You are on page 1of 100

1.

UNG THƯ
H Trong các thuốc điều trị ung thư, nhóm thuốc gây độc tế bào theo cơ chế alkyl hóa là:
Đ Các chất mù tạc nhóm nitơ
T1 Kháng folat
T2 Kháng pyrimidin
T3 Kháng purin
2.
Buồn nôn và nôn là tác dụng phụ hay gặp với nhiều loại thuốc chống ung thư với tần suất
H
và mức độ mà bắt buộc cần phải sử dụng các liệu pháp hỗ trợ chống….
Đ {nôn}
K1
M1
3.
H Thuốc chống ung thư có nguồn gốc thực vật là:
Đ Vincristin sulfat
T1 Actinomycin
T2 Bleomycin sulfat
T3 Doxorubicin hydroclorid
K 1
M1

1.
H Ngoài điều trị ung thư, azathioprine còn dùng với tác dụng?
Đ Chống thải loại mảnh ghép
T1 Kháng khuẩn
T2 Diệt nấm, ký sinh trùng
T3 Chống viêm
2.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại đúng
Cyclophosphamid là thuốc chống ung thư theo
a 1 1 Đúng 1 0
cơ chế alkyl hóa.
Cơ chế tác dụng của vinblastine và vincristine là
b 2 2 Sai 2 0
các chất kháng chuyển hóa.
Vincristin và vinblastine là hai thuốc chống ung
c 1 3 3 0.5
thư thuộc nhóm alkaloid thực vật.
Doxorubicin là một thuốc chống ung thư có
d 1 4 4 0.5
nguồn gốc vi sinh vật.
Clorambucil là thuốc chống ung thư theo cơ chế
e 2 5 5 1
ức chế sự tạo mạch.
3.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn phân
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng
Bleomycin sulfat là một kháng sinh chống ung
a 1 1 Đúng 1 0
thư.
Melphalan là thuốc kháng chuyển hóa dùng
b 2 2 Sai 2 0
điều trị ung thư.
Clorambucil là thuốc chống ung thư theo cơ
c 1 3 3 0.5
chế alkyl hóa.
Nôn và buồn nôn là tác dụng phụ hay gặp của
d 1 4 4 0.5
các thuốc chống ung thư.
Dactinomycin là thuốc chống ung thư theo cơ
e 2 5 5 1
chế kháng chuyển hóa.

4.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Thuốc chống ung thư thường có nhiều độc tính và
a 1 1 Đúng 1 0
tác dụng phụ.
Khi sử dụng thuốc chống ung thư đường tĩnh mạch
b 1 2 Sai 2 0
thường phải pha loãng trước khi truyền.
Một trong những nguyên tắc sử dụng thuốc điều trị
c ung thư là dùng thuốc liều cao nhất mà bệnh nhân 1 3 3 0.5
có thể dung nạp được.
Một trong những nguyên tắc sử dụng thuốc điều trị
d 2 4 4 0.5
ung thư là dùng thuốc liều thấp nhất có tác dụng.
Thuốc chống ung thư đường tiêm không phải pha
e 2 5 5 1
loãng trước khi tiêm hoặc truyền.
5.
H Anh/Chị hãy tìm đặc điểm tương ứng của các thuốc điều trị ung thư dưới đây?
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa Thuộc TT Tên mục Số lựa Điểm
chọn mục chọn phân
loại đúng
Gây gắn kết chéo và sự cặp đôi bất thường
Các thuốc alkyl
a 0 1 của đôi base thuộc chuỗi AND, do đó ngăn 1 0
hóa
cản sự nhân lên của AND.
Các thuốc Có cấu trúc tương tự cơ chất tự nhiên nên
b kháng chuyển 0 2 gây nhầm lẫn cho các tế bào trong quá trình 2 0
hóa tổng hợp acid nhân.
Các kháng sinh Hầu hết được phân lập từ các vi sinh vật
c 0 3 3 0.5
kháng ung thư thuộc chi Streptomyces.
Các chất có
Thuộc nhóm này có một số là những alkaloid
d nguồn gốc từ 0 4 4 0.5
được phân lập từ cây cỏ tự nhiên.
thực vật
Liệu pháp Do một số hormone tăng cao sẽ làm phát
e hormone trị ung 0 5 triển ung thư, vì thế chúng ta sẽ sử dụng các 5 1
thư chất chống lại sự tăng hormone đó.
6.
Một trong những nhóm thuốc điều trị ung thư là nhóm alkyl hóa, nhóm thuốc này có cơ chế
H là gây gắn kết chéo và sự cặp đôi bất thường của các đôi base thuộc chuỗi AND, do đó ngăn
cản sự…lên của…
Đ {nhân/ADN}

7.
H Trong các thuốc điều trị ung thư, methotrexate là thuốc thuộc nhóm:
Đ Kháng chuyển hóa
T1 Alkyl hóa
T2 Ức chế topoisomerase I
T3 Ức chế topoisomerase II

8.
H Trong các thuốc điều trị ung thư, 5 – Fluorouracil là thuốc thuộc nhóm:
Đ Kháng chuyển hóa
T1 Alkyl hóa
T2 Ức chế topoisomerase I
T3 Ức chế topoisomerase II
9.
H Trong các thuốc điều trị ung thư, 6 – Mercaptopurin là thuốc thuộc nhóm:
Đ Kháng chuyển hóa
T1 Alkyl hóa
T2 Ức chế topoisomerase I
T3 Ức chế topoisomerase II

10.
H Các thuốc chống ung thư không gây độc tế bào là:
Đ Các thuốc kháng hormon
T1 Các thuốc alkyl hóa
T2 Các thuốc kháng chuyển hóa
T3 Các thuốc ức chế topoisomerase II

11.
H Các thuốc chống ung thư không gây độc tế bào là:
Đ Các kháng thể đơn dòng
T1 Các thuốc alkyl hóa
T2 Các thuốc kháng chuyển hóa
T3 Các thuốc ức chế topoisomerase II
12.
H Các thuốc chống ung thư không gây độc tế bào là:
Đ Các chất ức chế sự tạo mạch
T1 Các thuốc alkyl hóa
T2 Các thuốc kháng chuyển hóa
T3 Các thuốc ức chế topoisomerase II
13.
H Các thuốc chống ung thư không gây độc tế bào là:
Đ Các thuốc tạo miễn dịch tích cực
T1 Các thuốc alkyl hóa
T2 Các thuốc kháng chuyển hóa
T3 Các thuốc ức chế topoisomerase II
K 2
M1

14.
H Các thuốc chống ung thư gây độc tế bào là:
Đ Các thuốc thuộc nhóm alkyl hóa
T1 Các thuốc kháng hormon
T2 Các kháng thể đơn dòng
T3 Các thuốc biến đổi đáp ứng miễn dịch

15.
H Các thuốc chống ung thư gây độc tế bào là:
Đ Các thuốc thuộc nhóm kháng chuyển hóa
T1 Các thuốc kháng hormon
T2 Các kháng thể đơn dòng
T3 Các thuốc biến đổi đáp ứng miễn dịch
16.
Mục tiêu của việc dùng thuốc chống ung thư theo cơ chế gây độc tế bào là diệt được nhiều
H tế bào … … nhất, nên nguyên tắc đầu tiên khi sử dụng thuốc chống ung thư là dùng thuốc
với … cao nhất mà cơ thể dung nạp được.
Đ {ung thư/liều}

17.
Một trong những nguyên tắc khi sử dụng thuốc chống ung thư là nên phối hợp thuốc, vì
H phối hợp thuốc sẽ hạn chế được việc kháng…, nâng cao hiệu quả điều trị của thuốc cũng
như…độc tính, tác dụng phụ của từng thuốc.
Đ {thuốc/giảm}
18.
Nguyên tắc phối hợp thuốc trong điều trị ung thư là nên phối hợp các thuốc có vị trí và …
H
…tác dụng khác nhau.
Đ {cơ chế}
19.
Tất cả các loại thuốc chống ung thư khi tiêm tĩnh mạch cần pha loãng với huyết thanh sinh
H lý hoặc dung dịch glucose 5%, khi tiêm cần thận trọng để … không thoát ra ngoài…gây
hoại tử tổ chức tại chỗ.
Đ {thuốc/mạch}
20.
Một trong những biện pháp xử lý khi tiêm thuốc điều trị ung thư mà thuốc bị thoát ra ngoài
H mạch là phải ngừng tiêm ngay và hút ngay 5ml … tĩnh mạch để cùng rút một phần nào của
thuốc tại vị trí thoát…
Đ {máu /mạch}

21.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Nhiễm khuẩn là một trong số những hậu quả nghiêm
trọng của việc sử dụng thuốc chống ung thư theo cơ chế
a 1 1 Đúng
độc tế bào, hiện tượng sốt ở bệnh nhân giảm bạch cầu
được xem như biểu hiện của nhiễm khuẩn.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do sử dụng thuốc chống ung
b thư không cần phải làm xét nghiệm phân lập vi sinh vật 2 2 Sai
mà chỉ cần điều trị theo kinh nghiệm của bác sĩ.
Một trong những nguyên tắc khi sử dụng thuốc chống
c 2 3
ung thư là dùng thuốc với liều khởi đầu thấp nhất, sau đó
tăng dần liều.
Các thuốc chống ung thư hầu hết là có độc tính cao, do
d đó một trong những nguyên tắc khi dùng thuốc chống 2 4
ung thư là không được phối hợp thuốc.
Trong trường hợp bệnh nhân bị nhiễm nấm do dùng
e thuốc chống ung thư theo cơ chế gây độc tế bào, nên chỉ 1 5
định cho bệnh nhân dùng amphotericin B.

22.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
CÁC THANG
CÁC LỰA CHỌN
MỤC ĐIỂM
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Nhiễm khuẩn là một trong những nguyên nhân gây tổn
thương và tử vong trên bệnh nhân sử dụng thuốc chống
a 1 1 Đúng 1 0
ung thư theo cơ chế gây độc tế bào, bệnh nhân có thể
xuất hiện nhiễm khuẩn, kèm nhiễm nấm, virus.
Nhiễm khuẩn là một trong những nguyên nhân gây tổn
thương và tử vong trên bệnh nhân sử dụng thuốc chống
b ung thư theo cơ chế gây độc tế bào, đặc biệt là ở những 1 2 Sai 2
bệnh nhân dùng thuốc chống ung thư có tác dụng ức chế
tủy xương mạnh.
Nguyên tắc đầu tiên khi dùng thuốc chống ung thư là
c dùng thuốc với liều cao nhất mà cơ thể bệnh nhân dung 1 3 3
nạp được.
Các thuốc chống ung thư khi tiêm tĩnh mạch không được
d 2 4 4
pha loãng với huyết thanh sinh lý.
Các thuốc chống ung thư có nguồn gốc thực vật là những
e 2 5 5
thuốc có cơ chế tác dụng không gây độc tế bào.
23.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Các thuốc chống ung thư tác dụng theo kiểu ức chế sự
a 2 1 Đúng 1 0
tạo mạch là các thuốc chống ung thư gây độc tế bào.
Các thuốc chống ung thư theo cơ chế kháng chuyển
b 2 2 Sai 2 0
hóa là những thuốc không gây độc tế bào.
c Để đạt được hiệu quả cao trong điều trị ung thư, việc 1 3 3 0.5
phối hợp hai hay nhiều thuốc với cơ chế khác nhau
cũng thường được lựa chọn.
Khi tiêm tĩnh mạch thuốc chống ung thư, nếu thuốc bị
d thoát ra ngoài mạch có thể sẽ gây hoại tử tổ chức tại 1 4 4 0.5
chỗ tiêm nếu không được xử lý kịp thời.
Nếu bệnh nhân gặp nhiễm khuẩn do sử dụng thuốc
chống ung thư theo cơ chế độc tế bào, cần phải phân
e 1 5 5 1
lập xét nghiệm vi sinh vật ngay để có hướng điều trị
tốt nhất.
24.
Trong điều trị ung thư, những thuốc không gây độc tế bào, thường là các thuốc mới như các
H thuốc tác dụng tại phân tử…, các thuốc ức chế sự tạo …, các thuốc ức chế sự lan tỏa của tế
bào ung thư, các thuốc này thường có tính đặc hiệu, ít độc hơn loại cổ điển.
Đ {đích/mạch}

25.
Trong phác đồ điều trị ung thư nếu có các thuốc nhóm alkyl hóa hoặc etoposide, sẽ xuất
H hiện một nguy cơ là khối u được chữa khỏi nhưng những năm sau đó lại có thể sẽ phát triển
những… … gây ra do chính liệu pháp điều trị này (tuy nhiên tỷ lệ này tương đối nhỏ).
Đ {khối u}
26.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Trong điều trị ung thư, đôi khi các tác dụng phụ của
a hóa trị liệu chỉ biểu hiện sau khi dùng thuốc vài tháng 1 1 Đúng 1 0
hoặc vài năm.
Bằng cơ chế gây đột biến thì bản thân một số thuốc
b chống ung thư theo cơ chế gây độc tế bào cũng là chất 1 2 Sai 2 0
gây ung thư.
Những thuốc chống ung thư không gây độc tế bào là
c những loại thuốc mới, an toàn, không có tác dụng phụ 2 3 3 0.5
như những thuốc loại cổ điển.
Các thuốc điều trị ung thư thường có độc nhiều độc
tính cũng như tác dụng phụ cao nên khi sử dụng các
d 1 4 4 0.5
thuốc chống ung thư thường phải đi kèm các liệu pháp
hỗ trợ phù hợp.
Thuốc điều trị ung thư tác dụng tại phân tử đích là các
e 2 5 5 1
thuốc thuộc nhóm gây độc tế bào.

27.
Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc chống ung thư có nguồn
H
gốc từ thực vật?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Colchicin là một alkaloid được chiết xuất từ cây
a Colchicum autumnale Liliaceae, thuốc có tác dụng ức 1 1 Đúng 1 0
chế sự phân chia tế bào.
Vinblastin và vincristine là các alkaloid được chiết xuất
b từ cây Thủy tùng ở vùng bờ biển Thái Bình Dương có 2 2 Sai 2 0
tác dụng ức chế sự phân bào của tế bào.
Cơ chế tác dụng của Paclitaxel (taxol) là liên kết đặc
c hiệu với các beta-tubulin của microtubulin và ngăn cản 1 3 3 0.5
sự phân ly của chúng dẫn đến sự phân bào bị ngưng lại.
Các alkaloid chiết xuất từ thực vật có tác dụng chống
d ung thư đều là những thuốc an toàn, không có tác dụng 2 4 4 0.5
phụ và giá thành rẻ.
Trong lá cây dừa cạn, hàm lượng vincristine cao gấp 10
e 2 5 5 1
lần hàm lượng của vinblastine.
28.
Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc chống ung thư có nguồn
H
gốc từ thực vật?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Trong lá cây khô của cây dừa cạn, hàm lượng
a vinblastine khoảng 1/10.000, còn hàm lượng vicristin 1 1 Đúng 1
là 1/100.000, vì vậy giá thành các thuốc này rất đắt.
Vincristin có tác dụng tương tự như vinblastine nhưng
b 1 2 Sai 2
mạnh hơn nên dùng liều thấp hơn.
Trong cơ thể, Paclitaxel bị chuyển hóa chủ yếu qua
c enzyme P450 tại gan, chỉ khoảng 10% được thải trừ 1 3 3
nguyên dạng qua nước tiểu.
Colchicine là một alkaloid có tác dụng chống ung thư
d được chiết xuất từ cây dừa cạn Catharathus roseus 2 4 4
Apocynaceae.
Paclitaxel là một alkaloid được chiết xuất từ cây thủy
e tùng, hiện nay chưa có phương pháp nào để bán tổng 2 5 5
hợp hoặc tổng hợp toàn phần paclitaxel.
29.
H Thuốc chống ung thư có nguồn gốc thực vật là:
Đ Paclitaxel
T1 Daunorubicin hydroclorid
T2 Olivomycin
T3 Dactinomycin
30.
H Thuốc chống ung thư theo cơ chế kháng chuyển hóa là:
Đ Methotrexat
T1 Vincristin sulfat
T2 Melphalan
T3 Cyclophosphamid

1.
Thuốc chống ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế ức chế enzyme protein
H
kinase?
Đ Imatinid
T1 Melphalan
T2 Vincristin
T3 Doxorubicin
K 3
M1

2.
H Thuốc chống ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế kháng chuyển hóa?
Đ Methothrexat
T1 Vinblastin
T2 Cyclophosphamid
T3 Busulphan

3.
H Thuốc chống ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế ức chế microtubule?
Đ Paclitaxel
T1 Vinblastin
T2 Busulphan
T3 Daunorubicin
K 3
M1

4.
H Thuốc chống ung thư ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế ức chế sự tạo mạch?
Đ Avastin
T1 Aminoglutethimid
T2 Clorambucil
T3 Paclitaxel
K 3
M1

5.
H Thuốc chống ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế ức chế aromatase?
Đ Anastrozol
T1 Vinblastin
T2 Cisplastin
T3 Docetaxel
K 3
M1

6.
H Thuốc chống ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế kháng chuyển hóa?
Đ 5-Fluorouracil
T1 Procarbazin
T2 Mitoxantron
T3 Dactinomycin
K 3
M1

7.
H 5-Fluorouracil thường được chỉ định điều trị cho bệnh ung thư nào?
Đ Ung thư dạ dày, đại trực tràng
T1 Ung thư máu
T2 Ung thư tuyến giáp
T3 Ung thư gan
K 3
M1

8.
H Busulphan thường được chỉ định điều trị cho bệnh ung thư nào?
Đ Bạch cầu mạn
T1 Ung thư gan
T2 Ung thư đại tràng
T3 Ung thư xương
K 3
M1
9.
Các thuốc chống ung thư nhóm anthracycline thường có độc tính đáng chú ý nhất
H
trên?
Đ Tim
T1 Gan
T2 Phổi
T3 Hệ tạo máu
K 3
M1

10.
Quá trình phát triển từ một tế bào duy nhất thành một khối… …trải qua nhiều giai đoạn và
H
có sự tham gia của nhiều nhóm gen khác nhau như gen…ung thư và gen áp chế ung thư.
Đ {ung thư/tiền}
K3
M1

11.
Khác với các tế bào thường, tế bào ung thư có những tính chất đặc trưng riêng như tránh
H được sự …của tế bào theo chương trình, có khả năng phát triển vô hạn và khi đã phát triển
đến kích thước nhất định, khối u còn có khả năng …mạch máu mới.
Đ {chết/sinh}
K3
M1

12.
Khác với các tế bào thường, tế bào ung thư có những tính chất đặc trưng riêng như có khả
H năng … cung cấp các yếu tố phát triển, có tốc độ phân bào tăng nhanh, có khả năng xâm lấn
các mô xung quanh và … … đến nơi xa.
Đ {tự/di căn}
K3
M1

13.
Trong chữa trị ung thư, phương pháp điều trị tại chỗ như phẫu thuật hay tia…thường được
H
áp dụng khi bệnh còn ở giai đoạn…, khối u còn khu trú tại chỗ hoặc một vùng nhất định.
Đ {xạ/sớm}

14.
Trong chữa trị ung thư, khi khối u đã … … thì việc điều trị sẽ phải kết hợp giữa phương
H pháp tại chỗ như phẫu thuật hay tia xạ với liệu pháp toàn thân như … … nội tiết, điều trị
miễn dịch hay điều trị bằng hóa chất.
Đ {di căn/điều trị}

15.
Một trong những nhóm thuốc điều trị ung thư là nhóm thuốc kháng chuyển hóa, các thuốc
H này có cấu trúc tương tự cơ chất tự nhiên của các phản ứng hóa sinh trong tế bào nên sẽ gây
nhầm lẫn cho các … … trong quá trình sinh tổng hợp acid….
Đ {tế bào/nhân}

16.
H Vinca alkaloid có tác dụng điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là:
Đ Ức chế sự phân bào theo cơ chế ngăn cản sự hình thành của các tổ chức sợi tế bào
T1 Ức chế enzym topoisomerase II (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
T2 Ức chế enzym topoisomerase I (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
Đẩy mạnh sự hình thành và cố định các tổ chức sợi tế bào do đó làm ức chế tế bào
T3
nhân lên
17.
H Podophyllotoxin có tác dụng điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là:
Đ Ức chế enzym topoisomerase II (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
T1 Ức chế sự phân bào theo cơ chế ngăn cản sự hình thành của các tổ chức sợi tế bào
T2 Ức chế enzym topoisomerase I (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
Đẩy mạnh sự hình thành và cố định các tổ chức sợi tế bào do đó làm ức chế tế bào
T3
nhân lên
18.
H Các dẫn chất của camptothecin có tác dụng điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là:
Đ Ức chế enzym topoisomerase I (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
T1 Ức chế sự phân bào theo cơ chế ngăn cản sự hình thành của các tổ chức sợi tế bào
T2 Ức chế enzym topoisomerase II (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
Đẩy mạnh sự hình thành và cố định các tổ chức sợi tế bào do đó làm ức chế tế bào
T3
nhân lên

19.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Các chất mù tạc nitơ là nhóm thuốc điều trị ung thư
a 1 1 Đúng 1 0
được phát hiện đầu tiên.
Hầu hết các kháng sinh kháng ung thư được phân lập
b 2 2 Sai 2
từ các vi sinh vật thuộc chi Penicillium.
c Các vinca alkaloid là các kháng sinh chống ung thư. 2 3 3
d Một số hormone khi tăng cao sẽ làm phát triển ung 1 4 4
thư, dùng các chất chống lại sự tăng hormone đó gọi
là “liệu pháp hormone trị ung thư”.
Dactinomycin (actinomycin D) là một kháng sinh có
e 1 5 5
tác dụng kháng ung thư.

