Professional Documents
Culture Documents
2022 BÀI 2. CÁC VẬT LIỆU (Autosaved)
2022 BÀI 2. CÁC VẬT LIỆU (Autosaved)
1
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
Trưởng bộ môn:
PGS. TS Trương
Uyên Thái
2
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
Các học phần sinh viên được học
Ths. Bs Trần Đức Trinh/ PGS Trương
Vật liệu phục hình răng Uyên Thái
PHR 01 (Phục hình tháo lắp bán Ths. Bs Đặng Đình Quang/ Ths,
phần nền nhựa) BSCKII Phạm Thị Kim Hoa
3
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
Ths. Bs Trần Đức Trinh
4
SINH VIÊN GIỚI THIỆU
5
TỔNG QUAN
Vật liệu
VLPH
phục hình
6
TỔNG QUAN
7
BÀI 2
CÁC VẬT LIỆU SỬ
DỤNG TRONG
PHỤC HÌNH RĂNG
Ths. Bs Trần Đức Trinh
8
MỤC TIÊU
• Trình bày được các hợp kim đúc trong nha khoa.
1
9
HỢP KIM ĐÚC TRONG
10
GIỚI THIỆU
Khi kỹ thuật đúc thay thế sáp lần đầu tiên được
Taggart phát triển vào đầu những năm 1900, các
hợp kim được lựa chọn là hợp kim vàng để chế tạo
hàm giả tháo lắp từng phần
Các hợp kim vàng dần dần được thay thế bằng hợp
kim Cobalt - Chromium (Co-Cr) trong những năm
1950. Vào cuối thế kỷ 20, hợp kim đúc Titanium
xuất hiện dùng đúc răng giả cố định và hàm giả tháo
lắp từng phần.
11
GIỚI THIỆU
12
13
GIỚI THIỆU
THỰC HIỆN LÂM SÀNG TẠI PHÒNG KHÁM/ BỆNH VIỆN
• Chuẩn bị răng
Bước 1 cần phục hồi:
• Đổ mẫu răng:
Bước 3
14
GIỚI THIỆU
KỸ THUẬT ĐÚC THAY THẾ SÁP (Lost wax casting)
15
GIỚI THIỆU
KỸ THUẬT ĐÚC THAY THẾ SÁP (Lost wax casting)
• Hoàn thiện và
Bước 8 đánh bóng.
• Xử lý nhiệt.
Bước 9
16
GIỚI THIỆU
KỸ THUẬT GIA CÔNG SỨ
Bước 8
• Đắp sứ.
Bước 9
• Nung sứ
Bước 10
• Làm bóng sứ
17
GIỚI THIỆU
18
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Sự lựa chọn hợp kim bị chi phối bởi một số yếu tố sau:
Giá thành của kim loại là một yếu tố cần cân nhắc cho hợp kim đúc đặt biệt là giá vàng ngày càng tăng.
Tính tương hợp sinh học (biocompatibility) cần được xem xét, vì là các phục hình trong miệng
Khả năng chống mài mòn và màu sắc của hợp kim.
Đó là những yếu tố chính làm hạn chế phạm vi ứng dụng các hợp kim có sẵn vào trong
nha khoa.
19
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Thuộc tính cơ học cần yêu cầu cho hợp kim
Độ bền căng
Tensile
Độ bền Độ bền nén
Brinell
Strength Compressive
Độ bền cắt
Vickers
Shear
Thuộc tính cơ học Độ cứng
Knoop
Mechanical properties Hardness
Mô đun đàn hồi Rockwell
Tính đàn hồi Elastic modulus
Shore A
Elasticity Khả năng đàn hồi
Resilience Tích chất dẻo
Plasticity
Tích chất dẻo Phần trăm kéo dài
Các thuộc tính vật lý Plasticity Percent elongation
Giới hạn chảy dẻo
Physical properties Yield strength Mode I
Độ bền gẫy
Mode II
Frature toughness
Mode III
Điện cực
Thuộc tính điện và cơ điện Electrode potential
Electric and electromechanical properties Điện trở kháng
Electric resistivity
Tính dẫn nhiệt
Làm nóng chảy Thermal conductivity
Thuộc tính nhiệt Heat flow Khuếch tán nhiệt
Thermal properties Giãn nở nhiệt Thermal diffusivity
Thermal expansion
Ứng suất (Stress) lực tác dụng trên một đơn vị diện
tích mặt cắt ngang của vật liệu.
