Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Thuc Hanh MISA SME NET 2017 TT133 Bai Tap Thuc Hanh MISA SME NET 2017 TT133
Bai Tap Thuc Hanh MISA SME NET 2017 TT133 Bai Tap Thuc Hanh MISA SME NET 2017 TT133
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phân xưởng.
Chi phí liên quan trực tiếp đến phân xưởng nào thì tập hợp trực tiếp cho phân xưởng đó, Chi phí
chung tập hợp cho toàn doanh nghiệp và phân bổ cho từng phân xưởng theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành
tương đương.
Kỳ tính giá thành: Tháng
Phương pháp tính giá thành: Phương pháp hệ số, tỷ lệ
II. DANH MỤC
1. Danh mục Cơ cấu tổ chức
PKD
8 NV008 Lê Mỹ Duyên NV kinh doanh 02315345667890 1.5
4. Phòng kế toán
Nguyễn Thanh
12 NV012 PKT Kế toán trưởng 02315345667871 7.0
Thủy
Dương Danh
13 NV013 PKT Nhân viên 02154640211272 3.5
Quân
Nguyễn Hồng
14 NV014 PKT Nhân viên 02154640211273 2.5
Phúc
Nguyễn Bích
17 NV017 PKT Nhân viên 02315345667876 1.6
Hạnh
Nguyễn Văn
20 NV020 PHC Nhân viên 02154640211279 2.5
Thạch
Nguyễn Thị
21 NV021 PHC Nhân viên 02315345667880 2.5
Thắm
Tường Phương
22 NV022 PHC Nhân viên 02154640211281 2.0
Lan
6. Phân xưởng 1
PX1
24 NV024 Mai Đại Dương Quản đốc 02315345667883 6.0
PX1
27 NV027 Lê Thị Dung Công nhân 02154640211286 2.5
PX1
28 NV028 Lê Thị Huệ Công nhân 02315345667887 2.0
PX1
29 NV029 Bùi Thị Duyên Công nhân 02154640211288 2.0
PX1
30 NV030 Vũ Thị Huế Công nhân 02315345667889 2.0
PX1
31 NV031 Trần Thu Trang Công nhân 02154640211290 2.0
PX1
32 NV032 Vũ Thanh Hà Công nhân 02315345667891 2.0
PX1
35 NV035 Lê Thu Phương Công nhân 02154640211294 1.5
7. Phân xưởng 2
Nguyễn Việt
36 NV036 PX2 Quản Đốc 02154640211295 6.0
Phương
Nguyễn Minh
45 NV045 PX2 Công nhân 02315345667904 1.5
Châu
Dương Quốc
47 NV047 PĐTXD Trưởng phòng 02315345667906 6.5
Hưng
Nguyễn Quốc
51 NV051 PSX Trưởng phòng 02315345667910 6.5
Trịnh
14 KAKI 1,5 Vải kaki khổ 1,5m VTHH 10% m 152 152
15 KAKI 1,4 Vải kaki khổ 1,4m VTHH 10% m 152 152
05 KH005 Công ty Cổ phần Hòa Anh 98 Ngọc Lân, Long Biên, Hà Nội
11 KLE Khách lẻ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
3 0001232225412
(USD)
4 0001254111223 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (USD)
III. SỐ DƯ ĐẦU NĂM
1. TSCĐ đầu năm
Thời
Ngày tính gian sử
Mã TSCĐ Tên TSCĐ Đơn vị sử dụng Nguyên giá HMLK
khấu hao dụng
(tháng)
Xe TOYOTA
OTO12 BGĐ 01/01/2010 120 400.000.000 280.000.000
12 chỗ ngồi
156 Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-100 20 3.910.000 78.200.000
156 Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -100 10 2.440.000 24.400.000
156 Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -125 15 3.700.000 55.500.000
156 Máy cắt vải đầu bàn Sulee ST 360 19 7.500.000 142.500.000
156 Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-110 20 4.000.000 80.000.000
156 Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-125 10 4.200.000 42.000.000
156 Ti vi LG 21 inches 15 2.700.000 40.500.000
Tổng 508.100.000
6.2. Tồn kho nguyên vật liệu
Số
Đơn Số
STT Mã VT Tên VT, HH hiệu Đơn giá Thành tiền
vị lượng
TK
1 KAKI 1,5 Vải kaki khổ 1,5 m 152 m 1.500 65.000 97.500.000
2 KAKI 1,4 Vải Kaki khổ 1,4 m 152 m 1.000 60.000 60.000000
Tổng 552.713.052 -
5. Nghiệp vụ 5: Ngày 05/01/2017, mua công cụ dụng cụ nhập kho của Công ty TNHH Hà
Liên (chưa thanh toán):
Kéo SL: 20; ĐG: 50.000VND Kim SL: 40; ĐG: 200.000VND
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0021545, Ký hiệu AD/16T, ngày 05/01/2017.
