You are on page 1of 165

Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1
1. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất ....................................................................2
2. Một số nội dung chính lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022 .....................................11
3. Phương pháp lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022 .................................................... 11

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI...................... 13


1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................13
1.2. Điều kiện kinh tế ....................................................................................................13
1.3. Dân số, lao động, việc làm .................................................................................... 14
1.4. Phát triển đô thị ..................................................................................................... 15
1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. .......................................... 19

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC ..........21
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 .................................21
2.1.1. Kết quả thực hiện các công trình, dự án .............................................................. 21
2.1.2. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân ........29
2.1.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất ......................................................... 30
2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước .............38
2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước .... 40

III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .....................................................................76


3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất: ............................................................................................... 76
3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực ........................................................ 80
3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ..................................................... 122
3.3.1. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất ....................................................................122
3.3.2. Cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ...................................................................... 148
3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích .........................................................150
3.5. Diện tích đất cần thu hồi .......................................................................................151
3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng .......................................................152
3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch ..........................................152
3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch ................152

IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..........156
4.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường .............................................156
4.2. Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất ......................................156
4.3. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất ...........157
4.4. Các giải pháp khác ................................................................................................159
4.4.1. Giải pháp về tuyên truyền..................................................................................159
4.4.2. Giải pháp về chính sách ....................................................................................159

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................160


1. Kết luận....................................................................................................................160
2. Kiến nghị .................................................................................................................160
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức i
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng 1: Danh mục công trình đã thực hiện trong năm 2021 ........................................21
Bảng 2: Danh mục công trình, dự án đề xuất đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng đất ..........23
Bảng 3: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong
kế hoạch sử dụng đất năm 2021 .................................................................................... 29
Bảng 4: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước .......................... 30
Bảng 5: Công trình, dự án quá 03 năm theo quy định tại Khoản 8, Điều 49, Luật Đất
đai năm 2013 .................................................................................................................40
Bảng 6: Kết quả thực hiện các công trình, dự án có thu hồi đất trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2021 .................................................................................................................42
Bảng 7: Kết quả thực hiện các công trình, dự án giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 ...............................................67
Bảng 8: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022 ........................................................................78
Bảng 9: Công trình, dự án đăng ký thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022........82
Bảng 10: Công trình, dự án đăng ký mới trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 .........82
Bảng 11: Danh mục công trình, dự án đất quốc phòng năm 2022 ................................ 86
Bảng 12: Danh mục công trình, dự án đất an ninh năm 2022 .......................................86
Bảng 13: Danh mục công trình, dự án đất khu công nghiệp năm 2022 ........................ 87
Bảng 14: Danh mục công trình, dự án đất cụm công nghiệp năm 2022 ....................... 88
Bảng 15: Danh mục công trình, dự án đất thương mại dịch vụ năm 2022 ................... 88
Bảng 16: Danh mục công trình, dự án đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp năm 2022 ......89
Bảng 17: Danh mục công trình, dự án đất giao thông năm 2022 ..................................90
Bảng 18: Danh mục công trình, dự án đất thủy lợi năm 2022 ....................................102
Bảng 19: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở văn hóa năm 2022 ...........104
Bảng 20: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở y tế năm 2022 .................104
Bảng 21: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo năm 2022 ..... 105
Bảng 22: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao năm 2022 ...... 107
Bảng 23: Danh mục công trình, dự án đất năng lượng năm 2022 ...............................108
Bảng 24: Danh mục công trình đất bãi thải, xử lý chất thải năm 2022 .......................109
Bảng 25: Danh mục công trình đất cơ sở tôn giáo năm 2022 .....................................109
Bảng 26: Danh mục công trình đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng năm 2022 ... 109
Bảng 27: Danh mục công trình, dự án sinh hoạt cộng đồng năm 2022 ......................110
Bảng 28: Danh mục công trình, dự án đất khu vui chơi giải trí công cộng năm 2022 .....110
Bảng 29: Danh mục công trình, dự án đất ở tại đô thị năm 2022 ...............................112
Bảng 30: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2022 ..........119
Bảng 31: Danh mục công trình, dự án đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp năm 2022....119

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức ii
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Bảng 32: Danh mục công trình, dự án đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2022 .....120
Bảng 33: Danh mục công trình, dự án đất có mặt nước chuyên dùng năm 2022 .......120
Bảng 34: Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022 ..................121
Bảng 35: Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 ..................................................................148
Bảng 36: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 .....................................150
Bảng 37: Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 ...................................................................151
Bảng 38: Ước tính thu - chi từ đất theo kế hoạch........................................................154

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức iii
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thành phố Thủ Đức được thành lập theo Nghị quyết 1111/NQ-
UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021), trên cơ sở nhập toàn bộ diện
tích tự nhiên của Quận 2, 9 và Thủ Đức, có tổng diện tích tự nhiên 21.156,96ha
chiếm 10,09% diện tích đất đai toàn thành phố Hồ Chí Minh, gồm 34 phường
trực thuộc. Thành phố Thủ Đức nằm phía Đông của thành phố Hồ Chí Minh, địa
giới hành chính: Phía Đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành
thuộc tỉnh Đồng Nai; phía Tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4; phía
Nam giáp Quận 4, Quận 7 và huyện Nhơn Trạch thuộc tỉnh Đồng Nai; phía Bắc
giáp thành phố Dĩ An và thành phố Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương. Dân số
của thành phố Thủ Đức tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2021 là
1.200.251 người, mật độ dân số trung bình là 5.673 người/km2.
Thành phố Thủ Đức sẽ là trung tâm miền Đông Nam Bộ với hệ thống
giao thông đầu tư phát triển đồng bộ, thuận lợi để kết nối, hợp tác với các tỉnh
lân cận như tuyến Metro số 1, tuyến Vành đai 3, tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí
Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 1K, xa lộ Hà Nội và các
tuyến giao thông đường thủy trên sông Sài Gòn – sông Đồng Nai. Khu vực này
rất thuận lợi để phát triển hệ thống mới hạ tầng đô thị, hạ tầng dịch vụ, đặc biệt
là ngành Logistics phân phối vận chuyển hàng hóa bằng cách kết nối luồng vận
chuyển đa phương thức bao gồm hàng hải (cụm Cát Lái – Phú Hữu), đường sắt,
đường bộ (cụm cảng ICD Long Bình đang thực hiện, bến xe Miền Đông mới) và
đường thủy nội địa. Bên cạnh đó, thành phố Thủ Đức còn có hệ sinh thái khởi
nghiệp đã hình thành và phát triển mạnh mẽ, có sự tham gia hỗ trợ khởi nghiệp,
các quỹ đầu tư trong và ngoài nước. Trong đó, khu Công nghệ cao và Khu đại
học Quốc gia tại đây có vai trò chủ đạo, đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy
hoạt động đổi mới sáng tạo. Khu trung tâm công nghệ tài chính Thủ Thiêm đã
cơ bản hình thành, mặt bằng và hạ tầng đã sẵn sàng cho đầu tư quy mô lớn với
chức năng là trung tâm thương mại – tài chính quốc tế, dịch vụ và dân cư hiện
đại. Trung tâm thể thao và sức khỏe Rạch Chiếc, khu đô thị tương lai Trường
Thọ, Trung tâm công nghệ sinh thái Tam Đa là các khu vực đã được xác định
quy hoạch trở thành các trung tâm phát triển và định hướng sắp tới trở thành các
trung tâm đổi mới sáng tạo.
Là một thành phố mới trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh, trên địa bàn
còn diện tích đất nông nghiệp lớn (4.557,85ha). Việc khai thác quỹ đất đai thành
phố Thủ Đức đưa vào sử dụng để phục vụ quá trình phát triển kinh tế - xã hội
trên cơ sở quản lý chuyển mục đích đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp và
chuyển đổi công năng từ loại đất phi nông nghiệp này sang loại đất phi nông

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 1
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

nghiệp khác. Điều này không tránh khỏi ảnh hưởng rất lớn đến các chủ thể đang
sử dụng đất. Do đó, cần xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng đất hợp lý và có
hiệu quả.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua
ngày 20 tháng 11 năm 2018 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2019) sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch (sửa
đổi, bổ sung Khoản 9, Điều 49, Luật Đất đai năm 2013): “9. Khi kết thúc thời kỳ
quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chưa thực hiện
hết thì vẫn được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp
theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.”. Đồng thời,
thực hiện theo Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp. Do
đó, kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Thủ Đức là nhiệm vụ phải thực
hiện, nhằm cụ thể hóa công tác quản lý và sử dụng đất trong năm 2022. Kế
hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ
là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tạo quỹ đất và đấu giá quyền sử
dụng đất nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các
công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Đức nói riêng và
của thành phố Hồ Chí Minh nói chung.
Thực hiện Kế hoạch số 6579/KH-STNMT-QLĐ ngày 15 tháng 10 năm
2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về triển khai việc lập kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 cấp huyện và thành phố Thủ Đức. Ngày 07 tháng 10 năm 2021,
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức ban hành Kế hoạch số 389/KH-UBND-
TNMT về triển khai thực hiện công tác lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của
thành phố Thủ Đức.
1. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất
1.1. Các quy định chung:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2015;
- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Văn bản số 21/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Văn
phòng Quốc hội về hợp nhất Luật Đất đai và Luật số 35/2018/QH14 của Quốc
hội về việc sửa đổi 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 2
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;


- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc
hội về tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý và phát triển đô thị;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 35/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 69/2019/NĐ-CP Ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Chính
phủ quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực
hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng -
chuyển giao;
- Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính Phủ
về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày
16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố
Hồ Chí Minh;
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 3
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp;
- Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng thực hiện một số điều của Nghị định số 35/NĐ-
CP ngày 13 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
1.2. Các căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất:
- Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối (2016-2020), thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020;
- Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ
Chí Minh;
- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2025;
- Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Thủ
tướng Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nước thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2025;
- Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 4
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 (thay thế
quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007);
- Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp;
- Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 9 năm 2020 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-
2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;
- Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thông qua danh mục các dự án cần thu
hồi đất; dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
- Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thông qua danh mục các dự án cần thu
hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
- Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi
đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn
Thành phố;
- Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi
đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
- Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Danh mục các dự án cần thu hồi đất;
dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
- Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh và bổ sung danh mục các dự án
cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Thành phố Hồ Chí Minh;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 5
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải
quyết các dự án chậm triển khai trên địa bàn thành phố;
- Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án
có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn Thành phố;
- Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi
đất; dự án có chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2016-2025;
- Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi
đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
- Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi
đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
- Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi
đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua danh mục hủy bỏ các dự án cần
thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh đã được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua;
- Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi
đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về kế hoạch đầu tư công năm 2022;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 6
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội


đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thông qua Danh mục các dự án cần
thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương từ nguồn dự phòng đầu
tư công trung hạn;
- Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp
phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2025;
- Quyết định số 6707/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Quận 2 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
- Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng Quận 9 đến năm 2020, tỷ lệ 1/10.000;
- Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020;
- Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn dân thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025;
- Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch phát triển ngành y tế
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) Quận 2;
- Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 16 tháng 05 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của Quận 9;
- Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của quận Thủ Đức;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 7
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Quyết định số 5498/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban


nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015
của Quận 2;
- Quyết định số 5984/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015
của Quận 9;
- Quyết định số 5516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015
của quận Thủ Đức;
- Quyết định số 2886/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016
của Quận 2;
- Quyết định số 3466/QĐ-UBND ngày 07 tháng 07 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016
của Quận 9;
- Quyết định số 3044/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016
của quận Thủ Đức;
- Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng
khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa
nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh;
- Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017
của Quận 2;
- Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 08 tháng 06 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017
của Quận 9;
- Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017
của quận Thủ Đức;
- Quyết định số 5469/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc chấp thuận, cho phép bổ sung dự án để
thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất của Quận 2;
- Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018
của Quận 2;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 8
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban


nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018
của Quận 9;
- Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018
của quận Thủ Đức;
- Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở
Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2025;
- Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Chương trình phát triển nông nghiệp
giai đoạn 2019-2015 theo hướng cơ cấu lại và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
nông nghiệp;
- Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 26 tháng 06 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019
của Quận 2;
- Quyết định số 2776/QĐ-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019
của Quận 9;
- Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019
của quận Thủ Đức;
- Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020
của Quận 2;
- Quyết định số 2314/QĐ-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020
của Quận 9;
- Quyết định số 2371/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020
của quận Thủ Đức;
- Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021
của thành phố Thủ Đức;
- Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược thủy
lợi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 9
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban


nhân dân thành phố Hồ Chí Minh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 35/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hồ Chí Minh quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 4151/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025 và năm 2021, 2022;
- Công văn số 3652/UBND-ĐT ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020) thành phố;
- Báo cáo số 177/BC-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về kết quả thống kê đất đai năm 2020 trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Kế hoạch số 6579/KH-STNMT-QLĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của
Sở Tài nguyên và Môi trường về triển khai việc lập kế hoạch sử dụng đất năm
2022 cấp huyện và thành phố Thủ Đức;
- Quyết định số 1072/QĐ-STNMT-QLĐ ngày 15 tháng 11 năm 2021 của
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt và công bố
kết quả kiểm kê diện tích đất đai năm 2019;
- Quyết định số 517/QĐ-STNMT-VPĐK ngày 25 tháng 4 năm 2022 của
Sở Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện
tích đất đai năm 2020;
- Thông báo số 4560/TB-STNMT-VP ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Sở
Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2022
của thành phố Thủ Đức;
- Kế hoạch số 389/KH-UBND-TNMT ngày 07 tháng 10 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức về triển khai thực hiện công tác lập Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Thủ Đức;
- Quy hoạch chung xây dựng và các quy hoạch chi tiết phân khu tỷ lệ
1/2000 trên địa bàn thành phố Thủ Đức.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 10
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

2. Một số nội dung chính lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho thành phố Thủ
Đức trong năm kế hoạch.
- Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng phường.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng phường.
- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các
điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai đến từng phường.
- Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án: vị trí, diện tích khu vực sử
dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để
thực hiện thu hồi đất.
- Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
- Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
- Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Thủ Đức và
báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2022.
3. Phương pháp lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022
- Phương pháp thu thập tài liệu và điều tra, khảo sát thực địa: Được dùng
để thu thập các tài liệu, liệt kê các số liệu, bản đồ, thông tin về toàn bộ các nội
dung của dự án làm cơ sở để điều tra, thu thập bổ sung dữ liệu, đối soát số liệu
đã có về hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho thuê đất, bồi thường, tái
định cư,... theo phương án quy hoạch sử dụng đất của quận đã được Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xét duyệt.
- Phương pháp thống kê, so sánh và phân tích: Trên cơ sở các số liệu, tài
liệu thu thập được, tiến hành phân loại theo nhóm, thống kê diện tích theo từng
loại đất cho từng công trình, dự án đã thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch hoặc
chưa thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch hoặc hủy bỏ; tổng hợp, so sánh và
phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
đất đã phê duyệt. So sánh các chỉ tiêu thực hiện so với mục tiêu đề ra trong
phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Phương pháp ứng dụng mô hình phân tích SWOT: Mô hình phân tích
SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 11
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

tình huống đối với bất cứ tổ chức, đơn vị nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm
mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ),
SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí,
định hướng của một đơn vị hay của một đề án.
- Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến đóng góp của các
Sở, Ngành Thành phố, đại diện Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức,
lãnh đạo các phòng, ban và Ủy ban nhân dân các phường về kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 của Thành phố.
- Phương pháp kế thừa: Phân tích các tài liệu đã có trên địa bàn Thành
phố, quy hoạch của các ngành đã và đang được xây dựng có liên quan đến việc
sử dụng đất để so sánh biến động đất đai; đồng thời tiếp tục đưa vào kế hoạch
những công trình, dự án chưa được thực hiện nhưng phù hợp với kinh tế - xã hội
của Thành phố.
- Phương pháp bản đồ: Sử dụng phần mềm bản đồ MicroStation để xây
dựng bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 12
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI


1.1. Điều kiện tự nhiên
Thành phố Thủ Đức được thành lập theo Nghị quyết 1111/NQ-
UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021), trên cơ sở nhập toàn bộ diện
tích tự nhiên của Quận 2, 9 và Thủ Đức, có tổng diện tích tự nhiên 21.156,96ha
chiếm 10,09% diện tích đất đai toàn thành phố Hồ Chí Minh, gồm 34 phường
trực thuộc. Thành phố Thủ Đức nằm ở phía Đông Thành phố Hồ Chí Minh, địa
giới hành chính như sau:
- Phía Đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành thuộc tỉnh
Đồng Nai;
- Phía Tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4;
- Phía Nam giáp Quận 4, Quận 7 và huyện Nhơn Trạch thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Phía Bắc giáp Thành phố Dĩ An và Thành phố Thuận An thuộc tỉnh
Bình Dương.
1.2. Điều kiện kinh tế (1)
a). Lĩnh vực kinh tế:
Dự ước giá trị sản xuất ngành thương mại - dịch vụ (giá thực tế) năm
2021 thuộc thẩm quyền quản lý là 68.450,89 tỷ đồng, trong đó, ngành dịch vụ
39.740,64 tỷ đồng (giảm 18,39%), ngành thương mại 28.710,25 tỷ đồng (giảm
3,53%) so với năm 2020. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp (giá thực tế) năm
2021 là 31.557,91 tỷ đồng (giảm 2,72%) so năm 2020.
Tính đến cuối tháng 11/2021, trên địa bàn có 39.364 hộ kinh doanh đang
hoạt động/tổng vốn đăng ký 30.898 tỷ đồng, trong đó cấp mới trong kỳ là 3.090
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/tổng vốn đăng ký 307 tỷ đồng (giảm
10,3% so cùng kỳ), cấp đổi 1.171 Giấy chứng nhận, 828 hộ chấm dứt hoạt động
kinh doanh (giảm 36,1% so với cùng kỳ); có 42.640 doanh nghiệp đang hoạt
động với tổng vốn đăng ký 636.647 tỷ đồng, trong đó có 4.092 doanh nghiệp
thành lập mới/tổng vốn đăng ký 62.255 tỷ đồng (giảm 24,5% so cùng kỳ), đã
giải thể 999 doanh nghiệp (giảm 26,1% so với cùng kỳ) và 2.370 doanh nghiệp
đăng ký tạm ngừng hoạt động có thời hạn từ 6 tháng đến 01 năm (tăng 14,4% so
với cùng kỳ).
Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn, Thành phố Thủ Đức đã phối
hợp ngân hàng thương mại giới thiệu sản phẩm, gói tín dụng hỗ trợ doanh
nghiệp năm 2021, phối hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thành

(1): Báo cáo số 437/BC-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND Thành phố
Thủ Đức về kết quả thực hiện phát triển KT - XH, đảm bảo QP - AN năm 2021 và
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2022.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 13
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

phố Hồ Chí Minh và các Ngân hàng thương mại trú đóng trên địa bàn giải ngân
trên 8.175 tỷ nguồn vốn ưu đãi để hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tổ chức Chương trình kết nối Ngân hàng với doanh nghiệp và
nhiều cuộc đối thoại, gặp gỡ tiếp xúc giữa lãnh đạo Thành phố Thủ Đức với
doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh để kịp thời tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp, đặc biệt là khắc phục thiệt hại, phục hồi hoạt động sau đợt dịch
bệnh bùng phát. Triển khai các văn bản hướng dẫn việc khai báo, quản lý và sử
dụng cơ sở dữ liệu môi trường đến doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành Công
thương; văn bản triển khai Bản đồ chung sống an toàn và hướng dẫn các phương
án phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công
nghiệp trên địa bàn Thành phố Thủ Đức.
Trên địa bàn Thành phố Thủ Đức hiện có 01 Khu công nghệ cao, 02 Khu
chế xuất, Tân Cảng Cát Lái, Cảng ICD, Công ty CP Tân Cảng - Phú Hữu, Tổng
Công ty CP Đường Sông Miền Nam-ICD Sotrans. Nguồn thu từ hoạt động kim
ngạch xuất nhập khẩu, dịch vụ cảng biển, hoạt động Logistics... nêu trên góp
phần phát triển kinh tế cho Thành phố Hồ Chí Minh và địa phương. Đến ngày
23 tháng 11 năm 2021, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 58.804 tỷ
đồng (trong đó, thu từ hoạt động kinh ngạch xuất nhập khẩu là 45.724 tỷ đồng),
tuy nhiên nguồn thu này không điều tiết để lại địa phương.
b). Thu chi ngân sách:
Thu ngân sách nhà nước ước thực hiện cả năm là 8.599 tỷ đồng (theo
phân cấp quản lý), đạt 103,26% so chỉ tiêu pháp lệnh 2021 (8.327,6 tỷ đồng) và
bằng 90,14% so với cùng kỳ (9.539,5 tỷ đồng) và đạt 86% so Nghị quyết năm
2021 của Đảng bộ Thành phố Thủ Đức (10.000 tỷ đồng). Trong đó, thuế công
thương nghiệp là 3.352,604 tỷ đồng, đạt 103,96% so với dự toán năm 2021
(3.225 tỷ đồng) và bằng 109,87% so với cùng kỳ.
Thu ngân sách địa phương ước thực hiện năm 2021 là 5.687,31 tỷ đồng,
đạt 180,22% so tổng dự toán 2021 (3.155,82 tỷ đồng) và bằng 111,83% so với
cùng kỳ năm trước (5.085,7 tỷ đồng). Trong đó thu cân đối ngân sách là 950,665
tỷ đồng, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 2.962 tỷ đồng.
Tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương ước thực hiện đến hết năm
2021 là 4.910,886 tỷ đồng, đạt 115,61% so tổng dự toán 2021 (3.155,820 tỷ
đồng), và bằng 177,81 % so với cùng kỳ năm trước (2.761,810 tỷ đồng) (đã loại
trừ chi đầu tư).
1.3. Dân số, lao động, việc làm
Dân số của thành phố Thủ Đức tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2021 là 1.200.251 người (tương đương khoảng 13% dân số Thành phố Hồ Chí
Minh), mật độ dân số trung bình là 5.673 người/km2.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 14
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Trong năm 2021, đã phối hợp giải quyết việc làm cho lao động làm việc
có thời hạn trong các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Thủ Đức là
24.120/23.700 lao động, có 16.080 lao động nữ, đạt 102% chỉ tiêu ngành năm
2021. Giải quyết việc làm mới cho 4.955/4.900 lao động, có 3.303 lao động nữ,
đạt 101% chỉ tiêu ngành năm 2021. Giới thiệu đào tạo nghề trình độ sơ cấp và
đào tạo nghề dưới 03 tháng là 512/500 người, trong đó có 340 lao động nữ, đạt
102,4% chỉ tiêu ngành năm 2021.
1.4. Phát triển đô thị
Với hệ thống giao thông được đầu tư phát triển đồng bộ, thuận lợi để kết
nối, hợp tác phát triển kinh tế với các tỉnh lân cận, khu vực thành phố Thủ Đức
được đánh giá rất thuận lợi để phát triển hệ thống mới hạ tầng đô thị, hạ tầng
dịch vụ, đặc biệt là ngành logistics phân phối, vận chuyển hàng hóa bằng cách
kết nối luồng vận chuyển đa phương thức bao gồm hàng hải (cụm cảng Cái Lái -
Phú Hữu), đường sắt, đường bộ (cảng ICD Long Bình đang thực hiện, bến xe
miền Đông mới) và đường thủy nội địa.
Trong tương lai TP. Hồ Chí Minh đã xác định 08 khu vực chức năng để
tạo sự đột phá cho thành phố Thủ Đức như:
- Trung tâm tài chính gắn với Khu đô thị mới Thủ Thiêm: Thủ Thiêm đã
được quy hoạch để trở thành trung tâm tài chính của TP. Hồ Chí Minh (hiện nay
Thành phố đang hoàn thiện Đề án phát triển TP. Hồ Chí Minh thành trung tâm
tài chính khu vực và quốc tế), là vị trí lý tưởng cho các hoạt động đổi mới sáng
tạo ven mặt nước trong cự ly gần tới trung tâm hiện hữu Thành phố. Thủ Thiêm
có lợi thế trong việc kết nối từ Quận 1, Quận 7, tiếp cận trực tiếp với không gian
mặt nước và khoảng cách gần với dự án tái thiết cảng Trường Thọ sẽ mang thêm
những trải nghiệm quốc tế cho khu vực.
- Trung tâm thể thao và sức khỏe Rạch Chiếc: Khu liên hợp thể thao Rạch
Chiếc đã được quy hoạch về phát triển thể dục thể thao và chăm sóc sức khỏe
thể chất và tinh thần cho người dân, khai thác xu hướng ngày càng phổ biến của
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tại khu vực Đông Nam Á.
- Trung tâm sản xuất ứng dụng công nghệ cao: Hạt nhân của khu vực này
là Khu công nghệ cao Thành phố với quy mô diện tích 913,1633ha, giai đoạn
2010 - 2020 thu hút trên 7 tỷ USD đầu tư và xuất khẩu 77 tỷ USD. Hiện nay, đã
triển khai hạ tầng kỹ thuật khoảng 85%, cấp giấy chứng nhận đầu tư khoảng
82% (triển khai xây dựng khoảng 60%, chủ yếu là các khu công nghiệp, hỗ trợ
công nghiệp, khu chế xuất, Thành phố đã phê duyệt triển khai Dự án Công viên
Khoa học và Công nghệ Thành phố với quy mô 194,8ha tại phường Long
Phước, Quận 9). Khu công nghệ cao Thành phố hiện đã có các nhà đầu tư về
giáo dục quốc tế và doanh nghiệp sản xuất sử dụng công nghệ cao, là nền tảng

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 15
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

cho phát triển kinh tế địa phương mang lại giá trị gia tăng cao từ khâu nghiên
cứu khoa học, nghiên cứu ứng dụng, thiết kế sản phẩm, sản xuất sản phẩm phụ
trợ, sản xuất sản phẩm công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao,
tiêu thụ sản phẩm và cung ứng dịch vụ từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng tiếp
theo của những ngành có liên quan, phát huy lợi thế của ngành sản xuất công
nghệ cao hiện nay, có tầm nhìn là phát triển tương lai của sản xuất và thiết kế
đổi mới sáng tạo, hàng năm đóng góp gần 16 tỷ USD.
- Trung tâm giáo dục, đào tạo đại học và nghiên cứu khoa học công nghệ
trình độ cao: Với hơn 100.000 sinh viên và 2.000 giảng viên trình độ tiến sĩ, khu
vực này là một “cực” về giáo dục đại học và trình độ cao của cả nước (trong đó
gồm có Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm lớn về giáo
dục đào tạo của Thành phố và cả nước, đại học sư phạm kỹ thuật Thành phố, đại
học Nông Lâm, đại học Fulbright, đại học thể dục thể thao, đại học ngân hàng,
đại học kiến trúc, học viện tư pháp,...), nhất là ngành công nghệ thông tin, đồng
thời là một trung tâm khởi nghiệp sáng tạo, từ đó mở rộng khả năng nghiên cứu
và sáng tạo thông qua việc tăng sự hợp tác và ứng dụng thực tiễn với nhiều
ngành công nghiệp sáng tạo khác nhau. Khu Đại học Long Phước và các dự án
phát triển gần Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh có thể hỗ trợ mục tiêu
đào tạo của trường trong khi khai thác nguồn lực nghiên cứu cho việc phát triển
kinh tế. Đặc biệt là các khu vực nghiên cứu, học tập và trao đổi tri thức có thể
được thiết kế nhằm thu hẹp khoảng cách giữa nghiên cứu và sản xuất, đồng thời
hỗ trợ đào tạo kỹ thuật và phương pháp mới.
- Trung tâm khởi nghiệp sáng tạo lớn nhất Việt Nam: Đây là một khu vực
có các chức năng sẽ hỗ trợ cả Khu công nghệ cao và Đại học Quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh, có thể hình thành một trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi
nghiệp theo hướng kết hợp vừa đào tạo, vừa ứng dụng mạnh mẽ vào thực tiễn
trên cơ sở sự kết hợp, liên kết giữa các cơ sở đào tạo và người sử dụng lao động
trong khu vực này. Mở rộng gắn kết liên ngành, tạo điều kiện cho việc đồng
sáng tạo và thương mại hóa các ý tưởng mới. Hỗ trợ các ngành kinh tế bằng
cách tạo thêm nhiều việc làm tăng doanh thu và đầu tư cả lĩnh vực mới và truyền
thống. Cung cấp cơ hội giáo dục và việc làm cho nhiều đối tượng khác nhau và
tăng khả năng tiếp cận của mọi đối tượng xã hội với các tiện ích công cộng, thúc
đẩy phát triển bền vững, khả năng thích ứng cao, giàu văn hóa bản địa, thúc đẩy
tinh thần kinh doanh minh bạch, trách nhiệm và có sự hỗ trợ, tương tác trở lại
trong các hoạt động công cộng, xã hội.
Thành phố Thủ Đức sẽ là mô hình về đổi mới quản trị công hiệu quả,
nhanh chóng, phục vụ cho cư dân của một đô thị hiện tại. Tận dụng tiềm năng
và sức mạnh của mạng xã hội, kinh tế sáng tạo, kinh tế kiến tạo một số địa điểm
hấp dẫn thu hút và tập trung các tổ chức, các ngành công nghiệp đa dạng cùng

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 16
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

xây dựng mạng lưới sản xuất liên kết hợp tác với thương mại. Kết hợp các
chương trình các ý tưởng có thể tối ưu hóa nguồn lực để đạt được kết quả mong
muốn. Ví dụ: kết hợp các dự án thành phố thông minh với dự án trung tâm tài
chính (Pintech) và các kế hoạch cơ sở hạ tầng dịch vụ đô thị,…
Là nơi tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ sáng tạo và thử nghiệm, tạo
ra các quy chế quản lý, vận hành thật sự linh hoạt để thúc đẩy, hỗ trợ phát triển
các ngành công nghệ cao. Thu hút và phát huy sự tham gia sáng tạo của cộng
đồng để tạo ra nhiều chính sách hỗ trợ; xây dựng và bổ sung cơ sở dữ liệu về
kinh doanh đổi mới sáng tạo và tạo được cơ hội kinh doanh cho những nhà khởi
nghiệp trẻ (Startup). Các chương trình phát triển các cụm nhóm ngành nghề, các
dịch vụ hỗ trợ được thảo luận, tương tác liên tục để cùng với công tác quy hoạch
và xây dựng cơ sơ hạ tầng đem lại một sự thay đổi hài hòa về chất trong việc tạo
ra sản phẩm giá trị gia tăng cao và xây dựng hệ sinh thái sáng tạo, tiến bộ xã hội.
- Trung tâm công nghệ sinh thái - khu vực Tam Đa và đại học Long
Phước: Tận dụng các điều kiện tự nhiên của khu vực phía Đông Quận 9 để thúc
đẩy du lịch sinh thái, đặt ga đường sắt cấp vùng biến thực phẩm để hỗ trợ phát
triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cũng như nông
nghiệp công nghệ cao trong khu vực. Là khu vực sinh thái Tam Đa cung cấp
một cơ hội cho sự sáng tạo trong thiết kế và vận hành, vừa kết nối với các hạ
tầng giao thông hiện đại bao gồm cả tuyến đường cao tốc và đường sắt trên cao
kết nối với sân bay quốc tế Long Thành trong tương lai, khu vực vừa cho phép
phát triển có giới hạn và sử dụng kỹ thuật cao để giảm thiểu tác động môi
trường, qua đó để bảo tồn các khu vực đa dạng về sinh họa.
- Trung tâm giao thông kết nối vùng Đông Nam Bộ và Cảng Container
Cát Lái: Khu vực có hệ thống giao thông hiện đại, được đầu tư đồng bộ có khả
năng kết nối cao trong vùng Đông Nam Bộ (có các tuyến Xa Lộ Hà Nội, tuyến
Metro Bến Thành - Suối Tiên (sẽ đi vào hoạt động từ năm 2021), hầm Thủ
Thiêm, cầu Sài Gòn, cầu Phú Mỹ, tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long
Thành – Dầu Giây, tuyến đường Vành Đai 3 (Mỹ Phước - Tân Vạn - Nhơn
Trạch), tuyến giao thông đường thủy trên sông Sài Gòn - sông Đồng Nai,...) là
yếu tố quan trọng tạo nên hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại.
Đồng thời, khu vực đặc biệt thuận lợi để phát triển ngành hậu cần logistics phân
phối, vận chuyển hàng hóa bằng cách kết nối luồng vận chuyển đa phương thức
bao gồm hàng hải (khu cảng container Cát Lái), đường sắt, đường bộ và đường
thủy nội địa và kết nối nhanh sân bay quốc tế Long Thành trong tương lai.
Với điều kiện hạ tầng giao thông hiện tại, nơi đây sẽ là một nơi kết nối và
chuyển giao công nghệ mới, chuyển giao công nghệ đào tạo, các kết quả nghiên
cứu, khoa học, sản xuất cho các tỉnh vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 17
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Cửu Long. Đồng thời cũng là nơi tiếp nhận các mặt hàng nghiên cứu khoa học
từ các tỉnh, Vùng lân cận.
Ngoài ra còn có cảng Cát Lái là cảng chuyên dụng container, được quy
hoạch và xây dựng mới tại phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
Đây là cảng Container lớn nhất tại Việt Nam, với tổng diện tích mặt bằng 160ha,
tổng chiều dài cầu tàu hơn 2km, cùng lúc đón 09 tàu Feeter, đón tàu có tải trọng
đến 45.000 DWT.
Cảng Cát Lái được xếp hạng 30 cảng container có sản lượng lớn nhất thế
giới. Với việc áp dụng các công nghệ quản lý khai thác cảng hiện đại TOPOVN;
thanh toán qua mạng internet (E-port); lệnh giao hàng điện tử (EDO). Cùng các
dịch vụ tàu lai, hoa tiêu, kinh doanh kho bãi, vận tải bộ, vận tải thủy bằng sà lan,
khai thuê hải quan,... Thu thuế xuất nhập khẩu qua Tân cảng Cát Lái năm 2019
đạt trên 70.000 tỷ đồng, sản phẩm khu vực chiếm khoảng 17% nguồn thuế thu
ngân sách của Thành phố Hồ Chí Minh, chiếm trên 93% thị phần khu Thành phố
Hồ Chí Minh, gần 50% thị phần cả nước.
- Khu đô thị cảng Trường Thọ - đô thị tương lai: Là một địa điểm lý
tưởng để tái phát triển khu vực cảng theo mô hình thành phố thông minh, một
“phòng thí nghiệm đô thị”, tận dụng vị trí nằm gần khu đô thị Thảo Điền và các
lõi đô thị khác cho việc kiến tạo một đô thị kiều mới, Trường Thọ có vai trò như
một khu đô thị mới với những hạ tầng xanh và có tương tác cao, phương thức
vận tải mới (thông minh, an toàn, bảo vệ môi trường) và nguồn dữ liệu thông tin
mới, công nghệ xây dựng mới có khả năng chuyển đổi thích ứng với môi trường,
hạn chế biến đổi khí hậu và một không gian công cộng chuyển đổi, tự động hóa
theo số liệu thời gian thực.
Trung tâm công nghệ sinh thái - khu vực Tam Đa và đại học Long Phước:
là khu du lịch sinh thái, đặt ga đường sắt cấp vùng và trung tâm chế biến thực
phẩm để hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm cũng như nông nghiệp công nghệ cao trong khu vực. Là khu vực sinh thái,
Tam Đa cung cấp một cơ hội cho sự sáng tạo trong thiết kế và vận hành, vừa kết
nối với các hạ tầng giao thông hiện đại bao gồm cả tuyến đường cao tốc và
đường sắt trên cao kết nối với sân bay quốc tế Long Thành trong tương lai, khu
vực vừa cho phép phát triển có giới hạn và sử dụng kỹ thuật cao để giảm thiểu
tác động môi trường, qua đó để bảo tồn các khu vực đa dạng về sinh học.
Trung tâm giao thông kết nối vùng Đông Nam Bộ và Cảng Container Cát
Lái: là khu vực có hệ thống giao thông hiện đại, đuợc đầu tư đồng bộ có khả
năng kết nối cao trong vùng Đông Nam Bộ (có các tuyến Xa Lộ Hà Nội, tuyến
Metro Bến Thành - Suối Tiên (sẽ đi vào hoạt động từ năm 2021), hầm Thủ
Thiêm, cầu Sài Gòn, cầu Phú Mỹ, tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 18
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Thành - Dầu Giây, tuyến đường Vành Đai 3 (Mỹ Phước - Tân Vạn - Nhơn
Trạch), tuyến giao thông đường thủy trên sông Sài Gòn - sông Đồng Nai,...)) là
yếu tố quan trọng tạo nên hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại.
Đồng thời khu vực đặc biệt thuận lợi để phát triển ngành hậu cần logistics phân
phối, vận chuyển hàng hóa bằng cách kết nối luồng vận chuyển đa phương thức
bao gồm hàng hải (khu cảng container Cát Lái) đưòng sắt đường bộ và kết nối
nhanh sân bay quốc tế Long Thành trong tương lai.
1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
a). Thuận lợi
Với những lợi thế về vị trí mang tính cửa ngõ (đầu mối giao thông huyết
mạch giữa TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh Đông Nam Bộ), các hạ tầng dịch vụ sẵn
có như các khu Đại học, Khu công nghệ cao, Khu đô thị mới Thủ Thiêm; hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khung đã và đang được hoàn thiện như: Xa lộ Hà Nội,
cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, tuyến Metro Bến Thành –
Suối Tiên, đường Phạm Văn Đồng, bến xe Miền Đông mới,… sẽ tạo điều kiện
thúc đẩy phát triển, chẳng những cho thành phố Thủ Đức mà cho cả vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.
Qua hơn 20 năm phát triển địa bàn 3 quận (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ
Đức) đã đạt được những kết quả quan trọng với nhiều thành tựu: đời sống vật
chất và tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, hạ tầng cơ sở phát
triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm qua luôn đứng đầu trong toàn
Thành phố.
b). Khó khăn – thách thức
- Sự tác động của dịch bệnh Covid-19 đến phát triển kinh tế xã hội và ổn
định đời sống nhân dân là quá lớn, mặc dù đã nhận được sự quan tâm, chỉ đạo,
chia sẻ từ Trung ương, các địa phương, người dân, doanh nghiệp trong cả nước,
dịch bệnh trên địa bàn đã được cơ bản kiểm soát, nhưng dự báo vẫn còn diễn
biến phức tạp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế và ổn định đời sống nhân dân, đặc biệt là người lao động. Số
người lao động bị nghỉ giãn việc, mất việc tăng, thu nhập giảm hoặc không còn
thu nhập, gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống; số hộ kinh doanh và doanh
nghiệp ở hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề đều bị tác động mạnh, phải cắt giảm
quy mô sản xuất hoặc ngừng sản xuất sẽ làm phát sinh nhiều vấn đề xã hội cần
phải giải quyết.
- Các công tác quy hoạch của thành phố Thủ Đức sẽ cần nhiều thời gian
để hoàn thành như: quy hoạch kết nối giao thông, kết nối các trục liên tỉnh, các
trục của kinh tế khu vực, kinh tế vùng Đông Nam Bộ,… Do đó, cần phải đảm
bảo nguồn lực tài chính, ngân sách để đáp ứng được nhu cầu phát triển của

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 19
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Thành phố trong giai đoạn tới; Đồng thời phải đảm bảo quy hoạch hiện đại, phù
hợp với thực tiễn và tiềm năng phát triển của Thành phố.
- Bên cạnh những tiềm năng phát triển, những lợi ích mà các nhà đầu tư,
doanh nghiệp và người dân được hưởng lợi thì còn rất nhiều những vấn đề phải
giải quyết để xây dựng một khu đô thị sáng tạo, một thành phố xanh, sạch, đẹp
và văn minh; Đặc biệt là các vấn đề về hạ tầng giao thông, vệ sinh môi trường,...
- Là một đơn vị hành chính mới được thành lập, mô hình thành phố trực
thuộc Thành phố đầu tiên của cả nước, do đó việc thực hiện các quy định của
Luật liên quan gặp nhiều khó khăn vì chưa được các Bộ, Nghành hướng dẫn.
Một trong các vấn đề đó là áp dụng các quy định của Luật đất đai trong công tác
quản lý nhà nước trên địa bàn.
- Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị chưa được lập, dẫn
đến việc quản lý gặp nhiều khó khăn do kế thừa các đồ án quy hoạch của các
đơn vị hành chính củ dẫn đến chưa có sự thống nhất và đồng bộ với nhau.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 20
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Thành phố Thủ Đức đã được Ủy ban
nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 19
tháng 4 năm 2021, gồm:
- 268 công trình - dự án, với tổng diện dự án là 2.028,65ha;
- Hộ gia đình, cá nhân đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất: 276,65ha.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Thủ
Đức, cụ thể như sau:
2.1.1. Kết quả thực hiện các công trình, dự án
- Có 11/268 công trình, dự án đã hoàn thành thủ tục về thu hồi đất, giao –
thuê, chuyển mục đích theo quy định, đạt 4,10% về số lượng dự án - tương
đương với diện tích là 17,46ha, đạt 0,86% về diện tích theo kế hoạch;
- Có 52/268 công trình, dự án đề xuất bỏ ra khỏi kế hoạch sử dụng đất,
chiếm 19,40% về số lượng dự án - tương đương với diện tích là 294,04ha,
chiếm 14,49% về diện tích theo kế hoạch;
- Có 205/268 công trình, dự án chưa hoàn thành các thủ tục về thu hồi
đất, giao – thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định (đề xuất tiếp
tục thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022), chiếm 76,49% số lượng
dự án - tương đương với diện tích là 1.717,15 ha, chiếm 84,65% về diện tích
theo kế hoạch.
Bảng 1: Danh mục công trình đã thực hiện trong năm 2021
Diện tích,
Diện tích,
loại đất sau Địa điểm
Tên chủ loại đất
STT Hạng mục khi chuyển (đến cấp Ghi chú
đầu tư theo hiện
mục đích xã)
trạng (ha)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015 (02 công trình, dự án)
Đã hoàn thành công tác
thu hồi đất 11/11 hồ sơ,
đạt 100% (theo CV số
Xây dựng kè chống Ban QLDA 2104/UBND-BBT ngày
0,05 (CLN)
sạt lở sông Sài Gòn, ĐTXD các 08/4/2022 của UBND TP
1 0,16 (ODT) 0,32 (DTL) An Khánh
bờ trái, hạ lưu cách công trình Thủ Đức về tình hình thực
0,11 (SON)
cầu Sài Gòn 500m giao thông hiện công tác BT, HT,
TĐC các dự án trong Quý
I năm 2022 trên địa bàn
TP.Thủ Đức).
Xây dựng trục đường 1,41 (DGT) Đã hoàn thành công tác
số 1, số 2 kết nối giao Ban QLDA 0,16 (ODT) 0,70 (DKV) thu hồi đất 56/56 hồ sơ,
2 thông và khu đất 1,36 ĐTXD khu vực 0,68 (DKV) 0,15 (ODT) An Khánh đạt 100% (theo BC số
ha lân cận khu tái TP. Thủ Đức 0,02 (DGD) 1,42 (DGT) 166/BC-UBND ngày
định cư 38,4ha. 0,07 (LUA*) 21/4/2022 của UBND TP

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 21
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
Diện tích,
loại đất sau Địa điểm
Tên chủ loại đất
STT Hạng mục khi chuyển (đến cấp Ghi chú
đầu tư theo hiện
mục đích xã)
trạng (ha)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Thủ Đức về tình hình thực
hiện THĐ 12 dự án đã
được thông qua chủ
trương áp dụng biện pháp
hành chính)
II Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 (02 công trình, dự án)
Đã hoàn thành công tác
thu hồi đất 08/08 hồ sơ,
đạt 100% (theo CV số
Xây dựng kè chống 0,04 (CLN) 2104/UBND-BBT ngày
Ban QLDA
sạt lở bờ sông Sài 0,01 (ODT) 08/4/2022 của UBND TP
3 ĐTXD khu vực 0,12 (DTL) Thảo Điền
Gòn khu phố 4, 0,03 (DKV) Thủ Đức về tình hình thực
TP. Thủ Đức
phường Thảo Điền 0,04 (SON) hiện công tác BT, HT,
TĐC các dự án trong Quý
I năm 2022 trên địa bàn
TP.Thủ Đức).
Dự án đã nhận bàn giao
đất, xây dựng xong công
Ban QLDA 0,09 (CLN) trình đưa vào sử dụng
Trường Tiểu học Phước
4 ĐTXD khu vực 0,50 (ODT) 0,72 (DGD) (theo nội dung CV số
Phước Long A Long A
TP. Thủ Đức 0,13 (SKC) 1479/QLDA-BT ngày
24/6/2022 của Ban QLDA
ĐTXD KV TP. Thủ Đức).
III Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (02 công trình, dự án)
Đã hoàn thành công tác
thu hồi đất 03/03 hồ sơ,
đạt 100% (theo BC số
Công viên dưới chân 0,26 (CLN) 166/BC-UBND ngày
Ban QLDA
cầu Sài Gòn và hành 0,87 (SKC) 21/4/2022 của UBND TP
5 ĐTXD khu vực 3,38 (DKV) Thảo Điền
lang bảo vệ bờ sông 2,00 (DKV) Thủ Đức về tình hình thực
TP. Thủ Đức
Sài Gòn 0,25 (SON) hiện THĐ 12 dự án đã
được thông qua chủ
trương áp dụng biện pháp
hành chính)
Đã hoàn thành công tác
Dự án Bờ tả sông Sài Ban Quản lý dự
0,16 (SKC) thu hồi đất (theo nội dung
Gòn (đoạn còn lại) từ cầu án Đầu tư xây Trường
6 0,002 (ODT) 0,42 (DTL) Biên bản làm việc với Ban
Rạch Cầu Ngang đến dựng hạ tầng Thọ
0,26 (SON) QLDA ĐTXD hạ tầng đô
khu đô thị Thủ Thiêm đô thị
thị ngày 06/7/2022).
IV Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 (04 công trình, dự án)
QĐ số 4203/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020 về cho
Công ty Cty TNHH ĐT-PT Giáo
Trường Đại học
TNHH Đầu dục Trường ĐH Quản lý
7 Quản lý và Công 8,00 (DGD) 8,00 (DGD) Cát Lái
tư Phát triển và Công nghệ TP.HCM
nghệ TPHCM
giáo dục thuê đất tại P.Cái Lái, Q.2
để đầu tư dự án xây dựng
Trường Đại học.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 22
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
Diện tích,
loại đất sau Địa điểm
Tên chủ loại đất
STT Hạng mục khi chuyển (đến cấp Ghi chú
đầu tư theo hiện
mục đích xã)
trạng (ha)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Dự án đã nhận bàn giao đất,
đang thi công xây dựng
Xây dựng trường Ban QLDA
Trường công trình (theo nội dung
8 mầm non Trường ĐTXD khu vực 0,52 (DKV) 0,52 (DGD)
Thạnh CV số 1479/QLDA-BT ngày
Thạnh Quận 9 TP. Thủ Đức
24/6/2022 của Ban QLDA
ĐTXD KV TP. Thủ Đức)
Dự án đã nhận bàn giao đất,
đang thi công xây dựng
Xây dựng Trường Ban QLDA
Phước công trình (theo nội dung
9 mầm non Phước ĐTXD khu vực 0,40 (ODT) 0,40 (DGD)
Long B CV số 1479/QLDA-BT ngày
Long B TP. Thủ Đức
24/6/2022 của Ban QLDA
ĐTXD KV TP. Thủ Đức)
Dự án đã nhận bàn giao
đất, xây dựng xong công
Ban QLDA trình đưa vào sử dụng
Tiểu học Phước Phước
10 ĐTXD khu vực 0,61 (ODT) 0,61 (DGD) (theo nội dung CV số
Long B Long B
TP. Thủ Đức 1479/QLDA-BT ngày
24/6/2022 của Ban QLDA
ĐTXD KV TP. Thủ Đức)
V Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2020
QĐ số 2302/QĐ-UBND
ngày 25/6/2021 về cho
Trường mầm non Cty TNHH
Cty TNHH giáo dục Quốc
quốc tế Grace và giáo dục
11 0,70 (CLN) 0,70 (DGD) Phú Hữu tế Phú Minh chuyển
trường TH, THCS Quốc tế Phú
MĐSDĐ để đầu tư xây
quốc tế Grace Minh
dựng trường học tại P.
Phú Hữu, TP. Thủ Đức

Bảng 2: Danh mục công trình, dự án đề xuất đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng đất
Diện tích Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
(ha) (đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015 (08 công trình, dự án)
Tổng Công ty Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở Cán bộ quân đầu tư phát triển đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
1 1,00 An Phú
đội nhà và đô thị Bộ 2022 theo nội dung Biên bản
Quốc phòng làm việc ngày 22/6/2022.
Ban QL ĐTXD các công
Ban Quản lý Dự
Xây dựng mới cầu Bình Trưng trình giao thông đề xuất loại
án Đầu tư Xây
2 Giồng Ông Tố 1 và nút 5,24 Tây ra khỏi KHSDĐ 2022 theo
dựng các công
giao thông 2 đầu cầu An Phú nội dung Biên bản làm việc
trình giao thông
ngày 06/7/2022.
Trung tâm y học an
Sở Tài nguyên và Môi trường
điều dưỡng, TDTT,
Bộ Tư lệnh Hải đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
3 Khu nhà ở công vụ và 21,71 Long Phước
quân 2022 theo nội dung Biên bản
Hải đội tàu của Bộ tư
làm việc ngày 22/6/2022.
lệnh Hải quân

