You are on page 1of 74

TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

PHÂN 1: BÀI TẬP


CHƯƠNG 1. TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

A. TÓM TẮT CÔNG THỨC


 Các công thức cần lưu ý:
+ Khối lượng thể tích của đá (  vd )
mk
 vd = trong đó : + mk: khối lượng khô (g,kg...)
V0d
+ mư: khối lượng ướt ( sau khi ngâm vào nước )
+ V0đ: thể tích của đá
mk  mu
V0đ=  n : khối lượng riêng của nước
vd
Vn: thể tích của nước(cm3)
mP
VP= mp: khối lượng sau khi bọc parafin (g)
P
 p : Khối lượng riêng của parafin( g/cm3)
VP: thể tích sau bọc parafin (cm3)
ma  mk
W= .100% trong đó: W trạng thái ẩm (%)
mk

ma: khối lượng cân được ở trạng thái ẩm (g)

1
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

mk: khối lượng vật liệu ở trạng thái ẩm (g)


+ khối lương tiêu chuẩn của mẫu:
mk
V tc  (g/cm3) V0: Thể tích tự nhiên của vật mẫu (cm3)
V0

 d 2h
V0= ( thể tích của mẫu vật hình trụ )
4
+ Độ hút nước theo khối lượng HP (%)
mu  mk
HP = .100%
mk

+ Độ hút nước theo thể tích HV


V tc
HV = .H p (%)
n
+ Độ rỗng
V tc
r = (1- ).100%
d
+ Độ đặc :
đ=100-r (%)

2
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+ Công thức bão hòa:


HV bh
Cbh= + Độ hút nước theo tỉ lệ trạng thái bão hòa
r
+ r: Độ rỗng
+ Khối lượng riêng của mẫu đá  d

V tc
d =
r
1
100
+ Khối lượng thể tích tiêu chuẩn của mẫu đá khi có trạng thái ẩm :
V w
V tc  (kg/m3) trong đó :+ V w :Khối lượng thể tích ở trang thái ẩm
1  0,01.W
+W :độ ẩm %
+ Độ ẩm của vật liệu :
mn
WVL= .100% + mn : khối lượng của nước trong vật liệu (g)
mVL
+ mVl: Khối lượng của vật liệu( g)
+ Hệ số dẫn nhiệt ở t◦C:
λ t =λ 0 .(1+0,002.t)

3
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+Công thức Nhecraxov :

λ 25 = 0,0916+0,02.(ρ V tc ) 2 -0,14

 Nhiệt lượng truyền qua :


F .t.
Q = λt. ( Kcal) trong đó : + F là diện tích truyền qua (m2)

T1 +T2
+  t : nhiệt độ trung bình 2 bề mặt : Δ t =
2
+  : thời gian (giờ )
+  : chiều dày (m)
P
* S= trong đó :+ Diện tích tiết diện ( cm2)
R
+ P : tải trọng ( kg )
+ R : ứng suất cho phép ( KG/ cm2)

+ Độ dãn dài tuyệt đối :


P.l
Δl= ( l : là độ dài thép (cm))
E.S

4
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

 Hệ số phẩm chất :
R
Kpc= trong đó : + R: ứng suất cho phép
ρV

+ V : khối lượng riêng ( kg /m3)

 Nhiệt lượng hữu ích :


Q = C.m. (t2-t1) trong đó : + C: nhiệt dung ở trạng thái khô ( Kcal/ kg◦C)
+ m: khối lượng ở trạng thái khô (kg)
+t2: nhiệt độ sau
+ t1: nhiệt độ ban đầu
+ Nhiệt dung riêng của vật liệu khi ở độ ẩm W (CW)
CK +0,01.W.Cn
CW= trong đó : + Ck: nhiệt dung ở trạng thái khô ( Kcal/ kg◦C)
1+0,01
+ W: độ ẩm
+ Cn: nhiệt dung riêng của nước ( Kcal/ kg◦C)
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG :
Bài 1: Một mẫu đá cân trong không khí được 80g, sau khi bọc bề mặt bằng parafin cân được 0,72 g, sau đem cân trong nước được 37g.
Xác định khối lượng thể tích của mẫu đá?

5
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Biết khối lượng của parafin là:  p  0.93 g/cm3; của nước  n  1.02 g/cm3.

ĐA
- Phương trình mẫu vật liệu cân bằng trong nước:

P = T + FA  (mk + mp).g = mn.g + (V0 + Vp).  n .g


T
mk  m p  mn mk  m p  mn m2  m1 FA
 V0   Vp  
n n p
(80  0.72)  37 0.72 P
Thay số ta có: V0    42.92 (cm3)
1 0,9
mk 80
- Khối lượng thể tích mẫu vật là:  v    1,86 (g/cm3)
V0 42,92

Bài 2: Một mẫu bê tông hình trụ có kích thước 15  30 cm, ở trạng thái ẩm 5% cân được khối lượng 13.0 kg, sau khi ngâm ngập trong nước
24 h thì cân được 13.5 kg.
Xác định khối lượng thể tích tiêu chuẩn, độ hút nước (theo khối lượng và theo thể tích) của mẫu bê tông đó.
ĐA
+ Khối lượng vật liệu ở trạng thái ẩm là (W=5%)
ma  mk
W .100%
mk

6
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

13  mk
 5%  .100%
mk
13  mk 1
 
mk 20
 mk=12.38kg=12380g

+Thể tích tự nhiên của vật mẫu :


 d 2h 3,14.152.30
V0= =  5298,75cm3
4 4

+ Khối lượng thể tích tiêu chuẩn của mẫu:


mk 12380
 vtc    2,34( g / cm3 )
V0 5298.75

mu  mk 13,5  12,38
+ Độ hút nước theo khối lượng: H p  .100, %  .100  9% 4%
mk 12,38
+ Độ hút nước theo thể tích:
 vtc 2,34.9
Hv  .H p   21,06%
n 1

7
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Bài 3: Một mẫu đá sau khi sấy đến khối lượng không đổi cân được 185 g. Sau khi ngâm vào nước 48 h cân được khối lượng 191.5 g, khối
lượng riêng của đá là 2.65 g/cm3. Biết mẫu có độ hút nước theo thể tích là 7.52%,  n  1.02 g/cm3.
Tính khối lượng thể tích khô, độ rỗng, độ đặc của mẫu trên.
ĐA
mu  mk 191,5  185
- Độ hút nước theo khối lượng: H p  .100,%  .100  3,5 %
mk 185
 vtc Hv 7,52
- Từ công thức: H v  .H   vtc   n .  1,02  2,19 ( g/cm3)
n p Hp 3,5
  tc   2,19 
- Độ rỗng của mẫu là: r  1  v .100  1  .100  17,3 %
    2,65 
- Độ đặc của mẫu là: đ = 100 – r = 100 – 17,3 = 82,7%.

Bài 4: Một mẫu đá khô nặng mk= 270g, sau khi ngâm nước đến bão hoà cân được mu= 275,4g. Khối lượng thể tích khô là
3
2480kg/m . Xác định độ hút nước bão hoà (theo khối lượng và thể tích), độ rỗng và khối lượng riêng của mẫu đó. Biết hệ số bão hoà
Cbh=0,85.
ĐA
mbh  mk 275,4  270
p 
- Độ bão hòa theo khối lượng: H bh .100,%  .100  2%
mk 270
 vtc bh 2480
- Độ bão hòa nước theo thể tích: H vbh  .H  .2  4,96%
 n p 1000

8
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

H vbh H bh 4,96
- Từ công thức hệ số bão hòa: Cbh  r v   5,84% ,
r Cbh 0,85
  tc   vtc 2,48
- Từ công thức độ rỗng: r  1  v .100      2,63 ( g/cm3)
   1
r
1
5,84
100 100

Bài 5: Gạch đỏ có khối lượng thể tích 1869 kg/m3 khi độ ẩm là 5%. Sau khi làm bão hoà trong nước thì xác định được khối lượng thể tích
bão hoà là 2047 kg/m3.
Hệ số bão hoà Cbh=0.92, xác định độ rỗng của loại gạch trên.
ĐA
 vw 1869
- Khối lượng thể tích tiêu chuẩn của mẫu trên là:  vtc    1780 kg/m3
1  0,01.W 1  0,01.5
- Độ bão hòa nước theo khối lượng là:
mbh mk

mbh  mk V0 V0  bh   tc 2047  1780
H bh  .100,%  .100  v tc v .100  .100  15%
p
mk mk v 1780
V0
 vtc bh 1780
- Độ bão hòa nước theo thể tích: H vbh  .H  .15  26,7%
 n p 1000
H vbh H bh 26,7
- Từ công thức hệ số bão hòa: Cbh  r v   29%
r Cbh 0,92

9
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Bài 6: Đổ 1.2 kg cát ẩm vào ống đong có thể tích nước ban đầu là 600 ml, sau đó nước dâng lên 1073 ml. Biết khối lượng riêng của cát là
2.65 g/cm3, của là 1.05 g/cm3.
Hãy xác định độ ẩm của cát?
ĐA
Gọi khối lượng của cát khô là : mc (g)
Khối lượng của nước trong cát là : mn (g)
Tổng khối lượng của hai thành phần là : mc+mn=1200 (1)
mc m
Tổng thể tích của hai thành phần là :  n =1073-600
2,65 1,05
 1,05.mc + 2,65.mn =1316,1 (2)
Từ hai phương trình trên ta có hệ phương trình:
mc  mn  1200 mc  1165
 Giải hệ phương trình ta có:  (g)
1,05.mc  2,65.mn  1316,1 mn  35
mn 35
Độ ẩm của cát là: Wc= .100  .100  3 (%).
mc 1165
Vậy độ ẩm của cát khi tiến hành thí nghiệm là: 3%.

Bài 7: Mẫu bê tông có kích thước 20  20  20 cm, sau khi sấy khô cân được 18.8 kg. Tiến hành thử nén thì tải trọng phá hoại mẫu là 96 T.
Xác định hệ số phẩm chất, độ rỗng của mẫu bê tông trên, biết khối lượng riêng là 2.7 g/cm3.
ĐA
- Khối lượng thể tích tiêu chuẩn của mẫu bê tông :

10
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

mk 18,8
 vtc    2350 (kg/m3)
V0 0,2.0,2.0,2
 vtc 2,35
- Độ rỗng của mẫu bê tông là : r  (1  ).100 = (1  ).100 =12,96%.
 2,7
- Cường độ chịu nén thực tế của mẫu bê tông:
P 96000
Rntt    240 (kG/cm2).
F 20.20
- Cường độ nén tiêu chuẩn của mẫu bê tông là: Rntc  k .Rntt  1,05.240  252
Rntc 252
- Hệ số phẩm chất của mẫu bê tông là: k pc   0,107
 vtc 2350

Bài 8: Một loại gạch phồng ở 00C có hệ số truyền nhiệt là 0,318 kcal/m.oC.h, khối lượng riêng là 2,65g/cm3.
Hãy xác định độ rỗng của loại gạch này? áp dụng tính nhiệt lượng truyền qua 1,5m2 kết cấu với chiều dày 45 cm, xây từ loại gạch đó
trong khoảng thời gian 90 phút, khi biết nhiệt độ 2 phía là 125oC và 35oC.
ĐA
- Hệ số dẫn nhiệt ở 250C là:
25  0 .(1  0,002.25)
 0,318.(1  0,002.25) kCal/m.0C.h
 0,3339kCal / m.0 C.h

- Từ công thức Nhecraxov: 25  0,0196  0,22. vtc   0,14


2

11
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

  vtc 
25  0,14  0,0196 
(0,3339  0,14)  0,0196
 1,44 (g/cm3)
0,22 0,22
  tc   1,44 
- Độ rỗng: r  1  v .100  1  .100  45,8 %
    2,65 
T1  T2 125  35
- Nhiệt độ trung bình 2 bề mặt: Ttb    80 0 C
2 2
- Hệ số dẫn nhiệt ở 800C là: 80  0 .(1  0,002.80)  0,318.(1  0,002.80)  0,369 (kCal/m.0C.h)
- Nhiệt lượng truyền qua là :
F .T . 1,5.(125  35).1,5
Q  t . = 0,369.  1660 (kCal)
 4,5.10 2

Bài 9: Một mẫu vật liệu ở trạng thái tự nhiên có khối lượng thể tích là 1950 kg/m3, độ ẩm là 3%.
Hỏi khi đặt mẫu có diện tích là 850 cm2, chiều dày 8 cm vào thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ ở hai mặt mẫu là 293oK và 393oK thì sau
thời gian 150 phút có bao nhiêu nhiệt lượng truyền qua?

ĐA
- Khối lượng thể tích khô của vật liệu là :
 vw 1950
 vk    1893,2 (kg/m3)
1  0,01.w 1  0,01.3
- Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu ở điều kiện 250C là :
25  0,0196  0,22. v2  0,14 = 0,0196  0,22.(1,8932) 2  0,14 =0,759 kCal/m.0C.h

12
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

- Nhiệt độ trung bình của hai bề mặt là:


t1  293  273  20 0 C 110  20
  t tb   65 0 C
t 2  383  273  110 0 C 2
- Hệ số dẫn nhiệt ở điều kiện nhiệt độ trung bình hai mặt là: 650C là:
1  0,002.65 1  0,002.65
65  25 .  0,759.  0,817 (kCal/m.0C.h)
1  0,002.25 1  0,002.25
- Nhiệt lượng truyền qua là :
F .T . 0,085.(110  20).2,5
Q  t . = 0,817.  195,3 (kCal).
 8.10 2

Bài 10: Một mẫu vật liệu ở độ ẩm 2,5% nặng 255g , khi nâng nhiẹt từ 20◦C đến 55◦C phải tốn một nhiệt lượng hữu ích là 2187 Cal . Hãy
xác định nhiệt dung riêng của loại vật liệu này khi ở độ ẩm 20% . Biết nhiệt dung riêng của nước là 1kCal/kg.◦C
Bài làm:
Khi ở nhiệt độ 2,5%:
Ta có:
mW  mk
W= .100%
mk
255  mk
 0,025= .100%
mk
 mk=248,78(g)
- Nhiệt lượng hữu ích

13
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Q =C.m.(t2-t1)
2187
  C.0, 24878.(55  20)
1000
 C = 0,251 ( kcal/kg◦C)
Nhiệt dung riêng của vật liệu này khi ở độ ẩm 20◦C
Ck  0,01.W.Cn 0, 251  0,01.20.1
Cw =  = 0,375 (kcal/kg◦C)
1  0,01.W 1  0, 01.20

Bài 11: Một thanh thép có chiều dài l = 1,2m phải có đường kính là bao nhiêu nếu chịu tải trọng khi kéo P = 4T.
Hãy tính độ dãn dài tuyệt đối của thanh thép đó khi làm việc.
Cho biết ứng suất cho phép của thép R = 1600kG/cm2; môđun đàn hồi E = 2.106kG/cm2.