6. Nghiệp vụ 6: Ngày 06/01/2017, xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất ở phân
xưởng:
Phân xưởng 1: Kéo SL: 5 Kim SL: 10
Phân xưởng 2: Kéo SL: 4 Kim SL: 8
7. Nghiệp vụ 7: Ngày 07/01/2017 ký hợp đồng mua nguyên liệu sản xuất của Công ty
TNHH Hà Liên:
Vải kaki khổ 1,5 m SL: 15.000 ĐG: 65.000
Vải kaki khổ 1,4 m SL: 20.000 ĐG: 60.000
Khóa 20 cm SL: 21.000 ĐG: 3.000
Chỉ khâu 500 m SL: 1.000 ĐG: 20.000
VAT 10%, hạn giao hàng: 30/06/2017, hạn thanh toán: 10/07/2017
8. Nghiệp vụ 8: Ngày 07/01/2017, xuất vật tư cho phân xưởng 2 để sản xuất sản phẩm, bao
gồm:
Vải lon trắng SL: 2.800 - Vải lon kẻ SL: 3.200
Cúc hộp 500 SL: 15 - Chỉ khâu 500 m SL: 100
9. Nghiệp vụ 9: Ngày 09/01/2017 Công ty TNHH Hồng Hà giao hàng theo đúng hợp đồng,
hàng nhập kho theo HĐ GTGT số 0012745, ký hiệu AA/15T, ngày 08/01/2017, chưa thanh
toán.
10. Nghiệp vụ 10: Ngày 10/01/2017, Nguyễn Thị Nga thanh toán tiền nợ mua hàng cho
Công ty Hà Liên số tiền 9.900.000 VND bằng tiền mặt
11. Nghiệp vụ 11: Ngày 10/01/2017, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà:
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -110 SL: 05 ĐG: 2.700.000 (VND/cái)
Hóa đơn GTGT của hàng trả lại số 0000001, ký hiệu AB/17P, mẫu số 01GTKT3/001, ngày
10/01/2017.
12. Nghiệp vụ 12: Ngày 10/01/2017, nhận vật tư chưa thanh toán của Công ty TNHH Hà
Liên sử dụng ngay cho Phân xưởng 1, bao gồm:
Vải kaki khổ 1,5 m SL: 2.500 ĐG: 65.000
Vải kaki khổ 1,4 m SL: 3.000 ĐG: 60.000
Khóa 20 cm SL: 3.500 ĐG: 3.000
Chỉ khâu 500 m SL: 100 ĐG: 20.000
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0025788, ký hiệu AB/15T, ngày 10/01/2017.
13. Nghiệp vụ 13: Ngày 10/01/2017, bán hàng cho Công ty TNHH Tiến Đạt (chưa thu tiền):
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -110 SL: 15 ĐG: 4.000.000
(VND/cái)
Máy cắt vải đầu tròn Samsung SDI-2003 SL: 10 ĐG: 9.800.000 (VND/cái)
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000002; ký hiệu
AB/17P, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 10/01/2017.
14. Nghiệp vụ 14: Ngày 10/01/2017 ký hợp đồng xây dựng nhà xưởng cho Công ty Đại
Dương, trị giá hợp đồng chưa bao gồm VAT 10% 6.500.000.000đ
15. Nghiệp vụ 15: Ngày 10/01/2017, nhận hóa đơn thuê văn phòng của Công ty TNHH Hà
Châu quí I+II/2017, số tiền 120.000.000đ, VAT 10% theo hóa đơn GTGT số 012589, ký hiệu
DV/16P ngày 10/01/2017, chưa thanh toán.
16. Nghiệp vụ 16: Ngày 11/01/2017, bán hàng cho Công ty TNHH Trà Anh, đã thu bằng tiền
mặt:
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-110 SL: 20 ĐG: 5.800.000
(VND/cái)
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-100 SL: 15 ĐG: 5.410.000
(VND/cái)
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000003; ký hiệu
AB/17T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 10/01/2017.
17. Nghiệp vụ 17: Ngày 12/01/2017, mua hàng của Công ty Cổ phần Tân Văn nhập kho (Tỷ
lệ chiết khấu với mỗi mặt hàng 5%, chưa thanh toán, đơn giá chưa CK)
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-110 SL: 20 ĐG: 4.100.000 (VND/cái)
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-100 SL: 15 ĐG: 3.910.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052346, ký hiệu AC/17T, ngày 08/01/2017.