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 23
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
(ha) (đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Ban điều hành Khu phố
4 ĐTXD khu vực 0,11 Phước Long B khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
2
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở chung cư Tổng công ty đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
5 7,41 Phước Long A
cao tầng XDTL 4 2022 theo nội dung Biên bản
làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Công ty cổ phần đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
6 Khu nhà ở tái định cư 0,66 Tam Phú
NVT 2022 theo nội dung Biên bản
làm việc ngày 22/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Xây dựng Đình Tân
7 ĐTXD khu vực 0,19 Tân Phú khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Nhơn
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
TT Phát triển quỹ đất đề xuất
không đưa vào KHSDĐ 2022
theo nội dung CV số
Trung tâm Phát
Trung tâm phát triển 470/PTQĐ-PT ngày 14/7/2022
8 triển quỹ đất 8,60 Phú Hữu
quỹ đất của TT Phát triển quỹ đất
thành phố
thành phố vv đóng góp ý kiến
cho hồ sơ KHSDĐ năm 2022
của TP.Thủ Đức.
II Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 (06 công trình, dự án)
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Nâng cấp, mở rộng Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Tăng Nhơn
9 đường Bưng Ông ĐTXD khu vực 7,80 khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Phú B
Thoàn TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu Nhà ở An Phú Công ty Cổ
đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
10 trong dự án Khu đô thị phần Địa ốc 6,18 An Phú
2022 theo nội dung Biên bản
Phát triển An Phú Thủ Thiêm
làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cty TNHH
đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
11 Khu dân cư Mỹ Phú ĐTKD Địa ốc 4,87 Phước Long B
2022 theo nội dung Biên bản
Mỹ Phú
làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Dự án nhà ở công nhân
Cty may Liên đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
12 Liên Phương (Chung cư 0,55 Phước Long B
Phương 2022 theo nội dung Biên bản
Phúc Thịnh Đức)
làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở xã hội Nam Cty cổ phần địa đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
13 0,49 Phước Bình
Lý ốc Thảo Điền 2022 theo nội dung Biên bản
làm việc ngày 22/6/2022.
Công ty TNHH Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu dân cư và Trung
thương mại dịch đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
14 tâm thương mại Trường 5,63 Trường Thọ
vụ Thiên Phúc 2022 theo nội dung Biên bản
Thọ
Lợi làm việc ngày 22/6/2022.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 24
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
(ha) (đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
III Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (23 công trình, dự án)
Phòng Hậu cần - Công an
Kho dự trữ phương tiện TP.HCM đề xuất loại ra khỏi
Công an thành Tăng Nhơn
15 phòng cháy chữa cháy 0,54 KHSDĐ 2022 theo nội dung
phố Phú A
CS PCCC thành phố Biên bản làm việc ngày
30/6/2022.
Phòng Hậu cần - Công an
TP.HCM đề xuất loại ra khỏi
Đội CS PCCC cứu nạn Công an thành
16 0,10 Phú Hữu KHSDĐ 2022 theo nội dung
cứu hộ Khu vực 1 phố
Biên bản làm việc ngày
30/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Trường Mầm non khu Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Bình Trưng
17 tái định cư phường ĐTXD khu vực 0,48 khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Đông
Bình Trưng Đông TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Trường Mầm non
18 ĐTXD khu vực 0,20 Thạnh Mỹ Lợi khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Thạnh Mỹ Lợi (II/3)
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Trường Trung học cơ Bình Trưng
19 ĐTXD khu vực 1,02 khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
sở Bình Trưng Tây Tây
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Ban QL ĐTXD các công
Ban Quản lý
Dự án nạo vét khai trình giao thông đề xuất loại
đầu tư xây dựng Phú Hữu
20 thông tuyến rạch Ông 21,00 ra khỏi KHSDĐ 2022 theo
các công trình Long Trường
Nhiêu nội dung Biên bản làm việc
giao thông
ngày 06/7/2022.
Ban Quản lý Sở Tài nguyên và Môi trường
Xây dựng mới cầu Vàm đầu tư xây dựng Tăng Nhơn đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
21 0,87
Xuồng các công trình Phú B 2022 theo nội dung Biên bản
giao thông làm việc ngày 22/6/2022.
Ban QL ĐTXD các công
Ban Quản lý
trình giao thông đề xuất loại
đầu tư xây dựng
22 Xây dựng mới cầu Làng 0,92 Phú Hữu ra khỏi KHSDĐ 2022 theo
các công trình
nội dung Biên bản làm việc
giao thông
ngày 06/7/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Kho lưu trữ kho bạc Kho bạc đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
23 0,48 Trường Thạnh
nhà nước Thành Phố TP.HCM 2022 theo nội dung Biên bản
làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Viện kiểm sát
Trụ sở Viện kiểm sát đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
24 nhân dân TP 0,29 Trường Thạnh
nhân dân Quận 9 2022 theo nội dung Biên bản
HCM
làm việc ngày 22/6/2022.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 25
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
(ha) (đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Dự án đầu tư xây dựng
Sở Tài nguyên và Môi trường
khu vực vành đai bảo Đài tiếng nói
Tăng Nhơn đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
25 vệ trạm phát sóng của nhân dân 0,44
Phú A 2022 theo nội dung Biên bản
Đài tiếng nói nhân dân TP.HCM
làm việc ngày 22/6/2022.
TP.Hồ Chí Minh
Bồi thường GPMB nghĩa Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban Quản lý Dự
trang Cây Mít Nài phục TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
án Đầu tư Xây
26 vụ Xây dựng trường 1,41 Linh Tây khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
dựng khu vực
Trung học cơ sở Linh dung CV số 1479/QLDA-BT
TP. Thủ Đức
Tây, quận Thủ Đức ngày 24/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Trường Mầm non khu
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
dân cư Bình Trưng Bình Trưng
27 ĐTXD khu vực 0,18 khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Đông (Khu dân cư Golf Đông
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
Khang Điền)
ngày 24/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Trường Mầm non dự án
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
17,9ha, khu dân cư Bình Trưng
28 ĐTXD khu vực 0,52 khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
phường Bình Trưng Tây
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
Tây
ngày 24/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Trường Tiểu học Khu
29 ĐTXD khu vực 0,45 An Phú khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
dân cư Văn Minh
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Công ty Cổ
Khu dân cư Thạnh Mỹ đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
30 phần Thạnh Mỹ 134,20 Thạnh Mỹ Lợi
Lợi B 2022 theo nội dung Biên bản
Lợi
làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở tại phường Công ty TNHH
Bình Trưng đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
31 Bình Trưng Đông (giao Nông sản Tân 0,14
Đông 2022 theo nội dung Biên bản
bổ sung 0,14/3,13ha) Hoàn Mỹ
làm việc ngày 22/6/2022.
Công ty CP Đầu
Khu phức hợp cao ốc tư và Xây dựng Sở Tài nguyên và Môi trường
văn phòng, thương mại- Cấp thoát nước đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
32 4,22 Hiệp Phú
dịch vụ và nhà ở tại (Cty CP cấp 2022 theo nội dung Biên bản
phường Hiệp Phú thoát nước làm việc ngày 22/6/2022.
wasaco)
Khu nhà ở cán bộ, công Sở Tài nguyên và Môi trường
Công ty TNHH
nhân viên báo Sài Gòn Long Thạnh đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
33 Sài Gòn - Phú 15,46
Giải Phóng (Khu nhà ở Mỹ 2022 theo nội dung Biên bản
Gia
Cty Sài Gòn Phú Gia) làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở tại phường
Cty TNHH đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
34 Trường Thạnh (Khu 3,88 Trường Thạnh
So.To 2022 theo nội dung Biên bản
nhà cao tầng Cty So.To)
làm việc ngày 22/6/2022.
Khu phức hợp căn hộ
Công ty cổ phần Sở Tài nguyên và Môi trường
kết hợp thương mại dịch
Đầu tư Thương đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
35 vụ, văn phòng (Khu 4,03 Linh Tây
mại Dịch vụ An 2022 theo nội dung Biên bản
phức hợp thương mại
Khang Land làm việc ngày 22/6/2022.
Giant Mall Thủ Đức)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 26
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
(ha) (đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Công ty TNHH
Cơ sở Dạy nghề và Sở Tài nguyên và Môi trường
MTV TMDV
Cung thiên văn kỹ thuật đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
36 Khoa học và 0,57 Linh Trung
số tại Phường Linh 2022 theo nội dung Biên bản
Công nghệ Tâm
Trung, quận Thủ Đức. làm việc ngày 22/6/2022.
An
Đầu tư xây dựng văn
phòng làm việc, khu tập
Sở Tài nguyên và Môi trường
kết hàng hóa, cửa hàng Công ty cổ phần
Hiệp Bình đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
37 trưng bày giới thiệu và cơ khí Bình 0,18
Chánh 2022 theo nội dung Biên bản
bán sản phẩm (Trụ sở Phát
làm việc ngày 22/6/2022.
văn phòng làm việc (Cty
CP cơ khí Bình Phát))
IV Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 (09 công trình, dự án)
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Dự án xây dựng đường Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
38 vào trường Tiểu học ĐTXD khu vực 0,43 An Khánh khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Bình An TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Xây dựng đường nối từ
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
đường Nguyễn Duy
39 ĐTXD khu vực 0,22 Thảo Điền khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Hiệu ra đường Song
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
Hành Xa lộ Hà Nội
ngày 24/6/2022.
'Ban Quản lý dự
án đầu tư xây
Ban Bồi thường, giải phóng
dựng các công
mặt bằng TP. Thủ Đức đề
Dự án mở rộng đường trình giao thông Phước Long
40 2,69 xuất loại ra khỏi KHSDĐ
Đỗ Xuân Hợp, Quận 9 Thành phố; Ban B; Phú Hữu
2022 theo nội dung Biên bản
Bồi thường, giải
làm việc ngày 15/6/2022.
phóng mặt bằng
TP. Thủ Đức
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Xây dựng tiểu học
41 ĐTXD khu vực 1,02 Long Bình khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Long Bình
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Mở rộng trường mầm
42 ĐTXD khu vực 0,32 Phước Bình khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
non Phước Bình
TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Lô đất số 2 thuộc Dự án
Sở Tài nguyên và Môi trường
đầu tư xây dựng và kinh Công ty TNHH
đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
43 doanh hạ tầng kỹ thuật MTV Dịch vụ 1,22 Thạnh Mỹ Lợi
2022 theo nội dung Biên bản
Khu công nghiệp Cát công ích Quận 2
làm việc ngày 22/6/2022.
Lái cụm II, giai đoạn 1
Công ty TNHH Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở Bình Trưng MTV Xây dựng Bình Trưng đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
44 5,48
Đông - Cát Lái (khu B) và Kinh doanh Đông 2022 theo nội dung Biên bản
nhà Phú Nhuận làm việc ngày 22/6/2022.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 27
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
(ha) (đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Sở Tài nguyên và Môi trường
Ngân hàng
Ngân hàng TMCP Quốc đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
45 TMCP Quốc 0,09 Thảo Điền
Dân 2022 theo nội dung Biên bản
Dân
làm việc ngày 22/6/2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở Cty Hải Công ty cổ phần đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
46 4,55 Phước Long B
Nhân Hải Nhân 2022 theo nội dung Biên bản
làm việc ngày 22/6/2022.
V Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 (04 công trình, dự án)
Ban Quản lý Dự
án Đầu tư Xây Ban QLDA ĐTXD khu vực
dựng các công Bình Trưng TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Nâng cấp đường Đỗ
47 trình giao thông; 2,87 Đông; khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Xuân Hợp
Ban QLDA An Phú dung CV số 1479/QLDA-BT
ĐTXD khu vực ngày 24/6/2022.
TP. Thủ Đức
Ban QLDA ĐTXD khu vực
Sửa chữa, nâng cấp Ban QLDA TP. Thủ Đức đề xuất loại ra
Tăng Nhơn
48 trạm y tế tại phường ĐTXD khu vực 0,06 khỏi KHSDĐ 2022 theo nội
Phú A
Tăng Nhơn Phú A TP. Thủ Đức dung CV số 1479/QLDA-BT
ngày 24/6/2022.
Khu chung cư cao tầng
Sở Tài nguyên và Môi trường
TECCO Trường Thạnh Cty CP đầu tư
đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
49 (Khu nhà ở Công ty CP TMKD BĐS 3,26 Trường Thạnh
2022 theo nội dung Biên bản
ĐT TM Kinh doanh Bất Thu Tâm
làm việc ngày 22/6/2022.
động sản Thu Tâm)
Sở Tài nguyên và Môi trường
Khu nhà ở Công ty
Cty TNHH đầu đề xuất loại ra khỏi KHSDĐ
50 TNHH Đầu tư Nhật 7,40 Trường Thạnh
tư Nhật Hoàng 2022 theo nội dung Biên bản
Hoàng
làm việc ngày 22/6/2022.
V Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2020 (02 công trình, dự án)
Dự án chưa được phê duyệt,
do đó đề xuất không đưa vào
Ban Quản lý Dự KHSDĐ năm 2022 (theo CV
Đất xây dựng trụ sở khu án Đầu tư Xây 1892/QLDA-BT ngày
51 0,01 Phước Bình
phố Bến Cát dựng khu vực 26/10/2021 của Ban QLDA
TP. Thủ Đức ĐTXD khu vực TP. Thủ Đức
về việc đăng ký KHSDĐ năm
2022 các dự án)

Chủ đầu tư dự án đề xuất


không tiếp tục đăng ký thực
Công ty Cổ hiện dự án trong KHSDĐ
Dự án tái định cư -Lô phần Du lịch năm 2022 (theo CV số
52 2,40 Tân Phú
số 4 văn hoá Suối 55/CV/2022 ngày 14/7/2022
Tiên của Công ty CP Du lịch Văn
hóa Suối Tiên về việc rút lại
đăng ký KHSDĐ năm 2022).

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 28
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

2.1.2. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Trong năm 2021 đã thực hiện chuyển mục đích được 3,67/276,65ha, đạt
1,33% kế hoạch. Trong đó:
- Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tại đô thị là: 3,67/276,61ha;
- Chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp (chuyển từ
đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản): 0,00/0,04ha.
Cụ thể như sau:
Bảng 3: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Diện tích Kết quả thực Diện tích còn
Địa điểm
STT đăng ký CMĐ hiện CMĐ lại chưa thực Đạt (%)
(đến cấp xã)
SDĐ (ha) SDĐ (ha) hiện (ha)
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)-(4) (6)=(4)/(3)*100
1 An Phú 4,04 0,01 4,03 0,25
2 Bình An 1,30 1,30
3 Bình Khánh 1,35 1,35
4 Bình Trưng Đông 8,91 0,04 8,87 0,45
5 Bình Trưng Tây 1,63 0,02 1,61 1,23
6 Cát Lái 7,13 7,13
7 Thạnh Mỹ Lợi 2,47 2,47
8 Thảo Điền 24,11 24,11
8 Hiệp Phú 1,32 0,08 1,24 6,06
9 Long Bình 28,23 0,11 28,12 0,39
10 Long Phước 27,18 1,23 25,95 4,53
11 Long Thạnh Mỹ 2,42 2,42
12 Long Trường 3,62 0,12 3,50 3,31
13 Phú Hữu 11,09 0,44 10,65 3,97
14 Phước Long A 0,17 0,17
15 Phước Long B 1,10 1,10
16 Tân Phú 1,70 0,02 1,68 1,18
17 Tăng Nhơn Phú A 0,85 0,20 0,65 23,53
18 Tăng Nhơn Phú B 2,35 2,35
19 Trường Thạnh 18,59 0,03 18,56 0,16
20 Bình Chiểu 22,21 0,74 21,47 3,33
21 Bình Thọ 0,21 0,03 0,18 14,29
22 Hiệp Bình Chánh 16,75 0,12 16,63 0,72
23 Hiệp Bình Phước 22,65 0,10 22,55 0,45
24 Linh Chiểu 0,49 0,03 0,46 6,12
25 Linh Đông 13,14 0,10 13,04 0,76
26 Linh Xuân 14,09 0,06 14,03 0,40
27 Linh Tây 0,78 0,78
28 Linh Trung 5,39 0,02 5,37 0,37

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 29
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích Kết quả thực Diện tích còn
Địa điểm
STT đăng ký CMĐ hiện CMĐ lại chưa thực Đạt (%)
(đến cấp xã)
SDĐ (ha) SDĐ (ha) hiện (ha)
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)-(4) (6)=(4)/(3)*100
29 Tam Bình 3,75 0,003 3,75 0,08
30 Tam Phú 19,19 0,004 19,19 0,02
31 Trường Thọ 8,44 0,16 8,28 1,90
3,67
(0,02 LUA
0,61 LUA*
Tổng cộng 276,65 0,56 HNK 272,98 1,33
0,03 HNK*
2,43 CLN
0,02 CLN*)
2.1.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất
Do số liệu hiện trạng sử dụng đất theo kết quả thống kê đất đai năm 2020
có sự chênh lệch so với số liệu đầu vào năm 2020 của kế hoạch sử dụng đất năm
2021 trên địa bàn Thành phố Thủ Đức đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt (xây dựng dựa trên số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 có cập nhật các dự án
đã thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020). Dẫn đến thay đổi kết quả các
chỉ tiêu sử dụng đất (thể hiện trong kết quả hiện trạng thống kê đất đai năm 2020)
so với số liệu kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đã được phê duyệt. Do vậy việc
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 sẽ dựa trên số liệu
thống kê đất đai năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 (có điều chỉnh cho
phù hợp với thống kê đất đai năm 2020), để làm cơ sở đánh giá thực hiện.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Thành phố Thủ
Đức cụ thể như sau:
Bảng 4: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
Đơn vị tính: ha
Năm 2021 Thực So sánh
Hiện Chỉ tiêu
Kế KH hiệu hiện So sánh KH/HT KH/HT
trạng thực hiện
hoạch chỉnh theo Thực tăng (theo
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Năm tăng (+),
được kết quả hiện (+), Tăng (+), hướng dẫn
2020 giảm (-) Tỷ lệ
duyệt thống kê (ha) giảm giảm (-) của Bộ
(ha) (ha) (%) TNMT) %
(ha) (ha) (-) (ha) (ha)
(9)=(7)- (10)=(9)- (11)=(9)/ (12)=(7)/
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)
(4) (8) (8)*100 (5)*100
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 21.156,96 21.156,96 21.156,96 21.156,96 100,00

1 Đất nông nghiệp NNP 4.562,21 3.519,66 3.532,62 4.558,06 -1.029,58 -4,15 1.025,44 0,40 129,50

1.1 Đất trồng lúa LUA 855,08 496,82 497,06 855,06 -358,02 -0,02 358,00 0,006 172,11

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 172,09 113,60 113,56 172,09 -58,53 58,53 151,49

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 731,82 521,71 525,20 731,26 -206,62 -0,56 206,06 0,27 140,17

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.701,41 2.273,32 2.282,58 2.697,85 -418,83 -3,57 415,26 0,85 118,67

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 30
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Năm 2021 Thực So sánh
Hiện Chỉ tiêu
Kế KH hiệu hiện So sánh KH/HT KH/HT
trạng thực hiện
hoạch chỉnh theo Thực tăng (theo
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Năm tăng (+),
được kết quả hiện (+), Tăng (+), hướng dẫn
2020 giảm (-) Tỷ lệ
duyệt thống kê (ha) giảm giảm (-) của Bộ
(ha) (ha) (%) TNMT) %
(ha) (ha) (-) (ha) (ha)
(9)=(7)- (10)=(9)- (11)=(9)/ (12)=(7)/
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)
(4) (8) (8)*100 (5)*100
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 273,89 227,80 227,77 273,89 -46,12 46,12 120,23

1.8 Đất làm muối LMU


1.9 Đất nông nghiệp khác NKH

2 Đất phi nông nghiệp PNN 16.594,75 17.637,30 17.624,33 16.598,90 1.029,58 4,15 -1.025,44 0,40 94,11
2.1 Đất quốc phòng CQP 195,62 275,75 275,75 195,62 80,12 -80,12 70,94
2.2 Đất an ninh CAN 88,74 107,59 107,59 88,74 18,85 -18,85 82,48

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 1.088,17 979,95 1.101,16 1.088,17 12,99 -12,99 111,04

2.4 Đất khu chế xuất SKT 121,21


2.5 Đất cụm công nghiệp SKN

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 156,94 191,24 191,22 156,94 34,28 -34,28 82,07

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 824,69 971,75 968,36 823,53 143,67 -1,16 -144,83 -0,81 84,75
Đất sử dụng cho hoạt động
2.8 SKS
khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
2.9 DHT 4.120,18 4.548,86 4.544,49 4.123,98 424,31 3,80 -420,51 0,90 90,66
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 5,92 5,21 5,21 5,92 -0,71 0,71 113,67

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 6,36 6,47 6,27 6,36 -0,09 0,09 98,31

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 6.064,74 6.367,16 6.360,97 6.066,06 296,23 1,31 -294,91 0,44 95,27

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 33,59 35,37 35,37 33,59 1,78 -1,78 94,96
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
2.16 DTS 15,40 10,94 10,94 15,40 -4,46 4,46 140,79
sự nghiệp
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 118,21 117,88 117,88 118,21 -0,33 0,33 100,28
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
2.19 NTD 153,09 147,48 147,48 153,09 -5,61 5,61 103,80
nhà hỏa táng
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
2.20 SKX 1,14 1,14 1,14 1,14 100,00
đồ gốm
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 9,07 9,07 9,07 9,07 99,99
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 443,10 534,36 534,81 443,95 91,71 0,85 -90,86 0,93 83,08

2.23 Đất tín ngưỡng TIN 16,03 15,72 15,71 16,03 -0,32 0,32 102,02
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 3.149,03 3.074,27 3.074,39 3.148,37 -74,64 -0,66 73,98 0,88 102,41

2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 86,07 115,78 115,78 86,07 29,71 -29,71 74,34
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 17,99 0,08 0,08 17,99 -17,91 17,91 22487,50

3 Đất chưa sử dụng CSD

4 Đất khu công nghệ cao* KCN


5 Đất khu kinh tế* KKT
6 Đất đô thị* KDT 21.156,96 21.156,96 21.156,96 21.156,96 100,00

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 31
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

A. Đất nông nghiệp: Hiện trạng năm 2020 là 4.562,21ha, kế hoạch năm
2021 giảm 1.029,58ha, thực tế thực hiện giảm 4,15ha, đạt 0,40% kế hoạch. Biến
động một số chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa: Hiện trạng năm 2020 là 855,08ha, kế hoạch năm 2021
giảm 358,02ha, thực tế thực hiện giảm 0,02ha (do hộ gia đình, cá nhân đã thực
hiện chuyển mục đích sử dụng đất), đạt 0,01% kế hoạch. Nguyên nhân đất trồng
lúa thực hiện chưa đạt so với kế hoạch do một số dự án có chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nhưng chưa được triển khai thực hiện như: Trung tâm y học
an điều dưỡng, TDTT, Khu nhà ở công vụ và Hải đội tàu của Bộ tư lệnh Hải
quân; Xây dựng các đơn vị bộ tư lệnh thành phố; Xây dựng Phòng cảnh sát
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông và đường vào; Trụ sở
phòng Cảnh sát đường thủy, Đội hình sự kinh tế, Đội tuần tra kiểm soát, Phòng
Cứu nạn - cứu hộ (Cảnh sát PCCC TP); Xây dựng Thao trường huấn luyện,
doanh trại đóng quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành phố; Đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần mở
rộng 2; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Khu Liên hợp Thể dục
– Thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B;… Đồng thời, do nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân từ đất trồng lúa sang đất
ở tại đô thị trong năm 2021 thực hiện chưa đạt so với kế hoạch.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Hiện trạng năm 2020 là 731,82ha, kế
hoạch năm 2021 giảm 206,62ha, thực tế thực hiện giảm 0,56ha (do hộ gia đình,
cá nhân đã thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất), đạt 0,27% kế hoạch.
Nguyên nhân đất trồng cây hàng năm khác thực hiện chưa đạt so với kế hoạch
do một số dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm khác
nhưng chưa được triển khai thực hiện như: Xây dựng trung tâm sát hạch lái xe -
Kho chứa tang vật và Đội đăng ký xe ô tô; Sài Gòn Sports City tại phường An
Phú, Quận 2; Xây dựng trường Trung học cơ sở Trương Văn Ngư; Xây dựng
Trường mầm non Tam Bình Savico; Xây dựng mới trường Tiểu học Hiệp Bình
Chánh; Xây dựng mới trường Trung học cơ sở Hiệp Bình Chánh; Nút giao
thông Mỹ Thủy; Đường xuyên tâm kết nối Đồng Văn Cống với đường Vành Đai
2; Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B; Đường song hành Mai Chí Thọ qua khu dân cư
Nam Rạch Chiếc đến đường Vành Đai 2; Đường vành đai 2, dài khoảng 3,2km;
Xây dựng cầu Nam Lý (thay thế đập rạch Chiếc (1,54 ha trong đó: Quận 2 là
0,43 ha); Đầu tư xây dựng tuyến kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao
thôntg Gò Dưa - Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức; Tường rào bảo vệ, nhà bảo vệ
Depot tuyến đường sắt 3b và đường dẫn vào depot (từ Quốc lộ 13);… Đồng
thời, do nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân từ đất
trồng cây hàng năm khác sang đất ở tại đô thị trong năm 2021 thực hiện chưa
đạt so với kế hoạch.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 32
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất trồng cây lâu năm: Hiện trạng năm 2020 là 2.701,41ha, kế hoạch
năm 2021 giảm 418,83ha, thực tế thực hiện giảm 3,57ha (do các dự án có
chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm đã thực hiện như: Xây dựng kè
chống sạt lở sông Sài Gòn, bờ trái, hạ lưu cách cầu Sài Gòn 500m, phường An
Khánh; Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Sài Gòn khu phố 4, phường Thảo
Điền; Công viên dưới chân cầu Sài Gòn và hành lang bảo vệ bờ sông Sài Gòn,
phường Thảo Điền; Trường Tiểu học Phước Long A; Trường mầm non quốc tế
Grace và trường TH, THCS quốc tế Grace, phường Phú Hữu. Đồng thời, do hộ
gia đình, cá nhân đã thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất), đạt 0,85% kế
hoạch. Nguyên nhân đất trồng cây lâu năm thực hiện chưa đạt so với kế hoạch
do một số dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm nhưng chưa
được triển khai thực hiện như: Bãi hậu cần kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1;
Nâng cấp đường Lương Định Của (Đoạn từ Trần Não đến Nguyễn Thị Định);
Đường nối từ đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội; Đường xuyên tâm
kết nối Đồng Văn Cống với đường Vành Đai 2; Xây dựng đê bao bờ tả sông Sài
Gòn đoạn từ rạch Cầu Ngang đến khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Cải tạo nâng cấp
hệ thống thoát nước đường số 8; Dự án khai thông tuyến đường thủy nối sông
Sài Gòn - S.Đồng Nai qua ngõ Rạch Chiếc; Dự án nạo vét khai thông tuyến rạch
Ông Nhiêu; Xây dựng đọan 02 đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc
bờ sông Sài Gòn; Chống sạt lở bờ trái sông Sài Gòn - khu vực thượng lưu cầu
Bình Lợi; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Khu dân cư Thạnh
Mỹ Lợi B;… Đồng thời, do nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở tại đô thị trong năm 2021 thực
hiện chưa đạt so với kế hoạch.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Hiện trạng năm 2020 là 273,89ha, kế hoạch
năm 2021 giảm 46,12ha, thực tế thực hiện không giảm. Nguyên nhân đất nuôi
trồng thủy sản thực hiện chưa đạt so với kế hoạch do một số dự án có chuyển
mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản nhưng chưa được triển khai thực hiện
như: Xây dựng trụ sở làm việc của Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao; Bệnh viện
Y học cổ truyền tại phường Cát Lái; Khu Liên hợp Thể dục – Thể thao Rạch
Chiếc; Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B; Nút giao thông Mỹ Thủy; Xây dựng đường
và hệ thống thoát nước đường vào trường Trung học cơ sở Thảo Điền; Bãi hậu
cần kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1; Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn
Duy Trinh (đoạn từ vành đai 2 đến đường vào khu công nghiệp Phú Hữu); Đầu
tư xây dựng tuyến kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao thôntg Gò
Dưa - Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức; Dự án khu nhà ở độc lập Green Diamond tại
phường An Phú;… Đồng thời, do nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ
gia đình, cá nhân từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại đô thị trong năm 2021
thực hiện chưa đạt so với kế hoạch.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 33
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

B. Đất phi nông nghiệp: Hiện trạng năm 2020 là 16.594,75ha, kế hoạch
năm 2021 tăng 1.029,58ha, thực tế thực hiện tăng 4,15ha, đạt 0,40% kế hoạch.
Biến động một số chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể như sau:
- Đất quốc phòng: Hiện trạng năm 2020 là 195,62ha, kế hoạch năm 2021
tăng 80,12ha, thực tế thực hiện không tăng. Nguyên nhân đất quốc phòng thực
hiện không đạt so với kế hoạch do một số dự án chưa được triển khai thực hiện
như: Khu nhà ở Cán bộ quân đội; Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng cửa
khẩu Sài Gòn (Trạm biên phòng cửa khẩu cảng Nhà Rồng); Trung tâm y học an
điều dưỡng, TDTT, Khu nhà ở công vụ và Hải đội tàu của Bộ tư lệnh Hải quân;
Trạm Kiểm soát quân sự; Xây dựng các đơn vị bộ tư lệnh thành phố; Xây dựng
trung tâm sát hạch lái xe - Kho chứa tang vật và Đội đăng ký xe ô tô.
- Đất an ninh: Hiện trạng năm 2020 là 88,74ha, kế hoạch năm 2021 tăng
18,85ha, thực tế thực hiện không tăng. Nguyên nhân, do một số dự án đất an
ninh chưa được triển khai thực hiện như: Xây dựng Phòng cảnh sát Phòng cháy
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông và đường vào; Bệnh viện Y học cổ
truyền tại phường Cát Lái; Trụ sở phòng Cảnh sát đường thủy, Đội hình sự kinh
tế, Đội tuần tra kiểm soát, Phòng Cứu nạn - cứu hộ (Cảnh sát PCCC TP); Kho
dự trữ phương tiện phòng cháy chữa cháy CS PCCC thành phố; Đội CS PCCC
cứu nạn cứu hộ Khu vực 1; Xây dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại đóng
quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành phố.
- Đất khu công nghiệp: Hiện trạng năm 2020 là 1.088,17ha, kế hoạch
năm 2021 tăng 12,99ha, thực tế thực hiện không tăng. Nguyên nhân, do một số
dự án đất khu công nghiệp chưa được triển khai thực hiện như: Xây dựng và
kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần mở rộng 1
và phần mở rộng 2; Lô đất số 2 thuộc Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, giai đoạn 1; Khu đất 3.750m2
thuộc dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp
Cát Lái - cụm 2, giai đoạn 2 phường Thạnh Mỹ Lợi.
- Đất thương mại, dịch vụ: Hiện trạng năm 2020 là 156,94ha, kế hoạch
năm 2021 tăng 34,28ha, thực tế thực hiện không tăng. Nguyên nhân, do một số
dự án đất thương mại, dịch vụ chưa được triển khai thực hiện như: Đất thương
mại, dịch vụ trong Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư
Thạnh Mỹ Lợi B; Dự án Khu dân cư 30,2ha, phường Bình Khánh; Đầu tư Xây
dựng Cao Ôc T.A.T Tower; Đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu; Ngân hàng
TMCP Quốc Dân; Cửa hàng xăng dầu Phương Mai; Cụm TM-DV; Trụ sở văn
phòng làm việc (Cty CP cơ khí Bình Phát); Kho, phòng trưng bày sản phẩm và
trung tâm bảo hành sản phẩm,…

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 34
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Hiện trạng năm 2020 là 824,69ha,
kế hoạch năm 2021 tăng 143,67ha, thực tế thực hiện giảm 1,16ha (do các dự án
có chuyển mục đích sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đã thực hiện
như: Công viên dưới chân cầu Sài Gòn và hành lang bảo vệ bờ sông Sài Gòn,
phường Thảo Điền; Dự án Bờ tả sông Sài Gòn (đoạn còn lại) từ cầu Rạch Cầu
Ngang đến khu đô thị Thủ Thiêm, phường Trường Thọ; Trường Tiểu học Phước
Long A), đạt 0,81% kế hoạch. Nguyên nhân đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
thực hiện không đạt so với kế hoạch do một số dự án chưa được triển khai thực
hiện như: Dự án chuyển đổi công năng Cụm tiểu thủ công nghiệp Quận 2 tại
phường Thạnh Mỹ Lợi; Xây dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh; Thu hồi khu đất 19.922,5 m2; Xưởng sản xuất kinh doanh.
- Đất phát triển hạ tầng: Hiện trạng năm 2020 là 4.120,18ha, kế hoạch
năm 2021 tăng 424,31ha, thực tế thực hiện tăng 3,80ha (Do dự án thuộc nhóm
đất phát triển hạ tầng đã thực hiện như: Xây dựng kè chống sạt lở sông Sài Gòn,
bờ trái, hạ lưu cách cầu Sài Gòn 500m, phường An Khánh; Xây dựng trục
đường số 1, số 2 kết nối giao thông và khu đất 1,36 ha lân cận khu tái định cư
38,4ha, phường An Khánh; Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Sài Gòn khu phố
4, phường Thảo Điền; Dự án Bờ tả sông Sài Gòn (đoạn còn lại) từ cầu Rạch
Cầu Ngang đến khu đô thị Thủ Thiêm, phường Trường Thọ; Trường Tiểu học
Phước Long A; Xây dựng trường mầm non Trường Thạnh; Xây dựng Trường
mầm non Phước Long B; Tiểu học Phước Long B; Trường mầm non quốc tế
Grace và trường TH, THCS quốc tế Grace, phường Phú Hữu), đạt 0,90% kế
hoạch. Nguyên nhân đất phát triển hạ tầng thực hiện chưa đạt so với kế hoạch do
một số dự án đất phát triển hạ tầng chưa được triển khai thực hiện như: Nút giao
thông Mỹ Thủy; Đường nối từ đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội;
Dự án Xây dựng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ cầu Giồng Ông Tố đến cầu
Xây dựng); Đường xuyên tâm kết nối Đồng Văn Cống với đường Vành Đai 2;
Dự án đầu tư Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông khu vực cầu Giồng Ông Tố; Bồi
thường đê bao bờ tả sông Sài Gòn đoạn từ rạch Cầu Ngang đến khu Đô thị mới
Thủ Thiêm; Đường dây 220kV Cát Lái-Tân Cảng phường Bình Trưng Đông,
Cát Lái; Đường dây 220kV Cát Lái- Tân Cảng; Cải tạo đường dây 110kV Thủ
Đức - Linh Trung 2; Trạm biến áp 110kV Linh Đông và đường dây đầu nối;
Trường Trung học cơ sở Thảo Điền; Trường Tiểu học Bình An; Mở rộng trường
Cao đẳng nghề Thủ Thiêm; Trường Trung học cơ sở Bình Trưng Tây, Xây dựng
Trường tiểu học Phú Hữu; Trung tâm Đào tạo cán bộ ngành tài chính; Mở rộng
Trường THCS Hưng Bình; Xây dựng trường Trung học cơ sở Trương Văn Ngư;
Xây dựng trường Mầm non Linh Xuân 2; Sửa chữa, nâng cấp trạm y tế tại
phường Tăng Nhơn Phú A;…

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 35
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Hiện trạng năm 2020 là 5,92ha, kế
hoạch năm 2021 giảm 0,71ha, thực tế thực hiện không giảm. Nguyên nhân, do
dự án Nhà ở công nhân, chuyên gia (phường Long Trường) có chuyển mục đích
sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa nhưng chưa được triển khai thực hiện.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Hiện trạng năm 2020 là 6,36ha, kế hoạch
năm 2021 giảm 0,09ha, thực tế thực hiện không giảm. Nguyên nhân, do một số
dự án có chuyển mục đích sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải nhưng chưa được
triển khai thực hiện như: Trường Trung học cơ sở Bình Trưng Tây; Nâng cấp,
mở rộng đường Lê Văn Chí.
- Đất ở tại đô thị: Hiện trạng năm 2020 là 6.064,74ha, kế hoạch năm 2021
tăng 296,23ha, thực tế thực hiện tăng 1,31ha (do hộ gia đình, cá nhân đã thực
hiện chuyển mục đích sử dụng đất), đạt 0,44% kế hoạch. Nguyên nhân đất ở tại
đô thị thực hiện chưa đạt so với kế hoạch do một số dự án đất ở chưa được triển
khai thực hiện như: Khu Nhà ở An Phú trong dự án Khu đô thị Phát triển An
Phú; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Khu nhà ở - Thương mại
và dịch vụ thuộc Khu đô thị phát triển An Phú 88,03ha; Khu nhà ở An Gia
Hưng; Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B; Dự án khu nhà ở độc lập Green Diamond
tại phường An Phú; Khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2ha; Khu nhà ở
chung cư cao tầng; Khu dân cư Mỹ Phú; Chung cư Phúc Thịnh Đức; Khu nhà ở
xã hội Nam Lý; Khu dân cư và Trung tâm thương mại Trường Thọ; Khu dân cư
Phương Đông; Khu phức hợp thương mại Giant Mall Thủ Đức; Khu nhà ở tái
định cư,…; Đồng thời, do nhu cầu chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình,
cá nhân trong năm 2021 thực hiện chưa đạt so với kế hoạch.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Hiện trạng năm 2020 là 33,59ha, kế
hoạch năm 2021 tăng 1,78ha, thực tế thực hiện không tăng. Nguyên nhân đất
xây dựng trụ sở cơ quan thực hiện chưa đạt so với kế hoạch do một số dự án đất
xây dựng trụ sở cơ quan chưa được triển khai thực hiện như: Xây dựng trụ sở
làm việc của Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao; Xây dựng mới Văn phòng Đăng
ký thành phố - Chi nhánh, Quận 2; Kho lưu trữ kho bạc nhà nước Thành Phố;
Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân Quận 9.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Hiện trạng năm 2020 là
15,40ha, kế hoạch năm 2021 giảm 4,46ha, thực tế thực hiện không giảm.
Nguyên nhân do một số dự án có chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp nhưng chưa được triển khai thực hiện như: Đường Lương
Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Khu liên hợp Thể dục
– Thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B; Bồi thường đê bao bờ tả
sông Sài Gòn đoạn từ rạch Cầu Ngang đến khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Khu nhà
ở An Phú (6,2ha) trong dự án Khu đô thị Phát triển An Phú 88,03ha.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 36
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất cơ sở tôn giáo: Hiện trạng năm 2020 là 118,21ha, kế hoạch năm
2021 giảm 0,33ha, thực tế thực hiện không giảm. Nguyên nhân do một số dự án
có chuyển mục đích sử dụng đất cơ sở tôn giáo nhưng chưa được triển khai thực
hiện như: Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ cầu
Giồng Ông Tố đến cầu Mỹ Thủy; Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh
(đoạn từ vành đai 2 đến đường vào khu công nghiệp Phú Hữu); Đầu tư xây dựng
đoạn 2 thuộc đường Vành đai 2 (từ nút giao thông Bình Thái đến đường Phạm
Văn Đồng); Nâng cấp, mở rộng đường Lê Văn Chí; Dự án Chống sạt lở bờ trái
sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Hiện trạng
năm 2020 là 153,09ha, kế hoạch năm 2021 giảm 5,61ha, thực tế thực hiện không
giảm. Nguyên nhân do một số dự án có chuyển mục đích sử dụng đất nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng nhưng chưa được triển khai thực hiện
như: Trung tâm y học an điều dưỡng, TDTT, Khu nhà ở công vụ và Hải đội tàu
của Bộ tư lệnh Hải quân; Nhà ghi bia phường Phú Hữu; Trường mầm non khu
tái định cư phường Bình Trưng Đông; Mở rộng trường cao đằng nghề Thủ
Thiêm; Bồi thường GPMB nghĩa trang Cây mít nài phục vụ Xây dựng trường
Trung học cơ sở Linh Tây, quận Thủ Đức; Đường xuyên tâm kết nối Đồng Văn
Cống với đường Vành đai 2; Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B; Đầu tư xây dựng
tuyến kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao thôntg Gò Dưa - Quốc lộ 1
tại quận Thủ Đức; Tường rào bảo vệ, nhà bảo vệ Depot tuyến đường sắt 3b và
đường dẫn vào depot (từ Quốc lộ 13); Đường và Cầu Bà Cả;…
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Hiện trạng năm 2020 là 443,10ha,
kế hoạch năm 2021 tăng 91,71ha, thực tế thực hiện tăng 0,85ha (do 02 dự án:
Công viên dưới chân cầu Sài Gòn và hành lang bảo vệ bờ sông Sài Gòn,
phường Thảo Điền; Xây dựng trục đường số 1, số 2 kết nối giao thông và khu
đất 1,36 ha lân cận khu tái định cư 38,4ha, phường An Khánh đã thực hiện), đạt
0,93% kế hoạch. Nguyên nhân đất khu vui chơi, giải trí công cộng thực hiện
chưa đạt so với kế hoạch do một số dự án có đất khu vui chơi, giải trí công cộng
nhưng chưa được triển khai thực hiện như: Nút giao thông Mỹ Thủy; Khu liên
hợp Thể dục - Thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật số 2-3-4;
Giải tỏa nghĩa trang Văn Giáp; nghĩa trang Trần Hưng Đạo; Công viên cây xanh
phường Linh Xuân;…
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Hiện trạng năm 2020 là 16,03ha, kế hoạch năm
2021 giảm 0,32ha, thực tế thực hiện không giảm. Nguyên nhân, do một số dự án
có chuyển mục đích sử dụng đất cơ sở tín ngưỡng nhưng chưa được triển khai
thực hiện như: Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư Thạnh
Mỹ Lợi B; Xây dựng đọan 04 đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ
sông Sài Gòn; Chống sạt lở bờ trái sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình
Lợi; Giải tỏa nghĩa trang Trần Hưng Đạo.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 37
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Hiện trạng năm 2020 là 3.149,03ha,
kế hoạch năm 2021 giảm 74,64ha, thực tế thực hiện giảm 0,66ha (do các dự án
có chuyển mục đích sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối đã thực hiện như:
Xây dựng kè chống sạt lở sông Sài Gòn, bờ trái, hạ lưu cách cầu Sài Gòn
500m, phường An Khánh; Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Sài Gòn khu phố
4, phường Thảo Điền; Công viên dưới chân cầu Sài Gòn và hành lang bảo vệ
bờ sông Sài Gòn, phường Thảo Điền; Dự án Bờ tả sông Sài Gòn (đoạn còn lại)
từ cầu Rạch Cầu Ngang đến khu đô thị Thủ Thiêm), đạt 0,88% kế hoạch.
Nguyên nhân đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thực hiện chưa đạt so với kế
hoạch do một số dự án có chuyển mục đích sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối nhưng chưa được triển khai thực hiện như: Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ đội biên
phòng cửa khẩu Sài Gòn (trạm biên phòng cửa khẩu cảng Nhà Rồng); Xây
dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại đóng quân cho Đội đặc nhiệm –
Công an Thành phố; Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Cát Lái cụm II, phần mở rộng 1 và phần mở rộng 2; Khu liên hợp
Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4;
Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B; Dự án chuyển đổi công năng Cụm tiểu thủ công
nghiệp Quận 2; Xây dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh; Bãi hậu cần kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1; Nút giao thông
Mỹ Thủy; Đường Lương Định Của và nút giao thông Trần Não – Lương Định
Của; Dự án mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp, Quận 9; Đầu tư xây dựng tuyến kết
nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao thôntg Gò Dưa - Quốc lộ 1 tại quận
Thủ Đức; Đầu tư xây dựng đoạn 2 thuộc đường Vành đai 2 (từ nút giao thông
Bình Thái đến đường Phạm Văn Đồng); Đường và hệ thống thoát nước Quốc
lộ 13 cũ; Đường và Cầu Bà Cả;…
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Hiện trạng năm 2020 là 86,07ha, kế
hoạch năm 2021 tăng 29,71ha, thực tế thực hiện không tăng. Nguyên nhân, do
đất có mặt nước chuyên dùng thuộc một số dự án chưa được triển khai thực hiện
như: Khu liên hợp Thể dục - Thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ
thuật khu đất số 2-3-4; Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B; Dự án Sài Gòn Sports City
tại phường An Phú, Quận 2.
- Đất phi nông nghiệp khác: Hiện trạng năm 2020 là 17,99ha, kế hoạch
năm 2021 giảm 17,91ha, thực tế thực hiện không giảm. Nguyên nhân, do dự án
chuyển đổi công năng Cụm tiểu thủ công nghiệp Quận 2 có chuyển mục đích sử
dụng đất phi nông nghiệp khác nhưng chưa được triển khai thực hiện.
2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước
Trong 07 năm triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất (từ năm 2015 đến
năm 2021), Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức đã chỉ đạo các ban ngành,

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 38
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

đoàn thể, các phòng ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân các phường tập trung
triển khai thực hiện các công trình, dự án đã được phê duyệt trong kế hoạch sử
dụng đất hàng năm; Qua đó nhiều công trình, dự án đã được triển khai thực hiện
và hoàn thành đưa vào sử dụng đã góp phần tích cực trong việc thực hiện
chương trình chỉnh trang, phát triển đô thị, phát triển nhà ở, từng bước thay đổi
bộ mặt đô thị của Thành phố Thủ Đức ngày càng hiện đại hơn; đồng thời cũng
góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh kinh tế theo
chương trình mục tiêu của Thành phố.
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Thành phố Thủ Đức được xây dựng
trên cơ sở tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các cấp - ngành, các nhà đầu tư và
nhu cầu thực tế của địa phương. Tuy nhiên, khi triển khai thực hiện thì nhiều chỉ
tiêu sử dụng đất chưa đạt so với kế hoạch đề ra. Đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước được triển khai thực hiện chậm do phụ thuộc vào nguồn vốn
ngân sách (nguồn vốn trung hạn từ nguồn ngân sách Trung ương và Thành phố)
phân bổ hàng năm, công tác áp giá bồi thường - giải phóng mặt bằng, thu hồi đất
cũng như quy trình, thủ tục đầu tư, lựa chọn đơn vị thi công thường kéo dài,
nhưng phải đưa vào kế hoạch để có cơ sở ban hành thông báo thu hồi đất. Ngoài
ra, việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất còn phụ thuộc vào các thủ tục điều kiện
để ban hành các quyết định, chủ trương như: Quyết định công nhận chủ đầu tư,
thẩm định – phê duyệt hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất,... Do đó, cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tính khả thi và kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Quận. Một số hạng mục công trình đã có
trong chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhưng các đơn vị chủ đầu tư chưa
lập xong dự án và hồ sơ đất đai, dẫn đến chậm tiến độ thực hiện,...
Hiện nay, trên địa bàn Thành phố Thủ Đức vẫn còn 159 công trình, dự án
(với tổng diện tích 1.453,64 ha) thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015-2019
nhưng chưa được triển khai thực hiện, đến nay đã quá 03 năm theo quy định tại
Khoản 8, Điều 49, Luật Đất đai năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1,
Điều 6 của Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019): “Diện tích
đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố
phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau
03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích
sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi
hoặc chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích ghi trong kế hoạch sử
dụng đất”. Cụ thể:

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 39
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Bảng 5: Công trình, dự án quá 03 năm theo quy định tại Khoản 8, Điều 49,
Luật Đất đai năm 2013
Dự án CMĐ, giao - thuê
Tổng số Dự án THĐ
STT Năm KHSDĐ đất - đấu giá QSDĐ
Dự án Diện tích Dự án Diện tích Dự án Diện tích
(1) (2) (3)=(5)+(7) (4)=(6)+(8) (5) (6) (7) (8)
1 KHSDĐ năm 2015 50 731,84 23 341,39 27 390,45
2 KHSDĐ năm 2016 27 420,49 21 327,38 06 93,11
3 KHSDĐ năm 2017 40 170,10 28 113,61 12 56,49
4 KHSDĐ năm 2018 19 107,73 16 43,24 03 64,49
5 KHSDĐ năm 2019 23 23,48 05 9,88 18 13,60
Tổng số 159 1.453,64 93 835,50 66 618,14
2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm trước
a). Nguyên nhân chung:
- Việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phụ thuộc vào tiến độ
thực hiện các công trình, dự án của các ngành và các nhà đầu tư. Ngoài ra còn
phải phụ thuộc trực tiếp vào khả năng tài chính của chủ đầu tư (đối với các dự
án có vốn ngoài ngân sách nhà nước) và nguồn vốn ngân sách được phân bổ
theo kế hoạch từng năm (đối với các dự án đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước).
Đồng thời, việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất còn phụ thuộc vào việc thẩm
định và ban hành quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như:
Quyết định công nhận chủ đầu tư, thẩm định – phê duyệt hồ sơ xin giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,... Do đó, cũng ảnh hưởng không nhỏ đến
tính khả thi và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Thủ Đức.
- Đối với dự án công cộng (sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
thường có tiến độ triển khai rất chậm do vướng công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng, khó khăn trong việc xác định nguồn gốc sử dụng đất, thông tin của
người sử dụng đất để ra thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất…; Một số
dự án chờ phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc chưa xác định được
nguồn vốn thực hiện nhưng vẫn phải đưa vào Kế hoạch để có cơ sở ban hành
thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất và kêu gọi nhà đầu tư.
- Do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, kéo dài đã tác động
lớn đến nền kinh tế nói chung và các hoạt động đầu tư nói riêng. Đồng thời, do
thời gian thực hiện giãn cách xã hội kéo dài đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
của nhiều dự án.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 40
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Một số dự án phát triển nhà ở hiện nay chưa triển khai thực hiện được do
trước đây dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc công nhận chủ đầu
tư nhưng hết thời hạn nên phải lập lại thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án theo
quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ. Một số dự án phải thực hiện điều chỉnh lại dự án, chỉ
tiêu quy hoạch 1/500 do có phát sinh điều chỉnh quy hoạch.
- Một số dự án đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất đến nay đã quá 03 năm
nhưng chưa lập được thủ tục pháp lý, chưa được phê duyệt dự án đầu tư do chờ
chủ trương của Thành phố liên quan đến nguồn vốn đầu tư dự án theo hình thức
PPP (hợp đồng BT) và có sự thay đổi về phương thức đầu tư;
- Theo quy định tại Khoản 5, Điều 40 của Luật Đất đai, thì Quận 2, Quận
9, Quận Thủ Đức không lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-
2020 như các huyện ngoại thành. Tuy nhiên do quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của Quận 2, Quận 9,
Quận Thủ Đức (đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định
số 2356/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014; Quyết định số 2354/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 05 năm 2014; Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5
năm 2014) có sự khác biệt, không đồng nhất so với các đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng 1/2000 trên địa bàn Thành phố, gây khó khăn trong công tác giải quyết
hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân. Đồng thời, do
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2017 về quy định diện tích tối thiểu được tách thửa, trong đó
quy định nhiều loại đất không được tách thửa, nên dẫn đến nhiều hộ gia đình, cá
nhân không còn nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
b). Vướng khó liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng công trình, dự
án có thu hồi đất chưa thực hiện, do một số dự án ảnh hưởng đến nhiều hộ dân
nên công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, thủ tục thu
hồi đất, thẩm định chứng thư, thẩm định giá còn chậm, thủ tục thu hồi đất phức
tạp, kéo dài như: thực hiện đo đạc - kiểm đếm, duyệt giá bồi thường, ban hành
Thông báo thu hồi đất, Quyết định thu hồi đất,...
- Khó khăn lớn nhất là khâu thẩm định giá, hệ số điều chỉnh giá để làm cơ
sở bồi thường. Hiện nay, tiến độ thẩm định hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi
thường, hỗ trợ của nhiều dự án còn chậm theo thời gian quy định, do đó, nếu quá
thời gian (06 tháng) phải thuê tư vấn lập lại chứng thư. Thông thường, đơn vị tư
vấn lập chứng thư dựa theo số liệu tại các Văn Phòng công chứng và Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai, nhưng các giao dịch thành này đều không ghi đúng
giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường, giá chuyển nhượng ghi trong hợp đồng
thường thấp hơn giá chuyển nhượng thực tế do hộ dân khai giảm để nộp thuế

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 41
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

thấp. Do đó, Đơn vị tư vấn lập chứng thư gặp khó khăn trong quá trình khảo sát,
thu thập giá thực tế,…dẫn đến giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong chứng thư
thẩm định của đơn vị tư vấn thường chưa sát với giá thị trường nên cũng gặp khó
khăn trong công tác thẩm định giá và công tác tiếp xúc, vận động người dân.
c). Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện của các dự án:
* Đối với 111 công trình, dự án thu hồi đất:
- 23 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015;
- 21 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016;
- 28 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017;
- 16 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018;
- 05 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019;
- 12 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2020;
- 06 công trình, dự án đăng ký mới trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
Cụ thể trong bảng sau:
Bảng 6: Kết quả thực hiện các công trình, dự án có thu hồi đất trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2021
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015 (23 công trình, dự án)
Bệnh viện Y học cổ truyền tại
1 Bộ Công an 5,69 Cát Lái Đã ban hành Kế hoạch thu hồi đất.
phường Cát Lái
- Lũy kế đến nay đã ban hành TB THĐ 195/199
hồ sơ. Đã hoàn tất công tác đo vẽ, khảo sát các
Ban QLDA
trường hợp bị ảnh hưởng trong dự án, UBND
ĐTXD các
phường đã xác nhận pháp lý 52 hồ sơ.
công trình giao
Dự án nút giao thông Mỹ Cát Lái + - UBND TP Thủ Đức ban hành QĐ kiện toàn
2 thông; Ban 16,63
Thủy Thạnh Mỹ Lợi Hội đồng bồi thường dự án tại QĐ số
QLDA
994/QĐ-UBND ngày 13/4/2021.
ĐTXDKV TP.
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức đã
Thủ Đức
ban hành QĐ số 8168/QĐ-UBND kiện toàn
Hội đồng bồi thường dự án.
Ban QLDA
Xây dựng kè chống sạt lở bờ Đến nay đã ban hành QĐ bồi thường 15 hồ
ĐTXD các An Phú + Bình
3 sông khu vực cầu Giồng Ông 0,23 sơ, chi trả tiền 6 hộ, số tiền 15,679 tỷ đồng.
công trình giao Trưng Tây
Tố Còn 4 hồ sơ chưa ban hành QĐ bồi thường.
thông
Ban QLDA Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã chi trả bồi
Bãi hậu cần kỹ thuật và bến ĐTXD các An Phú + An thường 20 hồ sơ với số tiền 104,925 tỷ đồng, đã
4 2,36
cuối tuyến BRT số 1 công trình giao Khánh thu hồi mặt bằng 16 hồ sơ với diện tích 1,42 ha,
thông còn lại 04 hồ sơ chưa bàn giao mặt bằng.
Tổng số hồ sơ 38 hồ sơ, diện tích phải thu hồi
4.842,56m². Đã chi trả bồi thường và thu hồi
mặt bằng 37/38 hồ sơ. Còn lại 01 hồ sơ Đặng
Ban QLDA Thảo Điền +
Đường nối từ đường Nguyễn Minh Thời chưa bàn giao mặt bằng.
5 ĐTXDKV TP. 4,89 An Phú + An
Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội - UBND TP Thủ Đức đã thực hiện ban hành
Thủ Đức Khánh
Quyết định bồi thường, tiếp xúc vận động và gửi
tiền vào Kho bạc Nhà nước; đồng thời, Lãnh đạo
UBND TP Thủ Đức đã tổ chức tiếp xúc vận

