Professional Documents
Culture Documents
ctp1-ctp Duc TL 4.8m
ctp1-ctp Duc TL 4.8m
I. Định nghĩa, đặc điểm và quá trình sản xuất phôi đúc
(trong khuôn cát)
Vật đúc ra có thể đem dùng ngay gọi là chi tiết đúc. Nếu vật đúc đưa qua gia
công cơ khí để nâng cao độ chính xác kích thước và độ bóng bề mặt gọi là phôi đúc.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Ứng dụng:
Phân loại:
Chế tạo bộ
mẫu
Dỡ khuôn → Vật
Tháo Thao Làm sạch Kiểm tra
Vật đúc đúc
Cán bộ kỹ thuật phải vẽ bản vẽ vật đúc có tính đến độ co ngót của vật liệu và
lượng dư gia công cơ khí tiếp sau
Hộp thao -> tạo ra thao (lõi) bằng hỗn hợp cát - có hình dạng giống hình dạng
bên trong của vật đúc
Lắp thao vào trong khuôn và lắp ráp khuôn được khuôn đúc
1) Lòng khuôn
2) Cốc rót
3) Ống rót
4) Rãnh lọc xỉ
5) Rãnh dẫn
6) Đậu hơi - đậu ngót
7) Hòm khuôn trên
8) Chốt định vị
9) Hòm khuôn dưới
10) Nửa khuôn trên
11) Nửa khuôn dưới
12) Vật liệu trong khuôn - hỗn
hợp làm khuôn (cát)
13) Thao- lõi
14) Gối thao
15) Gân hòm khuôn
16) Xương
17) Lỗ thoát khí
I. Định nghĩa, đặc điểm và quá trình sản xuất phôi đúc
(trong khuôn cát)
Vật đúc là dạng phôi hình thành từ hợp kim lỏng trong lòng khuôn. Sự hình
thành này chịu ảnh hưởng lớn từ kết cấu vật đúc.
→ Kết cấu phôi đúc hợp lý sẽ tạo ra chất lượng vật đúc cao, giá thành
hạ và quá trình gia công tiếp theo được đơn giản, cụ thể:
➢ Các bộ phận chính: những bộ phận để lắp ráp, chịu lực cao khi làm việc
như moay ơ, chân đế, vành răng, trục đỡ,...
I. Định nghĩa, đặc điểm và quá trình sản xuất phôi đúc
(trong khuôn cát)
→ Kim loại lỏng khi diền đầy vào khuôn sẽ nhanh chóng chuyển dần sang
trạng thái đặc theo quá trình kết tinh phụ thuộc và nhiều yếu tố:
➢ Tính chất lý nhiệt và nhiệt độ rót của hợp kim đúc.
➢ Tính chất lý nhiệt của vật liệu khuôn.
➢ Công nghệ đúc.
Sự hình thành vật đúc trong khuôn gồm các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn.
Sự hình thành vật đúc trong khuôn gồm các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn.
2. Giai đoạn nhiệt độ hạ từ t0 rót đến nhiệt độ điểm lỏng t0L.
3. Giai đoạn kết tinh tính từ nhiệt độ điểm lỏng t0L đến nhiệt độ điểm đặc t0D-
(khoảng đông đặc).
Trong lòng khuôn, kim loại lỏng bao giờ cũng kết tinh theo hướng từ dưới lên trên
và từ ngoài vào trong ở các thành bên. Ở giai đoạn này có thể xảy ra theo hai
trường hợp:
a) Đông đặc theo lớp.
b) Đông đặc thể tích.
Sự hình thành vật đúc trong khuôn gồm các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn.
2. Giai đoạn nhiệt độ hạ từ t0 rót đến nhiệt độ điểm lỏng t0L.
3. Giai đoạn kết tinh tính từ nhiệt độ điểm lỏng t0L đến nhiệt độ điểm đặc t0D-
(khoảng đông đặc).
a) Đông đặc theo lớp.
Ʈ1
Ʈ2 ð2
Sự hình thành vật đúc trong khuôn gồm các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn.
2. Giai đoạn nhiệt độ hạ từ t0 rót đến nhiệt độ điểm lỏng t0L.
3. Giai đoạn kết tinh tính từ nhiệt độ điểm lỏng t0L đến nhiệt độ điểm đặc t0D-
(khoảng đông đặc).
a) Đông đặc thể tích. ð1
t0bd
t0kt
Sự hình thành vật đúc trong khuôn gồm các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn.
2. Giai đoạn nhiệt độ hạ từ t0 rót đến nhiệt độ điểm lỏng t0L.
3. Giai đoạn kết tinh tính từ nhiệt độ điểm lỏng t0L đến nhiệt độ điểm đặc t0D-
(khoảng đông đặc).