18. Nghiệp vụ 18: Ngày 12/01/2017, mua mới một máy chủ Intel 03 của Công ty Trần Anh
cho Phòng kế toán (chưa thanh toán tiền) theo HĐ GTGT số 0045612, ký hiệu: HK/16T, ngày
12/01/2017. Giá mua 35.000.000 VND, VAT 10%. Thời gian sử dụng 5 năm, ngày bắt đầu tính
khấu hao là: 01/02/2017.
19. Nghiệp vụ 19: Ngày 13/01/2017, Đặt đơn mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân:
Máy dò kim Kaisiman 110 SL: 02 ĐG: 9.900.000 (VND/cái)
Máy dò kim Kaisiman 125 SL: 04 ĐG: 14.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, thời điểm giao hàng ngày 14/01/2017
20. Nghiệp vụ 20: Ngày 14/01/2017 nhập kho hàng mua của Công ty TNHH Lan Tân theo
đơn đặt hàng ngày 13/01/2017, chưa thanh toán, HĐ GTGT số 0025857, ký hiệu AD/17T, ngày
14/01/2017.
Tổng phí vận chuyển: 990.000đ (theo HĐ thông thường số 0021548, ký hiệu HD/15T, ngày
14/01/2017 của Công ty Cổ phần Hà Thành), phân bổ chi phí vận chuyển theo số lượng, đã
thanh toán phí vận chuyển bằng tiền mặt.
21. Nghiệp vụ 21: Ngày 15/01/2017, Nguyễn Bích Hạnh rút tiền từ tài khoản NH Nông
Nghiệp số tiền 50.000.000 VND về nhập quỹ.
22. Nghiệp vụ 22: Ngày 15/01/2017, Công ty Cổ phần Hoa Nam đặt hàng theo đơn hàng số
DDH001, ngày giao hàng 18/01/2017, gồm 2 mặt hàng (VAT 10%):
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -125 SL: 15 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
Máy cắt vải đầu bàn Sulee ST 360 SL: 15 ĐG: 8.500.000 (VND/cái)
23. Nghiệp vụ 23: Ngày 15/01/2017 ký hợp đồng xây dựng trụ sở văn phòng cho Công ty
TNHH Ngôi Sao, trị giá hợp đồng chưa VAT 10%: 2.500.000.000đ
24. Nghiệp vụ 24: Ngày 18/01/2017, Nguyễn Bích Hạnh rút tiền từ tài khoản NH BIDV số
tiền 1.000 USD về nhập quỹ.
25. Nghiệp vụ 25: Ngày 18/01/2017, chuyển hàng cho Công ty Cổ phần Hoa Nam theo đơn
hàng số DDH001 ngày 15/01/2017 (Tỷ lệ chiết khấu 5% với mỗi mặt hàng, chưa thu tiền của
khách hàng):
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -125 SL: 15 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
Máy cắt vải đầu bàn Sulee ST 360 SL: 15 ĐG: 8.500.000 (VND/cái)
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000004; ký hiệu
AB/17P, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 18/01/2017.
26. Nghiệp vụ 26: Ngày 18/01/2017 mua nguyên vật liệu của Công ty vật liệu xây dựng AZ
về nhập kho, chưa thanh toán:
+ Cát: 2.000 m3, đơn giá 32.460đ/m3
+ Đá dăm: 13.000m3, đơn giá: 52.470đ/m3
+ Cọc dầm: 18.000m3, đơn giá: 2.000đ/m3
+ Xi măng: 12.000 bao, đơn giá: 68.950đ/bao
+ Gạch: 100.000 viên, đơn giá: 1.100đ/viên
+ Thép: 5.000kg, đơn giá: 10.500đ/kg
+ Tôn: 1.000m2, đơn giá: 170.000đ/m2
VAT 10%, HĐ số 01248, ký hiệu AZ/16P ngày 18/01/2017
27. Nghiệp vụ 27: Ngày 19/01/2017, chi tiền mặt cho Nguyễn Văn Nam nộp thuế GTGT số tiền
12.824.091đ và nộp thuế TNDN 10.000.000 VND.
28. Nghiệp vụ 28: Ngày 19/01/2017, xuất kho NVL để xây dựng công trình trụ sở văn phòng:
Cát: 620 m3, đá dăm: 4.625m3, cọc dầm: 4.000m3, xi măng: 2.000 bao, gạch: 50.000 viên, thép:
2.250kg.
29. Nghiệp vụ 29: Ngày 19/01/2017, Công ty Cổ phần Hoa Nam trả lại hàng của HĐ số
0000004, ngày 18/01/2017:
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -125 SL: 05 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
HĐ GTGT của hàng trả lại số 0025879, ký hiệu AD/15T, ngày 19/01/2017.
