You are on page 1of 5

Hình ảnh về bệnh lý khớp

1 Giải phẫu x quang khớp gồm:

-Khớp , đầu xương, màng bao hoạt dịch, dây chằng, gân cơ bao quanh.

2.Triệu chứng học của xquang khớp có bao nhiêu loại:

- Gồm 5 loại

3.Triệu chứng học của xquang khớp gồm những loại nào:

- Khe khớp, đầu xương, xương quanh sụn, phần mềm, trục của khớp.

4.Triệu chứng bệnh lý khớp về khe khớp là :

-Rộng, hẹp, dính mất khe khớp.

5.Triệu chứng bệnh lý khớp về xương dưới sụn là:

-Loãng xương (bất động lâu, thứ phát của viêm khu trú), đặc xương (thoái hóa, do phản ứng không đặc hiệu
hoặc cơ học), biến dạng ( vỡ lún xương trong hoại tử chỏm vô trùng).

6.Triệu chứng bệnh lý khớp về vùng quanh sụn là:

-Gai, khuyết xương.

7.Triệu chứng bệnh lý khớp về mô mềm là:

-Sưng, vôi hóa.

8. Triệu chứng bệnh lý khớp về trục khớp là:

-Trục khớp, bán trật.

9. Chấn thương khớp, trật khớp bao gồm:

- Khớp vai, khớp cùng đòn, khớp háng, khớp gối.

10. 3 loại thương tổn của trật khớp cùng-đòn:

- Loại 1: rách 1 phần dây chằng cùng đòn, không di lệch

- Loại 2: Đứt dây chằng cùng – đòn, rộng khớp cùng – đòn.

- Loại 3: Đứt dây chằng cùng – đòn, dây chằng quạ- đòn, rộng khớp cùng- đòn và khớp quạ đòn.

11. Các nhận biết trên xquang khi trật khớp vai:

- 95% trật ra trước.

-Đầu xương cánh tay nằm phía dưới, trong của ổ chảo.

12. Biến dạng cung cánh tay – bả vai trên xquang khi trật khớp vai:
- trật ra trước: hình củ hành, trật ra sau :tạo góc nhọn.

13. Các nhận biết trên xquang khi trật khớp háng ra sau:

- Đùi khép – xoay trong, thể chậu (55%) trật ra sau lên trên, thể ngồi(28%) trật ra sau xuống dưới.

14. Các nhận biết trên xquang khi trật khớp háng ra trước:

- Đùi giạng-xoay ngoài, thể mu trật ra trước lên trên, thể bịt trật ra trước xuống dưới.

15. Các nhận biết trên xquang khi trật khớp háng ra trong:

- Gãy ổ cối, xương đùi xuyên vào tiểu khung.

16.Các nhận biết trên xquang khi khớp gối:

- Gãy xương, phù tủy xương, tổn thương dây chằng, tổn thương sụn chêm.

17. Hậu quả viêm khớp nhiễm trùng:

- Phá hủy khe khớp, tràn dịch khớp, phù nề mô mềm, loãng xương.

18.Các loại lao khớp thường gặp:

-Lao khớp háng, lao khớp cột sống

19 Nhận biết lao khớp trên xquang:

Ổ lao: hình tiêu xương chứa chất bã đậu, bờ nham nhờ, có thể có vôi.
Khe khớp hẹpKhe khớp hẹp tiến triển dần trở nên không đều, nham nhở.
Sưng nề mô mềm xung quanh làm cho khớp trở nên mờ trên XQ.
Mất chất vôi: dấu hiệu mất chất vôi, vỏ xương mòng và xương xốp thưa.
Áp xe lạnh
Tổn thương nặng và kéo dài có thể gây trật khớp và dính khớp.

20. Nhận biết hoại tử vô khuẩn:

- Ở hành xương và thân xương: nhồi máu xương


- Đầu xương: hoại tử vô khuẩn
- Ở trẻ nhỏ: hoại tử nhân đầu xương được gọi là bệnh thoái
hoá xương sụn.
- Ở người lớn : hoại tử do thiếu máu ờ một vùng đầu xương
thường trong 1/4 đầu xương, nếu nhỏ (dưới 1cm) gọi là viêm
xương sụn bóc tách

21. Các vị trí thoái hóa khớp:

- Ở bàn tay, gối, khớp háng, khớp cùng chậu

22. Các vị trí của viêm khớp dạng thấp:

- Bàn tay, khớp bàn- ngón, khớp gian đốt gần, khớp
xương cổ tay, khớp háng, gối.
23.Các nhận biết trên xquang khi bị Gout:

- Hủy xương bờ rõ, nốt mô mềm (tophi), phân bố hỗn loạn, không loãng xương, khe khớp được bảo tồn, trừ
giai đoạn muộn.

24. Hình ảnh đặc trưng ở viêm xương khớp bào mòn:

- Ở bàn tay: Khớp gian đốt xa, cổ bàn ngón I, gian đốt gần.
- Hình ảnh đặc trưng: Gull-wing (chữ M) ở khớp gian đốt xa do bào mòn trung tâm, gai xương ở mép

25. Hình ảnh đặc trưng ở viêm cột sống xương khớp:

-mòn xương đối xứng, xơ hoá và dãn rộng ,khớp cùng chậu, phần khớp xơ,

-Tổn thương từ lưng lên cổ


-Dấu Romanus: Mòn xương bờ tự do thân sống
-Dấu góc sáng (Shinycorner
-Đốt sống hình vuông: Do mòn và mất xương, Cầu xương -> cột sống tre điển hình ở gđ muộn, hẹp khe khớp.
-Tổn thương Andresson:Khớp giả sau khi dính CS hoàn toàn.

