You are on page 1of 4

QUẢN LÝ THỜI GIAN

I. MỞ ĐẦU:
- Có thể kể 1 câu chuyện về tác hại của việc phung phí thời gian
II. 4 THẾ HỆ QUẢN TRỊ THỜI GIAN
1. Ma trận quản trị thời gian

Slide:
- Khái niệm: là một phương pháp giúp bạn quản lý thời gian một cách hiệu quả hơn, bỏ qua
các công việc không cần thiết, tránh lãng phí thời giờ cho những hoạt động vô bổ.

- Nội dung: gồm 4 cấp độ:

+ Rất quan trọng, rất khẩn cấp

+ Quan trọng ít khẩn cấp

+ Ít quan trọng khẩn cấp

+ Ít quan trọng ít khẩn cấp

Sự sắp xếp thứ tự ưu tiên:

+ Quan trọng và khẩn cấp : cần thực hiện ngay

+ Quan trọng nhưng không khẩn cấp : Lên kế hoạch, lịch trình

+ Khẩn cấp nhưng không quan trọng: Ủy thác

+ Không khẩn cấp, không quan trọng : loại bỏ

Thuyết trình:

2. 4 thế hệ quản trị thời gian


Slide:
- Thế hệ thứ nhất: Note và Checklist
+ Ưu điểm: ghi chú các công việc cần thực hiện; Kiểm tra đối chiếu các công việc đã
làm
+ Nhược điểm: Chưa nêu ra thứ tự ưu tiên; chưa chỉ ra mối liên hệ và mục tiêu.
- Thế hệ thứ hai: Calendar (Lịch)
+ Lập kế hoạch và lịch trình từ trước
+ Không có sự ưu tiên hay mối liên hệ với các giá trị và mục tiêu sâu xa.
- Thế hệ thứ ba: Prioritize Activity (Ưu tiên hoạt động)
+Ưu điểm: làm rõ các giá trị và đặt ra các mục tiêu; Lập ra kế hoạc hàng ngày, chọn
thứ tự ưu tiên cho các hoạt động.
+ Nhược điểm: Hạn chế tầm nhìn; Xác lập thứ tự chứ không phải là tầm quan trọng
của các hoạt động.
- Thế hệ thứ tư: Self Management (Quản lý chính mình)
+ Mục tiêu: Quản lý cuộc sống một cách hiệu quả
+ 6 tiêu chí hoạt động: Tính chặt chẽ; Tính cân bằng; Tập trung; Khía cạnh ‘ con
người’; Tính linh hoạt; Tính gọn nhẹ.

Thuyết trình:

III. MÔ HÌNH QUAN LÍ THỜI GIAN 5A


Silde:
AWARE

ANALYSE

ATTACK ASSIGN

ARRANGE

- Aware: hiểu bản thân ( ưu, nhược điểm, tính cách, quan điểm ) >< hiểu công việc
( mục đích công việc, vai trò của bản thân, trách nhiệm trong công việc)
 Xác định được mục tiêu dựa theo: Nguyên tác smart:

- Analyse:
+ Phân loại công việc theo tính quan trọng và khẩn cấp
+Nhận định cách phân bố thời gian cho từng công việc
- Attack:
Nguyên nhân

Do tác động
Do bản thân
bên ngoài

- Bừa bộn
- Mạng xã hội
- Do dự
- Internet
- Không biết nói
- Tụ họp
“không”
- ...
- ...

- Assign:

Khẩn cấp Không khẩn cấp


Quan trọng P1: 15% - 20%. P2: 60% - 65%
Không quan trọng P3: 10% - 15%. P4: ít hơn 5%
- Arrange:
+ ghi rõ việc cần làm, thời gian thực hiện
+ Có thể lập theo năm, theo tháng, theo ngày
Thuyết trình:
- Aware (Nhận biết): Nhận biết, xác định mục tiêu để làm việc có kế hoạch và hiệu
quả.
- Analyse (Phân tích những điều cần làm): Giúp bạn cụ thể hóa những đầu việc cần
thực hiện nhằm tiết kiệm thời gian và đi đúng hướng.
- Attack (Ăn cắp thời gian): Xác định những việc làm mất thời gian vô ích của bạn và
loại bỏ chúng.
- Assign (Lập thứ tự ưu tiên): Lập mức độ ưu tiên cho các công việc đang cần thực
hiện.
- Arrange (Lập kế hoạch): Sắp xếp thời gian và mục tiêu một cách hợp lý. Khi có kế
hoạch cụ thể, công việc của bạn sẽ được giải quyết nhanh chóng, hiệu quả hơn.
Giải thích nguyên tác SMART:
S - Specific (cụ thể): Cụ thể hóa các hành động để đạt được mục tiêu.
M - Measurable (có thể đo lường): Sử dụng thước đo cho các công việc và mục tiêu.
A - Achievable (có thể thực hiện): Mức độ khả thi của mục tiêu.
R - Relevant (tính tương quan): Các công việc phải liên quan mật thiết hoặc phục vụ cho
quá trình thực hiện mục tiêu.
T - Time-related (thời gian thực hiện): Phân chia thời gian cho các công việc hợp lý.
IV. LẬP KẾ HOẠCH

Slide:

Nhận diện các vai trò => Lựa chọn mục tiêu => Lập lịch trình công tác hoàng
tuần => Điều chỉnh kế hoạch hàng ngày

Thuyết trình:

V. THỰC HÀNH KĨ NĂNG

< Kiếm trò tiêu khiển j đó liên quan bộ môn quản lí thời gian này là đc >

CHỖ THUYẾT TRÌNH MỌI NGƯỜI PHỤ GIÚP E NHÉ.


EM CẢM ƠN!

You might also like