30. Nghiệp vụ 30: Ngày 20/01/2017, nhập kho thành phẩm:
Phân xưởng 1: Quần nam: 1.000 cái
Quần nữ: 675 cái
Phân xưởng 2: Áo sơ mi nam: 900 cái
Áo sơ mi nữ: 1.000 cái
31. Nghiệp vụ 31: Ngày 20/01/2017, Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền nợ, số tiền:
190.712.500 VND, đã nhận được giấy báo Có của NH Nông Nghiệp.
32. Nghiệp vụ 32: Ngày 20/01/2017, xuất kho NVL để xây dựng công trình nhà xưởng:
Cát: 1.320 m3, đá dăm: 6.925m3, cọc dầm: 8.970m3, xi măng: 7.952 bao, gạch: 40.000 viên,
thép: 2.500kg, tôn: 700m2
33. Nghiệp vụ 33: Ngày 20/01/2017, xuất hàng cho Phạm Văn Minh (Phòng kinh doanh) sử
dụng tính vào chi phí bán hàng:
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-100 SL: 01
34. Nghiệp vụ 34: Ngày 22/01/2017, chi tiền tạm ứng cho Hồ Thu Thủy đi công tác nước
ngoài số tiền là 1.000 USD, tỷ giá thực tế ghi sổ 22.325VND/USD
35. Nghiệp vụ 35: Ngày 22/01/2017, mua mới một máy phát điện của Công ty TNHH Hà
Liên cho Phòng hành chính (chưa thanh toán) theo HĐ GTGT số 0052015, ký hiệu DK/16T,
ngày 22/01/2017. Giá mua 50.000.000VND, VAT 10%. Thời gian sử dụng 5 năm, ngày bắt đầu
tính khấu hao là 01/02/2017.
36. Nghiệp vụ 36: Ngày 24/01/2017, chi tiền tạm ứng cho Nguyễn Văn Nam số tiền là
4.000.000 VND.
37. Nghiệp vụ 37: Ngày 24/01/2017, nhập khẩu hàng của Công ty FUJI (chưa thanh toán
tiền):
Máy dò kim Kaisiman 125 SL: 04 ĐG: 600 (USD/cái)
Thuế nhập khẩu: 30%; Thuế GTGT: 10%, tỷ giá tính thuế 22.330VND/USD theo tờ khai hải
quan số 2567, ngày 24/01/2017. Tỷ giá thực tế ghi sổ ngày 24/01/2017 là 22.325 VND/USD.
Chi phí giao nhận đưa hàng về nhập kho 1.100.000đ (bao gồm VAT 10%) chi bằng tiền mặt
theo số hóa đơn 75867, ký hiệu AC/16P ngày 24/01/2017
38. Nghiệp vụ 38: Ngày 24/01/2017, chuyển tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp nộp thuế NK,
thuế GTGT hàng nhập khẩu cho tờ khai hải quan hàng nhập khẩu số 2567, ngày 24/01/2017. Đã
nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
39. Nghiệp vụ 39: Ngày 25/01/2017, Nguyễn Thị Lan xuất kho hàng gửi bán Đại lý Thanh
Xuân:
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -100 SL: 10
46. Nghiệp vụ 46: Ngày 31/01/2017 mua nguyên liệu sản xuất nhập kho của Công ty TNHH
Hà Liên, chưa thanh toán, bao gồm:
Vải lon trắng SL: 10.000 ĐG: 31.000
QUAN_NAM Quần nam 94.000 30.000 2.000 2.000 1.000 1.500 1.200 131.700
QUAN_NU Quần nữ 83.000 27.000 1.500 1.800 800 1.200 1.200 116.500
50. Nghiệp vụ 50: Ngày 03/02 chuyển khoản chi lương tháng 01/2017 cho CBNV từ tài
khoản của NH BIDV
51. Nghiệp vụ 51: Ngày 05/02/2017 Nguyễn Văn Nam thanh toán tạm ứng: chi phí phòng
nghỉ 2.200.000đ (bao gồm VAT 10%) theo hóa đơn số 0124578 ngày 25/01/2017, ký hiệu
AB/16T, tiền ăn theo chế độ 300.000 (2 ngày), nộp lại quỹ số tiền tạm ứng thừa 1.500.000 VND.