BG
Diện tích thiết diện của thanh thép là :
P 4000
S=   2,5 cm2 , từ công thức tính diện tích tròn ta có :
R 1600
4.2,5
D= =1,78 cm. Vậy để đảm bảo khả năng chịu lực thì ta phải chọn thanh thép có đường kính là 20 mm.

Độ dãn dài tuyệt đối của thanh thép khi chịu tác dụng của lực là :
P.l 4000.120
l    0,096 cm.
F .E 2,5.2.106
Bài 12: Một mẫu bê tông hình trụ có kích thước 15  30 cm ở trạng thái khô cân được 12,7 kg. Tiến hành thử nén thì tải trọng phá
hoại của mẫu là 58 T. Xác định hệ số phẩm chất, hệ số rỗng của mẫu bê tông trên, biết khối lượng riêng của mẫu bê tông là 2,66 g/cm3

14
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

BG:
P = 58T = 58000 kg
mk = 12,7 kg
 = 2,66 g/cm3
Ta có:
P 58000
Rtc= = = 328,27 kg/cm3
S 7,52.

m0 12,7
 v=  = 2396,79 kg/m3
V0 (3,14.7,52.30).106
Hệ số phẩm chất:
328, 27
kpc= R/  v =  0,137
2396,79
Độ rỗng vật liệu:
2,39679
r = 1-  v /  = 1-  9,89%
2,66

DẠNG 2. CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

A. TÓM TẮT CÔNG THỨC


15
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

o
Phương pháp nung vôi : CaCO3 
t ,CaO
 CaO + CO2 _ 42,52 Kcal
Khối lượng CaCO3 cần để sản xuất :
M CaCO3
+ mCaco3=mCaO. trong đó : + mCaO: Khối lượng cần dùng CaO ( tấn )
M CaO
+ M : nguyên tử khối của các chất )

mCaCO3
+ mđv= trong đó : + mđv: khối lượng riêng của đá vôi khô
V
+ mCaco3 : khối lượng CaCO3
+ V: hàm lượng % có trong đá vôi

+ mđvW= mđvK.( 1+ 0,01.W) trong đó:+ mđvW: khối lượng đá vôi ở trạng thái tự nhiên
+ mđvK: khối lượng đá vôi ở trạng thái khô
+ W: độ ẩm (%)
 Nhiệt lượng cần dùng :

42,52
Q = mCaCO3. ( Kcal)
M CaCO3

 Lượng than cần dùng để cung cấp :

16
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Q
mthan= ( NS: là nhiệt trị của than ( Kg) )
NS

B.BÀI TẬP :

Bài 1: Cần bao nhiêu đá vôi có hàm lượng CaCO3 là 95% và độ ẩm 2% để sản xuất 14 tấn CaO. Khi nhiệt trị của than là Ns=6000 kCal/kg,
khối lượng than cần là bao nhiêu?
Giả thiết bỏ qua lượng nhiệt mất vô ích và sự cháy không hoàn toàn.
BG
- Phương trình nung vôi: CaCO3 t  CaO + CO2  - 42,52 kCal/mol
,cao

Theo phương trình: 100g   56g


100 100
 Khối lượng CaCO3 cần để sản xuất ra 12 tấn CaO là: mCaCO3  mCaO .  14.  25 (tấn)
56 56
mCaCO3 25
- Khối lượng đá vôi khô cần dùng là: mdv    26,31
0,95 0,95
- Khối lượng đá vôi ở trạng thái tự nhiên là: mdvw  m k .(1  0,01.w)  26,31.(1  0,01.2)  26,842 (tấn)
dv

- Nhiệt lượng cần cung cấp để phân hủy hết 25 tấn CaCO3 là:
17
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

42,52 42,52
Q  mCaCO3 .  25.106.  10,63.106 (kCal)
100 100

Q 10,63.106
- Lượng than cần để cung cấp là: mth    1772 (kg)
Ns 6000
Bài 2: Cần bao nhiêu vôi sống có độ hoạt tính 95% để sản xuất 1.8 m3 vôi nhuyễn tinh khiết có khối lượng thể tích là 1420kg/m3.
Biết khối lượng riêng của Ca(OH)2 là 2.05 g/cm3 và của nước là 1.02 g/cm3, trong vôi nhuyễn có 1.5% bọt khí.
BG
- Gọi khối lượng Ca(OH)2 trong vôi nhuyễn là: mCa (OH ) , kg 2

- Khối lượng H2O trong vôi nhuyễn là: mH O , kg 2

- Tổng khối lượng vôi nhuyễn là: mvn = 1,8.1420 =2556 kg


- Theo khối lượng ta có: mCa (OH ) + mH O = mvn =2556 2 2

- Theo thể tích có: VCa (OH ) + VH O + Vkk = 1,8  VCa (OH ) + VH O = 1,8. (1-0,015) = 1,773 m3 (1773 lít)
2 2 2 2

mCa (OH )2 m H 2O mCa (OH )2 mH 2O


     1773
 Ca (OH ) 2
H O
2
2,05 1,02
mCa (OH )2  mH 2O  2556

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình  mCa (OH )2 mH 2O
   1773
 2,05 1,02
mCa (OH )2  1415
Giải hệ phương trình ta có: 
mH 2O  1141

18
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Phương trình tôi vôi là: CaO + H2O  Ca(OH)2


Theo PT có: 56 
 74
56
Khối lượng CaO cần để sản xuất là: mCaO  .1415  1071,4 kg
74
1071,4
Khối lượng vôi sống cần để sản xuất là: mvs   1127,8 kg.
0,95
Bài 3: Xác định độ rỗng trong đá xi măng đã rắn chắc từ xi măng Pooclăng, lượng nước nhào trộn là 28%, lượng nước tham gia vào quá
trình thuỷ hoá là 18% (so với khối lượng xi măng), khối lượng riêng của xi măng là 3,1 tấn/m3, của nước là 1,05 g/cm3.
Hãy xác định khối lượng thể tích của đá xi măng, biết khi rắn chắc toàn bộ lượng nước tự do đều bay hơi hết và co thể tích 2%.
BG
Gọi khối lượng dùng xi măng là : m (g)
 Lượng nhào trộn là : 0,28m (g)
 Lượng nước thuỷ hoá là : 0,18m  Lượng nước bay hơi là : 0,1m (g).
m 0,28m 1,918m
Thể tích của hồ xi măng là : Vh    (cm3).
3,1 1,05 3,255
1,88m
 Thể tích đá xi măng sau khi rắn chắc là: Vd  0,98.Vh 
3,255
0,1m
Coi độ rỗng trong đá xi măng sau khi rắn chắc chỉ do nước tự do bay hơi nên thể tích rỗng là : Vr  (cm3).
1,05
Vr 0,1m 3,255
Độ rỗng của đá xi măng là : r  .100  . .100  16,16 (%).
V0 1,05 1,918m
Khối lượng thể tích của đá xi măng là :

19
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

M m  0,2m
v   .3,255  2,036 (g/cm3).
V0 1,918m

DẠNG 3. BÊ TÔNG XI MĂNG


A. TÓM TẮT CÔNG THỨC
 Vođ= VX+VC +VN+VĐ
Trong đó : + Vođ : tổng thể tích trước khi điều chỉnh (lít)
X
+ VX: thể tích xi măng : VX= ( kg)
ρX

20
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

C
+ VC= (kg)
ρC
D
+ VĐ= (kg)
ρD
N
+N= ( lít )
ρN
- Cấp phối bê tông trước khi điều chỉnh :
T
VLximăng,đá = .1000
Vbd
Trong đó: + VL: thành phần vật lệu chứa trong mẻ trộn bê tông
+ Vbd:  thể tích trước khi điều chỉnh
+ T: độ sụt và thành phần của từng vật liệu ban đầu (kg)
- Vs = Vbd +  Vx
Trong đó: + Vs: thể tích sau khi điều chỉnh (lit)
+  VX: thể tích sau khi tăng thêm lượng %

- Lượng dùng vật liệu thành phần cho 1m3 bê tông:


m dc
X=
TL
Trong đó: + mdc: khối lượng thể tích sau khi đầm cặt (kg/m3)
+ TL: tỉ lệ lượng dùng của vật liệu
(Thêm phụ gia dẻo (tra bảng) Khi đó lượng nước còn: N’=N-25 (lít)
21
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

 X'  X
Giữ nguyên mác thiết kế:   =  
 N'   N 

- Thể tích hao hụt do lượng dùng nước:


X 
 V =  VX +  VN = + N
fX fN

- Lượng dùng VL khi có hệ số sản lượng:


Vmt
Xmt = X. . β ( β :hệ số sản lượng)
1000

- Lượng dùng khi có độ ẩm:


VL' mt = VL mt (1+0,01W)
Trong đó: + VL'mt : vật liệu sau khi có độ ẩm
+ VL mt : vật liệu trước khi có độ ẩm
+ W: độ ẩm của vật liệu

- Cường độ bê tông sau 28 ngày: (cường độ chuẩn thường dùng)


log28
R28 = R7.
log7
* Công thức Bolomey – sknantave
22
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

X 
R28 = A.Rx.   0,5  (tra bảng để xét dấu “  “)
 N 
1000
- ς=
r.x 1
+
fvs f ς
Trong đó: + ς : lượng dùng đá (kg)
+ r: độ rỗng của đá
+ fvs: cốt liệu dùng đá dăm (kg/m3)
fs v
+ f ς : khối lượng thể tích của hỗn hợp ( f ς = )
1-r
 1000 1  fv
+ α : hệ số dư vữa α = 
 ς f  r
- x s
 ς 

B. BÀI TẬP

Bài 1:
Kiểm tra thành phần hạt và độ lớn của hai loại đá dăm khi thí nghiệm sàng 5000 g mỗi loại theo kết quả dưới đây. Cho biết có thể
dùng cốt liệu nào để đổ bê tông dầm sàn toàn khối với chiều dày 10 cm, khoảng cách giữa các thanh cốt thép chịu lực là 6 cm.
Lượng sót riêng biệt (g) trên sàng d (mm)
Loại đá
70 40 20 10 5
Đ1 0 1950 2650 400 0
Đ2 0 450 2650 1750 150
23
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

ĐA
mi
- Lượng sót riêng biệt được tính theo công thức: ai  .100 , %
3000
- Lượng sót tích lũy được tính theo công thức: Ai=  ai
i

- Thay số vào công thức, tính toán. Ta được bảng kết quả:

Kích thước Loại đá 1 Loại đá 2


sàng, mm mi, g ai , % Ai, % mi, g ai, % Ai, %
70 0 0 0 0 0 0
40 1950 39 39 450 9 9
20 2650 53 92 2650 53 62
10 400 8 100 1750 35 97
5 0 0 0 150 3 100
- Dựa theo kết quả ta có:
 Dmax  70mm
+ Đá 1: có 
 D min  20mm
 Dmax  40mm
+ Đá 2: có 
 D min  10mm
- Đối chiếu bảng thành phần hạt ta có:

Nhận xét:
+ Loại đá 1: nằm ngoài vùng đá tiêu chuẩn, không đảm bảo thành phần hạt để chế tạo bê tông.
+ Loại đá 2: nằm trong vùng đá tiêu chuẩn, đảm bảo thành phần hạt để chế tạo bê tông.
24
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

- Kiểm tra Dmax =40mm của loại đá 2, xem có thỏa mãn để chế tạo cấu kiện trên hay không.
1
+ .100  50mm >Dmax  thỏa mãn
2
3
+ .60  45mm >Dmax  thỏa mãn
4
Kết luận: Loại đá 2 dùng để chế tạo được cấu kiện sàn có chiều dày 10cm, khoảng cách 2 cốt thép 6cm.

Bài 2: Sau khi thí nghiệm kiểm tra độ dẻo một loại bê tông nặng có lượng dùng vật liệu là: x = 3,84 kg; n = 2,34 lít; c = 6,86 kg; đ = 16,2
kg tính cho một mẻ trộn. Để đảm bảo mác bê tông thiết kế cần phải tăng lượng dùng xi măng lên 10%.
Hãy tính lượg dừng cho 1 m3 bê tông trước và sau khi điều chỉnh:
Cho biết x = 3,1 g/cm3; n = 1000 kg/m3; c = 2,6 g/cm3; đ = 2,5 g/cm3.

