You are on page 1of 39

CÂU HỎI ÔN MÔ PHÔI HỌC

BÀI 1: MÔ – BIỂU MÔ
Câu 1/Cơ thể người có mấy loại mô ? Kể tên.
Cơ thể người có 5 loại mô :
1. Biểu mô
2. Mô liên kết
3. Mô cơ
4. Mô thần kinh
5. Mô máu và bạch huyết.
Câu 2/5 đặc điểm cấu tạo của biểu mô :
1.Các TB BM thường đứng sát nhau,tạo thành lớp và tựa trên màng đáy, ngăn cách với mô liên
kết.
2. Biểu mô có tính phân cực
3. Các TB BM liên kết với nhau rất chặt nhờ các hình thức liên kết phong phú.
4. Trong biểu mô không có mạch máu.
5. Phần lớn có khả năng tái tạo mạnh (đặc biệt là biểu mô phủ).
Câu 3 : Kể tên các cấu trúc liên kết.
TB BM có nhiều cấu trúc liên kết phong phú
+ Chất gắn : ở khoảng gian bào, kết dính TB
+ Khớp mộng : là cấu trúc lồi lõm của TB khớp vào nhau
+ Liên kết vòng bịt: ở cực ngọn / TB
+ Thể liên kết vòng: ở cực ngọn / TB
+ Thể liên kết:
+ Liên kết khe:
Câu 4.Cách phân loại biểu mô theo chức năng , theo kết hợp hình dạng và số hàng tế bào.
 Dựa vào hình dáng: Biểu mô vuông
Biểu mô lát Biểu mô trụ
 Dựa vào số hàng tế bào: => Kết hợp lại ta có
Biểu mô đơn 1. Biểu mô lát đơn
Biểu mô tầng 2. Biểu mô lát tầng
3. Biểu mô vuông đơn.
4. Biểu mô vuông tầng
5. Biểu mô trụ đơn
6. Biểu mô trụ tầng

 Phân loại theo chức năng :


Biểu mô phủ : lợp trong các ống tuyến : tuyến nước bọt , tuyến giáp , tuyến thượng thận
Biểu mô tuyến :phủ mặt ngoài cơ thể ( da) và các khoang thiên nhiên ( ống tiêu hóa ,tử cung ,
hậu môn , khí quản , túi mật..)
Câu 5.Biểu mô lát tầng không sừng hóa và lát tầng sừng hóa có mấy lớp

 Biểu mô lát tầng không sừng hóa có 3 lớp : (Thực quản )


+Lớp bề mặt – Tb Lát
+Lớp trung gian – Tb hình đa diện
+Lớp đáy ( Lớp sinh sản ) - Tb hình khối vuông /hình trụ thấp
 Biểu mô lát tầng sừng hóa có 5 lớp : (Da)
+Lớp sừng – Không có tế bào
+Lớp bóng – Không có tế bào
+Lớp bề mặt (lớp hạt-chứa các hạt ketohyalin) - Tb Lát
+Lớp gai (Lớp Malpighi or lớp sợi )- Tb hình đa diện
+Lớp đáy ( Lớp sinh sản ) - Tb hình khối vuông /hình trụ thấp
Câu 6 -Ngoài ra còn có các loại biểu mô đặc biệt
+ BM trụ giả tầng có lông chuyển (Khí quản )
+BM trung gian (đa dạng tầng = chuyển dạng = chuyển tiếp = BM niệu)
Câu 8. Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển có mấy loại tế bào nhưng thấy được mấy loại tế
bào dưới kính hiển vi quang học.
Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển có 8 loại tế bào nhưng thấy được 2 loại tế bào dưới kính
hiển vi quang học
+ TB hình trụ có lông chuyển
+ TB đài / TB hình ly
Câu 9.Cấu tạo và phân loại tuyến nội tiết , tuyến ngoại tiết .

* Tuyến ngoại tiết (Chất tiết đổ vào các khoang thiên nhiên hoặc đổ lên bề mặt của da)
- Cấu tạo Tuyến ngoại tiết = TB chế tiết + ống bài xuất
- Phân loại các tuyến ngoại tiết :
+ Tuyến ống : Ống đơn thẳng: (tuyến Lieberkuhn), Ống đơn cong queo: (tuyến mồ hôi), Ống
chia nhánh thẳng: (tuyến đáy vị), Ống chia nhánh cong queo: (môn vị)
+ Tuyến túi : Tuyến túi đơn: (tuyến bã),Tuyến túi phức tạp = chùm nho:phân kiểu cành cây
(tuyến vú, tuyến nước bọt)
+ Tuyến ống túi: (tuyến tiền liệt)
* Tuyến nội tiết (Tiết ra các chất đặc hiệu (Hormon) và ngấm vào máu)
-Cấu tạo Tuyến nội tiết = TB chế tiết + m/mạch
- Phân loại các tuyến nội tiết :
+Tuyến lưới : TB chế tiết tạo thành dãy đan thành lưới và m/mạch (tuyến thượng thận và cận
giáp).
+Tuyến túi: Có cấu tạo từ những túi kín: (tuyến giáp).
+Tuyến tản mác: TB chế tiết đứng rãi rác hoặc thành nhóm nhỏ (tuyến kẻ và TB nội tiết đường
ruột )
Câu 10.Có mấy kiểu tiết chế ? Kể tên .
Có ba kiểu tiết chế
+ Toàn vẹn ( Xuất bào ) Chất tiết là khối phân tử nhỏ. TB không thay đổi cấu trúc.
VD:Tuyến tụy và T nước bọt.

+ Kiểu bán hủy: Chất tiết thành từng khối lớn. Sau khi tiết 1 phần cực ngọn TB bị mất.
+ Kiểu toàn hủy : Cả TB thành chất tiết ra ngoài.
 Tuyến nội tiết chỉ tiết: kiểu toàn vẹn
 Tuyến ngoại tiết => có thể chế tiết 03 kiểu
Câu 11/Có mấy pha tiết chế ? Kể tên
Có 4 pha tiết chế
Pha 1 : TB chế tiết nhận chất từ máu .
Pha 2 : Tổng hợp các chất, chuẩn bị tiết
Pha 3 : Chất tiết được tiết ra khỏi TB
Pha 4 : Phục hồi trạng thái ban đầu
Câu 12/Tên gọi khác của các TB hấp thu và tế bào đài.
TB hấp thu = TB mâm khía
Tế bào đài= TB hình ly
* LƯU Ý :
1/Chất gian bào :Mô liên kết có nhiều chất gian bào hơn biểu mô.
2/Chất tiết đổ ra ngoài khoang thiên nhiên là tuyến ngoại tiết (Sai ) ->đổ vào trong