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 42
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
động hộ dân, hiện nay tiếp tục liên hệ mời tiếp
xúc vận động lần 2 nhưng hộ dân chưa đến.
- UBND TP Thủ Đức chỉ đạo Ban BT-
GPMB tham mưu văn bản trả lời kiến nghị
cho bà Đặng Minh Thời.
- UBND TP Thủ Đức giao Phòng TNMT
tham mưu trình UBND TP Thủ Đức ban
hành Quyết định cưỡng chế; Đội Quản lý trật
tự đô thị rà soát tham mưu Kế hoạch thực
hiện cưỡng chế THĐ (dự kiến thời gian
cưỡng chế từ ngày 15 đến 20/5/2022).
- Tổng hồ sơ dự án: 154 hồ sơ (trong đó có 05
cơ quan đơn vị). Lũy kế từ đầu dự án đến nay:
đã chi trả bồi thường 154/154 hồ sơ (gồm hồ sơ
gửi tiền vào kho bạc), trong đó: đã thu hồi mặt
bằng 122 hồ sơ, với diện tích: 10.970,3m² đạt tỷ
lệ 79,22%, còn lại 33 hồ sơ chưa thu hồi mặt
bằng với diện tích 4.622,3m².
- Ban BT-GPMB phối hợp UBND phường tiếp
xúc vận động bàn giao mặt bằng 03 trường hợp:
Đường Lương Định Của và Ban QLDA hộ Đồng Văn Mậu - Phạm Thị Luyến; hộ
An Phú + An
6 nút giao thông Trần Não - ĐTXDKV TP. 12,61 Nguyễn Vân - Đỗ Thị Mận; hộ Vũ Hữu Bạn.
Khánh
Lương Định Của Thủ Đức - Ngày 14/4/2022, Ban thực hiện cưỡng chế
ban hành KH số 05/KH-BTHCC về áp dụng
biện pháp hành chính THĐ đối với 12 hồ sơ
trong dự án, thời gian dự kiến từ ngày
5/5/2022 đến 15/5/2022.
UBND TP Thủ Đức giao Đội Quản lý trật tự
xây dựng tham mưu xây dựng Kế hoạch thực
hiện cưỡng chế THĐ, dự kiến đầu tháng
6/2022 thực hiện 12 hồ sơ, số hồ sơ còn lại
hoàn tất THĐ vào trước ngày 30/6/2022.
- Đã đo vẽ, khảo sát: 13/13 hồ sơ.
- Đã xác nhận pháp lý hồ sơ nhà, đất: 08/13
Ban QLDA hồ sơ; chưa xác nhận pháp lý hồ sơ nhà, đất:
Trường Trung học cơ sở
7 ĐTXDKV TP. 0,86 Thảo Điền 05/13 hồ sơ.
Thảo Điền
Thủ Đức - Ngày 13/4/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ số 1005/QĐ-UBND về kiện toàn
thành viên Hội đồng bồi thường dự án.
Đang trình duyệt dự án đầu tư xây dựng. Phát
Đường và hệ thống thoát Ban QLDA
sinh vướng mắc tăng tổng mức đầu tư của dự
8 nước đường vào trường ĐTXDKV TP. 0,51 Thảo Điền
án. Đồng thời, dự án đã hoàn tất công tác TB
Trung học cơ sở Thảo Điền Thủ Đức
THĐ trong dự án.
Đã hoàn tất thi công khối nhà chính của dự
Phòng Cảnh sát Phòng cháy Ban QLDA án. Hiện nay phần đường vào của dự án đang
9 chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ĐTXDKV TP. 1,39 Thạnh Mỹ Lợi vướng mắc công tác bàn giao mặt bằng, còn
trên sông và đường vào Thủ Đức 04 trường hợp đang có tranh chấp về quyền
sử dụng đất.
- Lũy kế đến nay đã ban hành 269 TB THĐ.
Đã kiểm đếm phường Hiệp Phú 154/157 hộ
Hiệp Phú,
dân và 16/17 tổ chức; phường Tăng Nhơn
Bồi thường giải phóng mặt Tăng Nhơn
Ban QLDA Phú B 94/96 hộ dân, 03 tổ chức và phường
bằng đường Lê Văn Việt Phú A
10 ĐTXDKV TP. 3,61 Tăng Nhơn Phú A 01 tổ chức bị ảnh hưởng
(đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến Tăng Nhơn
Thủ Đức trong dự án;
đường Lã Xuân Oai) Phú B,
- Ngày 23/6/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ số 2923/QĐ-UBND về thành lập
Hội đồng bồi thường của dự án;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 43
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Về thẩm định giá: Ngày 14/7/2021, Sở
TN&MT có Công văn số 5292/STNMT-KTĐ
đề nghị UBND TP Thủ Đức kiểm tra, rà soát,
hoàn thiện pháp lý dự án (KH vốn, KHSDĐ,
...), phối hợp đơn vị tư vấn xác định đơn giá
đất tính bồi thường, hỗ trợ, có văn bản đề
xuất để Sở xem xét, thẩm định.
KHSDĐ 2021: Đường vành đai 2, dài
Ban QLDA Phước Long A,
Xây dựng Vành đai 2 Thành khoảng 3,2km, diện tích 21,44ha;
ĐTXD các Phước Long B,
11 phố, đoạn từ cầu Phú Hữu 33,23 Tiến độ thực hiện: Đã thực hiện công tác
công trình giao Tăng Nhơn
đến Xa lộ Hà Nội khảo sát thực địa, tổ chức cắm ranh mốc và
thông Phú B
nhận bàn giao ranh;
- Lũy kế đến nay đã kiểm kê 54 hồ sơ. Bàn giao
mặt bằng cho CĐT diện tích 2.789,7m² (C.ty
CP ĐT Nam Long, Công ty TNHH MTV MT
Đô thị TP và hộ ông Đặng Quang Vinh);
- UBND TP Thủ Đức đã kiện toàn HĐ bồi
thường dự án (QĐ số 1302/QĐ-UBND ngày
27/4/2021) và ban hành KH về việc thu hồi,
điều tra, khảo sát, đo đạc kiểm đếm (KH số
418/KH-UBND ngày 01/11/2021);
- Sở GTVT ban hành Quyết định số 615/QĐ-
SGTVT ngày 17/6/2021 về phê duyệt điều
chỉnh dự án đầu tư (thời gian thực hiện dự án
Ban QLDA đến 31/12/2021);
Xây dựng cầu Nam Lý (thay
ĐTXD các Phước Bình, - Ngày 10/01/2022, Ban BTGPMB có Công
12 thế đập rạch Chiếc (1,54ha 1,11
công trình giao Phước Long B văn số 85/BBT gửi Ban Quản lý dự án đầu tư
trong đó: Quận 2 là 0,43ha)
thông xây dựng các công trình giao thông đề nghị
điều chỉnh thời gian thực hiện dự án;
- Về công tác thẩm định giá: Ngày 09/11/2021,
UBND TP HCM ban hành Quyết định số
3821/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh
giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
mức hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, tìm
kiếm việc làm của dự án;
- Ngày 28/12/2021, Ban BTGPMB đã phối hợp
với UBND phường, các phòng, ban có liên
quan niêm yết Quyết định số 3821/QĐ-UBND
ngày 09/11/2021 và dự thảo phương án bồi
thường, hỗ trợ của từng hộ dân.
KHSDĐ 2021: 5,52ha.
Tiến độ thực hiện: - Lũy kế từ đầu dự án
đến nay đã hoàn thành công tác kiểm đếm,
xác nhận pháp lý và ban hành thông báo thu
hồi đất 154/154 hồ sơ;
- Về địa điểm tái định cư: được UBND TP
Ban Quản lý chấp thuận tại Cv số 3033/UBND-ĐT ngày
Xây dựng đường Hoàng Hữu Long Bình,
đầu tư xây 09/7/2018 tại khu TĐC Long Bửu, GĐ 2;
Nam (đoạn từ BX miền Đông Long Thạnh
13 dựng các công 4,73 - Về thẩm định giá đất: Ngày 11/12/2020,
mới đến nút giao thông XL Mỹ,
trình giao UBND Quận 9 (nay là TP Thủ Đức) có Tờ
Hà Nội) Tân Phú
thông trình số 4441/TTr-UBND trình Sở TN&MT
duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá bán tái
định cư. Sau khi Hội đồng thẩm định giá đất
thành phố có văn bản đề nghị rà soát, thu
thập lại thông tin để tính toán, xác đinh lại
giá đất để tính bồi thường, giá đất tái định cư
phù hợp. Ngày 26/10/2021, UBND TP Thủ

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 44
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Đức tổ chức họp nghiệm thu lại chứng thư
thẩm định giá dự án nâng cấp, mở rộng
đường Hoàng Hữu Nam (Tờ trình số
601/TTr-BB Ngày 06/10/2021 của Ban
BTGPMB);
- Ngày 13/5/2021, Sở GTVT có Công văn số
4788/SGTVT-XD về giám sát, đánh giá điều
chỉnh thời gian đến 31/12/2021;
- Ngày 23/6/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành Quyết định số 2931/QĐ-UBND về
thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư dự án;
- Ngày 28/12/2021, Chủ tịch UBND TP Thủ
Đức ban hành Quyết định số 8158/QĐ-
UBND về thay đổi thành viên Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư dự án.
KHSDĐ 2021: 0,29ha.
Tiến độ thực hiện: '- Lũy kế từ đầu dự án
đến nay đã hoàn thành công tác kiểm kê, xét
nguồn gốc đất. Ban hành 33 QĐ và chi trả
tiền bồi thường, hỗ trợ về mồ mã, vật kiến
Ban QLDA trúc và cây trồng với số tiền 1,75 tỷ đồng;
14 Nhà ghi bia phường Phú Hữu ĐTXDKV TP. 0,28 Phú Hữu - Đã tiến hành bốc 108 ngôi mộ (trong đó có
Thủ Đức 10 ngôi mộ vắng chủ);
- Đã bàn giao mặt bằng diện tích
0,23ha/0,28ha cho Chủ đầu tư thi công dự án;
- Còn 07 hộ chưa ban hành QĐ bồi thường;
- Đang điều chỉnh Phương án bồi thường, tái
định cư bổ sung.
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã ban hành
QĐ bồi thường 07 hồ sơ; đã thu hồi mặt
bằng: 06 hồ sơ, còn lại 01 hồ sơ Trần Văn
Minh chưa bàn giao mặt bằng. Ngày
3/3/2022, UBND phường Phú Hữu có Biên
bản công bố Quyết định số 1244/QĐ-UBND
về cưỡng chế thu hồi đất ông Trần Văn Minh
- ngày 22/02/2022 của UBND TP Thủ Đức.
- Ngày 17/02/2022, Ban BT-GPMB có Báo
Ban QLDA
Xây dựng Trường tiểu học cáo số 321/BC-BBT về tiến độ bồi thường,
15 ĐTXDKV TP. 1,20 Phú Hữu
Phú Hữu khó khăn, kiến nghị, các dự án xin chủ
Thủ Đức
trương cưỡng chế thu hồi đất trình UBND
TP. Thủ Đức xem xét và có ý kiến chỉ đạo.
- Ngày 23/02/2022, UBND TP.Thủ Đức có
Thông báo số 43/TB-UBND về Kết luận của
ông Nguyễn Hữu Anh Tứ - Phó Chủ tịch
UBND TP.Thủ Đức tại buổi làm việc về tiến
độ thực hiện thu hồi đất các dự án đã có chủ
trương thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trên
địa bàn thành phố Thủ Đức.
- Công tác kiểm kê đã hoàn thành cho 39 hộ;
- Đã xét nguồn gốc đất 39 hộ, diện tích
7,65ha, đạt tỷ lệ 100%. UBND Quận 9 ban
Trung tâm Đào tạo cán bộ Kho bạc Nhà hành 39 quyết định thu hồi đất;
16 7,79 Long Trường
ngành tài chính nước TP - UBND Quận 9 đã ban hành quyết định bồi
thường 39 hộ, số tiền 59.372.706.000 đồng,
trong đó đã chi trả tiền bồi thường: 36 hộ, số
tiền 57.548.557.000 đồng; số hộ chưa nhận

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 45
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
tiền, đang gửi vào ngân hàng 02 hộ, số tiền
1.812.368.000 đồng và gửi vào kho bạc 01
hộ, số tiền 11.808.000 đồng;
- Đến nay đã tiếp nhận mặt bằng thực tế của
37 hộ dân, diện tích 7,46ha, đạt tỷ lệ 97%.
- Chưa thu hồi mặt bằng: 02 hồ sơ (bà
Nguyễn Thị Bích Ngọc và bà Võ Thị A) với
diện tích: 2.478,9m2.
- Đã ban hành 394 Thông báo thu hồi đất và
đã tổ chức kiểm đếm 115/394 hộ;
- Ban BTGPMB đã có văn bản (mật) xin ý
kiến Sở TN&MT hướng dẫn công tác thu hồi
đất trong quá trình đang điều chỉnh chức
năng quy hoạch sử dụng đất thuộc dự án đảm
bảo đúng trình tự pháp lý. Ngày 27/3/2020,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
Ban Quản lý
Xây dựng Công viên Khoa số 430/QĐ-TTg về việc Quyết định điều
Khu công
17 học và Công nghệ Thành phố 197,20 Long Phước chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng TP
nghệ cao
Hồ Chí Minh HCM đến năm 2025;
TPHCM
- Ngày 13/8/2020, UBND Quận 9 ban hành
QĐ số 323/QĐ-UBND về việc kiện toàn Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải
phóng mặt bằng và các Tiểu ban giúp việc
của dự án Công viên Khoa học và Công nghệ
TP HCM tại phường Long Phước, Quận 9;
- Ngày 23/4/2021 Sở TN&MT có CV số
2985/STNMT-KTĐ trả về đề nghị bổ sung pháp lý.
- Lũy kế đến nay đã kiểm đếm, đo vẽ hiện
trạng, xét nguồn gốc đất đạt tỷ lệ 100%.
- Ngày 27/12/2018, UBND TP HCM ban
hành Quyết định số 5976/QĐ-UBND về phê
duyệt hệ số điều chỉnh giá đất dự án;
- Ban hành QĐ kiện toàn Hội đồng bồi
thường dự án tại QĐsố 1856 ngày 21/5/2021;
- Đã niêm yết và lấy ý kiến về chính sách bồi
thường, hỗ trợ. Phòng TNMT đang tham
Ban Quản lý
mưu trình thông qua Hội đồng BT dự án
Dự án Đầu tư
thẩm định chính sách (Phương án) BT, HT;
Xây dựng khu
- Ngày 11/11/2021, Hội đồng Bồi thường dự
vực TP. Thủ
Tăng Nhơn án họp thông qua Chính sách BT, HT, TĐC;
18 Thu hồi khu đất 19.922,5 m2 Đức; Ban Bồi 1,99
Phú A - Ngày 16/12/2021, tham mưu Công văn số
thường, giải
1321/BBT về việc báo cáo nội dung không
phóng mặt
ban hành thông báo, quyết định thu hồi đất
bằng TP. Thủ
từng cá nhân, tổ chức (báo cáo Phó Chủ tịch
Đức
UBND TP Thủ Đức Nguyễn Hữu Anh Tứ);
- Tham mưu Tờ trình số 836/TTr-BBT, ngày
20/12/2021 gửi Sở TN&MT về điều chỉnh dự
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Tham mưu Báo cáo số 1658/BC-BBT, ngày
20/12/2021 gửi Sở TN&MT về giám sát,
đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
- Đang hoàn chỉnh Phương án hỗ trợ của 02
hộ dân, trình UBND TP Thủ Đức phê duyệt.
- Lũy kế đến nay đã kiểm kê hiện trạng và xét
Ban QLDA
Mở rộng Trường THCS Long Thạnh nguồn gốc đất 01 hộ dân đạt 100%;
19 ĐTXDKV TP. 1,27
Hưng Bình Mỹ - Ngày 25/8/2020, UBND Quận 9 có Tờ trình
Thủ Đức
số 2932/TTr-UBND đề nghị thẩm định và

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 46
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá nền
tái định cư của dự án;
- Ngày 16/12/2020, Sở TN&MT có Công văn
số 11324/STNMT-KTĐ đề nghị UBND
Quận 9 xác định chính xác số lượng nền tái
định cư trong dự án và đề xuất phương án hệ
số điều chỉnh giá đất theo đúng số lượng nền
tái định cư đã xác định (chú ý không đề xuất
dư) và khẩn trương liên hệ Đơn vị tư vấn để
rà soát, thu thập lại thông tin tài sản so sánh
để để đề xuất giá đất ở và đất nông nghiệp
(cùng thời điểm với giá tái định cư) có cân
đối với giá đất của các dự án lân cận trên địa
bàn đã được phê duyệt;
- Ngày 27/7/2020, Sở TN&MT TP ban hành
Công văn số 6345/STNMT-QLĐ, Để có cơ sở
báo cáo UBND TP xem xét, chấp thuận tiếp tục
lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo Luật Đất đai 2013, Sở TN&MT đề
nghị UBND Quận 9 rà soát thủ tục đầu tư dự án
(cung cấp các văn bản liên quan đến pháp lý
đầu tư dự án) cho Sở TN&MT;
- Ngày 5/5/2021, Ban Quản lý dự án khu vực
TP Thủ Đức tham mưu UBND TP Thủ Đức
Công văn số 2065/UBND-QLDA trình Sở
TN&MT TPHCM về việc thu hồi đất để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng Mở rộng trường
THCS Hưng Bình, phường Long Thạnh Mỹ;
- Ban hành quyết định kiện toàn Hội đồng bồi
thường dự án tại Quyết định số 5973/QĐ-
UBND ngày 18/10/2021.
Đường vào Trung tâm đào
Kho bạc Nhà
20 tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành 1,22 Long Trường UBND Quận 9 đã ban hành thông báo THĐ
nước TPHCM
tài chính
- Đã ban hành Thông báo Thu hồi đất:
287/361 hồ sơ (đã công bố 282).
Tường rào bảo vệ, nhà bảo vệ - Đã kiểm đếm: 243 hồ sơ.
Ban BT-
Depot tuyến đường sắt 3b và Hiệp Bình -Ủy ban nhân dân Phường Hiệp Bình Phước
21 GPMB TP. 21,62
đường dẫn vào depot (từ Phước xác minh nguồn gốc: 119/361 hồ sơ.
Thủ Đức
Quốc lộ 13) - UBND TP Thủ Đức ban hành QĐ kiện toàn
Hội đồng bồi thường dự án tại Quyết định số
5978/QĐ-UBND ngày 18/10/2021.
KHSDĐ 2021: 20,70ha.
Tiến độ thực hiện: Đã ban hành Quyết định
bồi thường, hỗ trợ 429/467 hồ sơ
- Đã thu hồi mặt bằng 362 diện tích
15,0602ha/20,69ha đạt tỷ lệ 72,8%. còn lại
Đầu tư xây dựng tuyến kết 67 trường hợp đã ban hành Quyết định nhưng
nối từ đường Phạm Văn Ban BT- Tam Phú, Tam chưa đồng ý bàn giao mặt bằng, trong đó - 31
22 Đồng đến nút giao thông Gò GPMB TP. 20,69 Bình, Linh trường hợp đã có Quyết định cưỡng chế thu
Dưa - Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức Đông hồi đất và Quyết định cưỡng chế phá dỡ nhà.
Thủ Đức. - 06 trường hợp đã có quyết định cưỡng chế
thu hồi đất nhưng chưa ban hành quyết định
cưỡng chế phá dỡ nhà.
- 12 trường hợp đã chuyển Phòng TN&MT
nhưng chưa ban hành quyết định cưỡng chế
thu hồi đất.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 47
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đang thực hiện
Ban QLDA
Hiệp Bình các bước để thực hiện công tác THĐ như:
23 Đường Tổ 56 ĐTXDKV TP. 0,28
Chánh ban hành TB THĐ, KH THĐ, khảo sát, đo
Thủ Đức
dạc, kiểm đếm,...
II Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 (21 công trình, dự án)
Tổng số hồ sơ dự án: 08 hồ sơ, đã có xác nhận
pháp lý của phường: 06/08 hồ sơ. UBND P.Thảo
Điền đang xác nhận pháp lý: 02/08 hồ sơ.
- Ngày 21/5/2021, Ban BT-GPMB có Tờ trình
số 525/TTr-BBT về thẩm định đơn giá để tính
bồi thường.
- Ngày 3/6/2021, UBND TP.Thủ Đức tổ chức
họp các phòng ban nghiệm thu chứng thư dự án.
- Ngày 25/6/2021, UBND TP.Thủ Đức ban hành
QĐ số 3058/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh
dự án ĐTXD công trình nâng cấp đường số 60
hiện hữu đến đường số 66) P.Thảo Điền.
- Ngày 12/7/2021, UBND TP.Thủ Đức có VB số
4559/UBND-BBT gửi Sở TNMT về thẩm định
đơn giá đất để tính BT, HT và TĐC dự án.- Lũy
kế từ đầu tự án đến nay đã xác nhận pháp lý của
phường 06/08 hồ sơ. UBND P.Thảo Điền đang
Ban QLDA
Xây dựng đường số 60 nối xác nhận pháp lý: 02/08 hồ sơ.
24 ĐTXDKV TP. 0,28 Thảo Điền
dài đến đường số 66 - Về công tác thẩm định giá: Ngày 21/5/2021,
Thủ Đức
Ban BT-GPMB có Tờ trình số 525/TTr-BBT về
thẩm định đơn giá để tính BT; Ngày 3/6/2021,
UBND TP Thủ Đức tổ chức nghiệm thu chứng
thư dự án và đã trình Sở TN&MT tại CV số
4559/UBND-BBT ngày 12/7/2021 về việc thẩm
định đơn giá đất để tính BT, HT, TĐC trong dự
án mở rộng nâng cấp đường số 60.
- Ngày 25/6/2021, UBND TP Thủ Đức ban hành
QĐ số 3058/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh
dự án ĐTXD công trình nâng cấp đường số 60
hiện hữu đến đường số 66) P.Thảo Điền.
- UBND TP Thủ Đức ban hành QĐ kiện toàn
Hội đồng bồi thường dự án tại QĐ số
1007/QĐ-UBND ngày 13/4/2021.
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ thay đổi thành viên Hội đồng bồi
thường dự án tại QĐ số 8161/QĐ-UBND.
- Lũy kế từ đầu tự án đến nay đã chi trả bồi
thường 15/15 hồ sơ, với số tiền 13,216 tỷ đồng
(bao gồm số tiền gửi kho bạc); đã thu hồi mặt
bằng 01 hồ sơ với diện tích 19,5 m², còn lại 14
hồ sơ chưa thu hồi mặt bằng, cụ thể:
+ Hộ dân đã nhận tiền, đang vận động bàn giao
mặt bằng: 01 hồ sơ.
Ban QLDA
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Bình Trưng + Đã gửi tiền vào Kho bạc: 12 hồ sơ (đã ban
25 ĐTXDKV TP. 0,20
Hữu Kiều Tây hành Quyết định cưỡng chế: 08 hồ sơ, chưa ban
Thủ Đức
hành Quyết định cưỡng chế: 04 hồ sơ).
+ Trường THPT Giồng Ông Tố: Ban QLDA
khu vực đang phối hợp Trường di dời, xây
dựng lại tường rào, nhà bảo vệ.
- UBND TP Thủ Đức ban hành quyết định kiện
toàn Hội đồng bồi thường dự án tại QĐ số
1019/QĐ-UBND ngày 13/4/2021.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 48
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Ngày 29/6/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ số 3291/QĐ-UBND về phê duyệt
điều chỉnh thời gian thực hiện dự án 2017-2021.
- Ngày 31/7/2021, UBND P.Bình Trưng Tây
ban hành QĐ số 1086/QĐ-UBND về thành lập
Tổ công tác vận động thực hiện dự án MR-NC
đường Lê Hữu Kiều, P.Bình Trưng Tây.
Tổng số hồ sơ: 06 hồ sơ, với diện tích thu
hồi: 404,8 m2. Đã chi trả bồi thường 06/06 hồ
sơ; đã thu hồi mặt bằng 05 hồ sơ với diện tích
379,8m2 đạt tỷ lệ 83,33%, còn 01 hộ (Lê Tất
Tiến) chưa bàn giao mặt bằng với diện tích
25m², đã ban hành và công bố Quyết định
cưỡng chế THĐ.
Nâng cấp, mở rộng và xây
Ban QLDA - Ban BT-GPMB phối hợp UBND P.Bình
dựng hệ thống thoát nước Bình Trưng
26 ĐTXDKV TP. 0,42 Trưng Tây công bố Quyết định cưỡng chế và
đường Nguyễn Tư Nghiêm Tây
Thủ Đức tiếp xúc vận động ông Lê Tất Tiến bàn giao
(đoạn từ số nhà 80 đến 112)
mặt bằng để thực hiện dự án nhưng hộ dân
chưa đồng ý.
- UBND TP. Thủ Đức giao Đội Quản lý trật
tự đô thị rà soát tham mưu Kế hoạch thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất đối với ông Lê
Tất Tiến (dự kiến thời gian cưỡng chế từ
ngày 15 đến 20/5/2022).
- Lũy kế từ đầu tự án đến nay đã ban hành TB
THĐ và kiểm kê hiện trạng 20/20 hồ sơ.
- Ngày 23/6/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ số 2192/QĐ-UBND về việc điều
chỉnh dự án ĐTXD công trình xây dựng giai
đoạn 1 đường phía Bắc tiếp giáp KDC và Trung
tâm y tế (Bệnh viện Q.2), P.Bình Trưng Tây.
Đường vành đai phía Bắc tiếp - UBND TP Thủ Đức ban hành QĐ kiện toàn
Ban QLDA
giáp dự án Khu dân cư và Bình Trưng Hội đồng bồi thường dự án tại QĐ số
27 ĐTXDKV TP. 0,24
Trung tâm y tế phường Bình Tây 1012/QĐ-UBND ngày 13/4/2021.
Thủ Đức
Trưng Tây - Ngày 23/6/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ số 2192/QĐ-UBND về việc điều
chỉnh dự án ĐTXD công trình xây dựng giai
đoạn 1 đường phía Bắc tiếp giáp KDC và Trung
tâm y tế (Bệnh viện Q.2), P.Bình Trưng Tây.
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ thay đổi thành viên Hội đồng bồi
thường dự án tại QĐ số 8171/QĐ-UBND.
Lũy kế từ đầu dự án đến nay thân nhân đã
nộp hồ sơ bốc 2282 hồ sơ.
- Đã ban hành Quyết định 1579 hồ sơ, trong
Ban QLDA
Bình Trưng đó nhận tiền 1472 hồ sơ, chưa nhận tiền 107
28 Giải tỏa nghĩa trang Văn Giáp ĐTXDKV TP. 1,78
Đông hồ sơ.
Thủ Đức
- Đã thực hiện bốc 1582 hồ sơ (2.200 ngôi
mộ); còn lại 910 hồ sơ chưa đồng ý thực hiện
bốc mộ.
- Đã ban hành TB THĐ: 833/867 trường hợp.
Ban QLDA
Đã đo vẽ, khảo sát: 753/867 hồ sơ với diện tích
ĐTXDKV TP.
khoảng 145 ha. Hiện nay, đơn vị đo vẽ đã xuất
Khu liên hợp Thể dục thể Thủ Đức (bồi
29 186,78 An Phú 230/753 bản vẽ. Toàn bộ bản vẽ đã chuyển
thao Rạch Chiếc thường); Sở
UBND P. An Phú để kiểm tra và xác nhận pháp
VHTTDL Tp
lý nguồn gốc, quá trình sử dụng nhà đất.
HCM
- Về khu TĐC của dự án: Dự kiến sử dụng 80

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 49
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
nền đất tại khu 90ha Nam Rạch Chiếc và 100
căn hộ chung cư tại Lô R7 khu chung cư
38,4ha P.Bình Khánh để bố trí TĐC cho các
trường hợp bị ảnh hưởng bởi dự án.
- Công tác thẩm định giá: Ngày 14/3/2018,
UBND Q.2 có CV số 738/UBND-BBT gửi
Sở TNMT về thẩm định đơn giá đất để tính
BT, HT, đơn giá 1m2 QSDĐ để phục vụ bố
trí TĐC trong dự án (thời điểm T1). Sau
nhiều lần Sở TNMT đề nghị hoàn chỉnh lại
chứng thư, đến ngày 31/01/2019, Sở TNMT
có CV số 932/STNMT-KTĐ đề nghị kiểm
tra, rà soát các thông tin thu thập và cân đối
với giá đất đã được phê duyệt tại các dự án
lân cận trong cùng khu vực để đề xuát giá đất
tính BT, HT và giá đất TĐC cho phù hợp.
- Về quy hoạch chi tiết 1/2000: Ngày
09/12/2020, HĐND TP HCM ban hành NQ
số 85/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy
mô diện tích dự án từ 187,39ha thành
186,78ha. Ngày 21/01/2021, UBND Q.2 có
CV số 289/UBND-QLDA đề nghị Sở TNMT
sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt bản đồ
xác định ranh dự án (Sở TNMT đã duyệt
ngày 22/01/2021).
- Ngày 31/5/2012, UBND TP có VB số
2547/UBND-ĐTMT về chấp thuận địa điểm
thực hiện dự án; Ngày 10/5/2019 UBND TP
có VB số 2749/UBND-TH về tạm ứng vốn
thực hiện các dự án cấp bách.
- Lũy kế từ đầu tự án đến nay đã ban hành TB
Thạnh Mỹ Lợi
THĐ: 301/302 hồ sơ. UBND phường đã xác
Đường xuyên tâm kết nối Ban QLDA + Cát Lái +
nhận pháp lý nhà đất: 80/302 hồ sơ.
30 Đồng Văn Cống với đường ĐTXDKV TP. 9,40 Bình Trưng
- Ngày 13/4/2021,UBND TP Thủ Đức ban
Vành Đai 2 Thủ Đức Tây + Bình
hành QĐ số 1043/QĐ-UBND về kiện toàn hội
Trưng Đông
đồng bồi thường dự án.
KHSDĐ 2021: tên dự án là" Bồi thường đê
bao bờ tả sông Sài gòn đoạn từ Rạch cầu
Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm"
-Tiến độ thực hiện: Ban BT-GPMB phối hợp
UBND P.Thảo Điền tổ chức vận động và tiếp
nhận mặt bằng 01 hồ sơ Đào Trọng Hưng.
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay: đã thu hồi mặt
Bồi thường đê bao bờ tả sông
Ban QLDA Thảo Điền + bằng 29/31 hồ sơ, còn lại 02/31 hồ sơ chưa bàn
Sài gòn đoạn từ Rạch cầu
31 ĐTXD hạ tầng 4,34 An Phú+An giao mặt bằng, trong đó 01 hồ sơ (Nguyễn Tấn
Ngang đến Khu Đô thị mới
đô thị Khánh Long) đã ban hành QĐ cưỡng chế THĐ, hộ dân
Thủ Thiêm
đã tháo dỡ mặt bằng chưa ký biên bản bàn giao;
01 hồ sơ (Trần Quốc Mỹ) đã nhận tiền bồi
thường, hỗ trợ, đã bàn giao một phần diện tích
nhà đất, còn lại một phần nhà đất (khoảng
10m²) chưa bàn giao mặt bằng, UBND TP. Thủ
Đức giao các đơn vị hoàn tất hồ sơ lập thủ tục
thực hiện cưỡng chế THĐ.
Xây dựng nâng cấp, mở rộng Thạnh Mỹ Lợi Lũy kế đến nay đã hoàn tất công tác TB THĐ
Ban QLDA
đường Nguyễn Thị Định + Cát Lái + 449/449 hồ sơ, đo vẽ hiện trạng 448/449 hồ
32 ĐTXDKV TP. 6,01
(đoạn từ cầu Giồng Ông Tố Bình Trưng sơ, chuyển hồ sơ cho UBND phường xác
Thủ Đức
đến cầu Mỹ Thủy) Tây nhận pháp lý 448/449 hồ sơ.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 50
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- UBND TP Thủ Đức ban hành QĐ kiện
toàn Hội đồng bồi thường dự án tại QĐ số
992/QĐ-UBND ngày 13/4/2021.
- Ngày 29/4/2021, UBND TP Thủ Đức có CV số
1857/UBND-BBT gửi Sở TN&MT về thẩm định
đơn giá đất để tính BT, HT, TĐC trong dự án.
- Ngày 17/6/2021, Hội đồng thẩm định giá
đất thành phố có CV số 3609/CV-HĐTĐGĐ-
QLG về việc thẩm định phương án hệ số điều
chỉnh giá đất để tính BT, HT, TĐC trong dự
án, trong đó đề nghị bổ sung thêm hợp đồng
giao dịch và kiểm tra lại đơn giá TĐC.
- Ngày 02/12/2021, UBND TP Thủ Đức có CV số
7388/UBND-BBT gửi Sở TN&MT về thẩm định
đơn giá đất để tính BT, HT, TĐC trong dự án.
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành quyết định thay đổi thành viên Hội
đồng bồi thường dự án tại QĐ số 8159.
Đã ban hành TB THĐ; Đang trình Sở TNMT
thẩm định hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi
Xây dựng đường Nguyễn Duy Ban QLDA Bình Trưng thường, hỗ trợ của dự án. Ngày 21/5/2021,
33 Trinh (đoạn từ cầu Giồng Ông ĐTXDKV TP. 8,63 Tây + Bình Ban BTGPMB đã hoàn tất lập đơn giá bồi
Tố đến cầu Xây dựng) Thủ Đức Trưng Đông thường dự án, đang trình UBND TP Thủ Đức
thống nhất trình Sở TNMT thẩm định (Tờ
trình 253/TTr-BBT ngày 21/5/2021).
Ngày 26/5/2020, Công an Thành phố có VB
Công an số 1565/CATP-PH10 (gửi Sở TNMT) về việc
Trụ sở phòng Cảnh sát đường
Thành phố Hồ đề nghị hướng dẫn CATP lập thủ tục giao
thủy, Đội hình sự kinh tế, Đội
34 Chí Minh 1,84 Thạnh Mỹ Lợi đất và tiếp nhận khu đất có diện tích 1,84 ha
tuần tra kiểm soát và Phòng
Cảnh sát để triển khai thực hiện dự án. Tuy nhiên, đến
Cứu nạn - cứu hộ
PCCC TP nay Sở TNMT chưa có ý kiến hướng dẫn
CATP thực hiện.
- Lũy kế từ đầu tự án đến nay đã ban hành TB
THĐ: 04/04 hồ sơ; đã xuất bản vẽ chính
chuyển UBND phường xác nhận pháp lý nhà
đất: 04/04 hồ sơ.
- Ngày 13/4/2021,UBND TP ban hành QĐ số
1011/QĐ-UBND về thành lập hội đồng BT.
- Ngày 21/5/2021, Ban BT-GPMB có Tờ trình số
254/TTr-BBT gửi UBND TP Thủ Đức về thẩm
định đơn giá đất để tính BT, HT trong dự án.
- Ngày 12/7/2021, UBND TP Thủ Đức có CV
số 4560/UBND-BBT trình Sở TN&MT về
Đầu tư xây dựng đường vào Ban QLDA thẩm định đơn giá đất đề tính BT dự án.
35 trường tiểu học An Phú - Quận ĐTXDKV TP. 0,29 An Phú - Ngày 30/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
2 Thủ Đức hành QĐ thay đổi thành viên Hội đồng bồi
thường dự án tại QĐ số 8363/QĐ-UBND.
- Ngày 22/11/2021 Sở TN&MT có CV số
7896/STNMT-KTĐ gửi UBND TP Thủ Đức
về Phương án hệ số điều chỉnh giá đất để tính
BT, HT trong dự án xây dựng mới đường và
hệ thống thoát nước vào trường TH An Phú.
Nội dung đề nghị thu thập lại 3 tài sản giao
dịch thành với MĐSDĐ trồng cây hàng năm.
- Ngày 22/2/2022, UBND TP Thủ Đức có CV số
894/UBND-BBT gửi Sở TN&MT về thẩm định
đơn giá đất để tính BT, HT, TĐC trong dự án.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 51
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Lũy kế đến nay đã hoàn tất công tác khảo sát hiện
trạng các hộ trong dự án. Về bàn giao mặt bằng:
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao đã bàn giao cho
Chủ đầu tư phần đất nằm trong ranh dự án Khu
Công nghệ cao (chiều dài 1,17km) để thi công;
- UBND các phường đã chuyển danh sách các
hộ bị ảnh hưởng trong dự án cho Phòng
TNMT tham mưu ban hành Thông báo thu hồi
đất. Ngày 17/11/2021, Phòng TNMT đã tham
mưu trình UBND TP Thủ Đức 198 TB THĐ;
Tăng Nhơn Phú
- UBND TP Thủ Đức đã ban hành Quyết định
Ban QLDA A;
Nâng cấp, mở rộng đường Lã thành lập Hội đồng bồi thường dự án (Quyết
36 ĐTXDKV TP. 8,15 Tăng Nhơn Phú
Xuân Oai định số 5987/QĐ-UBND ngày 18/10/2021);
Thủ Đức B; Long Thạnh
- Kế hoạch số 394/KH-UBND ngày
Mỹ
15/10/2021 của UBND TP Thủ Đức về thu hồi
đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm (bổ
sung) để thực hiện dự án;
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành Quyết định số 8160/QĐ-UBND về điều
chỉnh thành viên Hội đồng bồi thường dự án;
- Ngày 10/01/2022, Ban BTGPMB có Công
văn số 84/BBT gửi Ban Quản lý dự án Đầu tư
xây dựng khu vực đề nghị điều chỉnh thời gian
thực hiện dự án.
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã kiểm đếm và
xét nguồn gốc 10/10 hồ sơ, diện tích 7.427,8 m2;
- Bàn giao mặt bằng:Công ty Cổ phần Thành
phố Xanh, diện tích l9.047m2;
- Ngày 11/01/2021, UBND TP HCM phê duyệt
hệ số điều chỉnh đơn giá đất để tính bồi thường,
hỗ trợ tại Quyết định số 121/QĐ-UBND;
- Ngày 11/11/2021, Hội đồng Bồi thường dự
án họp thông qua Chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của Dự án (Thông báo số
558/TB-HĐBT ngày 15/12/2021);
- Ngày 09/12/2021, UBND TP HCM ban hành
Quyết định số 4162/QĐ-UBND về điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công năm 2021. Trong đó, dự
án nâng cấp cầu Long Đại kế hoạch đầu tư
Ban QLDA công điều chỉnh năm 2021 là 14 tỷ đồng;
Long Bình
37 Nâng cấp cầu Long Đại ĐTXDKV TP. 2,34 - Ngày 22/02/2022, Phòng TNMT đã thẩm
Long Phước
Thủ Đức định và tham mưu UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ THĐ; Quyết định phê duyệt Chính
sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án;
Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; Quyết định phê duyệt
Phương án hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm cho người có đất bị thu hồi;
- Ngày 28/02/2021, Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải ban hành Quyết định số 173/QĐ-
SGTVT phê duyệt điều chỉnh thời gian thực
hiện dự án Nâng cấp cầu Long Đại (tên cũ Dự
án cầu đường Phước Thiện), phường Long
Bình, phường Long Phước, TP TĐ;
- Ngày 24/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành QĐ thay đổi thành viên Hội đồng bồi
thường dự án tại QĐ số 8049/QĐ-UBND;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 52
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Hiện nay, Phòng TNMT đang thẩm định và
trình phê duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ
và Phương án bồi thường, hỗ trợ từng hộ dân
trong dự án.
- Thành lập Tổ công tác khảo sát thực tế, thu
thập hồ sơ, xác định đối tượng bị ảnh hưởng
trong dự án thành phần 1A đoạn Tân Vạn –
Nhơn Trạch giai đoạn 1 thuộc dự án đường
Vành đai 3 TP HCM tại phường Long Trường,
Quận 9 (Thông báo số 282/TB-UBND ngày
18/5/2018 của UBND Quận 9);
- Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 20/7/2020
của UBND Quận 9 về thu hồi đất, điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của dự án;
- Quỹ nền bố trí tái định cư của dự án (05 nền)
tại khu tái định cư Khu dân cư Đại học mở bán
công tại phường Phước Long B, Quận 9;
Dự án bồi thường giải phóng
- Ngày 15/11/2021, Phòng TNMT có Công
mặt bằng phục vụ dự án Dự án
văn số 6956/UBND-TNMT về quỹ đất dọc
thành phần 1A thuộc dự án đầu Ban BT- GPMB
38 37,68 Long Trường tuyến đường vành đai 3,vành đai 4 và phát
tư xây dựng đoạn Tân Vạn- TP. Thủ Đức
triển vùng lân cận trên địa bàn TP Thủ Đức;
Nhơn Trạch, giai đoạn 1, thuộc
- Ngày 19/01/2022, Sở TN&MT có Công văn
đường Vành đai 3
số 522/STNMT-BTTĐC về khái toán kinh phí
bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án Vành đai 3
trên địa bàn TP HCM;
- Ngày 20/01/2022, UBNDTP Thủ Đức có
Công văn số 390/UBND-BBT về khái toán
kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng dự
án đường vành đai 3 trên địa bàn TP Thủ Đức;
- Ngày 28/2/2022, Ban BTGPMB phối hợp
cùng Phòng TNMT, Công ty đo đạc Phú Vinh,
và Chủ đầu tư ( Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận)
xác định ranh và thống nhất diện tích thu hồi
dự án, hoàn thiện Bản đồ trình Sở TN&MT
thẩm định phê duyệt.
- Số hộ đã kiểm kê 66/67 (trong đó 04 hộ kiểm
kê theo hình thức chưa xác định được chủ sử
dụng) đạt tỷ lệ 98%. Còn lại 01 hộ chưa kiểm
kê diện tích: 0,18ha;
- Họp xét nguồn gốc đất 66 hộ;
- Ban hành TBTHĐ 65 hộ dân đạt 97%;
- Đất do UBND phường Long Phước quản lý
128.375,9m2;
- Trên cơ sở Thông báo số 666/TB-VP ngày
14/10/2016 của Văn phòng UBND TP; CV số
Trường ĐH Luật thành phố Hồ 7879/UBND-ĐT ngày 20/12/2017 của UBND
39 ĐH Luật 16,79 Long Phước
Chí Minh (GĐ 2) TP, Ban Bồi thường phối hợp với UBND
P.Long Phước và Chủ đầu tư đã tiến hành chi
trả tạm ứng cho 10 hộ dân với tổng số tiền
29.803.857.500 đồng, diện tích: 39.304,7 m²;
- Hiện nay, Trường Đại học Luật TP.HCM đã
tiến hành xây dựng các khối nhà chức năng
theo quy hoạch đã được phê duyệt trên phần
đất của các hộ đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ
theo đơn giá T1 và bàn giao mặt bằng cho
Trường Đại học Luật và trên phần đất đã được
giao tại Quyết định số 4523/QĐ-UBND ngày

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 53
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
30/8/2016 của UBND TP.HCM;
- Phối hợp với Phòng TNMT, UBND phường tiến
hành khảo sát hiện trạng, đo vẽ: 15 trường hợp.
Thi công đạt 70% KL tổng công trình
Ban QLDA
Trường mầm non Phước Long Đang vướng mặt bằng 6 hộ dân. Công trình
40 ĐTXDKV TP. 0,47 Phước Long A
A hoàn tất sẽ tiến hành các thủ tục về giao đất,
Thủ Đức
cấp GCN quyền sử dụng đất cho trường.
Đã ban hành Quyết định bồi thường và chi
trả: 297/297 hồ sơ, trong đó đã thu hồi mặt
bằng 195/297 hồ sơ, diện tích
3.768,9m²/4.539,7m², đạt tỷ lệ 83,41%.
- Còn lại 102 trường hợp chưa bàn giao mặt bằng.
Ban QLDA - UBND TP Thủ Đức ban hành quyết định
Đường và hệ thống thoát nước Hiệp Bình
41 ĐTXDKV TP. 2,59 kiện toàn Hội đồng bồi thường dự án tại
Quốc lộ 13 cũ Phước
Thủ Đức Quyết định số 648/QD-UBND ngày
26/3/2021.
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành quyết định thay đổi thành viên Hội đồng
bồi thường dự án tại Quyết định số 8161/QĐ-
UBND.
- Đã ban hành thông báo thu hồi đất 18/18 hồ
sơ, kiểm kê hiện trạng 18/18 hồ sơ. Xác nhận
Ban QLDA pháp lý nhà đất 05 hồ sơ.
Xây dựng trường Trung học cơ
42 ĐTXDKV TP. 1,28 Tam Bình - Về công tác thẩm định giá đất: Ngày
sở Tam Bình
Thủ Đức 7/7/2021, Sở Tài nguyên và Môi trường có
Văn bản số 5129/STNMT-KTĐ gửi UBND
TP.Thủ Đức đề nghị hoàn chỉnh chứng thư.
Đã chi trả 222/222 hồ sơ, trong đó đã tổ chức
chi trả trực tiếp 154/222 hồ sơ, số tiền 39,08 tỷ
đồng. Gửi kho bạc 68/222 hồ sơ, số tiền 9,4 tỷ
đồng. Đã thu hồi mặt bằng 201/222 hồ sơ, diện
tích 9.651,6m², đạt tỷ lệ 92,6% (trong đó Chùa
Hòa Quang đang tháo dỡ và Trường Tiểu học
Ban QLDA Đỗ Tấn Phong đang tháo dỡ, Ban Quản lý dự
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Linh Trung,
43 ĐTXDKV TP. 4,94 án đầu tư xây dựng công trình xây dựng lại vật
Văn Chí Linh Chiểu
Thủ Đức kiến trúc).
- Chưa bàn giao mặt bằng 19 trường hợp, trong
đó: 03 hồ sơ đã có quyết định cưỡng chế thu
hồi đất; 11 hồ sơ đã lập hồ sơ chuyển Phòng
Tài nguyên và Môi trường tham mưu hồ sơ
cưỡng chế thu hồi đất; 05 hồ sơ hộ dân đang
vận động tháo dỡ, bàn giao.
Theo Thông báo số 307/TB-VP ngày 03/6/2019
Xây dựng Vành Đai 2 Thành Ban QLDA Bình Thọ,
của Văn phòng UBNDTP: giao Ban QLĐTXD
44 phố, đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến ĐTXD các công 32,93 Trường Thọ,
các công trình giao thông lập hồ sơ đề xuất chủ
đường Phạm Văn Đồng trình giao thông Linh Đông
trương đầu tư.
III Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (28 công trình, dự án)
- Đã khảo sát đo vẽ hiện trạng, TB THĐ và
xác nhận pháp lý nhà đất 73/73 hồ sơ.
- Ngày 14/6/2018 UBND Q.2 có CV số
Bồi thường, giải phóng mặt 2108/UBND BBT gửi Sở TN&MT về thẩm
Ban QLDA An Phú, Bình
bằng và tái định cư để phục định đơn giá BT, HT, TĐC dự án.
45 ĐTXDKV TP. 1,26 Trưng Tây,
vụ di dời, bố trí dân cư phòng - Ngày 27/4/2021, Sở TN&MT có CV số
Thủ Đức Thạnh Mỹ Lợi
chống thiên tai 3089/STNMT-KTĐ về đề nghị bổ sung pháp lý.
- Ngày 13/4/2021, UBND TP Thủ Đức bàn
hành QĐ số 1017/QĐ-UBND về thành lập
hội đồng bồi thường dự án.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 54
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã ban hành
TB THĐ và kiểm kê hiện trạng và UBND
phường xác nhận pháp lý 01/01 hồ sơ.
- Đã trình Sở TNMT xem xét, thẩm định,
Ban QLDA trình duyệt đơn giá bồi thường dự án. (CV số
46 Trường Tiểu học Bình An ĐTXDKV TP. 0,72 An Khánh 3712/UBND-BBT ngày 9/6/2021). Ngày
Thủ Đức 12/7/2021, Sở TN&MT có CV số
5251/STNMT-KTĐ về góp ý phương án hệ
số điều chỉnh giá đất trong dự án ĐTXD
trường TH Bình An, đề nghị thu thập hoàn
chỉnh lại chứng thư.
Hiện nay, Ban BT-GPMB hoàn tất các thủ tục
Mở rộng trường Cao đẳng
Ban QLDA chọn nhà thầu đo vẽ khảo sát hiện trạng và
nghề Thủ Thiêm (Nâng cấp Bình Trưng
47 ĐTXDKV TP. 2,85 thẩm định giá để thực hiện công tác bồi thường
Trung tâm dạy nghề thành Đông
Thủ Đức của dự án. UBND TP Thủ Đức đã ban hành Kế
trường Cao Đẳng nghề)
hoạch thu hồi đất.
Viện Kiểm sát
Xây dựng trụ sở làm việc của
nhân dân cấp Đã hoàn thành công tác thu hồi đất 08/08 hồ
48 Viện Kiểm sát nhân dân cấp 1,15 Cát Lái
cao tại sơ, đạt 100%
cao
TP.HCM
Tiến độ thực hiện: Ngày 12/01/2018,
UBND Q.2 đã có KH số 13/KH-UBND về
THĐ, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để
thực hiện dự án. Tuy nhiên, do vị trí các
móng trụ T08, T16, T17, T18, T19 có thay
đổi vị trí theo văn bản chấp thuận của các cơ
Tổng Công ty
Đường dây 220kV Cát Lái- Bình Trưng quan có thẩm quyền nên phải điều chỉnh
49 Điện lực 0,05
Tân Cảng Đông, Cát Lái KHSDĐ cho phù hợp. Ngày 24/12/2018, Sở
TP.HCM
GTVT có CV số 13831/SGTVT-XD về
thống nhất điều chỉnh hướng tuyến đường
dây 220kV Cát Lái – Tân Cảng tại khu vực
nút giao Mỹ Thủy, Q.2. Chủ đầu tư dự án
cam kết hoàn tất công tác BT, GPMB và thi
công hoàn thành dự án trong năm 2022.
Tổng Công ty Dự án được giao cho Ban Bồi thường giải
Đường dây 220kV Cát Lái-
50 Điện lực 0,04 Phú Hữu phóng mặt bằng nhưng đến nay chưa nhận đủ
Tân Cảng
TP.HCM pháp lý để thực hiện.
Xây dựng các đơn vị bộ tư
51 Bộ Tư lệnh TP 55,77 Long Phước UBND Quận 9 đã ban hành TB THĐ
lệnh thành phố
KHSDĐ 2022: tên dự án là " Xây dựng
Trung tâm văn hóa Quận 9"
Tiến độ thực hiện: - Lũy kế từ đầu tự án đến
nay đã ban hành thông báo thu hồi đất 100%;
- Đã kiểm kê được 09/09 hộ dân và 01 tổ chức;
Ban QLDA
Trung tâm văn hóa Thành Tăng Nhơn - Đã có bản vẽ từng hộ và đã kiểm định của
52 ĐTXDKV TP. 0,63
phố Thủ Đức (Cơ sở 1) Phú A Phòng TNMT;
Thủ Đức
- Đã chuyển 10 hồ sơ cho UBND phường Tăng
Nhơn Phú A để xác nhận pháp lý nhà đất;
- Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày
23/6/2021 của UBND TP. Thủ Đức về thành
lập Hội đồng bồi thường dự án.
Tăng Nhơn
Ban QLDA
Phú A; Long - Đến nay đã thực hiện kiểm đếm 42 hộ dân.
Xây dựng mới cầu Tăng ĐTXD các
53 2,62 Thạnh Mỹ; - Đã thực hiện do vẽ từng hộ bị ảnh hưởng
Long công trình giao
Long Trường; trong dự án.
thông
Trường Thạnh

