Professional Documents
Culture Documents
Bản sao của baigiangtomtat-131214092633-phpapp01
Bản sao của baigiangtomtat-131214092633-phpapp01
I. Văn hóa
Tính nhân sinh Chức năng giao tiếp
II. Định vị văn hóa Việt Nam
III. Tiến trình văn hóa Việt Nam
Tính lịch sử Chức năng giáo dục
■ Không gian gốc : khu vực cư trú của người Đặc điểm tự nhiên và xã hội :
Bách Việt.
▪ Địa hình núi cao hiểm trở.
■ Được định hình trên nền không gian văn
hóa khu vực Đông Nam Á nên hội tụ đầy ▪ Có trên 20 tộc người (tộc Thái,
đủ mọi đặc trưng của văn hóa khu vực. Mường chiếm đa số)
4.1. VÙNG VĂN HÓA TÂY BẮC
4.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC :
Đặc điểm văn hóa
Đặc điểm văn hóa :
• Tín ngưỡng vật linh: thờ đủ loại hồn và các • Tầng lớp trí thức hình thành sớm.
loại thần
• Văn hóa nông nghiệp: hệ thống tưới tiêu • Có hệ thống chữ viết riêng (Nôm
“Mương-Phai-Lái-Lịn”. Tày).
• Văn hóa nghệ thuật : nhạc cụ bộ hơi, những • Sinh hoạt văn hóa đặc thù là văn hóa
điệu múa xòe và những bản trường ca bất hủ
(Tiễn dặn người yêu, Đẻ đất đẻ nước, Tiếng chợ (chợ phiên, chợ tình…)
hát làm dâu…) • Văn học dân gian : phong phú, đa
• Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, dạng, đặc biệt là lời ca giao duyên.
chăn màn…
4.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC : 4.3. VÙNG VĂN HÓA CHÂU THỔ BẮC BỘ:
4.4. VÙNG VĂN HÓA DUYÊN HẢI TRUNG BỘ: 4.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN:
• Âm nhạc : cồng chiêng, đàn tơrưng, đàn • Âm nhạc : vọng cổ, cải lương, hát tài tử
Krôngpút
• Văn học dân gian : trường ca mang tính sử • Tôn giáo, tín ngưỡng khá đa dạng và có
thi. tính phức hợp.
2.1. Văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc : - Vương quốc Chămpa : tồn tại từ thế kỷ 6 đến 1697.
2.1.1. Bối cảnh lịch sử văn hóa: - Kế thừa di sản văn hóa Sa Huỳnh và chịu ảnh hưởng sâu
đậm của văn hóa Ấn Độ :
* Bối cảnh lịch sử :
* Tổ chức nhà nước : vua được xem là hậu thân của
- Năm 179TCN: Triệu Đà đánh bại An Dương Vương, thần trên mặt đất, được đồng nhất với thần Siva.
chiếm nhà nước Âu Lạc * Tín ngưỡng : thờ cúng tổ tiên, thờ quốc mẫu Po
- Năm 111TCN : nhà Hán chiếm nước Nam Việt , đặt IưNagar, tục thờ linga …
ách đô hộ suốt 10 thế kỷ. * Tôn giáo chính thống : đạo Bàlamôn
* Bối cảnh văn hóa : * Tiếp nhận ảnh hưởng của văn hóa Ấn độ về chữ
- Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa với văn hóa Hán. viết, lịch, kiến trúc, điêu khắc,âm nhạc, vũ điệu…
- Tiếp xúc giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn.
3.1.2. ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA : b. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA HIỆN ĐẠI
a. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA PHÁP THUỘC (1858-1945) : (TỪ 1945 ĐẾN NAY):
Văn hóa phương Tây tác động toàn diện lên mọi
lĩnh vực đời sống: ■ Văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp phát triển
mạnh mẽ.
- Hệ tư tưởng : trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản ■ Các giá trị văn hóa truyền thống được kế thừa
và tư tưởng Mác-Lênin. Các tư tưởng tự do, dân và nâng cao .
chủ, bình đẳng được tiếp thu và phổ biến rộng rãi.