X quang lồng ngực

26. Cấu tạo phế quản bắt đầu từ đâu:

- bắt đầu từ sụn nhẫn đến cựa khí quản, khí quản nối tiếp với thanh quản ở ngang C6 và phân chia thành 2
phế quản ở ngang mức D5.

27. Phế quản chia thành 3 nhánh lớn:

- Phế quản thuỳ trên tương ứng thuỳ trên phổi (P)
- Phế quản thuỳ giữa tương ứng thuỳ giữa phổi (P)
- Phế quản thuỳ dưới tương ứng thuỳ dưới phổi (P)

28. Phế quản thay đổi từ góc mấy độ:

- Góc phế quản thay đổi từ 45 đến 70

29. Cấu trúc phổi gồm:

- Nhu mô phổi , màng phổi.

30. Trung thất được giới hạn :

- Giới hạn hai bên bởi lá thành của màng phổi, phía dưới bởi cơ hoành, phía trên bởi mặt phẳng ngang T1,
trước bởi xương ức và phía sau bởi cột sống ngực.

31.Trung thất trên được giới hạn bởi:

- Giới hạn trên: mặt phẳng ngang T1


- Giới hạn dưới: mặt phẳng ngang từ góc ức đến liên đốt sống T4-T5

32. Trung thất trước được giới hạn bởi:


- Giới hạn trước: xương ức
- Giới hạn sau: Màng tim

33.Trung thất sau được giới hạn bởi:

- Giới hạn trước: tim


- Giới hạn sau: cột sống ngực

34. Trung thất giữa được giới hạn bởi:

- Tim
- Động mạch chủ
- Động mạch phổi
- Tĩnh mạch chủ trên và dưới
- Các mạch máu gốc chi phối chi trên và vùng đầu mặt cổ

35. Xem x quang ngực thẳng bóng tim có cung nào:

- Trái có 3 cung: Quay ĐMC, ĐM phổi và Thất trái.


- Phải có 2 cung: TMC trên và nhĩ phải.

36. Vị trí X quang cung sườn :

- cong chếch xuống, các cung sườn trước cong chếch lên trên.

37. Phân tích hình ảnh giải phẫu X-quang trên film ngực thẳng:

- Nhu mô phổi hai bên


- Cây khí quản và 2 nhánh phế quản
- Các cung sau, cung trước của xương sườn (cung sau xương sườn 9 và cung trước xương sườn 6)
- Bóng tim và các cung của bóng tim
- Vòm hoành hai bên: Vòm hoành phải cao hơn vòm hoành trái khoảng 1-2 cm.

38. Phân tích hình ảnh giải phẫu X-quang trên film ngực nghiêng:

- Xương ức
- Hai phế trường gần như chồng lên nhau
- Bóng tim có hình quả trứng, phân cách với xương ức bởi khoảng sáng sau xương ức và phân cách với cột
sống ở phía sau bởi khoảng sáng sau tim, bờ trước tim gồm 3 cung.
+ Cung trên là ĐMC lên
+ Cung giữa là thân động mạch phổi
+ Cung dưới là thất phải
- Nếu thất phải lớn khoảng sáng trước tim có thể biến mất.
- Nếu thất trái lớn khoảng sáng sau tim giảm hoặc biến mất.

X quang ngực

39. Giải phẫu rốn gồm:

- ĐM phổi, các TM thùy trên , PQ gốc và hạch bạch huyết.


39. Giải phẫu rốn được xác định bằng:

- Giao nhau giữa TM thùy trên phổi và ĐM thủy dưới phổi (B.Felson)

40. Bình thường rốn phổi (P) thấp hơn rốn phổi (T)

41. Nhóm hạch theo hiệp hội ung thư quốc tế vùng hạch trên đòn:

- 1 loại.

42. Nhóm hạch theo hiệp hội ung thư quốc tế vùng hạch ĐM trung thất trên:

- 2-4 loại

43. Nhóm hạch theo hiệp hội ung thư quốc tế vùng hạch chủ ngực:

- 5,6 loại

44. Nhóm hạch theo hiệp hội ung thư quốc tế vùng hạch thất dưới:

- 7-9 loại

45. Nhóm hạch theo hiệp hội ung thư quốc tế vùng hạch thùy/phân

- 10-14 loại

46. Phân vùng phổi trên phim:

- Trên phim lồng ngực thẳng, phổi nằm hai bên trung thất.

47. Chia phân làm 3 vùng phổi như thế nào:

- Vùng trên, vùng giữa, vùng dưới.

48. Chia phân làm 3 vùng trên phổi như thế nào:

- Vùng đỉnh và hạ đòn.

49. Phân vùng làm 4 vùng phổi bao gồm:

- Đỉnh phổi, hạ đòn, giữa phổi, đáy phổi.

47. Ngoài ra người ta còn chia phân vùng phổi như nào:

- Vùng trung tâm và ngoại vi.

48. Phân vùng ngoại vi có bể rộng:

- 4cm từ màng phổi trở vào.

You might also like