20.
Khi ung thư tiến triển, khối u sẽ tự hình thành ra mạch máu chuyên chở các chất nuôi dưỡng
H đến gọi là … mạch, nếu chúng ta sử dụng các thuốc ức chế sinh mạch máu mới sẽ làm cho
… … bị “bỏ đói” và không phát triển được.
Đ {sinh/ khối u}
21.
Trong điều trị ung thư, các thuốc thuộc nhóm kháng di căn có khả năng ngăn chặn các tế
H
bào ung thư tràn vào … di căn ra các vùng khác do đó sẽ chống được ….
Đ {máu /di căn}
22.
H Vincristin được sử dụng trong điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là:
Đ Ức chế sự phân bào
T1 Ức chế topoisomerase I
T2 Ức chế topoisomerase II
T3 Chèn vào giữa ADN

23.
H Vinblastin được sử dụng trong điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là:
Đ Ức chế sự phân bào
T1 Ức chế topoisomerase I
T2 Ức chế topoisomerase II
T3 Chèn vào giữa ADN

24.
H Paclitaxel được sử dụng trong điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là:
Đ Ức chế sự phân bào
T1 Ức chế topoisomerase I
T2 Ức chế topoisomerase II
T3 Chèn vào giữa ADN

25.
Một trong những hậu quả nghiêm trọng của việc sử dụng thuốc chống ung thư theo cơ chế
H độc tế bào là nhiễm khuẩn, đây là nguyên nhân quan trọng gây tổn thương và tử vong, đặc
biệt là ở những bệnh nhân dùng thuốc chống… … có tác dụng … …tủy xương mạnh.
Đ {ung thư/ức chế}

26.
Các tác dụng phụ của hóa trị liệu ung thư như nôn, buồn nôn, rụng tóc, ức chế tủy xương,
H tiêu chảy, viêm loét niêm mạc, thiếu mau, giảm bạch cầu, tiểu cầu có thể liên quan đến việc
thuốc gây…tế bào ức chế các… …bình thường có sự sinh trưởng nhanh.
Đ {độc/tế bào}
K3
M1

27.
Trong điều trị ung thư, bằng cơ chế gây đột biến thì bản thân một số thuốc gây…tế bào
H
cũng là chất gây… ….
Đ {độc/ung thư}
TIM MẠCH

Mục tiêu điều trị suy tim là làm giảm tử vong, giảm triệu chứng,…tỷ lệ nhập viện, làm
H
chậm tiến triển và ngăn ngừa biến chứng.
Đ {giảm}

1.
H Biểu hiện lâm sàng chính của suy tim là:
Đ Bệnh nhân có biểu hiện mệt mỏi, khó thở và ứ dịch
T1 Bệnh nhân chỉ có biểu hiện sung huyết phổi
T2 Bệnh nhân chỉ có biểu hiện phù ngoại vi
T3 Bệnh nhân chỉ có biểu hiện mệt mỏi khi gắng sức
2.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến điều trị bệnh là:
Đ Giảm triệu chứng và dấu hiệu của suy tim
T1 Phòng xuất hiện tổn thương cơ tim
T2 Phòng tiến triển tổn thương cơ tim
T3 Phòng tái phát các triệu chứng và ứ dịch
K 1
M1
3.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến điều trị bệnh là:
Đ Cải thiện chất lượng cuộc sống và tăng khả năng vận động thể lực của bệnh nhân
T1 Phòng xuất hiện tổn thương cơ tim
T2 Phòng tiến triển tổn thương cơ tim
T3 Phòng tái cấu trúc cơ tim
4.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến điều trị bệnh là:
Đ Giảm phù, ứ dịch và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
T1 Phòng tái phát các triệu chứng và ứ dịch
T2 Phòng nhập viện
T3 Phòng tái cấu trúc cơ tim
K 1
M1
5.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến điều trị bệnh là:
Đ Giảm mệt mỏi, khó thở và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
T1 Phòng tái phát các triệu chứng và ứ dịch
T2 Phòng nhập viện
T3 Phòng tái cấu trúc cơ tim

6.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến điều trị bệnh là:
Đ Giảm việc cần thiết phải nhập viện và kéo dài thời gian sống thêm cho bệnh nhân
T1 Phòng tái phát các triệu chứng và ứ dịch
T2 Phòng nhập viện
T3 Phòng xuất hiện tổn thương cơ tim

7.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến dự phòng bệnh là:
Đ Phòng xuất hiện tổn thương cơ tim
T1 Giảm việc cần thiết phải nhập viện
T2 Kéo dài thời gian sống thêm cho bệnh nhân
T3 Giảm triệu chứng và dấu hiệu của suy tim

8.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến dự phòng bệnh là:
Đ Phòng tiến triển tổn thương cơ tim
T1 Giảm phù và ứ dịch
T2 Tăng khả năng vận động thể lực
T3 Giảm triệu chứng và dấu hiệu của suy tim

9.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến dự phòng bệnh là:
Đ Phòng tái cấu trúc cơ tim
T1 Giảm mệt mỏi và khó thở
T2 Giảm việc cần thiết phải nhập viện
T3 Kéo dài thời gian sống thêm cho bệnh nhân
10.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến dự phòng bệnh là:
Đ Phòng tái phát các triệu chứng và ứ dịch
T1 Giảm triệu chứng và dấu hiệu của suy tim
T2 Cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
T3 Giảm phù và ứ dịch
11.
H Mục tiêu điều trị suy tim liên quan đến dự phòng bệnh là:
Đ Phòng nhập viện cho bệnh nhân
T1 Tăng khả năng vận động thể lực
T2 Giảm việc cần thiết phải nhập viện
T3 Kéo dài thời gian sống thêm
12.
Trong các trường hợp suy tim nhẹ, có thể lựa chọn thuốc lợi tiểu thiazid, còn trong các
H
trường hợp suy tim từ vừa đến nặng, cần lựa chọn các thuốc lợi tiểu…
Đ {quai}
13.
Theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp của Bộ Y tế ban hành năm 2010, tăng huyết áp được
H
định nghĩa là khi huyết áp tâm thu ≥…mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥…mmHg.
Đ {140/90}
14.
H Lợi ích của việc điều trị tăng huyết áp là:
Đ Giảm được nguy cơ đột quỵ
T1 Giảm được nguy cơ béo phì
T2 Giảm được nguy cơ dị ứng
T3 Giảm được đau khớp
15.
H Lợi ích của việc điều trị tăng huyết áp là:
Đ Giảm được nguy cơ đột quỵ
T1 Giảm được nguy cơ suy tim
T2 Giảm được nguy cơ dị ứng
T3 Giảm được đau khớp

16.
H Biện pháp điều trị tăng huyết áp tại tuyến cơ sở là:
Đ Có thể phối hợp thuốc ngay nếu tăng huyết áp từ độ 2 trở lên
T1 Chỉ nên chọn thuốc lợi tiểu thiazid
T2 Chỉ nên chọn thuốc chẹn bêta giao cảm
T3 Chỉ nên chọn thuốc ức chế men chuyển

17.
H Biện pháp điều trị tăng huyết áp tại tuyến cơ sở là:
Đ Cần chuyển lên tuyến trên nếu có nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát
T1 Chỉ nên chọn thuốc lợi tiểu thiazid
T2 Chỉ nên chọn thuốc chẹn bêta giao cảm
T3 Chỉ nên chọn thuốc ức chế men chuyển

18.
H Biện pháp điều trị tăng huyết áp không dùng thuốc là:
Đ Ngừng hút thuốc lá
T1 Hạn chế uống nước chè
T2 Hạn chế uống cà phê
T3 Tăng cường lượng muối ăn hàng ngày > 6g

19.
H Biện pháp điều trị tăng huyết áp không dùng thuốc là:
Đ Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp
T1 Hạn chế uống nước chè
T2 Hạn chế uống cà phê
T3 Tăng cường lượng muối ăn hàng ngày > 6g
20.
H Đặc điểm của các thuốc ức chế men chuyển trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai
T1 Không gây phù mạch ở những bệnh nhân tăng huyết áp kèm hút thuốc lá
T2 Không gây tăng kali máu ở những bệnh nhân tăng huyết áp có kèm suy thận
Không gây suy thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động mạch thận một hoặc cả
T3
hai bên
1.
Trong điều trị suy tim, cần phối hợp cả thuốc với các biện pháp không dùng…, đồng thời
H cũng cần giáo dục bệnh nhân tuân thủ…. ….vì đây là bệnh mạn tính, đòi hỏi phải điều trị
suốt đời.
Đ {thuốc/điều trị}

2.
Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của các tổn thương thực thể hay rối
H loạn chức năng của tim, dẫn đến suy giảm khả năng của tâm…trong việc tiếp nhận máu ở
thì tâm trương hoặc tống máu ở thì tâm….
Đ {thất/thu}
K2
M1

3.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Suy tim dẫn đến suy giảm khả năng của tâm nhĩ trong
a việc tiếp nhận máu ở thì tâm trương hoặc tống máu ở 2 1 Đúng 1 0
thì tâm thu.
Biểu hiện lâm sàng chính của suy tim là mệt mỏi, khó
b 1 2 Sai 2
thở và ứ dịch, tuy nhiên không phải tất cả các triệu
chứng trên sẽ cùng biểu hiện trên một bệnh nhân.
c Tất cả các bệnh nhân suy tim đều có biểu hiện ứ dịch. 2 3 3
Ở một số bệnh nhân suy tim, biểu hiện lâm sàng là
d không đủ khả năng gắng sức nhưng không có hoặc rất 1 4 4
ít biểu hiện ứ dịch.
Ở một số bệnh nhân suy tim, biểu hiện lâm sàng có
e thể xuất hiện phù ngoại vi nhưng biểu hiện khó thở và 1 5 5
mệt mỏi lại không điển hình.

4.
Tại Việt Nam, nguyên nhân chính của suy tim ở người trẻ dưới 40 tuổi thường là
H bệnh…tim; khi tuổi lớn hơn, bệnh động mạch vành và … huyết áp sẽ là nguyên nhân chính
của suy tim.
Đ {van/tăng}
5.
Suy tim là bệnh lý mạn tính và có tỷ lệ tử vong khá cao, do đó điều trị suy tim để làm giảm
H tỷ lệ… ….là mục tiêu thường được nhấn mạnh và là chỉ tiêu đánh giá…(end – point) của
các thử nghiệm lâm sàng.
Đ {tử vong/chính}
6.
Điều trị suy tim được bắt đầu ngay từ khi bệnh nhân có nguy cơ cao của…tim chứ không
H
chờ đến khi đã có triệu chứng bệnh tim thực thể và/hoặc triệu chứng cơ năng trên lâm sàng.
Đ {suy}
7.
H Giai đoạn D của suy tim theo phân loại của Hội tim mạch Mỹ (AHA) là:
Đ Suy tim kháng trị, cần can thiệp đặc biệt
T1 Nguy cơ suy tim cao nhưng không có bệnh tim thực thể
T2 Nguy cơ suy tim cao nhưng không có triệu chứng cơ năng của suy tim
T3 Có bệnh tim thực thể nhưng không có triệu chứng cơ năng của suy tim
8.
Phương pháp điều trị suy tim giai đoạn A (theo phân loại của Hội tim mạch Mỹ -
H
AHA) là:
Sử dụng thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể Angitensin đối với bệnh nhân
Đ
thích hợp
T1 Ghép tim
T2 Truyền liên tục các thuốc hướng cơ tim
T3 Trợ tim cơ học vĩnh viễn
9.
Trong điều trị suy tim, khi bệnh nhân đã chuyển sang giai đoạn SUY TIM thực sự - đồng
H nghĩa với bệnh nhân đã có các triệu chứng cơ năng của … tim, chiến lược điều trị bằng…có
ý nghĩa hết sức quan trọng.
Đ {suy/thuốc}
10.
H Cần lưu ý chế độ ăn uống của bệnh nhân suy tim là:
Đ Hạn chế không đưa quá nhiều dịch vào cơ thể
T1 Lượng Natri ăn vào không phải hạn chế
T2 Áp dụng chế độ ăn kiêng (giảm năng lượng đưa vào cơ thể)
T3 Không phải hạn chế lượng rượu uống hàng ngày
K 2
M1

11.
H Cần lưu ý chế độ ăn uống của bệnh nhân suy tim là:
Đ Hạn chế uống rượu
T1 Lượng Natri ăn vào không phải hạn chế
T2 Áp dụng chế độ ăn kiêng (giảm năng lượng đưa vào cơ thể)
T3 Không phải hạn chế lượng dịch đưa vào cơ thể đối với bệnh nhân suy tim nặng
K 2
M1

12.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Bệnh nhân suy tim cần giám sát cân nặng thường
a xuyên với mục đích để phát hiện biểu hiện tăng ứ 1 1 Đúng 1 0
dịch và tiến triển xấu đi của suy tim.
Bệnh nhân suy tim cần giám sát cân nặng thường
b xuyên với mục đích để phát hiện dùng lợi tiểu quá 1 2 Sai
mức.
Bệnh nhân suy tim cần giám sát cân nặng thường
c xuyên với mục đích để phát hiện hội chứng suy kiệt 1 3
trên bệnh nhân suy tim.
Bệnh nhân suy tim không cần phải giám sát cân
d 2 4
nặng.
Tăng cân trên bệnh nhân suy tim không liên quan
e 2 5
đến việc tăng ứ dịch và tiến triển xấu của bệnh.
13.
H Đặc điểm của thuốc nhóm ức chế men chuyển là:
Được chỉ định rộng rãi trong điều trị suy tim, kể cả trong các trường hợp mới có suy
Đ giảm chức năng thất trái thể hiện qua siêu âm mà chưa có triệu chứng cơ năng của suy
tim
T1 Không được sử dụng trong điều trị suy tim
T2 Có vai trò làm giảm triệu chứng cơ năng nhưng không làm giảm tỷ lệ tử vong trong
suy tim
T3 Chỉ được chỉ định trong các trường hợp suy tim tâm trương

14.
H Lưu ý khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim là:
Cần kiểm tra chức năng thận của bệnh nhân khi bắt đầu sử dụng thuốc và 1 – 2 tuần
Đ
sau khi bắt đầu điều trị
T1 Cần bổ sung kali cho bệnh nhân do thuốc làm hạ kali máu
T2 Cần bổ sung calci cho bệnh nhân do thuốc làm hạ calci máu
Không cần kiểm tra, đánh giá chức năng thận của bệnh nhân trong thời gian dùng
T3
thuốc
15.
H Biện pháp điều trị không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Bệnh nhân suy tim cần dùng chế độ ăn nhạt (chế độ
a ăn giảm muối) để phòng ngừa các triệu chứng của 1 1 Đúng 1
ứ dịch.
Bệnh nhân suy tim cần hạn chế uống rượu vì rượu
b gây ra tác dụng hướng cơ âm tính và tăng nguy cơ 1 2 Sai 2
loạn nhịp tim.
Bệnh nhân suy tim nếu ngừng hút thuốc lá sẽ giảm
c 1 3 3
được bệnh suất và tử suất.
Không cần phải giám sát cân nặng trên bệnh nhân
d 2 4 4
suy tim.
e Bệnh nhân suy tim không được luyện tập thể thao. 2 5 5
16.
H Khi tâm thất bị suy giảm chức năng, cơ thể sẽ xuất hiện cơ chế bù trừ tại tim là:
Đ Giãn tâm thất để tránh tăng quá mức áp lực cuối tâm trương của tâm thất
T1 Tăng hoạt tính hệ thần kinh giao cảm gây co mạch thận, da, cơ và các cơ quan khác
Tăng hoạt tính hệ renin – angiotensin – aldosteron gây co mạch mạnh và kích thích vỏ
T2
thượng thận tiết aldosteron
Trong suy tim, vùng dưới đồi – tuyến yên được kích thích để tiết ra Arginin –
T3 Vasopressin, làm tăng thêm tác dụng co mạch ngoại vi của Angiotensin II, đồng thời
làm tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
K 2
M1

17.
H Khi tâm thất bị suy giảm chức năng, cơ thể sẽ xuất hiện cơ chế bù trừ tại tim là:
Đ Phì đại tâm thất để tăng bề dày các thành tim để đối phó với tình trạng tăng hậu gánh
T1 Tăng hoạt tính hệ thần kinh giao cảm gây co mạch thận, da, cơ và các cơ quan khác
Tăng hoạt tính hệ renin – angiotensin – aldosteron gây co mạch mạnh và kích thích vỏ
T2
thượng thận tiết aldosteron
Trong suy tim, vùng dưới đồi – tuyến yên được kích thích để tiết ra Arginin –
T3 Vasopressin, làm tăng thêm tác dụng co mạch ngoại vi của Angiotensin II, đồng thời
làm tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
K 2
M1

18.
H Khi tâm thất bị suy giảm chức năng, cơ thể sẽ xuất hiện cơ chế bù trừ tại tim là:
Hệ thần kinh giao cảm được kích thích gây tăng tiết cathecholamin làm tăng sức co
Đ
bóp của cơ tim và tăng tần số tim
T1 Tăng hoạt tính hệ thần kinh giao cảm gây co mạch thận, da, cơ và các cơ quan khác
Tăng hoạt tính hệ renin – angiotensin – aldosteron gây co mạch mạnh và kích thích vỏ
T2
thượng thận tiết aldosteron
Trong suy tim, vùng dưới đồi – tuyến yên được kích thích để tiết ra Arginin –
T3 Vasopressin, làm tăng thêm tác dụng co mạch ngoại vi của Angiotensin II, đồng thời
làm tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
K 2
M1

19.
H Khi tâm thất bị suy giảm chức năng, cơ thể sẽ xuất hiện cơ chế bù trừ ngoài tim là:
Tăng hoạt tính hệ thần kinh giao cảm gây co mạch thận, da, cơ và các cơ quan khác
Đ
nhằm duy trì tưới máu tới các cơ quan sống còn: não, động mạch vành
T1 Giãn tâm thất để tránh tăng quá mức áp lực cuối tâm trương của tâm thất
T2 Phì đại tâm thất để tăng bề dày các thành tim để đối phó với tình trạng tăng hậu gánh
Hệ thần kinh giao cảm được kích thích gây tăng tiết cathecholamin làm tăng sức co
T3
bóp của cơ tim và tăng tần số tim
K 2
M1

20.
H Khi tâm thất bị suy giảm chức năng, cơ thể sẽ xuất hiện cơ chế bù trừ ngoài tim là:
Tăng hoạt tính hệ renin – angiotensin – aldosteron gây co mạch mạnh và kích thích vỏ
Đ thượng thận tiết aldosteron làm tăng tái hấp thu natri và nước ở ống thận, gây ứ muối
và nước
T1 Giãn tâm thất để tránh tăng quá mức áp lực cuối tâm trương của tâm thất
T2 Phì đại tâm thất để tăng bề dày các thành tim để đối phó với tình trạng tăng hậu gánh
Hệ thần kinh giao cảm được kích thích gây tăng tiết cathecholamin làm tăng sức co
T3
bóp của cơ tim và tăng tần số tim
K 2
M1

21.
H Khi tâm thất bị suy giảm chức năng, cơ thể sẽ xuất hiện cơ chế bù trừ ngoài tim là:
Vùng dưới đồi – tuyến yên được kích thích để tiết ra Arginin – Vasopressin, làm tăng
Đ thêm tác dụng co mạch ngoại vi của Angiotensin II, đồng thời làm tăng tái hấp thu
nước ở ống thận.
T1 Giãn tâm thất để tránh tăng quá mức áp lực cuối tâm trương của tâm thất
T2 Phì đại tâm thất để tăng bề dày các thành tim để đối phó với tình trạng tăng hậu gánh
Hệ thần kinh giao cảm được kích thích gây tăng tiết cathecholamin làm tăng sức co
T3
bóp của cơ tim và tăng tần số tim
K 2
M1

22.
Nhóm thuốc ức chế men chuyển được sử dụng trong điều trị suy tim với mục đích làm cải
H
thiện chức năng thất…, giảm nhập viện và kéo dài thời gian…thêm của bệnh nhân.
Đ {trái/sống}

23.
Sử dụng các thuốc chẹn thụ thể angiotensin giúp cải thiện chức năng tâm…, giảm tỷ lệ nhập
H
viện và tử vong cho bệnh nhân.
Đ {thất}
24.
H Đặc điểm của nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin trong điều trị suy tim là:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Thuốc chẹn thụ thể angiotensin chỉ được dùng trên
a những bệnh nhân suy tim có LVEF ≤ 40%, kèm theo 1 1 Đúng 1 0
hoặc ho khi dùng nhóm thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc chẹn thụ thể angiotensin chỉ được dùng trên
những bệnh nhân suy tim có LVEF ≤ 40% đã điều trị
b 1 2 Sai 2
bằng ức chế men chuyển và chẹn bêta giao cảm mà
không có đáp ứng đầy đủ.
Với bằng chứng lâm sàng hiện có, các khuyến cáo hiện
c nay đồng thuận thuốc chẹn thụ thể angiotensin giữ vai 2 3 3
trò là lựa chọn hàng đầu trong điều trị suy tim.
Trong quá trình điều trị không được phép tăng liều nếu
d 1 4 4
có biểu hiện của suy thận hoặc tăng kali máu.
Khi bắt đầu điều trị, không phải kiểm tra chức năng
e 2 5 5
thận và điện giải đồ của bệnh nhân.
25.
H Đặc điểm của nhóm thuốc kháng aldosteron trong điều trị suy tim là:
K 2
CÁC THANG
CÁC LỰA CHỌN
MỤC ĐIỂM
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Sử dụng thuốc kháng aldosterone cho các bệnh nhân suy
tim có LVEF ≤ 35%, suy tim từ trung bình đến nặng và
a đã sử dụng liều tối ưu của chẹn bêta và ức chế men 1 1 Đúng 1 0
chuyển (hoặc chẹn thụ thể angiotensin) nhưng đáp ứng
chưa đầy đủ.
Không được phối hợp đồng thời cả 3 nhóm thuốc kháng
aldosterone, ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin
b 1 2 Sai 2
do các chứng cứ chưa đầy đủ để đánh giá lợi ích so với
nguy cơ cho phối hợp bộ ba này.
Trong quá trình điều trị duy trì và hiệu chỉnh liều, phải
c kiểm tra lại chức năng thận và điện giải đồ của bệnh nhân 1 3 3
1 và 4 tuần sau khi tăng liều.
Nên khởi đầu điều trị bằng liều cao nhất, sau đó giảm dần
d 2 4 4
liều.
Tăng liều nếu thấy chức năng thận của bệnh nhân xấu đi
e 2 5 5
hoặc tăng kali máu.

