Professional Documents
Culture Documents
Slide CSVHVN - Phần 2 - Tổng quan về văn hóa VN
Slide CSVHVN - Phần 2 - Tổng quan về văn hóa VN
Cổ Mã Lai
ư
(Indonésien, Đông
Đại chủng Úc ản đ
ịa Nam Á tiền sử) Nhóm Mèo-Dao
h ận b
(Australoid) bộ p
M ột
(H’ mông (Mèo),
Dao, Pà Thẻn)
Kháng, Xinh Mun, Mảng, Ơ Đu, Khơ Mú, Bru - Vân Kiều,
Nam Á Tà Ôi, Cơ Tu, BaNa, Gié - Triêng, Xơ Đăng, Hrê, Co,
Môn - Khơ Me
Brâu, Rơ Măm, Mnông, Cơ Ho, Mạ, Chơ Ro, Xtiêng,
Khơme
54 tộc
Tày Thái Tày, Nùng, Giáy, Bố Y, Sán Chay, Thái, Lự, Lào
người
Kađai Cơ Lao, La Chí, Pu Péo, La Ha
Nam Thái
Nam Đảo Chăm, Êđê, Gia Rai, Chu Ru, Gia Glai
Địa hình: Vùng núi, địa đầu đất nước. Các dãy
núi có độ cao trung bình và thấp.
Sông Thao, sông Lô, sông Cầu, sông Thương,
sông Lục Nam
Khí hậu: là vùng đầu tiên đón gió mùa đông bắc
Dân cư: Chủ yếu là người Tày và Nùng. Ngoài
ra: Dao, H’Mông, Lô Lô, Sán Chay.
2.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC
Nhà ở:
Nhà sàn (phổ biến): 2 mái và 4 mái
Nhà đất
Nửa sàn nửa đất
2.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC
Bao gồm: Hà Tây, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái
Bình; thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng; phần đồng bằng của các
tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Ninh Bình, Thanh Hóa,
Vị trí địa lý hành chính
Nghệ An, Hà Tĩnh. vùng đồng bằng Bắc Bộ
2.3. VÙNG VĂN HÓA BẮC BỘ
Vị trí địa lý: là tâm điểm của con đường giao lưu
quốc tế theo hai trục chính : Tây-Đông và Bắc-
Nam.
Địa hình: địa hình núi xen kẽ đồng bằng hoặc
thung lũng, thấp và bằng phẳng, dốc thoải từ
Tây Bắc xuống Đông Nam. Đất đai phì nhiêu.
3 hệ thống sông lớn: Sông Hồng, Sông Thái
Bình, Sông Mã
Khí hậu: 4 mùa rõ rệt. Gió mùa đông bắc, nồm,
mùa hè thì nóng và ẩm.
2.3. VÙNG VĂN HÓA BẮC BỘ
Bắc Bộ là cái nôi hình thành nên nền văn hóa Việt,
là nơi sinh ra nhiều nền văn hóa lớn nối tiếp lẫn
nhau: văn hóa Đông Sơn, văn hóa Đại Việt và văn
hóa Việt Nam. Từ trung tâm này, văn hóa Việt lan
truyền vào Trung Bộ rồi Nam Bộ
Nghề nghiệp: lúa nước, làm nông nghiệp thuần túy.
Biển và rừng bao bọc quanh đồng bằng Bắc Bộ
nhưng từ trong tâm thức, người nông dân Việt Bắc
Bộ là những cư dân “xa rừng nhạt biển”. Ngoài ra có
các nghề thủ công: nghề gốm, nghề dệt, luyện kim,
đúc đồng…
Làng là đơn vị cơ sở, tế bào sống của XH Việt.
2.3. VÙNG VĂN HÓA BẮC BỘ
Trang phục ngày thường:
Đàn ông: quần lá tọa, áo cánh màu nâu sòng.