Stress = F/A
Hợp kim có ứng suất nén thấp (low - stress -
bearing) dùng cho phục hình inlay hoặc các cầu
răng phía sau.
21
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Thuộc tính cơ học cần yêu cầu cho hợp kim
Độ bền (strength) rất cần thiết cho tất các các loại phục hình, độ bền bao gồm có độ bền căng (tensile
strength), độ bền nén (compressive strength), độ bền cắt (shear strength).
Độ dẻo (ductility) Trong trường hợp làm inlay sự tiếp giáp với răng thật, hợp kim dùng cho phục hình này
cần phải rất dẻo và mềm để chúng không bị gãy và dễ đánh bóng, khi đó độ dẻo thậm chí còn quan trọng
hơn
Độ cứng (hardness) tỷ lệ nghịch với độ đàn hồi. Độ cứng là hệ quả của cả thiết kế và mô đun đàn hồi của
hợp kim, mô đun đàn hồi càng cao thì kết cấu càng cứng và ngược lại
22
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Thuộc tính cơ học cần yêu cầu cho hợp kim
Tính dễ đúc (ease of casting) của hợp kim là một lựa chọn quan trọng đối với kỹ thuật viên labo nha khoa. Các
kỹ thuật viên nha khoa luôn cần biết phạm vi nóng chảy và nhiệt độ đúc của hợp kim nói chung, vì những vật
liệu có nhiệt độ nóng chảy càng cao thì hợp kim càng xuất hiện nhiều vấn đề khi xử lý
Mức độ con ngót sau khi đúc, cho những cầu răng giả dài hoặc hàm khung bộ vì khi đó co ngót càng cao thì
sự sai mẫu càng nhiều
Mật độ của hợp kim cũng rất quan trọng, hầu hết các quá trình đúc được thực hiện trong máy đúc quay ly
tâm, và tỷ trọng của hợp kim càng cao thì càng dễ đẩy không khí ra khỏi khuôn và lấp đầy không gian hoàn
toàn bằng hợp kim
Các hợp kim chính được sử dụng trong nha khoa là hợp kim kim loại quý, bán quý, các hợp kim kim loại cơ
bản khác nhau như hợp kim Co-Cr và Titanium.
23
HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ
24
HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ
25
HỢP KIM VÀNG CAO
26
HỢP KIM VÀNG CAO
Lượng vàng trong hợp kim được xác định theo một trong hai cách sau:
Karat vàng nguyên chất có giá trị carat là 24 và carat của hợp kim được biểu thị bằng số phần vàng thứ 24 bên
trong nó. Do đó, hợp kim có 50% vàng sẽ được chỉ định là hợp kim vàng 12 carat. Nhiều đồ trang sức là vàng 9 carat
(37,5%) hoặc vàng 18 carat (75%).
Fineness dùng để mô tả hợp kim có vàng bằng số phần vàng trên 1000. Vàng nguyên chất có fineness 1000, vì vậy
vàng 18 carat là fineness 750 và vàng 9 carat là fineness 375 . Do đó, các hợp kim vàng nha khoa trong (bảng 1.1)
thay đổi từ 21,6 đến 14,4 carat, hoặc fineness 900 đến 600.
27
HỢP KIM VÀNG CAO
Phân loại và thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng cao
Thành phần kim loại quý thường được tạo thành từ vàng, bạc, bạch kim và
palladium. Các hợp kim này có thể được phân loại thành bốn nhóm riêng biệt như
được chỉ ra trong bảng dưới dây.
