You are on page 1of 30

CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁNG NẤM ĐỒ

VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐIỀU TRỊ

Phạm Hồng Nhung


Bộ môn Vi sinh, Đại học Y Hà Nội
Khoa Vi sinh, Bệnh viện Bạch Mai

18/3/2023
Mục đích của kháng nấm đồ
• Kháng nấm đồ cung cấp thông tin giúp bác sĩ lâm sàng lựa chọn thuốc
kháng nấm thích hợp cho điều trị.

• Kết quả kháng nấm đồ cùng với hoạt tính invivo của thuốc kháng nấm
giúp dự báo hiệu quả lâm sàng của phác đồ lựa chọn điều trị .

• Kháng nấm đồ định lượng giúp đánh giá xu hướng phát triển kháng
thuốc của quần thể nhạy cảm
• Kháng nấm đồ giúp tiên lượng khả năng điều trị và hoạt phổ tác dụng
của các thuốc kháng nấm mới.
Pfaller et al. Uptodate, Jan 2023
Các kỹ thuật kháng nấm đồ

Kháng nấm đồ

Định lượng Định tính

Dải giấy khuếch


Pha loãng trong Pha loãng trong Hệ thống tự Khoanh giấy
tán theo bậc
canh thang thạch động khuếch tán
nồng độ
Inherited resistance
Wild type
mechanism

c C MIC
Clinical Breakpoints vs.
Epidemiological Cutoff Values (ECVs)

• Breakpoints (clinical) = MIC values that predict probability of treatment success in


patient
• ECVs = MIC values that signal emergence of resistance and are useful for surveillance
studies
• ECVs are not to be reported as susceptible, intermediate, or resistant. The ECV should
not be used as a clinical breakpoint.

Clinical Breakpoints based on:


• MIC distributions
ECVs based on:
• Pharmacokinetic/
• MIC distributions only
pharmacodynamic data
• Clinical outcome data
9
To establish CBP

ECOFF COCL
PK/PD BP
Kỹ thuật kháng nấm đồ khoanh giấy khuếch tán

• Hướng dẫn kỹ thuật CLSI M27

• Hướng dẫn phiên giải CLSI M60 (caspofungin, azoles)

• Không áp dụng cho nấm sợi

• Đơn giản, dễ thực hiện

• Categorical agreement (CA) cao khi so sánh với phương


pháp kháng nấm đồ đinh lượng cho Candida.

• Không phù hợp cho đánh giá thuốc kháng nấm mới.
Sàng lọc Aspergillus kháng azole
• Sàng lọc Aspergillus đề kháng azole
• 48 h
• Nếu đề kháng, khẳng định lại bằng phương pháp vi pha loãng
Kháng nấm đồ định lượng tiêu chuẩn

Phương pháp pha loãng trong canh thang


a. Pha loãng trong ống nghiệm (Macrodilution)
b. Pha loãng trong giếng (Microlution)
Kháng nấm đồ vi pha loãng cho nấm men

Infect Dis Clin N Am 35 (2021) 313–339


Những điểm lưu ý

• Với azoles và echinocandin, MIC đọc ở giếng có nồng độ thấp nhất ức chế được
ít nhất 50% sự phát triển của nấm so với giếng chứng nên có phần chủ quan.

• Với Amphotericin B, MIC đọc ở giếng có nồng độ thấp nhất ức chế được 100%
sự phát triển của nấm.

• Nồng độ canh khuẩn, nhiệt độ, thời gian đọc có thể ảnh hưởng đến kết quả.