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 55
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Phú Hữu;
Long Trường;
Trường
Ban QLDA Thạnh; Tăng
ĐTXD các Nhơn Phú A;
- Kiểm kê 58 hộ, diện tích 0,9 ha đạt tỉ lệ
Dự án khai thông tuyến công trình Tăng Nhơn
100% số hộ phải kiểm kê (Hiện đã khảo sát,
đường thủy nối sông Sài Gòn giao thông Phú B; Phước
54 12,70 kiểm kê, xác minh lại 35 hộ do hiện trạng đã
- sông Đồng Nai qua ngõ Thành phố; Long B;
thay đổi);
Rạch Chiếc Ban BT- Phước Long
- Xét nguồn gốc 40 hộ, diện tích 0,88 ha.
GPMB TP. A; Phước
Thủ Đức Bình; Long
Thạnh Mỹ;
Long Bình;
Long Phước
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã ban hành
129 TB THĐ các hộ dân bị ảnh hưởng trong
dự án;
- Đã kiểm kê được 131 hộ dân và 04 tổ chức
đạt 98,5%;
- UBND TP Thủ Đức ban hành quyết định
kiện toàn Hội đồng bồi thường dự án tại
Quyết định số 4285/QĐ-UBND ngày
14/7/2021;
- Ngày 28/10/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành Kế hoạch số 411/KH-UBND về việc
thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
Ban QLDA Tăng Nhơn
Nâng cấp đường Tăng Nhơn đếm (bổ sung) để thực hiện dự án;
55 ĐTXDKV TP. 2,53 Phú B;
Phú - Mời kiểm đếm 01 hộ (Lê Anh Dũng) 02
Thủ Đức Phước Long B
lần, nhưng hộ dân không đến;
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành Quyết định thay đổi thành viên Hội
đồng bồi thường dự án tại Quyết định số
8164/QĐ-UBND;
- Sở GTVT ban hành Quyết định số 483/QĐ-
SGTVT ngày 13/5/2021 về phê duyệt điều
chỉnh dự án đầu tư (thời gian thực hiện dự án
đến 31/12/2021). Ngày 10/01/2022, Ban
BTGPMB có Công văn số 84/BBT gửi Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực đề
nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án.
- Lũy kế đến nay đã hoàn tất công tác khảo
sát. UBND phường Trường Thạnh đã lập
danh sách dự kiến các hộ bị ảnh hưởng trong
dự án chuyển Phòng TNMT;
Nâng cấp mở rộng đường Lã
Ban QLDA - Phòng TNMT đang trình UBND TP Thủ
Xuân Oai (đoạn từ đường Lò Long Trường;
56 ĐTXDKV TP. 7,16 Đức ban hành thông báo thu hồi đất đối với
Lu đến đường Nguyễn Duy Trường Thạnh
Thủ Đức 74 trường hợp;
Trinh)
- UBND TP Thủ Đức đã ban hành Quyết
định thành lập Hội đồng bồi thường dự án
(Quyết định số 5986/QĐ-UBND ngày
18/10/2021).
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã ban hành
Ban QLDA Thông báo thu hồi đất: 04/04 hộ;
ĐTXD các - Đã thực hiện kiểm kê 04/04 hộ;
57 Xây dựng mới cầu Ông Bồn 0,21 Phú Hữu
công trình giao - Đã có bản vẽ từng hộ do trung tâm đo đạc
thông thuộc Sở TN&MT lập;
- Về thẩm định giá ngày 26/10/2021, UBND

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 56
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TP Thủ Đức đã họp Đề nghị Ban BTGPMB
phối hợp với đơn vị tư vấn rá soát lại đơn giá
đất ở và đất nông nghiệp để tính bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư cân đối cho phù hợp với
các dự án lân cận;
- Ngày 02/3/2021, Sở TN&MT có Công văn
số 1464/STNMT-KTĐ Về việc góp ý phương
án hệ số điều chỉnh giá đất trong dự án xây
dựng cầu Ông Bồn, phường Phú Hữu, Quận
9 (nay là TP Thủ Đức). Ngày 26/10/2021,
UBND TP Thủ Đức đã họp nhưng không
thông qua hệ số điều chỉnh giá để tính bồi
thường, hỗ trợ của dự án;
- UBND TP Thủ Đức ban hành QĐ kiện
toàn Hội đồng bồi thường dự án tại Quyết
định số 4288/QĐ-UBND ngày 14/7/2021.
- Lũy kế đến nay đã ban hành thông báo thu
hồi đất 91/101 hồ sơ. Hiện nay Ban
BTGPMB đang lập thủ tục kiểm kê và thẩm
định giá đất theo quy định;
- UBND TP Thủ Đức đã ban hành Quyết
Ban QLDA định số 1304/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 về
Xây dựng mới cầu Ông ĐTXD các Phú Hữu; thành lập Hội đồng BT-HTTĐC dự án;
58 2,23
Nhiêu công trình giao Long Trường - Phối hợp với UBND phường Phú Hữu,
thông Long Trường xác minh các trường hợp theo
đề nghị của Phòng TNMT tại Công văn số
1938/UBND ngày 03/11/2021; Qua xác minh
có 02 hộ nhập về hộ gốc được cấp giấy
chứng nhận, nên tổng số hộ bị ảnh hưởng
trong dự án giảm còn 101 trường hợp.
Đường song hành từ đường
Cty TNHH bất
Mai Chí Thọ qua Khu dân cư Chủ đầu tư đang phối hợp UBND Q9 (nay là
động sản
59 Nam Rạch Chiếc đến đường 1,50 Phú Hữu TP Thủ Đức) lập Thủ tục thu hồi phần đất
Nguyên
Vành đai 2 theo hình thức còn lại theo QĐ của UBND TP
Phương
PPP
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã ban hành
thông báo thu hồi đất 13/13 hộ;
- Đã kiểm kê 13 hộ/13 hộ, đạt 100%;
- Đã thành lập Hội đồng bồi thường dự án tại
Quyết định số 5985/QĐ-UBND ngày
18/10/2021 của UBND TP Thủ Đức;
- Về thẩm định giá: Ngày 02/12/2021, UBND
TP Thủ Đức có Công văn số 7393/UBND-
BBT trình Sở TN&MT về thẩm định hệ số
điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ,
Ban QLDA
Xây dựng trường THCS Hiệp tái định cư trong dự án. Ngày 31/12/2021, Sở
60 ĐTXDKV TP. 1,24 Hiệp Phú
Phú TN&MT có Công văn số 9406/STNMT-KTĐ
Thủ Đức
có ý kiến về phương án hệ số điều chỉnh giá
đất của dự án, với nội dung: đề nghị UBND
TP Thủ Đức sớm hoàn chỉnh pháp lý theo
các nội dung yêu cầu về pháp lý dự án, thu
thập thêm tài sản so sánh đối với đất nông
nghiệp, đơn giá tái định cư; khẩn trương,
phối hợp với đơn vị tư vấn điều chỉnh chứng
thư cho phù hợp;
- Ngày 27/01/2022, Sở TN&MT có công văn
số 782/STNMT-KTD có ý kiến về phương án

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 57
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư ( đề nghị rà soát, thu
thập lại thông tin, xử lý chứng thư thẩm định
giá xác định hệ số điều chỉnh giá đất);
- Ngày 17/02/2022, Ban BT có CV số
788/UBND-BBT về việc xác nhận tình trạng
pháp lý nhà đất các trường hợp bị thu hồi
trong dự án đầu tư xây dựng Trường Trung
học cơ sở Hiệp Phú gửi UBND phường.
- Dự kiến số hộ bị ảnh hưởng (theo khảo sát
ban đầu): 41hộ. Trong đó: 39 hộ bị thu hồi
đất ở và 02 hộ bị thu hồi đất nông nghiệp.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
61 Nghĩa trang liệt sỹ thành phố Sở LĐ TBXH 3,23 Long Bình Thành phố đã tiến hành bàn giao mốc ranh
giải tỏa và cung cấp hồ sơ pháp lý của dự án
cho UBND Quận 9.
- Năm 2009, Ủy ban nhân dân Quận 9 đã ban
hành quyết định thu hồi đất cho từng hộ.
KHSDĐ 2021: 2,67ha
- Diện tích Chủ đầu tư đã thỏa thuận
205,4131 ha;
- Diện tích tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng xây dựng Phương án bồi
thường, hỗ trợ và lập dự toán là 142 trường
hợp , diện tích 19,8679 ha. Còn lại khoảng
13,5484 ha chưa thực hiện kiểm đếm (do
chưa liên hệ được Chủ sử dụng);
+ Hồ sơ trong dự toán theo Phương án được
duyệt: Đến nay đã kiểm đếm 179 trường hợp.
Đã ban hành quyết định bồi thường 67 hồ sơ,
số tiền 134,9 tỷ đồng, (Trong đó: Chủ đầu tư
đã chi trả được 17 hộ với số tiền 43,1 tỷ
Cty cổ phần
Khu dân cư và Công viên đồng. (sau khi Chủ đầu tư thương lượng chi
62 phát triển TP 3,97 Long Bình
Phước Thiện (phần còn lại) trả, UBND quận 9 đã ban hành Quyết định
Xanh
thu hồi hủy bỏ các Quyết định này; và 50 hộ
chưa đồng ý nhận tiền). Số hộ còn lại Chủ
đầu tư thương lượng trực tiếp với hộ dân: 112
hộ (16,7465 ha);
- Đã thu hồi mặt bằng với diện tích 17 trường
hợp, diện tích 1,8798 ha, đạt 0,26%.
- Ngày 26/5/2021 Sở TN&MT ban hành văn
bản số 564/QĐ-STNMT-BTTĐC về phê
duyệt điều chỉnh dự án bồi thường giải phóng
mặt bằng và tái định cư dự án, thời gian đến
hết 31/12/2021;
- Ngày 12/7/2021 Sở TN&MT có Công văn
số 5253/STNMT-KTD về bổ sung pháp lý về
giá đất tái định cư.
- Lũy kế đến nay đã ban hành 189 thông báo thu
hồi đất, kiểm đếm hiện trạng 356/356 trường
hợp, UBND phường xác nhận pháp lý 281 hồ sơ;
Ban QLDA - UBND TP Thủ Đức đã ban hành Quyết định
63 Nâng cấp đường Long Phước ĐTXDKV TP. 6,47 Long Phước thành lập Hội đồng bồi thường dự án (Quyết
Thủ Đức định số 5982/QĐ-UBND ngày 18/10/2021) và
Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm kê (bổ sung) để thực hiện dự án (Kế hoạch
số 332/KH-UBND, ngày 16/8/2021);

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 58
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Sở GTVT ban hành Quyết định số 409/QĐ-
SGTVT ngày 27/4/2021 về phê duyệt điều chỉnh
dự án đầu tư (thời gian thực hiện dự án đến
31/12/2021);
- Về công tác thẩm định giá: Ngày 13/01/2021,
UBND Quận 9 có Tờ trình số 122/TTr-UBND
gửi Sở TN&MT thành phố về thẩm định và phê
duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường,
hỗ trợ trong dự án đầu tư xây dựng công trình
nâng cấp đường Long Phước. Ngày 25/3/2021,
Sở TN&MT có Công văn số 2080/STNMT-
KTĐ về góp ý chứng thư xác định hệ số điều
chỉnh giá để tính bồi thường, hỗ trợ. Hiện nay,
Đơn vị tư vấn đang thu thập thông tin để cung
cấp chứng thư thẩm định giá mới theo yêu cầu
của Sở TN&MT;
- Ngày 22/12/2021, Phòng TNMT TP Thủ Đức
có buổi làm việc với Ban Bồi thường về 15
trường hợp chưa tìm được chủ sử dụng.
Về BT-GPMB: Trong tháng 9/2020, đã bàn
Xây dựng khu phố 3 và công Ban QLDA giao ranh dự án cho Ban BT- GPMB TP. Thủ
Tăng Nhơn
64 viên cây xanh phường Tăng ĐTXDKV TP. 0,22 Đức để triển khai công tác GPMB.
Phú A
Nhơn Phú A Thủ Đức Về XD: Đã tổ chức lựa chọn nhà thầu, chuẩn
bị khởi công.
KHSDĐ 2021: 0,38ha.
Tiến độ thực hiện: - Đã ban hành Thông báo
Thu hồi đất: 18/32 hồ sơ (đã công bố 18).
- Đã kiểm đếm: 18/32 hồ sơ.
- UBND Phường Tam Bình xác minh nguồn
gốc: 16/32 hồ sơ.
- Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND
Linh Đông,
TP.HCM duyệt tại Quyết định số 4082/QĐ-
Tổng công ty Bình Chiểu,
UBND ngày 01/12/2021.
điện lực Tam Bình,
Cải tạo đường dây 110kV '- UBND TP.Thủ Đức ban hành quyết định
65 TPHCM (Ban 0,32 Tam Phú,
Thủ Đức - Linh Trung 2 kiện toàn Hội đồng bồi thường dự án tại
Quản lý Dự án Trường Thọ,
Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày
Lưới điện) Hiệp Bình
26/3/2021.
Phước
- Ngày 01/7/2021, UBND TP.Thủ Đức có
Công văn số 4323/UBND-BBT gửi Sở
TN&MT về đề xuất đơn giá đất, hệ số điều
chỉnh giá đất để tính bồi thường hỗ trợ dự án.
- Ngày 29/12/2021 Ban bồi thường phối hợp
các phường công bố dự thảo chính sách và dự
thảo phương án BT, hỗ trợ TĐC từng hộ..
KH2021: Tên dự án "Xây dựng đọan 01 đê
bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc
bờ sông Sài Gòn (đọan Cư xá ĐH Mỹ Thuật
Xây dựng đoạn 01 đê bao xung Tp.HCM)".
yếu khu vực quận Thủ Đức - Đến nay đã kiểm kê 27/27 trường hợp, diện
thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc dự Ban QLDA tích 0,7134 (ha). Đã ban hành Quyết định bồi
Hiệp Bình
66 án xây dựng 04 đoạn Đê bao ĐTXD hạ tầng 1,87 thường 27/27 hồ sơ với số tiền
Chánh
xung yếu khu vực quận Thủ đô thị 40.787.553.618 đồng.Đã chi trả 14 hồ sơ số
Đức thuộc Bờ tả sông Sài Gòn - tiền 21.790.534.541 đồng. Số còn lại chưa
quận Thủ Đức) chi đang lập thủ tục chuyển vào tài khoản
tạm giữ tại kho bạc 13 trường hợp và các
khoản khen thưởng...với số tiền
18.246.977.393 đồng.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 59
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Đã bàn giao mặt bằng 14 hồ sơ, diện tích
0,364ha, đạt tỷ lệ 51,02%.
- Chưa thu hồi mặt bằng 13 trường hợp, diện
tích 0,218 ha.
- Trong dự án có 4 hộ/27 hộ bị giải tỏa toàn
bộ nhà đất không đủ điều kiện bồi thường
nhà ở đất ở, đang xem xét việc bố trí nơi ở.
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đang thực hiện
Ban QLDA
Xây dựng trường Trung học các bước để thực hiện công tác THĐ như:
67 ĐTXDKV TP. 1,44 Linh Đông
cơ sở Trương Văn Ngư ban hành TB THĐ, KH THĐ, khảo sát, đo
Thủ Đức
dạc, kiểm đếm,...
Mở rộng hẻm 115, đường số
Ban QLDA
5, KP2, phường Linh Xuân,
ĐTXD các Đã ban hành Thông báo thu hồi đất 18
68 quận Thủ Đức để làm đường 0,12 Linh Xuân
công trình giao trường hợp.
vào Trung tâm Đăng kiểm xe
thông
cơ giới 50-02S
Đã ban hành thông báo thu hồi đất 18/18 hồ
sơ, kiểm kê hiện trạng 18/18 hồ sơ. Xác nhận
Ban QLDA pháp lý nhà đất 05 hồ sơ.
Xây dựng Trường mầm non
69 ĐTXDKV TP. 0,74 Tam Bình - Về công tác thẩm định giá đất: Ngày
Tam Bình Savico
Thủ Đức 7/7/2021, Sở TN&MT có Văn bản số
5129/STNMT-KTĐ gửi UBND TP.Thủ Đức
đề nghị hoàn chỉnh chứng thư.
Ban QLDA Đang điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ
70 Trường Mầm non Linh Xuân 2 ĐTXDKV TP. 0,88 Linh Xuân 1/2000 và lập hồ sơ trình STNMT thu hồi,
Thủ Đức giao đất
Tổng công ty
KHSDĐ 2021: 0,11ha.
điện lực
Trạm biến áp 110kV Linh Tiến độ thực hiện: Đang thực hiện công tác
71 TPHCM (Ban 0,10 Linh Đông
Đông và đường dây đầu nối bồi thường giải phóng mặt bằng (thông báo
Quản lý Dự án
thu hồi đất, quyết định thu hồi đất)
Lưới điện)
Ban QLDA Tam Bình, - Ngày 13/4/2021 tiếp nhận ranh mốc dự án.
72 Đường và Cầu Bà Cả ĐTXDKV TP. 1,59 Hiệp Bình - Ban Bồi thường đang thực hiện công tác
Thủ Đức Phước khảo sát, đo đạc và thẩm định giá.
IV Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 (16 công trình, dự án)
Công ty TNHH
Bất Động Sản
Nguyên Phương
Đường song hành từ Mai Chí Hiện nay, đang lập các thủ tục bồi thường
(Liên danh
Thọ qua khu dân cư Nam giải phóng mặt bằng đối với phần diện tích
73 Công ty TNHH 7,33 An Phú
Rạch Chiếc đến đường Vành chưa thực hiện bồi thường (khoảng
Nam Rạch
Đai 2 2.264,8m2).
Chiếc và Công
ty CP Bất động
sản Tiến Phước)
- Lũy kế từ đầu tự án đến nay đã ban hành
TB THĐ và UBND phường xác nhận pháp lý
07/07 hồ sơ.
- Về công tác thẩm định giá: Ngày 21/5/2021,
Ban bồi thường có Tờ trình số 521/TTr-BBT
Nâng cấp đường và hệ thống Ban QLDA về thẩm định đơn giá để tính bồi thường;
74 thoát nước đường 12, phường ĐTXDKV TP. 0,63 An Khánh Ngày 3/6/2021, UBND TP Thủ Đức tổ chức
Bình An Thủ Đức nghiệm thu chứng thư dự án và đã trình Sở
TN&MT tại CV số 4561/UBND-BBT ngày
12/7/2021 về việc thẩm định đơn giá đất để
tính BT, HT, TĐC trong dự án nâng cấp mặt
đường và xây dựng hệ thống thoát nước
đường số 12, P.Bình An.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 60
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Lũy kế từ đầu dự án đến nay thân nhân đã
nộp hồ sơ bốc 3.431 hồ sơ.
Ban QLDA - Đã ban hành Quyết định 2.302 hồ sơ, trong đó
Giải tỏa nghĩa trang Trần
75 ĐTXDKV TP. 2,54 Cát Lái nhận tiền 2.218 hồ sơ, chưa nhận tiền 84 hồ sơ.
Hưng Đạo
Thủ Đức - Đã thực hiện bốc 2.352 hồ sơ (3.287 ngôi
mộ); còn lại 1.217 hồ sơ chưa đồng ý thực
hiện bốc mộ.
- Đơn vị chủ đầu tư đã tự thương lượng tự thỏa
thuận 26 trường hợp với diện tích là 24.941,40
m2 (theo CV số 48/KCNSG ngày 21/03/2013
Công ty CP
Xây dựng Cầu và đường vào của Cty TNHH MTV Phát triển KCN Sài Gòn).
Tiếp Vận
76 Cảng Khu công nghiệp Cát 4,40 Thạnh Mỹ Lợi - Ban BT-GPMB thực hiện 9 trường hợp diện
Đông Sài Gòn
Lái tích khoảng 13.121,97 m2 trong đó đã gửi
(ESL)
Thông báo 7/9 hồ sơ ). Chuyển UBND
phường xác nhận pháp lý 09 hồ sơ (trong đó
có 01 hồ sơ Tôn giáo).
KHSDĐ 2021: 10,06ha.
Tiến độ thực hiện: Ngày 21/6/2022, Công
an TP.HCM có Công văn số 2666/CATP-
Xây dựng Thao trường huấn PH10 (gửi Cục H01-Bộ Công an) về việc báo
luyện, doanh trại đóng quân Công an thành cáo rà soát, đăng ký nhu cầu đầu tư giai đoạn
77 10,07 Trường Thạnh
cho Đội đặc nhiệm – Công an phố 2023-2025 của Công an Thành phố; Trong đó
Thành phố có dự án: Xây dựng Thao trường huấn luyện,
doanh trại đóng quân cho Đội đặc nhiệm –
Công an Thành phố, với tổng vốn đầu tư 300
tỷ đồng (ngồn vốn của Bộ Công an).
Xây dựng trung tâm sát hạch Ban QLDA
Bàn giao thực địa cọc mốc và vị trí mốc ngày
78 lái xe. Kho chứa tang vật và ĐTXDKV TP. 4,18 Long Bình
8/9/2020 (gồm 18 mốc). Chưa khảo sát thực địa
Đội đăng ký xe ô tô Thủ Đức
KHSDĐ 2021: 0,93ha.
Tiến độ thực hiện: - Ngày 27/5/2020, nhận
bàn giao mốc ranh dự án;
- Ngày 23/9/2020, UBND Q.9 có Kế hoạch
số 278/KH-UBND thu hồi đất, điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm để thực hiện dự án;
Ban QLDA - Ngày 15/12/2020, mời hộ dân công bố dự
Đường kết nối từ đường
ĐTXD các án và niêm yết công khai pháp lý dự án, bản
79 Long Phước vào trường ĐH 0,89 Long Phước
công trình giao đồ quy hoạch và bản đồ ranh thu hồi đất theo
Luật
thông trình tự quy định;
-Phối hợp với Phòng TNMT, UBND phường
tiến hành khảo sát hiện trạng, đo vẽ: 15
trường hợp;
- Ngày 13/12/2021, Ban Bồi thường có Công
văn số 1601/BBT chuyển Phòng TNMT về
việc tham mưu ban hành TB THĐ từng hộ.
KHSDĐ 2021: 0,75ha.
Tiến độ thực hiện: - Đã nhận ranh mốc dự án;
- Ngày 21/6/2021, UBND phường Long Bình
cung cấp danh sách 11 hộ và 02 đơn vị để
Phòng TNMT tham mưu ban hành Thông
Ban QLDA
Xây dựng đường A8, phường báo thu hồi đất;
80 ĐTXDKV TP. 0,70 Long Bình
Long Bình, Quận 9 - Ngày 20/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
Thủ Đức
hành Kế hoạch số 478/KH-UBND về việc
thu hồi đất, điều tra, khảo sát và kiểm đếm để
thực hiện dự án;
- Ngày 07/01/2022, Ban BTGPMB đã phối
hợp với đơn vị thẩm định giá khảo sát vị trí đất.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 61
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Lũy kế đến nay đã đo vẽ 05 hộ;
- Ngày 30/6/2021, Ban BTGPMB TP Thủ Đức
có Công văn số 876/BBT gửi Phó Chủ tịch
UBND Nguyễn Hữu Anh Tứ về việc báo cáo
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án
xây dựng Trường tiểu học Long Thạnh Mỹ;
- Ngày 30/6/2021, Ban BTGPMB TP Thủ
Đức có Công văn số 903/BBT gửi Phòng
TNMT TP Thủ Đức về việc ban hành Thông
báo thu hồi đất 05 hộ dân trong dự án;
Ban QLDA
Xây dựng trường Tiểu học Long Thạnh - Ngày 16/12/2021, Ban BTGPMB TP Thủ
81 ĐTXDKV TP. 0,84
Long Thạnh Mỹ Mỹ Đức có Công văn số 1620/BBT gửi Ban
Thủ Đức
Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vựcTP
Thủ Đức và UBND phường Long Thạnh Mỹ
về việc đề nghị giới thiệu thành viên tham gia
Hội đồng Bôi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Ngày 7/01/2022, Ban BTGPMB đã phối hợp
với đơn vị thẩm định giá khảo sát vị trí đất;
- Ngày 28/01/2022, UBND TP Thủ Đức ban
hành Quyết định số 771/QĐ-UBND thành
lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư của dự án.
KHSDĐ 2021: 0,4 ha.
Xây dựng mới Trụ sở Khu Ban QLDA
Tiến độ thực hiện: Đã duyệt BC KTKT tại
82 phố Giãn Dân, phường Long ĐTXDKV TP. 0,09 Long Bình
QĐ 457/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của
Bình, Quận 9 Thủ Đức
UBND Quận 9
KHSDĐ 2021: 0,85ha.
- Lũy kế từ đầu dự án đến nay đã đo vẽ hiện
trạng 241/270 hồ sơ, ban hành thông báo thu
hồi đất 241/270 hồ sơ, kiểm kê 150/270 hồ sơ;
- UBND TP Thủ Đức đã ban hành Quyết
định thành lập Hội đồng bồi thường dự án
(Quyết định số 5983/QĐ-UBND ngày
18/10/2021) và Kế hoạch thu hồi đất, điều
Nâng cấp, mở rộng đường Lò Ban QLDA tra, khảo sát, đo đạc, kiểm kê (bổ sung) để
83 Lu, phường Trường Thạnh, ĐTXDKV TP. 4,84 Trường Thạnh thực hiện dự án (Kế hoạch số 222/KH-
Quận 9 Thủ Đức UBND, ngày 25/6/2021);
- Sở GTVT có Quyết định số 408/QĐ-
SGTVT ngày 27/4/2021 về phê duyệt điều
chỉnh dự án đầu tư đến năm 2021;
- Đơn vị tư vấn đang thực hiện thẩm định giá;
- Ngày 28/12/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành quyết định thay đổi thành viên Hội
đồng bồi thường dự án tại Quyết định số
8165/QĐ-UBND.
- Đã nhận bàn giao mốc ranh ngày
14/10/2020;
- Ngày 11/8/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành Kế hoạch số 322/KH – UBND về việc
Sửa chữa câu lạc bộ Ông Bà Ban QLDA thu hồi, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
84 Cháu, Khu phố 1, phường ĐTXDKV TP. 0,04 Hiệp Phú để thực hiện dự án sửa chữa câu lạc bộ Ông
Hiệp Phú, Quận 9 Thủ Đức bà cháu Khu phố 1, phường Hiệp Phú;
- Ngày 15/11/2021, UBND phường Hiệp Phú
có Công văn số 408/UBND về cung cấp danh
sách hộ dân trong dự án sửa chữa câu lạc bộ
ông bà cháu khu phố 1.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 62
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Xây dựng đoạn 02 đê bao xung
yếu khu vực quận Thủ Đức
thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc Ban QLDA
Hiệp Bình - Đến nay đã kiểm kê 27/27 trường hợp, diện
85 dự án xây dựng 04 đoạn Đê ĐTXD hạ tầng 2,04
Phước tích 0,7134 (ha). Đã ban hành Quyết định bồi
bao xung yếu khu vực quận đô thị
thường 27/27 hồ sơ với số tiền
Thủ Đức thuộc Bờ tả sông Sài
40.787.553.618 đồng.Đã chi trả 14 hồ sơ số
Gòn - quận Thủ Đức)
tiền 21.790.534.541 đồng. Số còn lại chưa
Xây dựng đoạn 03 đê bao xung
chi đang lập thủ tục chuyển vào tài khoản
yếu khu vực quận Thủ Đức
tạm giữ tại kho bạc 13 trường hợp và các
thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc Ban QLDA
Hiệp Bình khoản khen thưởng...với số tiền
86 dự án xây dựng 04 đoạn Đê ĐTXD hạ tầng 0,43
Phước 18.246.977.393 đồng.
bao xung yếu khu vực quận đô thị
- Đã bàn giao mặt bằng 14 hồ sơ, diện tích
Thủ Đức thuộc Bờ tả sông Sài
0,364ha, đạt tỷ lệ 51,02%.
Gòn - quận Thủ Đức)
- Chưa thu hồi mặt bằng 13 trường hợp, diện
Xây dựng đoạn 04 đê bao xung
tích 0,218 ha.
yếu khu vực quận Thủ Đức
- Trong dự án có 4 hộ/27 hộ bị giải tỏa toàn
thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc Ban QLDA
Hiệp Bình bộ nhà đất không đủ điều kiện bồi thường
87 dự án xây dựng 04 đoạn Đê ĐTXD hạ tầng 3,22
Phước nhà ở đất ở, đang xem xét việc bố trí nơi ở.
bao xung yếu khu vực quận đô thị
Thủ Đức thuộc Bờ tả sông Sài
Gòn - quận Thủ Đức)
Ngày 17/02/2022, Sở Giao thông vận tải có
Chống sạt lở bờ trái sông Sài Ban QLDA Hiệp Bình Công văn số 1318/SGTVT-QLĐT về giám
88 Gòn – khu vực thượng lưu ĐTXDKV TP. 1,00 Chánh, Hiệp sát, đánh giá điều chỉnh thời gian thực hiện
cầu Bình Lợi. Thủ Đức Bình Phước dự án chống sạt lở bờ trái sông Sài Gòn, khu
vực thượng lưu cầu Bình Lợi, TP. Thủ Đức.
V Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 (05 công trình, dự án)
Dự án Cải tạo hệ thống thoát
nước đường Thảo Điền - Ban QLDA
89 Quốc Hương - Xuân Thủy - ĐTXD hạ tầng 6,12 Thảo Điền Đang lập thủ tục bồi thường.
Nguyễn Văn Hưởng (Khu đô thị
dân cư Thảo Điền)
KHSDĐ 2021: 0,08 ha.
Tiến độ thực hiện: - Ngày 22/10/2020, Ban
Bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp cùng
Ủy ban nhân dân phường, Phòng Tài nguyên và
Môi trường quận và Công ty TNHH Dịch vụ
Công ích Quận 9 mời các hộ dân để công bố
chủ trương dự án theo quy định.
Thu hồi bổ sung diện tích Cty TNHH - Ngày 20/4/2021, Ban Bồi thường giải
90 Đường vào khu tái định cư MTV DVCI 0,01 Long Bình phóng mặt bằng phối hợp cùng phòng Tài
Long Sơn Quận 9 Nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân
phường Long Bình nhận bàn giao mốc ranh
của dự án.
- Ngày 27/9/2021, Ban Bồi thường giải
phóng mặt bằng có Công văn số 1111/BBT
gửi phòng Tài nguyên và Môi trường ban
hành kế hoạch thu hồi đất, điều tra khảo sát,
kiểm đếm thực hiện dự án.
Lũy kế từ đầu dự án đến nay:
- Đã ban hành 09 Thông báo thu hồi đất các
Ban QLDA hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án;
Xây dựng trường tiểu học
91 ĐTXDKV TP. 0,81 Long Trường - Đã kiểm đếm được 07/09 hộ;
Long Trường
Thủ Đức - Quyết định số 4284/QĐ-UBND ngày
14/7/2021 của UBND TP Thủ Đức về thành
lập Hội đồng bồi thường của dự án.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 63
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Đã trình Phòng QLĐT thẩm định và phê
Ban QLDA duyệt TKBVTC và TDT ngày 05/08/2020;
Xây dựng trường tiểu học
92 ĐTXDKV TP. 0,71 Hiệp Phú - Đang lập hồ sơ xin thu hồi, giao đất để xây
Hiệp Phú 2 Quận 9
Thủ Đức dựng (Theo CV số 1892/QLDA-BT ngày
26/10/2021 của UBND TP Thủ Đức)
KH 2021: 0,02ha
- Ngày 26/5/2021, Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng đô thị đã phối hợp với
Phòng TNMT, Ban BTGPMB và UBND
phường Phước Bình tổ chức thực hiện bàn
giao ranh mốc dự án;
- Ngày 25/6/2021, UBND TP Thủ Đức ban
hành Kế hoạch số 223/KH-UBND về việc
thu hồi đất, điều tra khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm để thực hiện dự án Đầu tư xây dựng
công trình Xây dựng hệ thống thoát nước
Ban QLDA 2,23
Cải tạo nâng cấp hệ thống đường 8, phường Phước Bình;
93 ĐTXD hạ tầng (DGT; Phước Bình
thoát nước đường số 8 - Ngày 13/12/2021, UBND phường Phước
đô thị DTL)
Bình có công văn số 374/UBND về cung cấp
danh sách hộ dân;
- Ngày 10/01/2022 Ban bồi thường –
GPMB có công văn số 86/BBT về việc đề
nghị giới thiệu thành viên tham gia Hội đồng
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Ngày 10/01/2022, Phòng TNMT có công
văn số 56/TNMT về việc thông báo thu hồi
đất và gia hạn thời gian thực hiện dự án cải
tạo nâng cấp hệ thống thoát nước đường 8,
phường Phước Bình.
VI Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2020 (12 công trình, dự án)
Ban Quản lý
Dự án Đầu tư
Xây dựng kè chống sạt lở bờ Xây dựng các Hiện nay đang lập các thủ tục bồi thường,
94 trái sông Sài Gòn (khu vực công trình giao 0,15 Thảo Điền giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện
phường Thảo Điền, Quận 2) thông (Khu dự án theo quy định.
quản lý đường
thủy nội địa cũ)
Ban QLDA
Giải tỏa nghĩa trang Chùa
95 ĐTXDKV TP. 0,71 Cát Lái Đang trình phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Ông 1
Thủ Đức
Ban QLDA
Giải tỏa nghĩa trang Chùa
96 ĐTXDKV TP. 0,38 Cát Lái Đang trình phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Ông 2
Thủ Đức
KHSDĐ 2021: 6,50ha.
Tiến độ thực hiện: - Đang tiến hành đo vẽ
hiện trạng cho các hộ dân, số hộ đã đo đạc
hiện trạng: 87 hộ;
- Đã họp dân công bố chủ trương pháp lý thu
Nâng cấp, mở rộng đường Ban QLDA
hồi đất của dự án và kế hoạch số 15/KH-
Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ ĐTXD các
97 7,32 Phú Hữu UBND ngày 20/01/2021 của UBND Quận 9;
vành đai 2 đến đường vào công trình giao
-Trong quá trình tổ chức thực hiện, tổng mức
khu công nghiệp Phú Hữu) thông
đầu tư dự án tăng so với chủ trương đầu tư.
Ban BTGPMB đã phối hợp rà soát với Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông để đề xuất điều chỉnh chủ trương
đầu tư từ 507 tỷ thành khoảng 1.225 tỷ;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 64
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Ngày 18/5/2021, Ban Bồi thường đã trình
UBND TP Thủ Đức văn bản khái toán dự án
mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh và đường
D7 để gửi Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh
chủ trương đầu tư;
- Ngày 20/12/2021, Ban BTGPMB có Công
văn số 1652/BBT gửi UBND phường Phú
Hữu, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông TP HCM về việc đề
nghị giới thiệu thành viên Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Đến nay đã lập hồ sơ và ban hành Quyết


định bồi thường cho 726/727 trường hợp với
tổng số tiền là 808,866 tỷ đồng;
- Đã chi số tiền 1.427,6 tỷ đồng cho 720
Chủ đầu tư dự trường hợp, gửi tiền ngân hàng số tiền 29,57
án chính: tỷ đồng của 36 trường hợp;
Công ty Cổ - Chưa ban hành quyết định bồi thường 01 hộ
Hiệp Phú -
phần Đầu tư (bà Đoàn Thị Thu Nga, địa chỉ: 71B Khu phố
Phước Long
kỹ thuật Thành 3, phường Phước Long A, TP.HCM);
Mở rộng theo lộ giới Xa lộ A-Phước
98 phố (CII) 1,28 - Đã thu hồi mặt bằng 681 hộ dân và 16 đơn
Hà Nội và Quốc lộ 1 Long B-Tân
Chủ đầu tư vị bàn giao cho Chủ đầu tư tiếp nhận để thực
Phú-Long
Tiểu dự án bồi hiện dự án với diện tích 18,59ha/20,03ha (đạt
Bình
thường: Ban tỷ lệ 92,81%);
BT-GPMB - Hiện nay, toàn dự án còn 29 hộ dân và 01 tổ
TP. Thủ Đức chức chưa bàn giao mặt bằng diện tích
1,44ha (chiếm tỷ lệ 7,19%);
- Đã bố trí tái định cư cho 38 hộ/39 căn hộ
chung cư và 64 hộ/64 nền tái định cư. Còn 04
hộ chưa bố trí.
Ban QLDA
Xây dựng trường mầm non Tăng Nhơn
99 ĐTXDKV TP. 0,54 Đang trình phê duyệt BCNCKT
Tăng Nhơn Phú B Quận 9 Phú B
Thủ Đức

Ban QLDA
Xây dựng trường tiểu học
100 ĐTXDKV TP. 0,80 Tân Phú Đang trình phê duyệt BCNCKT
Tân Phú Quận 9
Thủ Đức

Ban QLDA
Xây dựng trường mầm non
101 ĐTXDKV TP. 0,49 Tân Phú Đang lập BCNCKT
Tân Phú Quận 9
Thủ Đức

- Đã trình Phòng QLĐT thẩm định và phê


Ban QLDA duyệt TKBVTC và TDT ngày 05/08/2020;
Xây dựng trường tiểu học
102 ĐTXDKV TP. 0,91 Hiệp Phú - Đang lập hồ sơ xin thu hồi, giao đất để xây
Hiệp Phú 1 Quận 9
Thủ Đức dựng (Theo CV số 1892/QLDA-BT ngày
26/10/2021 của UBND TP Thủ Đức).

- Đã ban hành Thông báo Thu hồi đất 02/06


hồ sơ.
Đầu tư xây dựng công trình cải
- Ủy ban nhân dân Phường Tam Bình xác
tạo, nâng cấp luồng sông sài Công ty
Hiệp Bình minh nguồn gốc 6 hồ sơ.
103 gòn đoạn từ cầu đường sắt TNHH Đầu tư 0,58
Chánh - Chi trả 06/6 hồ sơ (chủ đầu tư thỏa thuận).
Bình Lợi tới cảng bến súc theo BOT Bình Lợi
- Thu hồi mặt bằng 06/6 hồ sơ. Cầu đường
hình thức hợp đồng BOT
sắt Bình Lợi mới đã được xây dựng và đưa
vào sử dụng.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 65
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ngày 26/4/2021, Ban BT-GPMB TP.Thủ Đức
phối hợp với các đơn vị có liên quan làm việc
05 hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án về việc lập
Ban QLDA hồ sơ bồi thường và bàn giao mặt bằng cho đơn
Hệ thống thoát nước dọc Linh Tây
104 ĐTXDKV TP. 3,39 vị thi công thực hiện dự án. Tại cuộc họp, 05 hộ
đường ray xe lửa Linh Đông
Thủ Đức dân đồng ý theo đề nghị của các đơn vị là
không cần lập hồ sơ bồi thường, hỗ trợ. Đồng
thời, thống nhất bàn giao mặt bằng khi đơn vị
thi công đến vị trí nhà, đất của hộ dân.
Bình Thọ Dự án được UBND TP.HCM phê duyệt hệ số
Ban QLDA
Xây dựng hệ thống thoát Linh Chiểu điều chỉnh giá đất để bồi thường, hỗ trợ theo
105 ĐTXDKV TP. 5,70
nước đường Võ Văn Ngân Trường Thọ QĐ số 3010/QĐ-UBND ngày 18/8/2021.
Thủ Đức
Linh Tây Đã ban hành TB THĐ 2/2 hồ sơ
VII Công trình, dự án đăng ký mới trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 (06 công trình, dự án)
Cải tạo, nâng cấp trạm trung
UBND TP.
106 chuyển chất thải rắn Long 0,24 Long Trường
Thủ Đức
Trường
Lắp đặt tuyến ống cấp 1 đường Tổng công ty
Xuyên Á- Tô Ngọc Vân, quận Cấp nước Sài Hiệp Bình
107 0,05
12, Thủ Đức (từ Lê Văn Gòn TNHH Phước
Khương đến Kha Vạn Cân) MTV
Ban QLDA Đang điều chỉnh quy hoạch để có cơ sở pháp
Xây dựng mới trường Tiểu Hiệp Bình
108 ĐTXDKV TP. 0,96 lý triển khai các thủ tục thu hồi đất, bồi
học Hiệp Bình Chánh Chánh
Thủ Đức thường, hỗ trợ theo quy định
Ban QLDA Đang điều chỉnh quy hoạch để có cơ sở pháp
Xây dựng mới trường Trung Hiệp Bình
109 ĐTXDKV TP. 1,40 lý triển khai các thủ tục thu hồi đất, bồi
học cơ sở Hiệp Bình Chánh Chánh
Thủ Đức thường, hỗ trợ theo quy định
Ngày 21/5/2021, Ban QLDA ĐTXD các công
trình giao thông có CV số 2352/BQLDAGT-
ĐB2 (gửi Sở TNMT) về việc tham mưu trình
Ban QLDA
UBND TP thu hồi đất theo quy định.
Công viên cây xanh phường ĐTXD các
110 2,27 Linh Xuân Ngày 27/7/2021, Sở TNMT có CV số
Linh Xuân công trình giao
5504/STNMT-QLĐ đề nghị Công ty CP Xi
thông
Xăng Hà Tiên 1 báo cáo về quá trình sử dụng
khu đất nêu trên để Sở TNMT tổng hợp báo cáo
UBND TP xem xét quyết định thu hồi đất.
Ban QLDA
Xây dựng đường vào Trường
111 ĐTXDKV TP. 0,08 Linh Chiểu Đang thực hiện lập hồ sơ trình, duyệt dự án
tiểu học Linh Chiểu
Thủ Đức
* Đối với 93 công trình, dự án giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, bán đấu giá quyền sử dụng đất:
- 27 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015;
- 06 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016;
- 12 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017;
- 03 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018;
- 18 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019;
- 16 công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2020;
- 11 công trình, dự án đăng ký mới trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
Cụ thể trong bảng sau:

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 66
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Bảng 7: Kết quả thực hiện các công trình, dự án giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015 (27 công trình, dự án)
Tổng số hồ sơ 82 hồ sơ (79 hồ sơ nhà, đất và 03
hồ sơ mộ), trong đó đã thu hồi mặt bằng 45/79
hồ sơ với diện tích 1,54ha và 01 hồ sơ mộ đã
bốc, còn lại 34/79 hồ sơ chưa bàn giao mặt
bằng với diện tích 3,17 ha và 02 hồ sơ mộ chưa
thực hiện bốc, trong đó đã ban hành Quyết định
cưỡng chế: 31 hồ sơ; chưa ban hành Quyết định
cưỡng chế: 03 hồ sơ.
Xây dựng trường Trung - Ban BT-GPMB phối hợp UBND P.Cát Lái
Ban QLDA Cát lái +
học phổ thông chất 4,82 công bố Quyết định cưỡng chế THĐ và vận
1 ĐTXDKV TP. Bình Trưng
lượng cao Cát Lái và động được 02 hộ dân đồng ý bàn giao mặt bằng.
Thủ Đức Tây
đường vào trường - Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp các đơn vị
liên quan tổ chức tiếp xúc vận động được 02 hộ
dân đồng ý bàn giao mặt bằng, đồng thời
chuyển 08 hồ sơ có vật kiến trúc để đơn vị tư
vấn lập phương án phá dỡ.
- UBND TP Thủ Đức giao Đội Quản lý trật tự
đô thị rà soát để tham mưu Kế hoạch thực hiện
cưỡng chế THĐ đối với 22 hồ sơ đất trống (dự
kiến thời gian cưỡng chế trong tháng 6/2022).
Văn phòng đại diện,
nhà khách văn phòng
Công ty CP Đầu
Ủy ban tỉnh Hậu Giang Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đang thực hiện các
tư Xây dựng Thạnh Mỹ
2 và khu thương mại dịch 1,58 thủ tục pháp lý để xin giao đất, chuyển mục
Thương mại Lợi
vụ kết hợp căn hộ (Nhà đích sử dụng đất theo quy định.
Hậu Giang
khách văn phòng Ủy
ban tỉnh Hậu Giang)
Khu phức hợp Thương
Công ty CP Bất
mại dịch vụ, văn phòng Hiện nay, còn 01 hộ dân (diện tích 312,2 m2)
3 động sản Gia 0,03 An Phú
và căn hộ (giao bổ sung chưa bồi thường.
Phú
0,03/4,67ha)
Công ty TNHH
Khu nhà ở cho Cán bộ - Chủ đầu tư dự án đã hoàn tất công tác BT-
MTV Đầu tư Bình Trưng
4 Công nhân viên chức 2,96 GPMB, đã hoàn thành việc thi công hạ tầng kỹ
xây dựng Đông
thành phố thuật cho toàn bộ dự án.
Trường Thịnh
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đăng ký bổ sung
phần diện tích 0,53ha còn lại để thực hiện các
Công ty TNHH
Khu nhà ở tại phường thủ tục giao đất, chuyển MĐSDĐ theo quy định
Đầu tư Kinh Bình Trưng
5 Bình Trưng Đông (giao 0,53 (hiện còn 01 hộ dân chưa bồi thường, với diện
doanh bất động Đông
bổ sung 0,53/5,77ha) tích 783,8 m2; do trước đây thửa đất nằm trong
sản Bình Trưng
ranh dự án tuyến nối từ cảng Cát Lái đến
đường Vành Đai 2, lộ giới 40m).
Cụm công nghiệp Quận Công ty CP
Hiện còn 01 hộ dân chưa thu hồi đất, với diện
2 (trước đây là dự án ThuThiemGroup
Thạnh Mỹ tích 1,95ha. Hiện nay, UBND Quận 2 đã ban
6 chuyển đổi công năng (trước đây là 18,43
Lợi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất đối với
Cụm tiểu thủ công Công ty CP Đầu
trường hợp này.
nghiệp Quận 2) tư Thủ Thiêm)
Đất thể dục - thể thao
Đã hoàn tất công tác đấu thầu và chờ Sở Kế
trong khu dân cư Ủy ban nhân Thạnh Mỹ
7 3,00 hoạch và Đầu tư đề xuất dự án để trình UBND
phường Thạnh Mỹ Lợi dân Quận 2 Lợi
TP phê duyệt.
(Quận 2)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 67
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Khu chức năng số 1 (1-
1, 1-2, 1-3, 1-4, 1-5, 1-
6, 1-7, 1-8, 1-9, 1-10, Ban Quản lý
1-11, 1-12, 1-15, 1-20 Đầu tư Xây Thủ Thiêm+
8 27,92 Đang lập thủ tục pháp lý, chờ giao đất.
và công viên cây xanh dựng khu ĐTM An Khánh
liền kề CX-4, CX-45, Thủ Thiêm
1-21 và công viên liền
kề,…)
Khu chức năng số 2 (2-
1, 2-2, 2-3, 2-4, 2-5, 2-
6, 2-7, 2-8, 2-9, 2-10, Ban Quản lý
2-11, 2-12, lô đất NTD, Đầu tư Xây 41,99 Thủ Thiêm+
9 Đang lập thủ tục pháp lý, chờ giao đất.
TM, CV1, CV2a, dựng khu ĐTM An Lợi Đông
CV2b, CV2c, đất công Thủ Thiêm
viên công cộng, đất
giao thông,…)
Khu chức năng số 3 (3-
4, 3-5, 3-8, 3-9, 3-10,
3-12, 3-14, 3-17 và đất
công viên, cây xanh
Ban Quản lý
liền kề CX-46, đất công
Đầu tư Xây 17,99
10 viên cây xanh CX-5, An Khánh Đang lập thủ tục pháp lý, chờ giao đất.
dựng khu ĐTM
CX-11, thuộc một phần
Thủ Thiêm
thửa số 1 tờ bản đồ số
59, một phần thửa số 1
tờ bản đồ số 60 phường
An Khánh,…)
Khu chức năng số 4 (4-
1, 4-3, 4-4, 4-5, 4-6, 4-
11, 4-12, 4-13, 4-14, 4- Ban Quản lý Đầu KHSDĐ 2021: 28,09 ha.
19,29 Thủ Thiêm+
11 15, 4-16, 4-17, 4-18, 4- tư Xây dựng khu Tiến độ thực hiện: Đang lập thủ tục pháp lý,
An Khánh
19, 4-20, 4-21, 4-22, 4- ĐTM Thủ Thiêm chờ giao đất.
23, 4-24, 4-25, 4-26, 4-
27,...)
Khu chức năng số 5 (5-
2, 5-3, 5-29, đất công
viên cây xanh CX-20,
Ban Quản lý
CX-21, CX-22 thuộc
Đầu tư Xây 5,71 Thủ Thiêm+
12 một phần thửa số 1, Đang lập thủ tục pháp lý, chờ giao đất.
dựng khu ĐTM An Lợi Đông
thửa số 2, thửa số 5,
Thủ Thiêm
thửa số 11 tờ bản đồ số
35 phường An Lợi
Đông,…)
Khu chức năng số 6 (6-
2, 6-5, 6-6, 6-7, đất
công viên cây xanh,
mặt nước CX-23, CX-
Công ty Cổ
24, CX-25 và diện tích
phần Đầu tư Địa An Lợi Đông
13 mặt nước rạch Cá Trê 7,35 Đang lập thủ tục pháp lý, chờ giao đất.
ốc Đại Quang + Thủ Thiêm
Nhỏ thuộc một phần
Minh
thửa số 1, thửa số 5,
thửa số 11 tờ bản đồ số
35 phường An Lợi
Đông,...)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 68
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Khu chức năng số 7 (7-
1, 7-17, 7-5, 7-9 thuộc
Khu tái định cư 38,4ha
Bình Khánh bao gồm
khu đất giáp lô đất 7-9
do UBND Quận 2 quản
lý, lô đất G9 thuộc Khu
Ban Quản lý Đầu
tái định cư 38,4ha Bình 16,58 An Khánh+
14 tư Xây dựng khu Đang lập thủ tục pháp lý, chờ giao đất.
Khánh bao gồm phần An Lợi Đông
ĐTM Thủ Thiêm
diện tích tiếp giáp lô đất
G9 do UBND Quận 2
quản lý, đất công viên
cây xanh DL-6 thuộc
một phần thửa số 1, tờ
bản đồ số 37 phường
Bình Khánh,...)
Khu chức năng số 8
(Lâm viên sinh thái,
khách sạn nghỉ dưỡng
sinh thái lô 8-1 và Ban Quản lý Đầu Ủy ban nhân dân Thành phố đã có chủ trương
144,28
15 đường kết nối lô 8-1 tư Xây dựng khu An Lợi Đông sẽ tổ chức đấu giá các lô đất này (sau khi đã
với đường vùng châu ĐTM Thủ Thiêm duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
thổ trên cao R4, công
viên giải trí lô 8-2, viện
nghiên cứu lô 8-3,...)
Dự án đầu tư xây dựng
cầu Thủ Thiêm 4 (đoạn Ban Quản lý Đầu
16 từ đường Vùng châu tư Xây dựng khu 2,16 An Lợi Đông Chưa giao đất do chưa chọn được nhà đầu tư.
thổ phía Nam đến mép ĐTM Thủ Thiêm
bờ cao sông Sài Gòn)
Ban Quản lý Đầu
Dự án đầu tư xây dựng
17 tư Xây dựng khu 0,30 Thủ Thiêm Chưa giao đất do chưa chọn được nhà đầu tư.
cầu đi bộ
ĐTM Thủ Thiêm
Chưa giao đất do chưa hoàn thành thủ tục
Dự án Nạo vét rạch, Ban Quản lý Đầu
Thủ Thiêm+ điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
18 đào hồ Trung tâm và tư Xây dựng khu 44,34
An Lợi Đông thuật KDC phía Bắc và hoàn thiện đường trục
các kênh mới ĐTM Thủ Thiêm
Bắc – Nam.
Quảng trường Trung Ban Quản lý Đầu
Sở KH-ĐT đang thẩm định báo cáo nghiên cứu
19 tâm và Công viên bờ tư Xây dựng khu 26,45 Thủ Thiêm
khả thi để trình UBND TP phê duyệt.
sông ĐTM Thủ Thiêm
Cty TNHH
Xưởng sản xuất kinh Trường - Đã bồi thường 100%
20 SXXD giao 2,76
doanh Thạnh - Chủ đầu tư đang lập thủ tục thuê đất
thông Tài Lộc
Trạm Kiểm soát quân Bộ Tư lệnh Thành
21 0,04 Tân Phú Đang triển khai thực hiện
sự phố
Khu đất thửa số 01, tờ UBND TP. Thủ
22 0,01 Long Trường Đang xin ý kiến tiếp tục bán đấu giá
bản đồ số 34 Đức
Khu đất thửa số 03, tờ UBND TP. Thủ
23 0,10 Tân Phú Đang xin ý kiến tiếp tục bán đấu giá
bản đồ số 16 Đức
Một phần thửa 1-2, tờ UBND TP. Thủ KHSDĐ 2021: Cụm TM-DV
24 0,14 Hiệp Phú
bản đồ số 22 Đức Đang xin ý kiến tiếp tục bán đấu giá
Khu đất thửa số 53, tờ UBND TP. Thủ
25 0,08 Long Bình Đang xin ý kiến tiếp tục bán đấu giá
bản đồ số 02 Đức
Khu đất thửa số 57, tờ UBND TP. Thủ KHSDĐ 2021: 0,28 ha.
26 0,26 Phú Hữu
bản đồ số 46 Đức Tiến độ thực hiện: Đang triển khai thực hiện
Khu đất thửa số 31 và UBND TP. Thủ KHSDĐ 2021: 1,45 ha.
27 1,35 Phú Hữu
32, tờ bản đồ số 38 Đức Tiến độ thực hiện: Đang triển khai thực hiện

