You are on page 1of 34

4.1.

THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI

4.1.1. Thực chất

 Là P2 chế tạo phôi : Nấu chảy KLoại (Hợp Kim)


→ Rót vào khuôn đúc (có hình dáng k/t của vật cần Kim loại lỏng
đúc) → Đông đặc → Vật đúc (hình dạng giống như Lòng khuôn
lòng khuôn đúc)

Chi tiết đúc


(Sử dụng ngay)
Khuôn đúc

Vật đúc

Phôi đúc
(qua gia công CK → tăng độ
chính xác, độ bóng)

Sau khi đông đặc

Vật đúc

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI

4.1.2. Đặc điểm


Ưu điểm Nhược điểm
→ Đúc được từ các loại vật liệu khác nhau: * Tốn KL cho hệ thống rót , phải tận dụng phế liệu
Gang Thép Kim loại màu
Các loại hợp kim, v.v..
Khối lượng Vật đúc: gam → hàng trăm tấn

→ Có thể chế tạo được Vật đúc có hình dạng, * Có nhiều khuyết tật (thiếu hụt, rỗ khí…)
kích thước phức tạp:
Thân máy công cụ Vỏ động cơ
* Tính đồng nhất về tổ chức, thành phần hóa học
mà các phương pháp khác khó khăn hoặc
không cao.
không thực hiện được.

→ Đúc được nhiều lớp KL khác nhau trong vật * Khó khăn trong việc kiểm tra khuyết tật bên
đúc. trong vật đúc.

→ Cơ khí hoá, Tự động hoá * Độ chính xác không cao.

→ Giá thành rẻ, sản xuất linh hoạt, năng suất cao

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÚC:
2.1. ƯU ĐIỂM CHUNG CỦA ĐÚC:

- Đúc được các loại vật liệu khác nhau: Gang, thép, kim loại màu, các loại hợp kim, v.v..
- Khối lượng vật đúc đa dạng: gam → hàng trăm tấn
- Có thể chế tạo được vật đúc có hình dạng, kích thước rất phức tạp mà các phương
pháp khác khó khăn hoặc không thể thực hiện được: Thân máy công cụ, vỏ động cơ,…
- Có thể tạo ra được vật đúc có nhiều lớp vật liệu khác nhau
- Khả năng Cơ khí hoá, Tự động hoá cao
- Giá thành rẻ, sản xuất linh hoạt, năng suất cao

2.2. NHƯỢC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐÚC:

- Tốn vật liệu cho hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót,…
- Thường có nhiều khuyết tật: thiếu hụt kích thước, rỗ khí, thiên tích,…
- Khó khăn trong việc kiểm tra khuyết tật bên trong vật đúc
- Độ chính xác không cao

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI 4.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC

4.1.3. Phân loại


❖ Theo VL làm KHUÔN, ĐỘ CHÍNH XÁC

→ Khuôn cát
→ Khuôn kim loại

❖ Theo thời gian sử dụng


➢ Sử dụng 1 lần (khuôn cát)
➢ Vĩnh cửu (sử dụng nhiều lần): khuôn kim loại

❖ Theo công nghệ đúc


➢ Đúc áp lực
➢ Đúc chân không
➢ Đúc ly tâm, …

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC

Sơ đồ QTCN đúc trong khuôn cát


DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Bộ môn Hàn&CNKL
4.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC

6
Sơ đồ QTCN đúc trong khuôn cát
4.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI 4.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC

4.1.3. Phân loại


Theo VL làm KHUÔN, ĐỘ CHÍNH XÁC

→ Khuôn cát
→ Khuôn kim loại

Cốc rót
Đậu hơi, Đậu ngót

Hòm khuôn trên

Nửa khuôn trên Ống rót


Cát

Thao
(Lõi) Định vị

Nửa khuôn dưới


Cát
Lọc xỉ
Lòng khuôn Đường
dẫn

Các bộ phận cơ bản của khuôn đúc (Khuôn cát)

