Đ Viêm tuyến giáp do bức xạ , cơn cường giáp kịch phát , suy giáp

T1 Có thể làm cho cường giáp nặng thêm

T2 Chỉ có một biến chứng duy nhất là gây suy giáp

T3 Chỉ có một biến chứng duy nhất là gây viêm tuyến giáp
H Điều trị cường giáp bằng phẫu thuật được chỉ định cho trường hợp sau :

Đ Người chống chỉ định với iod phóng xạ ( RAI ) hoặc thiosamid

1. Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
Kháng thể nổi trội nhất trong viêm khớp dạng thấp là yếu tố dạng thấp (kháng thể
phản ứng với vùng Fc của IgG) và kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng peptide Đ
citrulline vòng).
Trong viêm khớp dạng thấp, yếu tố dạng thấp (kháng thể phản ứng với vùng Fc
S
của IgG) hiện diện ở tất cả các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
Trong viêm khớp dạng thấp, kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng peptide
S
citrulline vòng) được sản xuất vào giai đoạn muộn của bệnh.
Trong viêm khớp dạng thấp, nồng độ kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng
Đ
peptide citrulline vòng) cao biểu thị bệnh tiến triển và dự hậu xấu.
Trong viêm khớp dạng thấp, theo dõi kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng
peptide citrulline vòng) sẽ rất có ích trong dự báo mức độ nặng của bệnh và tìm Đ
phương thức trị liệu tích cực thích hợp.

2. Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
Các chất mù tạc nitơ là nhóm thuốc điều trị ung thư được phát hiện đầu tiên. Đ
Hầu hết các kháng sinh kháng ung thư được phân lập từ các vi sinh vật thuộc chi
S
Penicillium.
Các vinca alkaloid là các kháng sinh chống ung thư. S
Một số hormone khi tăng cao sẽ làm phát triển ung thư, dùng các chất chống lại sự
Đ
tăng hormone đó gọi là “liệu pháp hormone trị ung thư”.
Dactinomycin (actinomycin D) là một kháng sinh có tác dụng kháng ung thư. Đ

3.
Viêm khớp dạng thấp là một bệnh lý tự miễn, mạn tính ảnh hưởng đến…và có thể gây tàn
phá nặng nề, khi bệnh tiến triển, gây ảnh hưởng nhiều cơ quan như: viêm…máu hoặc rối loạn
chức năng thần kinh.
{khớp/mạch}
4.
Trong các thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp (DMARD) dưới đây, thuốc nào chỉ dành cho
viêm khớp dạng thấp kháng trị?
Azathioprin
Cloroquin
Hydroxycloroquin
Sulfasalazin
5.
Anh/Chị hãy tìm đặc điểm tương ứng của các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp nhóm
DMARD sau đây?
Là thuốc chống sốt rét dùng phổ thông trong
Hydroxycloroquin điều trị viêm khớp dạng thấp vì tương đối ít độc
tính.
Là thuốc thông dụng nhất trong các thuốc nhóm
DMARD, cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng
lên hệ miễn dịch, ảnh hưởng lên các cytokine
Methotrexat
tiền viêm và viêm, chống tăng sinh tổ chức liên
kết kiểu “tumor-like” vì vậy ngăn ngừa tổn
thương sụn và xương.
Là một chất liên hợp của salicylate và một phân
Sulfasalazin (SZZ) tử sulfapyridin và là một trong những thuốc
DMARD thông dụng ở Châu Âu.
Là một isoxazole nhanh chóng được chuyển
trong ống dạ dày – ruột thành chất chuyển hóa
có hoạt tính gây ức chế không thuận nghịch men
Leflunomid
Dihydrofolat dehydrogenase, hạn chế tổng hợp
pyrimidin, ức chế tăng sinh lympho do đó có tác
dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Thuốc ức chế chức năng tế bào lympho T nhưng
Ciclosporin lại có độc tính cao trên thận nên chủ yếu dùng
cho trường hợp viêm khớp dạng thấp kháng trị.

6.
Trong bệnh thoái hóa khớp, cấu trúc sụn có sự thay đổi sau:
Gia tăng lượng nước
Giảm lượng nước
Phân tử proteoglycan tăng
Tăng sợi collagen

7.
Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa
của bệnh viện Bạch Mai là:
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân ở tuổi trung niên. Đ
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân đau khớp gối kiểu cơ học. Đ
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân không có tiếng lục khục khớp gối khi
S
vận động.
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân có hình ảnh chụp X-quang thoái hóa
Đ
điển hình.
Một trong những tiêu chuẩn là xét nghiệm máu và dịch khớp các marker viêm của
S
bệnh nhân đều dương tính.