Bài 2:MÔ LIÊN KẾT

Câu 1/ Ba thành phần trong khoảng gian bào trong mô liên kết
3 thành phần cấu tạo mô liên kết: TB , chất căn bản, sợi liên kết
Câu 2./Mô liên kết có mấy loại tế bào?
Mô liên kết có 9 loại TB:
+TB trung mô
+Nguyên bào sợi-TB sợi
+Đại thực bào( macrophage = mô bào)
+Tương bào (plasma cell)
+Masto bào (Mast cell)
+TB nội mô (Endothelial cell)
+Chu bào = TB ngoại mạc.
+TB mỡ (adipocyte)
+TB sắc tố (Pigmentocyte )
Câu 3/Nguồn gốc biệt hóa tính di động và chức năng của các tế bào liên kết
-Tb trung mô : biệt hóa thành nguyên bào sợi, tb sụn , tb xương
-Nguyên bào sợi, tb sợi:
 Nguyên bào sợi: non,ít biệt hóa , chức năng : tổng hợp collagen và elastin,
Glycosaminogen = GAG ; tham gia quá trình tái tạo, thực bào thấp ; tạo tb sợi trưởng
thành, tb mỡ, sụn, xương.
 Tb sợi trưởng thành :đã biệt hóa, cơ sở cấu tạo vết sẹo
-Đại thực bào = Mô bào :Di động mạnh, sl,kích thước biến động.Nguồn gốc: mono bào.Chức
năng: bảo vệ bằng cách thực bào,tương tác với Lympho bào T và B trong phản ứng miễn dịch;
tổng hợp collagen, lastase...
-Tương bào:Di động yếu.Biệt hóa từ lympho bào B.CN:Tổng hợp kháng thể
-Masto bào: từ bạch cầu ưa bazơ.Có thể di động ở quanh các mao mạch , phúc mạc, mô LK thưa
tầng niêm mạc ruột.Chức năng : chế tiết heparin, chế tiết histamin, điều hòa nội mô tại chỗ,;kiểm
soát kích thước mạch và tính thấm thành mạch.
-Tb nội mô: lợp mặt trong của mạch máu.Khá lớn,rất mỏng. Chức năng : bảo vệ,tạo hàng rào
sinh học,trao đổi chất khí giữa máu- mô.
-Chu bào = tb ngoại vi: biệt hóa thành tb sợi, tb cơ trơn; tái tạo mạch, tiểu động
mạch.Là tb trung mô nằm quanh mao mạch,có nhánh bào tương,dạng hình sao .Chức năng: điều
chỉnh lòng mao mạch.
-Tb mỡ : từ tb trung mô.Số lượng mỡ trong TB và TB mỡ trong MLK luôn thay đổi .Chức
năng: dự trữ mỡ, tạo năng lượng chuyển đổi horrmon sinh dục, chuyển hóa nước.
-Tb sắc tố: từ mào thần kinh, bào tương có ít nhánh;khá dài.Chức năng: tổng hợp sắc tố
mêlanin
Câu 4/Tên gọi khác của các tế bào trung mô và chu bào
Tb trung mô = tb đa năng
Chu bào = tb ngoại mạc
Câu 5./Tế bào nào di động mạnh nhất và có số lượng hình dạng luôn thay đổi?
Đại thực bào
Câu 6/Vị trí chức năng của tế bào nội mô
*Vị trí Tb nội mô: tb lợp mặt trong của mạch máu
*Chức năng :
+ Bảo vệ hàng rào sinh học
+Trao đổi chất khí giữa các mô
Câu 7/Sơ đồ cấu tạo mao mạch
Câu 8/ Các sợi liên kết
a.Sợi tạo keo (collagen):
-Bó sợi dày, không phân nhánh, có vân ngang.
-Ở nhiệt độ cao sẽ giải phóng ra chất keo.
-Có 5 loại collagen I – V.
b. Sợi lưới (reticulin)
- Thuộc loại sợi tạo keo.
- Sợi mảnh nối với nhau tạo thành lưới.
c.Sợi chun (elastin )
- Mảnh hơn sợi tạo keo, phân nhánh nối với nhau tạo thành lưới.
- Đàn hồi mạnh.
Câu hỏi thêm
1/Đại thực bào là 1 trong 9 loại mô liên kết ( Đúng hay Sai)
(Đại thực bào : thực bào vật thể lạ xâm nhập , hình dạng không con nào giống con nào )
2/Nếu nói mô LK là mô duy nhất có mạch máu Sai
Đúng : MLK là mô có chứa nhiều mạch máu
3/TB trung mô → TB xương
4/TB nào tạo nên glycosaminoglycan ?
Nguyên sợi bào → glycosaminoglycan (GAG)
5/Chất nhiễm sắc phân bổ theo kiểu hình bánh xe

Bài 3 : MÔ SỤN
Câu 1/Thành phần cấu tạo của sụn
+TB sụn ( nằm trong ổ sụn)
+Chất căn bản sụn
+Sợi liên kết
Câu 2/Sụn có mấy cách sinh sản. Kể tên
Sụn có 3 cách sinh sản:
-Sinh sản kiểu đắp thêm :lớp trong màng sụn tạo lớp sụn mới đắp thêm vào miếng sụn.
- Sinh sản kiểu vòng
+Từ 1 TB đầu dòng sau nhiều lần phân chia(khác mặt phẳng)
→ 1 đám TB cùng nguồn , xếp theo kiểu vòng .
-Sinh sản kiểu trục
+Từ 1 TB đầu dòng sau nhiều lần phân chia(giống mặt phẳng)
→ 1 đám TB cùng nguồn , xếp theo hàng dọc .
Câu 3/Màng sụn có mấy lớp ? Thành phần trong các lớp
Màng sụn có 2 lớp : (Giống màng xương )
+Lớp ngoài ( chứa nhiều mạch máu)
+Lớp trong ( nhiều tb sợi non và trung mô)
*Sụn khớp không có màng sụn
Câu 4/Phân loại sụn :3 loại
- Sụn trong: Sụn khớp, sụn đường hô hấp, sụn sườn
- sụn chun: (Đàn hồi) sụn tai ngoài, nắp thanh quản, mũi
- sụn xơ: Sụn khớp giữa thân đốt sống, sụn khớp mu
BÀI 4 : MÔ XƯƠNG
Câu 1 /Chức năng của xương
+Nâng đỡ
+Vận động
+Bảo vệ
+Tạo huyết
Câu 2/Các thành phần cấu tạo của xương
+TB mô xương
+Chất căn bản
+Sợi
Câu 3/Các loại tế bào mô xương? Vị trí của tạo cốt bào và hủy cốt bào
Có 3 loại Tb :
+Cốt bào- Osteocyte (hình bầu dục nằm ở ổ xương)
+Tạo cốt bào -Osteoblast ( nằm ở trên bè xương đang được hình thành)
+Hủy cốt bào -Osteoclast ( nằm ở miếng xương đang bị phá hủy)
Câu 4 /Tên gọi khác của cốt bào-TB xương
Câu 5/Cấu tạo màng xương. Thành phần có trong các màng
Gồm 2 lớp : ngoài ( mạch máu) và trong ( nhiều tế bào)
Câu 6/Có mấy giai đoạn của sự tạo xương? Có 2 giai đoạn :
+Giai đoạn nguyên phát : trong bụng mẹ
+Giai đoạn thứ phát : sau khi sinh ra
Câu 7/Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo xương
Di truyền, horrmon, vitamin, điều kiện lao động, sự tập luyện và dinh dưỡng
Câu 8/Phân loại khớp xương
Có 3 loại khớp:
+ khớp bất động (khớp xương vòm sọ)
+ khớp bán động (khớp liên đốt sống và khớp mu)
+ khớp động (đa số xương)
Câu 9/Sự phát triển của đĩa sụn nối
01 đĩa sụn nối chia 04 vùng:
- Vùng sụn trong = vùng sụn nghĩ.
- Vùng sụn tăng sinh = sụn xếp hàng.
- Vùng sụn phì đại: = sụn trưởng thành.
- Vùng sụn nhiễm canxi: hủy cốt bào từ máu tới sẽ phá hủy vùng sụn nhiễm canxi, tạo thành
đường ăn mòn
Câu10/Phân loại mô xương
- Xương cốt mạc: sát màng xương ngoài
- Xương Havers xốp: ĐẦU xương dài, dẹt và giữa xương ngắn
- Xương Havers đặc: ở THÂN xương dài
 Sự tạo xương trực tiếp: xương dẹp
 Sự tạo xương trên mô hình sụn: xương dài
BÀI 5 : MÔ CƠ
Câu 1/ Trong cơ thể người có mấy loại cơ
Có 3 loại cơ : cơ vân, cơ trơn, cơ tim.
(Cơ vận nhãn là cơ vân )
Câu 2/Vị trí của vạch H và vạch Z
Vạch H ở giữa đĩa A , vạch Z chia đôi đĩa I
Câu 3/Vạch H là khoảng nào?
Hai đầu mút của siêu sợi actin cách rời nhau một khoảng tương đương với vạch H.
Câu 4/Khoảng cách của 1 sarcomer và tên gọi khác của sarcomer
Giới hạn 2 vạch Z là sarcomere (lồng krausse) là đơn vị co cơ vân
Câu 5/ Độ dày của siêu sợi actin và myosin?
Có 2 loại siêu sợi actin (mảnh) và myosin (dày).
Câu 6/Đĩa nào sáng màu , đĩa nào tối màu ?
Đĩa A tối màu, đĩa I sáng màu
Câu 7/ Khi nào độ dày của siêu sợi actin và myosin sẽ thay đổi?
Khi co cơ vân (Bình thường không thay đổi)
• Khi co cơ thì siêu sợi Actin trượt lên siêu sợi Myosin và lồng sâu vào bên trong, khi giãn cơ thì
ngược lại.
Câu 8/ Siêu sợi nào lồng vào siêu sợi nào
Siêu sợi actin lồng vào siêu sợi myosin
Câu 9/ Siêu sợi myosin bằng chiều dài của đĩa nào
Bằng chiều dài đĩa A
Câu 10 / Số lượng nhân và vị trí của nhân cùng hình dáng từng loại cơ
Cơ tim : Có 1 hoặc vài nhân bầu dục nằm ở trung tâm
Cơ trơn : Nhân hình gậy nằm ở giữa TB.
Cơ vân : Nhân: nhiều nhân, hình bầu ở rìa
Câu 11/ Cơ nào hoạt động theo ý muốn và không theo ý muốn
Cơ vân hoạt động theo ý muốn, cơ trơn không theo ý muốn
Câu 12 /Khi co hoặc giãn cơ thì cấu trúc nào thay đổi? Cấu trúc nào không thay đổi
Khi co hoặc giãn cơ thì đĩa I và vạch H thay đổi ,nhưng đĩa A không thay đổi
Câu 13/Cấu trúc đặc biệt có ở cơ tim
-Là cơ vân đặc biệt (có vạch bậc thang ) – TB cũng có các siêu sợi actin,myosin; saccomere
-Cơ tim còn có ở TM phổi, TM chủ dưới
-Hoạt động không theo ý muốn
-Có lổ lưới và mao mạch phong phú
-Thành cơ tim còn có TB mô nút, TB trung gian và TB chế tiết
Câu 14: chức năng của mô cơ:
-Vận động hệ xương
-Cân bằng cơ thể
-Lưu trữ hay vận chuyển các chất
-Tạo nhiệt
Câu 15: các loại cơ vân ở người, có 3 loại: Sợi cơ đỏ, sợi cơ trắng, sợi cơ trung gian
* tổ chức chung: sợi cơ bó  bắp cơ