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Cấu tạo khuôn đúc 1- Lòng khuôn
2- Phễu rót
3- Ống rót
4- Rãnh lọc xỉ
5- Rãnh dẫn
6- Đậu hơi, đậu ngót
7- Hòm khuôn trên
8- Chốt định vị
9- Hòm khuôn dưới
10, 11- Hỗn hợp làm khuôn
12- Lớp cát áo
13- Lõi (thao)
14- gối lõi
15- Gân hòm khuôn
16- Xương tăng bền
17- Lỗ thoát khí

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Các công đoạn làm khuôn cát

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
a) Chi tiết cần chế tạo b) Bản vẽ đúc c) Bản vẽ mẫu

Đậu hơi Hệ thống rót

Nửa khuôn trên


Chốt định vị

Nửa khuôn dưới Lõi

Hình 4.3. Lắp ráp khuôn đúc

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.4. Các công nghệ đúc
4.4.1. Công nghệ đúc trong khuôn cát
Là điền đầy KL lỏng vào khuôn làm bằng cát, hình dạng bên ngoài vật đúc có
hình dạng của lòng khuôn.
4.4.1.1. Bộ mẫu và hộp lõi
 Gồm: mẫu, tấm mẫu, mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót.
 Mẫu: Dùng để tạo ra lòng khuôn, mẫu thường có hình dáng giống mặt
ngoài của vật đúc.

 Tấm mẫu: Dùng để kẹp mẫu khi làm khuôn.


 Mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót để tạo ra những bộ phận này
trong khuôn.
 Hộp lõi dùng để chế tạo lõi. Lõi để tạo ra hình dạng bên trong vật đúc.
a) Vật liệu làm mẫu và hộp lõi
 Vật liệu làm bộ mẫu và hộp lõi phải đạt các yêu cầu:

➢ Đảm bảo độ bóng, độ chính xác; ➢ Chịu được tác dụng cơ, hóa,
kg bị gỉ và ăn mòn;
➢ Bền, cứng, sử dụng được lâu;
➢ Kg bị co, trương, nứt, …; ➢ Rẻ tiền và dễ gia công.

 Vật liệu thường dùng: Gỗ, KL, thạch cao, xi măng, chất dẻo,…

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
b) Công nghệ chế tạo mẫu và hộp lõi

Bản vẽ chi tiết  Bản vẽ vật đúc  Bản vẽ mẫu và hộp lõi  Chế tạo mẫu và
hộp lõi.

 Bản vẽ vật đúc: Cần thể hiện tính công nghệ của đúc (thể hiện: Mặt phân
khuôn, độ dốc đúc, bán kính góc lượn, lượng dư độ co ngót, lượng dư gia
công CK).

 Bản vẽ mẫu, hộp lõi: Cần thể hiện được công nghệ, nguyên vật liệu chế
tạo mẫu, hộp lõi.

 Nếu mẫu và hộp lõi được chế tạo từ gỗ, để tránh cong vênh khi gỗ co,
tránh nứt nẻ và tăng độ bền cần chú ý: (KL, chất deo, xi măng, …)

➢ Theo tiết diện ngang, các vòng thớ gỗ ko được trùng hướng;

➢ Theo chiều dọc thớ gỗ, các thớ cần tránh phân bố song song;

➢Khi chế tạo những bề mặt lớn cần phân ra nhiều mảnh;

➢ Để tăng sức bền mối ghép, b/m ghép làm dưới dạng mặt bậc;

➢ Dùng giấy nhám để mài và đánh bóng, sơn màu:

Màu xanh: Đúc thép; Đỏ: Đúc gang; Vàng: Đúc KL màu.
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.4.1.2. Công nghệ làm khuôn và lõi
b) Vật liệu làm khuôn và lõi  Yêu cầu
 Tính dẻo: Để dễ làm khuôn và lõi, cho lòng khuôn và lõi rõ nét;
 Độ bền: Để ko bị vỡ khi vận chuyển, lắp ráp và khi rót KL lỏng;
 Tính lún: Là khả năng giảm thể tích của hỗn hợp làm khuôn khi chịu t/d của
ngoại lực. Để vật đúc dễ co ngót;

 Tính thông khí: Để khí dễ thoát ra  Tránh rỗ khí vật đúc;


 Tính bền nhiệt: Để khuôn, lõi ko bị cháy khi rót KL lỏng;
 Độ ẩm: Là lượng nước chứa trong hỗn hợp (=8%).