26.
H Sử dụng hydralazine trong điều trị suy tim vì thuốc làm giãn…mạch và làm giảm…gánh.
Đ {động/hậu}
27.
H Trong điều trị suy tim, thuốc nhóm nitrat có tác dụng:
Đ Giãn tĩnh mạch, do đó làm giảm các triệu chứng của xung huyết phổi
T1 Giãn động mạch
T2 Giảm hậu gánh
T3 Tăng tiền gánh

28.
H Trong điều trị suy tim, thuốc hydralazin có tác dụng:
Đ Giãn động mạch và làm giảm hậu gánh
T1 Giãn tĩnh mạch
T2 Tăng hậu gánh
T3 Tăng tiền gánh
K 2
M1
29.
H Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại đúng
Phần lớn tăng huyết áp ở người trưởng thành đều
a tìm thấy nguyên nhân (tăng huyết áp nguyên 2 1 Đúng
phát).
Nguyên nhân của tăng huyết áp chỉ được phát
b hiện thông qua việc khai thác tiền sử của bệnh 2 2 Sai
nhân.
Hội chứng Cushing có thể là một trong những
c 1 3
nguyên nhân gây tăng huyết áp thứ phát.
Dùng thuốc tránh thai có thể là một trong những
d 1 4
nguyên nhân gây tăng huyết áp thứ phát.
Nhiễm độc thai nghén có thể là một trong những
e 1 5
nguyên nhân gây tăng huyết áp thứ phát.
30.
H Đặc điểm của thuốc lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Chỉ nên dùng liều thấp để giảm tác dụng không mong muốn
T1 Thuốc được tăng cường hiệu quả khi dùng cùng các thuốc chống viêm không steroid
T2 Nên dùng ngay liều cao nhất khi bắt đầu điều trị
T3 Không được dùng trong điều trị tăng huyết áp
31.
H Đặc điểm của thuốc lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Thuốc được ưu tiên lựa chọn trong điều trị tăng huyết áp và suy tim
T1 Thuốc được tăng cường hiệu quả khi dùng cùng các thuốc chống viêm không steroid
T2 Nên dùng ngay liều cao nhất khi bắt đầu điều trị
T3 Không được sử dụng để điều trị tăng huyết áp
32.
H Đặc điểm của thuốc lợi tiểu kháng aldosteron trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Thuốc gây chứng vú to ở đàn ông do đối kháng tác dụng androgen
T1 Thuốc được lựa chọn trong điều trị tăng huyết áp kèm theo suy thận
T2 Không nên phối hợp với lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp
T3 Không được sử dụng để điều trị tăng huyết áp
33.
H Đặc điểm của thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Được ưu tiên lựa chọn trong điều trị tăng huyết áp kèm theo đau thắt ngực
T1 Được ưu tiên lựa chọn trong điều trị tăng huyết áp kèm theo xơ vữa động mạch cảnh
T2 Được ưu tiên lựa chọn trong điều trị tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường
T3 Được ưu tiên lựa chọn trong điều trị tăng huyết áp kèm theo tăng triglycerid máu
34.
H Đặc điểm của thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Được ưu tiên lựa chọn trong tăng huyết áp kèm theo bệnh thận do đái tháo đường
T1 Chống chỉ định khi có protein niệu
T2 Chống chỉ định khi có vi albumin niệu
T3 Gây hạ kali máu
35.
H Đặc điểm của thuốc ức chế thụ thể angiotensin trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Có tác dụng hạ huyết áp tương đương nhóm ức chế men chuyển
T1 Có tác dụng không mong muốn tương tự nhóm ức chế men chuyển
T2 Được ưu tiên lựa chọn trong tăng huyết áp kèm theo đau thắt ngực
T3 Tác dụng không mong muốn là gây ho do ảnh hưởng đến đáp ứng của bradykinin
36.
H Đặc điểm của thuốc chẹn kênh calci phân nhóm DHP trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Ít ảnh hưởng đến co bóp cơ tim
T1 Nifedipin có tác dụng giãn mạch từ từ nên không gây chứng đỏ bừng trên bệnh nhân
T2 Ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp tăng huyết áp có kèm loạn nhịp nhanh
Nifedipin có tác dụng giãn mạch từ từ nên không gây chứng tụt huyết áp trên bệnh
T3
nhân
37.
H Đặc điểm của thuốc chẹn kênh calci phân nhóm DHP trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Có thể gây phù ngoại vi
T1 Nifedipin có tác dụng giãn mạch từ từ nên không gây chứng đỏ bừng trên bệnh nhân
T2 Ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp tăng huyết áp có kèm loạn nhịp nhanh
Nifedipin có tác dụng giãn mạch từ từ nên không gây chứng tụt huyết áp trên bệnh
T3
nhân
38.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Bệnh nhân tăng huyết áp có béo phì sẽ gặp nguy cơ
a tim mạch cao và Việt Nam nên áp dụng tiêu chuẩn 2 1 Đúng 1 0
chẩn đoán béo phì của Châu Âu.
Đái tháo đường có thể làm gia tăng nguy cơ mắc
b bệnh tim mạch trên bệnh nhân tăng huyết áp gấp 2 1 2 Sai 2 0
lần so với nhóm không có đái tháo đường.
Rối loạn lipid máu không phải là yếu tố nguy cơ của
c 2 3 3 0.5
bệnh tăng huyết áp.
Một trong những biến chứng của tăng huyết áp là đột
d 1 4 4 0.5
quỵ.
Một trong những biến chứng của tăng huyết áp là
e 1 5 5 1
xuất tiết võng mạc.
39.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều,
a 1 1 Đúng 1 0
điều trị đúng và đủ hàng ngày.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, sau khi dùng thuốc mà
b huyết áp của bệnh nhân hạ xuống và đạt được “huyết áp 2 2 Sai 2
mục tiêu” thì yêu cầu bệnh nhân ngừng thuốc ngay.
Trong điều trị bệnh nhân tăng huyết áp, phải đưa huyết
c áp của bệnh nhân về dưới 140/90 mmHg và thấp hơn 1 3 3
nữa nếu người bệnh vẫn dung nạp được.
Trong điều trị bệnh nhân tăng huyết áp, nếu nguy cơ tim
d mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mục tiêu cần đạt là 2 4 4
< 145/95 mmHg.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp đã có tổn thương cơ quan
đích cần được điều trị hết sức tích cực nhưng không nên
e 1 5 5
hạ huyết áp quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu ở
các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.
40.
H Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp tại tuyến cơ sở là:
Tăng huyết áp từ độ 2 trở lên nên phối hợp hai loại thuốc hạ huyết áp cơ bản và bắt
Đ
đầu từ liều thấp
T1 Phải phối hợp thuốc ngay cả với tăng huyết áp độ 1
T2 Dùng thuốc hạ huyết áp với liều khởi đầu cao nhất, sau đó mới giảm dần liều
Với tăng huyết áp độ 1 nên phối hợp 3 thuốc: lợi tiểu, chẹn kênh calci và ức chế men
T3
chuyển
41.
H Bệnh nhân điều trị tăng huyết áp được chuyển từ tuyến cơ sở lên tuyến trên khi:
Tăng huyết áp đe dọa có biến chứng như tai biến mạch máu não thoáng qua hoặc suy
Đ
tim
T1 Tăng huyết áp độ 1
T2 Tăng huyết áp độ 2 chưa có biến chứng
Bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc gồm lợi tiểu thiazid và chẹn kênh calci mà không
T3
có đáp ứng
42.
H Bệnh nhân điều trị tăng huyết áp được chuyển từ tuyến cơ sở lên tuyến trên khi:
Đ Tăng huyết áp kèm theo xuất hiện các biến cố tim mạch
T1 Tăng huyết áp độ 1
T2 Tăng huyết áp độ 2 chưa có biến chứng
Bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc gồm lợi tiểu thiazid và chẹn kênh calci mà không
T3
có đáp ứng
K 2
M1

43.
H Bệnh nhân điều trị tăng huyết áp được chuyển từ tuyến cơ sở lên tuyến trên khi:
Đ Nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát hoặc tăng huyết áp ở người trẻ
T1 Tăng huyết áp độ 1
T2 Tăng huyết áp độ 2 chưa có biến chứng
Bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc gồm lợi tiểu thiazid và chẹn kênh calci mà không
T3
có đáp ứng
K 2
M1

44.
H Bệnh nhân điều trị tăng huyết áp được chuyển từ tuyến cơ sở lên tuyến trên khi:
Tăng huyết áp kháng trị mặc dù đã dùng nhiều loại thuốc phối hợp (≥ 3 thuốc, trong
Đ
đó ít nhất có 1 thuốc lợi tiểu)
T1 Tăng huyết áp độ 1
T2 Tăng huyết áp độ 2 chưa có biến chứng
Bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc gồm lợi tiểu thiazid và chẹn kênh calci mà không
T3
có đáp ứng
45.
H Bệnh nhân điều trị tăng huyết áp được chuyển từ tuyến cơ sở lên tuyến trên khi:
Đ Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai
T1 Tăng huyết áp độ 1
T2 Tăng huyết áp độ 2 chưa có biến chứng
Bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc gồm lợi tiểu thiazid và chẹn kênh calci mà không
T3
có đáp ứng
46.
H Bệnh nhân điều trị tăng huyết áp được chuyển từ tuyến cơ sở lên tuyến trên khi:
Đ Tăng huyết áp kèm theo nhiều bệnh nặng phối hợp
T1 Tăng huyết áp độ 1
T2 Tăng huyết áp độ 2 chưa có biến chứng
Bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc gồm lợi tiểu thiazid và chẹn kênh calci mà không
T3
có đáp ứng
K 2
M1

47.
H Các biện pháp không dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
a Bệnh nhân không phải cai thuốc lá. 2 1 Đúng 1
b Bệnh nhân nên ăn mặn, tăng cường rau xanh. 2 2 Sai 2
Bệnh nhân nên hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol
c 1 3 3
và acid béo no.
Bệnh nhân nên tích cực giảm cân nếu quá cân, duy
d trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể BMI từ 1 4 4
18,5 đến 22,9 kg/m .2

e Bệnh nhân cần tránh lo âu, căng thẳng thần kinh. 1 5 5


48.
H Nguyên tắc sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Năm nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp cơ bản là lợi
a tiểu thiazid, chẹn kênh cailci, digoxin, ức chế men 2 1 Đúng 1 0
chuyển, hydralzin.
Không nên lựa chọn phối hợp thuốc chẹn bêta giao
b cảm với lợi tiểu thiazid cho các bệnh nhân tăng huyết 1 2 Sai 2 0
áp kèm đái tháo đường.
Bắt buộc phải phối hợp từ hai thuốc trở lên trong
c 2 3 3 0.5
điều trị tăng huyết áp.
d Cần duy trì tác dụng hạ huyết áp suốt 24 giờ. 1 4 4 0.5
Các thuốc có tác dụng 24h với liều duy nhất trong
e ngày ưu thế hơn vì lịch dùng thuốc đơn giản, làm 1 5 5 1
tăng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.
49.
H Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Làm hạ nồng độ kali và magnesi trong máu
T1 Làm tăng nồng độ kali trong máu
T2 Làm tăng nồng độ magnesi trong máu
T3 Làm giảm nồng độ calci trong máu
50.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về thuốc lợi tiểu dùng trong điều trị
H
cao huyết áp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali có thể phối hợp với
a các bệnh nhân đang dùng lợi tiểu thiazid/tương tự 1 1 Đúng 1 0
thiazid nhằm hạn chế mất kali.
Không nên dùng nhóm thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali
b như là thuốc lợi tiểu đầu tay mà nên phối hợp với các 1 2 Sai 2 0
thuốc lợi tiểu thiazid/tương tự thiazid.
Thuốc lợi tiểu quai có hiệu quả hạ huyết áp tốt hơn so
c với lợi tiểu thiazid và có vai trò lớn trong điều trị tăng 2 3 3
huyết áp.
Thuốc lợi tiểu quai là thuốc lợi tiểu đầu tay trong điều
d 2 4 4
trị cao huyết áp.
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali khi phối hợp với thuốc ức
e 1 5 5
chế men chuyển có thể gây tăng kali máu.

51.
H Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid dùng trong điều trị cao huyết áp là:
Đ Hydroclorothiazid
T1 Furosemid
T2 Spironolacton
T3 Triamteren
52.
H Thuốc lợi tiểu tương tự thiazid dùng trong điều trị cao huyết áp là:
Đ Indapamid
T1 Furosemid
T2 Spironolacton
T3 Triamteren
53.
H Thuốc lợi tiểu quai dùng trong điều trị cao huyết áp là:
Đ Furosemid
T1 Indapamid
T2 Spironolacton
T3 Triamteren
54.
H Thuốc lợi tiểu giữ kali dùng trong điều trị cao huyết áp là:
Đ Spironolacton
T1 Indapamid
T2 Furosemid
T3 Chlorothiazid
55.
Thuốc ức chế men chuyển có tác dụng…mạch, làm giảm sức cản ngoại vi do đó
H
làm…huyết áp.
Đ {giãn/hạ}
56.
Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc ức chế men chuyển sử
H
dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Hiện nay, đã có nhiều thử nghiệm chứng minh thuốc ức
chế men chuyển làm giảm bệnh suất và tử suất trên các
a 1 1 Đúng 1 0
bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo suy tim và bệnh
thận mạn.
Thử nghiệm EUROPA đã chứng minh, thuốc ức chế
men chuyển làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch trên
b 1 2 Sai 2 0
bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo đau thắt ngực ổn
định.
Các thuốc ức chế men chuyển không được dùng cho
c 2 3 3 0.5
bệnh nhân tăng huyết áp có kèm đái tháo đường.
Các thuốc ức chế men chuyển không được dùng cho
d 2 4 4 0.5
bệnh nhân tăng huyết áp có kèm rối loạn lipid huyết.
Các thuốc ức chế men chuyển không được dùng cho
e 2 5 5 1
bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo bệnh Gout.
f
g
i
h

57.
Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc ức chế men chuyển sử
H
dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp?
K 2
CÁC THANG
CÁC LỰA CHỌN
MỤC ĐIỂM
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Đa số các thuốc ức chế men chuyển là tiền thuốc (trừ
a 1 1 Đúng 1 0
captopril và Lisinopril).
Đa số các thuốc ức chế men chuyển là tiền thuốc (trừ
b 2 2 Sai 2 0
Ramipril), với đặc tính cần chuyển hóa qua gan tạo thành
dạng hoạt tính rồi sau đó thải trừ qua thận.
Trong số các thuốc ức chế men chuyển, chỉ có lisinopril
là đặc tính dược động học đơn giản nhất vì thuốc đã sẵn ở
c dạng hoạt tính, đồng thời thuốc tan tốt trong nước và 1 3 3 0.5
được thải trừ gần như hoàn toàn qua thận ở dạng còn
nguyên hoạt tính.
Các thuốc ức chế men chuyển dùng an toàn cho phụ nữ
d 2 4 4 0.5
mang thai bị cao huyết áp.
Tác dụng phụ của các thuốc ức chế men chuyển là có thể
e 1 5 5 1
gây suy thận.
f
g
i
h

58.
H Đặc điểm của các thuốc ức chế men chuyển trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Có thể gặp ho dai dẳng, với tỷ lệ khá cao khoảng từ 10% đến 20%
T1 Gây tăng huyết áp đột ngột
T2 Không gây suy thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động mạch thận
T3 An toàn cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối
K 2
M1

59.
Thuốc ức chế thụ thể angiotensin không tác động vào quá trình giáng hóa bradykinin, vì vậy
H thuốc không ảnh hưởng đến đáp ứng của bradykinin và….gây ra tác dụng không mong
muốn là…khan như các thuốc nhóm ức chế men chuyển.
Đ {không/ho}
K2
M1

60.
H Chỉ định ưu tiên của các thuốc lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ở người già
T1 Bệnh nhân tăng huyết áp kèm bệnh Gout
T2 Bệnh nhân tăng huyết áp kèm rối loạn hội chứng chuyển hóa
T3 Tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai
K 2
M1

61.
H Chỉ định ưu tiên của các thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Tăng huyết áp có kèm đau thắt ngực
T1 Tăng huyết áp có kèm hen phế quản
T2 Tăng huyết áp có kèm đái tháo đường
T3 Tăng huyết áp có kèm rối loạn hội chứng chuyển hóa
K 2
M1

62.
Tăng huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 sẽ làm tăng mạnh nguy cơ gặp bệnh lý
H tim mạch như có thể tăng gấp đôi biến chứng …máu lớn và …, tăng gấp đôi nguy cơ tử
vong so với bệnh nhân tăng huyết áp nhưng không bị đái tháo đường.
Đ {mạch/nhỏ}
K2
M1

1.
H Tiêu chuẩn chính trong chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham là:
Đ Phản hồi gan – tĩnh mạch cổ dương tính
T1 Phù mắt cá hai bên
T2 Gan to
T3 Tràn dịch màng phổi
K 3
M1

2.
H Tiêu chuẩn chính trong chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham là:
Đ Tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm
T1 Phù mắt cá hai bên
T2 Gan to
T3 Ho về đêm
K 3
M1

3.
H Tiêu chuẩn chính trong chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham là:
Đ Tim to trên X - quang
T1 Phù mắt cá hai bên
T2 Gan to
T3 Tràn dịch màng phổi
K 3
M1

4.
H Tiêu chuẩn chính trong chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham là:
Đ Tim to trên X - quang
T1 Ho về đêm
T2 Gan to
T3 Nhịp tim nhanh (>120 lần/phút)
K 3
M1

5.
H Đặc điểm của suy tim độ II theo Hội Tim mạch New York là:
Không có triệu chứng cơ năng khi nghỉ ngơi, nhưng triệu chứng cơ năng xuất hiện khi
Đ
vận động thể lực thông thường
Vận động thể lực thông thường không gây các biểu hiện của triệu chứng cơ năng
T1
(mệt, khó thở hoặc hồi hộp) trên bệnh nhân
Không có triệu chứng cơ năng khi nghỉ ngơi, nhưng triệu chứng cơ năng xuất hiện khi
T2
vận động thể lực nhẹ
T3 Triệu chứng cơ năng của suy tim xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi
K 3
M1

6.
H Đặc điểm của nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim là:
Đ Đã được chứng minh có vai trò làm giảm tử vong trong suy tim
T1 Không làm giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
T2 Được chỉ định trong điều trị các trường hợp suy tim cấp tính
T3 Thuốc làm nhanh nhịp tim
K 3
M1

7.
H Đặc điểm của nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim là:
Thuốc làm chậm nhịp tim, cần giám sát chặt chẽ nhịp tim khi bắt đầu dùng thuốc và
Đ
sau mỗi lần chỉnh liều
T1 Không làm giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
T2 Được chỉ định trong điều trị các trường hợp suy tim cấp tính
T3 Thuốc làm nhanh nhịp tim
K 3
M1

8.
H Đặc điểm của nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin dùng trong điều trị suy tim là:
Được chỉ định trên bệnh nhân có phân số tống máu thấp (LVEF ≤ 40%), kèm theo
Đ
hoặc do khi dùng thuốc ức chế men chuyển
T1 Ưu việt hơn thuốc ức chế men chuyển do không làm tăng kali máu
T2 Dùng thay thế ức chế men chuyển khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên
T3 Thuốc không gây tụt huyết áp trên lâm sàng
K 3
M1

9.
H Đặc điểm của nhóm thuốc kháng aldosterone dùng trong điều trị suy tim là:
Đ Không sử dụng cho các bệnh nhân suy tim kèm theo suy thận nặng
T1 Không sử dụng cho các bệnh nhân suy tim đang sử dụng thuốc ức chế men chuyển
T2 Không sử dụng cho các bệnh nhân suy tim đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai
Nên phối hợp cả ba nhóm thuốc kháng aldosterone, ức chế men chuyển và chẹn thụ
T3
thể angiotensin
K 3
M1

10.
H Đặc điểm của thuốc Digoxin dùng trong điều trị suy tim là:
Có vai trò làm giảm triệu chứng, nhưng không làm giảm được tỷ lệ tử vong trong suy
Đ
tim
T1 Tránh sử dụng cho bệnh nhân suy gan
T2 Dùng an toàn cho bệnh nhân suy thận
T3 Digoxin tăng hấp thu khi dùng cùng các thuốc antacid
K 3
M1

11.
H Đặc điểm của thuốc Digoxin dùng trong điều trị suy tim là:
Đ Sử dụng đồng thời với amiodaron sẽ có nguy cơ bị tăng nồng độ, tăng độc tính
T1 Tránh sử dụng cho bệnh nhân suy gan
T2 Dùng an toàn cho bệnh nhân suy thận
T3 Digoxin tăng hấp thu khi dùng cùng các thuốc antacid
K 3
M1

12.
H Đặc điểm của thuốc lợi tiểu thiazid dùng trong điều trị suy tim là:
Đ Có nguy cơ gây rối loạn lipid máu, đặc biệt khi sử dụng với liều cao
T1 Được ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp suy tim kèm suy thận
T2 Được ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp suy tim nặng
T3 Tác dụng không mong muốn của thuốc không tăng lên khi tăng liều thuốc
K 3
M1
13.
H Đặc điểm của thuốc lợi tiểu thiazid dùng trong điều trị suy tim là:
Đ Có nguy cơ hạ kali máu
T1 Được ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp suy tim kèm suy thận
T2 Được ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp suy tim nặng
T3 Tác dụng không mong muốn của thuốc không tăng lên khi tăng liều thuốc
K 3
M1