BÀI 7: MÔ THẦN KINH


Câu 1/Mô thần kinh gồm 2 loại tế bào ( là những TB biệt hóa cao – nguồn gốc):
+ TB thần kinh (nơron)
+ TBTK đệm
Câu 2/ Nơron có cấu tạo đa dạng, gồm 03 phần:
+ Thân nơron
+ Nhánh nơron
+ Cúc tận cùng
 Thân nơron là trung tâm dinh dưỡng & tiếp nhận kích thích, quan trọng I, nằm ở chất trắng,
bào tương ưa màu Bazo đậm, TB TK có khả năng tổng hợp Protein mạnh.
Câu 3/ hình sợi noron thần kinh

Câu 4:
 Sợi trục còn gọi là sợi vận động và dẫn truyền xung thần kinh li tâm .
 Sợi nhánh còn gọi là sợi cảm giác và dẫn truyền xung thần kinh hướng tâm.
Câu 5-Cấu tạo synap có 03 phần :
- Tiền synap thường là tận cùng của sợi trục phình lên là cúc tận cùng sợi trục nơron.
- Hậu synap là cúc tận cùng của sợi nhánh, thân sợi nhánh, thân nơron hay thân sợi trục.
+ Bào tương synap chứa túi nhỏ chứa chất trung gian dẫn truyền TK gọi là túi synap, có
nhiều ở Cúc tận cùng.
+ Chất TG DT TK acetylcholine & norepinephrine
- Khe synap là khoảng hẹp giữa tiền synap – hậu synap
Câu 6/Phân loại synap về nơi tiếp xúc:
+ Synap trục - nhánh
+ Synap trục - thân nhánh
+ Synap trục - thân
+ Synap trục - sợi trục
Câu 8/ Chất trung gian dẫn truyền TK được chứa trong cấu trúc túi synap
Túi synap nằm trong cấu trúc tiền synap (chứa chất thông báo phóng thích )
Câu 9/Các loại tế bào thần kinh đệm có 5 loại:
+TB ít nhánh
+TB sao
+Vi bào đệm
+TB Schwann ( Tiểu thể TK Meissner)
+TB TK đệm loại biểu mô
Câu 10/
*TB ít nhánh và TB Schwann tạo nên bao myelin
*1 tế bào Schwann tạo được bao myelin cho 1 đoạn sợi trục(quãng Ranvier) > KHÔNG myelin
quấn được nhiều sợi trục
*1 tế bào ít nhánh bao myelin được nhiều sợi trục( trong chất trắng và xám thuộc hệ TK TW ).

BÀI 8: HỆ THẦN KINH


1/Thần kinh trung ương và hệ TK ngoại vi bao gồm những phần nào?Tên khác của tủy sống .
2/Mô thần kinh đệm chống đỡ và đệm thay cho mô gì?
3/ 2 thành phần của tủy sống.
4/Vị trí của chất xám và chất trắng của đại não và tủy sống
5/Hình dạng và thành phần của chất xám tủy sống.
6/Vỏ tiểu não chia làm mấy lớp?Kể tên
7/Hình dáng tế bào Purkinjie.
8/Vỏ đại não chia làm mấy lớp?Kể tên
9/Các màng não.
10/Thân noron nằm ở đâu ?Sợi nơron nằm ở đâu?
11/Hàng rào máu não
--------------------
Câu 1/* Thần kinh trung ương và hệ TK ngoại vi bao gồm:
- Hệ TK trung ương: não bộ và tủy sống
- Hệ TK ngoại vi (những phần tiếp theo của TK TW như: hạch TK, dây TK, & đầu tận cùng)
*Tên khác của tủy sống: tủy gai
Câu 2/ Mô thần kinh đệm chống đỡ (xương) và đệm (mỡ ) thay cho mô liên kết
Câu 3/2 thành phần của tủy sống:
+ Chất xám
+ Chất trắng (Nằm ngoài, bao quanh chất xám,gồm nhiều sợi TK có myelin)
Câu 4/ Vị trí của chất xám và chất trắng của đại não và tủy sống
TỦY SỐNG ĐẠI NÃO
Chất xám TRONG NGOÀI:Vỏ não
TRONG:Nhân xám
Chất trắng NGOÀI TRONG:
dưới nhân xám

Câu 5/ Hình dạng và thành phần của chất xám tủy sống.
*Hình dạng : Nằm ở giữa, hình chữ H, mỗi bên có 3 sừng trước,bên và sau
- 2 bên nối với nhau bằng mép xám
- Giữa mép xám có ống trung tâm
- Sừng trước hình tứ giác  Sừng vận động, hình tứ giác.
- Sừng bên có ranh giới với chất trắng không rõ ràng.
- Sừng sau hẹp & dài hơn sừng trước  Sừng cảm giác
*Thành phần: gồm
+Thân nơron
+TB TK đệm
+Sợi TK không myelin
+một ít sợi TK có myelin mảnh & mạch máu.
- TB TK vận động ở sừng trước chất xám có sợi trục tiến về rễ trước, đầu tận cùng ở cơ vân.
- Sừng sau chất xám có nhiều TB TK liên hiệp,
Câu 6/ Vỏ tiểu não từ ngoài vào trong có 3 lớp :
+ Lớp phân tử
+ Lớp TB Purkinje
+ Lớp hạt
Câu 7 /Tế bào Purkinjie có hình quả lê.
Câu 8/ Lớp chất xám vỏ đại não từ ngoài vào trong có 6 lớp :
• Lớp phân tử: ngoài cùng, chứa ít thân nơron
• Lớp hạt ngoài
• Lớp tháp ngoài
• Lớp hạt trong
• Lớp tháp trong
• Lớp TB đa hình: trong cùng, giáp với chất trắng
Câu 9/Các màng não từ ngoài vào trong :
+Màng cứng
+Màng nhện
+Màng mềm (Màng nuôi )
Câu 10/
- Thân noron nằm ở chất xám
- Sợi nơron nằm ở chất trắng.
Câu 11/Hàng rào máu não,gồm:
- Lớp TB nội mô có nhiều LK khe
- Màng đáy dày
- Chu bào
- Các nhánh của TB sao
- Chức năng: ngăn cách các nơron với dòng máu, bảo vệ TK khỏi các chất độc, vi khuẩn, duy trì
tính hằng định của dịch trong mô TK
*Note:
-Mao mạch nan hoa  Gan
-Mao mạch xoang:
+Rộng, hẹp không đều
+Không màn đáy, không chu bào
+TB nội mô có hoặc không có nếu có rất thưa