8.
Theo Tổ chức Y tế thế giới năm 1991, loãng xương là một bệnh lý với đặc điểm khối lượng
xương bị suy giảm,…cấu trúc xương bị hư hỏng, dẫn đến tình trạng xương bị …và hệ quả là
tăng nguy cơ gãy xương.
{vi/yếu}

9.
Một trong những biến chứng của loãng xương là xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới
bị lún xẹp, hoặc một … … đã xẹp nay…nặng thêm, đau có thể xuất hiện tự nhiên hoặc sau
gắng sức hoặc chấn thương nhỏ.
{đốt sống/xẹp}

10.
Trong điều trị bệnh Gout, ở giai đoạn khởi đầu (khoảng 6 – 12 tháng đầu) khi sử dụng
Probenecid có thể gây cơn gout cấp nặng do … tạm thời acid uric huyết, trong khi thuốc chưa
đủ nồng độ để ức chế hoàn toàn sự…hấp thu acid uric ở ống thận.
{tăng/tái}

11.
Anh/Chị hãy tìm những biểu hiện lâm sàng tương ứng khi xuất hiện tương tác thuốc của các
thuốc dùng cùng với các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp?
Hydroxycloroquin và các antacid Giảm tác dụng của hydroxycloroquin
Hydroxycloroquin và proguanin Gây loét miệng
Methotrexat và alcohol Tăng độc tính trên gan
Methotrexat và
Tăng độc tính trên tủy xương
Cotrimoxazol/Trimethoprim
Hydroxycloroquin và ciclosporin Tăng độc tính trên thận

12.
Đặc điểm của suy tim độ II theo Hội Tim mạch New York là:
Không có triệu chứng cơ năng khi nghỉ ngơi, nhưng triệu chứng cơ năng xuất hiện
khi vận động thể lực thông thường
Vận động thể lực thông thường không gây các biểu hiện của triệu chứng cơ năng (mệt,
khó thở hoặc hồi hộp) trên bệnh nhân
Không có triệu chứng cơ năng khi nghỉ ngơi, nhưng triệu chứng cơ năng xuất hiện khi
vận động thể lực nhẹ
Triệu chứng cơ năng của suy tim xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi

13.
Đặc điểm của nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim là:
Thuốc làm chậm nhịp tim, cần giám sát chặt chẽ nhịp tim khi bắt đầu dùng thuốc
và sau mỗi lần chỉnh liều
Không làm giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
Được chỉ định trong điều trị các trường hợp suy tim cấp tính
Thuốc làm nhanh nhịp tim

14.
Đặc điểm của thuốc Digoxin dùng trong điều trị suy tim là:
Có vai trò làm giảm triệu chứng, nhưng không làm giảm được tỷ lệ tử vong trong
suy tim
Tránh sử dụng cho bệnh nhân suy gan
Dùng an toàn cho bệnh nhân suy thận
Digoxin tăng hấp thu khi dùng cùng các thuốc antacid

15.
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim là:
Khi mới bắt đầu sử dụng chẹn bêta, bệnh nhân thường có tình trạng ứ dịch. Đ
Bệnh nhân suy tim nếu gặp ứ dịch khi bắt đầu dùng nhóm thuốc chẹn bêta giao
cảm, cách xử trí là tăng liều thuốc lợi tiểu đề cân nặng bệnh nhân trở về như trước Đ
khi điều trị.
Tránh dừng thuốc chẹn bêta giao cảm đột ngột vì sẽ dẫn đến đáp ứng những xấu
Đ
trên lâm sàng.
Tác dụng không mong muốn của nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị
S
suy tim là gây nhịp nhanh quá mức hoặc ứ dịch.
Hiệu quả lâm sàng của thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim thường thể
S
hiện rõ rệt ngay sau khi bệnh nhân dùng thuốc 1 – 2 ngày.

16.
Trong điều trị tăng huyết áp, khi dùng lợi tiểu với liều nhỏ, hiện tượng…thể tích tuần hoàn
được các cơ chế bù trừ của cơ thể cân bằng lại, làm tác dụng hạ… …tức thời không còn.
{giảm/huyết áp}

17.
Ngoài tác dụng gây co mạch, angiotensin II còn gây một số tác hại khác lên hệ tim mạch như
làm thay đổi cấu trúc…, mạch máu và thận, do đó các thuốc ức chế men chuyển còn có thêm
tác dụng bảo vệ tim mạch và…khỏi hiện tượng tái cấu trúc.
{tim/thận}

18.
Đặc điểm của các thuốc điều trị tăng huyết áp là:
Các thuốc ức chế men chuyển Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai
Ức chế dòng ion Ca++ đi vào tế bào cơ tim và cơ
Các thuốc chẹn kênh calci
trơn thành mạch
Thường làm chậm nhịp tim, tuy nhiên các thuốc
Các thuốc chẹn bêta giao cảm có hoạt tính giao cảm nội tại như pindolol ít có
tác dụng này
Không có vai trò nhiều trong điều trị tăng huyết
Các thuốc lợi tiểu quai áp trừ trường hợp tăng huyết áp kèm theo suy
tim và/hoặc suy thận
Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid/tương
Được gọi là các thuốc lợi tiểu “trần thấp”
tự thiazid

19.
Thuốc chống ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế ức chế sự tạo mạch?
Avastin
Aminoglutethimid
Clorambucil
Paclitaxel
20.
Busulphan thường được chỉ định điều trị cho bệnh ung thư nào?
Bạch cầu mạn
Ung thư gan
Ung thư đại tràng
Ung thư xương

21.
Khác với các tế bào thường, tế bào ung thư có những tính chất đặc trưng riêng như có khả
năng … cung cấp các yếu tố phát triển, có tốc độ phân bào tăng nhanh, có khả năng xâm lấn
các mô xung quanh và … … đến nơi xa.
{tự/di căn}

22.
Vinca alkaloid có tác dụng điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là:
Ức chế sự phân bào theo cơ chế ngăn cản sự hình thành của các tổ chức sợi tế bào
Ức chế enzym topoisomerase II (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
Ức chế enzym topoisomerase I (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
Đẩy mạnh sự hình thành và cố định các tổ chức sợi tế bào do đó làm ức chế tế bào nhân
lên

You might also like