Kết thúc giai đoạn kết tinh, kim loại đã hoàn toàn đông đặc, nhưng tổ chức kim
loại chưa ổn định, còn có sự chuyển biến pha, đó là quá trình chuyển biến kết tinh
lại. Mức độ chuyển biến kết tinh lại nhiều, ít tùy thuộc vào loại hợp kim đúc, vì vậy
lúc này chưa được dỡ khuôn
Sự hình thành vật đúc trong khuôn gồm các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn.
2. Giai đoạn nhiệt độ hạ từ t0 rót đến nhiệt độ điểm lỏng t0L.
3. Giai đoạn kết tinh tính từ nhiệt độ điểm lỏng t0L đến nhiệt độ điểm đặc t0D-
(khoảng đông đặc).
Tùy thuộc vào dạng công nghệ đúc và yêu cầu chất lượng mà nhiệt độ để dỡ
khuôn được xác định. Nhìn chung thì vật đúc được dỡ ở nhiệt độ cao (dỡ sớm)
sẽ có tốc độ nguội nhanh thường gây ra ứng suất dư và nứt...Với vật đúc yêu cầu
chất lượng cao người ta thường đem ủ
I. Định nghĩa, đặc điểm và quá trình sản xuất phôi đúc
(trong khuôn cát)
Khi làm nguội mãnh liệt → tổ chức này được Khi khuôn được làm nguội chậm thì
gọi là xuyên tinh. vùng 3 lấn át vùng 2, khi đó hạt phát
triển đều theo mọi phương nên tạo tinh
thể hình cầu. Cấu trúc kim loại này trở
nên dễ cán hơn
➢ Thiên tích.
I. Yêu cầu cơ bản khi thiết kế kết cấu phôi đúc
II. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế kết cấu phôi đúc
Trong sản xuất đúc, vật đúc được phân chia theo khối lượng gồm:
Nhỏ (Kg) Trung bình (Kg) Lớn (Kg) Rất lớn (Kg)
𝑭
𝑭 lớn → kết cấu phức tạp
Căn cứ vào 𝑽
𝑽 Vật đúc có diện tích bề mặt lớn, nhiều gân gờ, thành mỏng
𝑭
𝑭 nhỏ → kết cấu đơn giản
Căn cứ vào 𝑽
𝑽 Vật đúc được thu gọn lại
→ Một kết cấu kim loại (chi tiết) sẽ được tạo hình bằng công nghệ đúc
phải bảo đảm những yêu cầu sau:
I. Yêu cầu cơ bản khi thiết kế kết cấu phôi đúc
II. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế kết cấu phôi đúc
→ Một kết cấu kim loại (chi tiết) khi được tạo hình bằng công nghệ đúc
phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau:
3 nguyên tắc II.2 Dựa vào công nghệ gia công cơ khí và lắp ráp
Công nghệ làm khuôn càng đơn giản → chất lượng vật đúc càng cao.
- Kết cấu phải đảm bảo chọn hướng rút mẫu dễ dàng
- Kết cấu phải đảm bảo chọn hướng rút mẫu dễ dàng
- Kết cấu vật đúc có các mặt bích hoặc phần nhô, nên thiết kế có cùng độ cao và
nối liền lại nếu chúng ở gần nhau để dễ làm khuôn (tránh phải làm mẫu rời).
3 nguyên tắc II.2 Dựa vào công nghệ gia công cơ khí và lắp ráp
➢ Đảm bảo gá lắp trên máy và đồ gá chắc chắn, thuận tiện và chính xác.
➢ Kết cấu không gây cản trở cho quá trình cắt gọt. Đảm bảo dụng cụ cắt gọt vươn
tới bề mặt gia công
➢ Kết cấu đảm bảo giảm lượng gia công cắt gọt để tiết kiệm vật liệu, nâng cao năng
suất,…
- Đảm bảo gá lắp trên máy và đồ gá chắc chắn, thuận tiện và chính xác.
➢ Đảm bảo gá lắp trên máy và đồ gá chắc chắn, thuận tiện và chính xác.
➢ Kết cấu không gây cản trở cho quá trình cắt gọt. Đảm bảo dụng cụ cắt gọt vươn
tới bề mặt gia công
➢ Kết cấu đảm bảo giảm lượng gia công cắt gọt để tiết kiệm vật liệu, nâng cao năng
suất,…
- Kết cấu không gây cản trở cho quá trình cắt gọt.