 Các vật liệu làm khuôn và lõi


Hỗn hợp gồm: Cát, đất sét, chất kết dính và chất phụ gia.

 Cát (TP chính là SiO2): Là TP chủ yếu của h2 làm khuôn, lõi;
 Đất sét: Làm tăng độ dẻo, độ bền của hỗn hợp.
 Chất kết dính: Dầu thực vật, đường, mật, nhựa thông, xi măng, … và nước
thủy tinh.

 Chất phụ: Tăng tính lún, thông khí, độ bóng, khả năng chịu nhiệt.
Chất phụ gồm: Mùn cưa, rơm rạ,… và chất sơn khuôn.
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
b) Công nghệ làm khuôn và lõi bằng tay
 Độ chính xác của khuôn, lõi ko cao; Năng suất thấp;
 Yêu cầu trình độ công nhân cao, điều kiện LĐ nặng nhọc;
 Có thể làm được các khuôn, lõi phức tạp, k/t khối lượng tùy ý.
 Các phương pháp làm khuôn, lõi bằng tay
 Làm khuôn, lõi bằng 2 hòm khuôn (hộp 2 nửa);
 Làm khuôn, lõi bằng dưỡng gạt;
 Làm khuôn, lõi bằng mẫu (hộp lõi) có miếng rời …

c) Công nghệ làm khuôn và lõi bằng máy


 Khắc phục được các nhược điểm của làm khuôn = tay: Nhận được chất
lượng tốt, năng suất cao.

 Tuy nhiên thao tác = máy chỉ rẻ khi hệ số sử dụng máy > 40%  Dùng cho
SX hàng loạt hoặc hàng khối.

 Các loại máy làm khuôn, lõi:

➢ Làm khuôn, lõi trên máy ép


➢ Làm khuôn, lõi trên máy dằn
➢ Làm khuôn, lõi trên máy vừa dằn vừa ép
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.4.2. Các công nghệ đúc đặc biệt
 Đúc trong khuôn cát ko thỏa mãn được nhu cầu về số lượng và
khối lượng đòi hỏi ngày càng tăng  Xuất hiện các dạng đúc mới.

4.4.2.1. Đúc trong khuôn KL


Là điền đầy KL lỏng vào khuôn chế tạo bằng KL.

 Cơ bản giống như khuôn cát nhưng có những đặc điểm riêng:
 Tốc độ kết tinh lớn (vì nguội nhanh)  Cơ tính của vật đúc tốt (hạt mịn, độ
bền, dẻo, độ dai va đập,… tăng).
 Độ nhẵn b/m, độ chính xác của lòng khuôn cao  Chất lượng vật đúc tốt.
 Tuổi thọ của khuôn KL cao (khuôn vĩnh cửu).

 Tiết kiệm t/g làm khuôn nên nâng cao NS và giảm giá thành.

 Nhược điểm:
 Không đúc được vật đúc quá phức tạp, thành mỏng và lớn.
 Dễ bị nứt, liên quan tốc độ nguội lớn và tính co kém.
 Ko có tính lún và thoát khí  Khó khăn cho CN đúc.
Phương pháp này chỉ thích hợp trong SX hàng loạt với vật đúc đơn
giản, nhỏ hoặc trung bình.
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.4.2.2. Đúc áp lực
Là khi KL lỏng điền đầy vào lòng khuôn dưới một áp lực nhất định.