■ Giao lưu văn hóa ngày càng mở rộng.
- Văn hóa vật chất : đô thị phát triển, kéo theo sự
phát triển của kiến trúc đô thị, giao thông vận tải,
khoa học kỹ thuật...
ÂM DƯƠNG
◻ ⚪
CHƯƠNG II
- Triết lý sống quân bình, hài hòa. Là mô hình cấu trúc không gian gồm năm yếu tố
(Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ), có quan hệ tương sinh,
- Khả năng thích nghi cao với mọi hoàn cảnh
tương khắc :
- Tinh thần lạc quan.
- Tương sinh : Thủy->Mộc->Hỏa->Thổ ->Kim ->Thủy
- Tương khắc: Thủy≠Hỏa ≠ Kim ≠ Mộc ≠ Thổ ≠Thủy
QUAN
III.TỔ CHỨC QUỐC GIA : CHẾ
THỜI
1. Tổ chức bộ máy nhà nước : LÊ
- Thể chế chính trị : thị tộc bộ lạc, quân chủ, xã hội chủ
nghĩa.
- Cơ cấu tổ chức : cơ bản có 4 cấp :
Triều đình : đứng đầu là Vua (quan văn + quan
võ)
BỘ LẠI BỘ LỄ BỘ HỘ BỘ BINH
Tỉnh : đứng đầu là quan Tuần vũ BỘ HÌNH BỘ CÔNG
Huyện : đứng đầu là quan Tri huyện hoặc quan quản lý lễ tiết,
Tri phủ quan lại thi cử, kinh quân pháp xây
Làng : đứng đầu là Lý trưởng hoặc Xã trưởng và học tế sự luật dựng
bộ máy hành
CÁC
3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NHÀ NƯỚC
BỘ
LUẬT
■ Ứng phó với môi trường tự nhiên : thiên
tai, lũ lụt…
■ Chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc ❖ Ưu điểm: có sức mạnh để chống lại những
tính nông thôn khá đậm nét. âm mưu đồng hóa.
■ Luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa. ❖ Nhược điểm: bảo thủ, kìm hãm sức vươn
lên của xã hội.
CÁC
LOẠI HÌNH
CHƯƠNG IV TÍN
NGƯỠNG
DÂN GIAN
VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI
SỐNG CÁ NHÂN
I. Tín ngưỡng
II. Phong tục
TÍN NGƯỠNG TÍN NGƯỠNG
III. Lễ Tết và lễ hội TÍN NGƯỠNG
SÙNG BÁI SÙNG BÁI
IV. Văn hóa giao tiếp và nghệ thuật ngôn từ PHỒN THỰC
TỰ NHIÊN CON NGƯỜI
V. Nghệ thuật thanh sắc và hình khối
2.3. TÍN NGƯỠNG SÙNG BÁI CON NGƯỜI 1. PHONG TỤC HÔN NHÂN
■ Thờ cúng tổ tiên : là truyền thống đạo đức 1.1. Tập tục hôn nhân :
văn hóa của dân tộc. - Thời xưa có 6 lễ : Lễ nạp thái - Lễ vấn
■ Thờ thần tại gia : Thổ công, thần Tài, ông danh -Lễ nạp cát -Lễ nạp tệ -Lễ thỉnh kỳ -
Táo… Lễ thân nghinh .
■ Thờ những người có công với cộng đồng:
Làng xã : thờ Thành Hoàng
- Ba lễ chính : Lễ vấn danh – Lễ hỏi – Lễ
Quốc gia : thờ Quốc Tổ-Quốc Mẫu, thờ Tứ
bất tử, thờ những người có công đánh nghinh hôn.
giặc giữ nước…
1.2. Ý nghĩa của tập tục hôn nhân: 2.2. Ý nghĩa tang lễ :
■ Đáp ứng quyền lợi của gia tộc : môn đăng ■ Thể hiện sự tôn quý đối với sinh mạng con
hộ đối, duy trì nòi giống. người.