52. Nghiệp vụ 52: Ngày 05/02/2017, mua vật tư chưa thanh toán của Công ty TNHH Hà
Liên sử dụng ngay cho Phân xưởng 1, bao gồm:
Vải kaki khổ 1,5 m SL: 2.500 ĐG: 65.000
Vải kaki khổ 1,4 m SL: 3.000 ĐG: 60.000
Khóa 20 cm SL: 3.500 ĐG: 3.000
Chỉ khâu 500 m SL: 100 ĐG: 20.000
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0025795, ký hiệu AB/16T, ngày 05/02/2017
53. Nghiệp vụ 53: Ngày 05/02/2017, chi tiền mặt mua hàng của Công ty Cổ phần Phú Thái:
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -100 SL: 10 ĐG: 2.400.000 (VND/cái)
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -110 SL: 15 ĐG: 2.800.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0085126, ký hiệu NT/16T, ngày 05/02/2017.
54. Nghiệp vụ 54: Ngày 06/02/2017, xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất ở phân
xưởng:
Phân xưởng 1: Kéo SL: 5 Kim SL: 10
Phân xưởng 2: Kéo SL: 4 Kim SL: 8
55. Nghiệp vụ 55: Ngày 07/02/2017, xuất vật tư cho phân xưởng 2 để sản xuất sản phẩm,
bao gồm:
Vải lon trắng SL: 2.800 Vải lon kẻ SL: 3.200
Cúc hộp 500 SL: 15 Chỉ khâu 500 m SL: 100
56. Nghiệp vụ 56: Ngày 07/02/2017, mua CCDC của Công ty TNHH Hồng Hà (đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp), mua về nhập kho.
Quạt điện cơ 91 SL: 02 ĐG: 250.000 (VND/cái)
Máy in SL: 01 ĐG: 4.000.000 (VND/cái)
59. Nghiệp vụ 59: Ngày 15/02/2017, chuyển khoản từ NH Nông nghiệp nộp tiền BHXH,
BHYT, BHTN tháng 1/2017
60. Nghiệp vụ 60: Ngày 16/02/2017, mua hàng của Công ty TNHH Trần Anh (đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng BIDV):
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-125 SL: 20 ĐG: 4.200.000 (VND/cái)
Máy dò kim Kaisiman 100 SL: 15 ĐG: 4.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052185, ký hiệu DK/16T, ngày 16/02/2017.
61. Nghiệp vụ 61: Ngày 17/02/2017, Công ty Cổ phần Thái Lan trả trước tiền hàng số tiền là
30.000.000 VND, đã nhận giấy báo Có của NH BIDV.
62. Nghiệp vụ 62: Ngày 17/02/2017, bán hàng cho Công ty TNHH Tân Hòa, thu bằng tiền
gửi ngân hàng BIDV:
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-125 SL: 15 ĐG: 6.500.000 (VND/cái)
Máy dò kim Kaisiman 125 SL: 4 ĐG: 16.500.000 (VND/cái)
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000006, ký hiệu:
AB/17P, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 17/02/2017.
63. Nghiệp vụ 63: Ngày 19/02/2017, xuất máy in sử dụng ở phòng kế toán, số lượng 1 cái, được
phân bổ trong 1 năm.
64. Nghiệp vụ 64: Ngày 20/2/2017, chuyển khoản từ NH nông nghiệp vào TK cá nhân
Nguyễn Thị Nga – Phòng mua hàng tạm ứng đi công tác, số tiền 10.000.000đ
65. Nghiệp vụ 65: Ngày 20/02/2017, xuất quạt điện cơ 91 sử dụng ở Phòng kế toán, số lượng
1 cái, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
66. Nghiệp vụ 66: Ngày 10/02/2017, đại lý Thanh Xuân thông báo đã bán được hàng:
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -100 SL: 10 ĐG: 3.500.000 (VND/cái)
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-100 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (VND/cái)
Xuất HĐ GTGT cho hàng đại lý đã bán, VAT mỗi mặt hàng 10%, số HĐ 0000005, ký hiệu
AB/17P, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 10/02/2017. Đại lý Thanh Xuân chuyển khoản trả tiền
qua ngân hàng BIDV.
67. Nghiệp vụ 67: Ngày 20/02/2017, lập báo giá gửi cho công ty OCEAN : 2.000 chiếc sơ
mi nữ, giá bán 20 USD/chiếc, 1.500 chiếc quần nữ, giá bán 18.000 USD/chiếc, tỷ giá:
22.330VND/USD.
68. Nghiệp vụ 68: Ngày 22/02/2017, Công ty OCEAN đồng ý theo báo giá, đặt mua hàng
theo đúng số lượng, giá theo báo giá, thời điểm giao hàng: 05/03/2017, địa điểm giao hàng:
Osaka – Nhật Bản. Kế toán lập đơn đặt hàng, tỷ giá: 22.330VND/USD.