ĐA
- Tổng thể tích trước khi điều chỉnh là :
x c d n 3,84 6,86 16, 2 2,34
Vt          12,69 (lít).
 X C    N 3, 05 2, 65 2,6 1
- Cấp phối bê tông trước khi điều chỉnh:
x 3,84
+ Lượng dùng xi măng: .1000 
X= .1000  306,5 (kg).
Vt 12,53
c 6,86
+ Lượng dùng cát: C= .1000  .1000  540,6 (kg).
Vt 12,69
d 16, 2
+ Lượng dùng đá: Đ= .1000  .1000  1276, 6 (kg).
Vt 12, 69

25
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

n 2, 45
+ Lượng dùng nước: X= .1000  .1000  184,4 (kg).
Vt 12, 69
- Tổng thể tích sau khi điều chỉnh là :
0,1.x 0,1.3,84
Vs  Vt  V X =Vt+ =12,69+ =12,81 (lít).
X 3,1
- Cấp phối bê tông sau khi điều chỉnh:
1,1x 1,1.3,84
+ Lượng dùng xi măng: X/= .1000  .1000  323 (kg).
Vs 12,81
c 6,86
+ Lượng dùng cát: C/= .1000  .1000  535,5 (kg).
Vs 12,81
d 16, 2
+ Lượng dùng đá: Đ/= .1000  .1000  1265 (kg).
Vs 12,81
n 2, 45
+ Lượng dùng nước: X/= .1000  .1000  191 (lít).
Vs 12,81
Bài 3:
Một loại bê tông có tỷ lệ lượng dùng vật liệu 1: x : y (z) = 1 : 2 : 4 (0,5). Khối lượng thể tích sau khi đầm chặt là 2445 kg/m3. Khi
thêm vào phụ gia siêu dẻo thì giảm được tính công tác. Biết khối lượng riêng của xi măng là  x = 3,10 g/cm3; của nước là  n = 1,0 g/cm3
Giữ nguyên mác thiết kế thì lượng xi măng giảm được cho 1 m3 là bao nhiêu?
ĐA
- Lượng dùng vật liệu thành phần cho 1 m3 bê tông:
2445
+ Lượng dùng xi măng: X   326 kg
1  2  4  0,5
+ Lượng dùng cát: C=2.X=2.326=652 kg
+ Lượng dùng đá: Đ=4.X=4.326=1304 kg
26
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+ Lượng dùng nước: N=0,5.X=0,5.326=163 lít

- Khi thêm phụ gia siêu dẻo, ta có:


+ Lượng nước: N/=N-25=163-25=138 lít
X/ X X 326
+ Do giữ nguyên mác thiết kế, nên /
  X /  ( ).N /  .138  276 kg
N N N 163
- Thể tích hao hụt do giảm lượng dùng nước và xi măng:
X X 326  276 25
 V=  VX+  VN= + =  = 41 lít
 X N 3,1 1
- Cấp phối bê tông sau khi sử dụng phụ gia:
X/ 276
+ Lượng dùng xi măng: X1= .1000  .1000  288 kg
1000  V 1000  41
C 652
+ Lượng dùng cát: C1= .1000  .1000  680 kg
1000  V 1000  41
D 1304
+ Lượng dùng đá: Đ1= .1000  .1000  1360 kg
1000  V 1000  41
N/ 138
+ Lượng dùng nước: N1= .1000  .1000  144 kg
1000  V 1000  41
- Lượng xi măng tiết kiệm được cho 1 m3 là:
X  X  X 1  326  288  38 kg

27
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Bài 4: Một loại bê tông có cấp phối là: 1:x:y (z) = 1:2,2:3,8 (0,6), biết khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông là 2432 kg/m3. Tính toán
lượng dùng vật liệu thực tế cho 1 mẻ trộn của máy trộn có Vm=550 lít, hệ số sản lượng = 0,65. Tại hiện trường vật liệu có độ ẩm
WC=2,5%; WĐ=1,2%.

ĐA
- Lượng dùng vật liệu thành phần cho 1 m3:
2432
+ Lượng dùng xi măng: X=  320 kg
1  2, 2  3,8  0,6
+ Lượng dùng cát: C=2,2.X=2,2.320=704 kg
+ Lượng dùng đá: Đ=3,8.X=3,8.320=1216 kg
+ Lượng dùng nước: N=0,6.X=0,6.320=192 lít
- Lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn ở trạng thái khô :
Vm 550
+Lượng dùng xi măng: Xmt= X . . = 320. .0,65  115 (kg).
1000 1000
V 550
+Lượng dùng cát: Cmt= C. m . = 704. .0,65  252 (kg).
1000 1000
V 550
+Lượng dùng đá: Đmt= §. m . = 1216. .0,65 =435 (kg).
1000 1000
V 550
+Lượng dùng nước: N mt  N . m .  192. .0, 65 =69 lít
1000 1000
- Lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi có ẩm:
+ Lượng dùng xi măng: X mt/ =Xmt=115
+ Lượng dùng cát: C mt/ = C mt .(1  0,01.WC ) =252.(1+0,01.2,5)=258 (kg).
+ Lượng dùng cát: Đ mt
/
=Đmt.(1+0,01.WĐ)=435.(1+0,01.12)= 440 (kg).
28
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+ Lượng dùng nước:


/
N mt =Nmt-0,01.(WC.Cmt+WĐ.Đmt)= 69-0,01.(2,5.258+1,2.440)=57,3 lit.

Bài 5: Tính lượng vật liệu cần thiết để chế tạo 5 dầm bê tông có kích thước 250x450x4200 mm. Biết cấp phối thiết kế là: 1 : x : y (z) = 1 :
2,4 : 3,8 (0,6). Hỗn hợp bê tông sau khi đầm chặt có v = 2418 kg/m3, trong điều kiện công trường cát có độ ẩm 2,5% và đá dăm có độ ẩm
1%.
ĐA
- Thể tích của 6 dầm là : V=5.0,25.0,45.4,2=2,3625 (m3).
2418
- Lượng dùng xi măng là: X=  2,3625 =732,4 kg
1  2, 4  3,8  0,6
- Lượng dùng cát là: C=2,4.X.2,835=2,4. 732,4. 2,3625=4153 kg
C/= C.(1  0,01.WC )  4153.(1+0,01.2,5)=4257 kg
- Lượng dùng đá là: Đ=3,8.X. 2,3625=6575 kg
Đ/=Đ.(1+0,01.WĐ)=6575.(1+0,01.1)=6641 kg
- Lượng dùng nước: N=0,6.X.2,3625=0,6 .732,4 .2,3625 =1038 lít
N/=N-0,01.( WC.C+WĐ.Đ)=1038 – 0,01.(2,5.4257 +1.6641)=865 lít

Bài 6: Với bê tông nặng dùng cốt liệu với chất lượng trung bình, xi măng poóclăng PCB40 (mềm) thì cường độ bê tông sẽ là bao nhiêu khi
tỷ lệ N/X lần lượt là 0.3; 0.35; 0.4; 0.45; 0.5; 0.6; 0.7.
Vẽ biểu đồ quan hệ giữa tỷ số X/N với Rb28 .

29
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

ĐA
- áp dụng công thức Bolomey - Skramtave
X X
+ R28  A  R X  (  0,5) khi 1,4   2,5
N N
X X
+ R28  A1  R X  (  0,5) khi 2,5<
N N
N X
- Với ( )1 =0,3  ( )1 =3,33>2,5  A1=0,43
X N
 R28
1
 0,43  300  (3,333  0,5)  494 (kG/cm2)
N X
- Với ( ) 2 =0,35  ( ) 2 =2,857>2,5  A1=0,43
X N
 R28  0,43  300  (2,857  0,5)  433
2
(kG/cm2)
N X
- Với ( ) 3 =0,4  ( ) 3 =2,5  A=0,65
X N
 R28  0,65  300  (2,5  0,5)  390
3
(kG/cm2)
N X
- Với ( ) 4 =0,45  ( ) 4 =2,222 <2,5  A=0,65
X N
 R28  0,65  300  (2,222  0,5)  336
4
(kG/cm2)
N X
- Với ( ) 5 =0,5  ( ) 5 =2 <2,5  A=0,65
X N
 R28
5
 0,65  300  ( 2  0,5)  293 (kG/cm2)
N X
- Với ( ) 6 =0,6  ( ) 6 =1,67 <2,5  A=0,65
X N
 R28  0,65  300  (1,67  0,5)  227
6
(kG/cm2)
30
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

N X
- Với ( ) 7 =0,7  ( ) 7 =1,43 <2,5  A=0,65
X N
 R28  0,65  300  (1,43  0,5)  181
7
(kG/cm2)
X
- Vẽ đồ thị quan hệ giữa cường độ của bê tông ( Rbt28 ) với tỷ lệ xi măng trên nước ( )
N
§å thÞ biÓu diÔn quan hÖ c­êng ®é cña BT víi X/N
600

550

500
C­êng ®é, kG/cm2
450

400

350

300

250

200

150
1,43 1,67 2 2,222 2,5 2,857 3,333
Tû lÖ X/N

Bài 7:
Hãy lựa chọn mác xi măng Pooclăng dùng cho bê tông sản xuất cấu kiện lắp ghép. Cốt liệu chất lượng cao, đá dăm Dmax = 40 mm,
cát vàng có Nyc = 7,5%. Độ sụt của hỗn hợp bê tông là SN = 3  5 cm. Lượng dùng xi măng là 370 kg/m3 với điều kiện sau 7 ngày bảo
dưỡng bê tông phải đạt cường độ nén là 182 kG/cm2
ĐA:

31
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

- Từ SN=3  5 cm và Dmax=40 mm của đá dăm, lượng nước yêu cầu của cát là 7,5%. Tra bảng 9 thì được lượng dùng nước là: N=180+(7,5-
7).5 = 182,5 lít.
- Cường độ của bê tông sau 28 ngày là :
lg 28 lg 28
R28  R7   182   311,7 (kG/cm2)
lg 7 lg 7
X 370
- Tỷ lệ xi măng / nước là :   2,03<2,5
N 182,5

X
- Theo công thức Bolomey – Skramtave R28  A  R X  (  0,5)
N
R28
 Rx  , tra bảng với cốt liệu trung bình ta có hệ số A=0,6
X
A  (  0,5)
N
311,7
Rx  =340 (kG/cm2)
370
0,6  (  0,5)
182,5
Vậy ta phải chọn mác xi măng sử dụng là PC40.

Bài 8:
Một loại hỗn hợp bê tông có khối lượng thể tích là 2432 kg/m3, cấp phối thiết kế là 1 : x : y (z) = 1 : 2 : 4 (0,6). Biết cốt liệu lớn
dùng đá dăm có  v = 1450 kg/m3, độ rỗng của hỗn hợp đá là 40%. Hãy xác định hệ số dư vữa.

ĐA
- Lượng dùng vật liệu thành phần cho 1m3 bê tông là:

32
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

2432
+ Lượng dùng xi măng: X   320 kg.
1  2  4  0,6
+ Lượng dùng cát: C=2.X=2.320=640 kg
+ Lượng dùng đá: Đ=4.X=4.320=1280 kg
+ Lượng dùng nước: N=0,6.X=0,6.320=192 lít

- Từ công thức xác định lượng đá


1000 1000 1 
§  (  )  v§
r  1 § § r

v § §
v§  1450
Độ rỗng đá là : r  1  ta có :  Đ  vĐ   2417 kg/m3 = 2,417 kg/l
§ 1  r 1  0,4
Thay vào công thức ta xác định được hệ số dư vữa là :
1000 1 1,45
 (  )  1,33
1280 2,417 0,4
Vậy hệ số dư vữa của hỗn hợp bê tông là :   1,33

Bài 9: Một công trình xây dựng cần 6500 m3 bê tông mác 250 với cấp phối thiết kế là 1: x : y (z) = 1 : 2 : 4 (0,5). Hỗn hợp bê tông có v =
2445 kg/m3. Do thay đổi tiến độ thi công nên công trình sẽ khai thác cường độ ở tuổi 90 ngày.
Trong trường hợp đó, hỏi có thể tiết kiệm được bao nhiêu xi măng cho công trình?

ĐA:

33
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

- Lượng dùng vật liệu thành phần cho 1 m3 bê tông:


2445
+ Lượng dùng xi măng: X   326 kg
1  2  4  0,5
+ Lượng dùng cát: C=2.X=2.326=652 kg
+ Lượng dùng đá: Đ=4.X=4.326=1304 kg
+ Lượng dùng nước: N=0,5.X=0,5.326=163 lít

- Khi thay đổi tiến độ thì cường độ ở tuổi 28 ngày là (Rb90 = 250 kG/cm2):
/ lg 28 lg 28
Rb28  Rb90 . = 250. =185,1 kG/cm2
lg 90 lg 90
- Mặt khác: theo Bolomey – Skramtaev ta có:
/
X 28 / X
+ R  A.RX .(  0,5) ;
28
+ R n  A. R X .(  0 ,5 )
n
N N
Khi thay đổi lượng dùng xi măng coi thể tích thay đổi không đáng kể và giữ nguyên lượng dùng nước: N/=N=163 lít.
 R 28  X 
/
 185,1  326  
 X   b28 .  0,5   0,5.N  
/
.  0,5   0,5.163  262,5 kg
 Rb  N    250  163  
- Lượng xi măng tiết kiệm được cho cả công trình là:
X  650.( X  X / )  650.(326  262,5)  41257 kg

Bài 13: Hãy xác định lượng dùng vật liệu sơ bộ cho 1 loại bê tông mác M25 với mật độ cốt thép dày, thi công cơ giới. Cốt liệu sử dụng có
chất lượng cao, gồm: Đá dăm Dmax = 40 mm, vđ = 1600 kg/m3, đ = 2,6 g/cm3; Cát vàng hợp quy phạm có c = 2,6 g/cm3, Nyc = 7%; Xi
măng PC30 có X = 3,10 g/cm3.
BG
34
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

