You are on page 1of 1

BÀI THỨ NHẤT

VIỆT TỦY QUỐC HỮU NGƯU (越雟國有牛)


(TRƯƠNG HOA)

越雟國有牛, 稍割取肉, 牛不死, 經日肉生如故


1. PHIÊN ÂM:
Việt Tủy quốc hữu ngưu, sảo cát thủ nhục, ngưu bất tử, kinh nhật nhục sinh như cố.
Các bộ thủ có trong bài:
1. Việt (越): nước Việt, họ Việt => Bộ Tẩu (走).
2. Tủy (雟): tên quận => Bộ Chuy (隹).
3. Quốc (國): đất nước, quốc gia => Bộ Vi (囗).
4. Hữu (有): có, sở hữu => Bộ Nguyệt (月).
5. Ngưu (牛): con trâu => Bộ Ngưu (牛).
6. Sảo (稍): chút ít, hơi hơi => Bộ Hòa (禾).
7. Cát (割): cắt, gặt, xẻo => Bộ Đao (刀).
8. Thủ (取): lấy, cầm => Bộ Hựu (又).
9. Nhục (肉): thịt, thể xác => Bộ Nhục (肉).
10. Bất (不): không, chẳng => Bộ Nhất (一).
11. Tử (死): chết, tuyệt vọng => Bộ Ngạt (歹).
12. Kinh (經): kinh sách, trải qua => Bộ Mịch (糸).
13. Nhật (日): mặt trời, ngày => Bộ Nhật (日).
14. Sinh (生): sinh đẻ, sống => Bộ Sinh (生).
15. Như (如): bằng, giống, như => Bộ Nữ (女).
16. Cố (故): cũ, cho nên, cố ý => Bộ Phác (攴).
2. DỊCH NGHĨA:
Nước Việt Tủy có loài trạu, cắt lấy chút ít thịt, trâu không chết, qua ngày thịt sinh ra như cũ.

You might also like