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 69
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
II Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 (06 công trình, dự án)
Công ty CP
Khu Thương mại Dịch ThuThiemGroup
Hiện còn 01 hộ chưa thu hồi, với diện tích
28 vụ, Văn phòng Khách (trước đây là 1,73 An Phú
khoảng 783,6m2.
sạn Công ty CP Đầu
tư Thủ Thiêm)
Khu biệt thự An Công ty CP Đầu Đang thực hiện các thủ tục pháp lý để xin giao
29 2,16 An Khánh
Khánh 3 tư Miền Nam đất, chuyển MĐSDĐ theo quy định.
Khu dân cư và hạ tầng
Kêu gọi chủ đầu Thạnh Mỹ
30 kỹ thuật khu đất số 2- 80,09 Dự án kêu gọi đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư.
tư Lợi
3-4
- Đã hoàn thành công tác BT-GPMB
- Thời gian dự kiến triển khai thực hiện thi
Mở rộng Nhà văn hóa Liên đoàn lao Tăng Nhơn công: 2019-2023
31 0,17
liên đoàn lao động động TP.HCM Phú A - Liên đoàn Lao động TP. HCM cam kết triển
khai thực hiện dự án trong năm 2022 (Đơn Đk
ngày 04/10/2021)
Công ty TNHH Đang trình duyệt thiết kế cơ sở và thiết kế thi
Nhà ở xã hội Phường Đầu tư xây công.
32 0,74 Linh Trung
Linh Trung dựng Sáu Hai Sở KHĐT đang thụ lý hồ sơ xin thực hiện ký
Tám quỹ.
Công ty Cổ Hiện nay chủ đầu tư dự án đã thực hiện bồi
Khu dân cư Phương phần Đầu tư địa thường, giải phóng mặt bằng 100% diện tích dự
33 8,22 Tam Phú
Đông ốc Phương án; Chủ đầu tư dự án đang lập thủ tục xin giao
Đông đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
III Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (12 công trình, dự án)
Đã hoàn tất công tác bồi thường và đã đầu tư
Đầu tư xây dựng và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật; Hiện nay, Chủ đầu
kinh doanh hạ tầng kỹ Công ty TNHH
Thạnh Mỹ tư dự án vẫn đang phối hợp với các Sở, ngành
34 thuật Khu công nghiệp MTV Dịch vụ 3,31
Lợi để thực hiện hồ sơ xin thuê đất của dự án, song
Cát Lái cụm II, phần công ích Quận 2
song với việc đề xuất, trình duyệt phương án sử
mở rộng 1
dụng đất trước khi cổ phần hóa Công ty.
Ngày 18/9/2020, Công ty TNHH MTV DVCI Q.2
Đầu tư xây dựng và
có Văn bản số 1242/CI.2-ĐTPT về kiến nghị tiếp
kinh doanh hạ tầng kỹ Công ty TNHH
Thạnh Mỹ tục thực hiện công tác chấp thuận địa điểm, chủ
35 thuật Khu công nghiệp MTV Dịch vụ 12,22
Lợi trương thu hồi đất để thực hiện dự án KCN Cát Lái
Cát Lái cụm II, phần công ích Quận 2
phần mở rộng 2, diện tích 12,2ha gửi Sở TNMT.
mở rộng 2
Hiện nay, Sở TNMT đang thụ lý giải quyết.
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đang liên hệ Sở
Bến đón trả khách vận TNMT để thực hiện các thủ tục giao - thuê
tải hành khách bằng Công ty TNHH đất theo quy định. UBND TP.Thủ Đức đang
36 0,02 Thảo Điền
đường thủy (bến Thảo Thường Nhật hoàn thiện thủ tục trình thẩm định Đồ án điều
Điền). chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu 1/2000 tại
Sở QH-KT.
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đang liên hệ Sở
Bến đón trả khách vận TNMT để thực hiện các thủ tục giao - thuê
tải hành khách bằng Công ty TNHH đất theo quy định. UBND TP Thủ Đức đang
37 0,02 An Khánh
đường thủy (bến Bình Thường Nhật hoàn thiện thủ tục trình thẩm định Đồ án điều
An). chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu 1/2000 tại
Sở QH-KT.
Tổng diện tích khu đất: 1,04ha. Đã được
Công ty TNHH
Khu nhà ở tại phường UBND Thành phố giao đất tại QĐ số 600/QĐ-
Nông Hải Sản
38 Thảo Điền (giao bổ 0,04 Thảo Điền UB ngày 07/2/2005 diện tích 1,00ha. Hiện nay
Thực Phẩm Hải
sung) Chủ đầu tư dự án đang lập thủ tục xin giao bổ
Vương
sung phần diện tích dự án còn lại.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 70
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Công ty Cồ phần
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành
Dự án khu nhà ở độc Đầu tư xây dựng
công tác bồi thường; đang thực hiện các thủ
39 lập Green Diamond tại và Phát triển đô 1,45 An Phú
tục pháp lý để xin giao đất, chuyển MĐSDĐ
phường An Phú thị Sông Đà
theo quy định.
(Công ty SDU)
Dự án đã hoàn tất bồi thường 100% diện tích
Khu nhà ở - Thương Công ty Cổ (theo VB số 235/BBT ngày 7/3/2016 của Ban
mại và dịch vụ thuộc phần Đầu tư BT-GPMB Quận 2). Hiện nay, Chủ đầu tư dự
40 6,92 An Phú
Khu đô thị phát triển Phát triển Sài án đang trình duyệt điều chỉnh cục bộ quy
An Phú 88,03ha Gòn CO.OP hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và thực hiện các thủ
tục xin giao đất cho dự án theo quy định.
Hiện nay Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành công
tác BT, GPMB; đang chờ UBND TP ban hành
Công ty TNHH
Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ QH
Xây dựng khu nhà ở Xây dựng và
41 0,82 An Phú phân khu tỷ lệ 1/2000 để chủ đầu tư làm cơ sở
Tân Mỹ Á Thương mại
lập QH chi tiết tỷ lệ 1/500 và hoàn tất hồ sơ
Tân Mỹ Á
trình Hội đồng thông qua chủ trương chấp
thuận đầu tư theo quy định.
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đang tiến hành các
thủ tục xin giao đất trình Sở TNMT xem xét
Công ty Cổ
Khu nhà ở An Gia báo cáo UBND TP phê duyệt và hoàn tất hồ sơ
phần Đầu tư Bình Trưng
42 Hưng (phần mở rộng 0,75 giao đất, chuyển MĐSDĐ, hoàn thành nghĩa vụ
Xây dựng An Tây
0,75ha) tài chính đối với dự án; Sở TNMT đang xem
Gia Hưng
xét tổng hợp hồ sơ đề nghị giao đất cho Cty
trình UBND TP phê duyệt.
Dự án Khu dân cư Công ty TNHH Hiện nay, Chủ đầu tư dự án vẫn đang thực hiện
43 30,2ha, phường Bình Phát triển Quốc 30,22 An Khánh các thủ tục pháp lý để xin giao đất, chuyển mục
Khánh Tế Thế kỷ 21 đích sử dụng đất theo quy định.
Hiện, Chủ đầu tư dự án đang thực hiện thủ tục
thuê đất theo hướng dẫn của Bộ KH-ĐT tại VB số
Công ty CP 1736/BKHĐT-PC ngày 18/3/2020; Ngày
Đầu tư Xây dựng Cao
44 Máy Công cụ và 0,01 Thảo Điền 09/4/2020, Chủ đầu tư dự án có VB số
Ốc T.A.T Tower
Thiết bị T.A.T 010/2020/CV-T.A.T kiến nghị UBND TP xem xét
chỉ định cơ quan ban ngành giải quyết thủ tục thuê
đất nêu trên theo quy định.
Nhà ở xã hội cho công KHSDĐ 2021: Nhà ở công nhân, chuyên gia,
Công ty TNHH
nhân và nhà trẻ tại diện tích 1,30 ha.
45 MTV SX TM 0,71 Long Trường
phường Long Trường, Tiến độ thực hiện: - Đã bồi thường 100%
XD Hồng Ân
quận 9 - Chủ đầu tư đang lập thủ tục giao đất.
IV Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 (03 công trình, dự án)
Hiện nay, chủ đầu tư dự án đã thực hiện đền bù
Tổng Công ty 58,13ha (đạt 93,45% diện tích dự án); Chủ đầu
Khu dịch vụ cảng và
46 Bến Thành – 62,21 Cát Lái tư dự án đang phối hợp với Ban BT-GPMB
dân cư Cát Lái 62,2ha
TNHH MTV Quận 2 và UBND phường Cát Lái hoàn thiện
thủ tục đền bù phần diện tích còn lại.
Tổng diện tích dự án 5.235,0 m2, trong đó:
+ 4.335,8 m2 đất nông nghiệp, Chủ đầu tư đã
nhận chuyển nhượng (đã được cấp GCN
QSDĐ);
+ 899,2 m2 đất rạch do Nhà nước quản lý. Ngày
Đầu tư xây dựng cửa Công ty TNHH
47 0,52 Cát Lái 04/02/2020, Sở TNMT có Công văn số
hàng xăng dầu TM An Khang
657/STNMT-QLĐ đề nghị UBND TP xem xét
và giải quyết giao phần diện tích đất rạch 899,2
m2, nằm xem cài trong khu đất. Hiện nay,
UBND TP đang xem xét để giải quyết giao đất
cho Chủ đầu tư để thực hiện dự án.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 71
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Khu đất tại số 232
KHSDĐ năm 2021: Khu đất đấu giá cty
đường Đỗ Xuân Hợp,
Trung tâm phát Phước Long TNHH thép Posvina (khai thác theo hình
48 phường Phước Long A 1,76
triển quỹ đất A thức BT)
(quỹ đất thanh toán cho
Đang triển khai thực hiện
Hợp đồng BT)
V Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 (18 công trình, dự án)
Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ
đội biên phòng cửa Bộ chỉ huy Bộ
Đang thực hiện các thủ tục pháp lý để xin giao
49 khẩu Sài Gòn (Trạm đội biên phòng 1,31 Cát Lái
đất, chuyển MDSDĐ theo quy định.
biên phòng cửa khẩu thành phố
cảng Nhà Rồng)
Ngày 20/6/2019, Sở TNMT có CV số
3802/STNMT-QLĐ (gửi UBND TP) về việc
Cty CP BĐS Nova Lexington xin giao đất
thuộc dãy đất 22m dọc đường Mai Chí Thọ, tại
Q.2; Qua đó: "Sở TNMT kiến nghị UBND TP
có văn bản báo cáo TTg CP chấp thuận chủ
Xây dựng công viên trương giao chỉ định 3.893,9m2 đất thuộc thửa
Công ty Cổ
cây xanh trong chung 55, tờ BĐ số 36, bộ địa chính phường An Phú,
phần Bất động
50 cư cao tầng, phường 0,39 An Phú Q.2 (thuộc dãy đất 22m) cho Cty CP BĐS Nova
sản NOVA
An Phú (giao bổ sung Lexington để đưa vào đầu tư phần công viên
LENXINGTON
0,39ha/2,14ha) cây xanh tại dự án XD chung cư cao tầng cùng
với phần diện tích đất thuộc quyền quản lý sử
dụng của Cty CP BĐS Nova Lexington".
Hiện nay, Chủ đầu tư dự án đã hoàn chỉnh công
tác ĐTXD công viên; Đang thực hiện các thủ
tục pháp lý để xin giao đất, chuyển MDSDĐ
theo quy định.
Khu đất 3.750m2 thuộc
dự án Đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng Công ty TNHH
Thạnh Mỹ Đang thực hiện các thủ tục pháp lý để xin giao
51 kỹ thuật Khu Công MTV Dịch vụ 0,38
Lợi đất, chuyển MDSDĐ theo quy định.
nghiệp Cát Lái - cụm 2, công ích Quận 2
giai đoạn 2 phường
Thạnh Mỹ Lợi
Hiện nay, Đài truyền hình TP.HCM đã hoàn
thành Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và đã
có Tờ trình số 893/TTr-TH ngày 23/9/2020 về
thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
Xây dựng Khu phức Đài truyền hình
52 0,55 An Phú trình cho Sở KH-ĐT xem xét, giải quyết theo
hợp Đài truyền hình TP.HCM
chỉ đạo tại Văn bản số 4922/VP-DA ngày
11/5/2018 của VP UBND TP và hướng dẫn của
Sở TNMT tại Văn bản số 7557/STNMT-QLĐ
ngày 25/8/2020.

Chưa giao đất do chưa hoàn thành thủ tục điều


Cầu số 5 (nối Khu chức Ban Quản lý Đầu Thủ Thiêm +
chỉnh dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
53 năng số 1 và Khu chức tư Xây dựng khu 0,26 An Lợi Đông +
KDC phía Bắc và hoàn thiện đường trục Bắc –
năng số 3) ĐTM Thủ Thiêm An Khánh
Nam.

Chưa giao đất do chưa hoàn thành thủ tục điều


Cầu số 9 (nối Khu chức Ban Quản lý Đầu Thủ Thiêm +
chỉnh dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
54 năng số 4 và Khu chức tư Xây dựng khu 0,59 An Lợi Đông +
KDC phía Bắc và hoàn thiện đường trục Bắc –
năng số 6) ĐTM Thủ Thiêm An Khánh
Nam.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 72
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Chưa giao đất do chưa hoàn thành thủ tục điều
Cầu số 12 (nối đường Ban Quản lý Đầu Thủ Thiêm +
chỉnh dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
55 R14 và Khu chức năng tư Xây dựng khu 0,32 An Lợi Đông +
KDC phía Bắc và hoàn thiện đường trục Bắc –
số 6) ĐTM Thủ Thiêm An Khánh
Nam.
Chưa giao đất do chưa hoàn thành thủ tục điều
Cầu N4 (nối Khu chức Ban Quản lý Đầu Thủ Thiêm +
chỉnh dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
56 năng số 4 và Khu chức tư Xây dựng khu 0,22 An Lợi Đông +
KDC phía Bắc và hoàn thiện đường trục Bắc –
năng số 6) ĐTM Thủ Thiêm An Khánh
Nam.
Khu nhà ở thấp tầng tại Công ty cổ phần
57 4,35 Phú Hữu Đang thực hiện thủ tục giao đất
phường Phú Hữu BĐS Thủy Sinh
Xây dựng trường trung Ban QLDA - Đã trình Phòng QLĐT thẩm định và phê duyệt
58 học cơ sở Phú Hữu ĐTXDKV TP. 1,43 Phú Hữu TKBVTC và TDT ngày 03/08/2020.
Quận 9 Thủ Đức - Đang xin giao đất để thực hiện dự án.
Cảng vụ đường Năm 2022 thực hiện khởi công xây dựng trụ sở
Nhà điều hành Cảng vụ
59 thuỷ nội địa – Sở 0,03 Long Phước làm việc Đại diện cảng nội vụ đường thủy nội
đường thuỷ nội địa số 2
GTVT địa số 2.
Dự án Đấu giá quyền sử
Trung tâm phát
dụng đất (nhà đất tại số
60 triển quỹ đất (quản 0,05 Bình Thọ Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
32 đường Thống Nhất,
lý)
P.Bình Thọ, Q.Thủ Đức)
Dự án Đấu giá quyền sử
Trung tâm phát
dụng đất (nhà đất tại số
61 triển quỹ đất (quản 0,16 Bình Thọ Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
15 đường Bác Ái,
lý)
P.Bình Thọ, Q.Thủ Đức)
Dự án Đấu giá quyền
sử dụng đất (nhà đất tại Trung tâm phát
62 số 105B đường Kha triển quỹ đất (quản 0,04 Linh Tây Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
Vạn Cân, phường Linh lý)
Tây, quận Thủ Đức)
Xây dựng văn phòng Công ty cổ phần Đang lập thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng
63 0,28 Bình Chiểu
làm việc may Sài Gòn 3 đất
Công ty TNHH
Kho, phòng trưng bày
sản phẩm tiêu Đang lập thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng
64 sản phẩm và trung tâm 1,72 Linh Trung
dùng Toshiba đất
bảo hành sản phẩm
Việt Nam
Văn phòng - Nhà triển Công ty TNHH Sản Hiệp Bình Đang lập thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng
65 0,90
lãm xuất Cân Nhơn Hòa Phước đất
Cty cổ phần
Tăng Nhơn - Đã hoành thành công tác bồi thường 100%.
66 Chung cư cao tầng phát triển và 0,62
Phú B - Đang thực hiện thủ tục chuyển mục đích
kinh doanh nhà
VI Công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2020 (16 công trình, dự án)
Hiện nay dự án đã hoàn tất công tác bồi thường,
Dự án Sài Gòn Sport Công ty TNHH
hỗ trợ và thu hồi mặt bằng; Chủ đầu tư dự án
67 City tại phường An Saigon Sports 63,87 An Phú
đang thực hiện các thủ tục xin giao đất để tiến
Phú, Quận 2 City
hành thực hiện đầu tư xây dựng dự án.
Đấu giá quyền sử dụng
đất: 04 căn hộ chung cư
Trung tâm Phát
An Phúc (diện tích:
triển quỹ đất
0,05ha), P.An Phú; 06
thành phố An Phú, Hiện nay, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành
căn hộ chung cư An Lộc
68 (thuộc Sở Tài 0,40 Thạnh Mỹ phố đang lập thủ tục bán đấu giá các khu đất,
2 (diện tích: 0,08ha),
nguyên và Môi Lợi căn hộ theo quy định.
P.An Phú; 34 lô đất
trường) tổ chức
thuộc KDC Thạnh Mỹ
đấu giá
Lợi (diện tích: 0,27ha),
P.Thạnh Mỹ Lợi.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 73
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Quản lý
Khu đô thị
Đầu tư Xây
69 Cầu N2 0,29 mới Thủ Đang nghiên cứu lập dự án.
dựng khu ĐTM
Thiêm
Thủ Thiêm
Ban Quản lý
Khu đô thị
Đầu tư Xây
70 Cầu N4 0,43 mới Thủ Đang nghiên cứu lập dự án.
dựng khu ĐTM
Thiêm
Thủ Thiêm
Ban Quản lý
Khu đô thị
Đầu tư Xây Đang thực hiện các thủ tục xin giao đất để đầu
71 Cầu số 11 0,27 mới Thủ
dựng khu ĐTM tư, xây dựng dự án theo quy định.
Thiêm
Thủ Thiêm
Ban Quản lý
Khu đô thị
Đầu tư Xây Đang thực hiện các thủ tục xin giao đất để đầu
72 Cầu số 13 0,36 mới Thủ
dựng khu ĐTM tư, xây dựng dự án theo quy định.
Thiêm
Thủ Thiêm
Ban Quản lý
Khu đô thị
Đầu tư Xây Đang thực hiện các thủ tục xin giao đất để đầu
73 Cầu số 16 0,14 mới Thủ
dựng khu ĐTM tư, xây dựng dự án theo quy định.
Thiêm
Thủ Thiêm
Đất công viên, cây xanh
(Lô CX-1, CX-2, CX-3,
CX-6, CX-7, CX-8, CX-
9, CX-10, CX-15, CX- Thủ Thiêm,
Kêu gọi đầu tư
16, CX-17, CX-18, CX- An Lợi KHSDĐ 2021: 29,17 ha.
74 hình thức xã hội 37,97
19, CX-26, CX-27, CX- Đông,An Tiến độ thực hiện: Chưa có nhà đầu tư.
hóa
28, CX-29, CX-30, CX- Khánh
31, CX-32, CX-33, CX-
34, CX-35, CX-36, CX-
44, CV-2, CV-3)
Ban Quản lý Thủ Thiêm,
Trạm biến áp 110kV Đang trình UBND TP điều chỉnh Quy hoạch
Đầu tư Xây An Lợi
75 (T1, T2, T3) và trạm 0,94 phân khu tỷ lệ 1/2000 tại các vị trí đầu tư, xây
dựng khu ĐTM Đông, An
biến áp 110kV+220kV dựng dự án.
Thủ Thiêm Khánh
- Đến nay đã kiểm kê 340/340 trường hợp, diện
tích 76,2095ha. Đã ban hành Quyết định bồi
thường 340/340 hồ sơ. Đã nhận tiền bồi thường
Công ty TNHH
là 334 hộ, số tiền 188.970.820.153 đồng, diện
một thành viên
tích 75,5123ha; chưa nhận tiền bồi thường 06
dịch vụ công ích
Long Bình, hộ, số tiền 2.642.007.200 đồng, diện tích
Khu vực 2; Ban
76 Khu tái định cư 78,78 Long Thạnh 0,6973ha; chưa chi trả 35.541.645 đồng/07hộ
Bồi thường, giải
Mỹ (tiền khen thưởng, tạm cư, bổ sung do không
phóng mặt bằng
liên hệ được chủ sử dụng).
Thành phố Thủ
- Về thu hồi đất: đã thu hồi mặt bằng 304/340
Đức
hộ, diện tích 67,7387ha (đạt tỷ lệ 88,8%); còn
lại 36/340 hộ chưa thu hồi, diện tích 8,4708ha
(chiếm tỷ lệ 21,2%)
KHSDĐ 2021: 0,79 ha.
Cty Cổ phần
Cao ốc Phước Long A- Phước Long Tiến độ thực hiện: - Đã hoành thành công tác
77 phát triển Địa 0,70
Sài Gòn 5 A bồi thường 100%.
Ốc Sài Gòn 5
- Đang thực hiện thủ tục chuyển mục đích
Cty TNHH phát - Đã hoàn thành công tác bồi thường 100%.
Khu nhà ở phường Phước Long
78 triển nhà Đồng 1,47 - Nhà đầu tư đang thực hiện thủ tục xin chấp
Phước Long B B
Tâm thuận chủ trương đầu tư và chuyển mục đích.
Ban Tôn giáo
79 Giáo xứ Báp Tít 0,04 Phú Hữu Đang thực hiện thủ tục giao đất
Thành phố

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 74
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư tích Nguyên nhân cụ thể và tiến độ thực hiện
(đến cấp xã)
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Dự án đã được cập nhật vào đồ án QH phân
Bến Linh Đông thuộc
khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư bến đò phường
dự án Đầu tư xây dựng
Công ty TNHH Linh Đông - Trường Thọ, Tp. Thủ Đức. Hiện
80 tuyến vận tải hành 0,04 Linh Đông
Thường Nhật nay, Sở QHKT đã thẩm định và trình UBND
khách công cộng bằng
TP phê duyệt (theo Tờ trình số 2224/TTr-
đường thuỷ nội địa
SQHKT ngày 30/6/2020).
Bến Hiệp Bình Chánh KHSDĐ 2021: 0,10 ha.
thuộc dự án Đầu tư xây Tiến độ thực hiện: UBND phường Hiệp Bình
Công ty TNHH Hiệp Bình
81 dựng tuyến vận tải hành 0,02 Chánh đang tiến hành thủ tục lấy ý kiến cộng
Thường Nhật Chánh
khách công cộng bằng đồng dân cư về điều chỉnh quy hoạch phân khu
đường thuỷ nội địa 1/2000.
Dự án Đấu giá quyền
sử dụng đất (nhà đất tại Trung tâm phát
82 số 73G đường Võ Văn triển quỹ đất 0,02 Bình Thọ Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
Ngân, phường Bình (quản lý)
Thọ, quận Thủ Đức)
VII Công trình, dự án đăng ký mới trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 (11 công trình, dự án)
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây
Ban BT-GPMB đã hoàn thành công tác BT,
dựng hạ tầng đô
Dự án Vệ sinh môi GPMB và bàn giao cho Chủ đầu tư triển khai
thị (Trung tâm Thạnh Mỹ
83 trường Thành phố Hồ 38,48 thực hiện dự án vào năm 2017. Hiện nay Sở
điều hành Lợi
Chí Minh – giai đoạn 2 TNMT đang xem xét tham mưu UBND TP có
chương trình
QĐ giao đất dự án.
chống ngập nước
Thành phố cũ)
Công ty Cổ
Tình hình giải phóng mặt bằng của dự án đạt
84 Khu nhà ở Tâm Lực phần Bất động 3,77 An Phú
100%.
sản Tâm Lực
Dự án đầu tư xây dựng
Ban Quản lý
cầu Thủ Thiêm 3 (đoạn
Đầu tư Xây Đang thực hiện các thủ tục xin giao đất để đầu
85 từ đường Ven hồ Trung 2,35 Thủ Thiêm
dựng khu ĐTM tư, xây dựng dự án theo quy định.
tâm đến mép bờ cao
Thủ Thiêm
sông Sài Gòn)
Công ty TNHH
Khu nhà ở xã hội cán
86 MTV Bạch 0,63 Tân Phú - Chủ đầu tư đang lập thủ tục giao đất.
bộ chiến sĩ công an
Đằng
Công ty TNHH
Cửa hàng xăng dầu Thương mại vận Phước Long
87 0,09 - Chủ đầu tư đang lập thủ tục giao đất.
Phương Mai tải và du lịch B
Xuyên Việt OIL
Khu lưu trú công nhân Ban quản lý
Long Thạnh
88 phường Long Thạnh Khu công nghệ 3,15 - Chủ đầu tư đang lập thủ tục giao đất.
Mỹ
Mỹ cao
Đường vào Khu lưu trú Ban quản lý
Long Thạnh
89 công nhân phường Khu công nghệ 0,49 - Chủ đầu tư đang lập thủ tục giao đất.
Mỹ
Long Thạnh Mỹ cao
Khu đất tại số 60, ấp
Trung tâm phát Long Thạnh
90 Giãn Dân, phường Long 0,61 Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
triển quỹ đất Mỹ
Thạnh Mỹ, Quận 9
18 nền phường Phước Trung tâm phát Phước Long
91 0,38 Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
Long B triển quỹ đất B
Khu đất tại ấp Long
Trung tâm phát
92 Thuận, phường Long 2,30 Long Phước Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
triển quỹ đất
Phước
Khu đất tại số 2 đường
Trung tâm phát Phước Long
93 Tăng Nhơn Phú, 0,69 Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý
triển quỹ đất B
phường Phước Long

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 75
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT


3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Tại Khoản 1, Điều 6, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên
quan đến quy hoạch (đã sửa đổi, bổ sung Khoản 9, Điều 49, Luật Đất đai năm
2013) có quy định: “9. Khi kết thúc thời kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ
tiêu quy hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì vẫn được tiếp tục thực hiện
đến khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt.”.
Do đó, việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm
2022 của thành phố Thủ Đức dựa trên nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh
vực; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký cùng các chỉ tiêu sử dụng đất chưa
thực hiện hết trên cơ sở chỉ tiêu sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh phân khai cho Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức trước đây tại
Công văn số 3652/UBND-ĐT ngày 16 tháng 8 năm 2018.
Tuy nhiên qua rà soát, trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành
phố Thủ Đức có 18 chỉ tiêu sử dụng đất chênh lệch so với chỉ tiêu đã được Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phân bổ. Trong đó:
- Có 08 chỉ tiêu cao hơn so với chỉ tiêu phân bổ của Ủy ban nhân dân
Thành phố. Nguyên nhân do một số công trình, dự án có chuyển mục đích sử
dụng đất nông nghiệp (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất
trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản), đất khu công nghiệp, đất cụm
công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đã được đăng ký vào danh
mục Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hồ Chí Minh (đã được Chính phủ phê
duyệt theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018); Tuy nhiên,
hiện nay các dự án chưa đủ điều kiện đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất năm
2022. Cụ thể:
+ Đất nông nghiệp: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ Đức
đến năm 2020 là 1.468ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện trong
kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 3.538ha (cao hơn 2.070ha so với chỉ tiêu
Thành phố phân bổ; trong đó gồm 04 chỉ tiêu: Đất trồng lúa cao hơn 533ha,
đất trồng cây hàng năm khác cao hơn 550ha, đất trồng cây lâu năm cao hơn
782ha, đất nuôi trồng thủy sản cao hơn 205ha).
+ Đất khu công nghiệp: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ
Đức đến năm 2020 là 275ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 1.101ha (cao hơn 826ha so với chỉ tiêu
Thành phố phân bổ).

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 76
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Đất cụm công nghiệp: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ Đức
đến năm 2020 là 0ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện trong kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 là 18ha (cao hơn 18ha so với chỉ tiêu Thành phố phân bổ).
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho
thành phố Thủ Đức đến năm 2020 là 932ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác
định thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 937ha (cao hơn 5ha so
với chỉ tiêu Thành phố phân bổ).
+ Đất khu công nghệ cao: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ
Đức đến năm 2020 là 913ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 822ha (cao hơn 91ha so với chỉ tiêu
Thành phố phân bổ).
- Có 10 chỉ tiêu thấp hơn so với chỉ tiêu phân bổ của Ủy ban nhân dân
Thành phố. Nguyên nhân do một số công trình, dự án đất quốc phòng, đất an
ninh, đất thương mại - dịch vụ, đất phát triển hạ tầng, đất có di tích lịch sử - văn
hóa, đất bãi thải - xử lý chất thải, đất ở tại đô thị, đất xây dựng trụ sở cơ quan,
đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, đất làm nghĩa trang
- nghĩa địa - nhà tang lễ - nhà hỏa táng đã được đăng ký vào danh mục Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016 - 2020) của thành phố Hồ Chí Minh (đã được Chính phủ phê duyệt theo
Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018); Tuy nhiên, hiện nay các
dự án chưa đủ điều kiện đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022. Cụ thể:
+ Đất quốc phòng: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ Đức
đến năm 2020 là 365ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 là 250ha (thấp hơn 115ha so với chỉ tiêu Thành
phố phân bổ).
+ Đất an ninh: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ Đức đến năm
2020 là 116ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện trong kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 là 111ha (thấp hơn 5ha so với chỉ tiêu Thành phố phân bổ).
+ Đất thương mại, dịch vụ: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố
Thủ Đức đến năm 2020 là 271ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 190ha (thấp hơn 81ha so với chỉ tiêu
Thành phố phân bổ).
+ Đất phát triển hạ tầng: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ
Đức đến năm 2020 là 6.142ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 4.526ha (thấp hơn 1.616ha so với chỉ
tiêu Thành phố phân bổ; Trong đó: Đất xây dựng cơ sở văn hóa thấp hơn
233ha, đất xây dựng cơ sở y tế thấp hơn 37ha, đất xây dựng cơ sở giáo dục -
đào tạo thấp hơn 281ha, đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao thấp hơn 200ha).

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 77
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành
phố Thủ Đức đến năm 2020 là 18ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực
hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 5ha (thấp hơn 13ha so với chỉ tiêu
Thành phố phân bổ).
+ Đất bãi thải, xử lý chất thải: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố
Thủ Đức đến năm 2020 là 10ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 6ha (thấp hơn 4ha so với chỉ tiêu Thành
phố phân bổ).
+ Đất ở tại đô thị: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ Đức
đến năm 2020 là 7.727ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện trong
kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 6.474ha (thấp hơn 1.253ha so với chỉ tiêu
Thành phố phân bổ).
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố
Thủ Đức đến năm 2020 là 44ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là 34ha (thấp hơn 10ha so với chỉ tiêu
Thành phố phân bổ).
+ Đất cơ sở tôn giáo: Chỉ tiêu Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ Đức
đến năm 2020 là 123ha, chỉ tiêu thành phố Thủ Đức xác định thực hiện trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 là 118ha (thấp hơn 5ha so với chỉ tiêu Thành phố
phân bổ).
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Chỉ tiêu
Thành phố phân bổ cho thành phố Thủ Đức đến năm 2020 là 154ha, chỉ tiêu
thành phố Thủ Đức xác định thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là
146ha (thấp hơn 8ha so với chỉ tiêu Thành phố phân bổ).
Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất 2016 -
2020 và chỉ tiêu sử dụng đất dự kiến thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm
2022 của thành phố Thủ Đức so với chỉ tiêu sử dụng đất đã được Ủy ban nhân
dân Thành phố phân bổ (tại Văn bản số 3652/UBND-ĐT ngày 16 tháng 8 năm
2018), cụ thể như sau:
Bảng 8: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022
Chỉ tiêu TP phân bổ đến năm 2020 So sánh Chỉ
Chỉ tiêu
(Văn bản số 3652/UBND-ĐT ngày Chỉ tiêu Chỉ tiêu tiêu TP phân
còn lại
16/8/2018) đã thực thực hiện bổ đến năm
chưa thực
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã hiện đến trong 2020 và Chỉ
TP Q. hiện trong
năm KHSDĐ tiêu thực hiện
Thủ Q.2 Q.9 Thủ KHSDĐ
2021 2022 trong
Đức Đức 2016-2021
KHSDĐ 2022
(4)=(5)+
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10)=(4)-(8) (11)=(4)-(9)
(6)+(7)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 21.157 4.979 11.397 4.780 21.157 21.157 21.157
1 Đất nông nghiệp NNP 1.468 1.468 4.558 3.538 -2.070 1.468
1.1 Đất trồng lúa LUA 855 533 -533

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 78
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Chỉ tiêu TP phân bổ đến năm 2020 So sánh Chỉ
Chỉ tiêu
(Văn bản số 3652/UBND-ĐT ngày Chỉ tiêu Chỉ tiêu tiêu TP phân
còn lại
16/8/2018) đã thực thực hiện bổ đến năm
chưa thực
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã hiện đến trong 2020 và Chỉ
TP Q. hiện trong
năm KHSDĐ tiêu thực hiện
Thủ Q.2 Q.9 Thủ KHSDĐ
2021 2022 trong
Đức Đức 2016-2021
KHSDĐ 2022
(4)=(5)+
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10)=(4)-(8) (11)=(4)-(9)
(6)+(7)
Trong đó: Đất chuyên trồng
LUC 172 110 -110
lúa nước
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 731 550 -550
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.468 1.468 2.698 2.250 -782 1.468
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 274 205 -205
1.8 Đất làm muối LMU
2 Đất phi nông nghiệp PNN 19.688 4.979 9.929 4.780 16.599 17.619 2.069 19.688
2.1 Đất quốc phòng CQP 365 113 215 37 196 250 115 365
2.2 Đất an ninh CAN 116 9 70 37 89 111 5 116
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 275 124 151 1.088 1.101 -826 275
2.4 Đất khu chế xuất SKT
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 18 -18
2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 271 139 50 82 157 190 81 271
Đất cơ sở sản xuất phi 932 176 351 405 824 937 -5 932
2.7 SKC
nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động
2.8 SKS
khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp
2.9 quốc gia, cấp tỉnh, cấp DHT 6.142 1.966 2.627 1.549 4.124 4.526 1.616 6.142
huyện, cấp xã
Trong đó:
Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 681 163 510 8 459 447 234 681
Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 87 54 16 17 51 50 37 87
Đất xây dựng cơ sở giáo
DGD 888 175 436 277 568 607 281 888
dục - đào tạo
Đất xây dựng cơ sở thể dục 596 288 295 13 339 396 200 596
DTT
- thể thao
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 18 18 6 5 13 18
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 10 2 1 7 6 6 4 10
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 7.727 1.320 4.249 2.158 6.066 6.474 1.253 7.727
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 44 22 11 11 34 34 10 44
Đất xây dựng trụ sở của tổ 16 9 2 5 15 16 0 16
2.16 DTS
chức sự nghiệp
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 123 26 38 59 118 118 5 123
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
2.19 NTD 154 11 79 64 153 146 8 154
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
3 Đất chưa sử dụng CSD
4 Đất khu công nghệ cao* KCN 913 913 822 822 91 913
5 Đất khu kinh tế* KKT
6 Đất đô thị* KDT 21.157 4.979 11.397 4.780 21.157 21.157 21.157

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 79
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ
XI (nhiệm kỳ 2020 - 2025), trong đó có 03 chương trình đột phá liên quan đến
các lĩnh vực: Đổi mới quản lý, phát triển hạ tầng, nhân lực và văn hóa. Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất có vai
trò, góp phần tích cực trong việc thực hiện các chương trình mục tiêu như sau:
Chương trình phát triển hạ tầng, tạo môi trường, điều kiện tốt để phát triển
kinh tế - xã hội gồm: Phát triển hạ tầng giao thông giai đoạn 2020 - 2030, chống
ngập và xử lý nước thải, phát triển hạ tầng dịch vụ, phát triển nhà ở. Trong năm
2022 thành phố Thủ Đức tập trung mọi nguồn lực, nhân lực để tiếp tục triển khai
thực hiện các dự án về phát triển hạ tầng giao thông, chống ngập và xử lý nước
thải, cụ thể như:
+ Về Phát triển hạ tầng giao thông: Tiếp tục thực hiện việc cải tạo, nâng
cấp và tập trung đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị.
Thực hiện chương trình vận động nhân dân hiến đất và đóng góp một phần kinh
phí thực hiện các công trình hạ tầng, nhất là việc nâng cấp, mở rộng các tuyến
hẻm và đường giao thông trong khu dân cư. Đồng thời đẩy nhanh tiến độ bồi
thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư thực hiện các dự án: Đường vành đai 2;
Đường vành đai 3; Xây dựng nút giao thông An Phú; Nút giao thông Mỹ Thủy;
Đường Lương Định Của và nút giao thông Trần Não – Lương Định Của; Đường
song hành từ đường Mai Chí Thọ qua Khu dân cư Nam Rạch Chiếc đến đường
Vành đai 2 theo hình thức PPP; Bồi thường giải phóng mặt bằng đường Lê Văn
Việt; Mở rộng theo lộ giới Xa lộ Hà Nội và Quốc lộ 1; Nâng cấp, mở rộng
đường Nguyễn Duy Trinh; Đầu tư xây dựng tuyến kết nối từ đường Phạm Văn
Đồng đến nút giao thông Gò Dưa - Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức; Nâng cấp, mở
rộng đường Lê Văn Chí;… góp phần nâng cao năng lực giao thông, giảm áp lực
lưu thông tại một số khu vực trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
+ Về chống ngập và xử lý nước thải, bao gồm các dự án: Thực hiện kêu
gọi đầu tư và huy động sức dân tham gia đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước,
cơ sở hạ tầng trong khu dân cư; tiến hành nạo vét, cải tạo các tuyến kênh, rạch
nhằm đảm bảo phát huy hiệu quả giảm ngập úng do mưa lớn và triều cường.
Đồng thời đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư thực hiện
các dự án: Bồi thường đê bao bờ tả sông Sài Gòn đoạn từ rạch Cầu Ngang đến
khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Dự án Vệ sinh môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
– giai đoạn 2; Xây dựng đọan 01 – 02 – 03 – 04 đê bao xung yếu khu vực quận
Thủ Đức thuộc bờ sông Sài Gòn;… cơ bản giải quyết tình trạng ngập nước và
giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn quận.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 80
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Đồng thời, tập trung hỗ trợ các nhà đầu tư từng bước tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc để triển khai các công trình dự án về hạ tầng dịch vụ và phát
triển nhà ở trong năm 2022, cụ thể như:
+ Về phát triển hạ tầng dịch vụ, bao gồm: Khu liên hợp Thể dục thể
thao Rạch Chiếc; Dự án Sài Gòn Sport City; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật
khu đất số 2-3-4; Xây dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh;….
+ Về phát triển nhà ở, bao gồm: Dự án khu nhà ở độc lập Green Diamond
tại phường An Phú; Khu dân cư 30,2ha, phường Bình Khánh; Khu dịch vụ cảng
và dân cư Cát Lái 62,2ha; Khu đô thị An Phú tại phường An Phú (Khu A); Xây
dựng khu căn hộ Điền Phúc Thành; Khu nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu;
Khu lưu trú công nhân phường Long Thạnh Mỹ; Chung cư cao tầng kết hợp
thương mại dịch vụ (Opal city); Dự án Khu nhà ở phường Phú Hữu; Nhà ở xã
hội phường Linh Trung Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Sáu Hai Tám; Khu nhà
ở cao tầng - công trình công cộng và công viên cây xanh (Gem Premium); Khu
chung cư cao tầng tại phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (Phố Mơ);
Chung cư cao tầng kết hợp TMDV (Sunview Garden)…
3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là xác định các
chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện nhưng
phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn quận.
Trong năm 2021, trên địa bàn thành phố Thủ Đức dự kiến triển khai thực
hiện 268 công trình, dự án (đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo
Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2021); Đến nay, đã triển
khai thực hiện hoàn thành được 12 công trình, dự án; đề xuất bỏ ra khỏi kế
hoạch sử dụng đất 51 công trình, dự án. Như vậy, tổng số dự án chưa thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021, đề xuất chuyển tiếp sang kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 là 205 dự án. Tuy nhiên do 02 dự án “Đầu tư xây dựng đoạn
1 thuộc đường Vành đai 2 (từ cầu Rạch Chiếc trên Vành đai phía Đông đến Xa
Lộ Hà Nội bao gồm nút giao thông Bình Thái)” và “Đầu tư xây dựng đoạn 2
thuộc đường Vành đai 2 (từ nút giao thông Bình Thái đến đường Phạm Văn
Đồng)” được gộp lại thành dự án “Xây dựng Vành Đai 2 Thành phố, đoạn từ Xa
Lộ Hà Nội đến đường Phạm Văn Đồng”; Do đó, còn lại 204 công trình, dự án
đang triển khai thực hiện, chưa hoàn thành các thủ tục về thu hồi đất, giao – thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất sẽ tiếp tục đăng ký thực hiện trong năm kế
hoạch 2022. Cụ thể tại Bảng 6: Kết quả thực hiện các công trình, dự án có thu
hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và Bảng 7: Kết quả thực hiện các
công trình, dự án giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2021.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 81
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân:
a. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức trong năm 2022:
Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn thành phố Thủ Đức có
tổng số 265 công trình, dự án đăng ký thực hiện (Với tổng diện tích 2.014,01ha;
Gồm: 116 dự án có thu hồi đất, 149 dự án CMĐ, giao - thuê đất - đấu giá
QSDĐ). Trong đó:
Bảng 9: Công trình, dự án đăng ký thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022
Dự án CMĐ, giao - thuê
Tổng số Dự án THĐ
STT Năm KHSDĐ đất - đấu giá QSDĐ
Dự án Diện tích Dự án Diện tích Dự án Diện tích
(1) (2) (3)=(5)+(7) (4)=(6)+(8) (5) (6) (7) (8)
1 KHSDĐ năm 2015 50 731,84 23 341,39 27 390,45
2 KHSDĐ năm 2016 27 420,49 21 327,38 06 93,11
3 KHSDĐ năm 2017 40 170,10 28 113,61 12 56,49
4 KHSDĐ năm 2018 19 107,73 16 43,24 03 64,49
5 KHSDĐ năm 2019 23 23,48 05 9,88 18 13,6
6 KHSDĐ năm 2020 28 207,99 12 22,25 16 185,74
7 KHSDĐ năm 2021 17 57,94 06 5,00 11 52,94
KHSDĐ năm 2022
8 61 294,42 05 130,15 56 164,27
(đăng ký mới)
Tổng số 265 2.014,01 116 992,90 149 1.021,11
Qua rà soát, trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022, trên địa bàn thành phố
Thủ Đức có 53/59 công trình, dự án đăng ký mới không có trong Danh mục các
công trình, dự án thuộc Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Thành phố Hồ Chí Minh đã được
Chính phủ phê duyệt theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018.
Qua rà soát, 61 công trình, dự án này đều phù hợp với chức năng quy hoạch theo
các đồ án quy hoạch chi tiết 1/2.000 trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
Do đó, kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chấp thuận cho
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức đăng ký các công trình, dự án này vào Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022; đồng thời, giao Sở Tài nguyên và Môi trường cập
nhật vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của Thành phố Hồ Chí Minh.
Cụ thể như sau:
Bảng 10: Công trình, dự án đăng ký mới trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Diện tích (ha)
(đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5)
I Danh mục công trình dự án thuộc NQ số 80/NQ-CP ngày 19/6/2018