➢ Đảm bảo gá lắp trên máy và đồ gá chắc chắn, thuận tiện và chính xác.
➢ Kết cấu không gây cản trở cho quá trình cắt gọt. Đảm bảo dụng cụ cắt gọt vươn tới bề
mặt gia công
➢ Kết cấu đảm bảo giảm lượng gia công cắt gọt để tiết kiệm vật liệu, nâng cao năng
suất,…
- Kết cấu đảm bảo giảm lượng gia công cắt gọt.
➢ Đảm bảo gá lắp trên máy và đồ gá chắc chắn, thuận tiện và chính xác.
➢ Kết cấu không gây cản trở cho quá trình cắt gọt. Đảm bảo dụng cụ cắt gọt vươn tới bề
mặt gia công
➢ Kết cấu đảm bảo giảm lượng gia công cắt gọt để tiết kiệm vật liệu, nâng cao năng
suất,…
3 nguyên tắc II.2 Dựa vào công nghệ gia công cơ khí và lắp ráp
➢ Kết cấu hạn chế xuất hiện rỗ co, lõm co.
- Kết cấu hạn chế xuất hiện rỗ co, lõm co.
Nơi xuất hiện rỗ co là nơi tập trung kim loại nhiều hơn xung quanh nó. Để đánh giá
lượng kim loại tập trung nhiều hay ít người ta dùng khái niệm vòng tròn nhiệt.
d1
d2
- Kết cấu hạn chế xuất hiện rỗ co, lõm co.
Khi xác định trước được hướng kết tinh và vị trí của chân đậu ngót thì vòng tròn
nhiệt càng lên trên phải dần dần lớn hơn để phát huy khả năng bù co ngót.
Những kết cấu có dạng ống (Moay ơ) khi đúc cần chọn đường kính trong và
ngoài hợp lý để tận dụng khả năng tách nhiệt của lõi. Nếu lỗ quá nhỏ so với chiều
dày thành ống thì khả năng đông đặc tại đó sẽ chậm hơn và dễ xuất hiện rỗ co.
Độ dày thành ngoài bao giờ cũng lớn hơn thành trong một ít để bảo
đảm sự nguội đồng đều cùng một lúc.
Trong kết cấu vật đúc, chỗ tiếp giáp giữa thành dày và thành mỏng
phải tạo phần chuyển tiếp và góc lượn hợp lý.
Tránh các kết cấu có độ co chiều dài lớn dễ gây ra biến dạng hoặc thậm chí
phá hủy bằng cách:
Thiết kế kết cấu có nan hoa nên là số lẻ hoặc dạng nan hoa
cong, nghiêng một góc so với mặt phẳng ngang.
…
Vd: Thiết kế kết cấu có nan hoa nên là số lẻ hoặc dạng nan hoa cong,
nghiêng một góc so với mặt phẳng ngang.
Ф200
Ф80
50
Thành
hộp số
400
Ф120
Ổ đỡ trục
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại – ĐHBKHN. 56/147
CHẾ TẠO PHÔI
PHẦN I - CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ KHUÔN ĐÚC. DWE
I. Thành lập bản vẽ phôi đúc
I.2. Xác định mặt phân khuôn
K/n: Mặt phân khuôn là bề mặt tiếp xúc của các nửa khuôn với nhau.
Ý/n: Mặt phân khuôn thể hiện sự phân bố các phần vật đúc trong khuôn. Nó có vai
trò quan trọng vì nhờ mặt phân khuôn ta có thể tạo lòng khuôn chính xác, lắp ráp lõi
dễ dàng, tạo hình hệ thống dẫn kim loại lỏng vào khuôn chính xác,…
→ Chọn mặt phân khuôn hợp lý phải dựa trên một số nguyên tắc chung sau:
D T
B A
T D
A
D
D
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại – ĐHBKHN. 64/147
CHẾ TẠO PHÔI
PHẦN I - CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ KHUÔN ĐÚC. DWE
I. Thành lập bản vẽ phôi đúc
I.2. Xác định mặt phân khuôn
N/t 2: Chọn mặt phân khuôn dựa vào độ chính xác của lòng khuôn.
Độ chính xác vật đúc phụ thuộc vào độ chính xác của lòng khuôn. Do đó phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
➢ Không chọn mặt phân khuôn qua chỗ có tiết diện thay đổi vì như vậy rất khó phát
hiện sai lệch tâm giữa các bề mặt, đồng thời gây khó khăn khi ra công cắt gọt.