I Mềm 80 - 90 3 – 12 2-5 - - -
- Bạc có tác dụng tăng sáng nhẹ và chống lại màu đỏ của đồng.
- Đồng là một thành phần rất quan trọng, vì nó làm tăng độ bền, đặc biệt là của hợp kim vàng
loại III và IV, và làm giảm nhiệt độ nóng chảy. Giới hạn về lượng đồng có thể được thêm vào là
16%, vì lượng đồng vượt quá mức này có xu hướng làm cho hợp kim bị xỉn màu.
- Kẽm hoạt động như một chất tẩy rửa trong quá trình đúc, ngăn chặn quá trình oxy hóa và cải
thiện khả năng đúc.
29
HỢP KIM VÀNG CAO
Tăng cường tính chất cơ học của hợp kim vàng cao
Mặc dù tất cả các nguyên tố cho vào hợp kim đều làm tăng độ biến dạng dẻo của hợp kim sau
khi đông cứng nhưng hiệu quả nhất là bổ sung đồng, được gọi là làm cứng theo thứ tự (order
hardening).
30
HỢP KIM VÀNG CAO
31
HỢP KIM VÀNG CAO
Tăng cường tính chất cơ học của hợp kim vàng cao
Hợp kim vàng phải có ít nhất 11% đồng để làm tăng độ cứng của hợp kim vì vậy hợp kim vàng
loại I và loại II có độ cứng thấp, hợp kim vàng loại III có lượng đồng vừa đủ và một sự cải thiện
nhỏ về độ bền. Đối với hợp kim vàng loại IV, sự cải thiện về độ bền là khá đáng kể.
Việc bổ sung đồng kết hợp với xử lý nhiệt làm cứng có thể làm tăng độ bền lên gấp 10 lần. Xử lý
nhiệt làm cứng đối với hợp kim vàng loại III và IV làm cho vật liệu tăng độ bền và độ cứng, khi đó
vật liệu sẽ giòn và dễ gãy hơn đặc biệt khi làm móc cho hàm giả.
Quá trình làm cứng hợp kim đang nóng chảy bằng cách làm nguội từ từ được gọi là tự làm cứng
(self - hardening) nhược điểm của phương pháp này là nó không được kiểm soát tốt như phương
pháp là xử lý nhiệt làm cứng (hardening heat treatment).
32
HỢP KIM VÀNG CAO
Kéo dài
Loại Trạng thái Mpa UTS (Mpa) VHN
(Elongation)%
I Khi đúc 60 - 140 200 - 310 20 - 35 40 -70
II Khi đúc 140 - 250 310 - 380 20 - 35 70 - 100
Khi đúc 180 - 260 330 - 390 20 - 25 90 - 130
III
Khi cứng 280 - 350 410 - 560 6 - 20 115 - 170
Khi đúc 300 - 390 410 - 520 4 - 25 130 - 160
IV
Khi cứng 550 - 680 690 - 830 1-6 200 - 240
UTS, ultimate tensile strength (giới hạn về độ bền căng tối đa).
VHN, Vickers hardness value (giá trị độ cứng Vickers).
33
HỢP KIM VÀNG CAO
Các tính chất khác của hợp kim vàng cao
Khi các nguyên tố hợp kim tạo thành thể rắn dễ dàng với vàng, sự khác biệt giữa chất lỏng và chất
rắn là nhỏ. Điều này làm cho các hợp kim này tương đối dễ đúc và tạo ra hợp kim có cấu trúc đồng
nhất,
Việc bổ sung bạch kim và palladium tạo ra sự khác biệt càng lớn giữa chất lỏng và chất, càng có
nhiều sự phân tách thành phần xảy ra khi đông đặc, cho nên quá trình ủ nhiệt (homogenizing
anneal) với hợp kim vàng loại III và IV là cần thiết.