• Sự khác biệt 2 log2 được chấp nhận là EA (Essetial agreement)


Microdilution - Vi pha
loãng
Broth microdulution for molds
Parameter Yeast Mold - CLSI Mold -EUCAST
Inoculum size 0.5 x 103 - 2.5 x 103 cells/ml 0.4 x 104 - 5 x 104 conidia/ml 2 x 105 - 5 x 105 conidia/ml
Incubation time 24 h 46 – 50 h
Reading method Visual Visual
Azoles reading the lowest drug concentration the first well with 100% growth the first well with 100% growth
at which there is at inhibition inhibition
least a 50% decrease in growth
compared to that of the drug-
free well
Echinocandin the lowest drug concentration MEC - the lowest concentration MEC
reading at which there is at that leads to the growth of small,
least a 50% decrease in growth round, compact hyphal forms
compared to that of the drug- compared to the hyphal growth
free well seen in the control well

Clin Microbiol Rev 33:e00069-19


Kháng nấm đồ vi pha loãng cho nấm sợi

Infect Dis Clin N Am 35 (2021) 313–339


Cách đọc kết quả phương pháp
vi pha loãng CLSI

Infect Dis Clin N Am 35 (2021) 313–339


Kháng nấm đồ kit thương mại
ThermoFisher Scientific, Waltham, MA
Sensititre YeastOne Assay

• Nguyên lý vi pha loãng


Candida
• Tiêu chuẩn CLSI Aspergillus
Cryptococcus
• MIC đọc dựa trên sự thay đổi màu
• EA cao >90% với Candida (BMD – CLSI)
• EA Aspergillus/AmphotericinB cao
thấp khác nhau (31-90%) tùy nghiên
cứu
Dải giấy khuếch tán theo bậc nồng độ
• Nguyên lý khuếch tán
• 24 – 48 h
• MIC
• Biomerieux, Liofilchem
• Dễ thực hiện
• EA cao thấp khác nhau tùy thuộc loài
nấm và thuốc kháng nấm thử nghiệm
(BMD – EUCAST)
• Áp dụng cho cả nấm sợi
• Candida – AmphotericinB khoảng MIC
rộng hơn BMD Fluconazole gradient diffusion strips distinguish
between isolates that are fluconazole susceptible (A),
• Trailing growth dễ phân biệt fluconazole resistant (B), or fluconazole susceptible but
displaying heavy “trailing” growth (C).
Kháng nấm đồ hệ thống tự động
• Vitek 2 compact Biomerieux
• EA with both CLSI and EUCAST reference methods is approximately
• 95%
In theoverall
US, only fluconazole, voriconazole, and caspofungin are approved by
the FDA
Vitek 2 Yeast Panels

**N/A = No specific FDA Indications for Use available


Môi trường RPMI
Kháng nấm đồ

Khoanh giấy khuếch tán Hệ thống tự động


Dải giấy khuếch tán theo bậc nồng độ

Vi pha loãng Sàng lọc


Clin Microbiol Rev 33:e00069-19
Các phương pháp khác

• Flow Cytometry
• MALDI-TOF Mass Spectrometry
• Agar-Based Antifungal Screening
• PAO-Based Culture - Porous aluminum oxide
• IMC - Isothermal microcalorimetry
Phiên giải kết quả
Phiên giải kết quả

• CLSI và EUCST khác nhau


• Khác nhau giữa các loài
• Không đủ cho các loài và các thuốc kháng nấm

• Thiếu dữ liệu hiệu quả lâm sàng


• Tử vong do nấm khó xác định
• ECV không dự đoán được sự thành công hay
thất bại trên lâm sàng

Clin Microbiol Rev 33:e00069-19


Đề kháng tự nhiên

Open Forum Infectious Diseases®2021


Kết luận
• Kháng nấm đồ chưa được thực hiện thường qui, nhất là cho nấm sợi.

• Có nhiều kỹ thuật kháng nấm đồ khác nhau. Mỗi kỹ thuật có ưu, nhược điểm riêng.

• Kháng nấm đồ còn nhiều hạn chế về cả kỹ thuật và phiên giải kết quả.

• Dữ liệu kháng nấm đồ tích luỹ hầu như không có. Cần thực hiện thường qui kháng
nấm đồ để có dữ liệu phục vụ điều trị cũng như để xây dựng hướng dẫn điều trị
nhiễm nấm cho phù hợp.
XIN TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN!

You might also like