BÀI 9 : HỆ TUẦN HOÀN


1 .Các lớp áo động mạch , tĩnh mạch .
2 . Cấu tạo lớp áo trong của động mạch .
3 .Cấu tạo của mao mạch . Vẽ hình .
4 . So sánh độ dày của động mạch và tĩnh mạch. So sánh tỉ lệ độ dày của áo giữa và áo ngoài của
động mạch và tĩnh mạch.
5 . Mạch của mạch được phân bố ở lớp áo nào .
6 . So sánh sự giống và khác nhau về lòng , thành , van , màng ngăn chun trong của động mạch
và TM .
7 . Phân loại động mạch , tĩnh mạch và mao mạch .
8 . Dựa vào lớp áo nào để phân loại động mạch
9 . Nối động tĩnh mạch .
-----------------------
Câu 1/ Các lớp áo động mạch , tĩnh mạch: cấu tạo gồm 3 lớp
• Áo trong
• Áo giữa
• Áo ngoài
Câu 2/ Cấu tạo lớp áo trong của động mạch có 03 lớp :
- Lớp nội mô: biểu mô lát đơn.
- Lớp dưới nội mô (đệm)
- Màng ngăn chun trong
Câu 3/ Cấu tạo của mao mạch.Vẽ hình
-Lớp nội mô
-Màng đáy
-Chu bào
Câu 4/* So sánh độ dày của động mạch và tĩnh mạch :
-ĐM:Thành dày
-Tĩnh mạch: Thành Mỏng hơn, nhiều MLK, ít cơ trơn hơn
* So sánh tỉ lệ độ dày của áo giữa và áo ngoài của động mạch và tĩnh mạch:
ĐM:
+Áo giữa:Dày, nhiều sợi chun TM:
+Áo ngoài:mỏng hơn
+Áo giữa :Mỏng hơn, ít sợi chun.
+Áo ngoài: Dày hơn
Câu 5/ Mạch của mạch được phân bố ở lớp áo ngoài (Bình thường mạch của mạch chỉ nằm ở lớp
áo ngoài. Ở các ĐM lớn, có vùng không nuôi tới nên bắt buộc lớp áo giữa của ĐM lớn phải có
mạch của mạch nằm ở phía trong)⁈
Câu 6/ So sánh sự giống và khác nhau về lòng , thành , van , màng ngăn chun trong của động
mạch và TM .
Đặc điểm Động mạch Tĩnh mạch
Thành Dày Mỏng hơn, nhiều MLK, ít cơ trơn
hơn
Lòng Hẹp, tương đối tròn Rộng hơn, méo hơn
Van Không Có
MNCT Có Không
Câu 7/. Phân loại động mạch , tĩnh mạch và mao mạch .
*Động mạch :
+ĐM Chun: Lớn, gần tim
+ĐM Cơ: Trung bình và nhỏ
+Tiểu ĐM

*Tĩnh mạch,gồm 3 loại :


+TM Xơ
+TM Cơ
+Tiểu TM
*Mao mạch,gồm 3 loại:
+ Mao mạch liên tục (điển hình)
+ Mao mạch có cửa sổ (có lổ thủng)
+Mao mạch kiểu xoang
Câu 8/ Dựa vào lớp áo giữa để phân loại động mạch
Câu 9/ Nối động - tĩnh mạch
- Là đoạn mạch ngắn nối giữa ĐM và TM, mang máu ĐM đổ thẳng vào TM, không qua lưới
mao mạch
- Có thể phân nhánh hoặc tạo thành cuộn.
+ Nối thẳng đơn
+ Nối lượn đơn
+ Búi mạch thần kinh

Bài 10 : CƠ QUAN TẠO HUYẾT VÀ MIỄN DỊCH


1 . Cơ quan tạo huyết trung ương , ngoại vì bao gồm những gì . .
2 . Vị trí , hình dáng và số thủy của tuyến ức .
3 . Hình dạng và nhiệm vụ của hạch bạch huyết .
4 . Bản chất của mô chống đỡ . Thành phần của mô chống đỡ trong
hạch và lách .
5 . Tên gọi khác của vách xơ
6 . Vùng vỏ và vùng tủy của hạch chứa những cấu trúc gì.
7 . Cấu tạo mô học của nang bạch huyết .
8 . Tên gọi khác của trung tâm sáng .
9 . Tên gọi khác của dây nang và hang bạch huyết . Dây nang nằm xen
kẻ với cấu trúc nào. 10 . Đường đi của bạch huyết kể từ vỏ xơ đến rốn
hạch .
11 . Cấu tạo của tủy trắng bao gồm.
------------------------------
Câu 1/Cơ quan tạo huyết trung ương, ngoại vi bao gồm những gì?
- CQ TH & MD Trung Ương: tuỷ tạo huyết, thymus.
- CQ TH & miễn dịch ngoại vi: hạch, lách, bạch huyết ,các nang bạch huyết nằm dọc đường
tiêu hóa.
Câu 2/Vị trí hình dáng và số thùy của tuyến ức
Sau xương ức, có 2 thùy, hơi giống hình tam giác
Câu 3/Hình dạng và nhiệm vụ của hạch bạch huyết
+Hình dạng hạt đậu trên mạch bạch huyết.
+Nhiệm vụ : Tạo Lympho bào, bảo vệ và dự trữ bạch huyết
Câu 4/Bản chất của mô chống đỡ. Thành phần của mô chống đỡ trong hạch và lách?
* Bản chất của mô chống đỡ là mô liên kết.
*Thành phần chống đỡ của hạch:
- Vỏ xơ.
- Vách xơ (Bè xơ).
- Dây xơ
Thành phần chống đỡ của lách:
- Vỏ xơ.
- Vách xơ. ( vách xơ chứa m.máu)
- Dây xơ.
Câu 5/Tên gọi khác của vách xơ
Vách xơ (Bè xơ).
Câu 6/Vùng vỏ và vùng tủy của hạch chứa những cấu trúc gì
*Vùng vỏ của hạch :
- Nang BH.
- Xoang dưới vỏ.
- Xoang quanh nang.
*Vùng tủy của hạch :
+ Dây tủy (dây nang)
+ Xoang tủy ( Hang bạch huyết)
Câu 7/Cấu tạo mô học của nang bạch huyết
Gồm : trung tâm sáng và ngoại vi tối
Câu 8/Tên gọi khác của trung tâm sáng
Trung tâm sáng = trung tâm sinh sản = trung tâm phản ứng
Câu 9/Tên gọi khác của dây nang và nang bạch huyết. Dây nang nằm xen kẽ với cấu trúc nào?
-Dây nang = Dây tủy: → Dây nang nằm xen kẽ với cấu trúc Hang BH ?
-Hang BH = Xoang tủy:

Câu 10/ Đường đi của bạch huyết kể từ vỏ xơ đến rốn hạch :

Bạch huyết quản đến



Xoang dưới vỏ

Xoang quanh nang

Xoang tủy

Bạch huyết quản ra trên rốn
Câu 11/Cấu tạo của tủy trắng gồm
Có mô lưới làm khung cho các TB bám lên
- # nang BH + 01 vài ĐM trung tâm, chia 3 vùng:
+ Vùng quanh ĐM
+ Trung tâm sinh sản
+ Vùng rìa
Câu 12 /Tên gọi khác của tủy trắng
Tủy trắng =Tiểu thể lách = tiểu thể malpighi
Câu 13/Cấu trúc đặc biệt có trong vách xơ của lách
Chứa nhiều mạch máu
Câu 14/Tủy đỏ bao gồm những cấu trúc nào
-Mô lưới + nhiều TB máu  màu đỏ
-Tủy đỏ gồm 2 phần : Dây Billroth, Xoang Tĩnh mạch
Câu 15/Xoang tĩnh mạch là kiểu mao mạch gì?
Là mao mạch kiểu xoang
Câu 16/Kể tên các vòng tuần hoàn của lách
Vòng tuần hoàn kín và hở

