(TRƯƠNG HOA) 南海外有鮫人, 水居如魚, 不廢織績, 其眼能泣珠. 1. PHIÊN ÂM: Nam hải ngoại hữu giao nhân, thủy cư như ngư, bất phế chức tích, kỳ nhãn năng khấp châu. Các bộ thủ có trong bài: 1. Nam (南): phía Nam, phương Nam => Bộ Thập (十). 2. Hải (海): biển, nước biển => Bộ Thủy (水). 3. Ngoại (外): bên ngoài, nước ngoài => Bộ Tịch (夕). 4. Hữu (有): có, sở hữu => Bộ Nguyệt (月). 5. Giao (鮫): cá mập => Bộ Ngư (魚). 6. Nhân (人): người, người khác => Bộ Nhân (人). 7. Thủy (水): nước, chất lỏng => Bộ Thủy (水). 8. Cư (居): ở, cư trú => Bộ Thi (尸). 9. Như (如): bằng, giống, như => Bộ Nữ (女). 10. Ngư (魚): con cá => Bộ Ngư (魚). 11. Bất (不): không, chẳng => Bộ Nhất (一). 12. Phế (廢): bỏ đi, phế thải => Bộ Nghiễm (广). 13. Chức (織): dệt, đan vải => Bộ Mịch (糸). 14. Tích (績): đánh sợi, xe chỉ, tích lũy => Bộ Mịch (糸). 15. Kỳ (其): ấy, đó => Bộ Bát (八). 16. Nhãn (眼): mắt, hốc, lỗ => Bộ Mục (目). 17. Năng (能): khả năng, có thể => Bộ Nhục (肉). 18. Khấp (泣): khóc không thành tiếng => Bộ Thủy (水). 19. Châu (珠): châu, ngọc trai => Bộ Ngọc (玉). 2. DỊCH NGHĨA: Ngoài biển Nam có người cá mập, sống dưới nước như cá, không bỏ việc dệt vải, mắt của nó có thể khóc ra châu ngọc.