Chi tiết đúc


Khuôn

Áp lực khí

Kim loại
lỏng
Ống quay tròn Chi tiết đúc
Bình chứa

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Đúc áp lực
Nửa khuôn Nửa khuôn cố định
di động

Cốc rót
Chấu Ép
giữ

Vật
đúc
Pistong

Xylanh ống dẫn

Lấy vật đúc ra

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.4.2.2. Đúc áp lực
Là khi KL lỏng điền đầy vào lòng khuôn dưới một áp lực nhất định.

 Đặc điểm:
 Tốc độ điền đầy lớn.
➢ Đúc được vật phức tạp, thành mỏng (15 mm), đúc được các
loại lỗ có k/t nhỏ, hợp kim có tính dẫn nhiệt cao.

 Độ bóng và độ c/x cao.

 Cơ tính vật đúc cao nhờ mật độ vật đúc lớn.


 Năng suất cao nhờ điền đầy nhanh và khả năng CK hóa.
Ứng dụng: để đúc các HK màu (Al, Cu,…), pít tông ô tô, xe
máy, cánh tỏa nhiệt.
 Nhược điểm:
 Ko dùng được lõi cát vì dòng chảy có áp lực lớn  Hình
dạng lỗ hoặc mặt trong phải đơn giản.

 Khuôn chóng bị mài mòn do dòng chảy áp lực của HK ở To cao.

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.4.2.3. Đúc ly tâm
Là điền đầy HK lỏng vào khuôn quay. Lực ly tâm sinh ra khi quay làm KL
lỏng phân bố lên thành khuôn và đông đặc.
 Đặc điểm:
 Tốc độ điền đầy lớn. Tổ chức KL mịn chặt ko tồn tại các khuyết tật rỗ khí, rỗ co ngót.
 Tạo ra vật đúc có lỗ rỗng mà ko cần lõi.
 Ko dùng hệ thống rót phức tạp nên ít hao phí KL.

 Tạo ra vật đúc gồm vài lớp KL riêng biệt trong cùng 1 vật đúc: vừa là ưu, vừa là nhược
điểm.
Dùng để đúc các loại xi lanh, xéc măng ô tô.

 Đúc ly tâm đứng (a):


 Trục quay thẳng đứng.
 Đúc được các vật có chiều cao
nhỏ, đường kính lớn.

 Đúc ly tâm ngang (b):


 Trục quay nằm ngang.
 Đúc được các vật có đường kính
nhỏ, chiều dày mỏng, chiều dài lớn a) Đứng b) Ngang

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Bộ môn Hàn&CNKL

Đúc ly tâm

Đúc ly tâm ngang 21


Bộ môn Hàn&CNKL

Đúc ly tâm

22
Đúc ly tâm ngang
4.4.2.4. Đúc trong khuôn mẫu chảy 1
 Là 1 dạng đúc đặc biệt trong khuôn 1 lần.
Giống như đúc trong khuôn cát nhưng chỉ
khác ở chỗ mẫu là vật liệu dễ chảy hoặc dễ
cháy (sáp ong, parafin, …).
4
 Khi sấy khuôn sáp sẽ chảy ra
cho ta lòng khuôn  Ko cần mặt
phân khuôn.

2 3
 Đặc điểm:

➢ Vật đúc có độ chính xác cao nhờ


lòng khuôn ko phải lắp ráp theo mặt
phân khuôn, ko cần chế tạo mẫu 6
5
riêng.
➢ Độ nhẵn đảm bảo do bề mặt
lòng khuôn nhẵn, đúc vật phức tạp.
➢ Quy trình đúc dài (vì phải chế tạo ra
mẫu chảy) nên NS thấp.
Hình 4.5. Khuôn đúc mẫu chảy:
1) Hệ thống rót; 2) Vỏ khuôn; 3) Lòng
 Ứng dụng: Đúc KL quý, cần tiết khuôn; 4) Hòm khuôn; 5) Cát đệm; 6) HK
kiệm, những chi tiết đòi hỏi độ c/x đúc.
cao.
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.4.2.5. Đúc trong khuôn vỏ mỏng
 Là QT đúc trong khuôn cát đặc biệt (gồm cát và chất kết dính
tăng) mà thành khuôn mỏng chỉ 68 mm.