69. Nghiệp vụ 69: Ngày 25/02/2017, nhận tiền vay dài hạn của Công ty TNHH Đức Anh
chuyển đến 400.000.000 theo hợp đồng số 458/HĐTD, đã nhận giấy báo có NH BIDV.
70. Nghiệp vụ 70: Ngày 25/02/2017, nhượng bán máy vi tính 02 cho Công ty Cổ phần Thái
Lan, đã thu bằng tiền mặt số tiền chưa thuế 4.000.000 VND, VAT 10%, theo HĐ GTGT số
0000007, ký hiệu AB/17P, ngày 25/02/2017.
71. Nghiệp vụ 71: Ngày 25/02/2017, nhượng bán máy may 3 cho Công ty Cổ phần Thái Lan, đã
thu bằng tiền mặt số tiền chưa thuế 12.000.000 VND, VAT 10%, theo HĐ GTGT số
0000008, ký hiệu AB/17T, ngày 25/02/2017.
72. Nghiệp vụ 72: Ngày 27/02/2017, nhận tiền khách hàng OCEAN ứng trước theo đơn đặt
hàng ngày 25/02/2017 20.000 USD đã nhận giấy báo có NH BIDV, tỷ giá thực tế ghi sổ 22.320
VND/USD.
73. Nghiệp vụ 73: Ngày 27/02/2017, chi tiền mặt thanh toán tiền điện tháng 2/2017 cho
Công ty điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế là 11.500.000 (bộ phận quản lý: 6.500.000, bộ phận
sản xuất: 5.000.000), VAT 10%, HĐ GTGT số 0012357, ký hiệu HK/16T, ngày 27/02/2017.
74. Nghiệp vụ 74: Ngày 27/02/2017, chi tiền mặt thanh toán tiền nước tháng 2/2017 bộ phận
sản xuất cho Công ty nước sạch Hà Nội, số tiền chưa thuế GTGT là 2.000.000đ, thuế GTGT là
100.000đ, theo HĐ GTGT số 0136588, ký hiệu NT/15T, ngày 27/02/2017.
75. Nghiệp vụ 75: Ngày 28/02/2017, chi tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa, bảo dưỡng máy
móc thiết bị bộ phận sản xuất số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 5.000.000đ, VAT 10%, theo
HĐ GTGT số 0075252, ký hiệu HD/16T, ngày 28/02/2017.
76. Nghiệp vụ 76: Ngày 28/02/2017, nhập kho thành phẩm:
QUAN_NAM Quần nam 94.000 30.000 2.000 2.000 1.000 1.500 1.200 131.700
QUAN_NU Quần nữ 83.000 27.000 1.500 1.800 800 1.200 1.200 116.500
82. Nghiệp vụ 82: Ngày 01/03/2017, chuyển tiền góp vốn liên kết vào công ty CP xuất nhập
khẩu Thuận Phát 500.000.000, NH BIDV đã báo nợ.
83. Nghiệp vụ 83: Ngày 01/03/2017, Trần Đức Chi bán hàng cho khách lẻ thu tiền mặt:
Máy dò kim Kaisiman 110 SL: 2 ĐG: 12.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000009, ký hiệu AB/17P, mẫu số 01GTKT3/001, ngày
06/03/2017.
84. Nghiệp vụ 84: Ngày 03/03/2017 chuyển khoản chi lương tháng 2/2017 cho CBNV công
ty từ tài khoản NH Nông nghiệp.
85. Nghiệp vụ 85: Ngày 05/03/2017, mua vật tư chưa thanh toán của Công ty TNHH Hà
Liên sử dụng ngay cho Phân xưởng 1, bao gồm:
Vải kaki khổ 1,5 m SL: 2.500 ĐG: 65.000 (VND/m)
Vải kaki khổ 1,4 m SL: 3.000 ĐG: 60.000 (VND/m)
Khóa 20 cm SL: 3.500 ĐG: 3.000 (VND/chiếc)
Chỉ khâu 500 m SL: 100 ĐG: 20.000 (VND/cuộn)
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0025799, ký hiệu
AB/16T, ngày 05/03/2017
86. Nghiệp vụ 86: Ngày 05/03/2017, xuất khẩu hàng bán cho OCEAN theo đơn đặt hàng
ngày 22/02/2017, hàng đã thông quan, thuế xuất khẩu và GTGT 0%. Số tiền hàng còn lại khách
hàng chưa thanh toán, tỷ giá thực tế ngày 05/03/2017 là 22.320 VND/USD, Hóa đơn thương
mại số TM001 ngày 05/03/2017.