❖ Cải lương: ra đời vào đầu thế kỷ 20 ở Tây Nam 2. NGHỆ THUẬT HÌNH KHỐI
Bộ.
Là loại hình sân khấu tổng hợp, kim cổ ■ Hội họa : tranh sơn mài , tranh lụa, tranh
giao duyên. dân gian Đông Hồ… Chất liệu : lấy từ chất
Kịch bản : đa dạng, phản ánh hiện thực xã liệu thiên nhiên.
hội sống động và sâu sắc.
Âm nhạc : phong phú, kết hợp giữa nhạc ■ Điêu khắc : chạm khắc đồ đồng, điêu khắc
cụ truyền thống và các nhạc khí phương đá, gỗ, điêu khắc Chăm..
tây.
■ Kiến trúc : thành quách, cung điện, chùa
tháp.
3. Đặc điểm của nghệ thuật thanh
sắc và hình khối : CHƯƠNG V
■ Tính biểu trưng :
Sử dụng biểu tượng ước lệ để diễn đạt nội VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI
dung ( nguyên lý đối xứng, hài hòa ; thủ MÔI TRƯỜNG TỰ
pháp ước lệ ; thủ pháp mô hình hóa…) NHIÊN
Sử dụng tính biểu trưng để nhấn mạnh, làm
nổi bật trọng tâm trong nghệ thuật hình
khối.
I. Ăn
II. Mặc
■ Tính biểu cảm : thiên về diễn tả tình cảm,
mềm mại, có khuynh hướng trọng tình. III. Ở và đi lại
Biểu hiện của sự giao tiếp trong các mối ■ cách ăn : ăn đồng thời nhiều món, tổng hợp
quan hệ xã hội. cái ngon của nhiều yếu tố.
TÍNH CỘNG ĐỒNG VÀ TÍNH MỰC THƯỚC II.MẶC :
1. Quan niệm về trang phục :
■ Tính cộng đồng: ăn chung, thích
Ứng phó với môi trường tự nhiên.
chuyện trò khi ăn… Về thẩm mỹ : khắc phục nhược điểm của cơ thể
2. Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa trang
■ Tính mực thước : ăn uống phải phục:
Chất liệu : có nguồn gốc từ thực vật, mỏng nhẹ,
tuân theo những cách thức, những
thoáng, phù hợp với xứ nóng (tơ tằm, vải tơ
phép tắc nhất định. chuối, tơ đay, vải bông…)
Màu sắc : âm tính, tế nhị, kín đáo
■ Tục xăm mình ■ Vật liệu xây dựng : tre, gỗ, rơm, tranh,
gạch ngói…
■ Cấu trúc : Nhà cao cửa rộng, thoáng mát.
■ Tục để tóc ■ Hướng nhà, hướng đất : hài hòa, hợp
phong thủy.
■ Tục nhuộm răng đen ■ Bài trí nhà ở : phản ánh nếp văn hóa trọng
tình (tôn thờ tổ tiên, mến khách).
Phật giáo kết hợp với các tín ngưỡng ■ Các vị Phật xuất thân là đàn ông, sang
truyền thống : thờ Tứ pháp, thờ thần… Việt Nam biến thành Phật Ông – Phật
Tổng hợp các tông phái Phật giáo với Bà.
nhau; tổng hợp với các tôn giáo khác. ■ Nhiều chùa chiền mang tên các bà :
Kết hợp chặt chẽ việc đạo và việc đời chùa Bà Dâu, chùa Bà Đậu, chùa Bà
=> tính nhập thế. Đanh…
■ Đại bộ phận Phật tử tại gia là phụ nữ.
TÍNH LINH HOẠT
Tiếp thu và biến đổi những giá trị nhân bản ■ Bộ Tứ thư :
của Phật giáo cho phù hợp với tâm lý và Đại học : dạy phép làm người quân tử.
phong tục tập quán của người Việt :
• Coi trọng việc sống phúc đức, trung Trung dung : bàn về quan niệm sống
thực… dung hòa
• Chùa tạo cảm giác gần gũi, là nơi giúp Luận ngữ : tập hợp những lời dạy của
người cơ nhỡ Khổng Tử
Cải biến linh hoạt, tạo nên Phật giáo Hòa Mạnh Tử : bảo vệ và phát triển tư tưởng
Hảo.
của Khổng Tử, do Mạnh Tử soạn.