BÀI 11 : DA
1/Chức năng của da.
2/Các lớp cấu tạo của da = Da có mấy tầng
3/Biểu bì gồm các lớp gì ?
4/Biểu bì chứa mấy loại tế bào ?
5/Hình dạng của tế bào sừng
6/Vị trí da dày , da mỏng.Da nào có nang lông, tuyến bã
7/Cấu tạo tuyến mồ hôi.Biểu mô của tuyến mồ hôi.
8/Tuyến mồ hôi được phân bố ở đâu nhiều nhất ?
9/Mô mỡ được phân bố ở đâu.
10/Tiểu thể thần kinh Pacini ,TTTK Meissner được phân bố ở đâu ?
11/Các lớp đám rối mạch.(Bỏ)
12/Các bộ phận phụ của da
13/Các loại tế bào và vị trí tuyến bã.
14/Tuyến bã phát triển nhất khi nào ?
----------------
Câu 1/ Chức năng của da:
- Bảo vệ (là hàng rào & không thấm nước).
- Xúc giác (Biểu bì, chân bì, hạ bì có nhiều thần kinh).
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết (tiết mồ hôi).
- Chuyển hóa (protein, vitamin D...)
- Dự trữ máu (Có thể chứa 1 lít).
Câu 2/ Các lớp cấu tạo của da = Da có 3 tầng
*Biểu bì (BM)
*Chân bì
+Nhú chân bì:( thuộc tiểu thể TK Meissner )
+Chân bì thật sự (MLK thưa/đặc-nhiều mạch máu-chứa tuyến bã )
*Hạ bì : (TB mỡ) Ống bài xuất, Tuyến mồ hôi ,Tiểu thể TK Pacini
Câu 3/ Biểu bì là BM lát tầng sừng hóa có 05 lớp:
-Lớp đáy =lớp sinh sản
- Lớp gai (= Lớp sợi)
- Lớp hạt
- Lớp bóng
- Lớp sừng
Câu 4/Biểu bì chứa 4 loại tế bào:
* Tế bào sừng (kératinocyte)
* Tế bào Sắc tố
* Tế bào Langerhans
* Tế bào Merkel
Câu 5/ Hình dạng của tế bào sừng
- Là TB chính ở biểu bì, sinh sản và biến đổi cấu trúc dần khi bị đẩy lên bề mặt
- Da dày, thời gian di chuyển 15 - 30 ngày
- Bệnh vẩy nến: 7 ngày
- Hình dạng thay đổi tùy vị trí
+ Lớp đáy: hình khối vuông, trụ thấp
+ Lớp gai: hình đa diện
+ Lớp hạt: hình thoi (chứa hạt keratohyalin)
+ Lớp bóng: (có khi không thấy, mõng, sáng màu). TB sừng chết  dẹt, nén sát lại
+ Lớp sừng: 15-20 vẫy sừng nén  lá sừng.TB đã sừng hóa, dẹt, không nhân, chứa sợi karetin.
Thể liên kết biến mất, Vẫy sừng bong khỏi biểu bì
Câu 6/
*Vị trí
+Da dày: Lòng bàn tay, bàn chân và các ngón (Có vân da-Không có lông và tuyến bã)
+Da mỏng: Phủ phần còn lại (Không có vân da -Có lông và tuyến bã)
*Da mỏng có nang lông, tuyến bã (Mụn-Chân bì)
Câu 7/
Cấu tạo tuyến mồ hôi. 02 phần:
+ Tiểu cầu mồ hôi Biểu mô vuông đơn
+ Phần bài xuất
Câu 8/Tuyến mồ hôi được phân bố nhiều nhất ở Hạ bì
Câu 9/Mô mỡ được phân bố ở Hạ bì (Có nhiều tiểu thùy mỡ)
Câu 10/
-Tiểu thể TK Meissner có ở nhú chân bì
-Tiểu thể TK pacini có ở hạ bì
Câu 12/ Các bộ phận phụ của da
-Tuyến mồ hôi
-Tuyến bã
-Lông
-Móng
Câu 13/ Các loại tế bào và vị trí tuyến bã (Nằm giữa lớp nhú chân bì và lớp lưới).
*Vị trí :Có nhiều ở da đầu, mặt và phần lưng trên
- Không có ở lòng bàn tay, bàn chân
- Nơi không có lông (môi, núm vú, môi nhỏ,âm hộ,da qui đầu) tuyến bã mở thẳng trên bề mặt da
⁈* Các loại tế bào :
-
Câu 14/ Tuyến bã phát triển nhất khi dậy thì.

Bài 12 . HỆ HÔ HẤP
1/ Kể tên các đoạn trong cây phế quản của phổi từ PQ gian tiểu thùy.
Đoạn đường dẫn khí và phần hô hấp .
2 /Biểu mô của khí quản .
3/. Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển có mấy loại tế bào . Kể tên ra .
Ta nhìn được mấy loại tế bào trên kính hiển vi quang học .
4/Biểu mô và đặc điểm nhận dạng của các đoạn từ phế quản gian tiểu thùy đến ống phế nang (so
sánh lòng , cơ, sụn, biểu mô) .
5/Tế bào của biểu mô hô hấp . Tỉ lệ phế bào 1 và 2 .
6/Chất surfactant do tế bào nào tiết ra ?
7/ Đại thực bào trong phế nang có tên gọi là tế bào gì?
8 /Hàng rào máu - khí .
---------------
Câu 1/ Tên các đoạn trong cây phế quản của phổi từ PQ gian tiểu thùy:
*Đoạn đường dẫn khí
Phế quản gian tiểu thùy Tiểu Phế quản chính thứcTiểu PQ tận
*Phần hô hấp:
Tiểu PQ Hô hấp  Ống phế nang  Túi Phế nang
Câu 2-3/ Biểu mô của khí quản : BM trụ giả tầng có lông chuyển
BM trụ giả tầng có lông chuyển có 8 loại tế bào(TB trụ có lông chuyển, TB đài tiết nhầy, TB
đáy, TB mâm khía, TB trung gian, TB chế tiết thanh dịch, TB Clara , TB nội tiết)
Nhưng ta nhìn được 2 loại tế bào trên kính hiển vi quang học:
+Tế bào đài :
+Tế bào trụ có lông chuyển
Ngoài ra ta còn chú ý đến TB Clara  chất surfactant
Câu 4/
* PQ gian tiểu thùy
- Sụn không còn hình chữ C nữa Mảnh sụn
- Giữa niêm mạc và sụn có bó cơ trơn (vòng cơ reissessen)
- BM trụ giả tầng có lông chuyển.
- Dưới niêm có tuyến tiết nhầy nhỏ
*Tiểu phế quản chính thức
- Thành không có sụn và tuyến
- BM trụ đơn có lông chuyển
- Vòng cơ reissessen rất rõ
- Niêm mạc nhăn nheo hình khế
*Tiểu phế quản tận
- BM vuông đơn có hoặc không có lông chuyển
- Cơ trơn ít, không vòng cơ reissessen
* Tiểu phế quản hô hấp
--BM vuông đơn có hoặc không có lông chuyển
- Không vòng cơ reissessen
-Có phần hở đổ vào ống phế nang
*Ống phế nang
- Cấu tạo giống tiểu PQ hô hấp nhưng nhiều phế nang hơn
- BM vuông đơn không có lông chuyển= BM ống phế nang
*Phế nang:- Là những túi hở
- BM đặc biệt = BM phế nang
- BM PN có 2 loại TB: phế bào 1 & phế bào 2
Câu 5/ Tế bào của biểu mô hô hấp = BM Phế nang, gồm:
+Phế bào 1:97%
+Phế bào 2: 3%
Câu 6/Chất surfactant do Phế bào 2 và tế bào Clara tiết ra.
Câu 7/ Đại thực bào (phần lớn có 1 nhân) trong phế nang có tên gọi là tế bào bụi (có nguồn gốc
từ mono bào )
Câu 8/Hàng rào không khí – máu (nằm giữa không khí trong phế nang & máu trong mao mạch
gian phế nang cấu tạo) gồm :
- Lớp surfactant
- Phế bào 1 (Bào tương của tế bào biểu mô phế nang)
- Màng đáy của biểu mô phế nang
- Màng đáy mao mạch
- Bào tương của tế bào nội mô
**Có nhiều nơi 2 màng đáy nhập thành 1