14.
Khi tâm thất bị suy giảm chức năng, cơ thể sẽ xuất hiện các cơ chế bù trừ tại tim và ở cả
H
ngoại biên, bao gồm:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Cơ chế bù trừ tại tim là giãn tâm thất để tránh tăng quá
a 1 1 Đúng 1 0
mức áp lực cuối tâm trương của tâm thất.
Cơ chế bù trừ tại tim là phì đại tâm nhĩ để tăng bề dày
b 2 2 Sai 2 0
các thành tim để đối phó với tình trạng tăng hậu gánh.
Cơ chế bù trừ tại tim đó là hệ thần kinh giao cảm được
c kích thích tăng tiết aldosterone làm tăng sức co bóp của 2 3 3 0.5
cơ tim và tăng tần số tim.
Cơ chế bù trừ ngoài tim là tăng hoạt tính hệ thần kinh
d 1 4 4 0.5
giao cảm gây co mạch thận, da, cơ.
Cơ chế bù trừ ngoài tim là tăng hoạt tính hệ renin –
angiotensin – aldosterone gây co mạch mạnh và kích
e 1 5 5 1
thích vỏ thượng thận tiết aldosterone làm tăng tái hấp
thu natri và nước ở ống thận.
f
g
i
h

15.
Những điểm cần lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim
H
là:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Khi bắt đầu sử dụng không cần kiểm tra chức năng
a 2 1 Đúng 1 0
thận và điện giải đồ của bệnh nhân.
Cần chỉnh liều cho bệnh nhân sau 2 – 4 tuần điều
b 1 2 Sai 2 0
trị.
Kiểm tra lại chức năng thận và điện giải đồ 1, 3, 6
c tháng sau khi bệnh nhân dùng liều duy trì và mỗi 6 1 3 3 0.5
tháng tiếp theo.
Tác dụng không mong muốn của thuốc nhóm ức
d chế men chuyển là suy thận, hạ kali máu, tăng 2 4 4 0.5
huyết áp.
Chống chỉ định của nhóm thuốc ức chế men chuyển
e 1 5 5 1
là khi bệnh nhân có nồng độ kali máu > 5 mmol/L.
f
g
i
h

16.
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim
H
là:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Chỉ bắt đầu sử dụng nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm
a trên những bệnh nhân suy tim KHÔNG đang trong tình 1 1 Đúng 1 0
trạng phải hồi sức tích cực.
Các thuốc chẹn bêta có thể sử dụng cho tất cả các bệnh
b nhân có triệu chứng cơ năng của suy tim và LVEF ≤ 1 2 Sai 2 0
40% trừ khi có chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Với bệnh nhân suy tim có giảm phân số tống máu đang
sử dụng thuốc ức chế men chuyển liều thấp, việc thêm
c 1 3 3 0.5
vào thuốc chẹn bêta sẽ cải thiện triệu chứng tốt hơn so
với tăng liều thuốc ức chế men chuyển.
Phải dùng thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy
d 2 4 4 0.5
tim với liều khởi đầu cao nhất, sau đó giảm liều từ từ.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu bệnh nhân có biểu hiện
e tụt huyết áp quá mức hoặc nhịp tim quá chậm cần tăng 2 5 5 1
liều thuốc chẹn bêta giao cảm lên gấp đôi.
f
g
i
h
17.
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim
H
là:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Khi mới bắt đầu sử dụng chẹn bêta, bệnh nhân thường
a 1 1 Đúng 1 0
có tình trạng ứ dịch.
Bệnh nhân suy tim nếu gặp ứ dịch khi bắt đầu dùng
nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm, cách xử trí là tăng liều
b 1 2 Sai 2 0
thuốc lợi tiểu đề cân nặng bệnh nhân trở về như trước
khi điều trị.
Tránh dừng thuốc chẹn bêta giao cảm đột ngột vì sẽ
c 1 3 3 0.5
dẫn đến đáp ứng những xấu trên lâm sàng.
Tác dụng không mong muốn của nhóm thuốc chẹn
d bêta giao cảm trong điều trị suy tim là gây nhịp nhanh 2 4 4 0.5
quá mức hoặc ứ dịch.
Hiệu quả lâm sàng của thuốc chẹn bêta giao cảm trong
e điều trị suy tim thường thể hiện rõ rệt ngay sau khi 2 5 5 1
bệnh nhân dùng thuốc 1 – 2 ngày.
f
g
i
h

18.
Trong điều trị suy tim, các thuốc nhóm nitrat có tác dụng làm giãn…mạch, do đó làm giảm
H
các triệu chứng của xung huyết….
Đ {tĩnh/phổi}
K3
M1

19.
H Đặc điểm của nhóm thuốc digitalis sử dụng trong điều trị suy tim là:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
a Digoxin bị tích lũy trong cơ thể rất lâu, trung bình 2 1 Đúng 1 0
tới 21 ngày.
Trên lâm sàng hay sử dụng digitoxin vì thời gian
b tích lũy ngắn, chỉ khoảng 6 ngày nên dễ sử dụng 2 2 Sai 2 0
hơn digoxin.
Digitoxin đào thải bởi gan, nên tránh dùng ở bệnh
c 1 3 3 0.5
nhân suy gan.
Digitoxin đào thải bởi thận, nên giảm liều hoặc
d 2 4 4 0.5
tránh dùng ở bệnh nhân suy thận.
Digoxin đào thải bởi thận, nên giảm liều hoặc tránh
e 1 5 5 1
dùng ở bệnh nhân suy thận.
f
g
i
h

20.
Trong điều trị tăng huyết áp, khi dùng lợi tiểu với liều nhỏ, hiện tượng…thể tích tuần hoàn
H
được các cơ chế bù trừ của cơ thể cân bằng lại, làm tác dụng hạ… …tức thời không còn.
Đ {giảm/huyết áp}
K3
M1

21.
H Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Làm giảm dung nạp glucose do đó làm tăng nồng độ glucose trong máu
T1 Làm tăng thải trừ urat
T2 Làm giảm nồng độ LDL – cholesteron trong máu
T3 Làm giảm nồng độ triglycerid trong máu
K 3
M1

22.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali dùng
H
trong điều trị cao huyết áp?
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Không thể phối hợp với các bệnh nhân đang dùng lợi
a 2 1 Đúng 1
tiểu thiazid hoặc tương tự thiazid.
Sử dụng nhóm thuốc này như là thuốc lợi tiểu đầu
b 2 2 Sai 2
tay trong điều trị cao huyết áp.
Thuốc có thể làm tăng kali máu, đặc biệt lưu ý khi sử
c 1 3 3
dụng trên bệnh nhân suy thận.
Một trong những tác dụng không mong muốn của
d spironolactone là gây chứng vú to ở đàn ông do đối 1 4 4
kháng androgen.
Spironolacton đóng vai trò quan trọng trong hạ huyết
e áp khi ngày càng có nhiều bệnh nhân kháng trị do 1 5 5
cường aldosterone.

23.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về thuốc chẹn bêta giao cảm dùng
H
trong điều trị cao huyết áp?
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Thuốc có tác dụng ức chế cạnh tranh với các
a catecholamine ở thụ thể bêta nên làm tăng cung 2 1 Đúng 1
lượng tim, hạ huyết áp.
b Thuốc có tác dụng giảm tiết renin gây hạ huyết áp. 1 2 Sai 2
Thuốc làm tăng nguy cơ co thắt phế quản nên chống
c 1 3 3
chỉ định sử dụng cho bệnh nhân hen phế quản.
Thuốc chẹn bêta giao cảm làm chậm nhip tim, điều
d này xảy ra ngay cả với các thuốc có hoạt tính giao 2 4 4
cảm nội tại như pindolon.
Nhóm thuốc này làm tăng nguy cơ tiến triển bệnh đái
e 1 5 5
tháo đường.
24.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về thuốc chẹn bêta giao cảm dùng
H
trong điều trị cao huyết áp?
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Thuốc được chỉ định đầu tay cho bệnh nhân tăng huyết
a 2 1 Đúng 1
áp có kèm đài tháo đường.
Thuốc được chỉ định đầu tay cho bệnh nhân tăng huyết
b 2 2 Sai 2
áp có kèm giảm HDL-cholesteron và tăng triglyceride.
Nhóm thuốc này làm chậm nhịp tim, tuy nhiên các thuốc
c có hoạt tính giao cảm nội tại như pindolon ít có tác dụng 1 3 3
này.
Lưu ý tính tan trong lipid của các thuốc thuộc nhóm này
vì thuốc tan nhiều trong lipid sẽ qua hàng rào máu não
d 1 4 4
dễ dàng hơn và gây nhiều tác dụng không mong muốn
trên thần kinh trung ương hơn.
Thuốc này được chỉ định cho bệnh nhân mắc tăng huyết
e 2 5 5
áp kèm hen phế quản.
25.
H Thuốc chẹn bêta giao cảm nào sau đây có hoạt tính giao cảm nội tại?
Đ Pindolon
T1 Propranolon
T2 Atenolon
T3 Nebivolon
26.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về thuốc chẹn kênh calci dùng trong
H
điều trị cao huyết áp?
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Thuốc chẹn kênh calci ức chế dòng ion Ca đi vào tế
++

a bào cơ tim và cơ trơn thành mạch do đó gây co mạch, 2 1 Đúng 1 0


tăng sức cản ngoại vi, hạ huyết áp.
Thuốc chẹn kênh calci ức chế dòng ion Ca++ đi vào tế
b bào cơ tim và cơ trơn thành mạch do đó gây tăng nhịp 2 2 Sai 2 0
tim, tăng dẫn truyền nhĩ thất và tăng huyết áp.
Phân nhóm DHP được sử dụng rộng rãi trong điều trị
c tăng huyết áp do chủ yếu làm giãn mạch, hạ huyết áp 1 3 3 0.5
mà ít làm giảm co bóp cơ tim.
Các thuốc phân nhóm DHP tác dụng ngắn như
d nifedipine có tác dụng nhanh và mạnh, vì vậy có thể 1 4 4
gây tụt huyết áp, trống ngực.
Các thuốc phân nhóm DHP tác dụng ngắn như
e nifedipine có tác dụng nhanh và mạnh, vì vậy có thể 1 5 5
gây bừng mặt, tụt huyết áp, nhức đầu.
27.
Thuốc chẹn kênh calci phân nhóm DHP được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp
H do chủ yếu làm giãn mạch, …sức cản ngoại vi làm … huyết áp mà ít làm giảm co bóp cơ
tim cũng như làm chậm nhịp.
Đ {giảm/hạ}
28.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về thuốc chẹn kênh calci dùng trong
H
điều trị cao huyết áp?
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Thuốc chẹn kênh calci phân nhóm DHP có tác dụng
a chủ yếu là giãn mạch, ít làm giảm co bóp cơ tim cũng 1 1 Đúng 1 0
như làm chậm nhịp.
Thuốc chẹn kênh calci phân nhóm NDHP có tác dụng
b 1 2 Sai 2 0
chủ yếu trên tim hơn là trên mạch.
Tác dụng không mong muốn của thuốc chẹn kênh calci
c 1 3 3 0.5
phân nhóm DHP là phù mạch ngoại vi.
Tác dụng không mong muốn của thuốc chẹn kênh calci
d phân nhóm NDHP là gây phù ngoại vi mạnh hơn phân 2 4 4 0.5
nhóm DHP.
Thuốc chẹn kênh calci phân nhóm NDHP có tác dụng
làm giảm co bóp cơ tim, chậm nhịp do đó được chỉ
e 2 5 5
định cho bệnh nhân tăng huyết áp có kèm rối loạn chức
năng thất trái.

29.
Cơ chế tác dụng của thuốc ức chế men chuyển là thuốc gắn vào ion kẽm của … chuyển
H angiotensin I dẫn đến làm giảm tốc độ chuyển angiotensin I thành angiotensin II – đây là
một chất có tác dụng …mạch mạnh.
Đ {men/co}
30.
Ngoài tác dụng gây co mạch, angiotensin II còn gây một số tác hại khác lên hệ tim mạch
H như làm thay đổi cấu trúc…, mạch máu và thận, do đó các thuốc ức chế men chuyển còn có
thêm tác dụng bảo vệ tim mạch và…khỏi hiện tượng tái cấu trúc.
Đ {tim/thận}
31.
Một trong những cơ chế tác dụng của các thuốc ức chế men chuyển là thuốc tác động lên hệ
H thống kallikrein – kinin, làm giảm phân huỷ dẫn đến tăng nồng độ bradykinin và làm
…tổng hợp prostaglandin, từ đó làm giảm sức cản ngoại vi và…huyết áp.
Đ {tăng/hạ}

32.
Thuốc ức chế thụ thể angiotensin được sử dụng để điều trị tăng huyết áp vì cơ chế tác dụng
H của thuốc là phong bế sự gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở các mô như cơ trơn mạch và
tuyến thượng thận nên làm…mạch và giảm tiết aldosterone, do đó thuốc làm…huyết áp.
Đ {giãn/hạ}
33.
H Đặc điểm của các thuốc điều trị tăng huyết áp là:
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Số lựa
Thuộc
TT Nội dung lựa chọn TT Tên mục chọn phân Điểm
mục
loại đúng
Các thuốc ức chế men
a 0 1 Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai 1 0
chuyển
Các thuốc chẹn kênh Ức chế dòng ion Ca++ đi vào tế bào cơ
b 0 2 2 0
calci tim và cơ trơn thành mạch
Thường làm chậm nhịp tim, tuy nhiên
Các thuốc chẹn bêta
c 0 3 các thuốc có hoạt tính giao cảm nội tại 3
giao cảm
như pindolol ít có tác dụng này
Không có vai trò nhiều trong điều trị
tăng huyết áp trừ trường hợp tăng
d Các thuốc lợi tiểu quai 0 4 4
huyết áp kèm theo suy tim và/hoặc
suy thận
Các thuốc lợi tiểu
Được gọi là các thuốc lợi tiểu “trần
e nhóm thiazid/tương tự 0 5 5
thấp”
thiazid

34.
H Chỉ định ưu tiên của các thuốc ức chế men chuyển trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Tăng huyết áp kèm suy tim
T1 Tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai
T2 Tăng huyết áp có kèm tăng kali máu
T3 Tăng huyết áp kèm hẹp động mạch thận hai bên

35.
H Chỉ định ưu tiên của các thuốc chẹn kênh calci DHP trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Tăng huyết áp kèm đau thắt ngực
T1 Tăng huyết áp kèm loạn nhịp tim nhanh
T2 Tăng huyết áp kèm suy tim
T3 Tăng huyết áp kèm phù ngoại vi
K 3
M1

36.
H Chỉ định ưu tiên của các thuốc chẹn kênh calci NDHP trong điều trị tăng huyết áp là:
Đ Tăng huyết áp kèm xơ vữa động mạch cảnh
T1 Tăng huyết áp kèm nghẽn nhĩ – thất độ 2
T2 Tăng huyết áp kèm nghẽn nhĩ – thất độ 3
T3 Tăng huyết áp kèm suy tim
K 3
M1

37.
Trên bệnh nhân đái tháo đường typ 1, tăng huyết áp thường kèm theo bệnh…do đái tháo
H đường, ở những bệnh nhân này nên sử dụng thuốc ức chế men chuyển vì nhóm thuốc này sẽ
làm…được tốc độ suy giảm chức năng thận.
Đ {thận/giảm}

BỘ MÁY VẬN ĐỘNG


1.
Tình trạng viêm mang tính chất hệ thống của viêm khớp dạng thấp dẫn tới phá hủy…, mất
H
vận động và tử vong sớm.
Đ {khớp}

2.
H Triệu chứng lâm sàng trong viêm khớp dạng thấp là:
Đ Dấu hiệu cứng ở khớp đi kèm nóng và sưng phồng
T1 Khớp liên đốt gần của bệnh nhân không có biểu hiện viêm
T2 Khớp bàn ngón tay của bệnh nhân không có biểu hiện viêm
T3 Khớp cổ tay của bệnh nhân không có biểu hiện viêm
K 1
M1

3.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm
H
DMARD (thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp)?
Đ Sulfasalazin
T1 Prednison
T2 Methylprednisolon
T3 Prednisolon
K 1
M1

4.
H Thuốc Corticosteroid thường dùng trong viêm khớp dạng thấp là:
Đ Prednison
T1 Ibuprofen
T2 Diclofenac
T3 Meloxicam

5.
H Thuốc Corticosteroid thường dùng trong viêm khớp dạng thấp là:
Đ Prednisolon
T1 Ibuprofen
T2 Aspirin
T3 Meloxicam
K 1
M1

6.
H Thuốc Corticosteroid thường dùng trong viêm khớp dạng thấp là:
Đ Methylprednisolon
T1 Celecoxib
T2 Diclofenac
T3 Meloxicam
K 1
M1

7.
Trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp, nhiệm vụ của dược sĩ lâm
H
sàng là:
Cung cấp đầy đủ thông tin về bệnh và về thuốc cho bệnh nhân để bệnh nhân hiểu và
Đ
tự giác tuân thủ điều trị
T1 Không cần giáo dục bệnh nhân về thay đổi lối sống
Không được thông báo các tác dụng phụ của thuốc cho bệnh nhân để tránh cho bệnh
T2
nhân khỏi lo lắng khi dùng thuốc
T3 Không cần phải kiểm soát tương tác thuốc
K 1
M1

8.
H Loãng xương là một bệnh gặp chủ yếu ở đối tượng bệnh nhân là:
Đ Phụ nữ cao tuổi
T1 Trẻ em dưới 5 tuổi
T2 Trẻ em dưới 15 tuổi
T3 Thanh niên từ 18 đến 30 tuổi
K 1
M1

9.
H Anh/Chị hãy tìm những dấu hiệu chỉ điểm loãng xương tương ứng với các thông số sau?
K 1
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Nội dung lựa Thuộc Số lựa chọn phân
TT TT Tên mục Điểm
chọn mục loại đúng
Cân nặng và Giảm chiều cao > 4 cm và giảm
a 0 1 1 0
chiều cao BMI < 20
Biến dạng cột
b 0 2 Lưng còng xuống 2 0
sống
c Cơ vùng lưng 0 3 Sưng nề và căng cứng 3 0.5
d Sử dụng thuốc 0 4 Dùng Glucocoticoid > 3 tháng 4 0.5
Phụ nữ tuổi mãn kinh hoặc nam tuổi
e Tuổi 0 5 5 1
mãn dục nam
f 0 6 6
g 0 7 7
h 0 8 8
i 0 9 9

10.
Trong các thuốc điều trị bệnh Gout, thuốc làm tăng đào thải acid uric ra khỏi cơ thể
H
là?
Đ Probenecid
T1 Diclofenac
T2 Meloxicam
T3 Methylprednisolon acetat
K 1
M1

11.
Trong các thuốc điều trị bệnh Gout, thuốc làm tăng đào thải acid uric ra khỏi cơ thể
H
là?
Đ Sulfinpyrazon
T1 Indomethacin
T2 Celecoxib
T3 Prednisolon
K 1
M1

12.
H Trong các thuốc điều trị bệnh Gout, thuốc thuộc nhóm làm tiêu hủy acid uric là:
Đ Rasburicase
T1 Ketoprofen
T2 Piroxicam
T3 Celecoxib
K 1
M1

1.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các yếu tố nguy cơ của bệnh
H
viêm khớp dạng thấp?
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại đúng
a Nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ, khoảng 3:1 2 1 Đúng 1 0
b Tuổi khởi phát cao nhất khoảng 10 đến 15 tuổi 2 2 Sai 2 0
Người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh cao
c 1 3 3 0.5
hơn người không hút thuốc lá.
Tiền sử gia đình có người đã bị viêm khớp
d 1 4 4 0.5
dạng thấp.
Sử dụng liều cao vitamin D có khả năng làm
e 1 5 5 1
giảm nguy cơ viêm khớp dạng thấp.
f
g
i
h

2.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về triệu chứng lâm sàng của
H
viêm khớp dạng thấp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn phân
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng
a Khớp của bệnh nhân bị đau và sưng nề. 1 1 Đúng 1 0
Bệnh nhân bị sưng khớp nhưng không có
b 2 2 Sai 2 0
biểu hiện mệt mỏi hay sốt.
c Bệnh nhân không có biểu hiện cứng ở khớp. 2 3 3 0.5
d Bệnh nhân có thể xuất hiện nốt thấp. 1 4 4 0.5
Bệnh nhân ở giai đoạn muộn có thể gặp biến
e 1 5 5 1
dạng khớp.
f
g
i
h

3.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về triệu chứng lâm sàng của
H
viêm khớp dạng thấp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Cứng khớp thường xuất hiện vào buổi sáng, kéo dài
a 1 1 Đúng 1 0
ít nhất 45 phút sau khi bắt đầu cử động khớp.
Biểu hiện ngoài khớp như ở phổi, có thể gây ra các
b bất thường chức năng phổi như nốt thấp ở phổi đơn 1 2 Sai 2 0
độc hay bệnh phổi mô kẽ.
Bệnh nhân với tình trạng viêm mạn tính dẫn đến
c tăng nguy cơ biến chứng mạch máu lớn như đột quỵ, 1 3 3 0.5
nhồi máu cơ tim.
Viêm khớp dạng thấp không gây viêm màng cứng ở
d 2 4 4 0.5
mắt.
e Viêm khớp dạng thấp không gây viêm mạch máu. 2 5 5 1
f
g
i
h

4.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về triệu chứng cận lâm sàng của
H
viêm khớp dạng thấp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
a Tốc độ máu lắng giảm. 2 1 Đúng 1 0
Protein phản ứng C (CRP) tăng do liên quan đến tiến
b 1 2 Sai 2 0
trình viêm trong cơ thể.
Kháng thể kháng peptid citrulline vòng (CCP) âm
c 2 3 3 0.5
tính.
X – quang khớp thường thấy hình ảnh mất xương ở
d xung quanh khớp, khe khớp bị hẹp và có hình ảnh 1 4 4 0.5
xói mòn.
Phân tích dịch khớp thấy màu vàng rơm, đục nhẹ,
e bạch cầu đa nhân trung tính tăng khoảng 5.000 – 1 5 5 1
3
25.000/mm , cấy dịch khớp (-).
f
g
i
h

5.
H Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai trong điều trị viêm khớp dạng thấp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại đúng
Một trong những mục tiêu điều trị là kiểm soát
a 1 1 Đúng 1 0
triệu chứng.
Một trong những mục tiêu điều trị là bảo vệ cấu
b 1 2 Sai 2 0
trúc khớp.
Một trong những biện pháp không dùng thuốc là
c giảm áp lực của khớp: để khớp bị viêm được nghỉ 1 3 3 0.5
ngơi.
Trong đợt viêm khớp cấp, bệnh nhân phải bất
d 2 4 4 0.5
động hoàn toàn để khớp được nghỉ ngơi.
Khi phát hiện viêm khớp dạng thấp, bệnh nhân
e 2 5 5 1
phải được chỉ định phẫu thuật ngay.
f
g
i
h