Do nhiệt độ đúc thấp của chúng, độ co ngót đúc (~ 1,4%) dễ dàng được bù đắp bằng cách sử
dụng mẫu đúc thạch cao. Giá trị độ cứng Vickers thấp (VHN) làm cho các hợp kim này dễ dàng
đánh bóng để có bề mặt nhẵn
Nhìn chung, các hợp kim vàng cao này giúp cho kỹ thuật viên nha khoa sử dụng dễ dàng
và có thể sản xuất các vật đúc chất lượng tốt, vừa vặn. Khả năng chống ăn mòn, xỉn màu và
khả năng tương thích sinh học của chúng là tuyệt vời.
34
HỢP KIM VÀNG CAO
35
HỢP KIM VÀNG CAO
36
HỢP KIM VÀNG CAO
37
HỢP KIM VÀNG CAO
38
HỢP KIM VÀNG CAO
39
HỢP KIM VÀNG CAO
40
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng thấp và trung bình
41
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng thấp và trung bình
Một số trong số này có thể được phân loại là hợp kim vàng trung bình, với hàm lượng vàng
thay đổi từ 40 đến 60%. Những hợp kim vàng trung bình này đã được giới thiệu vào đầu những
năm 1970 và đã trở nên rất phổ biến. Hàm lượng palladium và bạc được tăng lên để bù đắp cho
hàm lượng vàng giảm, trong khi hàm lượng đồng nằm trong khoảng 10-15%.
Palladium được thêm vào để chống lại xu hướng bạc bị xỉn màu. Palladium, bạc và đồng dễ
dàng tạo thành các dung dịch rắn thay thế.
Sự hiện diện của đồng cho phép hợp kim cứng theo thứ tự (order hardening), giống như hợp
kim vàng loại III và IV.
42
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng thấp và trung bình
44
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thuộc tính và ứng dụng của hợp kim vàng thấp và trung bình
45
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thuộc tính và ứng dụng của hợp kim vàng thấp và trung bình
Bổ sung indium một lần nữa tạo ra hợp kim có các tính chất tương tự như hợp kim vàng loại III
với ưu điểm là hợp kim có màu vàng. Tuy nhiên sự khác biệt giữa chất rắn và chất lỏng lớn hơn, có
thể dẫn đến cấu trúc kém đồng nhất và nhiệt độ nóng chảy của chúng cao hơn đáng kể, làm cho quá
trình đúc khó khăn hơn.
Hợp kim vàng trung bình là sự thay thế phù hợp cho hợp kim vàng loại IV và hợp
kim vàng thấp cho hợp kim vàng loại III
Tính tương hợp sinh học, khả năng chống ăn mòn của các hợp kim này cũng tốt
như hợp kim vàng cao ngay cả với các hợp kim ít vàng, không chứa đồng.
46
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Thành phần hợp kim Bạc và Palladium
47
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Thành phần hợp kim Bạc và Palladium
48
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Đặc điểm và ứng dụng
(1) Những hợp kim có hàm lượng bạc giảm và hàm lượng palladium tăng lên có các tính chất
tương tự như các hợp kim vàng loại IV. Các phục hình hàm giả kéo dài thường bị chống chỉ định,
điều này có thể liên quan đến nhiệt độ đúc cao cho các hợp kim này, đây là đặc điểm đáng chú ý
thứ hai của các vật liệu này.
49
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Đặc điểm và ứng dụng
Hợp kim bạc và Palladium xu hướng đông cứng nhanh chóng trong quá
trình gia công làm ngăn cản sự điều chỉnh quá mức và đánh bóng.
Mặc dù chúng có tính tương hợp sinh học cao, nhưng sự xỉn màu vẫn
xảy ra với những hợp kim này. Những nhược điểm này đã dẫn đến nhóm
hợp kim này ít phổ biến hơn đáng kể so với các hợp kim vàng trung bình và
thấp
50
HỢP KIM BẠC COBALT - CHROMIUM
Thành phần
51
HỢP KIM BẠC COBALT - CHROMIUM
Thành phần
Hợp kim Cobalt - Chromium (Co-Cr) bao gồm cobalt (55–65%) chromium 30%
và các nguyên tố khác là molypden (4–5%) và trong một trường hợp là Titanium
(5%).