Bài 13 . HỆ TIÊU HÓA


A . ỐNG TIÊU HÓA
Câu 1/. Ống tiêu hóa chính thức có mấy tầng mô ?
Từ thực quản đến hậu môn, cấu tạo mô học giống nhau: 4 tầng
+ Tầng niêm mạc.
+ Tầng dưới niêm mạc.
+ Tầng Cơ.
+ Tầng vỏ ngoài
2 . Tầng niêm mạc có mấy lớp ? Kể tên.
Tầng niêm mạc có ba lớp:
+Biểu mô
+Lớp đệm
+Cơ niêm
Câu 3/Các ống tuyến được phân bố ở lớp nào trong ống tiêu hóa?
Các ống tuyến được phân bố ở lớp đệm (tầng niêm mạc) trong ống tiêu hóa
Câu 4 /Cơ quan nào có chứa các ống tuyến ở tầng dưới niêm.
Tá tràng  Tuyến Brunner (tuyến tá tràng)
Thực quản Có tuyến thực quản chính thức tiết nhầy
(Ngoài ra Thực quản còn có Tuyến thực quản vị ở lớp đệm-tầng niêm mạc,trên cùng là cơ vân
rồi đến cơ trơn )
Câu 5/ Cơ trong ống tiêu hóa là cơ gì ? (cách sắp xếp các lớp cơ?Dạ dày
có mấy lớp cơ?Cơ xiên có ở đâu ? 3 dãy cơ dọc có ở đâu trong ống tiêu hóa chính thức . . . )
- Cơ niêm
+ Lớp trong, ngoài: cơ vòng.
+ Lớp giữa: cơ dọc.
+ Co bóp, vận động giúp tuyến tiết chất tiết vào lòng dạ dày.
- Dạ dày có 3 lớp cơ ( Nhiệm vụ co bóp nhào trộn thức ăn với dịch vị )
- Cơ xiên có ở dạ dày ( Cơ xiên nằm trong cùng giúp cho dạ dày chắc chắn hơn )
-3 dãy cơ dọc có ở Ruột già trong ống tiêu hóa chính thức
Câu 6/Tầng vỏ ngoài chính là cấu trúc gì của giải phẩu ?
Tầng vỏ ngoài: lá tạng của phúc mạc (trừ Thực quản và 1 phần trực tràng)
Câu 7/Biểu mô lợp mặt trong của thực quản , ruột non , dạ dày
Biểu mô lợp mặt trong :
 Thực quản :BM lát tầng không sừng hóa
 Ruột non : BM trụ đơn
 Dạ dày: BM trụ đơn chế tiết nhầy không tế đài.
Câu 8 /Tuyến đáy vị có ở đâu và có bao nhiêu loại tế bào , nhưng chỉ thấy được mấy loại trên
kính hiển vi quang học
- Tuyến đáy vị có ở dạ dày ,có 04 loại tế bào , nhưng chỉ thấy được hai loại trên kính hiển vi
quang học :
+TB cổ tuyến: bài tiết chất nhầy Bảo vệ niêm mạc dd trách bị ăn mòn bởi axit
+Tế bào chính: (TB Sinh men )Số lượng nhiều, Bắt màu bazơ,tiết enzym. 
+TB Viền: (TB Thành) : Hình cầu,lớn hơn TB chính, tiết HCl,bắt màu acid.
+TB nội tiết dạ dày - ruột
Câu 9/Tên gọi khác của tế bào chính và tế bào viền .
+Tế bào chính= TB Sinh men
+TB Viền=TB Thành
10 . Van ngang và nhung mao có ở cơ quan nào?
Ruột non
Câu 11/ Định nghĩa van ruột và nhung mao.
-Nhung mao do lớp đệm đội biểu mô lên.( nằm trên van ruột, có nhiều mạch dưỡng chấp trung
tâm ?
- Van ruột (Van ngang ): do tầng dưới niêm đội niêm mạc lên.(tăng diện tích tx giữa thức ăn và
lòng ruột )
Câu 12 /Biểu mô của ruột non có mấy loại tế bào , nhưng chỉ thấy được mấy loại trên kính hiển
vi quang học .
-Biểu mô của ruột non = Biểu mô trụ đơn, gồm 03 loại tế bào
• Tế bào hấp thu (mâm khía) 
• Tế bào đài 
• Tế bào nội tiết dạ dày - ruột
Nhưng chỉ thấy được 02 loại trên kính hiển vi quang học (2/3)
Câu 13/Tuyến Lieberkuhn có ở đâu và có bao nhiêu loại tế bào ?Kể tên các loại tế bào thấy
được?
-Tuyến Lieberkuhn có ở tất cả các đoạn của ruột non ,tuyến ống đơn, BM trụ đơn gồm 04 loại
TB:
• TB hấp thu 
• TB đài 
• TB nội tiết đường ruột
• TB Paneth
- Các loại tế bào thấy được : 02
Câu 14/Vị trí , hình dáng tế bào paneth
TB Paneth lớn, hình tháp, ở đáy tuyến Lieberkuhn (TB có hạt ưa acid chứa lysozym - enzym
chống khuẩn = phá hủy thành TB vi khuẩn.)
Câu 15/ Vị trí và tên gọi khác của tuyến Brunner ?
-Tuyến Brunner = tuyến tá tràng
- Chỉ có ở tá tràng
Câu 16/Tỉ lệ tế bào đài giữa ruột non và ruột già .
Ruột Già nhiều TB đài hơn.
Câu 17/ Đặc điểm của ruột thừa .
Cấu tạo mô học gần giống với ruột già
- Lòng hẹp, không đều.
- Mô bạch huyết ở tầng niêm mạc rất phát triển  tầng dưới niêm (Nang bạch huyết ) đứt
đoạn cơ niêm.
- Tuyến Lieberkun ít và ngắn.
- Không có 3 dãy cơ dọc
Câu hỏi thêm
1/Cơ quan nào có cơ vân?
 Đoạn trên và đoạn dưới thực quản.
2/Nếu nói Ống tiêu hóa có tầng vỏ ngoài chính là lá tạng của phúc mạc (Sai)
 Chỉ đúng khi nói hầu hết , trừ Thực quản và 1 phần trực tràng (Hậu môn ra khỏi ổ bụng )
B . TUYẾN TIÊU HÓA
 GAN
Câu 1 /Cấu trúc nào là đơn vị cấu tạo chức năng của gan ?
Tiểu thùy gan
Câu 2 /Tiểu thùy gan có hình gì và chứa các cấu trúc gì ?
-Hình đa giác,có 500.000 tiểu thùy gan
- Chứa các cấu trúc,gồm:
+Mao mạch nan hoa (mao mạch trong tiểu thùy)
+Bè Remak (bè dây tế bào gan)
+TM trung tâm tiểu thùy,
+Khoảng Disse & tiểu quản mật
Câu 3/Mao mach nan hoa là loại mao mạch kiểu gì?
Mao mạch nan hoa (Mao mạch trong tiểu thùy)
Kiểu xoang
Câu 4/ Bè dây tế bào gan được cấu tạo bởi mấy dây tế bào gan ?
Gồm 2 dây TB gan xếp hướng vào tâm tiểu thùy.
(Giữa 2 dây TB có 1 ống tiểu quản mật.)
Câu 5/Tên khác của Bè remak , mao mạch nan hoa ?
+Mao mạch nan hoa =mao mạch trong tiểu thùy
+Bè Remak = bè dây tế bào gan
Câu 6 /Mao mạch nan hoa nằm xen kẽ với cấu trúc gì?
Giữa mao mạch và TB gan có 1 khoảng gọi là khoảng Disse.
Câu 7/ Khoảng Disse là khoảng nào ?
Là khoảng siêu vi
- Giữa TB nội mô - TB gan
- Giữa TB nội mô - bè Remak
- Giữa TB nội mô - bè dây TB gan
- Giữa TB Kupffer - TB gan
- Giữa TB Kupffer - bè Remak
- Giữa TB Kupffer - bè dây TB gan
Câu 8/Vị trí của tiểu quản mật và tĩnh mạch trung tâm tiểu thuỳ .
- Tiểu quản mật: Bilirubin ở tiểu quản mật  ống trung gian (ống Hering)  ống mật ở khoảng
cửa  ống mật ngoài gan. (giữa 2 dây )
- Tĩnh mạch trung tâm tiểu :Ở giữa tiểu thùy gan.
Câu 9/Vị trí của khoảng cửa và khoảng của chứa các cấu trúc gì ?
- Vị trí của khoảng cửa :Nằm giữa các gốc tiểu thùy gan.
- Khoảng cửa chứa:
+ Động mạch gan
+ Tĩnh mạch cửa
+ Ống mật
Câu 10 /Biểu mô của các cấu trúc trong khoảng cửa .
-Ống mật: Ống nhỏ :BM vuông đơn, ống lớn: BM trụ đơn