6.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về điều trị viêm khớp dạng
H
thấp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Một trong những mục tiêu điều trị là duy trì vận động
a 1 1 Đúng 1 0
và phòng ngừa sự bất động, mất chức năng khớp.
Viêm khớp dạng thấp chỉ có biểu hiện triệu chứng tại
khớp chứ không có ở cơ quan ngoài khớp nên không
b 2 2 Sai 2 0
phải kiểm soát biến chứng toàn thân trên đối tượng
bệnh nhân này.
Chế độ ăn của bệnh nhân viêm khớp dạng thấp là phải
c 2 3 3 0.5
giảm lượng đạm và vitamin.
Một trong những biện pháp không dùng thuốc trong
điều trị viêm khớp dạng thấp là giảm chịu lực cho
d 1 4 4 0.5
khớp: cố định khớp bằng nẹp, dùng nạng chống hoặc
các dụng cụ hỗ trợ đi bộ.
Một trong những mục tiêu điều trị là giảm thiểu tối đa
e 1 5 5 1
tác dụng phụ của thuốc.
f
g
i
h

7.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về nguyên tắc dùng thuốc trong
H
điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Kết hợp hai nhóm thuốc trong điều trị: thuốc điều trị
a triệu chứng (kháng viêm, giảm đau) và thuốc đặc trị 1 1 Đúng 1 0
viêm khớp dạng thấp (DMARD).
b Phải sử dụng nhóm corticoid liều cao và kéo dài. 2 2 Sai 2 0
Sau khi DMARD (thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp)
c phát huy tác dụng (sau 4 – 12 tuần), phải ngừng ngay 2 3 3 0.5
corticoid chứ không được giảm liều từ từ.
Khởi đầu điều trị với một DMARD cùng với corticoid
d trong một khoảng thời gian giới hạn và thuốc NSAID 1 4 4 0.5
để ngăn chặn đau và sưng nề.
Khởi đầu trị liệu sớm với DMARD trong 12 – 16 tuần
e sau khi bệnh khởi phát là cần thiết để ngăn chặn bệnh 1 5 5 1
hoặc ít nhất là để ngừng sự tiến triển của bệnh.
f
g
i
h

8.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm
H
DMARD (thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp)?
Đ Hydroxychloroquin
T1 Diclofenac
T2 Ibuprofen
T3 Prednisolon
K 2
M1

9.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm
H
DMARD (thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp)?
Đ Methotrexat
T1 Aspirin
T2 Meloxicam
T3 Celecoxib
K 2
M1

10.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm
H
DMARD (thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp)?
Đ Leflunomid
T1 Prednison
T2 Ibuprofen
T3 Celecoxib
K 2
M1

11.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm
H
DMARD (thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp)?
Đ Ciclosporin
T1 Aspirin
T2 Dexamethason
T3 Celecoxib
K 2
M1

12.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Có hai thuốc chống sốt rét là cloroquin và
a hydroxycloroquin được dùng phổ thông cho điều trị 1 1 Đúng 1 0
viêm khớp dạng thấp.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, hydroxycloroquin
b được chỉ định cho những trường hợp viêm khớp dạng 2 2 Sai 2 0
thấp thể nặng hoặc kháng trị.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, hydroxycloroquin
c phải dùng đơn độc, không được phối hợp với các thuốc 2 3 3 0.5
DMARD khác.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, cloroquin thường
d được dùng với thể nhẹ và mới mắc, có thể phối hợp với 1 4 4 0.5
các thuốc khác trong nhóm DMARD.
Khi dùng hydroxycloroquin trong điều trị viêm khớp
e dạng thấp nên cho bệnh nhân khám kiểm tra mắt mỗi 6 1 5 5 1
tháng vì thuốc gây độc trên mắt.
f
g
i
h

13.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp,
a methotrexate là thuốc thông dụng nhất trong các thuốc 1 1 Đúng 1 0
nhóm DMARD.
Cơ chế tác dụng của methotrexate trong điều trị viêm
khớp dạng thấp là chống tăng sinh tổ chức liên kết kiểu
b 1 2 Sai 2 0
“tumor-like” vì vậy ngăn ngừa tổn thương sụn và
xương.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp,
c methotrexate là thuốc thông dụng và an toàn cho phụ 2 3 3 0.5
nữ mang thai.
Methotrexate dùng trong viêm khớp dạng thấp với tác
d dụng phụ hay gặp là ức chế tủy xương, giảm bạch cầu 1 4 4 0.5
và tiểu cầu.
Chỉ dùng methotrexate đường uống trong điều trị viêm
e 2 5 5 1
khớp dạng thấp.
f
g
i
h

14.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm các
H
chất ức chế yếu tố hoại tử u (Tumor Necrosis Factor-TNF)?
Đ Etanercep
T1 Cloroquin
T2 Hydroxycloroquin
T3 Methotrexat
K 2
M1

15.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm các
H
chất ức chế yếu tố hoại tử u (Tumor Necrosis Factor-TNF)?
Đ Infliximab
T1 Cloroquin
T2 Hydroxycloroquin
T3 Methotrexat
K 2
M1

16.
Trong các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp dưới đây, thuốc nào thuộc nhóm các
H
chất đối kháng IL-1?
Đ Anakinra
T1 Aspirin
T2 Hydroxycloroquin
T3 Celecoxib
K 2
M1

17.
Sulfasalazin (thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp nhóm DMARD) có tác dụng phụ phổ biến
H là gây kích ứng dạ dày – ruột, hạn chế bằng cách giảm…, uống sau bữa ăn và sử dụng dạng
bao …tan trong ruột.
Đ {liều/phim}
K2
M1

18.
Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị viêm khớp
H
dạng thấp nhóm DMARD?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Trong các thuốc thuộc nhóm chống sốt rét dùng cho
a viêm khớp dạng thấp thì hydroxychloroquine được ưu 1 1 Đúng 1 0
tiên dùng hơn vì ít gây tác dụng phụ trên mắt hơn
cloroquin.
Hydroxychloroquine ít gây độc trên mắt nên không phải
b kiểm tra mắt cho bệnh nhân trong suốt quá trình dùng 2 2 Sai 2 0
thuốc.
Các thuốc thuộc nhóm chống sốt rét thường được dùng
c 1 3 3 0.5
để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thể nhẹ và mới mắc.
Nên dùng acid folic để giảm tác dụng phụ của
d 1 4 4 0.5
Methotrexat trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
D-Penicilamin được dùng trong viêm khớp dạng thấp vì
e thuốc có tác dụng làm tăng sinh mô liên kết của bệnh xơ 2 5 5 1
cứng bì toàn thể (Systemic Sclerodermia).
f
g
i
h

19.
Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị viêm khớp
H
dạng thấp nhóm DMARD?
K 2
CÁC THANG
CÁC LỰA CHỌN
MỤC ĐIỂM
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Trong các thuốc thuộc nhóm chống sốt rét dùng cho
viêm khớp dạng thấp thì cloroquine được ưu tiên dùng
a 2 1 Đúng 1 0
hơn vì ít gây tác dụng phụ trên mắt hơn
hydroxychloroquine.
Hydroxychloroquine (một trong những thuốc chống sốt
rét được dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp) tuy ít gây
b 1 2 Sai 2 0
độc trên mắt nhưng vẫn nên cho bệnh nhân khám kiểm
tra mắt mỗi 6 tháng.
Các thuốc thuộc nhóm chống sốt rét thường được dùng
c để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thể nặng hoặc kháng 2 3 3 0.5
trị.
Methotrexat là thuốc thông dụng nhất trong các thuốc
d nhóm DMARD, thuốc có tác dụng ngăn ngừa tổn thương 1 4 4 0.5
sụn và xương.
D-Penicilamin được dùng trong viêm khớp dạng thấp vì
e thuốc có tác dụng làm giảm tăng sinh mô liên kết của 1 5 5 1
bệnh xơ cứng bì toàn thể (Systemic Sclerodermia).
f
g
i
h

20.
Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị viêm khớp
H
dạng thấp nhóm DMARD?
K 2
CÁC THANG
CÁC LỰA CHỌN
MỤC ĐIỂM
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Azathioprin và cyclophosphamide là các thuốc ít tác
a dụng phụ nên thường được dùng để điều trị viêm khớp 2 1 Đúng 1 0
dạng thấp mới mắc và thể nhẹ.
Các chất ức chế yếu tố hoại tử u (TNF-α) hỗ trợ thêm vào
sự cải thiện và tổn thương khớp, người bệnh cảm thấy
b 1 2 Sai 2 0
bớt mệt mỏi và khó chịu, do đó cải thiện đáng kể chất
lượng cuộc sống.
Trong viêm khớp dạng thấp, ciclosporin có thể dùng đơn
trị hoặc dùng kèm methotrexate, nhưng do độc tính trên
c 1 3 3 0.5
thận nên ciclosporin được khuyến cáo chỉ nên dùng cho
viêm khớp dạng thấp kháng trị.
Chất đối kháng thụ thể IL-1 là những chất ức chế tự
d nhiên của IL-1 và được sản sinh ra ở những vị trí viêm do 1 4 4 0.5
đó được dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Infliximab (chất ức chế yếu tố hoại tử u) không được kết
e 2 5 5 1
hợp với methotrexate trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
f
g
i
h

21.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, thuốc NSAID có tác động giảm đau và kháng …, tuy
H
nhiên thuốc không ngăn cản được sự tổn thương…hoặc làm thay đổi bệnh lý tiềm ẩn.
Đ {viêm/khớp}
K2
M1

22.
H Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, các thuốc NSAIDs có đặc điểm:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Thuốc có tác động giảm đau và chống viêm nên giúp
a 1 1 Đúng 1 0
ích cho bệnh nhân có đau và sưng khớp.
Thuốc ngăn cản được sự tổn thương khớp và làm thay
b 2 2 Sai 2 0
đổi bệnh lý tiềm ẩn.
Thuốc được sử dụng đơn trị liệu, không được phối hợp
c 2 3 3 0.5
với các thuốc khác đặc biệt là các thuốc DMARD.
Đáp ứng với thuốc giữa các bệnh nhân rất khác nhau
d nên khi bệnh nhân không đáp ứng với 1 loại NSAID có 1 4 4 0.5
thể thử với 1 NSAID khác.
Những bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phản ứng phụ
trên đường tiêu hóa nên cân nhắc dùng thêm 1 thuốc ức
e 1 5 5 1
chế bơm proton hoặc kháng thụ thể H2 hoặc
misoprotol.
f
g
i
h

23.
H Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, các thuốc NSAIDs có đặc điểm:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Nếu bệnh nhân gặp phản ứng phụ của thuốc là loét dạ
a dày – tá tràng thì chuyển sang sử dụng ngay 2 1 Đúng 1 0
prednisolone liều cao.
Sử dụng các thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc và riêng biệt
b men COX-2 sẽ hạn chế được các tác dụng phụ của thuốc 2 2 Sai 2 0
trên đường tiêu hóa, hệ tim mạch, thận và gan.
Sử dụng thuốc NSAIDs liều càng thấp, thời gian càng
c 1 3 3 0.5
ngắn càng an toàn.
Thuốc có tác dụng giảm đau và kháng viêm, tuy nhiên
d thuốc không ngăn cản được sự tổn thường khớp hoặc 1 4 4 0.5
làm thay đổi bệnh lý tiềm ẩn.
Khi bệnh nhân dùng NSAID dạng cổ điển gặp phản ứng
e phụ trên đường tiêu hóa thì có thể cho bệnh nhân chuyển 1 5 5 1
sang sử dụng prednisolone liều thấp hoặc 1 NSAID ức
chế chọn lọc và chuyên biệt men COX-2.
f
g
i
h

24.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, corticosteroid liều thấp có tác dụng kháng…nhanh và
H mạnh, cải thiện triệu chứng mệt mỏi nhờ giảm nhanh sưng và đau…và còn ngăn chặn sự
tiến triển của bệnh.
Đ {viêm/khớp}
K2
M1

25.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, khi sử dụng corticosteroid phải lưu ý: muốn ngừng
H thuốc phải giảm…từ từ, tránh lạm dụng và cần hạn chế tối đa việc chỉ dùng đơn độc
corticosteroid mà không phối hợp với…đặc trị bệnh DMARD.
Đ {liều/thuốc}
K2
M1

26.
H Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, các thuốc corticosteroid có đặc điểm:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Không được phối hợp corticosteroid với DMARD trong
a 2 1 Đúng 1 0
điều trị viêm khớp dạng thấp.
Các tác dụng phụ của corticosteroid có xu hướng tăng
b 1 2 Sai 2 0
khi sử dụng dài ngày và liều cao.
Thông thường các corticosteroid được uống hoặc tiêm
một liều duy nhất và 8h sáng và được giảm dần liều khi
c 1 3 3 0.5
hiện tượng viêm được kiểm soát và khi các thuốc đặc trị
DMARD đạt hiệu quả trên lâm sàng.
Trong trường hợp cần sử dụng dài ngày, luôn đề phòng
d nguy cơ loãng xương và mất xương xảy ra ngay ở 6 – 12 1 4 4 0.5
tháng đầu tiên sau khi dùng corticosteroid.
Cần sử dụng ngay corticosteroid liều cao cho bệnh nhân
e 2 5 5 1
mới mắc viêm khớp dạng thấp.
f
g
i
h

27.
H Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, các thuốc corticosteroid có đặc điểm:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Corticosteroid được dùng cho những bệnh nhân đã có sự
giảm sút chức năng vận động đáng kể và bệnh đang tiến
a 1 1 Đúng 1 0
triển, trong khi đang chờ đợi thuốc chống thấp DMARD
phát huy hiệu quả.
Chỉ dùng dạng tiêm Corticosteroid trong điều trị viêm
b 2 2 Sai 2 0
khớp dạng thấp.
Corticosteroid cần được sử dụng ngay với liều cao nhất
c và dùng đơn độc với bệnh nhân mới mắc viêm khớp 2 3 3 0.5
dạng thấp.
Các loại corticosteroid thường dùng trong điều trị viêm
d khớp dạng thấp là prednisolone, prednisone, 1 4 4 0.5
methylprednisolone.
Trong quá trình dùng Corticosteroid, việc kiểm tra khối
e lượng xương và phòng ngừa loãng xương do thuốc là cần 1 5 5 1
thiết.
f
g
i
h

28.
H Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về bệnh thoái hóa khớp?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Mật độ xương ở bệnh nhân thoái hóa khớp ít suy giảm
nhưng nguy cơ gãy xương cũng không giảm do sự
a 1 1 Đúng 1 0
đứng không vững (loạng choạng) và nguy cơ té ngã
cao.
Thoái hóa khớp nguyên phát xuất hiện do quá trình lão
b 1 2 Sai 2 0
hóa, yếu tố di truyền, nội tiết và chuyển hóa.
c Thoái hóa khớp thứ phát xuất hiện sau chấn thương. 1 3 3 0.5
Tỷ lệ nam giới mắc bệnh thoái hóa khớp cao gấp 3 lần
d 2 4 4 0.5
nữ giới.
Bệnh thoái hóa khớp gặp ở những bệnh nhân trẻ tuổi
e (< 45 tuổi) hầu hết là nữ, bệnh nhân trên 45 tuổi hầu 2 5 5 1
hết là nam.
f
g
i
h

29.
H Trong điều trị thoái hóa khớp, Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại đúng
Một trong những mục tiêu điều trị là kiểm soát
a 1 1 Đúng 1 0
triệu chứng đau và giảm cứng khớp.
Một trong những mục tiêu điều trị là hạn chế và
b 1 2 Sai 2 0
ngăn ngừa biến dạng khớp.
Một trong những mục tiêu điều trị là giảm thiểu
c 1 3 3 0.5
tối đa tác dụng phụ của thuốc.
Bệnh nhân thoái hóa khớp nếu có béo phì cũng
d 2 4 4 0.5
không phải giảm cân.
Bệnh nhân thoái hóa khớp không được sử dụng
e 2 5 5 1
phương pháp vật lý trị liệu.
f
g
i
h

30.
H Trong điều trị thoái hóa khớp, Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
a Một trong những mục tiêu điều trị là duy trì sự vận 1 1 Đúng 1 0
động và chức năng khớp.
Kiểm soát thoái hóa khớp khởi đầu là biện pháp
b không dùng thuốc, chỉ dùng thuốc khi bước không 1 2 Sai 2 0
dùng thuốc thất bại hoặc bệnh nặng.
Một trong những biện pháp điều trị không dùng thuốc
c trong điều trị thoái hóa khớp là can thiệp liệu pháp 1 3 3 0.5
tâm lý và chấp nhận đau.
Acetaminnophen được chỉ định để giảm đau cho
d 2 4 4 0.5
những trường hợp thoái hóa khớp giai đoạn nặng.
Không được sử dụng Corticosteroid trong điều trị
e 2 5 5 1
thoái hóa khớp.
f
g
i
h

31.
H Trong điều trị thoái hóa khớp, Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Acetaminnophen được xem là thuốc điều trị bước 1
a cho những trường hợp thoái hóa khớp có đau nhẹ hoặc 1 1 Đúng 1 0
thất bại với biện pháp không dùng thuốc.
Thuốc NSAID là thuốc thay thế khi acetaminophen bị
b 1 2 Sai 2 0
thất bại trong điều trị thoái hóa khớp.
Corticosteroid được chỉ định đường uống (đường toàn
c 2 3 3 0.5
thân) trong điều trị thoái hóa khớp.
Bệnh nhân được chỉ định dùng Corticosteroid liều cao
d 2 4 4 0.5
ngay khi mới mắc thoái hóa khớp thể nhẹ.
Trong điều trị thoái hóa khớp, bệnh nhân có thể được
e chỉ định tiêm vào khớp natri hyaluronat (chất nhầy 1 5 5 1
dịch khớp).
f
g
i
h

32.
H Trong điều trị thoái hóa khớp, thuốc điều trị theo cơ chế bệnh sinh (DMOADs) là:
Đ Glucosamin
T1 Acetaminophen
T2 Meloxicam
T3 Methyl prednisolone acetat
K 2
M1

33.
H Trong điều trị thoái hóa khớp, thuốc điều trị theo cơ chế bệnh sinh (DMOADs) là:
Đ Chondroitin sulfat
T1 Acetaminophen
T2 Meloxicam
T3 Methyl prednisolone acetat
K 2
M1

34.
Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi đề cập đến tình trạng loãng xương trên bệnh
H
nhân?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Loãng xương là một bệnh gặp chủ yếu ở phụ nữ cao
a 1 1 Đúng 1 0
tuổi và phụ nữ sau mãn kinh.
Loãng xương không gây đau và rối loạn vận động
b 2 2 Sai 2 0
trên bệnh nhân.
Loãng xương chỉ gặp ở nữ giới lớn tuổi, không gặp
c 2 3 3 0.5
ở nam giới.
Gãy xương do loãng xương làm tăng nguy cơ tử
d 1 4 4 0.5
vong và giảm tuổi thọ.
Ảnh hưởng của loãng xương lên chất lượng cuộc
e sống do làm biến dạng cột sống, thậm chí tử vong 1 5 5 1
do gãy xương đùi khi tuổi cao.
f
g
i
h

35.
H Loãng xương tiên phát (nguyên phát) là:
Đ Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
T1 Loãng xương do bất động lâu ngày
T2 Loãng xương do bệnh cường giáp
T3 Loãng xương do bệnh đái tháo đường
K 2
M1

36.
H Loãng xương tiên phát (nguyên phát) là:
Đ Loãng xương ở tuổi già
T1 Loãng xương do hội chứng kém hấp thu, thức ăn thiếu calci
T2 Loãng xương do bệnh cường tuyến cận giáp
T3 Loãng xương do bệnh thiểu năng các tuyến sinh dục
K 2
M1

37.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Có thể gặp loãng xương thứ phát sau khi sử dụng
a 1 1 Đúng 1 0
insulin trong điều trị đái tháo đường.
Có thể gặp loãng xương thứ phát sau khi sử dụng các
b 1 2 Sai 2 0
thuốc kháng viêm nhóm corticoid.
Có thể gặp loãng xương thứ phát trên bệnh nhân suy
c thận mạn hoặc phải chạy thận nhân tạo lâu ngày gây 1 3 3 0.5
mất nhiều calci qua đường tiết niệu.
Loãng xương thứ phát là loãng xương gặp ở phụ nữ
d 2 4 4 0.5
sau mãn kinh.
Loãng xương thứ phát là loãng xương gặp ở người
e 2 5 5 1
cao tuổi (người già).
f
g
i
h
38.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục chọn
phân loại
đúng
Nguyên nhân loãng xương thường gặp nhất là do hoạt
a 1 1 Đúng 1 0
động hủy xương tăng gây hậu quả mất xương.
Loãng xương là bệnh khởi phát chậm và không có
b 1 2 Sai 2 0
những dấu hiệu lâm sàng điển hình.
Khối xương còn lại vào cuối đời người phụ thuộc vào
khối lượng xương đỉnh đạt được trong thời niên thiếu và
c 1 3 3 0.5
bị ảnh hưởng rất nhiều bởi chế độ ăn uống, yếu tố di
truyền, hormone giới tính và hoạt động thể lực.
Xương bao gồm xương đặc và xương xốp, xương xốp
d dày, có mật độ chất khoáng cao và tạo thành lớp ngoài 2 4 4 0.5
của xương.
Xương bao gồm xương đặc và xương xốp, xương đặc có
e 2 5 5 1
cấu trúc tổ ong và mật độ chất khoáng tương đối thấp.
f
g
i
h

39.
Một trong những biến chứng của loãng xương là gẫy xương: Thường gặp nhất là gẫy đầu
H trên xương…, đầu trên xương cánh tay, đầu dưới xương cẳng …, xương sườn, xương chậu
và xương cùng (gây té ngã ở người già).
Đ {đùi/tay}
K2
M1

