You are on page 1of 1

BÀI THỨ HAI

GIAO NHÂN (鮫人)


(TRƯƠNG HOA)
南海外有鮫人, 水居如魚, 不廢織績, 其眼能泣珠.
1. PHIÊN ÂM:
Nam hải ngoại hữu giao nhân, thủy cư như ngư, bất phế chức tích, kỳ nhãn năng khấp châu.
Các bộ thủ có trong bài:
1. Nam (南): phía Nam, phương Nam => Bộ Thập (十).
2. Hải (海): biển, nước biển => Bộ Thủy (水).
3. Ngoại (外): bên ngoài, nước ngoài => Bộ Tịch (夕).
4. Hữu (有): có, sở hữu => Bộ Nguyệt (月).
5. Giao (鮫): cá mập => Bộ Ngư (魚).
6. Nhân (人): người, người khác => Bộ Nhân (人).
7. Thủy (水): nước, chất lỏng => Bộ Thủy (水).
8. Cư (居): ở, cư trú => Bộ Thi (尸).
9. Như (如): bằng, giống, như => Bộ Nữ (女).
10. Ngư (魚): con cá => Bộ Ngư (魚).
11. Bất (不): không, chẳng => Bộ Nhất (一).
12. Phế (廢): bỏ đi, phế thải => Bộ Nghiễm (广).
13. Chức (織): dệt, đan vải => Bộ Mịch (糸).
14. Tích (績): đánh sợi, xe chỉ, tích lũy => Bộ Mịch (糸).
15. Kỳ (其): ấy, đó => Bộ Bát (八).
16. Nhãn (眼): mắt, hốc, lỗ => Bộ Mục (目).
17. Năng (能): khả năng, có thể => Bộ Nhục (肉).
18. Khấp (泣): khóc không thành tiếng => Bộ Thủy (水).
19. Châu (珠): châu, ngọc trai => Bộ Ngọc (玉).
2. DỊCH NGHĨA:
Ngoài biển Nam có người cá mập, sống dưới nước như cá, không bỏ việc dệt vải, mắt của nó
có thể khóc ra châu ngọc.

You might also like