B. TIẾP NHẬN VĂN HÓA TRUNG HOA : 1.3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NHO GIÁO:
tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
I. NHO GIÁO :
1. NGUỒN GỐC, HỌC THUYẾT VÀ TƯ TƯỞNG CỦA a. TU THÂN : 3 tiêu chuẩn chính :
NHO GIÁO : Đạt đạo (ngũ luân) : vua-tôi, cha-con,
1.1. Người sáng lập : Khổng Tử (551-479TCN)
vợ-chồng, anh-em, bè bạn.
1.2. Kinh sách :
■ Bộ Ngũ kinh : Đạt đức (ngũ thường): nhân – nghĩa - lễ -
Kinh Thi : sưu tập thơ ca dân gian. trí - tín
Kinh Thư : chép truyền thuyết về các đời vua cổ. Thi – thư - lễ - nhạc.
Kinh Lễ : chép những lễ nghi thời trước. b. HÀNH ĐẠO : 2 phương châm :
Kinh Dịch : lý giải dịch lý ( âm dương, bát quái…) Nhân trị
Kinh Xuân Thu : ghi chép và bàn luận lịch sử nước
Lỗ. Chính danh
2. QUÁ TRÌNH THÂM NHẬP VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA NHO GIÁO VIỆT NAM :
■ Thời Bắc thuộc : NG không được tiếp nhận. ❑ Biến đổi Nho giáo cho phù hợp với truyền thống
■ Thời Lý-Trần : Nho giáo đóng vai trò nền văn hóa của dân tộc :
tảng trong việc tổ chức triều đình, giáo dục, Đạo làm người : bổ sung thêm truyền
pháp luật… thống dân chủ, bớt hà khắc.
■ Thời Hậu Lê : Nho giáo cực thịnh, trở thành Tư tưởng trung quân : gắn liền với ái quốc.
quốc giáo. Xu hướng trọng văn : tạo nên truyền thống
■ Thời Nguyễn : ảnh hưởng của Nho giáo hiếu học.
ngày một sâu rộng. Thái độ đối với nghề buôn : trọng nông ức
■ 1918 : kết thúc nền Hán học. thương.
KẾT LUẬN
1.3. VĂN HÓA TINH THẦN :
❖ Văn hóa Việt Nam được hình thành trên
■ Văn hóa nhận thức : triết lý âm dương
hướng tới lối sống quân bình và sự hài hòa. nền văn hóa nông nghiệp bản địa.
❖ Văn hóa Việt Nam phát triển và nâng
■ Tín ngưỡng : đa thần.
cao qua quá trình giao lưu, tiếp biến , tiếp
■ Quan hệ xã hội :
thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa bên
trọng tình cảm hơn lý trí. ngoài.
mềm dẻo, hiếu hòa, linh hoạt trong ứng ❖ Văn hóa Việt Nam tiếp tục chuyển mình
xử. mạnh mẽ trong quá trình hội nhập.
khả năng thích nghi cao.
II. VĂN HÓA CỔ TRUYỀN TRƯỚC CÔNG CUỘC III. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN ĐẠI HÓA : VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY :
1. Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống:
1.Thuận lợi : ❖ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm
Văn hóa VN có tính linh hoạt đà bản sắc dân tộc, thấm nhuần sâu sắc tinh
Thời điểm : thiên thời, địa lợi, nhân hòa. thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ.
2. Khó khăn : ❖ Làm cho văn hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu
vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành sức mạnh
Thói tùy tiện, ỷ lại, thói đố kỵ. nội sinh quan trọng để phát triển.
Làm ăn kiểu sản xuất nhỏ. ❖ Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa tốt
Luật pháp : phép vua thua lệ làng đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
❖ Đấu tranh chống những biểu hiện phi văn hóa
Bệnh cửa quyền. trong cộng đồng.