40.
Một trong những biến chứng của loãng xương là rối loạn tư thế cột sống do xẹp nhiều đốt
H sống làm … … bị biến dạng (thường gặp gù, cong cột sống đoạn lưng – thắt lưng), bệnh
nhân bị…, giảm chiều cao.
Đ {cột sống/đau}
K2
M1

41.
Thông thường loãng xương không gây đau, không có biểu hiện lâm sàng nào, các triệu
H chứng đầu tiên có thể là biểu hiện…chứng của loãng xương như … đốt sống hoặc gẫy
xương ngoại vi.
Đ {biến/xẹp}
K2
M1

42.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về bệnh loãng xương?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
a Loãng xương tăng mạnh ở người dưới 40 tuổi. 2 1 Đúng 1 0
Một trong những yếu tố nghi ngờ loãng xương là bệnh
b 2 2 Sai 2 0
nhân tăng BMI > 25.
Gẫy xương do loãng xương thường tăng mạnh ở bệnh
c 1 3 3 0.5
nhân trên 60 tuổi.
Xẹp đốt sống do loãng xương thường biểu hiện bằng
đau cột sống cấp tính, khởi phát đột ngột, không lan,
d 1 4 4 0.5
đau giảm rõ khi nằm và giảm dần rồi biến mất sau vài
tuần.
Rối loạn tư thế cột sống do loãng xương thường biểu
e 1 5 5 1
hiện là bệnh nhân bị gù, đau và giảm chiều cao.
f
g
i
h

43.
Để chẩn đoán loãng xương, chúng ta không thể đo sức mạnh của xương trực tiếp được, do
H đó sẽ đánh giá mật độ … xương (còn gọi là mật độ xương) cho phép biểu thị 70% sức mạnh
của ….
Đ {khoáng/xương}
K2
M1

44.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về chẩn đoán loãng xương?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
X – quang xương cột sống dùng để chẩn đoán sớm
a 2 1 Đúng 1 0
loãng xương.
X – quang cột sống khi có nhiều yếu tố nghi ngờ
b loãng xương, mật độ tia X thấp vùng xương cột sống 1 2 Sai 2 0
là bằng chứng loãng xương.
c Đo mật độ xương (BMD) dùng để chẩn đoán loãng 1 3 3 0.5
xương.
BMD (mật độ khoáng xương) là thông số duy nhất
d 2 4 4 0.5
để chẩn đoán loãng xương.
Nếu mật độ xương của bệnh nhân (BMD) thấp, bệnh
e 1 5 5 1
nhân sẽ có nguy cơ gẫy xương cao.
f
g
i
h

45.
H Chỉ số cận lâm sàng dùng để chẩn đoán loãng xương là:
Đ Đánh giá mật độ xương (BMD)
T1 X – quang xương cột sống
T2 Tốc độ máu lắng
T3 Xét nghiệm CRP
K 2
M1

46.
H Không thể chữa khỏi loãng xương, chỉ có thể … ngừa hoặc làm…mức độ mất xương.
Đ {phòng/giảm}
K2
M1

47.
Để phòng ngừa loãng xương thì việc duy trì lượng calci đầy đủ qua ăn uống là một biện
H
pháp hữu hiệu, rất cần thiết cho việc ngăn ngừa tình trạng … bị di chuyển ra khỏi ….
Đ {calci/xương}
K2
M1

48.
H Anh/Chị hãy tìm phương pháp điều trị tương ứng với các mức độ loãng xương sau?
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Số lựa chọn
Nội dung lựa Thuộc
TT TT Tên mục phân loại Điểm
chọn mục
đúng
Ngay từ khi còn trẻ với chế độ ăn uống
Phòng ngừa loãng
a 0 1 đủ chất dinh dưỡng, không hút thuốc 1 0
xương
hoặc nghiện rượu.
Mức độ 0 – Không điều trị bằng thuốc mà chỉ cần
b 0 2 2 0
Loãng xương tiền dùng chế độ ăn uống tăng cường calci và
lâm sàng vitamin D.
Mức độ I – Loãng
Cho bệnh nhân dùng calci, vitamin D và
c xương mà không 0 3 3 0.5
biphosphonat.
gãy
Mức độ II –
Cho bệnh nhân dùng calci, vitamin D,
d Loãng xương với 0 4 4 0.5
biphosphonat và giảm đau.
gẫy xương
Mức độ III –
Cho bệnh nhân dùng thuốc Teriparatid,
e Loãng xương 0 5 5 1
Denosumab.
nặng
f 0 6 6
g 0 7 7
h 0 8 8
i 0 9 9

49.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Bệnh nhân loãng xương không được luyện tập thể
a 2 1 Đúng 1 0
dục thể thao.
Một trong những biện pháp điều trị không dùng thuốc
b cho bệnh nhân loãng xương là phòng ngừa té ngã cho 1 2 Sai 2 0
bệnh nhân.
Trong điều trị loãng xương, việc dùng thuốc được áp
c 2 3 3 0.5
dụng cho bệnh nhân có chỉ số T score từ -1SD trở lên.
Trong điều trị loãng xương, những bệnh nhân thiểu
d xương (-1SD < T < -2,5SD) và có nguy cơ loãng 1 4 4 0.5
xương cũng nên được điều trị bằng thuốc.
Trong điều trị loãng xương, không nên bổ sung quá
e 1 5 5 1
2.500 mg calci/ngày cho bệnh nhân.
f
g
i
h

50.
Trong điều trị loãng xương, thuốc thuộc nhóm tác nhân điều biến thụ thể estrogen
H
chọn lọc là:
Đ Raloxifen
T1 Estrogen
T2 Calci citrat
T3 Biphosphonat
K 2
M1

51.
Trong điều trị loãng xương, thuốc thuộc nhóm tác nhân điều biến thụ thể estrogen
H
chọn lọc là:
Đ Lasoxifen
T1 Estrogen
T2 Calci carbonat
T3 Biphosphonat
K 2
M1

52.
Biphosphonat được sử dụng để điều trị loãng xương vì cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế
H
hoạt động…xương và giảm sự tiêu….
Đ {hủy/xương}
K2
M1

53.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị loãng xương?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Estrogen (được sử dụng trong liệu pháp thay thế
a hormone) không có tác dụng phụ trên tim mạch nên có 2 1 Đúng 1 0
thể dùng cho phụ nữ đã có tiền sử thuyên tắc mạch.
Alendronat là thuốc thuộc nhóm tác nhân điều biến thụ
b thể estrogen chọn lọc có tác dụng điều trị loãng xương 2 2 Sai 2 0
rất hiệu quả.
Tác dụng phụ của raloxifene là nóng bừng và gia tăng
c 1 3 3 0.5
huyết khối tĩnh mạch sâu.
Tamoxifen có tác dụng tích cực với xương trong điều
trị loãng xương, tuy nhiên thuốc có thể gây kích hoạt
d 1 4 4 0.5
niêm mạc tử cung dẫn đến tăng sản trong tử cung hay u
ác tính.
Alendronat có tác dụng phụ là gây viêm thực quản nên
e 1 5 5 1
chống chỉ định ở bệnh nhân bị hẹp tâm vị.
f
g
i
h

54.
H Trong điều trị loãng xương, thuốc thuộc nhóm biphosphonat là:
Đ Alendronat
T1 Calci phosphat
T2 Calcitonin
T3 Estrogen
K 2
M1

55.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị loãng xương?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Estrogen (được sử dụng trong liệu pháp thay thế
hormone) có tác dụng phụ là gây gia tăng huyết khối
a 1 1 Đúng 1 0
tĩnh mạch sâu do đó chống chỉ định ở những phụ nữ có
tiền sử thuyên tắc mạch.
Acid zoledronic là một loại biphosphonat tiêm tĩnh
b mạch, thuốc có tác dụng làm tăng mật độ xương và 1 2 Sai 2 0
giảm các chỉ số chu chuyển xương ở phụ nữ mãn kinh.
Để giảm nguy cơ viêm thực quản, bệnh nhân nên uống
c biphosphonat với khoảng 200ml nước và ngồi thẳng ít 1 3 3 0.5
nhất 30 phút cho đến khi dùng thức an.
Thời gian dùng estrogen để điều trị loãng xương nên
d 2 4 4 0.5
kéo dài trên 6 tháng.
Biphosphonat được bài tiết qua gan nên dùng an toàn
e 2 5 5 1
cho các bệnh nhân có bệnh thận.
f
g
i
h

56.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị loãng xương?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Zoledronat được chỉ định với liều tiêm tĩnh mạch 1
a lần/24h khi bệnh nhân gặp phản ứng phụ nghiêm trọng 2 1 Đúng 1 0
về dạ dày – ruột với những bisphosphonate khác.
Cần cho bệnh nhân khám răng trước hoặc ngay sau khi
b tiêm tĩnh mạch biphosphonat vì phản ứng phụ nghiêm 1 2 Sai 2 0
trọng có thể xảy ra là gây hoại tử xương hàm.
Teriparatid có giá thành rất đắt do đó chỉ nên dùng giới
c 1 3 3 0.5
hạn trong những trường hợp loãng xương nặng.
Denosumab là một trong những thuốc thông dụng và có
d 2 4 4 0.5
giá thành rẻ trong điều trị loãng xương.
Calcitonin là một loại peptid acid do tế bào cạnh nang
của tuyến giáp sản xuất, được sử dụng trong điều trị
e 1 5 5 1
loãng xương vì thuốc có khả năng ức chế các tế bào hủy
xương.
f
g
i
h

57.
H Calcitonin có dạng bào chế phổ biến nào được dùng trong điều trị loãng xương?
Đ Xịt qua đường mũi (nasal)
T1 Hỗn dịch uống
T2 Dung dịch uống
T3 Thuốc đạn
K 2
M1

58.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị loãng xương?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Zoledronat được sử dụng 1 lần/năm, tiêm truyền tĩnh
a 1 1 Đúng 1 0
mạch.
Phản ứng phụ hay gặp của Zoledronat là sốt, đau cơ,
b 1 2 Sai 2 0
triệu chứng giống cúm, tuy nhiên các phản ứng này sẽ
hết sau khỏang 5 ngày.
Dược sĩ lâm sàng phải hướng dẫn bệnh nhân uống ít
c nước khi sử dụng thuốc nhóm biphosphonat trong 2 3 3 0.5
điều trị loãng xương.
Dược sĩ lâm sàng phải hướng dẫn bệnh nhân nằm ít
d nhất 30 phút sau khi sử dụng thuốc nhóm 2 4 4 0.5
biphosphonat trong điều trị loãng xương.
Trong điều trị loãng xương, denosumab là thuốc rất
e đắt tiền vì vậy chỉ nên dùng trong những trường hợp 1 5 5 1
loãng xương nặng.
f
g
i
h

59.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Bệnh Gout phát sinh là do chuyển hóa các nhân purin
a bị rối loạn, làm tăng nồng độ acid uric trong máu dẫn 1 1 Đúng 1 0
đến lắng đọng các tinh thể urat trong dịch khớp.
Bệnh Gout là bệnh mà tinh thể urat chỉ lắng đọng
b trong dịch khớp chứ không lắng đọng ở các tổ chức 2 2 Sai 2 0
khác.
Tăng acid uric máu có thể không có triệu chứng
c nhưng là một yếu tố nguy cơ cho những đợt Gout tấn 1 3 3 0.5
công.
d Bệnh Gout thường gặp ở nữ giới (90 – 95%). 2 4 4 0.5
Trong bệnh Gout, các tinh thể urat còn lắng đọng ở
e nhu mô thận, ở đường tiết niệu gây bệnh thận cấp 1 5 5 1
hoặc mạn.
f
g
i
h

60.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về bệnh Gout?
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Tăng acid uric máu đơn thuần thường bắt đầu từ tuổi
a dậy thì và có thể kéo dài trên 20 năm, đa phần gặp ở 2 1 Đúng 1 0
nữ giới.
Khoảng trên 90% những trường hợp tăng acid uric
b máu đơn thuần không có triệu chứng lâm sàng nên 1 2 Sai 2 0
chưa cần phải điều trị.
Khoảng trên 90% những trường hợp tăng acid uric
c máu đơn thuần phát triển thành bệnh Gout với các 2 3 3 0.5
biểu hiện lâm sàng nên cần phải điều trị.
Tăng acid máu là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của
d bệnh Gout, mức acid uric máu càng cao thì tỷ lệ mắc 1 4 4 0.5
bệnh Gout càng cao.
Chỉ khoảng 10 – 20% những trường hợp tăng acid
e uric máu đơn thuần là phát triển thành bệnh Gout với 1 5 5 1
các biểu hiện lâm sàng và phải điều trị.
f
g
i
h

61.
H Yếu tố nội sinh gây tăng nồng độ acid uric trong máu dẫn đến bệnh Gout là:
Thiếu enzym Hypoxanthine Phosphoribosyltransferase (HPRT) dẫn đến tăng acid uric
Đ
máu bẩm sinh
T1 Phân hủy các thức ăn giàu purin
T2 Giảm thải acid uric khỏi cơ thể
T3 Kết hợp cả tăng tổng hợp acid uric và giảm thải acid uric máu
K 2
M1

62.
H Yếu tố nội sinh gây tăng nồng độ acid uric trong máu dẫn đến bệnh Gout là:
Trong cơ thể, các tế bào bị phân hủy phóng thích nhiều acid nucleic có trong nhân tế
Đ
bào
T1 Phân hủy các thức ăn giàu purin
T2 Giảm thải acid uric khỏi cơ thể
T3 Kết hợp cả tăng tổng hợp acid uric và giảm thải acid uric máu
K 2
M1
63.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Tăng acid uric dẫn đến tích lũy tinh thể urat tại mô,
a tạo nên các microtophi, khi các hạt microtophi tại sụn 1 1 Đúng 1 0
khớp bị vỡ sẽ khởi phát cơn Gout cấp.
Các microtophi lắng đọng ở cạnh khớp, trong màng
b hoạt dịch, trong mô sụn và mô xương sẽ dẫn đến bệnh 1 2 Sai 2 0
xương khớp mạn tính do Gout.
Các tinh thể muối urat chỉ lắng đọng tại sụn khớp gây
c bệnh Gout chứ không lắng đọng ở các mô khác ngoài 2 3 3 0.5
khớp.
Acid uric niệu tăng và sự kiềm hóa nước tiểu dẫn đến
d 2 4 4 0.5
sỏi tiết biệu trong bệnh Gout.
Bệnh thận do gout là do tinh thể urat lắng đọng tại tổ
e 1 5 5 1
chức kẽ của thận gây viêm thận kẽ.
f
g
i
h

64.
Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc
H
bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Những người thường uống rượu, bia có nguy cơ mắc
a 2 1 Đúng 1 0
Gout thấp hơn so với những người không uống.
Nếu thể trọng tăng cao hơn cân nặng lý tưởng 15kg sẽ
b 1 2 Sai 2 0
làm tăng nguy cơ mắc bệnh Gout.
Phẫu thuật, các bệnh lý và tổn thương nặng, đột ngột, ít
c vận động đều làm tăng acid uric máu và có thể dẫn đến 1 3 3 0.5
bệnh Gout.
Bệnh nhân khi sử dụng hóa trị liệu điều trị ung thư,
d thuốc sẽ hủy diệt tế bào, làm phóng thích một lượng lớn 1 4 4 0.5
purin vào máu dẫn đến tăng acid uric trong máu và làm
tăng nguy cơ mắc bệnh Gout.
e Nữ giới có tần suất mắc bệnh Gout cao hơn nam giới. 2 5 5 1
f
g
i
h

65.
Một trong những biến chứng nặng của bệnh Gout là suy thận mạn do các acid uric lắng
H
đọng dưới dạng…urat ở nhu mô ….
Đ {muối/thận}
K2
M1

66.
H Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Cơn viêm Gout cấp thường xảy ra đột ngột, đau dữ dội
a 1 1 Đúng 1 0
kèm sưng tấy, nóng đỏ và sung huyết.
Bệnh nhân bị cơn Gout cấp lần đầu tiên thường chỉ đau
b 1 2 Sai 2 0
kéo dài từ 3 – 10 ngày rồi tự khỏi hoàn toàn.
Các triệu chứng của bệnh Gout chỉ xuất hiện ở các
c khớp vận động chứ không có biểu hiện ở các cơ quan 2 3 3 0.5
khác trong cơ thể bệnh nhân.
Khoảng cách giữa cơn Gout cấp đầu tiên với cơn thứ
d 2 4 4 0.5
hai thường chỉ là vài ngày.
Một trong những triệu chứng hay gặp của bệnh Gout
mạn tính là viêm nhiều khớp, có thể đối xứng, biến
e 1 5 5 1
dạng khớp, teo cơ, cứng khớp, khớp đau liên tục,
không tự khỏi.
f
g
i
h

67.
Trong bệnh Gout, khoảng cách giữa cơn Gout cấp đầu tiên và cơn thứ hai có thể từ vài
H tháng đến vài …, thậm chí tới 10 năm, càng về sau khoảng cách này càng ngắn lại, thậm chí
không còn vì các cơn…khớp cấp xảy ra liên tiếp, không còn khoảng cách.
Đ {năm/viêm}
K2
M1

68.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Các thuốc corticosteroid là những thuốc được lựa chọn
a 2 1 Đúng 1 0
hàng đầu để khống chế các đợt viêm khớp gout cấp.
Các thuốc NSAIDs và colchicine là những thuốc được
b lựa chọn hàng đầu để khống chế các đợt viêm khớp 1 2 Sai 2 0
gout cấp.
Để khống chế đợt viêm khớp gout cấp, chỉ nên sử dụng
c corticosteroid khi các thuốc NSAIDs hoặc colchicine 1 3 3 0.5
không phát huy tác dụng hoặc có chống chỉ định.
Trong điều trị cơn gout cấp, chỉ sử dụng colchicine sau
d 2 4 4 0.5
khi đã sử dụng corticosteroid mà không có tác dụng.
Điều trị bằng colchicine nên bắt đầu khi có dấu hiệu
e đầu tiên của cơn gout cấp và tiếp tục cho đến khi triệu 1 5 5 1
chứng giảm hoặc khi đạt liều tối đa là 8mg/ngày.
f
g
i
h

69.
Colchicine được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân trong đợt gout cấp, vì cơ chế của thuốc
H là ức chế bạch cầu hạt di chuyển vào ổ viêm nên ức chế quá trình…, thuốc còn can thiệp
vào sự tích tụ Natri urat do làm…sản sinh acid lactic.
Đ {viêm/giảm}
K2
M1

70.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
TT Nội dung lựa chọn Thuộc TT Tên Số lựa chọn Điểm
mục mục phân loại
đúng
Colchicine là một thuốc ít gây ra tác dụng phụ, do đó
a liều tối đa an toàn của thuốc có thể lên đến 2 1 Đúng 1 0
20mg/ngày.
Colchicine có chỉ số điều trị rất hẹp do ức chế
b 1 2 Sai 2 0
tubulin, gây độc tính toàn thân nếu quá liều.
Tác dụng phụ hay gặp khi dùng colchicine là rối loạn
c tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy) và đây 1 3 3 0.5
thường là lý do phải ngừng điều trị.
Không tái sử dụng colchicine trong 7 ngày để tránh
d 1 4 4 0.5
độc tính do tích lũy thuốc.
Với bệnh nhân có Clcr dưới 10ml/phút vẫn được chỉ
e 2 5 5 1
định dùng colchicine để điều trị cơn gout cấp.
f
g
i
h

71.
Colchicine có chỉ số điều trị rất….do ức chế tubulin, gây độc tính toàn thân nếu sử dụng
H
quá…lượng.
Đ {hẹp/liều}
K2
M1

72.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Trong điều trị bệnh Gout, không được phối hợp các
a 2 1 Đúng 1 0
thuốc NSAID với colchicine.
Nên dùng colchicine càng sớm càng tốt, hiệu quả
b nhất là dùng thuốc này ngay trong 24h đầu của cơn 1 2 Sai 2 0
gout cấp.
Các thuốc NSAID thường được chỉ định đơn trị liệu
c hay phối hợp với colchicine nhằm giảm đau trong 1 3 3 0.5
các cơn gout cấp.
Colchicine có phạm vi an toàn rộng, do đó được
d dùng cho cả những bệnh nhân bị bệnh gan thận nặng 2 4 4 0.5
hoặc rối loạn tim, loạn sản máu.
Khi sử dụng nhóm thuốc NSAID trong điều trị gout,
e không nên dùng nhóm Celecoxib trên bệnh nhân có 1 5 5 1
tiền sử bệnh tim mạch.
f
g
i
h

73.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Trong những trường hợp bệnh Gout nặng,
a glucocorticoid liều cao có thể được chỉ định trong một 1 1 Đúng 1 0
thời gian ngắn.
Trong điều trị cơn Gout cấp, thuốc thay thế cho
b 1 2 Sai 2 0
colchicine là prednison do ít độc hơn.
Trong điều trị cơn Gout cấp, thuốc thay thế cho
c colchicine là prednisolone 40 mg/ngày, từ 3 – 5 ngày, 1 3 3 0.5
sau đó giảm dần liều và ngưng sau 10 – 14 ngày.
Trong điều trị cơn Gout cấp, nhóm thuốc glucocorticoid
d 2 4 4 0.5
chỉ có dạng bào chế là viên nén dùng để uống.
Trong trường hợp viêm nhiều khớp trong đợt gout cấp,
e bệnh nhân có thể được chỉ định tiêm methylprednisolon 2 5 5 1
acetat vào các khớp này với liều 40mg/khớp.
f
g
i
h

74.
H Trong các thuốc điều trị bệnh Gout, thuốc làm hạn chế tổng hợp acid uric là?
Đ Allopurinol
T1 Colchicine
T2 Sulindac
T3 Prednison
K 2
M1

75.
Trong các thuốc điều trị bệnh Gout, Allopurinol vừa làm giảm sản xuất, vừa làm…đào thải
H
acid uric nên giảm cả acid uric huyết và acid uric….
Đ {tăng/niệu}
K2
M1