- Lựa chọn tính dẻo HHBT (tra bảng 7): chế tạo kết cấu có mật độ cốt thép dầy nên SN=8  12 cm,
-Xác định lượng nước nhào trộn (N, lit) (tra bảng 9): SN=8  12 cm kết hợp với đá dăm có Dmax=40 mm. Ta tra bảng lượng dùng nước được
N=200 lit
-Xác định lượng dùng xi măng (X, kg):
- Xác định X/N:
+ Giả thiết công thức Bôlômây – Skramtaev sử dụng dấu “-“:
X X R 28
Rb28  A.RX .(  0,5)   b  0,5
N N A.RX
Rb28 = 250 kG/cm2, RX = 30 N/mm2 = 300 kG/cm2
Tra bảng với cốt liệu chất lượng cao thì A=0,65.
X 250
  0,5 =1,78
N 0,65.300
+ So sánh: 1,78<2,5 => giả thiết dấu “-“ là đúng.
X
- Xác định lượng dùng xi măng : X  ( ).N  1,78.200  356 (kg).
N
- Xác định lượng dùng đá : (Đ, kg)
1000
§
r  1

 v§ §
v § 1,6
Trong đó: r  1 = 1 =0,385
§ 2,6
 : tra bảng được dựa vào lượng dùng xi măng.  =1,426
1,47  1,42
(Nội suy  =1,42+(356-350). =1,426).
400  350

35
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

1000
Thay vào công thức ta có : §  =1374 (kg).
0,385  1,426 1

1,6 2,6
-Xác định lượng dùng cát : (C, kg)
 § X   1374 356 
C= 1000  (   N ). C = 1000  (   200).2,6 =407,4 (kg).
 § X   2,6 3,1 

DẠNG 4. VẬT LIỆU GỖ

A. TÓM TẮT CÔNG THỨC


P
+ RW
n =
F
2
Trong đó: + R W
n : cường độ nén ở độ ẩm φ o (kG/cm )

+ P: Tải trọng nén (kG)


+ F: diện tích mẫu vật

36
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+ Cường độ gỗ ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn:


n = R n [1   (W  18)]
R 18 W

+ Khối lượng thể tích ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn:


f v18 = f vW [1  0,01(1  k o )(18  W)]
( f vW : khối lượng thể tích ở độ ẩm W, ko: hệ số)
+ Hệ số phẩm chất của gỗ là:
R18
Kpc= n
f v18

B. BÀI TẬP

Bài 1: Một mẫu gỗ có kích thước 2x2x3 cm bị phá hoại dưới tải trọng nén dọc thớ là 1340 kG ở độ ẩm 23%. Khối lượng thể tích ở độ ẩm
15% là 680 kg/m3. Hãy xác định hệ số phẩm chất của mẫu gỗ trên. Cho biết Ko=0.5, =0.04.
P 1340
- Cường độ nén mẫu ở độ ẩm 23% là: Rn23   =335 (kG/cm2).
F 2 2
- Cường độ của gỗ ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn là:
Rn18  RnW .1   .(W  18)  Rn18  335.1  0,04.(23  18) =402 (kG/cm2).
- Khối lượng thể tích ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn là:
 v18   vW .1  0,01.(1  K 0 ).(18  W )
 v18 = 680.1  0,01.(1  0,5).(18  15) =690,2 (kg/m3). Hay 0,6902 T/m3
37
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Rn18 402
- Hệ số phẩm chất của gỗ là : K PC    582,4
 18
v 0,6902

Bài 2: Một mẫu gỗ có tiết diện 2x2cm cao 3cm. ở độ ẩm 12% mẫu bị phá hoại ở tải trọng 2240 kG. Hãy xác định cường độ nén dọc ở các
độ ẩm W=15, 20, 25, 35, 40. Biết độ ẩm bão hòa thớ của gỗ này là 34%, nd=0.04.
P 2240
Cường độ chịu lực của mẫu gỗ là: Rn12   =560 (kG/cm2)
F 2 2
Cường độ của mẫu gỗ khi ở độ ẩm tiêu chuẩn là:
Rn18  RnW  1    (W  18)  Rn18  560  1  0,04  (12  18) =426 (kG/cm2)
Rn18
Từ công thức cường độ tiêu chuẩn ta có: RnW  với W<Wbht
1    (W  18)
426
- Khi W=15%  Rn15  =484 (kG/cm2)
1  0,04  (15  18)
426
- Khi W=20%  Rn20  =394 (kG/cm2)
1  0,04  (20  18)
426
- Khi W=25%  Rn25  =333 (kG/cm2)
1  0,04  (25  18)
- Khi W=35% và W=40% đều lớn hơn độ ẩm bão hoà thớ Wbht=34%.
426
Vậy ta có: Rn35  Rn40  Rn34  =260 (kG/cm2)
1  0,04  (34  18)

38
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

PHẦN 2: LÝ THUYẾT
Câu1: CTrúc của VLXD, ảnh hưởng của cấu trúc với t/c của VLXD?
a. Cấu trúc của VLXD được thể hiện ở 3 mức:
-ct vĩ mô: có thể nhin thấy bằng mắt thường
-ct vi mô: Quan sát =các thiết bị (kính hiển vi)
-ct trong hay cấu tạo chất: Quan sát =kính hiển vi điện tủ,tia Rơnghen
b. ảnh hưởng của ctrúc tới t/c thuộc VLXD :
39
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

• cấu trúc vĩ mô:


-VL ct dặc:có cường độ, khả năng chống thấm chống ăn mòn tốt hơn các VL rỗng cũng loại ,khối lượng thể tích lớn,độ hút nước
thấp,cách nhiệt,cách âm kém
Vd:Bê tông nặng ,Bêtông nhẹ có cấu tạo dặc
-VL cấu trúc rỗng:cường độ,khối lượng thể tích nhỏ,độ hút nước cao ,khả năng chống thấm ,dẫn nhiệt thấp ,độ chống ăn mòn kém hơn
VL dăc cùng loại .Lượng lỗ rỗng kích thước hình dáng ,đặc tính ,sự phân bố của chúng có a/h lớn đến t/c VL
VD:Bê tông khí ,bêtông bọt
-VL có ctrúc hạt: t/c phụ thuộc hình dáng , kích thước ,hàm lượng cỡ hạt
-VL có ctrúc sợi: có cường độ đẫn nhiệt và t/c khác , rất khác theo phương dọc và ngang thớ
VD:Gỗ ,các SP từ bông khoáng và bông thuỷ tinh
-VL có cấu tạo dạng lớp cũng là VL liệu có t/c dị hướng
*Cấu trúc vi mô
+cấu tạo tinh thể
+ cấu tạo vô định hình
cấu tạo tinh thể và vô dịnh hình chỉ là 2 trạng thái khác của 1 chất
VD: SiO2dạng tinh thể thạch anh; dạng vô định hình opan -Dạng tinh thể có độ bền và độ ẩm lớn hơn dạng vô định hình
VD: SiO2dạng tinh thể không tác dụng với Ca (OH)2ở điều kiện nhiệt độ áp suất thường;
40
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

dạng vô định hình tác dụng với Ca(OH)2ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thường
-Các chất có cấu tạo tinh thể có nhiệt độ nóng chảy(ở áp suất không đổi)và hình dáng hình học thuộc tinh thể ở mỗi dạng thù hình nhất
định
• t/c của đơn tinh thể là t/c dị hướng => có thể tạo nên VL có tính đẳng hướng = cách sắp xếp các VLgồm những tinh thể khác theo 1
trật tự nhất định
*cấu trúc trong :
-cấu tạo nguyên tử, phân tử hình dáng kích thước của tinh thể liên kết nội bộ giưa chúng . C trúc bên trong qđịnh :cường độ , độ cứng
bền nhiệt và nhiều t/c quan trọng khác
-liên kết cộng hoá trị : hình thành từ đôi điện tử dùng chung trong những tinh thể thuộc cả 2 nguyên tử
-liên kết cộng hoá trị có cực: tạo thành tử 2 nguyên tử có t/c khác , cặp điện tử dùng chung lệch về phía nguyên tố có t/c phi kim mạnh
hơn => R (độ cứng )cao khó cháy
- liên kết ion : là liên kết giữa các nguyên tử khi tương tác với nhau thì nhường địên tử cho nhau => tạo thành ion (+) và ion (-) => R ,
độ cứng thấp không bền nước
-những VLXD mà tinh thể gồm cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion thì t/c rất khác
VD: CaCO3 cường độ khá cao độ cứng lại thấp
Fenspat : cường độ và độ cứng khá cao
-Liên kết phân tử (liên kết vandervan) dưới tác động thuộc nhiệt độ liên kết này dễ bị phá huỷ => các chất có nhiết độ nóng cháy thấp
41
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

-Liên kết silicat : là liên kết phức tạp tạo ra những t/c đặc biệt của VLXD

Câu 2: Thành phần vật chất tạo nên VLXD ? Ảnh hưởng của thành phần đến các t/c chủ yếu thuộc vật VLXD ?
I-Thành phần vật chất tạo nên VLXD : VLXD được đặc trưng = 3 thành phần
1. thành phần hoá học : được biểu thị = % hàm lượng các oxit trong VL . Đối với kim loại hoặc hợp kim thì thành của nó được tính=
% các nguyên tố hoá học … thành phần hoá học của VL được xác định = cách phân tích hoá học
2. Thành phần khoáng vật : việc xác thành phần khoáng vật rất phức tạp đặc biệt về mặt định lượng vì vậy phảI dùng nhiều phương
pháp để bổ trợ cho nhau , phân tích nhiệt vi sai, phân tích quang phổ Rơnghen , laze
3. Thành phần pha : đa số VLXD tồn tại ở pha rắn nhưng trongVL luôn chứa 1 lượng lỗ rỗng nên ngoài pha rắn nó còn chứa các khí
và pha lỏng . Ngoài VL rắn trong xây dựng còn VL rất phổ biến trong tthái nhớt dẻo
II-ảnh hưởng của thành phần đến các t/c chủ yếu của VLXD
• thành phần hoá học : khi thay đổi thành phần hoá học thì t/c hoá học, t/c thuộc VLXD thay đổi rất lớn . Thành phần hoá học được
biểu thị = % hàm chất lượng các oxit có trong VL . Nó quyết định hàng loạt các t/c ; tính chịu lửa , bền sinh vật các đặc trưng cơ học
và cá đặc tính tinh thể khác của VL
• thành phần khoáng vật :qđ tính chất cơ bản của VL. khi thay đổi thành phần khoáng vật thì t/c của VL thay đổi rất lớn
VD: C3S giúp xi măng có R cao làm xi măng rắn nhanh ; C3A làm xi măng rắn rất nhanh ; khoáng 3Al2O32SiO2 quyết định t/c thuộc
VL gốm
42
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

• Thành phần pha gồm có : pha rắn , pha lỏng , pha khí , pha nhớt dẻo ( hoá học
bêtông ) . Tỉ lệ các pha này trong VL có ảnh hưởng đến chất lượng : đặc biệt là t/c
về âm nhiệt chống ăn mòn , R … sự thay đổi thành phần pha làm cho t/c thuộc VL
cùng thay đổi
VD: nước chứa nhiêu trong các lỗ rỗng thuộc VL=> ảnh hưởng xấu đến t/c nhiệt , âm , R làm cho VL bị nở ra
Câu 3 : Thế nào là khối lượng thể tích , khối lượng thể tích tiêu chuẩn của VLXD?Trình bày trạng thái cấu tạo rỗng thuộc
VL? Độ rỗng và t/c lỗ rỗng ảnh hưởng tới t/c ntn?Mục đích và nội dụng của phương pháp xác địch chỉ tiêu này?
1. Định nghĩa : khối lượng thể tích ƿv làkhối lượng của 1 đơn vị thể tích VL ở trạng thái tự nhiên (kẻ cả lỗ rỗng)
- lỗ rỗng trong VL gồm có lỗ rỗng kín và lỗ rỗng hở
+ lỗ rỗng hở : là lỗ rỗng thông với môi trường bên ngoài . Cùng 1 thể tích lỗ rỗng nhưng VL có lỗ rỗng hở thì hút ẩm tốt cường độ
thấp cách nhiệt kém nhưng trong điều kiện băng giá các VL có lỗ hổng sẽ bị phá huỷ
+ lỗ rỗng kín : là lỗ rỗng cách nhiêt, không thông với môI trường bên ngoài . Đối với vật liệu dạng hạt còn phân ra lỗ rỗng trong hạt và
lỗ rỗng giữa các hạt . VL chứa nhiều lỗ rỗng kín thì cách nhiệt cao R tốt
• Độ rỗng của vật liệu dao động trong phạm vi lớn từ 0-> 98% . Dựa vào độ rỗng có thể phấn đoán ms t/c thuộc VL:độ chịu lực ,tính
chống thấm ,các t/c có liên quan tới nhiệt âm .
VD:VL có độ rỗng lớn thì R nhỏ , cách nhiệt , cách âm tốt , chống thấm kém , độ hút nước lớn
2. Công thức và đơn vị
43
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

• Công thức : ƿv =m/Vo (g/cm3,kg/cm3,T/m3)


Trong đó :
• ƿv: khối lượng thể tích ; m :khối lượng VL ; V0 : thể tích tự nhiên
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến
+ do cấu trúc : nếu cấu trúc có cùng Vo nhưng các hạt thành phầncó khối lượng lớn dẫn đến tăng m ( Vo= const) tăng ƿv; ngược lại thì
giảm ƿv
+ do cấu tạo : nếu VL có cấu tạo nhiều lỗ rỗng , tăng r dẫn đến giảm m và Vo=const, ta có ƿv giảm
+ do thành phần hoá học , chất khoáng , pha : thì VL sẽ có khối lượng khác nhau ở vùng Vo nếu tăng m -> ƿv tăng
+ do độ ẩm (W) : ở các độ ẩm khác nhau thì có VL không tăng thể tích như bêtông …nhưng cũng có loại thể tích tăng giảm rất nhỏ (
gỗ) nhưng khối lượng m lại thay đổi lớn nên dẫn tới ƿv thay đổi
4. Phương pháp xác định :
+việc xác định G được thực hiện = cách cân
+xác định Vo tuỳ theo loại VL mà dung 1 trong 3 cách sau:
• với VL có kích thước hình dọc : dùng cách đo
• với VL không có kích thước rõ ràng dùng phương pháp chiếm chỗ trống trong chất lỏng
• Với VL rời thì đổ VL từ 1 chiều cao nhất định xuống 1 cáI ca có thể tích biết trước
5. ý nghĩa thực tiễn :
44
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