87. Nghiệp vụ 87: Ngày 05/03/2017, mua công cụ dụng cụ nhập kho của Công ty TNHH Hà
Liên (chưa thanh toán):
Kéo SL: 20; ĐG: 50.000VND Kim SL: 25; ĐG: 200.000VND
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000010, ký hiệu AB/17P,
mẫu số 01GTKT3/001, ngày 15/03/2017.
96. Ngh iệp vụ 96: Ngày 20/03/2017 tính lương nhân công xây dựng phải trả theo hợp đồng
thuê khoán:
+ Chi phí nhân công xây dựng phải trả công trình nhà xưởng: 250.000.000đ
+ Chi phí nhân công xây dựng phải trả công trình trụ sở văn phòng: 150.000.000đ
97. Nghiệp vụ 97: Ngày 21/03/2017, đặt hàng Công ty Cổ phần Phú Thái (VAT 10%), ngày
giao hàng 26/03/2017:
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -100 SL: 12 ĐG: 2.300.000 (VND/cái)
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -110 SL: 10 ĐG: 3.000.000 (VND/cái)
98. Nghiệp vụ 98: Ngày 22/03/2017, thuê máy móc thi công phục vụ xây dựng công trình,
chưa thanh toán: công trình nhà xưởng 45.000.000đ, công trình trụ sở văn phòng: 25.000.000đ,
VAT 10%, hóa đơn số 045789, ký hiệu DA/17T, ngày 22/03/2017 của Công ty TNHH Mạnh
Cường.
99. Nghiệp vụ 99: Ngày 23/03/2017, mua mới máy tính xách tay Dell của Công ty Trần Anh
cho Phòng giám đốc theo HĐ GTGT số 0045630, ký hiệu HK/16T, ngày 23/03/2017. Giá mua là
32.000.000 VND, VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi NH Nông Nghiệp. Thời gian sử dụng
là 4 năm, ngày bắt đầu tính khấu hao là 01/04/2017.
100. Nghiệp vụ 100: Ngày 25/03/2017, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho việc xây dựng
công trình 16.500.000đ (bao gồm VAT 10%) theo hóa đơn số 147902, ký hiệu AD/16P, ngày
25/03/2017 chi bằng tiền mặt.
101. Nghiệp vụ 101: Ngày 25/03/2017, bán hàng cho Công ty Cổ phần Hòa Anh thu bằng tiền
gửi ngân hàng (BIDV đã báo có):
Máy cắt vải cầm tay Kaisiman KSM-110 SL: 20 ĐG: 5.800.000 (VND/cái)
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -100 SL: 10 ĐG: 3.500.000 (VND/cái)
Máy dò kim Kaisiman 100 SL: 10 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000011, ký hiệu
AB/17P, mẫu số 01GTKT3/001,ngày 25/03/2017.
102. Nghiệp vụ 102: Ngày 26/03/2017, Công ty Cổ phần Phú Thái chuyển hàng theo đơn
hàng ngày 21/03/2017 (chưa thanh toán cho người bán):
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -100 SL: 12 ĐG: 2.300.000 (VND/cái)
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -110 SL: 10 ĐG: 3.000.000 (VND/cái)
Đơn giá trên là đơn giá chưa bao gồm VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0156214, ký hiệu
NT/15T, ngày 26/03/2017.
103. Nghịêp vụ 103: Ngày 26/03/2017, bán trả góp cho khách lẻ là chị Nguyễn Thị Lý: 02 cái
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -125, đơn giá bán thu tiền ngay 6.690.000 đ/cái, VAT 10%, giá
bán trả góp 8.500.000đ/cái (chưa gồm VAT 10%), theo HĐ GTGT số 0000012, ký hiệu AB/17P,
mẫu số 01GTKT3/001,ngày 26/03/2017.
Bảng tính trả góp như sau:
+ % thanh toán trước: 20% (bằng tiền mặt)
+ Giá trị trả góp: 80% (trả tiền gốc và lãi hàng tháng)
+ Thời gian trả góp : 6 tháng
104. Nghiệp vụ 104: Ngày 28/03/2017, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân chưa thanh
toán tiền (hàng đã về nhưng chưa nhận được hóa đơn):
Máy cắt vải cầm tay Lejiang YJ -125 SL: 12 ĐG: 3.700.000 (VND/cái)
Máy cắt vải đầu bàn Sulee ST 360 SL: 16 ĐG: 7.500.000 (VND/cái)
105. Nghiệp vụ 105: Ngày 30/03/2017, nhập kho thành phẩm:
HĐ GTGT của Công ty TNHH Lan Tân về số hàng mua ngày 28/03/2017 (VAT 10%, Số HĐ:
0025880, ký hiệu AD/16T, ngày HĐ: 28/03/2017).