Đàn bà: váy thâm, áo nâu
Trang phục ngày lễ:
Đàn ông: quần trắng, áo dài the, chít khăn đen
Đàn bà: áo dài mớ ba mớ bảy
2.3. VÙNG VĂN HÓA BẮC BỘ
Tín ngưỡng, tôn giáo:
Đền, đình, chùa, miếu v.v…, có mặt ở hầu khắp các
địa bàn
Kho tàng văn học dân gian đồ sộ: Thần thoại, truyền
thuyết, ca dao, tục ngữ, truyện cười, …
Nghệ thuật biểu diễn dân gian cũng khá đa dạng và
mang sắc thái vùng đậm nét. Đó là hát quan họ, hát
xoan, hát trống quân, hát chầu văn, hát chèo, múa
rối…
Sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng như thờ Thành
hoàng, thờ Mẫu, thờ các ông tổ nghề…
2.4. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ
Bao gồm: các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và thành phố Đà
Nẵng hiện nay.
2.4. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ
Địa hình:
Hẹp theo chiều ngang Đông Tây
Bị chia cắt bởi các đèo. Dưới chân đèo là sông.
Cửa sông sâu tạo thành vịnh, cảng. Ngoài biển
có các đảo và quần đảo.
Khí hậu: Gió Tây khô nóng (gió Lào)
Lịch sử: Kinh đô thời Nhà Nguyễn
Là nơi giao lưu trực tiếp giữa người Việt và
người Chăm.
2.4. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ
Vùng đất chứa nhiều dấu tích của văn hóa
Chămpa:
Tháp Chăm hiện diện ở khắp mọi nơi
Nghệ thuật điêu khắc: trên các tượng như tượng
bà Pô Nagar, Linga, Yoni, trụ đá, bia đá…
Tín ngưỡng dân gian: thờ mẹ xứ sở, thờ cá voi,
thần biển…
2.4. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ
Cộng cư giữa người Việt và người Chăm dẫn
tới sự giao lưu văn hóa:
Tiếp nhận văn hóa của người Chăm, biến thành
văn hóa của người Việt.
Giao hòa văn hóa Chăm và văn hóa Việt: làng
làm nông nghiệp đan xen với làng ngư dân, lễ
cúng đình làng nông nghiệp đan xen lễ cúng cá
Ông của làng ngư dân.
Cơ cấu bữa ăn thiên về hải sản, vị cay.
2.4. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ
Tiểu vùng văn hóa xứ Huế: tiêu biểu cho văn
hóa Việt Nam TK19
Hệ kinh thành còn tương đối hoàn chỉnh, lăng
tẩm, chùa…
Trang phục: áo dài, nón lá, màu tím Huế
Ẩm thực: phong phú, vị mặn, cay.
2.4. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ
Tiểu vùng văn hóa xứ Huế:
âm nhạc phong phú và đặc sắc: Nhạc lễ (nhạc
cung đình – nhạc lễ cung đình, múa cung đình,
tuồng cung đình; và rõi bóng – chầu văn); dân
gian (hò, lý, kể vè…), ca Huế (thính phòng).
Lễ hội dân gian gắn với tục thờ cá Ông, thờ Mẫu
2.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN
Bao gồm: bốn tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng, phía Tây dãy Trường
Sơn, suốt một dải từ phía Tây tỉnh Quảng Bình đến tận Phú Yên.
2.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN
Địa hình: chia cắt phức tạp, có tính phân bậc rõ
ràng: cao nguyên, vùng núi và thung lũng.
Sông ngòi: nơi khởi nguồn của 4 hệ thống sông:
Pô Kô – Sê San, Ba – Ayun, Sêrêpôk và Đồng
Nai.
Khí hậu: 2 mùa mưa và khô rõ rệt
Đất đỏ bazan thuận lợi cho phát triển cây công
nghiệp.
Dân cư: gần 50 dân tộc (Kinh, Gia Rai, Êđê,
BaNa, Xơ Đăng, Mơ Nông…)
2.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN
Kinh tế:
hoạt động nương rẫy: trồng lúa và các loại cây
công nghiệp.