A
D
➢ Những bề mặt quan trọng cần chất lượng cao hoặc bố trí ở dưới hoặc ở hai bên
➢ Chọn mặt phân khuôn sao cho hướng kết tinh từ xa chuyển dần về chân đậu ngót
hoặc hệ thống rót
T
T
D D
T
a) b) c) D
Chú ý: Chỗ dẫn kim loại lỏng vào nằm sát ngang mặt phân khuôn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại – ĐHBKHN. 67/147
CHẾ TẠO PHÔI
PHẦN I - CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ KHUÔN ĐÚC. DWE
I. Thành lập bản vẽ phôi đúc
I.3. Xác định các đại lượng của bản vẽ đúc
1) Lượng dư gia công cắt gọt
α1> α2
α2
D
H
0.75D1
D1 (1.5 - 2)d
550 10
K/n: Mẫu là bộ phận tạo ra lòng khuôn đúc khi làm khuôn. Mẫu sẽ in hình mặt ngoài
của vật đúc đã thiết kế, trừ phần tai mẫu để tạo ra vị trí gác gối lõi, hình dạng và kích
thước mẫu tương ứng với bề mặt ngoài của vật đúc.
➢ Căn cứ vào bản vễ phôi đúc → thiết lập bản vẽ mẫu → mẫu đúc.
Bản vễ mẫu được thiết kế thể hiện qua các yếu tố sau:
Ф350 7
T
D
550 10
Ф350 7
Ф350 7 Ф350+0.1
550 10
SO SÁNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MẪU NHỰA CỦA ĐÚC KHUÔN CÁT BẰNG
CÔNG NGHỆ IN 3D FDM VÀ ÉP PHUN NHỰA
K/n:
Bản vẽ hộp lõi là bản vẽ chế tạo nên phải đáp ứng đẩy đủ các qui ước về kĩ thuật
về bản vẽ chế tạo. Sau khi đã xác định được hình dạng, kích thước thân lõi và gối
lõi, trình tự thiết kế hộp lõi phải theo các bước sau:
➢ Căn cứ vào bản vễ phôi đúc → thiết lập bản vẽ hộp lõi→ mẫu lõi.
III.1. Xác định mặt phân hộp lõi
Ф350 7
T
550 10
Rót trực tiếp: Rót kiểu xi phông: Rót bên hông (rót ngang):
1. Cốc rót
2. Ống dẫn
3. Rãnh lọc xỉ
4. Rãnh dẫn
(a) (b)
Khối lượng vật đúc G(g) bao gồm cả hệ thống rót, đậu ngót 30% G (g) sẽ
bằng tích số của tổng tiết diện của rãnh dẫn tại chỗ kim loại lỏng chảy vào
khuôn - ΣFrd (cm2) với vận tốc dòng chảy v (cm/s) và thời gian điền đầy
lòng khuôn t (s) và khối lượng riêng của kim loại lỏng γ (g/cm3).
1.3 G = γ. ΣFrd.v.t
𝟏.𝟑 𝐆
ΣFrd =
𝛄.𝐯.𝐭
v = 𝝁. 𝟐. 𝒈. 𝑯𝒑
Trong đó:
➢ µ - hệ số cân thủy lực → µ = µ1. µ2;
µ1: hệ số cân trong hệ thống rót.
µ2 : hệ số cân thủy lực trong khuôn.
➢ g - gia tốc trọng trường - 981 cm/s2
➢ Hp chiều cao tính toán cột áp (áp suất thủy tĩnh cột kim loại lỏng).
𝒑𝟐
Hp = 𝐇 −
𝟐.𝑪
Trong đó:
➢ H: chiều cao tính từ chỗ dẫn kim loại lỏng đến mặt thoáng (cm)
➢ p: chiều cao phần lòng khuôn đúc tính từ rãnh dẫn (cm)
➢ C: chiều cao lòng khuôn theo vị trí rót (cm)
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại – ĐHBKHN. 111/147
CHẾ TẠO PHÔI
PHẦN I - CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ KHUÔN ĐÚC. DWE
IV. Thiết kế hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi
IV.1. Hệ thống rót.
c) Tính toán hệ thống rót.
Cần tìm H: chiều cao tính từ chỗ dẫn kim loại lỏng đến mặt thoáng
Nếu H quá lớn, áp lực điền đầy tăng lên nhưng dòng chảy sẽ không êm. Ngược lại nếu
H không đủ lớn, áp lực thủy tinh sẽ nhỏ dần dẫn đến điền đầy chậm, chất lượng hợp
kim đúc kém.