108. Nghiệp vụ 108: Ngày 31/03/2017, thanh toán hết nợ cho công ty Lan Tân hóa đơn số
0025857, được hưởng chiết khấu thanh toán 3%, đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng Agribank.
109. Nghiệp vụ 109: Ngày 31/03/2017, chi tiền mặt thanh toán tiền điện tháng 3/2017 cho
Công ty điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế là 11.500.000 (bộ phận quản lý: 6.500.000, bộ phận
sản xuất: 5.000.000), VAT 10%, HĐ GTGT số 0012358, ký hiệu HK/15T, ngày 28/03/2017.
110. Nghiệp vụ 110: Ngày 31/03/2017, chi tiền mặt thanh toán tiền nước tháng 3/2017 bộ
phận sản xuất cho Công ty nước sạch Hà Nội, số tiền chưa thuế GTGT là 3.000.000đ, thuế
GTGT là 150.000đ, theo HĐ GTGT số 0136589, ký hiệu NT/15T, ngày 27/03/2017.
111. Nghiệp vụ 111: Ngày 31/03/2017, lô hàng mua nhập ngày 26/03/2017 kém chất lượng,
Công ty CP Phú Thái đồng ý giảm giá 20% theo hóa đơn GTGT số 156216, ký hiệu NT/16T
ngày 31/03/2017
112. Nghiệp vụ 112: Cập nhập giá xuất kho cho vật tư, hàng hóa xuất kho trong kỳ.
113. Nghiệp vụ 113: Ngày 31/03/2017, tính khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC, phân bổ chi phí
trả trước tháng 3 năm 2017.
114. Nghiệp vụ 114: Ngày 31/03/2017, Lập ban kiểm kê TSCĐ, CCDC:
118. Nghiệp vụ 118: Ngày 31/03/2017, xác định thuế TNDN tạm nộp quý I/2017 số tiền
25.000.000đ.
119. Nghiệp vụ 119: Ngày 31/03/2017, Nguyễn Bích Hạnh – thủ quỹ và Nguyễn Thanh Thủy
– kế toán trưởng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, số tiền thực tế trong két như sau:
CP
CP CP CP CPK bằng
Tên sản CP CP NC Tổng
Mã sản phẩm NVL- NC CCD H– tiền
phẩm NVLTT TT cộng
SXC SXC C SXC SXC khácS
XC
QUAN_NAM Quần nam 94.000 30.000 2.000 2.000 1.000 1.500 1.200 131.700
QUAN_NU Quần nữ 83.000 27.000 1.500 1.800 800 1.200 1.200 116.500
SOMI_NAM Áo sơ mi nam 54.000 32.000 1.500 900 600 1.000 400 90.400
121. Nghiệp vụ 121: Ngày 31/03/2017 tính giá thành công trình quý 1/2017.
122. Nghiệp vụ 122: Ngày 31/03/2017 theo bảng xác nhận khối lượng hoàn thành, biên bản
nghiệm thu giá trị công trình đợt 1:
+ Công trình nhà xưởng: Giá trị nghiệm thu 40% giá trị hợp đồng (trị giá 2.600.000.000đ, chưa
bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGTAT 10%) đã phát hóa đơn giao khách hàng số
0000013, ký hiệu AB/17T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 31/03/2017, chưa thu tiền.
+ Công trình trụ sở văn phòng: Giá trị nghiệm thu 60% giá trị hợp đồng (Trị giá
1.500.000.000đ, chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGTAT 10%), đã phát hóa đơn
giao khách hàng số 0000014, ký hiệu AB/17T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 31/03/2017, chưa
thu tiền.
123. Nghiệp vụ 123: Ngày 31/03/2017, xác định thuế TNDN tạm nộp quý I/2017 số tiền
25.000.000đ.
124. Nghiệp vụ 124: Kết chuyển lãi, lỗ quý I năm 2017
125. Nghiệp vụ 125: Lập báo cáo tài chính quý I năm 2017
126. Nghiệp vụ 126: Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý I năm 2017
V. Yêu cầu
Tạo dữ liệu kế toán cho Công ty TNHH XYZ.
Khai báo danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp; Vật tư, Hàng hóa, CCDC, TSCĐ; Phòng
ban; Nhân viên
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I năm 2017.
Các bút toán cuối kỳ: Tính giá xuất kho; Tính tỷ giá xuất quỹ; Khấu trừ thuế GTGT từng
tháng; Tính khấu hao TSCĐ từng tháng; Kết chuyển lãi lỗ quý I năm 2017