Professional Documents
Culture Documents
Chikuwa
Chả cá
Happen
Loại liên kết chính tham gia vào mạng không gian
• Liên kết hidro
• Liên kết cầu disunfua
• Liên kết cầu muối:
• Các tương tác kị nước
Sự góp phần của mỗi kiểu liên kết cho đặc tính gel khác nhau
phụ thuộc các điều kiện môi trường và các giai đoạn khác
nhau của quá trình gel hoá
Protein cña chÊt c¬
(Sarcoplasmic protein)
Protein chÊt c¬ bao gåm
Myoglobin (Mb), hemoglobin
(Hb), c¸c enzym tham gia qu¸
trinh sinh tæng hîp năng l-îng
nh- thuû ph©n
glycogen, phosphoryl ho¸, chu
kú citrat.
Mµu ®á cña thÞt c¸ sÉm mµu
do hµm l-îng hemoglobin cao
Sắc tố
Sử dụng nitrit trong thịt
Protein mô liên kết (Stroma protein)
Colagen vµ elastin lµ hai protein chiÕm trªn 50% l-îng protein cña
khung.
Colagen : Lµ protein h×nh sîi kh«ng ®µn håi ®-îc do ®ã b¶o vÖ c¬
chèng l¹i sù kÐo c¨ng.
Elastin: lµ Protein cã mµu vµng, cã nhiÒu trong thµnh c¸c ®éng m¹ch.
D-íi t¸c dông cña nhiÖt ®é colagen vµ elastin t¹o thµnh gelatin dÔ
tiªu hãa h¬n
Nhũ tương bì
SỬ DỤNG PHỤ GIA TRONG CHẾ
BIẾN THỊT CÁ
1. Polyphosphate
Mục đích:
• Làm tăng khả năng giữ nước, điều chỉnh pH
• Ổn định hương và màu của sản phẩm
• Làm giảm quá trình oxy hóa nhờ cô lập các ion kim loại
chuyển tiếp ( Fe,Cu)
• Các dạng polyphotphat sử dụng :
– 1 nguyên tử P (PO4 ): monophosphates (
orthophosphates);
– 2 nguyên tử P (P2O7) : diphosphates (pyrophosphates);
– 3 nguyên tử P (P3O10) : tripolyphosphates;
– Hơn 3 nguyên tử P (PnO3n+1) : polyphosphates
2. Tinh bột
Mục đích
• Là chất điền đầy.
• Sự hồ hoá tinh bột
• Tập hợp ẩm xung quanh
Protein.
Sử dụng: 5-8%
3. Các protein không phải là protein cá.
• Lòng trắng trứng: (3-10%)
• Huyết thanh
• Protein đậu tương.
• Gluten lúa mz: Gluten có khả năng hút nước và trương
nở mạnh, cho độ kết dính cao nên được sử dụng hỗ trợ
việc tạo gel, làm cho sản phẩm có tính dai, đàn hồi và
mềm mại cho sản phẩm . Sử dụng 2%
• Whey protein concentrate: 1-3%
4. Chất tạo keo.
Mục đích: Tạo độ dày và keo hoá
Các loại:
Alginate
Carrageenan
Methyl cellulose.
Gellatin
Qui trình sản xuất
Thịt lợn Thịt bò
Sấy, hun khói (550C, 15min →600C, 15min → 700c, 30min cho đến khi tâm sản phẩm đạt 68 0C)
• Trimetylamin oxit có mặt trong tất cả các loài cá biển nhưng không có trong
cá nước ngọt. TMAO có mùi thơm tươi dễ chịu.
• Dưới tác dụng của men trimetylamin oxydase của vi khuẩn gây thối rữa (
micrococci, flavobacter, pseudomonas…) TMAO bị khử thành TMA có mùi
tanh khó chịu. Khi gia nhiệt ở nhiệt độ cao TMAO phân giải thành DMA và
formaldehyt.
• Mục đích: loại bỏ màu sắc, mùi, chất béo,
protein chất cơ cho surimi có màu trắng,
không mùi, và đảm bảo khả năng tạo gel là lớn
nhất
Quá trình rửa
• Đối với cá có thịt trắng: TMAO có thể loại bỏ bằng quá trình rửa trong suốt
quá trình rửa ở điều kiện axit .
• Đối với cá sẫm màu và nhiều chất béo: Rửa bằng dung dịch muối kiềm (
NaHCO3 0.2%+NaCl 0.15) hoặc ( NaHCO3 0.2%+ pyrophotphat 0.1%)
• Sử dụng chất chống oxy hóa H2O2 và NaOCl trong quá trình rửa cải thiện
màu sắc và khả năng tạo gel của protein đặc biệt đối với cá có chất lượng
thấp
• Chất lượng surimi phụ thuộc vào tỷ lệ nước rửa/ thịt cá và số lần rửa.