 TỤY
1.Tỉ lệ % của tụy nội tiết và tụy ngoại tiết
2.Tụy nội tiết được đại diện bởi cấu trúc gì ?
3.Tế bào trong tụy ngoại tiết
----------------
Câu 1/
-Tỉ lệ % của tụy nội tiết :3%
-Tỉ lệ % tụy ngoại tiết : 97%
Câu 2/Tụy nội tiết được đại diện bởi cấu trúc : Dạng tuyến lưới.
Tập trung nhiều ở phần đuôi tụy.
Câu 3/Tế bào trong tụy ngoại tiết
-Kiểu túi chùm nho: các nang tuyến + ống bài xuất
- Các nang tuyến hình túi
- Gồm 8 – 12 TB tụy ngoại tiết (TB nang tuyến) + vài TB trung tâm nang tuyến
 Nang tuyến:
+ TB chế tiết: 1 hàng TB hình tháp.
+ TB trung tâm nang tuyến (TB ống)
 Ống bài xuất:
- OBX nang tuyến - BM vuông đơn
- OBX trong tiểu thùy - BM vuông đơn hoặc trụ đơn thấp
- OBX gian tiểu thùy - BM trụ đơn
- Thành ống tụy chính và ống tụy phụ xuất hiện TB tiết nhày & 1 số TB nội tiết tổng
hợppancreozymin và cholescytokinin

 TUYẾN NƯỚC BỌT


Câu 1/Tuyến nước bọt bao gồm những tuyến nào ?
Tuyến ngoại tiết túi kiểu chùm nho, kèm chức năng nội tiết gồm:
+ Tuyến mang tai
+ Tuyến dưới hàm
+ Tuyến dưới lưỡi
Câu 2/Kể tên các nang tuyến trong tuyến nước bọt
Có 3 loại nang tuyến trong tuyến nước bọt:
+Nang nước
+Nang nhầy
+Nang pha.
Câu 3/Tên khác của nang nước
Nang nước = Nang tiết dịch loãng
Câu 4/Hình dạng tế bào và nhân của các tế bào trong các nang
* Nang nước:
- TB tiết nước hình tháp
- Nhân hình cầu nằm ở 1/3 dưới.
* Nang nhầy:
- TB tiết nhày, hình khối vuông
- Nhân bầu dục nằm lệch về phía đáy.
* Nang pha (tuyến dưới hàm)
- TB tiết nhàyống, TB tiết nước  liềm (liềm Gianuzzi); Có cả 2 loại TB: tiết nước+tiết nhầy.
-
Câu 5/Phần nang nước trong nang pha được gọi là gì ?
Nang hình cầu hoặc liềm tiết nước trong nang pha, lòng hẹp, thành dày.
- Bên ngoài còn có TB cơ biểu mô.
Câu 6/Biểu mô của ống vân
Ống vân BM trụ đơn

BÀI 14 : HỆ TIẾT NIỆU


1/Thận có hình gì? Đơn vị cấu tạo và chức năng của thận.
2/Thành phần và tên gọi khác của ống sinh niệu.
3/Các thành phần trong vùng vỏ thận và tủy thận.
4/Tên khác của tháp Ferrein
5/Cấu tạo của tiểu cầu thận.
6/Phân biệt ống lượn gần và xa :Lòng , thành , tế bào , màu .
7/Biểu mô của : tiểu cầu thận, ống lượn gần , ống lượn xa , quai Henle,ống góp
8/ Hàng rào của thận gồm có cấu trúc gì ?
9/ Phức hợp cận tiểu cầu (Bỏ )
10/Vết đặc
------------------
Câu 1-2/
Thận có hình hạt đậu
Đơn vị cấu tạo & chức năng của thận là nephron (ống sinh niệu)
Câu 3/ Nhu mô chia 2 phần: vỏ màu hồng, tủy màu vàng
* Các thành phần trong vùng vỏ thận : Vỏ thận chia làm 3 phần:
• Phần giáp vỏ nằm dưới vỏ xơ.
• Mê đạo vỏ nằm giữa các tia tủy.
• Cột thận (Trụ bertin) nằm giữa các tháp thận.
* Các thành phần tủy thận.:
•Tháp thận (tháp tủy,tháp Malpighi)
•Tia tủy (tháp Ferrein)
Câu 4/ Tên khác của tháp Ferrein : Tia tủy
Câu 5/ Cấu tạo của tiểu cầu thận hình cầu gồm :
+Chùm m/mạch Malpighi (chùm mao mạch tiểu cầu) được tạo từ sự phân nhánh từ tiểu
ĐM vào -> tập trung- > tiểu ĐM ra
+Bao bowman : Bao bowman có 2 lớp biểu mô
• Lớp trong là lớp tạng. TB có chân ôm lấy mao mạch của chùm mao mạch
• Lớp ngoài (lớp thành): BM lát đơn
-Giữa 2 lớp BM là khoang bowman (khoang niệu) thông với ống lượn gần
Note: Tiểu cầu thận có 2 cực:
* Cực mạch là nơi có tiểu ĐM vào & tiểu ĐM ra
* Cực niệu là nơi nối với ống lượn gần
Câu 6/ Phân biệt ống lượn gần và xa :Lòng , thành , tế bào , màu .
*Ống lượn gần : (Vỏ thận)
-Lòng:lòng ống hẹp - Biểu mô đơn
?-Thành:
-Tế bào:hình tháp
?-Màu:đậm màu (vàng đậm)
*Ống lượn xa: (Vỏ thận)
-Lòng: Lòng ống rộng (TB hình khối vuông  trụ dần )
⁈-Thành:
-Tế bào: TB thấp & nhỏ hơn - BM vuông đơn
⁈-Màu: nhạt màu (vàng nhạt)
Câu 7/ BM của:
- Tiểu cầu thận :BM lát đơn
- Ống lượn gần: Biểu mô đơn (không đều), TB hình tháp
- Ống lượn xa : BM vuông đơn(TB hình khối vuông), cực ngọn không có bờ bàn chải
- Quai Henle : BM lát đơn, Bờ bàn chải biến mất -> đáy chu U.
- Ống góp : BM vuông đơn cao dần -> trụ đơn
Câu 8/ Hàng rào lọc của thận gồm có cấu trúc:
-TB nội mô
-Màng đáy
-Khe lọc :Khe của con TB có chân
Câu 10/ Vết đặc: Là phần đặc biệt của ống lượn xa nằm kẹp giữa 2 tiểu ĐM vào & ra. Phần ống
lượn xa hướng về phía tiểu cầu thận có nhiều tế bào sát nhau