• dựa vào ƿv có thể đoán được 1 số t/c của VLXD


- nếu ƿv tăng VL có cường độ R cao , độ chống thấm chống nhiệt tốt
- nếu ƿv giảm VL có cường độ thấp dẫn nhiệt kém …
• dựa vào ƿv tính được phương tiện vận chuyển và kho bãi chứa
• dựa vào ƿv tính toán được trong lượng của công trình
• dựa vào ƿv để tính toán phối hợp thành VL
Câu 4: khối lượng riêng của VLXD?
1. Định nghĩa : khối lượng riệng ƿ của VLXD là khối lượng của 1 đơn vị thể tích ở trạng thái hoàn toàn đặc sau khi đã sấy khô đến
khối lượng không đổi ở nhiệt độ = 1050 oC – 1100o C ( vì ở 1000oC nước bay hơi tự do )
2. Công thức và đơn vị
• Công thức ƿ = m/ Va (g/cm3,kg/l,T/m3)
Trong đó :
ƿ:khối lượng riêng ; m: khối lượng khô củaVL ; Va: thể tích hoàn toàn đặc của VL
3. Phương pháp xác định
- VL đặc: + có hình dáng hình học xác định : cân m đo được Va
+ không có hình dáng hình học xác định : cân m đo được Va = phương pháp nước rời chỗ
• VL rỗng : xác định – phương pháp bình tỉ trọng
45
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+ nghiền gạch và đem sấy khô


+ lấy khoảng 100 g bột gạch vào cốc
+ đổ dung môi không tương tác hoá học với VL vào bình tỉ trọng đến vạch V1
+ dùng đũa thuỷ tinh và giấy thấm lau sạch thành bình
+ gạt từ từ bột gạch vào bi bình tỉ trọng đến khi nước dâng đến vạch V2 …
ƿo = ( M1-M2)/ ( V2 –V1) M1: Khối lượng bột gạch và cốc ban đầu
M2:Khối lượng và bột gạch còn lại
• Các yếu tố ảnh hưởng :Khối lượng riêng của VL phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc vĩ mô của nó.Nếu VL có cấu trúc đặc thì khối
lượng riêng lớn;VL có cấu trúc rỗng có khối lượng riêng nhỏ;VL có pha lỏng khí thì có khối lượng riêng nhỏ hơn các VL khác .Đối
với VL rắn thì khối luơng riêng không phụ thuộc vào thành phần pha
• ý nghĩa :
-Biết ƿ o->có thể đánh giá sơ bộ được tính chất thuộc VL
VD: Biết ƿo thuộc xi măng =3,05÷3,15 xi măng Pooc lăng
-Dùng dể thiết kế thành phần Bêtông
Có thể đánh giá sơ bộ thành phần khoáng hoá hệ số truyền nhiệt ,tính hút nước, tính thấm nước
- ƿo của VL biến đổi trong 1 phạm vi hẹp đặc biệt những loại VL cùng loại có ƿo tương tự nhau do đó có thể dùng ƿo dể phân biệt
những loại vật liệu khác nhau
46
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

-phán đoán 1 số tính chất của VL


-tính toán thành phần VL trong VL hỗn hợp
Câu 6: Khối lượng thể tích thuộc VLXD ?
• ĐN : khối lượng thể tích thuộc VLXD là khối lượng của 1 đơn vị thể tích ở trạng
thái tự nhiên ( kể cả lỗ rỗng )
• Công thức và đơn vị :
Ƿv= m/Vo (g/cm3;kg/cm3;T/m3)
• Phương pháp xác định
- VL có hình dáng nhất định cân m đong Vo
- VL không có hình dáng hình học cố định : phương pháp rời chỗ , hoặc chất lỏng rời chỗ ( gach)
+ cân mẫu được m1
+ nhúng mẫu vào pharaphin nóng chảy ( để trách hút nước )
+ cân mẫu sau khi nhúng vào pharaphin được m2
+ đổ nước vào ống đong đến vạch V1
+ nhúng mẫu vào ống đong đo được mực nước đến vạch V2
Ƿv= m/ Ƿ1-Vw2- ǷP ; VP = GP/ǷOP= m2-m1/0,93
• các yếu tố ảnh hưởng : khối lương thẻ tích thuộc VLXD dao động trong 1 khoảng
47
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

rộng phụ thuộc vào cấu trúc vĩ mô thuộc VL : VL có ct đặckhối lượng thể tích lớn ;
VL có cấu trúc rỗng ,khối lượng thể tích nhỏ. Ngoài ra còn chịu phụ thuộc vào MT
khô ẩm khác nhau cần phải xác định tính chất
• ý nghĩa : dựa vào khối lượng thể tích thuộc VL có thể đoán 1 số t/c thuộc nó
như cường độ rỗng …=> lựa chọn phương tiện vận chuyển tính toán số lượng bản
thân kết cấu
VD : Ƿo cường độ thấp , độ rỗng lớn , cách nhiệt , cách âm tốt độ thấm lớn , hút nước nhiều
Câu 7 : Nước trong VLXD và ảnh hưởng của nó tới t/c thuộc VLXD
Dựa vào mức độ liên kết giữa nước với VL mà hợp chất trong VLXD được chia thành 3 loại
+ nước hoá học : là nước tham gia thành phần VL có liên kết bền với VL . Nước hoá học chỉ bay hơi ở nhiệt độ cao( to> 5000) . Khi
nước hoá học mất đi thì t/c thuộc VL thay đổi rất lớn ,cấu trúc thành phần hoá học bị phá huỷ
VD : caslinit ( Al2O3.2SiO2.2H2O) mất nước sẽ mất tính dẻo
+ nước hoá lí ( nước hấp thụ ) : có liên kết khá bền với VL = lực hút phân tử Vanduvan hợp = lực hút tĩnh điện bề mặt (nước màng ) .
Nước hấp thụ là nước nằm trong các tế bào , trong mạnh tinh thể ông mao dẫn mao quản . Nếu đường kính lỗ rỗng d> 1afm : nước
thấm vào ; d <1 m : nước không thấm vào lỗ rỗng vì trong đó có đầy nước hấp thụ . Nước hoá lí chỉ thay đối lượng nước hấp thụ thì
t/c thuộc VLXD thay đổi đặc biệt là cường độ

48
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+ nước tự do : gần như không có liên kết với VL nằm trong lỗ rỗng thuộc VL . Khi nước tự do thay đổi t/c thuộc VL cũng thay đổi .
Nếu VL hút nước gây ra biến dạng thể tích
Câu 8 Độ ẩm thuộc VLXD ?
Độ ẩm(%) là chỉ tiêu đánh giá lượng nước có thật trong VL tại thời điểm thí nghiệm
W = ( ma-mk) /3 (mk) . 100 %
Phương pháp xác định : Cân VL được ma đem sấy ở nhiệt độ từ 1050-> 1100oC đến khối lượng không đổi => cân VL tính toán theo
công thức
Ảnh hưởng thuộc độ ẩm tới t/c thuộc VL : độ ẩm thay đổi dẫn đến thay đổi t/c thuộc VL đặc biệt là biến dạng ẩm ( thay đổi tích ) . Độ
ẩm thuộc VL phụ thuộc vào cấu trúc vĩ mô bản chất của VL ,vào đặc tính của lỗ rỗng, vào môi trường .Trong cùng 1 điều kiện môi
trường nếu VL càng rỗng thì độ ẩm thuộc nó càng
cao.Ở môi trường không khí khi áp lực hơi nước tăng ( độ ẩm tương đối thuộc không khí tăng ) thì độ ẩm thuộc VL tăng
Câu 9 : Trình bày về độ hút nước thuộc VL
• Định nghia : độ hút nước của VL là khả năng hút nước và giữ nước của nó ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thường
• Độ hút nước được xác định theo khối lượng và theo thể tích
+độ hút nước theo khối lượng thành phần ( % )
HP=( ma-mk) / ( mk) . 100 %
+độ hút nước theo thể tích
49
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Hv = ( Vn/ V0 ) .100 % = [( m u- mk) / ( V0 ƿn)] .100%


+ƿn : khối lượng riêng thuộc nước ( =1g/cm3)
• H0/HP= mk/ (V0 ƒn)= ƿvtc/ ƿn=> Hv= (HP. ƿvtc) / ƿn
Độ hút theo khối lượng thuộc VL rỗng có thể lớn hơn độ rỗng nhưng độ hút nước theo thể tích thì không thể vượt qua độ rỗng
• Phương pháp xác định ( độ hút nước của gạch ) phương pháp ngâm từ từ :
-chia mẫu gạch làm 4 phần , cân mâu được m1
-đặt mâu vào dụng cụ ngâm
-đổ nước đến 1/4 viên gạch ngâm trong 5 phút dùng giẻ ẩm lau khô và đem cân được m2
-đặt gạch ngâm đến 2/4 trong 5phút làm tương tự được m3
-đặt gạch ngâm đến 3/4 trong 5phút làm tương tự được m4
-Ngâm ngập biên gạch trong 5 phút làm tương tự được m5
HP( m5-m1) /(m1) .100% ; Hv=HP. ƿ og
• Các yếu tố ảnh hưởng :
-Độ hút nước của VL phụ thuộc vào cấu truíc vĩ mô của VL ; đặc tính của lỗ rỗng . VL đặc có độ hút nước nhỏ , VL rỗng có độ hút
nước nước lớn . Cùng thể tích lỗ rỗng , nếuVL có lỗ rỗng kín thì độ hút nước nhỏ hơn độ hút nước thuộcVLcó lỗ
rỗng hở . Nếu đường kính lỗ rỗng d< 1àm nước không vào trong lỗ rỗng vì thời gian lỗ rông đã đầy nước hấp thụ => nếu VL có nhiều
lỗ rỗng có d < 1àm thì độ hút nước nhỏ
50
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Câu 10 : Thế nào là trang thái bão hoà thuộc VLXD ?Phương pháp làm cho VL bão hoà nước và ý nghía của pp và ý nghĩa
của phương pháp đó ? hãy phân biệt độ hút nước bão hoà với độ hút nước hút nước thường?
• Trạng thái bão hoà thuộc VLXD là trạng thái hút nước tối đa thuộc VL trong
trạng thái cưỡng bức ( trong nước , trong MT áp suất )
• Phương pháp làm VL bão hoà nước :có 2 phương pháp
- phương pháp nhiệt độ : cân mẫu khô sau đó đun trong nước sôI 8 giờ ( kể từ lúc sôi) => đem cân mẫu tính toán theo CT H P= ( mu-
mc)/ (mk) . 100%
- phương pháp chân ko : sấy khô mẫu đặt mẫu vào trong bình nước kín hút không khí sao cho áp trong bình p=20mmHg; ngâm đến
khi bọt khi thoát hết sau đó phục hồi p= 1atm , chờ hết bọt khí lấy VL ra . Đem cân VL và xác định như độ hút nước
• ý nghĩa : phương pháp này giúp định được đọ hút nước bão hoà thuộc VL do đó sẽ tính được hệ số bão hoà
Cbh= Hbh /r ; 0 ≤ Cbh ≤ 1
Cbh= 0 tất cả lỗ rỗng trong VL là kín; Cbh= 1 tất cả các lỗ rỗng là hở
• Phân biệt độ hút nước thường và độ hút nước báo hoà thuộc VL : Khi đo độ hút
nước thường = cách ngâm VL trong nước có nhiệt độ từ 200-> 250 oC
nước chỉ có thể chui vào các lỗ hở
• Xác định độ hút nước bão hoà cỉa VL trong trạng thái cưỡng bức => nước có thể
chịu vào toàn bộ lỗ rỗng thuộc VL ( cả lỗ rỗng kín và lỗ rỗng hở ) => độ hút nước
51
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

bão hoà lớn hơn độ hút nước thường => ảnh hưởng thuộc độ nước thường
Câu 11: KN về cường độ của VL XD?Giải thích các yếu tố ảnh huởng tới cđộ VLXD và các phương pháp xđịnh chúng ?
• Cường độ của VLXD là khả năng của VL chống lại sự phá hoại của ứng suất xuất hiện trong VL do ngoại lực hay diều kiện môi
trường
-ƯS của VL khi có ngoại lực tác động vào VL tuỳ thuộc vào cách tác dụng của ngoại lực theo các phương khác nhau mà VL có tương
tác ƯS khác nhau :kéo ,nén…
-Có 3 loại cường độ của VL :cường độ chịu kéo Rk,cường độ chịu nén Rn,cường
độ chịu uốn Ru
-trong mỗi tương tác ƯS người ta lấy giá trị cực đại của ƯS mà VL chịu được làm giá trị của cường độ VL trong tương tác ƯS đó
* Các phương pháp xác định cường độ :2 pp a, pp phá huỷ
-chế tạo VL theo kích thước tiêu chẩn , dùng tải trọng tác dụng đến khi VL bị phá huỷ ta xác định được R : Rnh= Pph/F
-ứng với mỗi loại cường độ cần xác định phải chế tạo mẫu có hình dáng xác định cho các mẫu thử chịu theo sơ đồ tiêu chuẩn để xác
định tảI trọng phá huỷ từ đó tính cường độ theo công thức
- vì VL chế tạo không dồng nhất nên cường độ xác định theo giá trị trung bình do đó thí nghiệm phải từ 3 mẫu trở lên
b. phương pháp không phá huỷ : phương pháp này rất thuận tiện cho việc xác định cường độ của kết kiện hoặc kết cấu trong công
trình
- xác định cường độ VL mà VL không bị phá hoại có nhiều phương pháp nhưng có 2 phương pháp hay dùng :
52
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+phương pháp bật nẩy : với nguyên líd khi cho song bắn vào bbề mặt VL sẽ phản hồi trên khắc vạch của song tra bảng -> R
+phương pháp siêu âm : cường độ của VL gián tiếp được đánh giá qua tốc độ truyền sóng siêu âm v , R = f ( v)
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới cường độ
• cường độ của VL phụ thuộc vào 2 yếu tố :
a. do bản thân VL
+ về măt ct : tư với mỗi ct thì VL có cường độ khác nhau
+Về cấu tạo VL
-Độ rỗng : độ rỗng tăng thì R giảm và ngược lại
- t/c của độ rỗng : khi độ rỗng không đổi thì cường độ của lỗ rỗng kín cao hơn cường độ của lỗ rỗng hở
+ hình dáng kích thước trạng thái bề mặt mâu có ảnh tới kết quả thí nghiệm ; mẫu lập phương có kích thước nhỏ có cường độ nén lớn
hơn cường độ có kích thước lớn , cường độ mẫu lăng trụ nhỏ hơn mẫu lập phương cùng thiết diện , khi bôi trơn bề mặt mẫu thì kết quả
cường độ mẫu có khi giảm đi 50%
+ tốc độ tăng tải cũng có ảnh hưởng tới cường độ mẫu : nếu tốc độ tăng tải nhanh hơn tiêu chuẩn thì kết quă thí nghiệm sẽ tăng lên vì
biến dạng dẻo không tăng kịp với sự tăng tải trọng
b. đk tự nhiên
- độ ẩm tăng thì cường độ giảm
- nhiệt độ cao thì cường đọ kém hơn bình thường vì nước hấp thụ bay hơi làm cho VL co lại
53
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Câu 12: Nhiệt dung của VLXD ?