CAD/CAM
52
HỢP KIM BẠC COBALT - CHROMIUM
Thành phần
53
HỢP KIM BẠC COBALT - CHROMIUM
Thành phần
Cobalt và Chromium tạo thành trạng thái rắn với giới hạn lớn nhất 30% chromium, đây là
giới hạn độ hòa tan của chromium trong coban; chromium bổ sung sẽ tạo ra pha thứ hai rất giòn.
Hàm lượng chromium càng cao thì hợp kim càng chống ăn mòn tốt, các nhà sản xuất cố gắng
tối đa hóa lượng chromium mà không đưa vào pha giai đoạn thứ hai giòn. Molypden có mặt để
tinh chỉnh kích thước hạt bằng cách cung cấp nhiều vị trí hơn để tạo điểm nhiều tinh thể trong
quá trình đông đặc.
Carbon, chỉ có với số lượng nhỏ, nhưng lại là một thành phần cực kỳ quan trọng của hợp kim
này, vì những thay đổi nhỏ trong hàm lượng carbon có thể làm thay đổi đáng kể độ bền, độ cứng
và độ dẻo của hợp kim. Tuy nhiên, quá nhiều carbon sẽ dẫn đến độ giòn quá mức.
54
HỢP KIM BẠC COBALT - CHROMIUM
Tính chất và ứng dụng
Đối với kỹ thuật viên nha khoa, những hợp kim này khó xử
lý hơn đáng kể so với hợp kim vàng vì chúng phải được nung
chảy ở nhiệt độ cao trước khi có thể đúc.
55
HỢP KIM BẠC COBALT - CHROMIUM
Tính chất và ứng dụng
56
HỢP KIM BẠC COBALT - CHROMIUM
Tính chất và ứng dụng
57
HỢP KIM TITANNIUM
Phát hiện ra nguyên tố titanium là do Reverend William Gregor vào năm 1790, nhưng mãi đến
năm 1910 titanium nguyên chất đầu tiên mới được sản xuất từ đó đến bây giờ..
Titanium nguyên chất được sản xuất bằng quy trình Kroll, bao gồm việc nung nóng quặng
titanium (ví dụ: rutil) với sự có mặt của carbon và clo. Kết quả là TiCl4 được khử bằng natri
nóng chảy để tạo ra miếng titanium xốp như bọt biển, sau đó được nung chảy trong chân không
hoặc trong khí argon để tạo ra một thỏi kim loại titanium.
Tuy nhiên, titanium vẫn đắt hơn nhiều so với các hợp kim cơ bản khác.
58
HỢP KIM TITANNIUM
59
HỢP KIM TITANNIUM
Thành phần
Trên lâm sàng, có hai dạng titan nhận được nhiều sự quan tâm nhất.
60
HỢP KIM TITANNIUM
Tính chất và ứng dụng
Titanium nguyên chất là một kim loại màu trắng, bóng, với mật độ thấp, độ bền tốt và khả
năng chống ăn mòn rất tốt. Nó có tính dẻo và tạo thành một nguyên tố hợp kim quan trọng với
nhiều kim loại khác.
Đối với hợp kim titanium, 6% nhôm, 4% vanadi, có thể đạt được đặc tính kéo cao hơn đáng kể
(~ 1030 MPa) so với titanium nguyên chất, điều này khiến nó trở nên hấp dẫn để sử dụng trong
các tình huống chịu ứng suất nén cao (high – stress – bearing) như làm răng giả từng phần.