Nghề thủ công: dệt vải, đan lát, mộc, rèn…
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
Kiến trúc độc đáo: nhà Rông, nhà dài, nhà mồ
Trang phục: đặc sắc, nhất là trang phục của nam
giới
Ẩm thực: mang hương vị của vùng rừng núi
2.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN
Lưu giữ được nét văn hóa bản địa (mang tính
nguyên sơ)
Tín ngưỡng dân gian: thờ thần (thờ Thần Lửa,
thần Rừng, thần Lúa, thần Đất...), tín ngưỡng
phồn thực
Lễ hội: vô cùng đặc sắc, lễ hiến sinh quan trọng
Văn học dân gian: kho tàng văn học truyền
miệng phong phú, đặc biệt là trường ca sử thi.
Nhạc cụ: cồng chiêng, đàn tơrưng, đàn
Krôngpút
2.6. VÙNG VĂN HÓA NAM BỘ
Bao gồm: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu
thuộc miền Đông Nam Bộ và các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long,
Trà Vinh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà
Mau thuộc miền Tây Nam Bộ và thành phố Hồ Chí Minh.
2.6. VÙNG VĂN HÓA NAM BỘ
Vị trí địa lý: Vùng đất cuối cùng đất nước về phía
Nam..
Sông ngòi: nằm trọn vẹn trong lưu vực của 2
sông Đồng Nai và Cửu Long và có vùng biển.
Khí hậu: 2 mùa mưa và khô trong cùng 1 năm
Hệ thống kênh rạch và cánh đồng rộng lớn.
2.6. VÙNG VĂN HÓA NAM BỘ
Dân cư: người Việt, Khơ me, Chăm, Hoa, Mạ,
Xtiêng, Chơro, Mnông
Các tộc người khai phá (Việt, Chăm, Hoa, Khơ
Me) sống xa vùng đất cội nguồn cả về không
gian và thời gian
Sống cùng một địa bàn cư trú nhưng các tộc
người này sống với nhau một cách hòa hợp,
thân ái, không có chiến tranh giữa các sắc tộc
trong lịch sử.
Tộc người chủ thể có vai trò quyết định sự phát
triển của vùng đất là người Việt.
2.6. VÙNG VĂN HÓA NAM BỘ
Là vùng đất mới, quá trình giao lưu văn hóa diễn
ra sôi động
Tôn giáo, tín ngưỡng khá đa dạng và có tính
phức hợp.
Nghệ thuật dân gian: vọng cổ, cải lương, đờn ca
tài tử, hò, vè….
Tính cách con người : hào hiệp, trọng nghĩa
khinh tài.
3. TIẾN TRÌNH VĂN HÓA VIỆT
NAM
3 lớp văn hóa
Thời Tiền
20.000-15.000
sử Sơn Vi
năm trước
Thời kỳ tự
chủ Từ 938 đến 1858
(Đại Việt)
Thời kỳ
Pháp thuộc 1858-1945
Lớp VH giao (Đại Nam)
lưu với VH
phương Tây
VH thời hiện
1945 - nay
đại
3.1. VĂN HÓA VN THỜI TIỀN SỬ
Thời gian: từ khi bắt đầu có con người cho đến
khoảng thế kỷ 1 TCN
Các nền văn hóa tiêu biểu:
Núi Đọ (Di chỉ khảo cổ ở Thanh Hóa): 50000-40000
năm trước:
Sơn Vi (Di chỉ khảo cổ ở Lâm Thao, Phú Thọ):
20000-15000 năm trước.
Hòa Bình: 12000-7000 năm trước)
Di chỉ
khảo cổ
công cụ
lao động
bằng đá
3.1.1. Văn hóa Núi Đọ
Rìu đá
3.2. VĂN HÓA VN THỜI SƠ SỬ
Thời gian: Từ khoảng 6-7 thế kỷ TCN đến đầu
CN.
Các nền văn hóa tiêu biểu:
Văn hóa Đông Sơn: 7-8 thế kỷ TCN đến đầu CN.
Văn hóa Sa Huỳnh: TK VII TCN – TKI SCN.
Văn hóa Đồng Nai: TK II - TKI TCN.
Hệ tư tưởng:
Tư tưởng nho giáo lỗi thời
Các hệ tư tưởng mới xuất hiện (trào lưu tư
tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng của chủ nghĩa
Mác – LêNin.
Các tư tưởng tự do, dân chủ, bình đẳng được
phổ biến rộng rãi.
3.5. VĂN HÓA THỜI PHÁP THUỘC