 Đặc điểm:
 Đúc được những vật có độ c/x cao.
 QT đúc dài, giá thành cao.
 Đúc được các KL đen: gang, thép C, thép HK.

4.4.2.6. Đúc liên tục


 Là QT rót KL lỏng liên tục vào khuôn KL. Vật đúc đông đặc
liên tục và SP được lấy ra liên tục.
 Đặc điểm: Cho năng suất cao.
 Dùng để đúc thanh, ống, dải hoặc tấm KL.

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Đúc liên tục

a- Đúc ống
b- Đúc tấm

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Sơ đồ quá trình đúc liên tục

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÚC ĐẶC BiỆT:
3.2. ĐÚC LIÊN TỤC (Continuous Casting): Molten steel = thép lỏng
Continous casting mold = khuôn
đúc liên tục
Casting = đúc
Cast piece = phôi đúc
Rolling = cán
Final products = sản phẩm cuối
Ladle = gầu rót
Tundish = thùng trung gian
Copper mold = khuôn bằng đồng
Rollers = các con lăn cán
Steel strand = thanh thép đúc

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.5. Đúc các hợp kim
4.5.1. Tính đúc của HK
1) Tính chảy loãng
 Khả năng điền đầy của KL lỏng vào khuôn với mức độ dễ hay khó.
 Tính chảy loãng càng cao thì KL lỏng điền đầy khuôn càng tốt, vật đúc
nhận được càng rõ nét và chính xác.
 Nhưng tính chảy loãng tăng thì dễ bị hòa tan khí, to rót cao  Vật đúc
co nhiều.
 Tính chảy loãng  thành phần hóa học của HK, to nấu chảy hoặc to rót,
loại khuôn đúc và công nghệ rót.

2) Tính co
 Là sự giảm thể tích khi kết tinh và khi làm nguội.
 Vật đúc dễ bị thiếu hụt (rỗ co), dễ bị nứt và biến dạng.

Gang xám co 1%; Thép co 2%; Al, Cu co 23%.


 G/P: HK nào có độ co ngót lớn thì khuôn đúc phải có đậu ngót và
kết cấu vật đúc hợp lý.

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
3) Tính thiên tích
 Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong từng vùng vật đúc và
trong nội bộ hạt, về tổ chức (cỡ hạt, hướng kết tinh)  Ảnh hưởng
đến cơ tính của vật đúc.
 Thiên tích vùng: Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong từng vùng
vật đúc.
 Thiên tích hạt: Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong nội bộ hạt, tâm
chứa KL khó chảy, xung quanh chứa tạp chất và KL dễ chảy.
 Sự thiên tích này làm cho cơ, lý, hóa tính ko đồng bộ.

4) Tính hòa tan khí


 Là sự xâm nhập của các chất khí trong môi trường vào HK đúc khi
nấu, rót và kết tinh tạo ra oxit KL  Cơ tính kém đi.
 Các khí hòa tan: O2, H2, N, CO, CO2, H2O,...
 Khí hòa tan vào trong KL tạo rỗ khí, tạo nên cacbit KL, nitơrit KL  KL
dòn.

 Ta phải điều chỉnh 4 đặc tính này để được vật đúc có chất
lượng tốt nhất.

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Cấu trúc mối hàn:

Hình . Sơ đồ cấu trúc mối hàn


1 – Kim loại mối hàn; 2 – Viền chảy;
3 – VAHN; 4 – Vật hàn (kim loại cơ bản)

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Chất liệu Ống khói
4.5.2. Đúc gang
 Gang là HK có tính đúc rất tốt.
 Người ta hay dùng gang xám để đúc. Vỏ
thép
1) Vật liệu nấu
Vật
 Vật liệu KL: Gang thỏi, gang và thép vụn Quạt liệu Gạch
(phế liệu), các fero HK như Fe-Si; Fe-Mn. gió nấu chịu
lửa
 Nhiên liệu: Than cốc 1016%; than gầy
20 22%.
Hộp
 Chất trợ dung: Là chất đưa vào để khử tạp phân
chất đưa vào xỉ; thường là CaCO3. gió
Gang
lỏng
2) Lò nấu gang: Ra xỉ
Ra
 Lò đứng (hay dùng); Lò ngọn lửa; gang
Lò điện hồ quang.