Một tính năng quan trọng của các hợp kim titanium là độ bền rất cao. Cả cpTi và titanium, 6%
nhôm, 4% vanadi đều có giới độ bền được xác định rõ. Tuy nhiên, cpTi không nên được sử dụng
trong các trường hợp ứng suất kéo có thể vượt quá 175 MPa. Ngược lại, đối với titanium, 6% nhôm,
4% vanadi giới hạn độ bền xấp xỉ 450 MPa
61
HỢP KIM TITANNIUM
Tính chất và ứng dụng
62
HỢP KIM TITANNIUM
Tính chất và ứng dụng
63
HỢP KIM TITANNIUM
64
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
65
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
66
TEA BREAK 15’
67
SÁP NHA KHOA
68
GIỚI THIỆU
Sáp là các
polyme hữu cơ bao
gồm hydrocacbon
và các dẫn xuất của
chúng (ví dụ: este
và rượu). Trọng
lượng phân tử trung
bình của hỗn hợp
sáp là khoảng 400
đến 4.000, thấp so
với cấu trúc polyme
acrylic.
69
NGUỒN GỐC CỦA SÁP
70
NGUỒN GỐC CỦA SÁP
Khoáng chất: Sáp parafin và các chất liên quan chặt chẽ với sáp vi tinh thể (microcrystalline)
đều thu được từ cặn dầu mỏ sau quá trình chưng cất. Chúng đều là hydrocarbon, sáp paraffin là một
chất đơn giản hydrocarbon mạch thẳng trong khi sáp vi tinh thể có cấu trúc phân nhánh. Sáp
paraffin mềm trong khoảng nhiệt độ 37–55ºC và tan chảy trong khoảng 48–70ºC.
Động vật: Có nguồn gốc từ côn trùng là sáp ong, sáp ong rất dễ vỡ, với nhiệt độ nóng chảy khoảng
60°C đến 70°C, loại sáp này cần được thêm vào nhiều loại sáp khác để có thể sử dụng ở nhiệt độ
trong miệng.
Thực vật: Sáp carnauba và sáp candelilla có nguồn gốc từ cây và thực vật được trồng nhiều ở
Brazil, Mexico. Chúng được lấy từ cây cọ carnauba cứng và dai, với độ nóng chảy cao 65ºC đến
90ºC. Nó được thêm vào để làm cứng sáp parafin và tăng phạm vi nóng chảy của nó.
71
THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU ĐẶC TÍNH
Thành phần của sáp nha khoa
Sáp nha khoa là sự pha trộn của các thành phần, bao
gồm sáp tự nhiên, sáp tổng hợp, nhựa tự nhiên, dầu, chất
béo, rượu và các chất tạo màu. Pha trộn nhiều thành phần
trong quá trình sản xuất để tạo ra một vật liệu với các
thuộc tính cần thiết cho các ứng dụng cụ thể.
72
THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU ĐẶC TÍNH
Thành phần của sáp nha khoa
Sáp sử dụng để lưu giữa các răng giả gọi là sáp hàn
(sticky wax).
73
THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU ĐẶC TÍNH
Các yêu cầu về đặc tính của sáp nha khoa được sử dụng để điêu khắc các mẫu sáp bằng kỹ
thuật trực tiếp hoặc gián tiếp như sau:
(1) Mẫu sáp phải phù hợp với kích thước, hình dạng và đường viền chính xác của các khí cụ sẽ
được tạo ra.
(2) Có kích thước ổn định sau khi tạo ra mẫu sáp.
(3) Sau khi hình thành khuôn đúc, có thể loại bỏ sáp bằng cách dễ dàng như: đun sôi hoặc đốt mà
không để lại lượng sáp dư trong khuôn.
74
TÍNH CHẤT CỦA SÁP NHA KHOA
75
TÍNH CHẤT CỦA SÁP NHA KHOA
76
TÍNH CHẤT CỦA SÁP NHA KHOA
77
ỨNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI SÁP NHA KHOA
Sáp sử dụng trong laboratory
79
ỨNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI SÁP NHA KHOA
Sáp sử dụng trong lâm sàng (phòng khám/ bệnh viện)
80
ỨNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI SÁP NHA KHOA
Sáp sử dụng trong lâm sàng (phòng khám/ bệnh viện)
82
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
83
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
84
Mọi ý kiến đống góp vui lòng tương tác qua facebook
SCAN ME
85