• Khái niệm : nhiệt dung là nhiệt lượng Q (kcal) mà VL thu vào khi nung nóng
• công thức xác định : Q = C.m.(t2-t1)
Trong đó C: nhiệt dung riêng thuộc VL (kcal/kg oC)
G :khối lương thuộc VL (kg)
t2,t1: nhiệt độ thuộc VL sau và trước khi nung nóng
Nhiệt dung nhiệt là nhiệt lượng cần thiết để nung nóng 1 kg VL lên 10o C
• ý nghĩa : nhiệt dung riêng của VL dùng để tính toán nhiệt lượng khi gia công nhiệt
VLXD > khi VL hỗn hợp bao gồm nhiều VL thành phần có nhiệt dung riêng là
C1,C2,…Cnvà khối lượng tưowng ứng là m1,…mn
Ch²= (m1C1+m2C2+ … +mnCn) / ( m1+m2+ … +mn)
p1 , p2 , … , pn : tỉ lệ từng thành phần
Ch²=(p1C1+p2C2+…+pnCn) / (C1+C2+ … +Cn)
• dựa vào C để lựa chọn VL trong các trạm nhiệt
• các yếu tố ảnh hưởng : khi độ ẩm thuộc VL tăng thì nhiệt dung của nó tăng lên
CW= ( C+ 0,01WCn) /( r + 0,01 W)
C,CW,Cn: nhiệt dung riêng thuộc VL khô , VL ẩm nước
54
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Câu13 : Khái niệm cơ bản về t/c dẫn nhiệt của VLXD ? Bản chất hiện tượng dẫn nhiệt qua VL,phân tích các yếu tố ảnh hưởng
tới kháid niệm dẫn nhiệt thuộc VLXD?
• T/c dẫn điện của VLXD là khái niệm cho nhiệt truyền qua thuộc VLXD . Khi chế
độ truyền nhiệt ổn định và VL có dạng tấm phẳng thì nhiệt lượng Q (kcal) truyền
qua VL tính = công thức :
Q= λ .F.∆t.τ/δ
Trong đó : Q nhiệt lượng truyền qua VL (kcal) F : diện tích ( m2)
λ : hệ số truyền nhiệt (kcal/m oC.h) δ độ dày thuộc kết cấu
∆t độ chênh lệch nhiệt độ (a) ; t thời gian truyền nhiệt (h)
• Hệ số truyền nhiệt λ = nhiệt lượng Q truyền qua 1 tấm tường có F = 1m2 chiều dày δ = 1m trong thời gian t = 1h khi nhiệt độ chênh
lệnh nhiệt độ 2 bên tấm tường là 10oC
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khái niệm dẫn nhiệt thuộc VLXD : khả năng dẫn nhiệt của VL phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố loại
VL ct độ rỗng và t/c thuộc lỗ rỗng . Độ dẫn nhiệt thuộc không khí rất bé so với độ dẫn nhiệt thuộc vật rắn . Vì vậy VL càng rỗng dẫn
nhiệt càng kém (cách nhiệt tốt) VL càng nặng (λo càng lớn) thì dẫn nhiệt càng tốt λ 25°= √0.0196+0.22ƿ2 -0.14
+ VL ẩm dẫn nhiệt tốt hơn VL khô . Khi nhiệt độ bình quân giữa 2 mặt tấm tường tăng thì độ dẫn nhiệt cũng lớn
Λt= λo ( 1+ 0,002 t )
λo: hệ số dẫn nhiệt ở 0oC
55
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

λt: hệ số dẫn nhiệt ở nhiệt độ bình quân t


• ý nghĩa : người ta dùng hệ số dẫn nhiệt để lựa chọn VL cho các kết cấu bao che và tính toán kết cấu để bảo vệ các thiết bị nhiệt.
Câu 14 : Biến dạng là gì ? thế nào là biến dạng dẻo và biến dạng đàn hồi ?Hãy nói rõ hiện tượng tứ biến và chùng ứng suất
thuộc VLXD
• tính biến dạng của VLXD là t/c thuộc nó có thể thay đổi hình dáng kích rthước
dưới sự tác dộng thuộc tải trong bên ngoài
• người ta chia biến dạng thành 2 loại : biến dạng dẻo và biến dạng đàn hồi
+ biến dạng đàn đàn hồi là phần biến dạng hoàn toàn mất đi khi loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng
+ biến dạng dẻo là biến dạng không mất đi khi loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng
Hiện tượng từ biến : là hiện tượng biến dạng tăng theo thời gian khi ngoại lực không đổi tác dụng lâu dài nên VL rắn
+ nguyên nhân : do trong lòng vật rắn có 1 bộ phận phi tinh thể có t/c gần giống chất lỏng ,mặt khác bản thân mạng lưới tinh thể cũng
có những khuyết tật.
Hiện tượng chùng ứng suất : nếu giữ cho biến dạng không đổi dưới tác dụng thuộc ngoại lực ; ứng suất đàn hồi sẽ giảm dần theo theo
thời thời gian đó là hiện tượng chùng ứng suất
Do 1 phần VL có biến dạng đàn hồi dần dần chuyển sang biến dạng dẻo . Năng lượng đàn hồi chuyển thành nhiệt và mất đi
Câu 15 : Cường độ thuộc VLXD?

56
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Khái niệm : cường độ VLXD là khả năng chống lại lại các ứng suất XH khi có tác dụng thuộc ngoại lực và của môi trường .Cường độ
được biểu thị = cường độ giới hạn Rn=P/F ( kg/cm2 )
Ru=M/m
phương pháp xác định : 2 phương pháp
+phương pháp phá hoại mẫu : chế tạo mẫu bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn => đem mẫu đi nén uốn
+ phương pháp không phá hoại mẫu : phương pháp này rất tiện lợi cho việc xác định cường độ của kết cấu hoặc cấu kiện công trình
.Phương không phá hoại mẫu dùng rộng rãi nhất , cường độ thuộc VL phụ thuộc được đành giá gián tiếp qua tốc độ truyền sóng siêu
âm thuộc nó . Đối với VL hỗn hợp ( bêtông ) người ta hay dùng phương pháp siêu âm
Ý nghĩa : dựa vào cường độ thuộc VL ta có thể biết khả năng chịu tải trọng => lựa chọn VL phù hợp với kết cấu công trình
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của VLXD : cường độ của VL
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
+ bản thân VL ct và thành phần thuộc VL ảnh tới cường độ : VL có ct đặc ,ct dạng tinh thể liên kết cộng hoá trị thì cường độ cao , VL
có ct rỗng có liên kết ion thì cường độ thấp
+đk thí nghiệm và môi trường
-kích thước mẫu : cùng 1 loại VL kích thước lớn thì R bé , kích thước bé thì R lớn => kích thước t/c thuộc VL khi đem thí nghiệm
15.15.15cm
Rn= a ( P ) / (F ) ; a hệ số phụ thuộc vào kích thứơc ( hệ số điều chỉnh )
57
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

VD : nếu kích thước 10.10.10cm a = 0,19


-tốc độ tải trọng : nếu tốc độ tăng tải trọng nhanh hơn tiêu chuẩn thì kết quả thí nghiệm R sẽ tăng do biến dạng dẻo không tăng kịp với
sự tăng tải trọng
-bề mặt mẫu : nếu bề mặt mẫu giáp thì khi thí nghiệm thì sẽ không giúp cho kết quả thí nghiệm đươc chính xác ; bề mặt mẫu nhẵn ->
cường độ thí nghiệm giảm 50%
-nhiệt độ ẩm : nhiệt độ cao có cường cao vì khi tráng VL nở ra , lạnh VL co lại
-đk chế tạo mẫu : ảnh hưởng rất nhiều tới cường độ đk chế tạo mẫu thuận lợi VL có tính đồng nhất cao => R lớn
Câu 16 : Hệ số mềm và hệ số phẩm chất phụ thuộc VLXD? Ư D thực tế thuộc các hệ số này ?
• Hệ số mềm :để đặc trưng cho độ bền nước thuộc VL người ta dùng hệ số mềm
km thông qua cường độ các mẫu bão hoà nước Rbh và cường độ của mẫu khô
Rk
Km=Rbh/Rk:VL bền nước có thể dùng cho các công trình thuỷ cộng
Kmpc là 1 đại lượng đặc trưng bằng tỉ số giữa cường độ tiêu chuẩn Rkw và khối lượng thể tích tiêu chuẩn
Hệ số phẩm chất là 1 chỉ tiêu tương đối tông quát .Dối với VL bình thường khi cường độ cao thì ƿ lớn -> nặng ,các tính chất về nhiệt
và âm kém ,kpc nhỏ còn VL muốn có kpc lớn thì nó phải vừa có khả năng chịu lực tốt ,vừa phải nhẹ ,các t/c về âm nhiệt tốt
Câu 17:Khái niệm cơ bản về Bêtông dùng chất kết dính vô cơ?Vai trò của các VL thành phần trong Bêtông?
a/Khái niệm cơ bản về Bêtông dùng chất kết dính vô cơ :
58
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

• Bêtông là 1 loại đá nhân tạo thu được dô quá trình rắn chắc của 1 hỗn hợp gồm có: chất kết dính+ dung môi + cốt liệu bé+ cốt liệu
lớn +phụ gia =hỗn hợp Bêtông rắn chắc
* Bêtông chịu nén tốt ,chịu uốn kém:
Ru= (1/10:1/5)Rn -> để tăng khả năng chịu uốn thuộc Bêtông người ta thường sử dụng nguyên VL địa phương rẻ tiền ,dễ kiếm , giá
thành rẻ .có thể chế tạo được những loại
Bêtông có cường độ hình dáng và t/c khác nhau bền vừng ,ổn định với nắng mưa,nhiệt độ ,độ ẩm .
Tuy nhiên Bêtông cũng có nhược điểm:Nặng cách âm,cáh nhiệt kém,khả năng chống ăn mòn kém
b/Vai trò của các thành phần VL trong Bêtông :
• Trong Bêtông cốt liệu đóng vai trò là bộ khung chịu lực ,ảnh hưởng nhiều đến
cường độ của Bêtông
• Chất kết dính cùng nước là thành phần hoạt tính trong Bêtông bao bọc xung quanh hạt cốt liệu,đóng vai trò là chất bôi trơn ,đồng
thời lấp đầy khoảng trống giữa các hạt cốt liệu, gắn két các hạt cốt liệu dời dạc tạo thành 1 khối rắn chắc có cường độ cao
Câu 18:Sự ảnh hưởng của XM,cốt liệu đến tính công tác của Be tông ?
• ảnh hưởng của XM: Loại lượng và mác của XM ảnh hưởng đến tính công tác của
Bê tông rất lớn .Nếu hỗn hợp Bêtông có đủ XM để cùng với nước lấp đày lỗ rỗng
của cốt liệu ,bọc và bôi trơn bề mặt của chúng thì độ lưu động sẽ tăng .Tuy nhiên
vì lý do kích thước nên lượng XM ko thể quá nhiều .Nếu XM mác cao thì độ mịn
59
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

của XM lớn ,do đó lượng nước bôi trơn càng nhều .Vì vậy nếu sử dụng XM mác
cao thì độ sụt của Bêtông nhỏ .ở 1 hàm lượng nhất định thì luơợng dùng XM ko
ảnh hưởng tới độ sụt của Bêtông nhưng nếu vượt quá giới hạn này thì lượng dùng
XM tăng dần đến độ sụt của Bêtông giảm (do ma sát tăng )
• ảnh hưởng của cốt liệu : Cốt liệu bé(cát) và cốt liệu lớn (đá sỏi) có ahưởng đến tính công tác của hỗn hợp Bêtông .Cát càng mịn thì
độ rỗng của Bêtông càng lớn , do đó Bêtông nhẹ có độ dẻo kém
• Hình dáng và đặc trưng bề mặt của cốt liệu tác động đến tính công tác .Nếu cốt liệu có dạng hình dạng tròn trứng hình ô van ,bề mặt
nhẵn thì hỗn hợp bêtông có tính công tác cao.Nếu cốt hình dẹt ,bề mặt giáp thì tính công tác thấp .
Câu 19:Hãy trình bày về nước, xi măng dùng để chế tạo bê tông?
a.Xi măng:chất kết dính cùng với nước là thành phần hoạt tính trong bê tông; bao bọc xung quanh hạt cốt liệu; đóng vai trò là chất bôi
trơn; đồng thời lấp đấy khoảng cách giữa các hạt cốt liệu,gắn kết các hạt cốt liệu rời rạc thành 1 khối vững chắc có cường độ cao.
Chất lượng và lượng dùng xi măng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng BTXM. Xi măng dùng để chế tạo phải thỏa mãn TCVN. Việc lựa
chọn mác của xi măng là rất quan trọng. Nó vừa đảm bảo mác thiết kế của bê tong,vừa đảm bảo yêu cầu kinh tế. Mác của xi măng =
1.5÷2 lần mác của bê tông.
+ Không dùng xi măng mác thấp để chế tạo bê tong mác cao vì khi thiết kế thành phần lượng dùng xi măng sẽ nhiều, co ngót nhiều
trong bê tong sẽ xuất hiện các vết nứt dẫn đến bê tong dễ bị ăn mòn ,ảnh hưởng đến tính bền vũng của bê tông.