76.
H Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị bệnh Gout?
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại
đúng
Một trong những nguyên tắc khi lựa chọn các thuốc làm
giảm và duy trì đồng độ acid uric máu ở mức cho phép là
a 1 1 Đúng 1 0
không bắt đầu sử dụng nhóm thuốc này khi đang trong
đợt viêm cấp.
Một trong những nguyên tắc khi lựa chọn các thuốc làm
giảm và duy trì đồng độ acid uric máu ở mức cho phép là
b 1 2 Sai 2 0
bắt đầu với liều thấp, tăng dần tới liều điều trị và duy trì,
sử dụng liên tục, không ngắt quãng.
Một trong những nguyên tắc khi lựa chọn các thuốc làm
giảm và duy trì đồng độ acid uric máu ở mức cho phép là
c 1 3 3 0.5
trong thời kỳ đầu cần dùng kèm các thuốc để ngừa cơn
Gout cấp như colchicine hoặc NSAIDs.
Một trong những nguyên tắc khi lựa chọn các thuốc làm
d giảm và duy trì đồng độ acid uric máu ở mức cho phép là 2 4 4 0.5
không được kết hợp các thuốc nhóm này với colchicine.
Một trong những nguyên tắc khi lựa chọn các thuốc làm
e giảm và duy trì đồng độ acid uric máu ở mức cho phép là 2 5 5 1
không được kết hợp Allopurinol với Probenecid.
f
g
i
h

1.
Viêm khớp dạng thấp là một bệnh lý tự miễn, mạn tính ảnh hưởng đến…và có thể gây tàn
H phá nặng nề, khi bệnh tiến triển, gây ảnh hưởng nhiều cơ quan như: viêm…máu hoặc rối
loạn chức năng thần kinh.
Đ {khớp/mạch}
K3
M1
2.
Thoái hóa khớp là một bệnh khớp do hiện tượng thoái hóa gây….và gặp chủ yếu ở tuổi
H
trung niên trở lên. Những vị trí thường gặp: khớp háng và khớp….
Đ {đau/gối}
K3
M1

3.
Khi bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp, màng hoạt dịch tăng sinh mạch máu, nguyên bào
H sợi trong bao hoạt dịch tăng sinh và những tế bào…tiết ra cytokine và những yếu tố tăng
trưởng với nồng độ cao trong khe….
Đ {viêm/khớp}
K3
M1

4.
Trong viêm khớp dạng thấp, các tế bào viêm làm tăng sự giải phóng các enzyme ly giải
protein từ tế bào hoạt dịch, làm…và sụn bị xói mòn. Sau khi bệnh ổn định, những protein
H
và tế bào viêm sẽ đi vào trong hệ tuần hoàn, có lẽ sự di chuyển này đã gây ra những biểu
hiện ngoài…của bệnh.
Đ {xương/khớp}
K3
M1

5.
Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sự mất cân bằng giữa những cytokine tiền viêm và
H
kháng … trong màng hoạt dịch dẫn tới viêm và hủy hoại….
Đ {viêm/khớp}
K3
M1

6.
H Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về viêm khớp dạng thấp?
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Kháng thể nổi trội nhất trong viêm khớp dạng thấp là
yếu tố dạng thấp (kháng thể phản ứng với vùng Fc của
a 1 1 Đúng 1 0
IgG) và kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng peptide
citrulline vòng).
b Trong viêm khớp dạng thấp, yếu tố dạng thấp (kháng 2 2 Sai 2 0
thể phản ứng với vùng Fc của IgG) hiện diện ở tất cả
các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
Trong viêm khớp dạng thấp, kháng thể kháng CCP
c (kháng thể kháng peptide citrulline vòng) được sản xuất 2 3 3 0.5
vào giai đoạn muộn của bệnh.
Trong viêm khớp dạng thấp, nồng độ kháng thể kháng
d CCP (kháng thể kháng peptide citrulline vòng) cao biểu 1 4 4 0.5
thị bệnh tiến triển và dự hậu xấu.
Trong viêm khớp dạng thấp, theo dõi kháng thể kháng
CCP (kháng thể kháng peptide citrulline vòng) sẽ rất có
e 1 5 5 1
ích trong dự báo mức độ nặng của bệnh và tìm phương
thức trị liệu tích cực thích hợp.
f
g
i
h

7.
Trong các thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp (DMARD) dưới đây, thuốc nào chỉ dành
H
cho viêm khớp dạng thấp kháng trị?
Đ Azathioprin
T1 Cloroquin
T2 Hydroxycloroquin
T3 Sulfasalazin
K 3
M1

8.
Anh/Chị hãy tìm đặc điểm tương ứng của các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp nhóm
H
DMARD sau đây?
K 3
THANG
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
ĐIỂM
Số lựa
chọn
Nội dung lựa Thuộc
TT TT Tên mục phân Điểm
chọn mục
loại
đúng
Là thuốc chống sốt rét dùng phổ thông trong
a Hydroxycloroquin 0 1 điều trị viêm khớp dạng thấp vì tương đối ít độc 1 0
tính.
Là thuốc thông dụng nhất trong các thuốc nhóm
DMARD, cơ chế tác dụng của thuốc là tác
b Methotrexat 0 2 2 0
dụng lên hệ miễn dịch, ảnh hưởng lên các
cytokine tiền viêm và viêm, chống tăng sinh tổ
chức liên kết kiểu “tumor-like” vì vậy ngăn
ngừa tổn thương sụn và xương.
Là một chất liên hợp của salicylate và một phân
Sulfasalazin
c 0 3 tử sulfapyridin và là một trong những thuốc 3 0.5
(SZZ)
DMARD thông dụng ở Châu Âu.
Là một isoxazole nhanh chóng được chuyển
trong ống dạ dày – ruột thành chất chuyển hóa
có hoạt tính gây ức chế không thuận nghịch
d Leflunomid 0 4 4 0.5
men Dihydrofolat dehydrogenase, hạn chế tổng
hợp pyrimidin, ức chế tăng sinh lympho do đó
có tác dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Thuốc ức chế chức năng tế bào lympho T
nhưng lại có độc tính cao trên thận nên chủ yếu
e Ciclosporin 0 5 5 1
dùng cho trường hợp viêm khớp dạng thấp
kháng trị.
f 0 6 6
g 0 7 7
h 0 8 8
i 0 9 9

9.
Sulfasalazin (thuốc độc tế bào) là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp nhóm DMARD có
H độc tính cao nên chỉ dành cho những trường hợp viêm khớp dạng thấp kháng trị, những
người bị viêm mạch máu dạng…hoặc biểu hiện ngoài…đe dọa tính mạng.
Đ {thấp/khớp}
K3
M1

10.
Anh/Chị cho biết các câu sau đây đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị viêm khớp
H
dạng thấp nhóm DMARD?
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Azathioprin và cyclophosphamide là các thuốc độc tế
a bào có độc tính cao, vì vậy chỉ dành cho những trường 1 1 Đúng 1 0
hợp viêm khớp dạng thấp kháng trị.
Các chất ức chế yếu tố hoại tử u (TNF-α) có nhiều độc
b tính trên thận, do đó không được phối hợp với 2 2 Sai 2 0
methotrexate vì tăng độc tính.
Trong viêm khớp dạng thấp, ciclosporin chỉ được dùng
c 2 3 3 0.5
đơn trị liệu.
Chất đối kháng thụ thể IL-1 là những chất ức chế tự
d nhiên của IL-1 và được sản sinh ra ở những vị trí viêm 1 4 4 0.5
do đó được dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Infliximab (chất ức chế yếu tố hoại tử u) khi kết hợp với
e methotrexate có tác dụng ức chế tiến triển của bệnh 1 5 5 1
viêm khớp dạng thấp.
f
g
i
h

11.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, thuốc NSAID có tác động giảm đau và kháng …nên
H
giúp ích cho bệnh nhân có đau và…khớp.
Đ {viêm/sưng}
K3
M1

12.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, phác đồ thích hợp nhất là bắt đầu bằng một thuốc
H NSAID đi kèm với một thuốc DMARD, kháng viêm không steroid sẽ làm ….triệu chứng
trong khi chờ thuốc….phát huy tác dụng.
Đ {giảm/DMARD}
K3
M1

13.
Sử dụng thuốc NSAID ức chế chọn lọc và chuyên biệt men COX-2 trong điều trị viêm khớp
H dạng thấp có hiệu quả giảm…và kháng … không thua gì các thuốc NSAID cổ điển nhưng
nguy cơ phản ứng phụ nặng ở dạ dày – ruột lại rất thấp.
Đ {đau/viêm}
K3
M1

14.
Sử dụng thuốc NSAID … … chọn lọc và chuyên biệt men COX-2 trong điều trị thoái hóa
H khớp có hiệu quả giảm đau và kháng … không thua gì các thuốc NSAID cổ điển nhưng
nguy cơ phản ứng phụ nặng ở dạ dày – ruột lại rất thấp.
Đ {ức chế/viêm}
K3
M1

15.
H Anh/Chị hãy nêu định nghĩa Thoái hóa khớp?
Thoái hóa khớp là hậu quả của quá trình cơ học và sinh học làm mất cân bằng giữa tổng
Đ
hợp và hủy hoại sụn và xương dưới sụn.
K3
M1

16.
H Trong bệnh thoái hóa khớp, cấu trúc sụn có sự thay đổi sau:
Đ Gia tăng lượng nước
T1 Giảm lượng nước
T2 Phân tử proteoglycan tăng
T3 Tăng sợi collagen
K 3
M1

17.
H Trong bệnh thoái hóa khớp, cấu trúc sụn có sự thay đổi sau:
Đ Giảm những phân tử proteglycan
T1 Giảm lượng nước
T2 Phân tử proteoglycan tăng
T3 Tăng sợi collagen
K 3
M1

18.
H Trong bệnh thoái hóa khớp, cấu trúc sụn có sự thay đổi sau:
Đ Sợi collagen giảm
T1 Giảm lượng nước
T2 Phân tử proteoglycan tăng
T3 Tăng sợi collagen
K 3
M1

19.
Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa
H
của bệnh viện Bạch Mai là:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân ở tuổi
a 1 1 Đúng 1 0
trung niên.
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân đau
b 1 2 Sai 2 0
khớp gối kiểu cơ học.
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân không có
c 2 3 3 0.5
tiếng lục khục khớp gối khi vận động.
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân có hình
d 1 4 4 0.5
ảnh chụp X-quang thoái hóa điển hình.
Một trong những tiêu chuẩn là xét nghiệm máu và
e dịch khớp các marker viêm của bệnh nhân đều 2 5 5 1
dương tính.
f
g
i
h

20.
Anh/Chị hãy tìm những biểu hiện lâm sàng tương ứng khi xuất hiện tương tác thuốc của
H
các thuốc dùng cùng với các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp?
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Số lựa chọn
Thuộc
TT Nội dung lựa chọn TT Tên mục phân loại Điểm
mục
đúng
Giảm tác dụng của
a Hydroxycloroquin và các antacid 0 1 1 0
hydroxycloroquin
b Hydroxycloroquin và proguanin 0 2 Gây loét miệng 2 0
c Methotrexat và alcohol 0 3 Tăng độc tính trên gan 3 0.5
Methotrexat và Tăng độc tính trên tủy
d 0 4 4 0.5
Cotrimoxazol/Trimethoprim xương
e Hydroxycloroquin và ciclosporin 0 5 Tăng độc tính trên thận 5 1
f 0 6 6
g 0 7 7
h 0 8 8
i 0 9 9

21.
Theo Tổ chức Y tế thế giới năm 1991, loãng xương là một bệnh lý với đặc điểm khối lượng
H xương bị suy giảm,…cấu trúc xương bị hư hỏng, dẫn đến tình trạng xương bị …và hệ quả
là tăng nguy cơ gãy xương.
Đ {vi/yếu}
K3
M1

22.
H Theo viện Y tế Mỹ năm 2001, loãng xương là một hội chứng với đặc điểm sức bền của
xương bị suy giảm dẫn đến gia tăng nguy cơ gãy…. Sức bền của xương phản ánh sự kết
hợp của mật độ chất…trong xương và chất lượng xương.
Đ {xương/khoáng}
K3
M1

23.
Bệnh nhân bị loãng xương do xuất hiện sự mất cân bằng của qui trình chu chuyển xương
H
làm…bị mất và …chất lượng dẫn đến gãy xương.
Đ {xương/giảm}
K3
M1

24.
Loãng xương ở … …mãn kinh liên quan đến thời điểm khởi phát mãn kinh sớm,… và sự
H
thiếu hụt estrogen.
Đ {phụ nữ/tuổi}
K3
M1

25.
Ở nam giới, loãng xương nguyên phát có liên quan đến bài tiết steroid giới tính, hormone
H
tăng… và trục hormone …giáp – vitamin D.
Đ {trưởng/cận}
K3
M1

26.
Một trong những biến chứng của loãng xương là xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới
H bị lún xẹp, hoặc một … … đã xẹp nay…nặng thêm, đau có thể xuất hiện tự nhiên hoặc sau
gắng sức hoặc chấn thương nhỏ.
Đ {đốt sống/xẹp}
K3
M1

27.
Estrogen được sử dụng để điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh vì thuốc có khả năng
ngăn ngừa…xương và tăng mật độ xương qua tương tác với các thụ thể estrogen trên bề
H
mặt các tế bào xương và làm giảm hoạt động của những cytokine kích hoạt các tế
bào…xương.
Đ {mất/hủy}
K3
M1
28.
Sử dụng allopurinol trong điều trị bệnh Gout không những làm cho các sạn urat hòa tan dễ
H dàng, do thuốc làm hạ thấp nồng độ acid uric huyết dưới giới hạn hòa tan của nó, mà còn
làm tăng đào thải qua…các tiền chất oxypurin nên giảm nguy cơ cả…thận và bệnh thận.
Đ {thận/sỏi}
K3
M1

29.
H Trong các thuốc điều trị bệnh Gout, thuốc làm hạn chế tổng hợp acid uric là?
Đ Febuxostat
T1 Colchicine
T2 Naproxen
T3 Tolmetin
K 3
M1

30.
Trong điều trị bệnh Gout, Allopurinol có thể gây cơn Gout … lúc khởi đầu điều trị do làm
H rối loạn nồng độ acid uric ở mô và…, có thể khắc phục bằng cách dùng kèm colchicine
hoặc probenecid hay sulfinpyrazone.
Đ {cấp/máu}
K3
M1

31.
Trong điều trị bệnh Gout, ở giai đoạn khởi đầu (khoảng 6 – 12 tháng đầu) khi sử dụng
H Probenecid có thể gây cơn gout cấp nặng do … tạm thời acid uric huyết, trong khi thuốc
chưa đủ nồng độ để ức chế hoàn toàn sự…hấp thu acid uric ở ống thận.
Đ {tăng/tái}

32.
Trong điều trị bệnh Gout, sử dụng các chất gây tăng bài xuất acid uric qua nước tiểu có thể
H tạo sỏi thận do acid uric niệu …, vì vậy cần uống nhiều nước để duy trì lượng nước tiểu ít
nhất 2 lít/ngày và phải…hóa nước tiểu để tránh tạo sỏi urat.
Đ {tăng/kiềm}
K3
M1

BÀI 2: SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU HÓA

H Đặc điểm của mất nước trung bình là:


K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
a Vật vã, kích thích 1 1 Đúng 1
b Mắt trũng 1 2 Sai 2
c Nếp véo da mất rất chậm 2 3 3
d Li bì, khó đánh thức 2 4 4
e Nếp véo da mất nhanh 2 5 5

H Đánh giá các dấu hiệu toàn thân bao gồm:


K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
a Đau bụng 2 1 Đúng 1
b Sốt 1 2 Sai 2
c Co giật 1 3 3
d Thiếu vitamin A 1 4 4
e Thiếu vitamin D 2 5 5

H Mục tiêu điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em là:


K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng
Dự phòng mất nước nếu chưa có dấu
a 1 1 Đúng 1
hiệu mất nước
Điều trị mất nước khi có dấu hiệu mất
b 1 2 Sai 2
nước
c Dự phòng suy dinh dưỡng 1 3 3
d Bù nước và điện giải bằng oresol 2 4 4
Bổ sung kẽm để tăng chất dinh dưỡng
e 2 5 5
cho trẻ

H Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhiễm trùng khi mắc bệnh tiêu chảy:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
a Enzym thủy phân tại ruột 2 1 Đúng 1
b Vi khuẩn helicobacter pylori 2 2 Sai 2
c pH dạ dày 1 3 3
d Hệ vi khuẩn chí 1 4 4
e Nhu động ruột 1 5 5
H Các nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà là:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn phân
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục loại đúng
Cho trẻ uống nhiều dịch hơn bình thường
A 1 1 Đúng 1
để phòng mất nước
B Cho trẻ uống theeo Oresol tại cơ sở y tế 2 2 Sai 2
Tiêp tục cho trẻ ăn để phòng suy dinh
C 1 3 3
dưỡng
Cho trẻ bổ sung kẽm hàng ngày trong 10-
D 1 4 4
14 ngày
E Hướng dẫn bù dịch bằng đường tĩnh mạch 5 5

H Việc sử dụng oresol có nồng độ thẩm thấu thấp khắc phục được hậu quả:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng
A Làm giảm khối lượng phân 1 1 Đúng 1 0
B Giảm số lần nôn 1 2 Sai 2 0
Giảm nhu cầu truyền dịch không theo
C 1 3 3
phác đồ
D Giảm số lần đi ngoài 2 4 4
E Tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng 2 5 5

H Các dung dịch chứa muối có thể dùng bù dịch tai nhà là:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Điểm
đúng
A Nước muối sinh lý 2 1 Đúng 1
B Nước uống đóng hộp 2 2 Sai 2
Oresol có nồng độ thẩm thấu
C 1 3 3
thấp
D Nước cháo muối 1 4 4
E Súp rau quả 1 5 5

H Theo phác đồ B điều trị mất nước các biện pháp cần làm sau 4 giờ đầu bù dịch là:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc TT Tên Số lựa chọn phân loại Điểm
mục mục đúng
Đánh gái và phân loại tình trạng mất
A 1 1 Đúng 1
nước của trẻ
B Lựa chọn phác đồ để tiếp tục điều trị 1 2 Sai 2
C Bắt đầu cho trẻ ăn tại phòng khám 1 3 3
Cần bổ sung cho trẻ ăn thêm sữa dinh
D 2 4 4
dưỡng
Bổ sung thêm 100 -200 ml nước sôi để
E 2 5 5
nguội

Sau 4 giờ bù dịch theo phác đồ B, nếu điều trị tại cơ sở y tế bị gián đoạn bà mẹ buộc phải
H
trở về nhà trước khi hoàn tất việc bù nước – điện giải thì bà mẹ cần:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại đúng
Được biết lượng dung dịch oresol trẻ cần uống
A 1 1 Đúng 1 0
tại nhà để hoàn tất 4 giờ điều trị
Được hướng dẫn về chế độ bổ sung chế độ ăn
B 2 2 Sai 2 0
cho trẻ
Được hướng dẫn cách bù dịch bằng đường
C 2 3 3 0.5
truyền tĩnh mạch cho trẻ
D Được hướng dẫn cách pha oresol tại nhà 1 4 4 0.5
Được giải thích và đảm bảo thực hiện 4 nguyên
E 5 5 1
tắc điều trị tiêu chảy tại nhà như phác đồ A

H Cần làm gì để theo dõi tiến triển của bù dịch qua đường tĩnh mạch:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa chọn
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT phân loại Điểm
mục mục
đúng
Đánh giá lại trẻ 15 – 30 phút/lần cho tới khi mạch
A 1 1 Đúng 1
quay bắt rõ
Nếu trẻ đã cải thiện nhưng vẫn còn dấu hiệu mất
B nước, ngừng truyền tĩnh mạch và cho trẻ uống dung 1 2 Sai 2
dịch oresol trong 4 giờ
Nếu trẻ hết dấu hiệu mất nước cần điều trị theo phác
C 1 3 3
đồ A
Nếu trẻ hết dấu hiệu mất nước cần điều trị theo phác
D 2 4 4
đồ B
Nếu trẻ vẫn còn các dấu hiệu mất nước nặng, lặp lại
E 2 5 5
truyền dịch tĩnh mạch theo hướng dẫn trong phác đồ
B

H Biện pháp cần làm khi không có khả năng truyền dịch qua đường tĩnh mạch là:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Số lựa
Thuộc Tên
TT Nội dung lựa chọn TT chọn phân Điểm
mục mục
loại đúng
Đối với trẻ được điều trị bằng nhỏ giọt qua ống thông
A dạ dày hoặc đường uống, cần đánh giá lại ít nhất mỗi 1 1 Đúng 1
giờ một lần
Tại cơ sở điều trị, nếu không thiết lập được đường
B truyền tĩnh mạch, bệnh nhân sốc nặng thì phải sử dụng 1 2 Sai 2
đường truyền dịch qua xương
Tại cơ sở điều trị, nếu không thiết lập được đường
C truyền tĩnh mạch, bệnh nhân sốc nặng thì phải sử dụng 2 3 3
đường truyền dịch qua tiêu hóa
Nếu nơi truyền tĩnh mạch không gần đó mà nhân viên y
tế đươc huấn luyện cách đặt ống thông dạ dày thì
D 1 4 4
truyền nhỏ giọt 20ml/kg/giờ trong 6 giờ qua ống thông
dạ dày.
Nếu nơi truyền tĩnh mạch không gần đó mà nhân viên y
tế đươc huấn luyện cách đặt ống thông dạ dày thì
E 2 5 5
truyền nhỏ giọt 10ml/kg/giờ trong 4 giờ qua ống thông
dạ dày.