 Các thông số kỹ thuật của lò đứng:


➢ Đường kính lò: d=5001200 mm;
➢ Chiều cao lò: H=(6 8)d;
➢ Năng suất lò: N=1 27 (t/h); Hình 4.6. Cấu tạo lò đứng
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
 Vận hành: ➢ Sấy lò; Chất và đốt than đá.
➢ Khi than cháy hồng  Chất liệu.
➢ Giữ To cho nước gang 13501400oC.

3) Rót kim loại lỏng vào khuôn

 Yêu cầu:

➢ Dòng chảy KL êm.


➢ QT rót thuận lợi, chóng điền đày, đảm bảo chất lượng vật đúc.

➢ Nhiệt độ rót: 12001350oC.

4) Dỡ khuôn và làm sạch

5) Đặc điểm khi đúc gang

 Tính đúc của gang xám tốt, tính chảy loãng cao, độ co thấp,tính thiên tích ít.
 Có thể đúc được các kết cấu phức tạp, thành mỏng.
 Khuôn đúc: Chủ yếu là khuôn cát. Ưu điểm của khuôn này là nguội
chậm  Gang ko bị nứt nhưng dễ bị khuyết tật, rỗ khí, rỗ co.

DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
4.5.3. Đúc thép
 Tính đúc của thép kém hơn gang xám vì To chảy cao, độ quá nhiệt lớn,
độ co lớn, dễ xảy ra khuyết tật.
 Khi đúc thép HK tính thiên tích lớn.
 Tính chảy loãng kém  Vật đúc phải có kết cấu đơn giản, chiều
dày thành thích hợp, đều đặn.
 Hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi cần bố trí hợp lý để bù ngót và
thoát khí.
 Khuôn cần có tính bền nhiệt cao, tính lún tốt, tính thông khí tốt.
 Thường đúc trong khuôn cát, khuôn mẫu chảy và khuôn vỏ mỏng.

4.5.4. Đúc hợp kim màu


1) Tính đúc của đồng và nhôm
 Cu và Al có tính đúc thỏa mãn: Tonc Cu = 1083oC; Tonc Al = 660oC.
 Độ chảy loãng cao  Dễ đúc.
 Co lớn:  = 23%  Khó đúc, dễ bị thiếu hụt, cong vênh.
 Tính thiên tích lớn vì trong Cu và Al có các ng/tố khác nặng hơn.
 Dễ bị hòa tan khí O2, H2.
DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2) Khuôn đúc
 Khuôn bán vĩnh cửu: Chủ yếu là đất sét + bột than (có thể đúc
được 1000 lần).
 Đúc trong khuôn KL và đúc dưới áp lực.

3) Nấu chảy Cu và Al

Nồi nấu: - Bằng gang để đúc Al;


- Bằng SiC + Graphít để đúc Cu
Tường

 Nấu Cu và Al dưới chất trợ dung
Na2P4O7 chủ yếu để khử oxit. Than
 Đặc điểm: ➢ Cho phép thiết kế vật
đúc phức tạp, thành mỏng, lỗ nhỏ.
Gió
➢ QT đúc nói chung là đơn giản hơn so với
đúc thép. Chất lượng vật đúc tốt.
Hình 4.7. Lò nấu Cu (Al)
➢ Al có thể đúc trong khuôn KL và đúc
áp lực để có chất lượng cao.

➢ Cu chủ yếu đúc trong khuôn bán vĩnh cửu.


DWE / Vo Van Phong , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204

You might also like