60
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

+Không dùng xi măng mác cao để chế tạo Bê tông mác thấp vì khi thiết kế tp của bê tông luôn dùng Xm quá ít nên ko đủ để lấp đầy lỗ
rỗng giàu các hạt cốt liệu, gắn kết cốt liệu, bê tông bị rỗng nên cường độ giảm, bên cạnh đó, chế tạo XM mác cao giá thành đắt. Sử
dụng hợp lý XM trông BT là phải dùng lượng XM tối thiểu dùng để liên kết. Lượng XM tối thiểu phải phụ thuộc vào điều kiện thi
công
b.Nước: Nước dùng để chế tạo BT(rửa cốt liệu nhào trộn và bảo dưỡng) phải có đủ hàm chất để ko ảnh hưởng xấu đến thời gian ninh
kết và rắn chắc của XM ko ăn mòn thép.Nước sinh hoạt là nước có thể dùng; ko nên dùng nước ở ao hồ, đầm. Nước biển có thế dùng
chế tạo BT cho những kết cấu làm việc trong nước biển
Câu 20: Tính dẻo hợp lý của hỗn hợp bê tông?Phương pháp xác định độ dẻo của hỗn hợp bê tông?
Tính dẻo hợp lý của bê tông là tính dẻo của hỗn hợp bê tông sao cho bê tông đặt được cường độ và khả năng thi công với năng suất
cao đặt được mỹ thuật thuộc CT. Tính dẻo hợp lý thuộc bê tông phụ thuộc vào tính chất kỹ thuật của công trình,điều kiện nguyên vật
liệu thời tiết khí hậu
B.phương pháp xác định độ dẻo hợp lý
Phương pháp hình nón cụt:xúc hỗn hợp bỏ vào hình nón cụt chia là, 3 lớp, mỗi lớp đầm 25 cái bằng đầm ɸ 16, đầm từ ngoài vào trong
theo hình xoắn tròn ốc lớp trên cách lớp dưới 2cm tráng phân tầng.nhấc hình nón cụt với đọc cao thuộc hỗn hợp bê tông suy ra hỗn
hợp bê tông dẻo và bê tông cứng
SN=0 hỗn hợp bê tông cứng
SN>0 hỗn hợp bê tông dẻo
61
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Ưu nhược điểm :phương pháp này rất đơn giản có thể sử dụng ở những vùng không có điện nhưng không chính xác chỉ dùng cho hỗn
hợp bê tông dẻo.
-Phương pháp nhớt kỹ thuật:
Là dụng cụ gồm hai hình trụ cùng đường kính và chiều cao lồng vào nhau. Đường kính trong của thanh hình trụ trong bằng đáy lớn
của hình nón cụt.toàn bộ thiết bị được đặt trên bàn rung
Người ta đặt nón cụt vào trong nhớt kế kĩ thuật, đổ hỗn hợp bê tong vào hình nón cụt chia làm 3 lớp mỗi lớp đầm 25 cái bằng dầm ɸ
16 đầm từ ngoài vào trong bằng theo hình trôn ốc,lớp trên cách lớp dưới 2cm đẻ tránh phân tầng.
Nhấc hình nón cụt ra bấm đòng hồ và cho máy rung chop đến khi hỗn hợp bê tông trong 2 hình trụ san bằng nhau.
Quãng thời gian kể từ khi bắt đầu rung cho đén khi hỗn hợp bê tông trong 2 hình trụ san bằng nhau đặc trưng cho đọ cứng chia hỗn
hợp; KH :ĐC(SEC).dựa vào độ cứng chai hỗn hợp bê tông từ dẻo đặc biệt cứng,nếu hỗn hợp bê tông đặc biệt cứng thì thí nghiệm thật
chính xác.
Ưu điểm:có thể sử dụng cho hỗn hợp bê tông cứng và dẻo;nhược điểm :chỉ sử dụng được trong phòng kt DmaxM≤ 40mm
-Phương pháp hình khối:
Khuôn có kích thước trong 200.200
Đặt hình khối lên bàn rung, đặt hình nón vào trong khuôn, thao tác hệt như phương pháp nhớt kỹ thuật
Tuỳ theo điều kiện hiện trường có thể sử dụng các Phương pháp khác.
Câu 21: Các bước thiết kế sơ bộ thành phần bê tông nặng theo phương pháp thể tích tuyệt dối của Bolomay-sluamtiep?
62
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

a.tính toán sơ bộ trọng lượng của VL có 1m2 bê tông


Tính X/N
-nếu là hỗn hợp bê tông dẻo:
X/N ≤ 2,5 , Rb=A(X/N-0,5)
X/N = (Rb/ARx )+0,5
-nếu là hỗn hợp bê tông cứng
X/N > 2,5 , Rb=A1Rx(X/N+0,5)
X/N=(Rb/ARx )-0,5
-Tính lượng nước N:
Dựa vào độ cứng hoặc độ lưu động theo yêu cầu
Dựa vào Dmax của cốt liệu và lượng nước yêu cầu của cát.Nếu N của cát tăng hoạc giảm đi cứ 1 % thì lượng nước tăng lên hoặc giảm
đi 5 đến 10 lit
Tính đến lượng dùng xi măng X=(X/N)*N(kg)
Đem so sánh lượng xi măng tìm được với lượng xi măng tối thiểu nếu thấp hơn thì phải lấy bằng lượng xi măng tối thiểu .Để giữ
nguyên N/X thì lượng nước cũng phải tính lại
Tính lượng dùng đá
Vax+Vac+Vađ+Van=1000(1)
63
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Vođ+Vađ=1000
Vcđ+Vađ=1000
Để lượng nước vừa đủ bao bọc quanh các hạt cốt liệu và gắn kết chúng lại thì lượng vừa lập trong các lỗ rỗng thuộc các hạt đá
Vcd.R.a/Vad=1000
α =1,3/1,52:hệ số dư vừa (hệ số bọc)
D*R*a/ γođ ÷D/ γôd
→D=1000/(R.a/ γod/ γad)
Tính lượng cát
X/γax+C / γac +N/ γan+D/ γad=1000
C/ γac=(1000-X/γax-N / γan-D/ γad)
→C=(1000-X/ γax-N-D/ γad)* γac
b.Kiểm tra bằng thực nghiệm
Sau khi tính toán sơ bộ thành phần bê tông cần phải kiểm tra lại độ lưu động (hay độ cứng ) cường độ ….. theo tiêu chuẩn
• Kiểm tra độ lưu động dung phương pháp nón cụt
SNtn=SNyc: đạt tiêu chuẩn
SNtn10%C nước và xi măng sao cho tăng độ lưu động và đảm bảo N/X =const

64
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

SNtn10%C và Đ để giảm độ lưu động và đảm bảo C/(C/D)=const. Sau khi đã đạt được độ lưu động thì đem đi đúc mẫu để kiểm tra
cường độ
• Kiểm tra cường độ : trước khi đúc mẫu phải cân khuôn để xác định thể tich của hỗn hợp bê tông .Sau khi đúc để mẫu một ngày tuổi
trong phòng thi nghiệm (ẩm),sau đó đem tháo khuôn ngâm trong nước ấm ,hoặc bảo dưỡng điều kiện ẩm t=20 ±5oC ,
W=95%=>100% . Sau 28 ngày đêm tháo nén xảy ra 3 trường hợp : Rbtn=1,15Rbyc: đạt yêu cầu
Rbtn=>1,15Rbyc: thiết kế lại
Câu 22: Cường độ bê tông các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của bê tông ?
a/Cường độ bê tông : là khái niệm chịu lực của mẫu bê tông 15.15.15cm được chế tạo và dưỡng hộ trong điều kiện chuẩn 28 ngày đêm
rắn chắc .Trong quá trình cứng rắn cường độ bê tông ko ngừng tăng lên .Từ 7-14 ngày cường độ phát triển
mạnh sau 28 ngày đêm chậm dần và có thể tăng đến hàng chục năm sau và gần như tang theo quy luật logic
Rn/R28=lgn/lg28 , với n>3
Rn ,R28 cường độ bê tông ở ngày tuổi n và 28
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường đọ bê tông :
• Rb: thuộc cường độ của đá xi măng thuộc độ đặc
Rx: độ đặc thuộc đá xi măng thuộc N/X
-ảnh hưởng của đá xi măng tới cường độ thuộc bê tông
Rh=f(N/X,Rx)
65
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Rb≈1/(N/X) N/X càng lớn thì Rb càng thấp và ngược lại


Rb≈Rx
Công thức Belialeo:Rb28=Rx/k(N/X) 1.5
k:hệ số phụ thuộc vào côt liệu và phương pháp xác định của xi măng . Đây là công thức thực nghiệm .(k=3.5 với đá dăm, k=4 với sỏi)
• Ảnh hưởng của côt liệu :sự phân bố giữa các hạt cốt liệu tính chất của nó (cường độ hình dáng của nó .bề mặt,lượng lỗ rỗng hở ,tỉ lệ
diện tich ) có ảnh hưởng đến cường độ thuộc bê tông
-Cốt liệu đặc:
+Rcl>>Rb:cường độ cốt liệu ít ảnh hưởng đến cường độ thuộc bê tông
+Rcl≈Rb:cốt liệu ảnh hưởng rất lớn đến R thuộc bê tông ,cốt liệu rỗng cường độ không ảnh hưởng đến cường độ thuộc bê tông
-Hình dáng đặc trưng bề mặt :
+Cốt liệu có hình ko đặc trưng ,bề mặt rát thì cường độ thuộc bê tông tăng ,nếu mác thuộc bê tông 300 trở đi thì dùng cốt liệu lớn : đá
dăm
+Cốt liệu có hình dẹt bề mặt nhẵn cường độ bê tông thấp
-Cát càng mịn thì lượng nước nhào trộn bê tông tăng độ rỗng càng lớn =>bê tông nhẹ có cường độ bé
-Tỉ lệ C/(C÷Đ)
Về phía phải của tỉ lệ tối ưu , khi tăng C/(C÷Đ) lượng vữa xung quanh các hạt cốt liễu tăng lên, các hạt cốt liễu liệu bị đẩy ra xa nhau
đến mức chúng không còn tác dụng tương hỗ với nhau =>R thuộc bê tông giảm về phía trái của tỉ lệ tối ưu, C/(C÷Đ) tăng dần đến
66
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

C/(C÷Đ) tiêu chuẩn lượng vữa sẽ lấp đầy lỗ rỗng giữa các cốt liệu đẩy chúng ra xa hơn với kết cấu hợp lý =>cường độ bê tông phát
triển khá cao.
• ảnh hưởng thuộc phụ gia:phụ gia ảnh hưởng tới bê tông phần lớn do cơ chế thuộc
phụ gia : khi đưa phụ gia vào sẽ làm giảm lượng nước vào trộn => tăng độ đặc của
đá xi măng từ đó tăng cường độ bê tông
-Phụ gia rắn nhanh : có tác dụng đẩy nhanh quá trình thuỷ hoá của xi măng nên làm tăng nhanh sự phát triển của cường độ bê tông
dưỡng hộ trong điều kiện tư nhiên cũng như ngay trong khi dưỡng hộ nhiệt
-Ngoài ra phụ gia rắn nhanh còn có tác dụng tăng tính chống thấm nước cho bê tông
-Phụ gia trơn nghiền mịn (vô cơ nghiền mịn hoặc vi cốt liệu ) tăng độ đặc cho bê tông từ đó tăng R thuộc bê tông
• ảnh hưởng của chấn động : - Nếu tải trọng tăng dần thì các cấu cứ thuộc hỗn hợp BT sẽ giao động và tự sắp xếp lại vì thuộc mình
làm cho cấu trúc thuộc bê tông đặc chắc hơn từ đó tăng R thuộc bê tông . Tuy nhiên nếu cấp phối hạt không đạt thì chấn động mới có
ý nghĩa.
• Thời gian rắn chắc : cường độ thuộc bê tông có thể phát triển trong 1 năm ,2 năm, 10 năm đến khi quá trình thuỷ hoá thuộc xi măng
kết thúc.
• Môi trường rắn chắc : để R thuộc bê tông cao nhất thì phải bảo dưỡng bê tông trong 28 ngày đêm ở điều kiện tiêu chuẩn (t=20 ± 5
oC ), W=95% -100%. Nếu