BÀI 15 :HỆ NỘI TIẾT


1/Vị trí, kích thước , màu sắc của tế bào cận nang và tế bào nang tuyến giáp
2/Tên khác của tế bào cận nang
3/3 vùng của thượng thận vỏ
4/Các loại tế bào có trong thùy trước tuyến yên
--------------------------------------
Câu 1/
 Tế bào nang tuyến :
-Hình khối vuông, là TB biểu mô vuông
+Khi tuyến ít hoạt động: BM lát đơn
+ Khi được kích thích có thể BM trụ đơn.
-Nhân hình cầu, nằm ở trung tâm.
-Cực ngọn có nhiều vi nhung mao..
-CN: tổng hợp và chế tiết Thyroglobulin, thyroxin, tri-iodthyronin.
-Nguồn gốc từ nội bì phôi.
 Tế bào cận nang tuyến:
-Lớn hơn
-Ít nhuộm màu hơn TB nang tuyến.
-Nằm rãi rác hoặc tập trung thành đám nhỏ nằm trong MLK , giữa các nang.
-CN: tổng hợp canxitonin và somatostatin..
-Nguồn gốc từ TB thần kinh.
Câu 3/ 3 vùng của thượng thận vỏ:
-Vùng cung
-Vùng bó
-Vùng lưới
Câu 4 /Các loại tế bào có trong thùy trước tuyến yên
- TB ưa acid
- TB ưa base
- TB kị màu
BÀI 16 HỆ SINH DỤC NAM
1/Nhiệm vụ , hình dạng và vị trí tinh hoàn.
2/Tên gọi của vỏ liên kết xơ bọc ở ngoài tinh hoàn
3/Mỗi tiểu thùy chứa bao nhiêu ống sinh tinh.
4/Biểu mô và các dòng tế bào của ống sinh tinh.
5/Sự phát triển của tế bào dòng tinh
6/Tên gọi khác của tinh tử.
7/Sự biến đổi đặc biệt từ tinh tử - > tinh trùng qua mấy giai đoạn.
8/Tinh trùng và đuôi tinh trùng có mấy phần.
9/Cấu trúc nào đưa thông tin cho các tế bào cùng thế hệ để phân chia và biệt hóa đồng thời với
nhau .
10/Từ 1 tinh bào 1 cho ra mấy tinh trùng
11/Hình dạng và chức năng của tế bào Sertoli.
12/Vị trí và cấu tạo tuyến kẽ
13/Thứ tự đường đi và biểu mô của các đoạn trong ống dẫn tinh (Ống mào tinh )
14/Tên khác của lưới tinh.
15/Những tuyến phụ thuộc hệ sinh dục nam
----------
Câu 1/Tinh hoàn :
-Nhiệm vụ :Sản xuất tinh trùng & hormon sinh dục nam.
-Hình dạng : hình trứng / bìu.
-Vị trí :nằm trong bìu từ màng tinh hoàn
Câu 2 / Tên gọi của vỏ liên kết xơ bọc ở ngoài tinh hoàn:= Màng trắng (bản chất là Mô liên kết)
Câu 3 / Mỗi tiểu thùy chứa 1-5 ống sinh tinh cong queo uốn lượn trong MLK.
Câu 4/
* Biểu mô của ống sinh tinh là : Biểu mô tinh
* Các dòng tế bào:
+Tế bào Sertoli
+ TB dòng tinh
Câu 5/ Sự phát triển của tế bào dòng tinh:
Tinh nguyên bào – Tinh bào 1 (trẻ hơn tinh bào 2) –Tinh tử - Tinh trùng
Câu 6/Tiền tinh trùng
Câu 7/ Từ 1 tinh tử ra 1 tinh trùng qua 4 giai đoạn
Câu 8/Tinh trùng có 3 phần :
+ Đầu
+Cổ
+Đuôi  Đuôi có 3 đoạn : trung gian, chính và cuối.
Câu 10/ Từ 1 tinh bào 1 cho 4 tinh trùng ( lưu ý khóa thành)
-1 tinh tử thành 1 tinh trùng còn bào tương dư thừa sau bị sartoli ăn
Câu 11/ Tế bào Sertoli :
- Hình dạng : hình tháp (hình tháp kéo dài,)
-Chức năng (6) : học 4 chức năng đầu
+Nâng đỡ và bảo vệ các tế bào dòng tinh
+Tạo hàng rào máu tinh hoàn
+Thực bào các phần bào tương dư thừa của tinh tử.
+ Tiết chất dịch lỏng.
+ Tiết protein liên kết với androgen.
+ Biến đổi testosteron thành estradiol.
Câu 12/ Vị trí và cấu tạo tuyến kẽ
Tuyến kẽ là tuyến nội tiết kiểu tản mác
-Vị trí : Nằm xung quanh các ống sinh tinh
-Tuyến kẽ = tế bào Leydig (TB kẽ) + các mao mạch

Câu 13/
*Thứ tự đường đi ống dẫn tinh :
Ống thẳng  Lưới tinh hoàn Ống ra Ống mào tinh  Ống tinh  ống phóng tinh.
*Biểu mô của các đoạn trong ống dẫn tinh
-Ống thẳng và Lưới tinh hoàn  Biểu mô đơn, trụ đơn có vi nhung mao.
-Ống ra  Biểu mô trụ đơn
-Ống mào tinh  BM trụ giả tầng có lông giả
Câu 14/ Tên khác của lưới tinh= lưới Haller = lưới tinh hoàn.
Câu 15/ Những tuyến phụ thuộc hệ sinh dục nam
-Túi tinh
-Tiền liệt tuyến
-Tuyến hành niệu đạo
BÀI 17.HỆ SINH DỤC NỮ
1/Buồng trứng có dạng hình gì ?
2/Biểu mô của buồng trứng.
3/Vùng vỏ , vùng tủy của buồng trứng chứa những cấu trúc gì ?
4/Trong người phụ nữ trẻ có bao nhiêu nang trứng .Và có bao nhiêu nang trứng sẽ tiến triển đến
chín.
5/Cấu tạo chung của 1 nang trứng .Cấu tạo các loại nang trứng ?Màng trong xuất hiện ở giai
đoạn nào ?
6/Sự phát triển của nang trứng
7/Cơ chế rụng trứng.(Bỏ)
8/Ở phụ nữ có bao nhiêu nang trứng và tiến triển đến chín là bao nhiêu?
9/Có mấy loại hoàng thể.Thời gian tồn tại.Hoàng thể là loại tuyến gì ?
10/Từ 1 noãn bào 1 cho ra mấy trứng chín.
11/Tên khác của động mạch lò xo.
12/ 03 giai đoạn chu kì kinh.Tên gọi khác của kỳ trước kinh và kỳ sau kinh.
-----------
Câu 1/
Buồng trứng có dạng hình hạt đậu.
Câu 2/
Biểu mô của buồng trứng : Biểu mô mầm (Bản chất BM vuông đơn-TB Hình khối vuông )
Câu 3/ Vùng vỏ , vùng tủy của buồng trứng chứa những cấu trúc
Vùng vỏ = MLK + nhiều nang trứng.
Vùng tủy: ở giữa, là MLK có nhiều cơ trơn, thần kinh, m/máu (ĐM lò xo), mạch bạch huyết.
Câu 4-8/
- Trong người phụ nữ trẻ có 400.000 nang trứng .
-Và có 400 – 450 nang trứng sẽ tiến triển đến chín.
Câu 5/
*Cấu tạo chung của 1 nang trứng :1 noãn bào và nhiều tế bào nang

*Cấu tạo các loại nang trứng


*Nang trứng nguyên thủy =1 noãn + 1 hàng TB nang dẹt (nhỏ nhất, ở ngoại vi buồng trứng
(400.000, Noãn bào là TB lớn hình cầu, Nhân ít nhuộm màu có 1 hạt nhân lớn.)
* Nang trứng sơ cấp = 01 noãn + 1 hàng TB nang vuông. -Màng trong suốt
-Nang trứng thứ cấp (Nhiều hàng TB nang vuông.- Màng trong suốt rõ hơn).
*Nang trứng có hốc: TB nang phát triển và chế tiết, làm xuất hiệnnhững hốc chứa dịch nang
trứng. Các hốc nang lớn dần và kết hợp với nhau.
-Nang trứng chín(Chứa nhiều nước, trương to, lớp hạt mỏng dần, đẩykhối TB nang bọc noãn
bào về 1 phía (gò noãn).
TB nang sát màng trong suốt cao hơn → vòng tia (vẫn tồn tại sau khi rụng trứng)
*Sự rụng trứng
-Vỡ NT chín → nước, noãn, vòng tia thóat ra ngoài.
- Thường xảy ra vào khoảng giữa của chu kì kinh (ngày thứ 14 / chu kì 28 ngày).
- Cơ chế rụng trứng chưa rõ
+ Tăng cường hoạt hóa 1 số enzym -> phù nề mô kẻ quanh NT -> dễ vỡ.
+ LH tăng cao
+ Loa vòi rà quét
+ Áp lực dịch nang nước cao.
- Sau rụng 24 giờ, nếu không được thụ tinh, trứng
*Màng trong xuất hiện ở giai đoạn : Nang trứng sơ cấp
Giữa lớp hạt và TB trứng bắt đầu hình thành màng trong suốt (zona pellucida).

Câu 6/ Sự phát triển của nang trứng


Nang trứng nguyên thủy- Nang trứng sơ cấp- Nang trứng thứ cấp- Nang trứng có hốc-
Nang trứng chín- Sự rụng trứng

Câu 9/
*Có 2 loại hoàng thể: Hoàng thể chu kỳ và hoàng thể thai nghén
*Thời gian tồn tại:
+ Không có thai: tồn tại khoảng 15 ngày (hoàng thể chu kỳ) ->Không có thai hoàng thể nhỏ lai
và tiêu dần
+Có thai: tiếp tục hoạt động → hoàng thể thai nghén (khoảng 3 tháng).
-Không có thai hoàng thể nhỏ lai và tiêu dần
*Hoàng thể là Tuyến nội tiết kiểu lưới tạm thời
Câu 10/
Từ 1 noãn bào 1 cho ra 1 trứng chín và 3 cực cầu (không tham gia sinh sản )
Câu 11/
Tên khác của động mạch lò xo = ĐM xoắn
Câu 12/
03 giai đoạn chu kì kinh:
+Kỳ hành kinh(1-3)
+Kỳ sau kinh =Kỳ sinh sản(3-14)
+Kỳ trước kinh = chế tiết = chức năng = hoàng thể(14-28)
Phần hỏi thêm
1/Phần lớn trứng sẽ tiến triển đến chín (Sai ) 400-450/400.000 NT

You might also like