Trụ sở Đội CSGT Cát Lái thuộc Phòng Cảnh


1 Công an thành phố 0,58 (CAN) Thạnh Mỹ Lợi
sát giao thông đường bộ, đường sắt CATP

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 82
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Diện tích (ha)
(đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng công ty Điện
2 Nhánh rẽ trạm 220kV Tân Sơn Nhất lực TP HCM 0,02 (DNL) Linh Đông
THNN
Công ty Cổ phần
Khu nhà ở phường Trường Thạnh, thành phố
3 Đầu tư An Khải 5,12 (ODT) Trường Thạnh
Thủ Đức
Hưng
Công ty Cổ phần
Chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch
4 đầu tư dầu khí 6,07 (ODT) Phước Long B
vụ (Opal city)
Thăng Long
Công ty TNHH
Khu nhà ở (giai đoạn 2) tại phường Long Đầu tư và Phát
5 5,29 (ODT) Long Trường
Trường, TP Thủ Đức triển Bất động sản
Cửu Long
Công ty Cổ phần
Khu nhà ở cao tầng tại phường Phước Long B
6 Đầu tư Địa Ốc 0,57 (ODT) Phước Long B
(RIVERSCAPE)
Hưng Phú
Công ty Cổ phần
Dự án nhà ở xã hội tại phường Long Phước,
7 Phát triển Thành 44,16 (ODT) Long Phước
Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Phố Xanh
Long Trường
Ban Quản lý Dự án
Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Trường Thạnh
8 Đầu tư Xây dựng các 93,33 (DGT)
Thành phố Hồ Chí Minh Long Thạnh Mỹ
công trình giao thông
Long Bình
II Danh mục công trình dự án nằm ngoài NQ số 80/NQ-CP ngày 19/6/2018
Ban Quản lý Dự án
An Phú
1 Xây dựng nút giao thông An Phú Đầu tư Xây dựng các 30,54 (DGT)
Bình Trưng Tây
công trình giao thông
Trung tâm văn hóa Thành phố Thủ Đức (Trụ Trung tâm văn hóa
2 2,09 (DVH) An Phú
sở chính) Thành phố Thủ Đức
Công ty Cổ phần
3 Xây dựng khu căn hộ Điền Phúc Thành Bất động sản Điền 1,44 (ODT) An Khánh
Phúc Thành
Công ty TNHH
Khu đô thị An Phú tại phường An Phú MTV Xây dựng và
4 2,52 (ODT) An Phú
(Khu A) Kinh doanh nhà
Phú Nhuận
Bán đấu giá khu đất Trung tâm Kỹ thuật tổng
Ủy ban nhân dân
5 hợp hướng nghiệp dạy nghề (Phân hiệu Tân 0,02 (ODT) Bình Trưng Đông
thành phố Thủ Đức
Lập)
Bán đấu giá khu đất Chốt dân phòng khu phố
Ủy ban nhân dân
6 1 (Ủy ban nhân dân phường Bình Trưng 0,004 (ODT) Bình Trưng Đông
thành phố Thủ Đức
Đông)
Bán đấu giá khu đất Trường mầm non Măng Ủy ban nhân dân
7 0,02 (ODT) Bình Trưng Tây
non (Phân hiệu 4) thành phố Thủ Đức
Bán đấu giá khu đất Trạm y tế phường An Ủy ban nhân dân
8 0,01 (ODT) An Phú
Phú (Trường bồi dưỡng giáo dục) thành phố Thủ Đức
Bán đấu giá khu đất Ủy ban nhân dân Quận 2 Ủy ban nhân dân
9 0,03 (ODT) Thảo Điền
(Đội tuần tra an ninh Công an quận 2) thành phố Thủ Đức
Ban Quản lý Dự án
10 Trụ sở hành chính phường Thủ Thiêm Đầu tư Xây dựng khu 0,47 (TSC) Thủ Thiêm
vực TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự án
11 Trụ sở hành chính phường An Lợi Đông Đầu tư Xây dựng khu 0,29 (TSC) An Lợi Đông
vực TP. Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 83
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Diện tích (ha)
(đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5)
Công ty TNHH 2,59 (TMD)
Khu phức hợp thông minh tại Khu chức năng
12 Lotte Properties 2,41 (ODT) Thủ Thiêm
số 2a
HCMC 2,45 (DGT)
Khu nhà ở Làng Tôi tại phường Bình An, Công ty CP TM-DV
13 5,37 (ODT) An Khánh
thành phố Thủ Đức Du lịch Lê Quan
Công ty TNHH Đầu
Khu nhà ở phường Bình Trưng Đông - Cát Bình Trưng Đông
14 tư Kinh doanh Bất 19,97 (ODT)
Lái Cát Lái
động sản Bình Trưng
Công ty TNHH Phát
15 Khu nhà ở phường Bình Trưng Đông triển Bất động sản 1,91 (ODT) Bình Trưng Đông
Lộc Minh
Công ty TNHH
16 Dự án Khu nhà ở phường Phước Long B 0,68 (ODT) Phước Long B
Bella Court
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh Ban Quản lý Dự án
17 đoạn từ cầu Xây Dựng đến nút giao thông Đầu tư Xây dựng các 3,12 (DGT) Phú Hữu
Vành đai 2 (kể cả hạng mục cầu Xây Dựng) công trình giao thông
Công ty TNHH
18 Dự án Khu nhà ở phường Phú Hữu 9,34 (ODT) Phú Hữu
Sanctuary Cove
Công ty TNHH
Trạm depot - Trung tâm điều hành hệ thống
19 Dịch vụ Vận tải 2,40 (DGT) Trường Thạnh
xe buýt điện
Sinh thái Vinbus
Công ty Cổ Phần
20 Dự án Khu dân cư Khang Thiên Đầu Tư Địa Ốc 8,73 (ODT) Long Thạnh Mỹ
Khang Thiên
Công ty Cổ phần
Khu phức hợp dịch vụ - nhà ở và bãi xe Lâm 0,55 (ODT+
21 Văn hóa Du lịch Tân Phú
Hà TMD)
Suối Tiên
Dự án khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại Công ty TNHH
22 2,53 (ODT) Phú Hữu
dịch vụ, tại phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức River Terrace
Dự án khu nhà ở cao tầng tại phường Phước Công ty TNHH
Phước Long B
23 Long B và phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đầu tư Địa ốc Mỹ 0,99 (ODT)
Phú Hữu
Đức (CENTER MARK) Thịnh Phú
Công ty Cổ phần
Dự án phát triển nhà ở tại phường Phước
24 Đầu tư Địa Ốc 0,56 (ODT) Phước Long B
Long B (CENTERSCAPE)
Hưng Phú
Công ty Cổ phần
25 Dự án khu nhà ở Eastpoint Đầu tư Địa Ốc 6,67 (ODT) Phú Hữu
Hưng Phú
Công ty Cổ phần
26 Dự án Khu nhà ở tại phường Phú Hữu Đầu tư Địa Ốc 9,90 (ODT) Phú Hữu
Hưng Phú
Khu chung cư và thương mại Metro Star tại
Công ty TNHH
27 khu đất số 360 Xa lộ Hà Nội, phường Phước 1,83 (ODT) Phước Long A
Đầu tư Metro Star
Long A
Khu đất tại đường số 8, phường Tăng Nhơn
Trung tâm Phát triển
28 Phú B, Quận 9 của Cty TNHH MTV Xây 0,18 (ODT) Tăng Nhơn Phú B
quỹ đất thành phố
dựng Sài Gòn, TP Thủ Đức
Khu đất tại P.Phước Long B, Quận 9 (Công ty Trung tâm Phát triển
29 0,85 (ODT) Phước Long B
TNHH Sơn ICI Việt Nam), TP. Thủ Đức quỹ đất thành phố
Khu đất tại số 20A Nam Hòa, KP3, P.Phước Trung tâm Phát triển
30 0,06 (ODT) Phước Long A
Long A, Quận 9 (HTXNN DV Phước Long) quỹ đất thành phố
Ủy ban nhân dân
31 Khu đất thửa 200, tờ bản đồ số 43 0,01 (ODT) Trường Thạnh
TP. Thủ Đức
Ủy ban nhân dân
32 Khu đất thửa 201, tờ bản đồ số 43 0,01 (ODT) Trường Thạnh
TP. Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 84
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Diện tích (ha)
(đến cấp xã)
(1) (2) (3) (4) (5)
Công ty TNHH giáo
33 Trường mầm non Lê Nguyễn 0,18 (DGD) Linh Trung
dục Lê Nguyễn
Công ty TNHH
Khu nhà ở cao tầng - công trình công cộng và
34 Đầu tư Sài Gòn 6,49 (ODT) Hiệp Bình Chánh
công viên cây xanh (Gem Premium)
Riverside
Bến Bình Triệu thuộc dự án Đầu tư xây dựng
Công ty TNHH
35 tuyến vận tải hành khách công cộng bằng 3,14 (DGT) Hiệp Bình Chánh
Thường Nhật
đường thuỷ nội địa
Khu chung cư cao tầng tại phường Hiệp Bình Công ty Cổ phần
36 2,84 (ODT) Hiệp Bình Chánh
Chánh, quận Thủ Đức (Phố Mơ) Sài Gòn RiverView
Công ty TNHH xây
Chung cư cao tầng kết hợp TMDV (Sunview
37 dựng thương mại xây 2,06 (ODT) Linh Xuân
Garden)
dựng Hà Thuận Hùng
Công ty TNHH đầu
Khu dân cư tại phường Hiệp Bình Phước
38 tư xây dựng thương 1,32 (ODT) Hiệp Bình Phước
(Opal Riverview)
mại Xuân Định
Công ty CP ĐT XD
Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại
39 KD BĐS Đất 0,83 (ODT) Trường Thọ
dịch vụ và văn phòng
Phương Nam
Trung tâm văn hóa
40 Trung tâm văn hóa TP Thủ Đức (cơ sở 2) 1,71 (DVH) Linh Chiểu
Thành phố Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 53 Hồ Văn Tư, khu phố 3, UBND Quận
41 0,04 (ODT) Trường Thọ
phường Trường Thọ Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 70 đường 21, khu phố 1, UBND Quận
42 0,02 (ODT) Hiệp Bình Phước
phường Hiệp Bình Phước Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 64 đường số 11 (đường UBND phường
43 0,01 (ODT) Linh Xuân
Truông Tre), phường Linh Xuân Linh Xuân
Công ty TNHH
Đấu giá QSDĐ Số 17/3, đường số 27, phường
44 MTV Dịch vụ Công 0,28 (ODT) Hiệp Bình Chánh
Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức
ích quận Thủ Đức
Công ty TNHH
Đấu giá QSDĐ Số 9 (36 cũ), đường Lê Văn
45 MTV Dịch vụ Công 0,01 (ODT) Linh Tây
Ninh, KP4, phường Linh Tây, quận Thủ Đức
ích quận Thủ Đức
Công ty TNHH
Đấu giá QSDĐ Số 34 (11 cũ), đường Lê Văn
46 MTV Dịch vụ Công 0,01 (ODT) Linh Tây
Ninh, KP3, phường Linh Tây, quận Thủ Đức
ích quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 697 (46 cũ), đường Kha Công ty TNHH
47 Vạn Cân, KP4, phường Linh Tây, quận Thủ MTV Dịch vụ Công 0,01 (ODT) Linh Tây
Đức ích quận Thủ Đức
Công ty TNHH
Đấu giá QSDĐ Số 64 (cũ 30) Võ Văn Ngân
48 MTV Dịch vụ Công 0,05 (ODT) Bình Thọ
phường Bình Thọ
ích quận Thủ Đức
Công ty TNHH
Đấu giá QSDĐ Số 77/19 Quốc lộ 1K, phường
49 MTV Dịch vụ Công 0,003 (ODT) Linh Xuân
Linh Xuân, quận Thủ Đức
ích quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 8A (Tầng trệt, số cũ 23) Công ty TNHH
50 đường Trương Văn Ngư, phường Linh Tây, MTV Dịch vụ Công 0,01 (ODT) Linh Tây
quận Thủ Đức ích quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ hẻm 199, Đặng Văn Bi, UBND phường
51 0,01 (ODT) Trường Thọ
phường Trường Thọ, Thủ Đức Trường Thọ
UBND phường
52 Đấu giá QSDĐ 0,01 (ODT) Trường Thọ
Trường Thọ
Bán đấu giá khu đất tại số 33 Nguyễn Văn Bá, Trung tâm Phát triển
53 0,15 (ODT) Bình Thọ
phường Bình Thọ, quận Thủ Đức. quỹ đất thành phố

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 85
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất quốc phòng: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng 57,12ha;
trong đó:
+ Đất quốc phòng hiện trạng là 1,31ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất quốc phòng
55,814ha gồm: 33,65ha đất trồng lúa; 22,11ha đất trồng cây lâu năm; 0,04ha đất ở
đô thị; 0,014ha đất sông, ngòi, kênh, rạch suối.
Bảng 11: Danh mục công trình, dự án đất quốc phòng năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
Địa điểm
loại đất theo đất sau khi
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư (đến cấp Ghi chú
hiện trạng chuyển mục
xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ đội
Bộ chỉ huy Bộ
biên phòng cửa khẩu Sài 0,004 (SON)
1 đội biên phòng 1,31 (CQP) Cát Lái
Gòn (Trạm biên phòng cửa 1,31 (CQP)
thành phố
khẩu cảng Nhà Rồng)
Bộ Tư lệnh
2 Trạm Kiểm soát quân sự ODT 0,04 (CQP) Tân Phú
Thành phố
33,65 (LUC)
Xây dựng các đơn vị bộ tư 22,11 (CLN) Long
3 Bộ Tư lệnh TP 55,77 (CQP)
lệnh thành phố 0,01 (SON) Phước
13,00 (LUA*)
- Đất an ninh: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng 23,36ha;
Trong đó, diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất an
ninh gồm: 2,81ha đất trồng lúa; 7,54ha đất trồng cây hàng năm khác; 6,03ha đất
trồng cây lâu năm; 2,35ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,95ha đất giao thông; 0,40ha
đất xây dựng cơ sở văn hóa; 2,06ha đất ở tại đô thị và 1,22ha đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối.
Bảng 12: Danh mục công trình, dự án đất an ninh năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
Địa điểm
loại đất theo đất sau khi
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư (đến cấp Ghi chú
hiện trạng chuyển mục
xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Xây dựng Phòng cảnh sát Ban Quản lý Dự
Phòng cháy chữa cháy và án Đầu tư Xây 0,99 (LUA) Thạnh Mỹ
1 1,00 (CAN)
cứu nạn, cứu hộ trên sông dựng khu vực TP. 0,01 (DGT) Lợi
và đường vào Thủ Đức
Trong đó
2,65 (HNK) 0,11ha, gồm:
1,58 (NTS) 0,08ha (HNK),
Bệnh viện Y học cổ
2 Bộ Công an 0,35 (DGT) 5,69 (CAN) Cát Lái 0,03ha (DGT)
truyền tại phường Cát Lái
1,11 (ODT) trùng với Dự án
2,79 (LUA*) nút giao thông
Mỹ Thủy.
Trụ sở phòng Cảnh sát
Công an
đường thủy, Đội hình sự 1,80 (LUA)
TP.HCM Thạnh Mỹ
3 kinh tế, Đội tuần tra kiểm 0,04 (DGT) 1,84 (CAN)
Cảnh sát PCCC Lợi
soát và Phòng Cứu nạn - 0,04 (LUA*)
TP
cứu hộ

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 86
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, Diện tích, loại
Địa điểm
loại đất theo đất sau khi
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư (đến cấp Ghi chú
hiện trạng chuyển mục
xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Trụ sở Đội CSGT Cát Lái
thuộc Phòng Cảnh sát Công an thành Thạnh Mỹ
4 0,58 (ODT) 0,58 (CAN)
giao thông đường bộ, phố Lợi
đường sắt CATP
0,02 (LUK)
Xây dựng Thao trường 2,31 (HNK)
huấn luyện, doanh trại đóng Công an thành 5,71 (CLN) Trường
5 10,07 (CAN)
quân cho Đội đặc nhiệm – phố 0,77 (NTS) Thạnh
Công an Thành phố 0,04 (ODT)
1,22 (SON)
Công an Thành
2,58 (HNK)
Xây dựng trung tâm sát phố Hồ Chí Minh;
0,32 (CLN)
hạch lái xe. Kho chứa Ban Bồi thường
6 0,40 (DVH) 4,18 (CAN) Long Bình
tang vật và Đội đăng ký Giải phóng mặt
0,55 (DGT)
xe ô tô bằng Thành phố
0,33 (ODT)
Thủ Đức

- Đất khu công nghiệp: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng
15,91ha; trong đó:
+ Đất khu công nghiệp hiện trạng là 1,88ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất khu công
nghiệp 14,03ha gồm: 9,06ha đất trồng lúa; 0,39ha đất trồng cây lâu năm, 2,61ha
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; 0,45ha đất giao thông; 0,14ha đất ở tại
đô thị; 1,38ha đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
Bảng 13: Danh mục công trình, dự án đất khu công nghiệp năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
Địa điểm
loại đất theo đất sau khi
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư (đến cấp
hiện trạng chuyển mục
xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
2,61 (SKC)
Công ty TNHH 0,35 (DGT)
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
MTV Dịch vụ 0,14 (ODT) Thạnh Mỹ
1 tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát 3,31 (SKK)
công ích thành 0,20 (SON) Lợi
Lái cụm II, phần mở rộng 1
phố Thủ Đức 2,69 (LUA*)
0,01 (SKK)
9,06 (LUA)
Công ty TNHH
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ 0,39 (CLN)
MTV Dịch vụ Thạnh Mỹ
2 tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát 0,10 (DGT) 12,22 (SKK)
công ích thành Lợi
Lái cụm II, phần mở rộng 2 1,18 (SON)
phố Thủ Đức
1,49 (SKK)
Khu đất 3.750m2 thuộc dự án Đầu tư Công ty TNHH
xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ MTV Dịch vụ Thạnh Mỹ
3 0,38 (SKK) 0,38 (SKK)
thuật Khu Công nghiệp Cát Lái - cụm công ích thành Lợi
2, giai đoạn 2 phường Thạnh Mỹ Lợi phố Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 87
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất cụm công nghiệp: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng
18,43ha, trong đó diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang
cụm công nghiệp gồm: 0,52ha đất sông ngòi, kênh, rạch, suối; 17,91 đất phi
nông nghiệp khác.
Bảng 14: Danh mục công trình, dự án đất cụm công nghiệp năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
Địa điểm
loại đất theo đất sau khi
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư (đến cấp
hiện trạng chuyển mục
xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Công ty CP
Cụm công nghiệp Quận 2 (trước đây ThuThiemGroup 17,91 (PNK)
Thạnh Mỹ
1 là dự án chuyển đổi công năng Cụm (trước đây là 0,52 (SON) 18,43 (SKN)
Lợi
tiểu thủ công nghiệp Quận 2) Công ty CP Đầu 17,93 (LUA*)
tư Thủ Thiêm)
- Đất thương mại, dịch vụ: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử
dụng 37,26ha, trong đó:
+ Đất thương mại, dịch vụ hiện trạng là 4,70ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất thương
mại, dịch vụ 32,56ha gồm: 12,33ha đất trồng lúa; 6,24ha đất trồng cây hàng
năm khác; 1,07ha đất nuôi trồng thủy sản; 3,03ha đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp; 0,49ha đất giao thông; 0,33ha đất thủy lợi; 0,86ha đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao; 7,72ha đất ở tại đô thị; 0,49ha đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
Bảng 15: Danh mục công trình, dự án đất thương mại dịch vụ năm 2022
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư đất theo hiện
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Công ty CP
ThuThiemGroup 0,09(DGT)
Khu Thương mại Dịch vụ, Văn
1 (trước đây là 1,64(ODT) 1,73(TMD) An Phú
phòng Khách sạn
Công ty CP Đầu 0,35(LUA*)
tư Thủ Thiêm)
Ban Quản lý Dự 2,24(LUA)
án Đầu tư Xây 0,56(NTS)
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu dựng khu vực TP. 0,86(DTT)
2 10,20(TMD) An Phú
liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc Thủ Đức (bồi 0,13(DGT)
thường); Sở 5,98(ODT)
VHTTDL TP.HCM 0,43(SON)
10,09(LUA)
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu
Kêu gọi chủ 0,26(DGT) Thạnh Mỹ
3 dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất 10,74(TMD)
đầu tư 0,33(DTL) Lợi
số 2-3-4
0,06(SON)
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu Công ty TNHH
4 dân cư 30,20ha, phường Bình Phát triển Quốc Tế 2,11(TMD) 2,11(TMD) An Khánh
Khánh Thế kỷ 21
Công ty CP Máy
Đầu tư Xây dựng Cao Ốc T.A.T
5 Công cụ và Thiết bị 0,01(ODT) 0,01 (TMD) Thảo Điền
Tower
T.A.T

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 88
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư đất theo hiện
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
0,01(HNK)
Công ty TNHH TM
6 Đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu 0,51(NTS) 0,52(TMD) Cát Lái
An Khang
0,52(LUA*)
Đất thương mại, dịch vụ trong Dự
Công ty TNHH
7 án Sài Gòn Sport City tại phường 6,23(HNK) 6,23(TMD) An Phú
Saigon Sports City
An Phú, Quận 2
Công ty TNHH
Khu phức hợp thông minh tại Khu
8 Lotte Properties 2,59 (TMD) 2,59 (TMD) Thủ Thiêm
chức năng số 2a
HCMC
UBND thành phố 0,13 (SKC)
9 Một phần thửa 1-2, tờ bản đồ số 22 0,14(TMD) Hiệp Phú
Thủ Đức 0,01 (DGT)
Công ty TNHH
Thương mại vận tải Phước Long
10 Cửa hàng xăng dầu Phương Mai 0,09(ODT) 0,09(TMD)
và du lịch Xuyên B
Việt OIL
Công ty cổ phần
11 Xây dựng văn phòng làm việc 0,28 (SKC) 0,28 (TMD) Bình Chiểu
may Sài Gòn 3
Công ty TNHH sản
Kho, phòng trưng bày sản phẩm và
12 phẩm tiêu dùng 1,72 (SKC) 1,72 (TMD) Linh Trung
trung tâm bảo hành sản phẩm
Toshiba Việt Nam
Công ty TNHH Sản Hiệp Bình
13 Văn phòng - Nhà triển lãm 0,90 (SKC) 0,90 (TMD)
xuất Cân Nhơn Hòa Phước
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: trong năm 2022 các tổ chức có nhu
cầu sử dụng 199,96ha, trong đó diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử
dụng sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp gồm: 37,83ha đất trồng lúa;
141,69ha đất trồng cây lâu năm; 0,38ha đất giao thông; 2,43ha đất ở đô thị;
17,63ha đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
Bảng 16: Danh mục công trình, dự án đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp năm 2022
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư đất theo hiện
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
37,83 (LUK)
Ban Quản lý
Xây dựng Công viên Khoa học và 140,54 (CLN)
1 Khu công nghệ 197,20 (SKC) Long Phước
Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 1,20 (ODT)
cao TPHCM
17,63 (SON)
1,15 (CLN)
Cty TNHH SXXD 0,38 (DGT) Trường
2 Xưởng sản xuất kinh doanh 2,76 (SKC)
giao thông Tài Lộc 1,23 (ODT) Thạnh
1,16 (LUA*)

- Đất giao thông: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng
530,17ha, trong đó:
+ Đất giao thông hiện trạng là 209,97ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất giao thông
316,87ha gồm: 65,30ha đất trồng lúa; 33,09ha đất trồng cây hàng năm khác;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 89
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

56,85ha đất trồng cây lâu năm; 14,97ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,20ha đất quốc
phòng; 1,14ha đất khu công nghiệp; 1,06ha đất thương mại, dịch vụ; 17,84ha đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 0,02ha đất công trình sự nghiệp khác; 0,05ha
đất công trình công cộng khác; 6,15ha đất thủy lợi; 11,44ha đất văn hóa; 0,32ha
đất y tế; 1,91ha đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; 1,23ha xây dựng cơ sở
thể dục - thể thao; 0,30ha đất công trình năng lượng; 0,04ha đất công trình bưu
chính, viễn thông; 0,19ha đất có di tích lịch sử - văn hóa; 0,12ha đất bãi thải, xử
lý chất thải; 0,26ha đất tôn giáo; 1,32ha đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng; 0,26ha đất chợ; 0,21ha đất sinh hoạt công đồng; 1,24ha đất khu vui chơi,
giải trí công cộng; 83,20ha đất ở tại đô thị; 0,21ha đất xây dựng trụ sở cơ quan;
0,19ha đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; 0,07ha tín ngưỡng; 17,61ha
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; 0,10ha đất có mặt nước chuyên dùng.
Bảng 17: Danh mục công trình, dự án đất giao thông năm 2022
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Trong đó:
0,55ha
0,35(LUA)
Ban Quản lý (ODT)
0,68(CLN)
Dự án Đầu nằm trong
0,68(NTS)
Bãi hậu cần kỹ thuật và bến tư Xây dựng An Phú, An ranh dự
1 0,60(ODT) 2,36(DGT)
cuối tuyến BRT số 1 các công Khánh án Khu
0,02(SON)
trình giao liên hợp
0,03(DGT)
thông TDTT
0,65(LUA*)
Rạch
Chiếc.
Ban Quản lý
Dự án Đầu tư 0,18(LUA)
xây dựng các 0,71(HNK)
công trình 0,15(NTS)
Cát Lái,
giao thông, 0,26(SKK)
2 Nút giao thông Mỹ Thủy 12,54(DGT) Thạnh Mỹ
Ban Quản lý 10,32(DGT)
Lợi
Dự án Đầu tư 4,38(ODT)
Xây dựng 0,02(DSH)
khu vực TP. 0,61(SON)
Thủ Đức
0,47(CLN) Trong đó
0,21(TMD) một phần
0,18(SKC) nút giao
0,02(DGD) thông Trần
Ban Quản lý
5,52(ODT) Não -
Đường Lương Định Của và Dự án Đầu
0,01(TSC) An Phú, An Lương
3 nút giao thông Trần Não – tư Xây dựng 12,61(DGT)
0,11(DTS) Khánh Định Của
Lương Định Của khu vực TP.
0,19(DKV) (0,87ha)
Thủ Đức
0,07(SON) nằm trong
0,08(MNC) ranh khu
5,75(DGT) đô thị mới
0,16(LUA*) Thủ Thiêm.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 90
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,20(CLN)
Ban Quản lý 0,02(CQP)
Dự án Đầu 0,09(SKC) Thảo Điền,
Đường nối từ đường Nguyễn
4 tư Xây dựng 0,29(ODT) 4,89(DGT) An Phú, An
Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội
khu vực TP. 0,19(DKV) Khánh
Thủ Đức 0,10(SON)
4,00(DGT)
Đường và hệ thống thoát nước Ban Quản lý 0,03(CLN)
đường vào trường Trung học cơ Dự án Đầu 0,04(NTS)
5 sở Thảo Điền (tên cũ Dự án xây tư Xây dựng 0,26(ODT) 0,51(DGT) Thảo Điền
dựng đường vào trường Trung khu vực TP. 0,07(DSH)
học cơ sở Thảo Điền) Thủ Đức 0,11(SON)
Trong đó
1,27ha,
gồm: 1,24ha
(DGD),
0,03ha
Ban Quản lý
(DGT) trùng
Xây dựng đường vào Trường Dự án Đầu
1,24(DGD) với dự án
6 Trung học phổ thông chất tư Xây dựng 1,27(DGT) Cát lái
0,03(DGT) Đường
lượng cao Cát Lái khu vực TP.
xuyên tâm
Thủ Đức
kết nối
Đồng Văn
Cống với
đường Vành
Đai 2.
Ban Quản lý
19,78(LUA)
Dự án Đầu
6,23(NTS)
tư Xây dựng
1,22(DTT)
Đất giao thông trong Khu liên khu vực TP.
10,98(DGT)
7 hợp Thể dục – Thể thao Rạch Thủ Đức 43,93(DGT) An Phú
2,64(ODT)
Chiếc (bồi
0,06(DTS)
thường); Sở
0,07(TIN)
VHTTDL
2,95(SON)
Tp HCM
0,09(HNK)
0,68(CLN)
Thạnh Mỹ
Ban Quản lý 0,08(CQP)
Lợi + Cát
Đường xuyên tâm kết nối Dự án Đầu 0,01(DYT)
Lái + Bình
8 Đồng Văn Cống với đường tư Xây dựng 1,27(DGD) 9,40(DGT)
Trưng Tây +
Vành Đai 2 khu vực TP. 4,69(ODT)
Bình Trưng
Thủ Đức 0,93(NTD)
Đông
1,65(DGT)
0,86(LUA*)
Ban Quản lý
Dự án Đầu 0,19(ODT)
Đường vào trường Tiểu học
9 tư Xây dựng 0,10(DGT) 0,29(DGT) An Phú
An Phú
khu vực TP. 0,07(LUA*)
Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 91
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Ban Quản lý
0,01(DYT)
Dự án Đầu
Xây dựng đường số 60 nối dài 0,20(ODT)
10 tư Xây dựng 0,28(DGT) Thảo Điền
đến đường số 66 0,02(MNC)
khu vực TP.
0,05(DGT)
Thủ Đức
0,03(CQP)
Ban Quản lý
Xây dựng nâng cấp, mở rộng 0,04(DGD) Thạnh Mỹ
Dự án Đầu
đường Nguyễn Thị Định 2,70(ODT) Lợi, Cát Lái,
11 tư Xây dựng 6,01(DGT)
(đoạn từ cầu Giồng Ông Tố 0,01(TSC) Bình Trưng
khu vực TP.
đến cầu Mỹ Thủy) 0,03(TON) Tây
Thủ Đức
3,20(DGT)
0,01(CLN)
Ban Quản lý 0,08(TMD)
Xây dựng đường Nguyễn Duy Dự án Đầu 0,08(DVH) Bình Trưng
12 Trinh (đoạn từ cầu Giồng Ông tư Xây dựng 3,72(ODT) 8,63(DGT) Tây, Bình
Tố đến cầu Xây dựng) khu vực TP. 0,02(TSC) Trưng Đông
Thủ Đức 0,01(DSH)
4,71(DGT)
Trong đó
0,01ha
(DGT)
trùng với
dự án Xây
Ban Quản lý dựng
Nâng cấp, mở rộng và xây đường
Dự án Đầu 0,02(DVH)
dựng hệ thống thoát nước Bình Trưng Nguyễn
13 tư Xây dựng 0,30(DGT) 0,42(DGT)
đường Nguyễn Tư Nghiêm Tây Duy Trinh
khu vực TP. 0,10(ODT)
(đoạn từ số nhà 80 đến 112) (đoạn từ
Thủ Đức
cầu Giồng
Ông Tố
đến cầu
Xây
dựng).
Ban Quản lý
Đường vành đai phía Bắc Dự án Đầu
0,09(DGT) Bình Trưng
14 tiếp giáp dự án Khu dân cư tư Xây dựng 0,24(DGT)
0,15(ODT) Tây
và Trung tâm y tế khu vực TP.
Thủ Đức
16,92(LUA)
Đất giao thông trong Khu 0,06(CLN)
Kêu gọi chủ Thạnh Mỹ
15 dân cư và hạ tầng kỹ thuật 0,79(DGT) 18,54(DGT)
đầu tư Lợi
khu đất số 2-3-4 0,23(DTL)
0,54(SON)
Ban Quản lý
Dự án Đầu 0,05(DGD)
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Bình Trưng
16 tư Xây dựng 0,08(ODT) 0,20(DGT)
Hữu Kiều Tây
khu vực TP. 0,07(DGT)
Thủ Đức
Công ty
Bến đón trả khách vận tải
TNHH
17 hành khách bằng đường thủy 0,02(DKV) 0,02(DGT) An Khánh
Thường
(bến Bình An)
Nhật

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 92
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Công ty
Bến đón trả khách vận tải
TNHH
18 hành khách bằng đường thủy 0,02(DKV) 0,02(DGT) Thảo Điền
Thường
(bến Thảo Điền)
Nhật
Công ty
Đất giao thông trong Khu dân
TNHH Phát
19 cư 30,2ha, phường Bình 8,58(DGT) 8,58(DGT) An Khánh
triển Quốc
Khánh
Tế Thế kỷ 21
Công ty Cồ
phần Đầu tư
Dự án khu nhà ở độc lập xây dựng và 0,03(NTS)
20 Green Diamond tại phường Phát triển đô 0,02(ODT) 0,05(DGT) An Phú
An Phú thị Sông Đà
(Công ty
SDU)
Công ty
TNHH Bất
Động Sản
Nguyên
Đường song hành từ Mai Chí 0,01(HNK)
Phương (Liên
Thọ qua khu dân cư Nam 0,19(ODT)
21 danh Công ty 7,33(DGT) An Phú
Rạch Chiếc đến đường Vành 7,13(DGT)
TNHH Nam
Đai 2 0,40(LUA*)
Rạch Chiếc và
Công ty CP
Bất động sản
Tiến Phước)
Ban Quản lý
Nâng cấp đường và hệ thống Dự án Đầu
0,01(ODT)
22 thoát nước đường 12, phường tư Xây dựng 0,63(DGT) An Khánh
0,62(DGT)
Bình An khu vực TP.
Thủ Đức
Trong đó
0,35ha NTD
trùng với dự
Ban Quản lý án Đường
Dự án Đầu xuyên tâm
Giải tỏa nghĩa trang Chùa Ông
23 tư Xây dựng 0,35(NTD) 0,35(DGT) Cát Lái kết nối
1
khu vực TP. Đồng Văn
Thủ Đức Cống với
đường Vành
Đai 2.
Ban Quản lý
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Đầu tư Xây
Thủ Thiêm 4 (đoạn từ đường
24 dựng khu 2,16 (DGT) 2,16 (DGT) An Lợi Đông
Vùng châu thổ phía Nam đến
ĐTM Thủ
mép bờ cao sông Sài Gòn)
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây
Dự án đầu tư xây dựng cầu đi
25 dựng khu 0,30 (DGT) 0,30 (DGT) Thủ Thiêm
bộ
ĐTM Thủ
Thiêm

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 93
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Thủ Thiêm +
Cầu số 5 (nối Khu chức năng
26 dựng khu 0,26 (DGT) 0,26 (DGT) An Lợi Đông
số 1 và Khu chức năng số 3)
ĐTM Thủ + An Khánh
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Thủ Thiêm +
Cầu số 9 (nối Khu chức năng
27 dựng khu 0,59 (DGT) 0,59 (DGT) An Lợi Đông
số 4 và Khu chức năng số 6)
ĐTM Thủ + An Khánh
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Thủ Thiêm +
Cầu số 12 (nối đường R14 và
28 dựng khu 0,32 (DGT) 0,32 (DGT) An Lợi Đông
Khu chức năng số 6)
ĐTM Thủ + An Khánh
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Thủ Thiêm +
Cầu N4 (nối Khu chức năng
29 dựng khu 0,22 (DGT) 0,22 (DGT) An Lợi Đông
số 4 và Khu chức năng số 6)
ĐTM Thủ + An Khánh
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Khu đô thị
30 Cầu số 11 dựng khu 0,27(DGT) 0,27 (DGT) mới Thủ
ĐTM Thủ Thiêm
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Khu đô thị
31 Cầu số 13 dựng khu 0,36 (DGT) 0,36 (DGT) mới Thủ
ĐTM Thủ Thiêm
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Khu đô thị
32 Cầu số 16 dựng khu 0,14 (DGT) 0,14 (DGT) mới Thủ
ĐTM Thủ Thiêm
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Khu đô thị
33 Cầu N2 dựng khu 0,29 (DGT) 0,29 (DGT) mới Thủ
ĐTM Thủ Thiêm
Thiêm
Ban Quản lý
Đầu tư Xây Khu đô thị
34 Cầu N4 dựng khu 0,43 (DGT) 0,43 (DGT) mới Thủ
ĐTM Thủ Thiêm
Thiêm
Ban Quản lý
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Đầu tư Xây
Thủ Thiêm 3 (đoạn từ đường
35 dựng khu 2,35 (DGT) 2,35 (DGT) Thủ Thiêm
Ven hồ Trung tâm đến mép bờ
ĐTM Thủ
cao sông Sài Gòn)
Thiêm

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 94
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Công ty CP 2,73(LUA)
Xây dựng Cầu và đường vào
Tiếp Vận 0,78(SKK) Thạnh Mỹ
36 Cảng Khu công nghiệp Cát 4,40(DGT)
Đông Sài 0,40(SON) Lợi
Lái
Gòn (ESL) 0,49(DGT)
Trong đó
0,04 ha
DGT
Đất giao thông thuộc dự án trùng với
Cải tạo hệ thống thoát nước Ban Quản lý Đường
0,12(ODT)
đường Thảo Điền - Quốc dự án đầu tư nối từ
37 0,01(SON) 5,62(DGT) Thảo Điền
Hương - Xuân Thủy - Nguyễn xây dựng hạ đường
5,49(DGT)
Văn Hưởng (Khu dân cư Thảo tầng đô thị Nguyễn
Điền) Văn
Hưởng
đến Xa lộ
Hà Nội
Công ty
Đất giao thông trong Dự án
TNHH
38 Sài Gòn Sport City tại phường 10,47(HNK) 10,47(DGT) An Phú
Saigon
An Phú, Quận 2
Sports City
Đất giao thông thuộc dự án
Văn phòng đại diện, nhà
khách văn phòng Ủy ban tỉnh
Trong đó
Hậu Giang và khu thương mại
0,15ha
dịch vụ kết hợp căn hộ (Nhà Công ty CP
(LUA)
khách văn phòng Ủy ban tỉnh Đầu tư Xây
0,52(LUA) Thạnh Mỹ trùng với
39 Hậu Giang) dựng 0,55(DGT)
0,03(DGT) Lợi dự án Nút
(Tổng diện tích dự án 1,58ha, Thương mại
giao
trong đó: Hậu Giang
thông Mỹ
+ Diện tích cần giao đất:
Thủy.
1,03ha;
+ Diện tích thuộc lộ giới giao
thông: 0,55ha)
Trong đó
0,08ha
(ODT)
trùng với
Công ty
dự án Đầu
Phần lộ giới giao thông thuộc TNHH Xây
tư xây
40 dự án Xây dựng khu nhà ở dựng và 0,16 (ODT) 0,16(DGT) An Phú
dựng
Tân Mỹ Á Thương mại
đường vào
Tân Mỹ Á
trường
tiểu học
An Phú -
Quận 2
Ban Quản lý 0,16 (SKC)
Dự án Đầu 0,90 (ODT)
An Phú;
Xây dựng nút giao thông An tư Xây dựng 0,02 (DTS)
41 30,54 (DGT) Bình Trưng
Phú các công 0,08 (DKV)
Tây
trình giao 0,03 (SON)
thông 29,35 (DGT)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 95
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Ban Quản lý
Đất giao thông thuộc dự án
Dự án Đầu
Xây dựng Phòng cảnh sát 0,38 (LUA); Thạnh Mỹ
42 tư Xây dựng 0,39 (DGT)
PCCC và cứu nạn, cứu hộ trên 0,01 (DGT) Lợi
khu vực TP.
sông và đường vào
Thủ Đức
Công ty
Khu phức hợp thông minh tại TNHH Lotte
43 2,45 (DGT) 2,45 (DGT) Thủ Thiêm
Khu chức năng số 2a Properties
HCMC
0,04 (LUC)
0,11 (HNK)
Ban Quản lý
Nâng cấp, mở rộng đường 0,41 (CLN)
Dự án Đầu
Nguyễn Duy Trinh đoạn từ 0,25 (SKC)
tư Xây dựng
44 cầu Xây Dựng đến nút giao 0,10 (DCH) 3,12 (DGT) Phú Hữu
các công
thông Vành đai 2 (kể cả hạng 0,44 (ODT)
trình giao
mục cầu Xây Dựng) 0,01 (DSH)
thông
0,01 (SON)
1,75 (DGT)
0,06 (CQP)
0,02 (SKC)
Ban Quản lý
Bồi thường giải phóng mặt 0,02 (DYT) Hiệp Phú,
Dự án Đầu
bằng đường Lê Văn Việt 0,02 (DCH) Tăng Nhơn
45 tư Xây dựng 3,61 (DGT)
(đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến 1,24 (ODT) Phú A, Tăng
khu vực TP.
đường Lã Xuân Oai) 0,01 (TSC) Nhơn Phú B
Thủ Đức
0,01 (DSH)
2,23 (DGT)
0,16 (LUK)
2,03 (HNK)
6,91 (CLN)
1,60 (NTS)
9,20 (ODT) Phước Long
'Ban Quản lý
0,02 (DTL) A
Xây dựng Vành đai 2 Thành đầu từ xây
2,03 (HNK) Phước Long
46 phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến dựng các 33,23 (DGT)
1,60 (NTS) B
Xa lộ Hà Nội công trình
0,02 (SKT) Tăng Nhơn
giao thông
1,01 (SKC) Phú B
0,02 (TON)
0,07 (SON)
0,02 (NTD)
11,82 (DGT)
'Ban Quản lý
Xây dựng cầu Nam Lý (thay đầu từ xây 0,38 (HNK) Phước Bình+
47 thế đập rạch Chiếc (1,54 ha dựng các 0,64 (CLN) 1,11 (DGT) Phước Long
trong đó: Quận 2 là 0,43 ha) công trình 0,09 (ODT) B
giao thông
Ban Quản lý
Xây dựng đường Hoàng Hữu 0,21 (SKC) Long Bình+
Dự án Đầu
Nam (đoạn từ BX miền Đông 0,89 (ODT) Long Thạnh
48 tư Xây dựng 3,48 (DGT)
mới đến nút giao thông XL Hà 0,11 (NTD) Mỹ+
khu vực TP.
Nội) 0,04 (DSH) Tân Phú
Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 96
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,79 (CLN)
0,15 (NTS)
Đường vào Trung tâm đào tạo, Kho bạc Nhà
0,19 (ODT)
49 bồi dưỡng cán bộ ngành tài nước 1,22 (DGT) Long Trường
0,03 (SON)
chính TPHCM
0,05 (DCK)
0,01 (DGT)
0,21 (SKC)
Tăng Nhơn
Ban Quản lý 0,34 (DGD)
Phú A
Dự án Đầu 0,05 (DCH)
Nâng cấp, mở rộng đường Lã Tăng Nhơn
50 tư Xây dựng 1,30 (ODT) 8,15 (DGT)
Xuân Oai Phú B
khu vực TP. 0,05 (NTD)
Long Thạnh
Thủ Đức 0,01 (DSH)
Mỹ
6,19 (DGT)
Ban Quản lý 0,75 (CLN)
Dự án Đầu 0,07 (DTL)
Long Bình,
51 Nâng cấp cầu Long Đại tư Xây dựng 0,93 (ODT) 2,34 (DGT)
Long Phước
khu vực TP. 0,53 (SON)
Thủ Đức 0,06 (DGT)
Dự án bồi thường giải phóng
mặt bằng phục vụ dự án Dự án Ban bồi 19,05 (LUK)
thành phần 1A thuộc dự án thường giải 13,40 (CLN) 37,68
52 Long Trường
đầu tư xây dựng đoạn Tân phóng mặt 2,81 (SON) (DGT)
Vạn-Nhơn Trạch, giai đoạn 1, bằng 2,42 (DGT)
thuộc đường Vành đai 3
0,07 (HNK) Tăng Nhơn
Ban Quản lý 0,24 (ODT) Phú A
đầu từ xây 0,25 (SON) Long Thạnh
53 Xây dựng mới cầu Tăng Long dựng các 0,08 (SKT) 2,62 (DGT) Mỹ
công trình 0,23 (CLN) Long Trường
giao thông 0,19 (DDT) Trường
1,56 (DGT) Thạnh
Ban Quản lý 0,01 (CLN)
Tăng Nhơn
Dự án Đầu 0,01 (DTT)
Nâng cấp đường Tăng Nhơn Phú B
54 tư Xây dựng 0,16 (ODT) 2,53 (DGT)
Phú Phước Long
khu vực TP. 0,01 (SKC)
B
Thủ Đức 2,34 (DGT)
0,01 (HNK)
0,86 (CLN)
Ban Quản lý
Nâng cấp mở rộng đường Lã 0,03 (NTS)
Dự án Đầu Long Trường
Xuân Oai (đoạn từ đường Lò 0,12 (SKC)
55 tư Xây dựng 7,16 (DGT) Trường
Lu đến đường Nguyễn Duy 1,74 (ODT)
khu vực TP. Thạnh
Trinh) 0,01 (DSH)
Thủ Đức
0,02 (DSK)
4,30 (DGT)
Ban Quản lý
0,06 (CLN)
đầu từ xây
0,04 (ODT)
56 Xây dựng mới cầu Ông Bồn dựng các 0,21 (DGT) Phú Hữu
0,04 (SON)
công trình
0,07 (DGT)
giao thông

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 97
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,22 (CLN)
Ban Quản lý
0,02 (SKC)
đầu từ xây
0,05 (DVH) Phú Hữu
57 Xây dựng mới cầu Ông Nhiêu dựng các 2,23 (DGT)
0,61 (ODT) Long Trường
công trình
0,27 (SON)
giao thông
1,06 (DGT)

Đường song hành từ đường Cty TNHH


0,73 (CLN)
Mai Chí Thọ qua Khu dân cư bất động sản
58 0,01 (ODT) 1,50 (DGT) Phú Hữu
Nam Rạch Chiếc đến đường Nguyên
0,76 (DGT)
Vành đai 2 theo hình thức PPP Phương

0,14 (LUC)
Ban Quản lý 0,03 (LUK)
Dự án Đầu 1,25 (CLN)
59 Nâng cấp đường Long Phước tư Xây dựng 0,04 (DTL) 6,47 (DGT) Long Phước
khu vực TP. 0,11 (ODT)
Thủ Đức 0,05 (SON)
4,85 (DGT)

Trong đó
0,01ha
(CLN)
Ban Quản lý
trùng với
đầu từ xây 0,85 (CLN)
Đường kết nối từ đường Long dự án
60 dựng các 0,02 (SON) 0,89 (DGT) Long Phước
Phước vào trường ĐH Luật Nâng cấp
công trình 0,02 (DGT)
mở rộng
giao thông
đường
Long
Phước.
Ban Quản lý
0,02 (CLN)
Dự án Đầu
Xây dựng đường A8, phường 0,26 (SKC)
61 tư Xây dựng 0,70 (DGT) Long Bình
Long Bình, Quận 9 0,35 (ODT)
khu vực TP.
0,07 (DGT)
Thủ Đức

0,04 (HNK)
0,23 (CLN)
Ban Quản lý 0,04 (SKC)
Nâng cấp, mở rộng đường Lò Dự án Đầu 0,05 (DCH)
Trường
62 Lu, phường Trường Thạnh, tư Xây dựng 1,04 (ODT) 4,84 (DGT)
Thạnh
Quận 9 khu vực TP. 0,03 (TSC)
Thủ Đức 0,01 (DSH)
0,01 (NTD)
3,39 (DGT)

Cty TNHH
Thu hồi bổ sung diện tích MTV Dịch
63 Đường vào khu tái định cư vụ công ích 0,01 (ODT) 0,01 (DGT) Long Bình
Long Sơn Thành phố
Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 98
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,01 (LUK)
0,04 (HNK)
0,72 (CLN)
'Ban Quản lý 0,11 (NTS)
Nâng cấp, mở rộng đường
đầu từ xây 2,48 (ODT)
Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ
64 dựng các 0,05 (TSC) 7,32 (DGT) Phú Hữu
vành đai 2 đến đường vào khu
công trình 0,02 (DTL)
công nghiệp Phú Hữu)
giao thông 0,02 (DYT)
0,02 (TON)
0,42 (SON)
3,43 (DGT)
Hiệp Phú
Ban bồi
Phước Long A
Mở rộng theo lộ giới Xa lộ Hà thường giải 0,27 (CLN)
65 1,28 (DGT) Phước Long B
Nội và Quốc lộ 1 phóng mặt 1,01 (ODT)
Tân Phú
bằng
Long Bình
Ban quản lý
Đường vào Khu lưu trú công 0,29 (ODT) Long Thạnh
66 Khu công 0,49 (DGT)
nhân phường Long Thạnh Mỹ 0,20 (CLN) Mỹ
nghệ cao
Công ty
TNHH Dịch 2,34 (CLN)
Trạm depot - Trung tâm điều Trường
67 vụ Vận tải 0,06 (NTS) 2,40 (DGT)
hành hệ thống xe buýt điện Thạnh
Sinh thái 1,66 (LUA*)
Vinbus
0,04 (LUC)
0,11 (HNK)
Ban Quản lý
Nâng cấp, mở rộng đường 0,41 (CLN)
Dự án Đầu
Nguyễn Duy Trinh đoạn từ 0,25 (SKC)
tư Xây dựng
68 cầu Xây Dựng đến nút giao 0,10 (DCH) 3,12 (DGT) Phú Hữu
các công
thông Vành đai 2 (kể cả hạng 0,44 (ODT)
trình giao
mục cầu Xây Dựng) 0,01 (DSH)
thông
0,01 (SON)
1,75 (DGT)
5,16(LUK)
1,31(HNK)
23,87(CLN)
5,52(NTS)
0,08(TMD)
Ban Quản lý 11,83(SKC) Long Trường
Dự án Đầu 11,28(DVH) Trường
Dự án đầu tư xây dựng đường
tư Xây dựng 0,11(DYT) Thạnh
69 Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí 93,33(DGT)
các công 0,03(DGD) Long Thạnh
Minh
trình giao 0,57(DTL) Mỹ
thông 0,04(DBV) Long Bình
19,50(ODT)
0,01(NTD)
0,55(DKV)
7,28(SON)
6,19(DGT)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 99
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,65 (LUA*)
0,042 (HNK)
Ban Bồi
0,052 (NTS)
Đầu tư xây dựng tuyến kết nối thường giải
0,001 (SKC) Tam Bình
từ đường Phạm Văn Đồng đến phóng mặt
70 0,26 (ODT) 20,69 (DGT) Linh Đông
nút giao thông Gò Dưa - Quốc bằng thành
0,01 (DKV) Tam Phú
lộ 1 tại quận Thủ Đức. phố Thủ
0,01 (DTL)
Đức
0,57 (SON)
19,73 (DGT)
9,50 (LUA*)
Ban Bồi
11,35 (HNK)
Tường rào bảo vệ, nhà bảo vệ thường giải
0,003 (DGD)
Depot tuyến đường sắt 3b và phóng mặt Hiệp Bình
71 1,77 (DTL) 21,62 (DGT)
đường dẫn vào depot (từ Quốc bằngthành Phước
7,10 (ODT)
lộ 13) phố Thủ
0,16 (NTD)
Đức
1,24 (DGT)
Ban Quản lý
0,088 (HNK)
Dự án Đầu
0,104 (ODT) Hiệp Bình
72 Đường Tổ 56 tư Xây dựng 0,28 (DGT)
0,04 (TON) Chánh
khu vực TP.
0,05 (DGT)
Thủ Đức
5,11 (LUA*)
6,81 (HNK);
0,86 (CLN);
0,32 (NTS);
Ban Quản lý
0,50 (TMD);
Xây dựng Vành Đai 2 Thành Đầu tư xây
0,01 (SKC); Trường Thọ
73 phố, đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến dựng các 32,93 (DGT)
3,20 (DTL); Linh Đông
đường Phạm Văn Đồng công trình
0,30 (DNL);
giao thông
7,68 (ODT);
0,13 (TON);
0,45 (SON);
0,15 (DKV)
0,085 (TMD)
0,09 (DTL)
Ban Quản lý 0,01 (DCH)
Dự án Đầu 0,60 (ODT)
Đường và hệ thống thoát nước Hiệp Bình
74 tư Xây dựng 0,01 (TON) 2,59 (DGT)
Quốc lộ 13 cũ Phước
khu vực TP. 0,01 (DSH)
Thủ Đức 0,004 (TIN)
0,015 (SON)
1,77 (DGT)
0,12 (SKC)
0,15 (DYT)
0,08 (DGD)
Ban Quản lý
0,01 (DTL)
Dự án Đầu
Nâng cấp, mở rộng đường Lê 0,02 (DRA) Linh Trung
75 tư Xây dựng 4,94 (DGT)
Văn Chí 0,01 (TON) Linh Chiểu
khu vực TP.
0,72 (ODT)
Thủ Đức
0,01 (DSH)
0,004 (TSC)
3,82 (DGT)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 100
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,05 (HNK)
Ban Quản lý 0,10 (CLN)
Dự án Đầu 0,004 (NTD) Tam Bình
76 Đường và Cầu Bà Cả tư Xây dựng 0,68 (ODT) 1,59 (DGT) Hiệp Bình
khu vực TP. 0,04 (SKC) Phước
Thủ Đức 0,06 (SON)
1,30 (DGT)
Mở rộng hẻm 115, đường số Ban Quản lý
5, KP2, phường Linh Xuân, Đầu tư xây 0,06 (ODT)
77 quận Thủ Đức để làm đường dựng các 0,01 (TMD) 0,12 (DGT) Linh Xuân
vào Trung tâm Đăng kiểm xe công trình 0,05 (DGT)
cơ giới 50-02S giao thông
0,07 (TMD)
Ban Quản lý 0,01 (DVH)
Bình Thọ
Dự án Đầu 0,104 (ODT)
Xây dựng hệ thống thoát nước Linh Chiểu
78 tư Xây dựng 0,032 (DCH) 5,70 (DGT)
đường Võ Văn Ngân Trường Thọ
khu vực TP. 0,025 (DGD)
Linh Tây
Thủ Đức 0,002 (TSC)
5,45 (DGT)
Đầu tư xây dựng công trình cải
Công ty
tạo, nâng cấp luồng sông sài 0,09 (SKC)
TNHH Đầu Hiệp Bình
79 gòn đoạn từ cầu đường sắt Bình 0,03 (SON) 0,58 (DGT)
tư BOT Bình Chánh
Lợi tới cảng bến súc theo hình 0,46 (DGT)
Lợi
thức hợp đồng BOT
Bến Linh Đông thuộc dự án Công ty
Đầu tư xây dựng tuyến vận tải TNHH
80 0,04 (SKC) 0,04 (DGT) Linh Đông
hành khách công cộng bằng Thường
đường thuỷ nội địa Nhật
Bến Hiệp Bình Chánh thuộc Công ty
dự án Đầu tư xây dựng tuyến TNHH Hiệp Bình
81 0,02 (ODT) 0,02 (DGT)
vận tải hành khách công cộng Thường Chánh
bằng đường thuỷ nội địa Nhật
Lắp đặt tuyến ống cấp 1 đường Tổng công
Xuyên Á- Tô Ngọc Vân, quận ty Cấp nước 0,03 (ODT) Hiệp Bình
82 0,05 (DGT)
12, Thủ Đức (từ Lê Văn Sài Gòn 0,02 (DGT) Phước
Khương đến Kha Vạn Cân) TNHH MTV
Ban Quản lý
Dự án Đầu
Xây dựng đường vào Trường
83 tư Xây dựng 0,08 (DGD) 0,08 (DGT) Linh Chiểu
tiểu học Linh Chiểu
khu vực TP.
Thủ Đức
Ban Quản lý
Đất giao thông thuộc dự án Dự án Đầu tư 0,10 (HNK);
Hiệp Bình
84 Xây dựng mới trường Trung Xây dựng 0,07 (ODT); 0,20 (DGT)
Chánh
học cơ sở Hiệp Bình Chánh khu vực TP. 0,03 (DKV)
Thủ Đức
Bến Bình Triệu thuộc dự án Công ty
Đầu tư xây dựng tuyến vận tải TNHH 3,11 (SKC) Hiệp Bình
85 3,14 (DGT)
hành khách công cộng bằng Thường 0,03 (SON) Chánh
đường thuỷ nội địa Nhật

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 101
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích,
loại đất sau
Tên chủ Diện tích, loại đất Địa điểm
STT Hạng mục khi chuyển Ghi chú
đầu tư theo hiện trạng (ha) (đến cấp xã)
mục đích
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Ban Quản lý 0,01(CQP)
Dự án Đầu 0,01(SKC)
Hệ thống thoát nước dọc Linh Tây
86 tư Xây dựng 0,05(ODT) 3,19(DGT)
đường ray xe lửa Linh Đông
khu vực TP. 0,02(HNK)
Thủ Đức 0,11(DTL)
- Đất thủy lợi: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng 67,28ha,
trong đó:
+ Đất thủy lợi hiện trạng là 41,422ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất thủy lợi
25,858ha gồm: 0,59ha đất trồng cây hàng năm; 0,08ha đất trồng cây lâu năm;
0,07ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,05ha đất quốc phòng; 0,03ha đất an ninh; 0,03ha
đất khu công nghiệp; 0,34ha đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 0,393ha đất giao
thông; 0,10ha đất cơ sở tôn giáo; 0,01ha đất chợ; 0,50ha đất khu vui chơi, giải trí
công cộng; 1,92ha đất ở tại đô thị; 0,02ha đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp; 0,106ha đất tín ngưỡng; 21,619ha đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
Bảng 18: Danh mục công trình, dự án đất thủy lợi năm 2022
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư đất theo hiện
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Quản lý Dự 0,03(DGT)
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông án Đầu tư xây 0,04(ODT) An Phú + Bình
1 0,23(DTL)
khu vực cầu Giồng Ông Tố dựng các công 0,07(SON) Trưng Tây
trình giao thông 0,09(DTL)
0,02(CLN)
Ban Quản lý dự án 0,05(CQP)
đầu tư xây dựng hạ 0,24(SKC)
Bờ tả sông Sài Gòn đoạn từ Rạch tầng đô thị (Trung 0,16(DGT)
Thảo Điền + An
2 cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ tâm điều hành 0,01(DCH) 4,34(DTL)
Phú+An Khánh
Thiêm chương trình chống 0,70(ODT)
ngập nước Thành 0,02(DTS)
phố cũ) 0,50(DKV)
2,64(SON)
Công ty Cồ phần
Đất thủy lợi trong Dự án khu nhà ở Đầu tư xây dựng
3 độc lập Green Diamond tại phường và Phát triển đô 0,07 (NTS) 0,07 (DTL) An Phú
An Phú thị Sông Đà
(Công ty SDU)
Công ty TNHH
Đất thủy lợi trong Khu dân cư
4 Phát triển Quốc 0,52(DTL) 0,52(DTL) An Khánh
30,2ha, phường Bình Khánh
Tế Thế kỷ 21
Ban Quản lý Dự
Xây dựng kè chống sạt lở bờ trái 0,03(CAN)
án Đầu tư Xây
5 sông Sài Gòn (khu vực phường Thảo 0,11(ODT) 0,15(DTL) Thảo Điền
dựng các công
Điền, Quận 2) 0,01(SON)
trình giao thông