Việc xác định H không thể căn cứ hoàn toàn vào bảng tra chiều cao hòm khuôn trên.
hdư = L1.tg𝜶
Trong đó:
hdư = L1.tg𝜶
Chiều cao ống rót hô = hdư+ p
Chiều cao H H = hô+ chiều cao cốc rót
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại – ĐHBKHN. 114/147
CHẾ TẠO PHÔI
PHẦN I - CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ KHUÔN ĐÚC. DWE
IV. Thiết kế hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi
IV.1. Hệ thống rót.
c) Tính toán hệ thống rót.
𝟏.𝟑 𝐆
ΣFrd =
𝛄.𝐯.𝐭
Thời gian điền đầy khuôn t chọn phụ thuộc vào khối lượng vật đúc, chiều dày thành
và các loại hợp kim đúc.
➢ Những vật đúc bằng gang,thép có khối lượng vật đúc nhỏ hơn 450kg, chiều dày
thành mỏng (≤15 mm) có thể tính theo công thức kinh nghiệm:
t = S1. 𝑮
➢ Những vật có khối lượng lớn (<10 kg), có thể tính theo công thức kinh nghiệm:
4
3
t = S2. 𝑮
S1,S2 tra trong sổ tay đúc
𝟏.𝟑 𝐆
Thay các công thức ΣFrd =
𝛄.𝐭.µ𝟏.µ𝟐. 𝟐.𝒈.𝑯𝒑
Để phát huy tác dụng thoát hơi và bù co ngót phải đặt đúng vị trí:
Tính đúc của hợp kim là khả năng đúc dễ hay khó của hợp kim. Nó được đánh giá
bằng các tính chất cơ bản sau :
I.1.Tính chảy loãng. là mức độ lỏng hoặc sệt của hợp kim, nó quyết định khả năng
điền đầy lòng khuôn cho ta nhận được vật đúc rõ nét hay không. Tính chảy loãng
tăng → tính đúc tăng. Tính chảy loãng phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ và thành phần
hoá học của hợp kim lỏng, ngoài ra còn phụ thuộc vào khuôn và công nghệ rót.
Tính đúc của hợp kim là khả năng đúc dễ hay khó của hợp kim. Nó được đánh giá bằng các
tính chất cơ bản sau:
I.1.Tính chảy loãng.
a) Nhiệt độ của hợp kim lỏng.
b) Cấu tạo khuôn và công nghệ rót.
I.2.Tính co của hợp kim. là khả năng giảm thể tích của hợp kim khi kết tinh. Độ co
có thể đánh giá bởi các chỉ tiêu sau:
➢ Co thể tích:
εV = VKL-Vrd / Vvd .100 (%)
➢ Co chiều dài:
εL= LLK-Lvd / Lvd .100 (%)
I.3.Tính thiên tích. là sự không đồng đều tổ chức hoặc thành phần trong từng vùng
hoặc trong nội bộ hạt tinh thể.
I.4.Tính hòa tan khí. là khả năng xâm nhập của khí vào hợp kim lỏng khi nấu chảy
cũng như khi rót vào khuôn.
Theo bản chất về đúc thì tất cả các kim loại và hợp kim đều có thể đúc được. Tuy
nhiên trong thực tế các kim loại được dùng để đúc là các kim loại đạt được các yêu
cầu về các mục đích kỹ thuật, đạt được hình dạng sản phẩm đúc,...Vì vậy các kim loại
thường dùng để đúc gồm:
➢ Phân loại:
a) Theo thành phần hoá học
b) Theo tổ chức và điều kiện tạo thành graphit
➢ Phân loại:
a) Theo thành phần hoá học
✓ Gang thường
✓ Gang hợp kim thấp: gang có lượng chứa nguyên tố hợp kim <
3%.
✓ Gang hợp kim trung bình:lượng nguyên tố hợp kim 3 ÷ 10%.
✓ Gang hợp kim cao lượng chứa nguyên tố hợp kim > 10%.
Gang
X% + Y% + Z% = 100%
3 phương trình Si X% + Si Y% + Si Z% = Sivđ / (1-Sich) 100%
và 3 ẩn số Mn X% + Mn Y% + Mn Z% = Mnvđ / (1-Mnch) 100%
Phổ biến nhất là công nghệ nấu chảy gang đúc đều trên thiết bị lò đứng.
b) Đè khuôn
Phương pháp đơn giản nhất là áp dụng định luật Acsimet như sau:
P = 𝜸.V
✓ P: lực đẩy của kim loại lỏng lên bề mặt lòng khuôn hoặc lõi
✓ V: thể tích khối kim loại tương đương. Nói cách khác V là thể tích
phần khuôn hạn chế hoặc phần lõi chìm trong chất lỏng chịu lực đẩy
của chất lỏng.
✓ 𝛄: Khối lượng riêng của chất lỏng