67
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

t=80% ,W=95% -100% thì trong 14h Rb đã đạt 70%, R phụ thuộc bê tông sau 28 ngày đêm (tuy nhiên nhiệt độ ko quá cao để chất kết
dính ko bị phá huỷ ).
Câu 23: Tính công tác thuộc hỗn hợp bê tông?
a/ Khái niệm và phân loại : tính công tác của bê tông biểu thi khả năng lấp đầy khuôn nhưng vẫn đảm bảo độ đồng nhất trong 1 điều
kiện đầm nén xác định
•Phân loại : để đánh giá tính công tác thuộc hỗn hợp bê tông người ta sử dụng 3 chỉ tiêu :
-Độ lưu động : đặc trưng cho cường độ cấu trúc thuộc hỗn hợp.
-Độ cứng : đặc trưng cho cường độ cấu trúc thuộc hỗn hợp
-Độ giữ nước : biểu thị khả năng tích nước của hỗn hợp sau khi vận chuyển và đầm chắc khi đầm nén hỗn hợp bê tông dẻo , các hạt
cốt liệu có khuynh hướng nhìn xuống và xích lại gần nhau ,nước bị ép tách ra khỏi cốt liệu và cốt thép nổi lên phía trên và cùng với xi
măng chui qua kẽ hở chui ra ngoài tạo thành những lỗ rỗng làm khả năng chống thấm của nước bê tông giảm . Một phần nước thừa
đọng lại bên trong hỗn hợp tạo thành những hốc rỗng , ảnh hưởng xấu đến cấu trúc thuộc bê tông .Việc giảm lượng nước nhào trộn và
nâng cao khả năng giữ nước thuộc hỗn hợp bê tông có thể thực hiện bằng cách sử dụng phụ gia hoạt động bề mặt và lựa chọn thành
phần hạt thuộc cốt liệu hợp lý.
•Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
-ảnh hưởng cho lượng nước nhào trộn -Với lượng nước ít tỉ lệ diện tích bề mặt cốt liệu tăng => lượng nước cần bôi trơn bề mặt nhiều
hơn => tính công tác thuộc bê tông giảm xuống .
68
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

-Về phía thuộc tỉ lệ tối ưu :tăng C/(C÷Đ)những hàm lượng cát dần dần tiến tới hàm lượng đủ =>hệ số trượt giữa các hạt cốt liệu
=>tính công tác tăng .
-ảnh hưởng của phụ gia : khi đưa phụ gia vao làm việc dưới cơ chế phụ gia => tính công tác thuộc hỗn hợp bê tông tăng .
+ phụ gia ưa nước : khi phụ gia hố xi măng cần ít nước hơn lực lien kết giữa các hạt xi măng giảm trơn trượt lên nhau làm độ lưu động
thuộc hỗn hợp bê tông tăng .
+ Phụ gia kị nước : khi hấp thụ trên bề mặt xi măng phụ gia ko bị thấm ướt tạo thành các lớp mỏng bao bọc xung quanh các hạt xi
măng có lhar năng trơn trượt lên nhau dễ dàng làm cho độ lưu động tăng .
+ Phụ gia tạo bột khí : khi nhào trộn với bê tông phụ gia sẽ cuốn theo một lượng không khí . Các hạt không khí sẽ làm giảm sức căng
mặt ngoài cauir chất lỏng ở mặt phân cách khí – lỏng . Lượng bọt khí nhờ có các phụ gia mà được ổn định trong chất lỏng đồng thời
làm tăng thể tích thuộc hồ xi măng . Do đó độ lưu động thuộc hỗn hợp bê tông tăng lên .
-ảnh hưởng thuộc chấn động : khi cung cấp cho các cấu tứ thuộc hỗn hợp bê tông một tần số nào đó chúng sẽ dao động , đầu tiên
chúng sẽ dao động quanh vì cân
bằng sau đó sẽ dao động cưỡng bức =>nội ma sát thuộc hỗn hợp bê tông giảm và tính công tác tăng lên .
- ảnh hường thuộc thời tiết khí hậu : nhiệt độ cao áp suất thấp , tốc độ gió lớn => nước bay hơi tăng lên => giảm lượng nước trong hỗn
hợp bê tông =>tính công tác giảm .
Câu 24 : Độ lớn của cốt liệu có ảnh hưởng thế nào đến tính dẻo thuộc bê tông ,
phương pháp xác định độ lớn thuộc bê tông ?
69
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

- Độ ,lớn của cốt liệu có ảnh hưởng tới tính dẻo thuộc bê tông :
-Cốt liệu bé : cát càng mịn thì độ rỗng càng lớn => bê tông nhẹ ,có R bé độ dẻo kém
-Cốt liệu lớn : nếu cấp phối kết liệu dung cho bê tông là cấp phối giãn đoạn thì hỗn hợp bê tông có tính dẻo kém khó thi công . Nếu là
cấp phối lien tục thì hỗn hợp bê tông có tính dẻo dễ thi công .
-Phương pháp xác định độ lớn thuộc cốt liệu : dùng bộ sàng tiêu chuẩn
Câu 25 : Các yêu cầu kĩ thuật của cốt liệu dùng để sản xuất bê tông năng.
A. cốt thép bé (cát):
• cát dùng để chế tạo bê tông có thể là cát thiên nhiên hay cát nhân tạo cỡ hạt từ
0,14=>5mm:
-Cát thiên nhiên : là loại đá thiên nhiên sản phẩm của quá trình vun nát có trước tồn tại ở dạng : cát song, cát biển , cát núi . Cát gồm
có cát vàng (hạt màu vàng hoặc xanh ) và cát đen .
-Cát nhân tạo : là sản phẩm thuộc quá trình gia công cốt liệu lớn ( mạt đá ) lượng dùng cát ảnh hưởng đến lượng dung xi măng chất
lượng của cát phụ thuộc vào thành phần khoáng , thành phần hạt và lượng ngậm tạp chất.
-Thành phần hạt và độ lớn của đá:
-Nước yêu cầu của cát : Xác định bằng cách : lấy hỗn hợp X : C =1:2 ,đưa vữa lên bàn nhảy , tìm độ bệt của nó .
-Nếu Nyc > 7,5 cát nhỏ ,Nyc = 7÷7,5 : cát trung bình , Nyc độ rỗng lớn =>bê tông có
cường độ bé , hỗn hợp bê tông có độ dẻo kém
70
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

- Lượng ngậm tạp chất : Hạt nhỏ (bụi bùn sét) sẽ làm tăng Nyc thuộc lượng cát và lượng dùng xi măng trong hệ bê tông lên hạt lượng
nhỏ (lọt qua sang N0.14 ) không được vượt quá 10% ( riêng lượng trong hạt bùn sét không được lớn quá 3%) . Hạt sét do sự biến đổi
thể tích lớn do độ ẩm thay đổi có thể dẫn đến sự phá hoại thuộc cấu trúc bê tông lên phải khống chế chặt chẽ hơn ( không được lớn
hơn 0,5%) các tạp chất khác nhau cũng phải thoả mãn yêu cầu quy phạm .
-Khi cát ẩm thể tích của nó bị biến đổi . Vì vậy nếu định lượng cát theo thể tich thì cần phải hiệu chỉnh thể tich thuộc nó theo độ ẩm
thực tế .
B . Cốt liệu lớn : đá dăm , đá sỏi .
Câu 26: Sự phát triển của cường độ bê tông thuộc bê tông nặng? Phân tích ảnh hưởng của tỉ lệ N/X va Rx đến cường độ thuộc
bê tông nặng?( câu 6 )
Câu 27: Phân tích ưu nhược điểm thuộc hỗn hợp bê tông cứng so với hỗn hợp bê tông dẻo? Cách xác định độ cứng dẻo thuộc
bê tông ? Phân tích ưu nhược điêm thuộc hỗn hợp tông cứng so với hỗn hợp bê tông dẻo:
Hỗn hợp bê tông cứng:
Ưu điểm :lượng dùng xi măng ít ,lượng nước dùng để nhào trộn ít ,cường độ thuộc bê tông cao
Nhược điểm :khó thi công phải đầm nén nhiều,cần dùng chấn động
Hỗn hợp bê tông dẻo
Ưu điểm :dễ thi công không vần tạo chấn động
Nhược điểm :tốn nhiều xi măng cần nhiều lượng nước nhào trộc với cuồng độ bê tông bé
71
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Câu 28: biến dạng của bê tông? Tính co nở thuộc bê tông trong quá trình rắn chắc?
a.biến dạng của bê tông:
bê tông là loại VL đàn hồi dẻo , biến dạng của nó gồm hai phần:biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo Biến dạng đàn hồi tuân theo định
luật húc
δ=s.E δ:ứng suất trong bê tông
s là biến dạng tương đối E là mô đun đàn hồi thuộc bê tông
Biến dạng đàn hồi :khi tải trọng tác dụng nhanh vào tạo ra ứng suất không kín lắm
Tính đàn hồi thuộc bê tông ở giai đoạn này được đặc trưng ở mô dun đàn hồi ban đầu:
E=100/(1,7+360/Rb28) (kg/m2)
Mô đun đàn hồi thuộc bê tông tăng lên khi hàm lượng cốt liệu lớn cường độ và mô đun đàn hồi thuộc cốt liệu tăng lên và hàm lượng
xi măng tỉ lệ X/N giảm
Biến dạng dẻo
Xảy ra ứng suất vượt quá 0,2 cường độ giới hạn thuộc bê tông εb =εaf+ εd
Đặc trưng biến dạng thuộc bê tông Ebd = δ /εh= δ/(εdh+εd)
b.tính co nở thuộc bê tông:trong quá trình rắn chắc bê tông ,còn hiện tượng
co ngót luôn xảy ra là một hiện tượng xấu

72
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Nguyên nhân :do sự mất nước cuả các gen xi măng cấu trúc gen bao gồm nhưng mầm tinh thể lại được bọc bằng 1 lớp nước liên kết
,nhiều chuỗi liên kết tạo thành một mạng lưới không gian.mắt lưới chưa đầy nước. Sự mất nước làm cho các mầm tinh thể xich lại gần
nhau hơn, đồng thời các gen cùng dịch chuyển làm cho bê tông bị co. Quá trình cacbonnat hoá hidro tron đá xi măng giảm thể tích
tuyệt đối của hệ xi măng nước
Hậu quả :co ngót gây ra ứng suất co ngót nén trong cốt liệu ,cốt liệu và kéo trong đá xi măng là nguyên nhân gây ra nứt ; giảm cường
độ chống thấm và độ ổn định của bê tông ,của môi trường xâm thực.vì vậy đối với các công trình có chiều dài lớn để tránh nứt người
ta phân đoạn để tạo thành các khe co giãn .
Đọ co ngót phát triển mạnh trong thời kỳ đầu tỷ lệ với mất độ nước tự do (bay hơi,thuỷ hoá xi măng) giảm dần theo thời gian đến một
lúc nào đó thì tắt hẳn
Các yếu tố ảnh hưởng :trị số co ngót phụ thuộc vào lượng xi măng , lượng nước và tỉ lệ cát trong hỗn hợp cốt liệu.dộ co ngót trong đá
xi măng lớn hơn trong vữa và trong bê tông
Ngoài ra dộ co ngót phụ thuộc vào các chế độ dưỡng hộ.khi dưỡng hộ nhiệt ẩm độ co ngót xảy ra mạng mẽ và nhanh chóng hơn trong
diều kiện thường nhưng trị số cuối cùng
Câu 29:Các chỉ tiêu đánh giá khối lượng vôi rắn trong không khí?
1.Độ linh hoạt : là tổng hàm lượng CaO và MgO chứa trong vôi nhưng vì lượng
MgO quá ít
Câu 30:Nguyên liệu và quá trình sản xuất vôi rắn trong không khí ?Các biện pháp nâng cao chất lượng khi nung vôi?
73
TÀI LIỆU TỔNG HỢP BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ BIÊN KS. VŨ ĐỒ ÁN – SĐT 0849.224.888

Đảm bảo nhiệt độ lớn hơn 900°C→CaO +CO2 -42,5 Kcal/kg.theo lý thuyết nhiệt độ bằng 900°C phản ứng đã xảy ra nhưng khi nung
và giải phóng ra CO2 mất đi 440%kgkl→trong vôi để lại nhiều lỗ rỗng →hệ số truyền nhiệt giảm xuống →trong lõi viên đá nhiệt độ
nhỏ hơn 900°C → phải nâng cao nhiệt độ lên tới 100°C để CaCO3 phân giã hoàn toàn
Lò phải thong thoáng để CO2 thoát ra tăng tốc độ phản ứng xảy ra theo chiều thuận
Nguyên vật liệu kích thước của viên đá phải phù hợp với công nghiệp nung:lô gián đoạn ,nghuyên vật liệu phải đóng thành bánh xe
xen kẽ .đá vôi có thể có kích thước nhỏ nhưng phải mỏng :lò liên tục thường phải cho lẫn than vào trong đá vôi,đá phải nhỏ
Câu 31:Các phương pháp sử dụng vôi trong xây dựng? Phân tích các ưu nhược điểm của từng phương pháp và khả năng ứng
dụng của nó?
Vôi được sử dụng ở dạng chín và vôi bột sống
Vôi chín là vôi được tôi trước khi dùng có thành phần chính Ca(OH)2 và 50% là nước :vôi sữa >50% nước < Ca(OH)2
Trong xây dựng dùng chủ yếu là vôi nhuyễn và vôi sữa .bột vôi chín được dùng trong y học và trong nông nghiệp với ưu điểm sử
dụng và bảo quản dơn giản
Bột vôi sống :là vôi được nghiền mịn trước khi được sử dụng(>90% hạt lọt qua sang 4900 lỗ/cm2)
Ưu điểm :rắn chắc nhanh và có cường độ cao so với vôi chín là do tận dụng được lượng nhiệt toả ra khi tôi để tạo ra phản ứng silicat
,không bị ảnh hưởng thuộc hạt non lửa ,không mất thời gian tôi.
Nhược điểm :khó bảo quản ,tốn thiết bị nghiền bụi vôi có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân

74

You might also like