H Vai trò của kháng sinh trong điều trị tiêu chảy do tả là:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng
Giảm số lượng phân tiêu chảy trong 1
A 1 1 Đúng 1
ngày
B Ngừng tiêu chảy trong 48 giờ 1 2 Sai 2
Làm giảm giai đoạn bài tiết phân có vi
C 1 3 3
khuẩn tả
D Giảm nhanh số lượng vi khuẩn tả 2 4 4
E Giảm hiện tượng mất nước 2 5 5

H Các biện pháp cần thực hiên khi điều trị tiêu chảy kéo dài:
K 2
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
TT Nội dung lựa chọn Thuộc TT Tên Số lựa chọn phân Điểm
mục mục loại đúng
Cung cấp đủ dịch để dự phòng và điều trị mất
A 1 1 Đúng 1
nước
Bổ sung các loại vitamin và khoáng chất bao
B 1 2 Sai 2
gồm cả kẽm trong 10 -14 ngày
Bổ sung các loại vitamin và khoáng chất bao
C 2 3 3
gồm cả kẽm trong 30 ngày
D Chỉ định kháng sinh khi có nhiễm trùng 1 4 4
E Truyền dịch bằng đường tĩnh mạch 2 5 5

Khẩu phần ăn hàng ngày ở trẻ tiêu chảy nên được tiếp tục và tăng dần lên, không được hạn
H
chế trẻ ăn và không nên … thức ăn.
Đ {pha loãng}

Khi bị tiêu chảy không nên cho trẻ ăn những rau củ quả, hạt ngũ cốc có nhiều chất xơ vì
H
khó …
Đ {tiêu hóa}

Khi bị tiêu chảy cần khuyến khích trẻ ăn nhiều như trẻ muốn, cách nhau 3 hoặc 4 giờ tương
H
đương với … bữa/ngày.
Đ {6}

Sau khi tiêu chảy ngừng, tiếp tục cho trẻ ăn thức ăn giàu … và cung cấp thêm một bữa phụ
H
trong mỗi ngày trong ít nhất hai tuần.
Đ {năng lượng}

Sau khi tiêu chảy ngừng, nếu trẻ suy dinh dưỡng cần bổ sung bữa phụ cho đến khi trẻ đạt
H
được … bình thường theo chiều cao.
Đ {cân nặng}

H Theo phác đồ B điều trị mất nước bằng oresol bù dịch bằng đường uống tại …
Đ {cơ sở y tế}

Trong những trường hợp bù nước bằng đường uống thất bại, trẻ cần được truyền nhỏ giọt
H dung dịch orsol qua ống thông … hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch Ringer lactate tại bệnh
viện.
Đ {dạ dày}

Với những trường hợp không thể áp dụng được liệu pháp bù dịch bằng đường uống chỉ nên
H
bù dịch bằng truyền tĩnh mạch cho đến khi … giảm, không nên sử dụng ống thông dạ dày.
Đ {tiêu chảy}

H Phương pháp truyền dịch qua xương được chỉ định khi các thủ thuật đặt đường truyền khác
bị … hoặc các thủ thuật đó phải tiến hành lâu hơn 1,5 phút.
Đ {thất bại}

Nếu điều trị … qua ống thông dạ dày không thể thực hiện được nhưng trẻ có thể uống dung
H
dịch oresol nên cho trẻ uống với tốc độ 20ml/kg/giờ trong 6 giờ.
Đ {nhỏ giọt}

Trong điều trị tiêu chảy kéo dài, chế độ dinh dưỡng không hợp lý có thể làm tiêu chảy nặng
H
thêm và khó hồi phục lại … cho trẻ.
Đ {cân nặng}

Kháng sinh được lựa chọn phải có hiệu quả với vi khuẩn tả ở trong vùng và liều kháng sinh
H
đầu tiên phải được uống ngay khi bệnh nhân ngừng … thường là 4 -6 giờ sau khi …
Đ {nôn/bù dịch}

Trong điều trị tiêu cahyr do tả, sau khi bù dịch cần đánh giá lại các dấu hiệu … ít nhất 1 - 2
H
giờ/lần và thường xuyên hơn nếu trẻ vẫn tiếp tục tiêu chảy nhiều.
Đ {mất nước}

Trong trường hợp nghi ngờ tả, phải điều tri và theo dõi trẻ cho đến khi ngừng … và tiêu
H
chảy ít hơn.
Đ {tiêu chảy}

Chính độc tố của vi khuẩn mới là nguyên nhân gây rồi loạn quá trình … muối và nước ở
H
thành ruột.
Đ {trao đổi}

H Virus gây tiêu chảy phổ biến nhất ở trẻ em:


Đ Rotavirus
T1 Shigella
T2 Vibro cholerae
T3 Adenovirus

Mất nước nặng là tình trạng khi lượng dịch mất đi bao nhiêu phần trăm trọng lượng cơ
H
thể:
Đ >10%
T1 5-10%
T2 >15%
T3 <5%

Mất nước trung bình là tình trạng khi lượng dịch mất đi bao nhiêu phần trăm trọng
H
lượng cơ thể:
Đ 5-10%
T1 5-15%
T2 >10%
T3 >5%

H Tiêu chảy kéo dài nặng có đặc điểm sau:


Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn,kèm theo có dấu hiệu mất nước hoặc
Đ
mất nước nặng
T1 Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn nhưng không có dấu hiệu mất nước
Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn,kèm theo có dấu hiệu li bì và khó đánh
T2
thức
T3 Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn,kèm theo có dấu hiệu vật vã,kích thích

H Tiêu chảy kéo dài có đặc điểm sau:


Đ Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn nhưng không có dấu hiệu mất nước
Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn kèm theo có dấu hiệu mất nước hoặc
T1
mất nước nặng
Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn,kèm theo có dấu hiệu li bì và khó đánh
T2
thức
T3 Thời gian tiêu chảy kéo dài 14 ngày hoặc hơn,kèm theo có dấu hiệu vật vã,kích thích

H Kháng sinh nào được lựa chọn trọng điều trị tiêu chảy do Shigella:
Đ Ciprofloxacin
T1 Biseptol
T2 Metronidazol
T3 Nitrofurantoin

H Kẽm rất quan trọng trong điều trị tiêu chảy vì:
Đ Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
T1 Kẽm có tác dụng làm giảm khối lượng phân trong tiêu chảy
T2 Kẽm có tác dụng rút ngắn thời gian tiêu chảy
T3 Kẽm có tác dụng giảm nguy cơ mắc đợt tiêu chảy mới

H Thức ăn nào sau đây không cần thiết dùng trong tiêu chảy:
Đ Rau củ quả,hạt ngũ cốc có nhiều chất xơ
T1 Cháo loãng
T2 Súp
T3 Thịt

H Trong 4 giờ đầu bù dịch tại cơ sở y tế, trẻ không nên:


Đ Uống quá lượng oresol đã được chỉ định
T1 Bú mẹ
T2 Ăn cháo
T3 Các đáp án trên đều đúng
H Làm gì khi trẻ bị nôn trong khi tiêu chảy:
Đ Tiếp tục bù nước và điện giải
T1 Dùng thuốc chống nôn
T2 Dùng thuốc an thần
T3 Dùng kháng sinh

H Kháng sinh được lựa chọn ưu tiên khi bị tiêu chảy do Lỵ amip:
Đ Metronidazol
T1 Levofloxacin
T2 Azithromycin
T3 Cloramphenicol

H Kháng sinh được lựa chọn ưu tiên khi bị tiêu chảy do Campylobacter:
Đ Azithromycin
T1 Metronidazol
T2 Ciprofloxacin
T3 Amoxicilin

H Kháng sinh được lựa chọn ưu tiên khi bị tiêu chảy do Giardia (đơn bào):
Đ Metronidazol
T1 Tetracyclin
T2 Ciprofloxacin
T3 Amoxicilin

Sử dụng oresol có nồng độ thẩm thấu thấp so với oresol chuẩn cũ đã khắc phục được
H
hậu quả là:
Đ Tăng Na+ và tăng khối lượng phân thải ra
T1 Giảm lượng Na+
T2 Giảm khối lượng phân lỏng
T3 Tăng hiệu quả điều trị

H Trẻ dưới 2 tuổi cần bù lượng dịch bao nhiêu:


Đ 50 -100ml sau mỗi lần đi ngoài
T1 100 – 200ml sau mỗi lần đi ngoài
T2 Uống theo nhu cầu
T3 Uống 1000ml chia nhiều lần trong ngày

H Trẻ trên 2 tuổi cần bù lượng dịch bao nhiêu:


Đ 100 -200ml sau mỗi lần đi ngoài
T1 50 – 100ml sau mỗi lần đi ngoài
T2 Uống theo nhu cầu
T3 Uống 1000ml chia nhiều lần trong ngày
H Tiêu chảy có khả năng gây thành dịch do các nguyên nhân:
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
A Rotavirus 1 1 Đúng 1
B Adenovirus 2 2 Sai 2
C Vibrio cholera 1 3 3
D Shigella 1 4 4
E Campylobacter Jejuni 2 5 5

H Đưa trẻ đi khám khi có các biểu hiện sau:


K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng
A Nôn tái diễn 1 1 Đúng 1
B Li bì và khó đánh thức 2 2 Sai 2
Đi ngoài rất nhiều lần phân lỏng (đi
C 1 3 3
liên tục)
D Vật vã, kích thích 2 4 4
E Có máu trong phân 1 5 5

Một đứa trẻ 12 tháng tuổi đang điều trị tiêu chảy tại trung tâm y tế huyện với phác đồ B
cho trường hợp tiêu chảy có nước. Tuy nhirn trong quá trình điều trị, đứa trẻ xuất hiện tiêu
H
chảy nhiều hơn, khát nhiều hơn và co giật. Nguyên nhân thất bại của liệu pháp bù dịch
bằng đường uống có thể là:
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc Số lựa chọn phân
TT Nội dung lựa chọn TT Tên mục Điểm
mục loại đúng
A Trẻ không chịu uống oresol 1 1 Đúng 1
B Pha oresol không đúng 1 2 Sai 2
Do trẻ mất quá nhiều nước qua phân
C 1 3 3
và tăng nồng độ Na+ máu
Do uống oresol quá liều lượng dược
D 2 4 4
chỉ định
Do chọn oresol có nồng độ thẩm thấu
E 2 5 5
thấp

Một đứa trẻ 12 tháng tuổi đang điều trị tiêu chảy tại trung tâm y tế huyện với phác đồ B
H cho trường hợp tiêu chảy có nước. Tuy nhirn trong quá trình điều trị, đứa trẻ xuất hiện tiêu
chảy nhiều hơn, khát nhiều hơn và co giật. Biện pháp xử lý trong trường hợp này là:
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc
TT Nội dung lựa chọn TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
mục
Cần đánh giá lại tình
A 1 1 Đúng 1 0
trạng mất nước
Cần hướng dẫn lại cách
B pha oresol nếu pha 1 2 Sai 2 0
không đúng cách
Cần bổ sung thêm chế độ
C 2 3 3
ăn đầy đủ chất xơ
Cần bù nước bằng đường
D truyền tĩnh mạch nếu hấp 1 4 4
thu glucose kém
Cần bổ sung thêm thuốc
E 2 5 5
hỗ trợ cho trẻ

Một bà mẹ mang đứa con 6 tháng tuổi đến cơ sở y tế khám bệnh vì tiêu chảy đã 3 ngày,
H trong phân không có máu.Đứa trẻ có biểu hiện quấy khóc, mắt trũng và rất khát nước. Dấu
hiệu mất nước của trẻ là:
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc
TT Nội dung lựa chọn TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
mục
A Quấy khóc 2 1 Đúng 1 0
B Vật vã- kích thích 1 2 Sai 2 0
C Mắt trũng 1 3 3
D Khát nước 1 4 4
E Tiêu chảy 3 ngày 2 5 5

Những kháng sinh nào dưới đây không hiệu quả trong điều trị lỵ trực trùng được Bộ y tế
H
khuyến cáo năm 2009:
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc
TT Nội dung lựa chọn TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
mục
A Kanamycin 1 1 Đúng 1
B Cloramphenicol 1 2 Sai 2
C Ciprofloxacin 2 3 3
D Ceftriaxon 2 4 4
E Cephalexin 1 5 5 1

H Cần đưa trẻ đi khám ngay khi có biểu hiện nào dưới đấy:
K 3
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc
TT Nội dung lựa chọn TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
mục
A Đi ngoài liên tục phân lỏng 1 1 Đúng 1
B Trẻ sốt nhẹ 2 2 Sai 2
C Nôn tái diễn 1 3 3
D Trẻ quấy khóc 2 4 4
E Có máu trong phân 1 5 5

Hấp thu nước và điện giải từ lòng ruột vào tế bào biểu mô ruột phụ thuộc vào sự chênh
H
lệch … do các chất điện giải tạo nên, đặc biệt là Na+
Đ {áp suất thẩm thấu}

H Bimuth làm giảm lượng phân tiêu chảy trên người lớn bị … do ăn thức ăn lạ.
Đ {tiêu chảy}

H Mục đích điều trị tiêu chảy kéo dài là phục hồi lại … và chức năng của ruột.
Đ {cân nặng}

Do tình trạng vi khuẩn kháng acid nalidixic đã xuất hiện và ngày càng tăng, gây nguy cơ
H kháng chéo với các thuốc khác trong nhóm quinolon nên Tổ chức y tế thế giới đã khuyến
cáo chọn … để điều trị lỵ do Shigella.
Đ {ciprofloxacin}

Một bà mẹ mang đứa con 6 tháng tuổi đến cơ sở y tế khám bệnh vì tiêu chảy đã 3 ngày,
H trong phân không có máu. Đứa trẻ có biểu hiện quấy khóc, mắt trũng và rất khát nước.
Bệnh nhân này cần được điều trị tiêu chảy theo phác đồ nào:
Đ Phác đồ B
T1 Phác đồ C
T2 Phác đồ A
T3 Không cần điều trị

Một bà mẹ mang đứa con 6 tháng tuổi đến cơ sở y tế khám bệnh vì tiêu chảy đã 3 ngày,
H trong phân không có máu. Đứa trẻ có biểu hiện quấy khóc, mắt trũng và rất khát nước.
Lượng oresol cần dùng là bao nhiêu:
Đ 400- 700ml
T1 1000ml
T2 200ml
T3 Uống theo nhu cầu

Một bà mẹ mang đứa con 6 tháng tuổi đến cơ sở y tế khám bệnh vì tiêu chảy đã 3 ngày,
H trong phân không có máu. Đứa trẻ có biểu hiện quấy khóc, mắt trũng và rất khát nước. Bổ
sung kẽm cho bệnh nhân này nên bắt đầu từ khi nào:
Đ Ngay sau giai đoạn 4 giờ đầu bù dịch
T1 Ngày sau khi vào viện
T2 Ngay sau đợt tiêu chảy xảy ra
T3 Ngay sau khi hết tiêu chảy

Một bà mẹ mang đứa con 6 tháng tuổi đến cơ sở y tế khám bệnh vì tiêu chảy đã 3 ngày,
H trong phân không có máu. Đứa trẻ có biểu hiện quấy khóc, mắt trũng và rất khát nước. Bổ
sung kẽm cho bệnh nhân này với liều dùng bao nhiêu:
Đ 20mg/ngày trong vòng 10 -14 ngày
T1 10mg/ngày trong vòng 10 -14 ngày
T2 10mg/ngày trong vòng 30 ngày
T3 20mg/ngày trong vòng 30 ngày

BÀI 5: SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU

H Các yếu tố về tình trạng da quyết định sự thâm nhập của thuốc vào da là:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
a Vị trí da trên cơ thể 1 1 Đúng 1
b Độ rộng của tổn thương trên da 2 2 Sai 2
c Tình trạng toàn vẹn của lớp sừng 1 3 3
d Sự hydrat hóa da 1 4 4
e Nồng độ thuốc trong tá dược 2 5 5

H Vẩy nến có thể có các dạng sau:


K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng
a Vẩy nến dạng chấm 1 1 Đúng 1
b Vẩy nến da đầu 1 2 Sai 2
Vẩy nến thể đỏ và mụn mủ toàn
c 1 3 3
thân
d Vẩy nến ở cánh tay 2 4 4
e Vẩy nến ở đùi 2 5 5

H Các dạng của viêm khớp vẩy nến là:


K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
a Viêm khớp xa 1 1 Đúng 1
b Liên quan đến khớp lớn 1 2 Sai 2
c Viêm cùng chậu 1 3 3
d Viêm đa khớp dạng thấp 2 4 4
e Viêm thấp khớp 2 5 5

H Các thuốc điều trị vảy nến dạng mảng mạn tính là:
K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
a Thuốc mềm da 1 1 Đúng 1
B Hắc ín 2 2 Sai 2
C Ditranol 1 3 3
D Calcipotriol 1 4 4
e NSAIDs 2 5 5

H Các thuốc điều trị vảy nến da đầu là:


K 2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TT Nội dung lựa chọn Thuộc mục TT Tên mục Số lựa chọn phân loại đúng Điểm
a Acid salicylic 1 1 Đúng 1
B Acitretin 2 2 Sai 2
C Dầu gội hắc ín 1 3 3
D Corticosteroid 1 4 4
E Thuốc mềm da 2 5 5

Thuốc thấm qua da theo cơ chế … và thẩm thấu, ngoài ra còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng
H trên da, vị trí da trên cơ thể và dạng bào chế của thuốc.
Đ {khuếch tán thụ động}

Bệnh chàm là trạng thái viêm … của da, cấp hay mạn tính, tiến triển thành từng đợt hay tái
H
phát.
Đ {lớp nông}
K2
M1

Bệnh nhân bị vẩy nến nhẹ chỉ cần dùng thuốc làm mềm da để ngăn tình trạng khô và …
H
nhất là ở vùng khuỷu tay và …
Đ {nứt nẻ/đầu gối}
K2
M1

H Ditranol gây … những vùng da bình thường bao quanh những mảng vẩy nến, không thích
hợp dùng trên măt, các nếp gấp hay vẩy nến bị viêm cấp tính.
Đ {bỏng}
K2
M1

Quang động liệu pháp là phương thức trị liệu cần dùng một loại thuốc nhạy với … là S-
H
aminolaevulininc.
Đ {ánh sáng}

Chàm tiết bã là do sự phát triển quá mức một loại … thường sống hội sinh trên da là
H
Pityrosporum ovale, biểu hiện trên da trở nên đỏ, có vẩy vàng và da đầu có nhiều gàu.
Đ {nấm men}

Chàm hình dĩa là bệnh gây ra những mảng tròn xuất hiện trên … điển hình trên cánh tay và
H
chi dưới gây … dữ dội.
Đ {da/ngứa}

H Thuốc nào dưới đây dùng để điều trị viêm khớp vẩy nến:
Đ Methotrexat
T1 Ditranol
T2 Calcipotriol
T3 Acitretin

Các thuốc điều trị tại chỗ có lợi ích là tác động … lên vùng da bị ảnh hưởng và có được
H
nồng độ tại vị trí đưa thuốc, nhất là khi … trong các tá dược thích hợp
Đ {trực tiếp/pha trộn}

Tazaroten là một … gắn trên thụ thể chọn lọc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa tế
H bào keratin ở lớp sừng, đảo ngược sự tăng sinh các tế bào sừng ở biểu bì và có tác dụng
chống viêm.
Đ {retinoid}

Mục đích của điều trị corticosteroid tại chỗ là … các dạng chàm bằng cách dùng thuốc có
H hiệu lực mạnh nếu cần thiết và dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ sau đó để duy trì kiểm
soát thì sử dụng một loại có hiệu lực nhẹ nhất.
Đ {kiểm soát}

Azathioprin là chất kháng … được sử dụng như một chất tiết kiệm corticosteroid hoặc sử
H dụng một mình trong trường hợp của bệnh chàm nặng kháng điều trị ở liều 50- 150mg mỗi
ngày.
Đ {phân bào}

Dầu gội hoặc kem chứa … làm giảm được nấm Pityrosporum ovale trên da, do đó điều trị
H
được viêm da tiết bã và gàu.
Đ {ketoconazol}

Viêm da kích ứng nguyên phát là nguyên nhân phổ biến nhất của … ở tay thường thấy ở
H những người là nội trợ,y tá, thợ uốn tóc, phục vụ ăn uống và những người làm việc với các
loại dầu mỡ.
Đ {bệnh chàm}

Hydoxycarbamidcos tác dụng trên … và tế bào gốc tương tự như methotrexat nhưng không
H
gây độc cho gan.
Đ {tủy xương}

UVB nhân tạo được dùng trong điều tri thường kết hợp với … hay các dẫn chất của
H
vitamin D, cũng có thể kết hợp với dithranol bôi da trong thời gian.
Đ {hắc ín}

Methotrexat là chất đối kháng … và là thuốc gây độc tế bào phổ biến nhất được sử dụng
H
trong các trường hợp vẩy nến nặng bao gồm vẩy nến có mủ lan tỏa cấp tính.
Đ {acid folic}

Thuốc được dùng để điều trị thay thế trong bệnh vẩy nến do có những bất lợi như làm
H
nhuộm màu da hay quần áo là:
Đ Ditranol
T1 Diflorason
T2 Halobetasol
T3 Tazaroten

H Không dùng PUVA cho đối tượng nào:


Đ Phụ nữ có thai
T1 Người cao tuổi
T2 Người trưởng thành
T3 Trẻ em

H Các hỗn hợp có hắc ín hầu hết được sử dụng trong các trường hợp:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn phân loại
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục đúng
a Vẩy nến dạng chấm 1 1 Đúng 1
b Vẩy nến da đầu 1 2 Sai 2
Vẩy nến mụn mủ khu trú ở lòng bàn tay
c 1 3 3
và bàn chân
d Vẩy nến ở nếp gấp 2 4 4
e Vẩy nến mảng mạn tính 2 5 5

H PUVA là:
K 3
CÁC
CÁC LỰA CHỌN THANG ĐIỂM
MỤC
Thuộc Tên Số lựa chọn
TT Nội dung lựa chọn TT Điểm
mục mục phân loại đúng
Sự kết hợp của psoralen đường uống và tia cực
a 1 1 Đúng 1 0
tím
Sự kết hợp của ciclosporin đường uống và tia
b 2 2 Sai 2 0
cực tím
Là cầu nối trong việc điều trị giữa thuốc truyền
c 1 3 3 0.5
thống và thuốc gây độc tế bào
Là phương pháp thường dùng cho phụ nữ có
d 2 4 4 0.5
thai
Là phương pháp điều trị vẩy nến thể trung bình
e 1 5 5 1
đến thể nặng mạn tính

You might also like