Thường tỷ lệ nước rửa/thịt ca: 4/1 với 3 lần rửa
Lọc sàng quay ( rotary sieve)
• Bột nhuyễn surimi sau khi phối trộn với các phụ gia được
cuộn lên thanh kim loại và được nướng
Satsuma-age
Thanh trùng
Cuộn chặt
Làm lạnh
Cắt
Cấp đông
Miếng, thanh cua
Để không khí không đi qua, người ta làm gioăng bằng vật liệu mềm
(cao su đàn hồi) để tạo nắp kín
Gia công bao bì kim loại
2H++SnO = Sn2++H2O
2H++SnO = Sn2++H2
Nhược điểm của bao bì sắt
• Rất dễ bị oxy hóa han gỉ, thực phẩm bị tanh
Fe + O2 Fe(OH)2; Fe(OH)3 Fe2O3; FeO
tạo lớp mạ thiếc kẽm, crom, ngoài ra phải tạo
màng phủ bảo vệ bằng vecni hoặc bằng sơn
Nhược điểm của bao bì sắt
Các phương pháp bảo vệ:
• Mạ kim loại Sn: bị ăn mòn trong môi trường thực
phẩm
• Mạ Sn:
– Sn + S thực phẩm bị đen
– Khi có vết nứt, ăn mòn điện hóa
phủ verni, màng sơn bên ngoài
• Mạ crom: độ bóng, bám dính tốt, chống ăn
mòn tốt.
Bao bì sắt
• Ngoài lớp mạ thiếc và crom, tùy thuộc vào tính
chất của thực phẩm mà người ta phủ thêm lớp
vecni để chống ăn mòn đặc biệt khi thực phẩm
có độ ẩm lớn và độ axit cao.
• Bên ngoài bao bì sắt tây có thể dùng sơn phủ
với mục đích bảo vệ và trang trí.
• Để hàn ghép mí, người ta sử dụng hỗn hợp
97.5 % chì – 2.5 % thiếc, nhiệt độ nóng chảy
390-400oC.
Vai trò của thiếc
• Lớp thiếc là thành phần quan trọng quyết định
thời hạn sử dụng, giúp bao bì sắt không bị phá
hủy bởi các thành phần trong thực phẩm
• Cung cấp một môi trường khử hóa học
giảm oxy trong sản phẩm giảm thiểu quá
trình oxy hóa sản phẩm và ngăn ngừa mất
màu và mất hương vị trong một số sản phẩm
• Tỷ lệ hòa tan tới hạn của EU 200mg/kg
Sự hòa tan thiếc vào thực phẩm
Sự hòa tan thiếc vào thực phẩm
Phụ thuộc
•Nhiệt độ và thời gian bảo quản
•Diện tích bề mặt tiếp xúc
•Khối lượng của lớp thiếc
•Thành phần và bản chất thực phẩm: độ pH, độ
axit, các axit hữu cơ, các sắc tố.
•Sự có mặt của các ion như nitrat hay oxy tăng
sự hòa tan thiếc.
Ăn mòn kim loại
Ăn mòn kim loại
• Khi hộp bị méo, nứt hỏng lớp sơn • Do sự có mặt của oxy, độ ẩm
phủ
• Làm giảm thời hạn sử dụng của
ăn mòn cục bộ sản phẩm
• Ăn mòn có thể do kim loại chịu tác •Nguyên nhân do ngưng tụ ẩm
động gây nứt từ bên trong
• Tương tác từ thực phẩm vào bao bì
Quá trình ăn mòn sắt
• Xảy ra vào cuối quá
trình ăn mòn thiếc
• Sắt là một yếu tố
thiết yếu trong chế
độ ăn uống không
ảnh hưởng đến thời
hạn sử dụng
• Chỉ ảnh hưởng tính
chất cảm quan
Rửa hộp
5. Thanh trùng- tiệt trùng
Thiết bị thanh trùng có hồi lưu nước nóng
Các dạng hư hỏng của đồ hộp
Do vi sinh vật
• Thanh trùng không đủ chế độ
• Mối ghép bị hở
• Nhiễm vi sinh vật gây hư hỏng trước khi thanh trùng
Do hiện tượng hóa học
Do các ảnh hưởng cơ l{
• Sai thao tác thiết bị thanh trùng
• Bài khí không đủ
• Xếp hộp quá đầy
• Do bị móp, méo, rỉ