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 102
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư đất theo hiện
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng hạ
tầng đô thị (Trung
Dự án Vệ sinh môi trường Thành
6 tâm điều hành 38,48(DTL) 38,48(DTL) Thạnh Mỹ Lợi
phố Hồ Chí Minh – giai đoạn 2
chương trình chống
ngập nước Thành
phố cũ)
Phước Long A;
Phước Bình;
Phước Long B;
Tăng Nhơn Phú
1,03 (ODT);
B; Phú Hữu;
Dự án khai thông tuyến đường thủy 11,60 (SON);
Trung tâm quản lý Tăng Nhơn Phú
7 nối sông Sài Gòn - sông Đồng Nai 0,03 (DGT); 12,70 (DTL)
đường thủy nội địa A; Long
qua ngõ Rạch Chiếc 0,03 (SKK);
Trường; Long
0,01 (CLN)
Thạnh Mỹ;
Trường Thạnh;
Long Bình;
Long Phước
Ban quản lý đầu
Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát 0,02(ODT) 2,23 (DGT,
8 tư xây dựng hạ Phước Bình
nước đường số 8 2,21(DGT) DTL)
tầng đô thị
Xây dựng đoạn 02 đê bao xung yếu
0,056 (HNK)
khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ
Ban Quản lý dự án 0,003 (DGT)
sông Sài Gòn (thuộc dự án xây Hiệp Bình
9 Đầu tư xây dựng hạ 0,24 (ODT) 2,04 (DTL)
dựng 04 đoạn Đê bao xung yếu khu Phước
tầng đô thị 1,676 (SON)
vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả sông
0,07 (DTL)
Sài Gòn - quận Thủ Đức)
Xây dựng đoạn 03 đê bao xung yếu
khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ
Ban Quản lý dự án 0,12 (DGT)
sông Sài Gòn (thuộc dự án xây Hiệp Bình
10 Đầu tư xây dựng hạ 0,30 (SON) 0,43 (DTL)
dựng 04 đoạn Đê bao xung yếu khu Phước
tầng đô thị 0,01 (DTL)
vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả sông
Sài Gòn - quận Thủ Đức)
Xây dựng đoạn 04 đê bao xung yếu
0,03 (DGT)
khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ
Ban Quản lý dự án 0,50 (ODT)
sông Sài Gòn (thuộc dự án xây Hiệp Bình
11 Đầu tư xây dựng hạ 0,046 (TIN) 3,22 (DTL)
dựng 04 đoạn Đê bao xung yếu khu Phước
tầng đô thị 2,60 (SON)
vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả sông
0,05 (DTL)
Sài Gòn - quận Thủ Đức)
0,204 (HNK)
0,05 (CLN)
Ban Quản lý Dự 0,10 (SKC) Hiệp Bình
Chống sạt lở bờ trái sông Sài Gòn – án Đầu tư xây 0,02 (DGT) Chánh;
12 1,00 (DTL)
khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi. dựng khu vực 0,26 (ODT) Hiệp Bình
quận Thủ Đức 0,10 (TON) Phước
0,203 (SON)
0,06 (TIN)
Xây dựng đoạn 01 đê bao xung yếu
khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ Ban Quản lý dự án 0,33 (HNK)
Hiệp Bình
13 sông Sài Gòn (tên cũ: Kè chống sát Đầu tư xây dựng hạ 0,02 (ODT) 1,87 (DTL)
Chánh
lở sông Sài Gòn (đọan Cư xá ĐH tầng đô thị 1,52 (SON)
Mỹ Thuật Tp.HCM))

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 103
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử
dụng 4,88ha, trong đó:
+ Đất cơ sở văn hóa hiện trạng là 3,80ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất cơ sở
văn hóa 1,08ha gồm: 0,54 ha đất trồng cây hàng năm khác; 0,30ha đất ở tại
đô thị; 0,24ha đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
Bảng 19: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở văn hóa năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Trung tâm văn hóa
Trung tâm văn hóa Thành phố Thủ
1 Thành phố Thủ 2,09 (DVH) 2,09 (DVH) An Phú
Đức (Trụ sở chính)
Đức
Ban Quản lý Dự
án Đầu tư Xây 0,04 (ODT)
2 Nhà ghi bia phường Phú Hữu 0,28 (DVH) Phú Hữu
dựng khu vực TP. 0,24 (NTD)
Thủ Đức
Mở rộng Nhà văn hóa liên đoàn lao Liên đoàn lao Tăng Nhơn
3 0,17 (ODT) 0,17 (DVH)
động động TP.HCM Phú A
'Ban Quản lý Dự
Trung tâm văn hóa Thành phố Thủ án Đầu tư Xây 0,54 (HNK) Tăng Nhơn
4 0,63 (DVH)
Đức (Cơ sở 1) dựng khu vực TP. 0,09 (ODT) Phú A
Thủ Đức
Trung tâm văn hóa TP Thủ Đức (cơ Trung tâm văn hóa
5 1,71 (DVH) 1,71 (DVH) Linh Chiểu
sở 2) Thành phố Thủ Đức

- Đất xây dựng cơ sở y tế: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử
dụng 2,01ha, trong đó:
+ Đất xây dựng cơ sở y tế hiện trạng là 0,27ha;
+ Diện tích loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất xây dựng cơ
sở y tế là 1,74ha đất trồng lúa.
Bảng 20: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở y tế năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu Kêu gọi chủ
1 1,74(LUA) 1,74(DYT) Thạnh Mỹ Lợi
đất số 2-3-4 đầu tư
Công ty TNHH
Đất xây dựng cơ sở y tế trong Khu
2 Phát triển Quốc 0,27(DYT) 0,27(DYT) An Khánh
dân cư 30,2ha, phường Bình Khánh
Tế Thế kỷ 21
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo: trong năm 2022 các tổ chức có
nhu cầu sử dụng 65,05, trong đó:
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo hiện trạng là 23,25ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 104
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất xây
dựng cơ sở giáo dục đào tạo 41,80ha gồm: 4,39ha đất trồng lúa; 7,92ha đất
trồng cây hàng năm khác; 17,40ha đất trồng cây lâu năm; 0,32ha đất nuôi trồng
thủy sản; 1,79ha đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 0,67ha đất giao thông;
0,43ha đất thủy lợi; 0,83ha đất nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; 0,38ha đất
khu vui chơi, giải trí công cộng; 5,57ha đất ở tại đô thị; 1,92ha đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối; 0,18ha đất có mặt nước chuyên dùng.
Bảng 21: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Quản lý Dự 0,24(NTS)
án Đầu tư Xây 0,01(DGT)
1 Trường Trung học cơ sở Thảo Điền 0,86(DGD) Thảo Điền
dựng khu vực TP. 0,54(ODT)
Thủ Đức 0,07(SON)
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường Trung học phổ án Đầu tư Xây
2 3,55(DGD) 3,55(DGD) Cát Lái
thông chất lượng cao Cát Lái dựng khu vực TP.
Thủ Đức
4,39(LUA)
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào
0,22(DGT) Thạnh Mỹ
3 tạo trong Khu dân cư và hạ tầng kỹ Kêu gọi đầu tư 5,03(DGD)
0,37(DTL) Lợi
thuật khu đất số 2-3-4
0,05(SON)
Ban Quản lý Dự
án Đầu tư Xây
4 Trường Tiểu học Bình An 0,72(CLN) 0,72(DGD) An Khánh
dựng khu vực
TP. Thủ Đức
Mở rộng trường Cao đẳng nghề Ban Quản lý Dự 0,83(CLN)
Thủ Thiêm (Nâng cấp Trung tâm án Đầu tư Xây 0,03(DGT) Bình Trưng
5 2,85(DGD)
dạy nghề thành trường Cao Đẳng dựng khu vực 1,16(ODT) Đông
nghề) TP. Thủ Đức 0,83(NTD)
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào Công ty TNHH
6 tạo trong Khu dân cư 30,2ha, Phát triển Quốc 3,11(DGD) 3,11(DGD) An Khánh
phường Bình Khánh Tế Thế kỷ 21
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào Công ty TNHH
7 tạo trong Dự án Sài Gòn Sport City Saigon Sports 4,97(HNK) 4,97(DGD) An Phú
tại phường An Phú, Quận 2 City
Ban Quản lý Dự
Xây dựng Trường tiểu học Phú án Đầu tư Xây
8 1,20(DGD) 1,20(DGD) Phú Hữu
Hữu dựng khu vực
TP. Thủ Đức
Trung tâm Đào tạo cán bộ ngành Kho bạc Nhà
9 7,79(DGD) 7,79(DGD) Long Trường
tài chính nước TP
Ban Quản lý Dự
án Đầu tư Xây
dựng khu vực
0,68 (CLN)
TP. Thủ Đức; Tăng Nhơn
10 Thu hồi khu đất 19.922,5 m2 0,01 (DGT) 1,99 (DGD)
Ban Bồi thường, Phú A
1,30 (DGD)
giải phóng mặt
bằng TP. Thủ
Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 105
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Quản lý Dự
án Đầu tư Xây Long Thạnh
11 Mở rộng Trường THCS Hưng Bình 1,27(DGD) 1,27(DGD)
dựng khu vực Mỹ
TP. Thủ Đức
0,71 (HNK)
12,24 (CLN)
0,08 (NTS)
Trường ĐH Luật thành phố Hồ Chí
12 ĐH Luật 0,22 (DGT) 16,79(DGD) Long Phước
Minh (GĐ 2)
1,77 (SON)
14,12 (LUA*)
1,77 (DGD)
Ban Quản lý Dự
0,05 (CLN)
án Đầu tư Xây Phước Long
13 Trường mầm non Phước Long A 0,25 (ODT) 0,47(DGD)
dựng khu vực A
0,17 (SKC)
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
án Đầu tư Xây
14 Xây dựng trường THCS Hiệp Phú 1,24(DGD) 1,24(DGD) Hiệp Phú
dựng khu vực
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
0,82 (CLN)
Xây dựng trường Tiểu học Long án Đầu tư Xây Long Thạnh
15 0,01 (SON) 0,84(DGD)
Thạnh Mỹ dựng khu vực Mỹ
0,01 (DTL)
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường trung học cơ sở án Đầu tư Xây
16 1,43(ODT) 1,43(DGD) Phú Hữu
Phú Hữu Quận 9 dựng khu vực
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường tiểu học Long án Đầu tư Xây 0,79 (CLN)
17 0,81(DGD) Long Trường
Trường dựng khu vực 0,02 (SON)
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường tiểu học Hiệp án Đầu tư Xây
18 0,71(SKC) 0,71(DGD) Hiệp Phú
Phú 2 Quận 9 dựng khu vực
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường mầm non Tăng án Đầu tư Xây 0,08 (DGT) Tăng Nhơn
19 0,54(DGD)
Nhơn Phú B Quận 9 dựng khu vực 0,46 (ODT) Phú B
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường tiểu học Tân Phú án Đầu tư Xây
20 0,80(CLN) 0,80(DGD) Tân Phú
Quận 9 dựng khu vực
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường mầm non Tân án Đầu tư Xây 0,47 (CLN)
21 0,49 (DGD) Tân Phú
Phú Quận 9 dựng khu vực 0,02 (DGT)
TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường tiểu học Hiệp án Đầu tư Xây
22 0,91(SKC) 0,91 (DGD) Hiệp Phú
Phú 1 Quận 9 dựng khu vực
TP. Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 106
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Quản lý Dự
0,80 (HNK)
Xây dựng trường Trung học cơ sở án Đầu tư xây
23 0,03 (DGT) 1,44 (DGD) Linh Đông
Trương Văn Ngư dựng khu vực
0,61 (ODT)
quận Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường Mầm non Linh án Đầu tư xây 0,70 (HNK)
24 0,88 (DGD) Linh Xuân
Xuân 2 dựng khu vực 0,18 (MNC)
quận Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Xây dựng Trường mầm non Tam án Đầu tư xây
25 0,74 (DGD) 0,74 (DGD) Tam Bình
Bình Savico dựng khu vực
quận Thủ Đức
Ban Quản lý Dự 0,10 (HNK)
Xây dựng mới trường Tiểu học án Đầu tư xây 0,05 (DGT) Hiệp Bình
26 0,96 (DGD)
Hiệp Bình Chánh dựng khu vực 0,03 (DTL) Chánh
quận Thủ Đức 0,78 (ODT
Ban Quản lý Dự 0,46 (HNK)
Xây dựng mới trường Trung học án Đầu tư xây 0,02 (DTL) Hiệp Bình
27 1,20 (DGD)
cơ sở Hiệp Bình Chánh dựng khu vực 0,344 (ODT) Chánh
quận Thủ Đức 0,38 (DKV)
Ban Quản lý Dự
Xây dựng trường Trung học cơ sở án Đầu tư xây
28 1,28 (DGD) 1,28 (DGD) Tam Bình
Tam Bình dựng khu vực
quận Thủ Đức
Công ty TNHH
29 Trường mầm non Lê Nguyễn giáo dục Lê 0,18 (HNK) 0,18 (DGD) Linh Trung
Nguyễn

- Đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao: trong năm 2022 các tổ chức có
nhu cầu sử dụng 67,84ha, trong đó:
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao hiện trạng là 3,04ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao 64,80ha gồm: 37,37ha đất trồng lúa; 12,90ha đất
trồng cây hàng năm khác; 10,60ha đất nuôi trồng thuỷ sản; 0,27ha đất giao
thông; 0,09ha đất ở tại đô thị; 0,03ha đất tín ngưỡng; 3,54ha đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối.
Bảng 22: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
Địa điểm
loại đất theo đất sau khi
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư (đến cấp
hiện trạng chuyển mục
xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
Ủy ban nhân dân Thạnh Mỹ
1 trong khu dân cư phường Thạnh Mỹ Lợi 3,00(DTT) 3,00(DTT)
TP. Thủ Đức Lợi
(Quận 2)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 107
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, Diện tích, loại
Địa điểm
loại đất theo đất sau khi
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư (đến cấp
hiện trạng chuyển mục
xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
37,37(LUA)
Ban Quản lý Dự án
10,60(NTS)
Đầu tư Xây dựng
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 0,04(DTT)
khu vực TP. Thủ
2 trong Khu liên hợp Thể dục thể thao 0,27(DGT) 51,94(DTT) An Phú
Đức (bồi thường);
Rạch Chiếc 0,09(ODT)
Sở VHTTDL Tp
0,03(TIN)
HCM
3,54(SON)
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
Công ty TNHH
3 trong Dự án Sài Gòn Sport City tại 12,90(HNK) 12,90(DTT) An Phú
Saigon Sports City
phường An Phú, Quận 2
- Đất năng lượng: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng
1,47ha, trong đó:
+ Đất năng lượng hiện trạng là 1,04ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất công
trình năng lượng 0,43ha; trong đó diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử
dụng sang đất năng lượng: 0,21ha đất trồng cây hàng năm khác; 0,05ha đất
trồng cây lâu năm; 0,01ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,01ha đất cở sở sản xuất phi
nông nghiệp; 0,04ha đất giao thông; 0,09ha đất ở tại đô thị; 0,02ha đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối.
Bảng 23: Danh mục công trình, dự án đất năng lượng năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Bình Trưng
0,015(DGT)
Đông
Tổng Công ty 0,007(NTS)
1 Đường dây 220kV Cát Lái-Tân Cảng 0,05 (DNL) Cát Lái
Điện lực TP.HCM 0,022 (ODT)
Thạnh Mỹ
0,002 (SON)
Lợi
Tổng Công ty
2 Đường dây 220kV Cát Lái- Tân Cảng 0,04(CLN) 0,04 (DNL) Phú Hữu
Điện lực TP.HCM
Ban Quản lý Đầu Thủ Thiêm
Trạm biến áp 110kV (T1, T2, T3) và
3 tư Xây dựng khu 0,94 (DNL) 0,94 (DNL) An Lợi Đông
trạm biến áp 110kV-220kV
ĐTM Thủ Thiêm An Khánh
0,189 (HNK) Trường Thọ
0,068 (ODT) Linh Đông
Tổng công ty điện
0,02 (DGT) Tam Phú
Cải tạo đường dây 110kV Thủ Đức - lực TP HCM (Ban
4 0,01 (CLN) 0,32 (DNL) Tam Bình
Linh Trung 2 Quản lý Dự án
0,007 (NTS) Bình Chiểu
Lưới điện)
0,01 (SKC) Hiệp Bình
0,02 (SON) Phước
Tổng công ty điện
Trạm biến áp 110kV Linh Đông và lực TP HCM (Ban
5 0,10 (DNL) 0,10 (DNL) Linh Đông
đường dây đầu nối Quản lý Dự án
Lưới điện)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 108
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Tổng công ty Điện
6 Nhánh rẽ trạm 220kV Tân Sơn Nhất lực TP HCM 0,02 (HNK) 0,02 (DNL) Linh Đông
THNN
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử
dụng 0,24ha, toàn bộ được chuyển từ đất chợ sang.
Bảng 24: Danh mục công trình đất bãi thải, xử lý chất thải năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Cải tạo, nâng cấp trạm trung chuyển UBND thành phố
1 0,24 (DCH) 0,24 (DRA) Long Trường
chất thải rắn Long Trường Thủ Đức

- Đất cơ sở tôn giáo: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng
0,04 ha, toàn bộ được chuyển từ đất ở tại đô thị sang.
Bảng 25: Danh mục công trình đất cơ sở tôn giáo năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Tôn giáo
1 Giáo xứ Báp -Tít 0,04 (ODT) 0,04 (TON) Phú Hữu
Thành phố

- Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: trong năm 2022 các tổ
chức có nhu cầu sử dụng 3,23ha, Trong đó:
+ Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng hiện trạng là 2,93ha;
+ Diện tích loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang trong năm 2022 các
tổ chức có nhu cầu sử dụng 0,30 ha, toàn bộ được chuyển từ đất giao thông sang.
Bảng 26: Danh mục công trình đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
0,30 (DGT);
1 Nghĩa trang liệt sỹ thành phố Sở LĐ TBXH 3,23 (NTD) Long Bình
2,93 (NTD)

- Đất sinh hoạt cộng đồng: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử
dụng 0,26ha, trong đó:
+ Đất năng lượng hiện trạng là 0,21ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 109
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất sinh hoạt cộng
đồng 0,05ha; trong đó diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất
sinh hoạt cộng đồng: 0,01ha đất ở tại đô thị; 0,04ha đất xây dựng trụ sở cơ quan.
Bảng 27: Danh mục công trình, dự án sinh hoạt cộng đồng năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban Quản lý Dự
Xây dựng khu phố 3 và công viên cây án Đầu tư Xây 0,21 (DSH) Tăng Nhơn
1 0,22 (DSH)
xanh phường Tăng Nhơn Phú A dựng khu vực TP. 0,01 (ODT) Phú A
Thủ Đức
Ban Quản lý Dự
Sửa chữa câu lạc bộ Ông Bà Cháu, Khu án Đầu tư Xây
2 0,04 (TSC) 0,04 (DSH) Hiệp Phú
phố 1, phường Hiệp Phú, Quận 9 dựng khu vực TP.
Thủ Đức
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: trong năm 2022 các tổ chức có
nhu cầu sử dụng 63,92ha, trong đó:
+ Đất khu vui chơi, giải trí công cộng hiện trạng là 5,84ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất khu vui
chơi, giải trí công cộng 57,40ha gồm: 25,70ha đất trồng lúa; 6,29ha đất trồng cây
hàng năm khác; 0,43ha đất trồng cây lâu năm; 1,59ha đất nuôi trồng thủy sản;
1,51ha đất giao thông; 4,47ha đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; 4,55ha đất làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; 0,01ha đất sinh hoạt cộng đồng; 8,70ha đất
ở tại đô thị; 0,06ha đất tín ngưỡng; 4,09ha đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
Bảng 28: Danh mục công trình, dự án đất khu vui chơi giải trí công cộng năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Ban Quản lý Dự
án Đầu tư xây
dựng các công 0,21(HNK)
Đất khu vui chơi, giải trí Cát Lái
trình giao thông, 0,96(DGT)
1 công cộng trong Dự án nút 3,06(DKV) Thạnh Mỹ
Ban Quản lý Dự 1,88(ODT)
giao thông Mỹ Thủy Lợi
án Đầu tư Xây 0,01(SON)
dựng khu vực TP.
Thủ Đức
Ban Quản lý Dự án 17,80(LUA)
Đất khu vui chơi, giải trí Đầu tư Xây dựng 1,59(NTS)
công cộng trong Khu liên khu vực TP. Thủ 2,20(DTT)
2 29,92(DKV) An Phú
hợp Thể dục – Thể thao Đức (bồi thường); 0,12(DGT)
Rạch Chiếc Sở VHTTDL Tp 5,34(ODT)
HCM 2,87(SON)
Ban Quản lý Dự
Giải tỏa nghĩa trang Văn án Đầu tư Xây Bình Trưng
3 1,78(NTD) 1,78(DKV)
Giáp dựng khu vực TP. Đông
Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 110
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư Ghi chú
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Đất khu vui chơi, giải trí 7,90(LUA)
công cộng trong Khu dân cư 0,43(CLN)
4 Kêu gọi chủ đầu tư 9,00(DKV) Thạnh Mỹ Lợi
và hạ tầng kỹ thuật khu đất 0,08(DGT)
số 2-3-4 0,59(SON)
Đất khu vui chơi, giải trí Công ty TNHH
5 công cộng trong Khu dân cư Phát triển Quốc Tế 5,84(DKV) 5,84(DKV) An Khánh
30,2ha, phường Bình Khánh Thế kỷ 21
Trong đó 0,32 ha,
gồm: 0,01ha (DGT),
Ban Quản lý Dự
0,13(DGT) 0,31ha (NTD) trùng
Giải tỏa nghĩa trang Trần án Đầu tư Xây
6 2,35(NTD) 2,54(DKV) Cát Lái với dự án Đường
Hưng Đạo dựng khu vực TP.
0,06(TIN) xuyên tâm kết nối
Thủ Đức
Đồng Văn Cống với
đường Vành Đai 2.
Trong đó 0,01ha
Bồi thường, giải phóng mặt Ban Quản lý Dự 0,15(DGT) An Phú (ODT) trùng với dự
bằng và tái định cư để phục án Đầu tư Xây 1,01(ODT) Bình Trưng án Xây dựng kè
7 1,26(DKV)
vụ di dời, bố trí dân cư dựng khu vực TP. 0,01(DSH) Tây chống sạt lở bờ sông
phòng chống thiên tai Thủ Đức 0,09(SON) Thạnh Mỹ Lợi khu vực cầu Giồng
Ông Tố.
Xây dựng công viên cây xanh Công ty Cổ phần
trong chung cư cao tầng, Bất động sản
8 0,39(ODT) 0,39(DKV) An Phú
phường An Phú (giao bổ sung NOVA
0,39ha/2,14ha) LENXINGTON
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng trong Dự án Sài Công ty TNHH 6,08(HNK)
9 6,27(DKV) An Phú
Gòn Sports City tại phường Saigon Sports City 0,19(SON)
An Phú, Quận 2
Ban Quản lý Dự
Giải tỏa nghĩa trang Chùa án Đầu tư Xây
10 0,38(NTD) 0,38(DKV) Cát Lái
Ông 2 dựng khu vực TP.
Thủ Đức
0,35 ha (NTD) trùng
Ban Quản lý Dự
với dự án Đường
Giải tỏa nghĩa trang Chùa án Đầu tư Xây 0,01(ODT) 0,36(DKV)
11 Cát Lái xuyên tâm kết nối
Ông 1 dựng khu vực TP. 0,70(NTD) 0,35(DGT)
Đồng Văn Cống với
Thủ Đức
đường Vành Đai 2.
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng thuộc Dự án Cải
tạo hệ thống thoát nước Ban Quản lý dự án 0,08(DGT)
12 đường Thảo Điền - Quốc đầu tư xây dựng hạ 0,08(ODT) 0,50(DKV) Thảo Điền
Hương - Xuân Thủy - tầng đô thị 0,34(SON)
Nguyễn Văn Hưởng (Khu
dân cư Thảo Điền)
Ban Quản lý Đầu tư
Công viên cây xanh phường
13 xây dựng các công 2,27 (DTT) 2,27 (DKV) Linh Xuân
Linh Xuân
trình giao thông
- Đất ở tại đô thị: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu sử dụng
440,90ha, trong đó:
+ Đất ở tại đô thị hiện trạng là 160,66ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 111
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất ở tại đô
thị 280,07ha gồm: 63,83ha đất trồng lúa; 37,20ha đất trồng cây hàng năm khác;
54,18ha đất trồng cây lâu năm; 28,81ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,70ha đất
quốc phòng; 0,63ha đất an ninh; 0,91ha đất thương mại dịch vụ; 60,00ha đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp; 10,31ha đất giao thông; 0,81ha đất thủy lợi;
1,10ha đất xây dựng cơ sở văn hóa; 2,25ha đất xây dựng cơ sở y tế; 0,45ha đất
cơ sở giáo dục đào tạo; 1,30ha đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; 0,71ha đất
có di tích lịch sử văn hóa; 0,01ha đất chợ; 0,09ha đất sinh hoạt cộng đồng;
3,94ha đất khu vui chơi, giải trí công cộng; 0,05ha đất xây dựng trụ sở cơ
quan; 0,16ha đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; 12,63ha đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối.
Bảng 29: Danh mục công trình, dự án đất ở tại đô thị năm 2022
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Công ty TNHH 0,74(DGT)
Khu nhà ở cho Cán bộ - Công Bình Trưng
1 MTV ĐT XD 2,92(LUA*) 2,96(ODT)
nhân viên chức thành phố Đông
Trường Thịnh 2,22(ODT)
Công ty TNHH
Khu nhà ở tại phường Bình 0,39(NTS)
Đầu tư Kinh Bình Trưng
2 Trưng Đông (giao bổ sung 0,14(SON) 0,53(ODT)
doanh bất động Đông
0,53/5,77ha) 0,10(LUA*)
sản Bình Trưng
Đất ở thuộc dự án Văn phòng đại
diện, nhà khách văn phòng Ủy
ban tỉnh Hậu Giang và khu
thương mại dịch vụ kết hợp căn
Công ty CP Đầu
hộ (Nhà khách văn phòng Ủy ban
tư Xây dựng
3 tỉnh Hậu Giang) 1,03(LUA) 1,03(ODT) Thạnh Mỹ Lợi
Thương mại Hậu
(Tổng diện tích dự án 1,58ha,
Giang
trong đó:
+ Diện tích cần giao đất: 1,03ha;
+ Diện tích thuộc lộ giới giao
thông: 0,55ha)
Khu phức hợp Thương mại-
Dịch vụ, văn phòng và căn hộ
Công ty CP Bất 0,03(ODT)
4 Công ty Cổ phần Bất động 0,03(ODT) An Phú
động sản Gia Phú 0,03(LUA*)
sạn Gia Phú (giao bổ sung
0,03/4,67ha)
Ban Quản lý Dự 24,58(LUA)
án Đầu tư Xây 8,89(NTS)
Đất ở tại đô thị trong Khu liên dựng khu vực TP. 0,68(DTT)
5 hợp Thể dục thể thao Rạch Thủ Đức (bồi 0,10(DGT) 37,26(ODT) An Phú
Chiếc thường); Sở 0,32(ODT)
VHTTDL Tp 0,16(DTS)
HCM 2,53(SON)

Công ty CP Đầu 2,16 2,16


6 Biệt thự An Khánh 3 An Khánh
tư Miền Nam (ODT,DGT) (ODT,DGT)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 112
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,05(CLN)
Đất ở tại đô thị trong Khu dân 0,58(DGT)
Kêu gọi chủ
7 cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất
đầu tư
0,63(DTL) 30,10(ODT) Thạnh Mỹ Lợi
số 2-3-4 28,24(ODT)
0,60(SON)
5,44(HNK)
Khu nhà ở - Thương mại và Công ty Cổ phần 0,06(CLN)
8 dịch vụ thuộc Khu đô thị phát Đầu tư Phát triển 0,09(DGT) 6,92(ODT) An Phú
triển An Phú 88,03ha Sài Gòn CO.OP 1,33(ODT)
5,28(LUA*)
Công ty TNHH
Khu nhà ở tại phường Thảo
9 Nông Hải Sản Thực 0,04(ODT) 0,04(ODT) Thảo Điền
Điền (giao bổ sung)
Phẩm Hải Vương
Công ty Cổ phần
Khu nhà ở An Gia Hưng 0,07(SON)
10 (phần mở rộng 0,75ha)
Đầu tư Xây dựng
0,68(ODT)
0,75(ODT) Bình Trưng Tây
An Gia Hưng
Xây dựng khu nhà ở Tân Mỹ Á
(Tổng diện tích dự án 0,82ha, Công ty TNHH
trong đó: Xây dựng và
11 0,66(ODT) 0,66(ODT) An Phú
+ Diện tích cần giao đất: 0,66ha; Thương mại Tân
+ Diện tích thuộc lộ giới giao Mỹ Á
thông: 0,16ha)
(Tổng diện tích
dự án theo
BĐHTVT là
Dự án khu nhà ở độc lập
Công ty Cồ phần 0,57(CLN) 1,46ha, trong đó
Green Diamond tại phường
Đầu tư xây dựng 0,42(NTS) diện tích phù
An Phú (Tổng diện tích dự án
12 và Phát triển đô 0,01(SON) 1,46(ODT) An Phú hợp với QH là
1,46 ha, trong đó diện tích
thị Sông Đà 0,46(ODT) 1,33ha; diện tích
phù hợp với quy hoạch là
(Công ty SDU) 0,84(LUA*) không phù hợp
1,33 ha)
là 0,13ha, gồm
0,01ha đất SON,
0,12ha NTS).
Công ty TNHH
Đất ở đô thị trong Khu dân cư
13 Phát triển Quốc 8,46(ODT) 8,46(ODT) An Khánh
30,2ha, phường Bình Khánh
Tế Thế kỷ 21
0,70(CQP)
46,92(SKC)
0,18(DYT)
Khu dịch vụ cảng và dân cư Tổng Công ty
14 0,41(DGD) 62,21(ODT) Cát Lái
Cát Lái 62,2ha Bến Thành –
7,20(DGT)
TNHH MTV
1,61(DKV)
5,19(ODT)
Đất ở đô thị thuộc Dự án Sài Gòn Công ty TNHH
15 Sport City tại P.An Phú, Q.2 Saigon Sports City
20,01(HNK) 20,01(ODT) An Phú

Đấu giá quyền sử dụng đất:


Trung tâm Phát
+ 04 căn hộ chung cư An Phúc (diện
triển quỹ đất
tích: 0,05ha), P.An Phú;
thành phố (thuộc An Phú
16 + 06 căn hộ chung cư An Lộc 2
Sở Tài nguyên và
0,40(ODT) 0,40(ODT)
Thạnh Mỹ Lợi
(diện tích: 0,08ha), P.An Phú;
Môi trường) tổ
+ 34 lô đất thuộc KDC Thạnh Mỹ Lợi
chức đấu giá
(diện tích: 0,27ha), P.Thạnh Mỹ Lợi.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 113
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,72 (HNK)
Công ty Cổ phần
0,37 (NTS)
17 Khu nhà ở Tâm Lực Bất động sản
0,31 (SON)
3,77 (ODT) An Phú
Tâm Lực
2,37 (ODT)
0,07 (LUA)
Công ty Cổ phần
Xây dựng khu căn hộ Điền Phúc 0,22 (CLN)
18 Bất động sản 1,44 (ODT) An Khánh
Thành 1,15 (ODT)
Điền Phúc Thành
0,03 (NKH*)
Công ty TNHH
Khu đô thị An Phú tại phường MTV Xây dựng
19 2,52 (ODT) 2,52 (ODT) An Phú
An Phú (Khu A) và Kinh doanh
nhà Phú Nhuận
Bán đấu giá khu đất Trung tâm Ủy ban nhân dân
Bình Trưng
20 Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Thủ 0,02 (DGD) 0,02 (ODT)
Đông
dạy nghề (Phân hiệu Tân Lập) Đức
Bán đấu giá khu đất Chốt dân Ủy ban nhân dân
Bình Trưng
21 phòng khu phố 1 (Ủy ban nhân thành phố Thủ 0,004 (DSH) 0,004 (ODT)
Đông
dân phường Bình Trưng Đông) Đức
Ủy ban nhân dân
Bán đấu giá khu đất Trường mầm
22 thành phố Thủ 0,02 (DGD) 0,02 (ODT) Bình Trưng Tây
non Măng non (Phân hiệu 4)
Đức
Bán đấu giá khu đất Trạm y tế Ủy ban nhân dân
23 phường An Phú (Trường bồi thành phố Thủ 0,01 (DYT) 0,01 (ODT) An Phú
dưỡng giáo dục) Đức
Bán đấu giá khu đất Ủy ban nhân Ủy ban nhân dân
24 dân Quận 2 (Đội tuần tra an ninh thành phố Thủ 0,03 (TSC) 0,03 (ODT) Thảo Điền
Công an quận 2) Đức
Khu phức hợp thông minh tại
Công ty TNHH
Khu chức năng số 2a (Bao gồm
25 Lotte Properties 2,41 (ODT) 2,45 (ODT) Thủ Thiêm
các lô đất: 2-1, 2-2, 2-3, 2-4, 2-5
HCMC
và 2-6
Công ty CP TM- 0,03 (ODT)
Khu nhà ở Làng Tôi tại phường
26 DV Du lịch Lê 5,29 (TMD) 5,37 (ODT) An Khánh
Bình An, thành phố Thủ Đức
Quan 0,05 (DGT)
1,38 (LUA*)
0,90 (HNK)
Công ty TNHH
0,83 (CLN) Bình Trưng
Khu nhà ở phường Bình Trưng Đầu tư Kinh
27 Đông - Cát Lái doanh Bất động
14,31 (NTS) 19,97 (ODT) Đông;
2,47 (SON) Cát Lái
sản Bình Trưng
0,01 (DGT)
0,07 (ODT)
Công ty TNHH
0,14 (LUA*)
Khu nhà ở phường Bình Trưng Phát triển Bất Bình Trưng
28 0,02 (HNK) 1,91 (ODT)
Đông động sản Lộc Đông
1,75 (NTS)
Minh
Khu dân cư Phước Thiện (phần Cty cổ phần phát 3,73 (ODT)
29 3,97 (ODT) Long Bình
còn lại) triển TP Xanh 0,24 (CLN)

Nhà ở xã hội cho công nhân và Công ty TNHH


0,71 (DDT)
30 nhà trẻ tại phường Long Trường, MTV SX TM XD 0,71 (ODT) Long Trường
0,56 (LUA*)
quận 9 Hồng Ân

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 114
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Khu đất tại số 232 đường Đỗ
Trung tâm Phát
Xuân Hợp, phường Phước Long
31 A (quỹ đất thanh toán cho Hợp triển quỹ đất 1,76 (SKC) 1,76 (ODT) Phước Long A
thành phố
đồng BT)
Khu nhà ở thấp tầng tại phường Công ty cổ phần 2,02 (ODT)
32 Phú Hữu BĐS Thủy Sinh 2,33 (DKV)
4,35 (ODT) Phú Hữu

Ban bồi thường giải Long Bình


33 Khu tái định cư phóng mặt bằng
78,78 (ODT) 78,78 (ODT)
Long Thạnh Mỹ
Cty Cổ phần phát
34 Cao ốc Phước Long A-Sài Gòn 5 triển Địa Ốc Sài 0,70 (SKC) 0,70 (ODT) Phước Long A
Gòn 5
Trong đó
Cty TNHH phát 1,19 (SKC) 0,01ha (SKC)
35 Khu nhà ở phường Phước Long B triển nhà Đồng 0,04 (DGT) 1,47 (ODT) Phước Long B trùng với dự án
Tâm 0,24 (SON) Mở rộng đườn
Đỗ Xuân Hợp
Cty cổ phần phát
Tăng Nhơn Phú
36 Chung cư cao tầng triển và kinh 0,62 (DTT) 0,62 (ODT)
B
doanh nhà
Khu nhà ở xã hội cán bộ chiến sĩ Công ty TNHH
37 công an MTV Bạch Đằng
0,63 (CAN) 0,63 (ODT) Tân Phú

Khu lưu trú công nhân phường Ban quản lý Khu 0,07 (HNK)
38 Long Thạnh Mỹ công nghệ cao 2,98 (ODT)
3,05 (ODT) Long Thạnh Mỹ

Khu đất tại số 60, ấp Giãn Dân, Trung tâm phát


39 phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9 triển quỹ đất
0,61 (SKC) 0,61 (ODT) Long Thạnh Mỹ

Trung tâm phát


40 18 nền phường Phước Long B triển quỹ đất
0,38 (ODT) 0,38 (ODT) Phước Long B

Khu đất tại ấp Long Thuận, Trung tâm phát


41 phường Long Phước triển quỹ đất
2,30 (SKC) 2,30 (ODT) Long Phước

Khu đất tại số 2 đường Tăng Trung tâm phát


42 Nhơn Phú, phường Phước Long triển quỹ đất
0,69 (SKC) 0,69 (ODT) Phước Long B

0,44 (HNK)
Công ty Cổ phần 3,69 (CLN)
Khu nhà ở phường Trường
43 Thạnh, thành phố Thủ Đức Đầu tư An Khải 0,05 (DGT) 5,12 (ODT) Trường Thạnh
Hưng 0,09 (SON)
0,85 (ODT)
0,50 (CLN)
Dự án Khu nhà ở phường Phước Công ty TNHH
44 Long B Bella Court
0,08 (DGT) 0,68 (ODT) Phước Long B
0,10 (ODT)
4,65 (LUK)
Công ty Cổ phần
Chung cư cao tầng kết hợp 0,78 (CLN)
45 thương mại dịch vụ (Opal city) đầu tư dầu khí
0,12 (DGT)
6,07 (ODT) Phước Long B
Thăng Long
0,52 (SON)
7,08 (CLN)
0,88 (NTS)
Công ty TNHH
46 Dự án Khu nhà ở phường Phú Hữu Sanctuary Cove 0,17 (DGT) 9,34 (ODT) Phú Hữu
0,30 (ODT)
0,91 (SON)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 115
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
3,36 (LUK)
Công ty TNHH 1,45 (CLN)
Khu nhà ở (giai đoạn 2) tại phường Đầu tư và Phát 0,18 (NTS)
47 Long Trường, TP Thủ Đức triển Bất động 0,03 (DGT)
5,29 (ODT) Long Trường
sản Cửu Long 0,18 (SON)
0,09 (ODT)
8,18 (CLN)
Công ty Cổ Phần
0,02 (DGT)
48 Dự án Khu dân cư Khang Thiên Đầu Tư Địa Ốc
0,53 (SON)
8,73 (ODT) Long Thạnh Mỹ
Khang Thiên
1,31 (LUA*)
Công ty Cổ phần
Khu phức hợp dịch vụ - nhà ở và 0,55
49 Văn hóa Du lịch 0,55 (TMD) Tân Phú
bãi xe Lâm Hà (ODT+TMD)
Suối Tiên
Dự án khu nhà ở cao tầng kết hợp
Công ty TNHH 2,40 (LUC)
50 thương mại dịch vụ, tại phường 2,53 (ODT) Phú Hữu
River Terrace 0,13 (NTS)
Phú Hữu, thành phố Thủ Đức
Dự án khu nhà ở cao tầng tại 0,81 (CLN)
Công ty TNHH
phường Phước Long B và 0,11 (DGT) Phú Hữu
51 Đầu tư Địa ốc 0,99 (ODT)
phường Phú Hữu, thành phố Thủ 0,07 (SON) Phước Long B
Mỹ Thịnh Phú
Đức (CENTER MARK) 0,64 (LUA*)
Công ty Cổ phần 0,01 (DGT)
Khu nhà ở cao tầng tại phường
52 Đầu tư Địa Ốc 0,49 (LUA*) 0,57 (ODT) Phước Long B
Phước Long B (RIVERSCAPE)
Hưng Phú 0,56 (ODT)
Dự án phát triển nhà ở tại phường Công ty Cổ phần
0,56 (ODT)
53 Phước Long B Đầu tư Địa Ốc 0,56 (ODT) Phước Long B
0,19 (LUA*)
(CENTERSCAPE) Hưng Phú
1,83 (LUC)
3,16 (CLN)
Công ty Cổ phần
0,92 (NTS)
54 Dự án khu nhà ở Eastpoint Đầu tư Địa Ốc
0,14 (DGT)
6,67 (ODT) Phú Hữu
Hưng Phú
0,33 (SON)
0,29 (ODT)
1,17 (LUC)
Công ty Cổ phần 6,02 (CLN)
55 Dự án Khu nhà ở tại phường Phú Hữu Đầu tư Địa Ốc 0,13 (DGT) 9,42 (ODT) Phú Hữu
Hưng Phú 0,03 (SON)
2,07 (ODT)
8,08 (LUC)
16,63 (LUK)
Dự án nhà ở xã hội tại phường Công ty Cổ phần
16,66 (CLN)
56 Long Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Phát triển Thành
0,13 (DGT)
44,16 (ODT) Long Phước
Hồ Chí Minh Phố Xanh
2,63 (SON)
0,03 (ODT)
Khu chung cư và thương mại Công ty TNHH
1,71 (SKC)
57 Metro Star tại khu đất số 360 Xa Đầu tư Metro
0,12 (DGT)
1,83 (ODT) Phước Long A
lộ Hà Nội, phường Phước Long A Star
Ủy ban nhân dân
58 Khu đất thửa 200, tờ bản đồ số 43 TP. Thủ Đức
0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Trường Thạnh

Ủy ban nhân dân


59 Khu đất thửa 201, tờ bản đồ số 43 TP. Thủ Đức
0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Trường Thạnh

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 116
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Khu đất tại đường số 8, phường
Tăng Nhơn Phú B, Quận 9 của Trung tâm Phát Tăng Nhơn Phú
60 Cty TNHH MTV Xây dựng Sài triển quỹ đất 0,18 (SKC) 0,18 (ODT)
B
Gòn, TP Thủ Đức
Khu đất tại P.Phước Long B,
Trung tâm Phát
61 Quận 9 (Công ty TNHH Sơn ICI triển quỹ đất 0,89 (SKC) 0,89 (ODT) Phước Long B
Việt Nam), TP. Thủ Đức
Khu đất tại số 20A Nam Hòa,
Trung tâm Phát
62 KP3, P.Phước Long A, Quận 9 triển quỹ đất 0,06 (SKC) 0,06 (ODT) Phước Long A
(HTXNN DV Phước Long)
Một phần thửa số 01, tờ bản đồ Ủy ban nhân dân
63 số 34, đường Nguyễn Duy Trinh 0,01 (DCH) 0,01 (ODT) Long Trường
TP. Thủ Đức
Ủy ban nhân dân
64 Khu đất thửa số 03, tờ bản đồ số 16 TP. Thủ Đức 0,06 (DSH) 0,06 (ODT) Tân Phú

Một phần thửa số 53, tờ bản đồ Ủy ban nhân dân


65 số 02, Long Sơn 0,08 (ODT) 0,08 (ODT) Long Bình
TP. Thủ Đức
Một phần thửa số 301, 304, tờ
Ủy ban nhân dân
66 bản đồ số 46, KP4 (Khu đất thửa TP. Thủ Đức 0,18 (ODT) 0,18 (ODT) Phú Hữu
số 57, tờ bản đồ số 46)
Thửa số 54, tờ bản đồ số 38, 60 0,03 (LUC)
Ủy ban nhân dân
67 (Khu đất thửa số 31 và 32, tờ bản TP. Thủ Đức 1,10 (DVH) 1,35 (ODT) Phú Hữu
đồ số 38) 0,22 (ODT)
Trong đó
4,00 (LUA*) 0,03ha (BHK)
Công ty Cổ phần 7,42 (HNK) trùng với dự án
68 Khu dân cư Phương Đông Đầu tư địa ốc 0,31 (DGT) 8,22 (ODT) Tam Phú Cải tạo đường
Phương Đông 0,12 (DTL) dây 110kV Thủ
0,37 (SON) Đức - Linh
Trung 2
Công ty TNHH
69 Nhà ở xã hội Phường Linh Trung Đầu tư xây dựng 0,28 (SKC) 0,28 (ODT) Linh Trung
Sáu Hai Tám
Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất
(nhà đất tại số 32 đường Thống Trung tâm phát
70 0,05 (TMD) 0,05 (ODT) Bình Thọ
Nhất, phường Bình Thọ, quận triển quỹ đất
Thủ Đức)
Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất
(nhà đất tại số 73G đường Võ Trung tâm phát
71 0,02 (ODT) 0,02 (ODT) Bình Thọ
Văn Ngân, phường Bình Thọ, triển quỹ đất
quận Thủ Đức)
Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất
Trung tâm phát
72 (nhà đất tại số 15 đường Bác Ái, 0,16 (TMD) 0,16 (ODT) Bình Thọ
triển quỹ đất
phường Bình Thọ, quận Thủ Đức)
Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất
(khu đất tại số 105B đường Kha
Trung tâm phát
73 Vạn Cân và khu đất tại số 40 0,06 (SKC) 0,06 (ODT) Linh Tây
triển quỹ đất
đường số 01 (khu 301), khu phố 3)
phường Linh Tây, quận Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 117
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
0,37 (HNK);
Khu nhà ở cao tầng - công trình Công ty TNHH 0,04 (DGT);
74 công cộng và công viên cây xanh Đầu tư Sài Gòn 0,03 (DTL); 6,49 (ODT) Hiệp Bình Chánh
(Gem Premium) Riverside 0,20 (SON)
5,85 (ODT)
0,32 (LUA)*
Khu chung cư cao tầng tại Công ty Cổ phần 0,02 (DGT);
75 phường Hiệp Bình Chánh, quận Sài Gòn 0,01 (DTL); 2,84 (ODT) Hiệp Bình Chánh
Thủ Đức (Phố Mơ) RiverView 0,02 (SON);
2,79 (ODT)
Công ty TNHH
Chung cư cao tầng kết hợp xây dựng thương
76 2,06 (DYT) 2,06 (ODT) Linh Xuân
TMDV (Sunview Garden) mại xây dựng Hà
Thuận Hùng
1,22 (HNK);
Công ty TNHH đầu
Khu dân cư tại phường Hiệp 0,02 (DGT);
77 tư xây dựng thương 1,32 (ODT) Hiệp Bình Phước
Bình Phước (Opal Riverview) 0,02 (DTL)
mại Xuân Định
0,06 (ODT)
Công ty CP ĐT
Khu chung cư cao tầng kết hợp 0,41 (LUA)*
78 XD KD BĐS Đất 0,83 (ODT) Trường Thọ
thương mại dịch vụ và văn phòng 0,83 (ODT)
Phương Nam
Đấu giá QSDĐ Số 53 Hồ Văn Tư, Ủy ban nhân dân 0,024 (TSC)
79 0,04 (ODT) Trường Thọ
khu phố 3, phường Trường Thọ thành phố Thủ Đức 0,015 (DSH)
Đấu giá QSDĐ Số 70 đường 21,
Ủy ban nhân dân
80 khu phố 1, phường Hiệp Bình 0,02 (ODT) 0,02 (ODT) Hiệp Bình Phước
thành phố Thủ Đức
Phước
Đấu giá QSDĐ Số 64 đường số
Ủy ban nhân dân
81 11 (đường Truông Tre), phường 0,01 (DSH) 0,01 (ODT) Linh Xuân
thành phố Thủ Đức
Linh Xuân
Đấu giá QSDĐ Số 17/3, đường
Ủy ban nhân dân
82 số 27 , phường Hiệp Bình Chánh, 0,28 (HNK) 0,28 (ODT) Hiệp Bình Chánh
thành phố Thủ Đức
quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 9 (36 cũ),
Ủy ban nhân dân
83 đường Lê Văn Ninh, KP4, 0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Linh Tây
thành phố Thủ Đức
phường Linh Tây, quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 34 (11 cũ),
Ủy ban nhân dân
84 đường Lê Văn Ninh, KP3, 0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Linh Tây
thành phố Thủ Đức
phường Linh Tây, quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 697 (46 cũ),
Ủy ban nhân dân
85 đường Kha Vạn Cân, KP4, 0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Linh Tây
thành phố Thủ Đức
phường Linh Tây, quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 64 (cũ 30) Võ Ủy ban nhân dân
86 0,05 (DGT) 0,05 (ODT) Bình Thọ
Văn Ngân phường Bình Thọ thành phố Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 77/19 Quốc lộ
Ủy ban nhân dân
87 1K, phường Linh Xuân, quận 0,003 (ODT) 0,003 (ODT) Linh Xuân
thành phố Thủ Đức
Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ Số 8A (Tầng trệt,
Ủy ban nhân dân
88 số cũ 23) đường Trương Văn Ngư, 0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Linh Tây
thành phố Thủ Đức
phường Linh Tây, quận Thủ Đức
Đấu giá QSDĐ hẻm 199, Đặng
Ủy ban nhân dân
89 Văn Bi, phường Trường Thọ, 0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Trường Thọ
thành phố Thủ Đức
Thủ Đức

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 118
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện Ghi chú
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Ủy ban nhân dân
90 Đấu giá QSDĐ 0,01 (ODT) 0,01 (ODT) Trường Thọ
thành phố Thủ Đức
Bán đấu giá khu đất tại số 33
Trung tâm phát
91 Nguyễn Văn Bá, phường Bình 0,15 (TMD) 0,15 (ODT) Bình Thọ
triển quỹ đất
Thọ, quận Thủ Đức.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu
sử dụng 1,91ha, trong đó:
+ Đất ở tại đô thị hiện trạng là 0,76ha;
+ Diện tích loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất ở đô thị là
1,15ha đất nuôi trồng thủy sản.
Bảng 30: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Viện Kiểm sát nhân
Xây dựng trụ sở làm việc của Viện 1,15 (NTS)
1 dân cấp cao tại thành 1,15 (TSC) Cát Lái
Kiểm sát nhân dân cấp cao 1,12 (LUA*)
phố Hồ Chí Minh
Ban Quản lý Dự án
2 Trụ sở hành chính phường Thủ Thiêm Đầu tư Xây dựng khu 0,47 (TSC) 0,47 (TSC) Thủ Thiêm
vực TP. Thủ Đức
Ban Quản lý Dự án
3 Trụ sở hành chính phường An Lợi Đông Đầu tư Xây dựng khu 0,29 (TSC) 0,29 (TSC) An Lợi Đông
vực TP. Thủ Đức
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: trong năm 2022 các tổ
chức có nhu cầu sử dụng 0,67ha, trong đó: Diện tích các loại đất cần chuyển
mục đích sử dụng sang đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp gồm: 0,05ha
đất nôi trồng thủy sản; 0,62 ha đất ở đô thị.
Bảng 31: Danh mục công trình, dự án đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp năm 2022
Diện tích, Diện tích, loại
loại đất theo đất sau khi Địa điểm
STT Tên công trình, dự án Tên chủ đầu tư
hiện trạng chuyển mục (đến cấp xã)
(ha) đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Đài truyền hình
1 Xây dựng Khu phức hợp Đài truyền hình 0,55(ODT) 0,55(DTS) An Phú
TP.HCM
Ban Quản lý Dự án
Xây dựng mới Trụ sở Khu phố Giãn 0,05 (NTS)
2 Đầu tư Xây dựng khu 0,09(DTS) Long Bình
Dân, phường Long Bình, Quận 9 0,04 (ODT)
vực TP. Thủ Đức
Nhà điều hành Cảng vụ đường thuỷ Cảng vụ đường thuỷ
3 0,03 (ODT) 0,03(DTS) Long Phước
nội địa số 2 nội địa – Sở GTVT
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: trong năm 2022 các tổ chức có nhu
cầu sử dụng 4,32ha, trong đó:

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 119
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối hiện trạng là 2,07ha;


+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối 2,25ha gồm: 1,72ha đất trồng cây hàng năm khác; 0,38ha
đất giao thông; 0,15ha đất ở tại đô thị.
Bảng 32: Danh mục công trình, dự án đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2022
Diện tích, loại Diện tích, loại đất
Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện sau khi chuyển
(đến cấp xã)
trạng (ha) mục đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Dự án Sài Gòn Sports City Công ty TNHH Saigon
1 1,72 (HNK) 1,72 (SON) An Phú
tại phường An Phú, Quận 2 Sports City
Ban Quản lý Dự án Đầu
Khu liên hợp Thể dục thể tư Xây dựng khu vực 0,01 (DGT);
2 1,57 (SON) An Phú
thao Rạch Chiếc TP. Thủ Đức; Sở 1,56 (SON)
VHTTDL TP.HCM
Ban Quản lý Dự án Đầu
tư Xây dựng các công
0,37 (DGT);
trình giao thông; Cát Lái
3 Dự án nút giao thông Mỹ Thủy 0,15 (ODT); 1,03 (SON)
Ban Quản lý Dự án Đầu Thạnh Mỹ Lợi
0,51 (SON)
tư Xây dựng khu vực
TP. Thủ Đức
- Đất có mặt nước chuyên dùng: trong năm 2022 các tổ chức có nhu cầu
sử dụng 19,54ha, trong đó:
+ Đất có mặt nước chuyên dùng hiện trạng là 1,34ha;
+ Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng sang đất có mặt
nước chuyên dùng 18,20ha gồm: 4,11ha đất trồng lúa; 1,38ha đất trồng cây hàng
năm khác; 0,31ha đất trồng cây lâu năm; 2,88ha đất nuôi trồng thủy sản; 0,06ha
đất giao thông; 0,02ha đất xây dựng cơ sở văn hóa; 0,01ha đất làm nghĩa trang,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng; 0,54ha đất ở tại đô thị; 8,89ha đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối.
Bảng 33: Danh mục công trình, dự án đất có mặt nước chuyên dùng năm 2022
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
2,49(LUA)
Đất có mặt nước chuyên dùng
0,31(CLN)
1 trong Khu dân cư và hạ tầng kỹ Kêu gọi chủ đầu tư 4,94(MNC) Thạnh Mỹ Lợi
0,02(DVH)
thuật khu đất số 2-3-4
2,12(SON)
1,62(LUA)
Ban Quản lý Dự án 0,08(HNK)
Đất có mặt nước chuyên dùng Đầu tư Xây dựng 2,88(NTS)
2 trong Khu liên hợp Thể dục – Thể khu vực TP. Thủ 0,06(DGT) 11,96(MNC) An Phú
thao Rạch Chiếc Đức (bồi thường); Sở 0,54(ODT)
VHTTDL Tp HCM 0,01(NTD)
6,77(SON)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 120
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích, loại
Diện tích, loại
đất sau khi Địa điểm
STT Hạng mục Tên chủ đầu tư đất theo hiện
chuyển mục (đến cấp xã)
trạng (ha)
đích (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Đất có mặt nước chuyên dùng
Công ty TNHH
3 trong Dự án Sài Gòn Sport City 1,30(HNK) 1,30(MNC) An Phú
Saigon Sports City
tại phường An Phú, Quận 2
Đất có mặt nước chuyên dùng Công ty TNHH Phát
4 trong Khu dân cư 30,2ha, phường triển Quốc Tế Thế 1,34(MNC) 1,34(MNC) An Khánh
Bình Khánh kỷ 21
b. Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022:
Đến nay, qua tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn thành phố Thủ
Đức là 359,43ha. Trong đó:
- Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tại đô thị là: 324,49ha.
- Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thương mại, dịch vụ là: 3,92ha.
- Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
là: 5,53ha.
- Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo là: 1,47ha.
- Chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 24,02ha.
Cụ thể như sau:
Bảng 34: Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022
CMĐ SDĐ CMĐ SDĐ
Diện tích CMĐ CMĐ SDĐ
sang đất sang đất CMĐ SDĐ
Địa điểm đăng ký SDĐ sang sang đất
STT cơ sở sản XD cơ sở trong nội bộ
(đến cấp xã) CMĐ SDĐ đất ở TM-DV
xuất PNN GD-ĐT đất NN (ha)
(ha) (ha) (ha)
(ha) (ha)
(1) (2) (3)=(4)+…+(8) (4) (5) (6) (7) (8)
1 An Khánh 1,74 1,74
2 Bình Trưng Tây 1,76 1,76
3 Cát Lái 3,49 3,49
4 An Phú 2,66 2,66
5 Bình Trưng Đông 5,09 5,09
6 Thạnh Mỹ Lợi 0,52 0,52
7 Thảo Điền 14,24 14,24
8 Tăng Nhơn Phú A 2,51 2,51
8 Tăng Nhơn Phú B 4,14 3,85 0,29
9 Phú Hữu 32,87 27,55 2,29 3,03
10 Long Trường 11,95 10,62 1,33
11 Long Phước 43 42,65 0,35

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 121
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

CMĐ SDĐ CMĐ SDĐ


Diện tích CMĐ CMĐ SDĐ
sang đất sang đất CMĐ SDĐ
Địa điểm đăng ký SDĐ sang sang đất
STT cơ sở sản XD cơ sở trong nội bộ
(đến cấp xã) CMĐ SDĐ đất ở TM-DV
xuất PNN GD-ĐT đất NN (ha)
(ha) (ha) (ha)
(ha) (ha)
(1) (2) (3)=(4)+…+(8) (4) (5) (6) (7) (8)
12 Long Thạnh Mỹ 8,66 7,98 0,68
13 Tân Phú 2,09 2,05 0,04
14 Hiệp Phú 1,72 1,72
15 Phước Long A 0,66 0,66
16 Phước Long B 3,25 3,25
17 Long Bình 27,25 27,22 0,03
18 Trường Thạnh 32,82 31,42 1,4
19 Bình Chiểu 25,41 22,91 0,7 0,18 1,62
20 Bình Thọ 0,45 0,45
21 Hiệp Bình Chánh 19,79 18,8 0,99
22 Hiệp Bình Phước 27,26 22,9 0,79 0,32 3,25
23 Linh Chiểu 0,7 0,7
24 Linh Đông 22,25 22,08 0,17
25 Linh Tây 1,4 1,4
26 Linh Trung 6,58 6,58
27 Linh Xuân 15,3 9,96 4,86 0,45 0,03
28 Tam Bình 4,06 3,79 0,27
29 Tam Phú 23,75 13,15 10,6
30 Trường Thọ 12,06 10,79 0,10 1,02 0,15
Thành phố Thủ Đức 359,43 324,49 3,92 5,53 1,47 24,02

3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất
3.3.1. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố Thủ Đức trong năm 2022 của các ngành, lĩnh vực, dự báo nhu
cầu sử dụng đất cho từng nhóm đất như sau:
A. Đất nông nghiệp:
Đến năm 2022 diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thủ Đức
là 3.537,72ha, giảm 1.020,34ha so với năm 2021, do chuyển sang các loại đất
phi nông nghiệp. Cụ thể:
(1) Đất trồng lúa:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 855,06ha;
- Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
532,72ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 122
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Chu chuyển tăng: 0,00ha;


- Chu chuyển giảm: 322,34ha;
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm 6,52ha thực hiện chuyển mục đích
sang đất trồng cây lâu năm của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất quốc phòng 33,65ha; thực hiện dự án Xây dựng các
đơn vị bộ tư lệnh thành phố;
+ Chuyển sang đất an ninh 2,81ha; thực hiện các dự án: Xây dựng Phòng
cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông và đường vào; Trụ
sở phòng Cảnh sát đường thủy, Đội hình sự kinh tế, Đội tuần tra kiểm soát và
Phòng Cứu nạn - cứu hộ; Xây dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại đóng
quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành phố;
+ Chuyển sang đất khu công nghiệp 9,06ha; thực hiện các dự án: Đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần
mở rộng 2;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 13,79ha; thực hiện các dự án:
Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Khu liên hợp Thể dục - thể
thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 37,83ha; thực hiện dự
án Xây dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh;
+ Chuyển sang đất giao thông 65,30ha; thực hiện các dự án: Nút giao
thông Mỹ Thủy; Bãi hậu cần kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1; Khu Liên
hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-
3-4; Nâng cấp, Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ vành đai
2 đến đường vào khu công nghiệp Phú Hữu); Xây dựng Vành đai 2 Thành phố,
đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội; Đường vào Trung tâm đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ ngành tài chính; Nâng cấp cầu Long Đại; Dự án bồi thường giải
phóng mặt bằng phục vụ dự án Dự án thành phần 1A thuộc dự án đầu tư xây
dựng đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch, giai đoạn 1, thuộc đường Vành đai 3; Dự án
đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh;…
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở y tế 1,74ha; thực hiện các dự án: Khu
dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 4,39ha; thực hiện
dự án Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 37,37ha; thực hiện dự
án Khu Liên hợp Thể dục – Thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 25,70ha; thực hiện các
dự án: Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ
thuật khu đất số 2-3-4;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 123
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 80,07ha; thực hiện các dự án: Văn phòng
đại diện, nhà khách văn phòng Ủy ban tỉnh Hậu Giang và khu thương mại dịch
vụ kết hợp căn hộ (Nhà khách văn phòng Ủy ban tỉnh Hậu Giang); Khu Liên
hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc; Xây dựng khu căn hộ Điền Phúc Thành;
Chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (Opal city) Khu nhà ở (giai đoạn
2) tại phường Long Trường, TP Thủ Đức, Dự án khu nhà ở cao tầng kết hợp
thương mại dịch vụ, tại phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức...và diện tích
chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 4,11ha; thực hiện dự án:
Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu
đất số 2-3-4.
- Cân đối tăng giảm: giảm 322,34ha.
(2) Đất trồng cây hàng năm khác:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 731,26ha;
- Kế hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác của thành phố Thủ Đức
năm 2022 là 551,35ha;
- Chu chuyển tăng: 0,00ha;
- Chu chuyển giảm: 180,83ha;
+ Chuyển sang đất an ninh 7,46ha; thực hiện các dự án: Bệnh viện Y học
cổ truyền tại phường Cát Lái; Xây dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại
đóng quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành phố; Xây dựng trung tâm sát
hạch lái xe. Kho chứa tang vật và Đội đăng ký xe ô tô;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 6,62ha; thực hiện dự án Đầu tư
xây dựng cửa hàng xăng dầu tại phường Cát Lái; Dự án Sài Gòn Sports City tại
phường An Phú, Quận 2;
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,09ha; thực hiện việc
chuyển mục đích sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất giao thông 33,09ha; thực hiện các dự án: Nút giao
thông Mỹ Thủy; Đường xuyên tâm kết nối Đồng Văn Cống với đường Vành Đai
2; Đường song hành từ Mai Chí Thọ qua khu dân cư Nam Rạch Chiếc đến
đường Vành Đai 2; Xây dựng Vành đai 2 Thành phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến
Xa lộ Hà Nội; Xây dựng cầu Nam Lý (thay thế đập rạch Chiếc (1,54 ha trong
đó: Quận 2 là 0,43 ha); Đầu tư xây dựng tuyến kết nối từ đường Phạm Văn
Đồng đến nút giao thông Gò Dưa - Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức; Tường rào bảo
vệ, nhà bảo vệ Depot tuyến đường sắt 3b và đường dẫn vào depot (từ Quốc lộ
13); Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh;…

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 124
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,59ha; thực hiện dự án Chống sạt lở bờ trái
sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,54ha; thực hiện dự án: Xây
dựng Trung tâm văn hóa Quận 9;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 7,92ha; thực hiện
các dự án: Sài Gòn Sports City tại phường An Phú, Quận 2; Xây dựng trường
Trung học cơ sở Trương Văn Ngư; Xây dựng Trường mầm non Tam Bình
Savico; Xây dựng mới trường Tiểu học Hiệp Bình Chánh; Xây dựng mới trường
Trung học cơ sở Hiệp Bình Chánh; Xây dựng trường Mầm non Linh Xuân 2;
Trường mầm non Lê Nguyễn;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 12,90ha; thực hiện dự
án Sài Gòn Sports City tại phường An Phú, Quận 2;
+ Chuyển sang đất công trình năng lượng 0,21ha; thực hiện các dự án: Cải
tạo đường dây 110kV Thủ Đức - Linh Trung 2; Xây dựng đoạn 01 đê bao xung
yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc dự án xây dựng 04
đoạn Đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả sông Sài Gòn - quận
Thủ Đức);
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 6,29ha; thực hiện các
dự án: Nút giao thông Mỹ Thủy và Dự án Sài Gòn Sport City tại phường An
Phú, Quận 2;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 101,01ha; thực hiện các dự án: Khu nhà ở -
Thương mại và dịch vụ thuộc Khu đô thị phát triển An Phú 88,03ha do Công ty
Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP làm chủ đầu tư, Dự án Sài Gòn
Sports City tại phường An Phú, Quận 2; Khu nhà ở Tâm Lực; Khu nhà ở
phường Trường Thạnh, thành phố Thủ Đức; Khu nhà ở cao tầng - công trình
công cộng và công viên cây xanh (Gem Premium); Khu dân cư tại phường Hiệp
Bình Phước (Opal Riverview),…và chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình,
cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 1,72ha; thực hiện dự án
Sài Gòn Sport City tại phường An Phú, Quận 2;
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 1,38ha; thực hiện các dự án:
Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Dự án Sài Gòn Sport City tại
phường An Phú, Quận 2.
- Cân đối tăng giảm: giảm 180,83ha.
(3) Đất trồng cây lâu năm:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 2.697,85ha;
- Kế hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 2.249,57ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 125
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Chu chuyển tăng: 6,82ha do nhận từ đất trồng lúa 6,52ha; đất nuôi trồng
thủy sản 0,30ha để thực hiện việc chuyển mục đích sang đất trồng cây lâu năm
của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022;
- Chu chuyển giảm: 455,10ha;
+ Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản 0,29ha; thực hiện việc chuyển mục
đích sang đất nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất quốc phòng 22,11ha; thực hiện các dự án: Xây dựng
các đơn vị bộ tư lệnh thành phố;
+ Chuyển sang đất an ninh 6,03ha; thực hiện các dự án: Xây dựng Thao
trường huấn luyện, doanh trại đóng quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành
phố; Xây dựng trung tâm sát hạch lái xe. Kho chứa tang vật và Đội đăng ký
xe ô tô;
+ Chuyển sang đất khu công nghiệp 0,39ha; thực hiện dự án Đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần
mở rộng 2;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,87ha; thực hiện việc chuyển mục
đích sang đất đất thương mại, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 141,69ha; thực hiện
các dự án: Xây dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh; Xưởng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH SXXD giao thông Tài
Lộc và chuyển mục đích sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất giao thông 56,85ha; thực hiện các dự án: Bãi hậu cần
kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số; Đường Lương Định Của và nút giao thông
Trần Não - Lương Định Của; Đường nối từ đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa
lộ Hà Nội; Đường vào Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành tài chính; Dự
án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh; Nâng cấp, mở
rộng đường Nguyễn Duy Trinh đoạn từ cầu Xây Dựng đến nút giao thông Vành
đai 2 (kể cả hạng mục cầu Xây Dựng);…
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,08ha; thực hiện các dự án: Bờ tả sông Sài
Gòn đoạn từ Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Dự án khai thông
tuyến đường thủy nối sông Sài Gòn - S.Đồng Nai qua ngõ Rạch Chiếc; Chống
sạt lở bờ trái sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi;…
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 17,40ha; thực hiện
các dự án: Trường ĐH Luật thành phố Hồ Chí Minh (GĐ 2); tru Trường mầm
non Phước Long A; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4;…
+ Chuyển sang đất công trình năng lượng 0,05ha; thực hiện dự án Đường
dây 220kV Cát Lái- Tân Cảng;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 126
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,43ha; thực hiện các
dự án: Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 208,60ha; thực hiện các dự án: Khu nhà ở -
Thương mại và dịch vụ thuộc Khu đô thị phát triển An Phú 88,03ha; Khu dân cư
và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Xây dựng khu căn hộ Điền Phúc Thành;
Khu nhà ở phường Trường Thạnh, thành phố Thủ Đức; Dự án Khu nhà ở
phường Phước Long B…và diện tích chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia
đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 0,31ha; thực hiện các dự án:
Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4.
- Cân đối tăng giảm: giảm 448,28ha.
(4) Đất nuôi trồng thủy sản:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 273,89ha;
- Kế hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 204,99;
- Chu chuyển tăng: 0,29ha; nhận từ toàn bộ từ đất trồng cây lâu năm;
- Chu chuyển giảm: 69,19ha;
+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm 0,30ha; thực hiện việc chuyển mục
đích sang đất trồng cây lâu năm của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất an ninh 2,35ha; thực hiện dự án Bệnh viện Y học cổ
truyền tại phường Cát Lái; Xây dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại đóng
quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành phố;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 1,07ha; thực hiện các dự án: Đầu
tư xây dựng cửa hàng xăng dầu; Khu Liên hợp Thể dục – Thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất giao thông 14,97ha; thực hiện các dự án: Bãi hậu cần
kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1; Dự án nút giao thông Mỹ Thủy; Xây dựng
Vành đai 2 Thành phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội; Đầu tư xây
dựng tuyến kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao thông Gò Dưa -
Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức; Đường và hệ thống thoát nước đường vào trường
Trung học cơ sở Thảo Điền (tên cũ Dự án xây dựng đường vào trường Trung
học cơ sở Thảo Điền);…
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,07ha; thực hiện phần đất thủy lợi thuộc Dự
án khu nhà ở độc lập Green Diamond tại phường An Phú;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 0,32ha; thực hiện
dự án trường Trung học cơ sở Thảo Điền;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao 10,60ha; thực hiện
dự án Khu Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 127
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất công trình năng lượng 0,01ha; thực hiện dự án Đường
dây 220kV Cát Lái-Tân Cảng; Cải tạo đường dây 110kV Thủ Đức - Linh Trung 2;
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,59ha; thực hiện các
dự án Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 33,83ha; thực hiện các dự án: Khu nhà ở tại
phường Bình Trưng Đông (giao bổ sung 0,53/5,77ha) Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Đầu tư Kinh doanh bất động sản Bình Trưng; Khu Liên hợp Thể dục Thể
thao Rạch Chiếc; Khu nhà ở Tâm Lực;…và diện tích chuyển mục đích sang đất
ở của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022;
+ Chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,15ha; thực hiện dự án Xây
dựng trụ sở làm việc của Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao;
+ Chuyển sang đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,05ha; thực hiện
dự án Xây dựng mới Trụ sở Khu phố Giãn Dân, phường Long Bình, Quận 9;
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 2,88ha; thực hiện dự án Khu
Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc.
- Cân đối tăng giảm: giảm 68,90ha.
B. Đất phi nông nghiệp:
Đến năm 2022 diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thủ
Đức là 17.619,24ha, tăng 1.020,34ha so với năm 2021 do đất nông nghiệp
chuyển sang. Cụ thể:
(1) Đất quốc phòng:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 195,62ha;
- Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
250,49ha;
- Chu chuyển tăng: 55,81ha; do nhận từ đất trồng lúa 33,65ha; đất trồng cây
lâu năm 22,11ha; đất ở tại đô thị 0,04ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch suối 0,01ha;
- Chu chuyển giảm: 0,95ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,20ha; thực hiện các dự án: Đường nối từ
đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội; Bồi thường giải phóng mặt bằng
đường Lê Văn Việt (đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến đường Lã Xuân Oai); Xây dựng
nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ cầu Giồng Ông Tố đến cầu
Mỹ Thủy); Đường xuyên tâm kết nối Đồng Văn Cống với đường Vành Đai 2;…
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,05ha; do bồi thường đê bao bờ tả sông Sài
Gòn đoạn từ rạch Cầu Ngang đến khu Đô thị mới Thủ Thiêm;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,70ha; thực hiện dự án Khu dịch vụ cảng
và dân cư Cát Lái 62,2ha.
- Cân đối tăng giảm: tăng 54,86ha.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 128
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

(2) Đất an ninh:


- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 88,74ha;
- Kế hoạch sử dụng đất an ninh của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
111,33ha;
- Chu chuyển tăng: 23,25ha; do nhận từ đất trồng lúa 2,81ha; đất trồng
cây hàng năm khác 7,46ha; đất trồng cây lâu năm 6,03ha; đất nuôi trồng thủy
sản 2,35ha; đất giao thông 0,92ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,40 ha; đất ở
tại đô thị 2,06ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 1,22ha; thực hiện các dự án:
Xây dựng Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông
và đường vào; Bệnh viện Y học cổ truyền tại phường Cát Lái; Trụ sở phòng
Cảnh sát đường thủy, Đội hình sự kinh tế, Đội tuần tra kiểm soát và Phòng
Cứu nạn - cứu hộ; Xây dựng trung tâm sát hạch lái xe. Kho chứa tang vật và
Đội đăng ký xe ô tô;
- Chu chuyển giảm: 0,66ha;
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,03ha; thực hiện dự án Xây dựng kè chống
sạt lở bờ trái sông Sài Gòn (khu vực phường Thảo Điền, Quận 2);
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,63ha; thực hiện dự án Khu nhà ở xã hội
cán bộ chiến sĩ công an.
- Cân đối tăng giảm: tăng 22,59ha.
(3) Đất khu công nghiệp:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 1.088,17ha;
- Kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 1.101,03ha;
- Chu chuyển tăng: 14,03ha; do nhận từ 9,06ha đất trồng lúa; 0,39ha đất
trồng cây lâu năm; 2,61ha đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 0,45ha đất giao
thông; 0,14ha đất ở tại đô thị; 1,38ha đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; thực hiện
các dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp
Cát Lái cụm II, phần mở rộng 1; Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần mở rộng 2;
- Chu chuyển giảm: 1,17ha;
+ Đất giao thông 1,14ha thực hiện các dự án Dự án nút giao thông Mỹ
Thủy; Xây dựng Cầu và đường vào Cảng Khu công nghiệp Cát Lái;
+ Đất thủy lợi 0,03ha thực hiện các dự án: Dự án khai thông tuyến đường
thủy nối sông Sài Gòn - S.Đồng Nai qua ngõ Rạch Chiếc.
- Cân đối tăng giảm: tăng 12,86ha.
(4) Đất cụm công nghiệp:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 0,00ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 129
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Kế hoạch sử dụng đất cụm công nghiệp của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 18,43ha;
- Chu chuyển tăng: 18,43ha; do nhận từ đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
0,52ha; đất phi nông nghiệp khác 17,91ha thực hiện các dự án: Cụm công
nghiệp Quận 2 (trước đây là dự án chuyển đổi công năng Cụm tiểu thủ công
nghiệp Quận 2);
- Chu chuyển giảm: 0,00ha.
- Cân đối tăng giảm: tăng 18,43ha.
(5) Đất thương mại, dịch vụ:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 156,94ha;
- Kế hoạch sử dụng đất thương mại, dịch vụ của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 190,24ha;
- Chu chuyển tăng: 35,27ha; do nhận từ đất trồng lúa 13,79ha; đất trồng
cây hàng năm khác 6,62ha; đất trồng cây lâu năm 0,87ha; đất nuôi trồng thủy
sản 1,07ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 3,03ha; đất giao thông 0,49ha;
đất thủy lợi 0,33ha; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 0,86ha; đất ở tại đô thị
7,72ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,49ha; thực hiện các dự án: Đất thương
mại, dịch vụ trong Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu Thương mại
Dịch vụ, Văn phòng Khách sạn; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-
4; Đầu tư Xây dựng Cao Ốc T.A.T Tower;…
- Chu chuyển giảm: 1,98ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 1,06ha; thực hiện các dự án: Đường Lương
Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Xây dựng đường
Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ cầu Giồng Ông Tố đến cầu Xây dựng);
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,92ha; thực hiện Dự án Khu phức hợp
căn hộ kết hợp thương mại dịch vụ, văn phòng; Khu nhà ở Làng Tôi tại
phường Bình An, thành phố Thủ Đức; Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất (nhà
đất tại số 32 đường Thống Nhất, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức); Dự án Đấu
giá quyền sử dụng đất (nhà đất tại số 15 đường Bác Ái, phường Bình Thọ,
quận Thủ Đức); Bán đấu giá khu đất tại số 33 Nguyễn Văn Bá, phường Bình
Thọ, quận Thủ Đức.
- Cân đối tăng giảm: tăng 33,30ha.
(6) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 823,53ha;
- Kế hoạch sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của thành phố Thủ
Đức năm 2022 là 936,89ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 130
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Chu chuyển tăng: 201,05ha; do nhận từ đất trồng lúa 37,83ha; đất trồng
cây hàng năm khác 1,09ha; đất trồng cây lâu năm 141,69ha; đất giao thông
0,38ha; đất ở tại đô thị 2,43ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 17,63ha; thực
hiện dự án Xây dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh; Xưởng sản xuất kinh doanh và chuyển mục đích sang cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022.
- Chu chuyển giảm: 87,68ha;
+ Chuyển sang đất khu công nghiệp 2,61ha; thực hiện dự án Đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần
mở rộng 1;
+ Chuyển sang đất thương mại dịch vụ 3,03ha; thực hiện các dự án: Xây
dựng văn phòng làm việc; Kho, phòng trưng bày sản phẩm và trung tâm bảo
hành sản phẩm; Văn phòng - Nhà triển lãm; Đấu giá quyền sử dụng đất một
phần thửa 1-2, tờ bản đồ số 22;…
+ Chuyển sang đất giao thông 17,84ha; thực hiện các dự án: Đường
Lương Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Đường nối từ
đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội; Bồi thường giải phóng mặt bằng
đường Lê Văn Việt (đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến đường Lã Xuân Oai); Xây dựng
đường Hoàng Hữu Nam (đoạn từ BX miền Đông mới đến nút giao thông XL Hà
Nội); Xây dựng Vành đai 2 Thành phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội;
Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh;…
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,34ha; thực hiện dự án Bờ tả sông Sài Gòn
đoạn từ Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Chống sạt lở bờ trái
sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo 1,79ha; thực hiện
các dự án: Trường mầm non Phước Long A; Xây dựng trường tiểu học Hiệp
Phú 2 Quận 9;
+ Chuyển sang đất công trình năng lượng 0,01ha; thực hiện dự án Cải tạo
đường dây 110kV Thủ Đức - Linh Trung 2;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 62,06ha; thực hiện dự án Nhà ở xã hội
Phường Linh Trung; Khu đất tại số 232 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước
Long A (quỹ đất thanh toán cho Hợp đồng BT); Dự án Đấu giá quyền sử dụng
đất (khu đất tại số 105B đường Kha Vạn Cân và khu đất tại số 40 đường số 01
(khu 301), khu phố 3) phường Linh Tây, quận Thủ Đức; Cao ốc Phước Long A-
Sài Gòn 5; Khu nhà ở phường Phước Long B;…
- Cân đối tăng giảm: tăng 113,37ha.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 131
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

(7) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm:
Kế hoạch sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm của thành
phố Thủ Đức năm 2022 là 1,14ha; ổn định diện tích so với hiện trạng.
(8) Đất phát triển hạ tầng:
Đất phát triển hạ tầng bao gồm: Đất giao thông; Đất thuỷ lợi; Đất xây
dựng cơ sở văn hóa; Đất xây dựng cơ sở y tế; Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo; Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao; Đất công trình năng lượng; Đất
công trình bưu chính, viễn thông; Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia; Đất có di
tích lịch sử - văn hóa; Đất bãi thải, xử lý chất thải; Đất cơ sở tôn giáo; Đất làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ;
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; Đất chợ.
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 4.408,19ha;
- Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 4.802,48ha;
- Chu chuyển tăng: 426,06ha; do nhận từ đất trồng lúa 108,80ha; đất trồng
cây hàng năm khác 55,25ha; đất trồng cây lâu năm 74,38ha; đất nuôi trồng thủy
sản 25,98ha; đất quốc phòng 0,25ha; đất an ninh 0,03ha; đất khu công nghiệp
1,17ha; đất thương mại, dịch vụ 1,06ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
19,98ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,21ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng
2,12ha; đất ở tại đô thị 91,21ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,21ha; đất xây
dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,23ha; đất cơ sở tín ngưỡng 0,21ha; đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối 44,71ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,28ha;
- Chu chuyển giảm: 31,77ha; chuyển sang đất an ninh 1,32ha; đất khu
công nghiệp 0,45ha; đất thương mại, dịch vụ 1,68ha; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp 0,38ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 10,53ha; đất ở tại đô
thị 16,94ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,38ha; đất có mặt nước chuyên
dùng 0,09ha.
- Cân đối tăng giảm: tăng 394,29ha.
a. Đất giao thông:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 2.471,60ha;
- Kế hoạch sử dụng đất giao thông của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
2.772,31ha;
- Chu chuyển tăng: 316,87ha; do nhận từ đất trồng lúa 65,30ha; đất trồng
cây hàng năm khác 33,09ha; đất trồng cây lâu năm 56,85ha; đất nuôi trồng thủy
sản 14,97ha; đất quốc phòng 0,20ha; đất khu công nghiệp 1,14ha; đất thương
mại, dịch vụ 1,06ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 17,84ha; đất thủy lợi
6,15ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa 11,44ha; đất xây dựng cơ sở y tế 0,32ha; đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 1,91ha; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 132
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

1,23ha; đất công trình năng lượng 0,30ha; đất công trình bưu chính viễn thông
0,04ha; đất có di tích lịch sử - văn hóa 0,19ha; đất bãi thải, xử lý chất thải
0,02ha; đất cơ sở tôn giáo 0,26ha; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
1,32ha; đất chợ 0,26ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,21ha; đất khu vui chơi, giải trí
công cộng 1,24ha; đất ở tại đô thị 83,20ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,21ha;
đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,21ha; đất tín ngưỡng 0,07ha; đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối 17,61ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,10ha; thực
hiện các dự án: Bãi hậu cần kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1; Dự án nút
giao thông Mỹ Thủy ; Đường Lương Định Của và nút giao thông Trần Não -
Lương Định Của ; Đường nối từ đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội;
Bồi thường giải phóng mặt bằng đường Lê Văn Việt (đoạn từ ngã 4 Thủ Đức
đến đường Lã Xuân Oai); Xây dựng cầu Nam Lý (thay thế đập rạch Chiếc (1,54
ha trong đó: Quận 2 là 0,43 ha) ; Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3
Thành phố Hồ Chí Minh; Xây dựng nút giao thông An Phú,…
- Chu chuyển giảm: 16,17ha;
+ Chuyển sang đất an ninh 0,92ha; thực hiện các dự án: Xây dựng Phòng
cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông và đường vào;
Bệnh viện Y học cổ truyền tại phường Cát Lái; Trụ sở phòng Cảnh sát đường
thủy, Đội hình sự kinh tế, Đội tuần tra kiểm soát và Phòng Cứu nạn - cứu hộ;
Xây dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại đóng quân cho Đội đặc nhiệm –
Công an Thành phố; Xây dựng trung tâm sát hạch lái xe. Kho chứa tang vật và
Đội đăng ký xe ô tô;
+ Chuyển sang đất khu công nghiệp 0,45ha; thực hiện các dự án: Đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần
mở rộng 1và phần mở rộng 2;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,49ha; thực hiện các dự án: Khu
Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất
số 2-3-4; Khu Thương mại Dịch vụ, Văn phòng Khách sạn tại khu đất diện tích
1,73ha;…
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,38ha; thực hiện dự
án Xưởng sản xuất kinh doanh;
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,39ha; thực hiện các dự án: Xây dựng kè
chống sạt lở bờ sông khu vực cầu Giồng Ông Tố; Bờ tả sông Sài Gòn đoạn từ
Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Cải tạo nâng cấp hệ thống
thoát nước đường số 8; Xây dựng đoạn 02, đoạn 3, đoạn 4 đê bao xung yếu
khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc dự án xây dựng 04
đoạn Đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả sông Sài Gòn -
quận Thủ Đức);…

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 133
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 0,67ha; thực hiện
các dự án: Trường Trung học cơ sở Thảo Điền; Trường ĐH Luật thành phố Hồ
Chí Minh (GĐ2); Đất cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc khu dân cư và hạ tầng kỹ
thuật khu đất số 2-3-4;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 0,27ha; thực hiện dự
án Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất công trình năng lượng 0,04ha; thực hiện dự án Cải
tạo đường dây 110kV Thủ Đức - Linh Trung 2; Đường dây 220kV Cát Lái-
Tân Cảng;
+ Chuyển sang đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,30ha; thực
hiện dự án Nghĩa trang liệt sỹ thành phố;
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,51ha; thực hiện các
dự án: Nút giao thông Mỹ Thủy; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-
4; Giải tỏa nghĩa trang Trần Hưng Đạo;…
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 10,31ha; thực hiện các dự án: Khu liên hợp
Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4;
Khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2ha; Khu nhà ở cho Cán bộ - Công nhân
viên chức thành phố; Khu dân cư Phương Đông; Khu nhà ở - Thương mại và
dịch vụ thuộc Khu đô thị phát triển An Phú 88,03ha; Khu nhà ở Làng Tôi tại
phường Bình An, thành phố Thủ Đức Khu nhà ở phường Trường Thạnh, thành
phố Thủ Đức; Dự án Khu nhà ở phường Phước Long B; Khu nhà ở cao tầng -
công trình công cộng và công viên cây xanh (Gem Premium);…
+ Chuyển sang đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,38ha; thực hiện các dự
án: Nút giao thông Mỹ Thủy; Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 0,06ha; thực hiện các dự án:
Khu Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc.
- Cân đối tăng giảm: tăng 300,70ha.
b. Đất thủy lợi:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 152,23ha;
- Kế hoạch sử dụng đất thủy lợi của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
170,37ha;
- Chu chuyển tăng: 25,86ha; do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác
0,59ha; đất trồng cây lâu năm 0,08ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,07ha; đất quốc
phòng 0,05ha; đất an ninh 0,03ha; đất khu công nghiệp 0,03ha; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp 0,34ha; đất giao thông 0,39ha; đất cơ sở tôn giáo 0,10ha;
đất chợ 0,01ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,50ha; đất ở tại đô thị
1,92ha; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,02ha; đất cơ sở tín ngưỡng

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 134
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,11ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 21,62ha, thực hiện các dự án: Dự án đầu
tư Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông khu vực cầu Giồng Ông Tố; Xây dựng kè
chống sạt lở sông Sài Gòn, bờ trái, hạ lưu cách cầu Sài Gòn 500m; Dự án xây
dựng kè chống sạt lở bờ sông Sài Gòn khu phố 4, phường Thảo Điền; Bồi
thường đê bao bờ tả sông Sài Gòn đoạn từ rạch Cầu Ngang đến khu Đô thị mới
Thủ Thiêm;…
- Chu chuyển giảm: 7,72ha;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,33ha; thực hiện dự án Khu dân
cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4;
+ Chuyển sang đất giao thông 6,15ha; thực hiện dự án Tường rào bảo vệ,
nhà bảo vệ Depot tuyến đường sắt 3b và đường dẫn vào depot (từ Quốc lộ 13);
Nâng cấp cầu Long Đại; Xây dựng Vành Đai 2 Thành phố, đoạn từ Xa lộ Hà Nội
đến đường Phạm Văn Đồng; Đường và hệ thống thoát nước Quốc lộ 13 cũ;…
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 0,43ha; thực hiện
dự án Thu hồi khu đất 19.922,5 m2; Trường Trung học cơ sở Thảo Điền;
Trường ĐH Luật thành phố Hồ Chí Minh (GĐ 2); Khu dân cư và hạ tầng kỹ
thuật khu đất số 2-3-4;…
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,81ha; thực hiện dự án Khu nhà ở cho Cán
bộ - Công nhân viên chức thành phố; Khu dân cư Phương Đông; Khu nhà ở -
Thương mại và dịch vụ thuộc Khu đô thị phát triển An Phú 88,03ha; Khu dịch
vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2ha; Khu nhà ở phường Phước Long B; Khu nhà ở
Làng Tôi tại phường Bình An, thành phố Thủ Đức; Khu nhà ở phường Trường
Thạnh, thành phố Thủ Đức; Chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
(Opal city);…
- Cân đối tăng giảm: tăng 18,14ha.
c. Đất xây dựng cơ sở văn hóa:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 458,83ha;
- Kế hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa của thành phố Thủ Đức
năm 2022 là 446,95ha;
- Chu chuyển tăng: 1,08 ha; do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác
0,54ha; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,24 ha; đất ở tại đô thị
0,30ha thực hiện các dự án: Nhà ghi bia phường Phú Hữu; Xây dựng đường
Hoàng Hữu Nam (đoạn từ BX miền Đông mới đến nút giao thông XL Hà Nội);
Xây dựng Vành đai 2 Thành phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội;
Tường rào bảo vệ, nhà bảo vệ Depot tuyến đường sắt 3b và đường dẫn vào
depot (từ Quốc lộ 13);…
- Chu chuyển giảm: 12,96ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 135
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất an ninh 0,40ha; thực hiện dự án Xây dựng trung tâm
sát hạch lái xe. Kho chứa tang vật và Đội đăng ký xe ô tô;
+ Chuyển sang đất giao thông 11,44ha; thực hiện các dự án: Xây dựng
đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ cầu Giồng Ông Tố đến cầu Xây dựng); Nâng
cấp, mở rộng và xây dựng hệ thống thoát nước đường Nguyễn Tư Nghiêm (đoạn
từ số nhà 80 đến 112); Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ
Chí Minh;…
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 1,10ha; thực hiện dự án Bán đấu giá Thửa
số 54, tờ bản đồ số 38, 60 (Khu đất thửa số 31 và 32, tờ bản đồ số 38);
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 0,02ha; thực hiện dự án Khu
dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4 tại phường Thạnh Mỹ Lợi.
- Cân đối tăng giảm: giảm 11,88ha.
d. Đất xây dựng cơ sở y tế:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 50,53ha;
- Kế hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 49,70ha;
- Chu chuyển tăng: 1,74ha; do nhận toàn bộ từ đất trồng lúa; thực hiện các
dự án: Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4.
- Chu chuyển giảm: 2,57ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,32ha; thực hiện các dự án: Đường xuyên
tâm kết nối Đồng Văn Cống với đường Vành Đai 2; Xây dựng đường số 60 nối
dài đến đường số 66; Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ
vành đai 2 đến đường vào khu công nghiệp Phú Hữu); Nâng cấp, mở rộng
đường Lê Văn Chí; Bồi thường giải phóng mặt bằng đường Lê Văn Việt (đoạn
từ ngã 4 Thủ Đức đến đường Lã Xuân Oai); Dự án đầu tư xây dựng đường Vành
đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh;…
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 2,25ha; thực hiện dự án Khu dịch vụ cảng
và dân cư Cát Lái 62,2ha; Chung cư cao tầng kết hợp TMDV (Sunview
Garden); Bán đấu giá khu đất Trạm y tế phường An Phú (Trường bồi dưỡng
giáo dục).
- Cân đối tăng giảm: giảm 0,83ha.
e. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 567,59ha;
- Kế hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của thành phố
Thủ Đức năm 2022 là 607,04ha;
- Chu chuyển tăng: 41,80ha; do nhận từ đất trồng lúa 4,39ha; đất trồng
cây hàng năm khác 7,92ha; đất trồng cây lâu năm 17,40ha; đất nuôi trồng thủy

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 136
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

sản 0,32ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,79ha; đất giao thông 0,67ha;
đất thủy lợi 0,43ha; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,83ha; đất
khu vui chơi giải trí công cộng 0,38ha; đất ở tại đô thị 5,57ha; đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối 1,92ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,18ha thực hiện các dự
án: Trường Trung học cơ sở Thảo Điền; Trường ĐH Luật thành phố Hồ Chí
Minh (GĐ 2); Trường mầm non Phước Long A; Trường Tiểu học Bình An; Mở
rộng trường Cao đẳng nghề Thủ Thiêm (Nâng cấp Trung tâm dạy nghề thành
trường Cao Đẳng nghề); Trường mầm non Lê Nguyễn;…
- Chu chuyển giảm: 2,36ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 1,91 ha; thực hiện các dự án: Đường
Lương Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Tường rào
bảo vệ, nhà bảo vệ Depot tuyến đường sắt 3b và đường dẫn vào depot (từ Quốc
lộ 13); Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ cầu
Giồng Ông Tố đến cầu Mỹ Thủy); Đường xuyên tâm kết nối Đồng Văn Cống
với đường Vành Đai 2;…
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,45ha; thực hiện dự án Khu dịch vụ cảng
và dân cư Cát Lái 62,2ha; Bán đấu giá khu đất Trường mầm non Măng non
(Phân hiệu 4); Bán đấu giá khu đất Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp
dạy nghề (Phân hiệu Tân Lập); Bán đấu giá khu đất một phần thửa số 53, tờ bản
đồ số 02, Long Sơn.
- Cân đối tăng giảm: tăng 39,45ha.
f. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 338,65ha;
- Kế hoạch sử dụng đất cơ sở thể dục, thể thao của thành phố Thủ Đức
năm 2022 là 395,59ha;
- Chu chuyển tăng: 64,80ha; do nhận từ đất trồng lúa 37,37ha; đất trồng
cây hàng năm khác 12,90ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 10,60ha; đất giao thông
0,27ha; đất ở tại đô thị 0,09ha; đất tín ngưỡng 0,03ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối 3,54ha, thực hiện các dự án: Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc và
Dự án Sài Gòn Sports City tại phường An Phú, Quận 2.
- Chu chuyển giảm: 7,86ha;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,86ha; thực hiện dự án Khu Liên
hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất giao thông 1,23ha; thực hiện dự án Nâng cấp đường
Tăng Nhơn Phú; Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 4,47ha; thực hiện dự
án Khu Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc; Công viên cây xanh phường
Linh Xuân;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 137
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 1,30ha; thực hiện dự án Khu Liên hợp Thể
dục Thể thao Rạch Chiếc; Chung cư cao tầng phường Tăng Nhơn Phú B.
- Cân đối tăng giảm: tăng 56,94ha.
g. Đất công trình năng lượng:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 42,99ha;
- Kế hoạch sử dụng đất năng lượng của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
43,12ha;
- Chu chuyển tăng: 0,43ha; do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác
0,21ha; đất trồng cây lâu năm 0,05ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,01ha; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp 0,01ha; đất giao thông 0,04ha; đất ở tại đô thị 0,09ha;
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,02ha; để thực hiện dự án Đường dây 220kV
Cát Lái-Tân Cảng phường Bình Trưng Đông, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi; Đường
dây 220kV Cát Lái- Tân Cảng phường Phú Hữu; Cải tạo đường dây 110kV Thủ
Đức - Linh Trung 2; Trạm biến áp 110kV Linh Đông và đường dây đầu nối;
Nhánh rẽ trạm 220kV Tân Sơn Nhất;
- Chu chuyển giảm: 0,30ha chuyển sang đất giao thông; thực hiện dự án
Xây dựng Vành Đai 2 Thành phố, đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Phạm
Văn Đồng;
- Cân đối tăng giảm: tăng 0,13ha.
h. Đất công trình bưu chính viễn thông:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 9,05ha;
- Kế hoạch sử dụng đất công trình bưu chính viễn thông của thành phố
Thủ Đức năm 2022 là 9,01ha;
- Chu chuyển tăng: 0,00ha;
- Chu chuyển giảm: 0,04ha chuyển sang đất giao thông; thực hiện dự án
Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh;
- Cân đối tăng giảm: giảm 0,04ha.
i. Đất có di tích lịch sử - văn hóa:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 5,92ha;
- Kế hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa của thành phố Thủ
Đức năm 2022 là 5,02ha;
- Chu chuyển tăng: 0,00ha;
- Chu chuyển giảm: 0,90ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,19ha; thực hiện dự án Xây dựng mới cầu
Tăng Long;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 138
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,71ha; thực hiện dự án Nhà ở xã hội cho
công nhân và nhà trẻ tại phường Long Trường, quận 9;
- Cân đối tăng giảm: giảm 0,90ha.
k. Đất bãi thải, xử lý chất thải:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 6,36ha;
- Kế hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải của thành phố Thủ Đức
năm 2022 là 6,48ha;
- Chu chuyển tăng: 0,24ha; do nhận từ đất chợ; thực hiện dự án Cải tạo,
nâng cấp trạm trung chuyển chất thải rắn Long Trường;
- Chu chuyển giảm: 0,12ha chuyển sang đất giao thông; thực hiện dự án
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Văn Chí và Xây dựng đường Hoàng Hữu Nam
(đoạn từ BX miền Đông mới đến nút giao thông XL Hà Nội);
- Cân đối tăng giảm: tăng 0,12ha.
l. Đất cơ sở tôn giáo:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 118,21ha;
- Kế hoạch sử dụng đất cơ sở tôn giáo của thành phố Thủ Đức năm 2022
là 117,90ha;
- Chu chuyển tăng: 0,04ha; do nhận từ đất ở tại đô thị, thực hiện dự án
Giáo xứ Báp - Tít;
- Chu chuyển giảm: 0,36ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,26ha; thực hiện dự án Xây dựng Vành đai
2 Thành phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội; Đường Tổ 56; Xây dựng
nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ cầu Giồng Ông Tố đến cầu
Mỹ Thủy); Xây dựng Vành Đai 2 Thành phố, đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường
Phạm Văn Đồng; Nâng cấp, mở rộng đường Lê Văn Chí;…
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,10ha; thực hiện dự án Chống sạt lở bờ trái
sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi.
- Cân đối tăng giảm: giảm 0,32ha.
m. Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 153,09ha;
- Kế hoạch sử dụng đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng của
thành phố Thủ Đức năm 2022 là 146,44ha;
- Chu chuyển tăng: 0,30ha; do nhận từ đất giao thông; thực hiện dự án
Nghĩa trang liệt sỹ thành phố;
- Chu chuyển giảm: 6,95ha;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 139
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất giao thông 1,32ha; thực hiện các dự án: Xây dựng
đường Hoàng Hữu Nam (đoạn từ BX miền Đông mới đến nút giao thông XL Hà
Nội); Xây dựng Vành đai 2 Thành phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội;
Tường rào bảo vệ, nhà bảo vệ Depot tuyến đường sắt 3b và đường dẫn vào
depot (từ Quốc lộ 13); Đường xuyên tâm kết nối Đồng Văn Cống với đường
Vành Đai 2; Đường và cầu Bà Cả;…
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,24ha; thực hiện dự án Nhà
ghi bia phường Phú Hữu;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo 0,83ha; thực hiện
các dự án: Mở rộng trường Cao đẳng nghề Thủ Thiêm (Nâng cấp Trung tâm dạy
nghề thành trường Cao Đẳng nghề);
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 4,55ha; thực hiện các
dự án: Giải tỏa nghĩa trang Trần Hưng Đạo; Nghĩa trang Văn Giáp; Nghĩa trang
Chùa Ông 1, Nghĩa trang Chùa Ông 2;
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 0,01ha; thực hiện dự án Khu
liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;
- Cân đối tăng giảm: giảm 6,65ha.
n. Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ:
Kế hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ của thành
phố Thủ Đức năm 2022 là 3,66ha; ổn định diện tích so với hiện trạng.
o. Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội:
Kế hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội của thành phố Thủ
Đức năm 2022 là 5,89ha; ổn định diện tích so với hiện trạng.
p. Đất chợ:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 22,97ha;
- Kế hoạch sử dụng đất chợ của thành phố Thủ Đức năm 2022 là 22,45ha;
- Chu chuyển tăng: 0,00ha;
- Chu chuyển giảm: 0,52ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,26ha; thực hiện các dự án: Bồi thường
giải phóng mặt bằng đường Lê Văn Việt (đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến đường Lã
Xuân Oai);
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,01ha; thực hiện dự án Bờ tả sông Sài Gòn
đoạn từ Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Nâng cấp, mở rộng
đường Lã Xuân Oai; Đường và hệ thống thoát nước Quốc lộ 13 cũ; Nâng cấp, mở
rộng đường Lò Lu, phường Trường Thạnh, Quận 9; Xây dựng hệ thống thoát
nước đường Võ Văn Ngân; Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh đoạn từ
cầu Xây Dựng đến nút giao thông Vành đai 2 (kể cả hạng mục cầu Xây Dựng);

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 140
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất bãi thải, xử lý chất thải 0,24ha; thực hiện dự án Cải
tạo, nâng cấp trạm trung chuyển chất thải rắn Long Trường;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,01ha; thực hiện dự án đấu giá một phần
thửa số 01, tờ bản đồ số 34, đường Nguyễn Duy Trinh.
- Cân đối tăng giảm: giảm 0,52ha.
(9) Đất sinh hoạt cộng đồng:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 9,07ha;
- Kế hoạch sử dụng đất sinh hoạt cộng đồng của thành phố Thủ Đức năm
2022 là 8,81ha;
- Chu chuyển tăng: 0,05ha; do nhận từ đất ở tại đô thị 0,01ha; đất xây
dựng trụ sở cơ quan 0,04ha; thực hiện dự án Xây dựng khu phố 3 và công viên
cây xanh phường Tăng Nhơn Phú A; Sửa chữa câu lạc bộ Ông Bà Cháu, Khu
phố 1, phường Hiệp Phú, Quận 9;
- Chu chuyển giảm: 0,31ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,21ha; thực hiện các dự án: Dự án nút giao
thông Mỹ Thủy; Bồi thường giải phóng mặt bằng đường Lê Văn Việt (đoạn từ
ngã 4 Thủ Đức đến đường Lã Xuân Oai); Xây dựng đường Hoàng Hữu Nam
(đoạn từ BX miền Đông mới đến nút giao thông XL Hà Nội); Đường và hệ
thống thoát nước đường vào trường Trung học cơ sở Thảo Điền;...
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,01ha; thực hiện dự
án Bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư để phục vụ di dời, bố trí dân
cư phòng chống thiên tai;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,09ha; thực hiện dự án Đấu giá Khu đất
thửa số 03, tờ bản đồ số 16, phường Tân Phú; Đấu giá Khu đất Chốt dân phòng
khu phố 1 (Ủy ban nhân dân phường Bình Trưng Đông); Đấu giá khu đất số 53
Hồ Văn Tư, Khu phố 3, phường Trường Thọ;…
- Cân đối tăng giảm: giảm 0,26ha.
(10) Đất khu vui chơi, giải trí công cộng:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 443,95ha;
- Kế hoạch sử dụng đất khu vui chơi, giải trí công cộng của thành phố Thủ
Đức năm 2022 là 495,29ha;
- Chu chuyển tăng: 57,40ha; do nhận từ đất trồng lúa 25,70ha; đất trồng
cây hàng năm khác 6,29ha; đất trồng cây lâu năm 0,43ha; đất nuôi trồng thủy
sản 1,59ha; đất giao thông 1,51ha; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 4,47ha;
đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 4,55ha; đất sinh hoạt cộng đồng
0,01ha; đất ở tại đô thị 8,70a; đất cơ sở tín ngưỡng 0,06ha; đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối 4,09ha; thực hiện các dự án: Dự án nút giao thông Mỹ Thủy; Khu liên

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 141
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Giải tỏa nghĩa trang Văn Giáp; Khu dân cư và
hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định
cư để phục vụ di dời, bố trí dân cư phòng chống thiên tai; Giải tỏa nghĩa trang
Trần Hưng Đạo;…
- Chu chuyển giảm: 6,06ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 1,24ha; thực hiện các dự án: Đường Lương
Định Của và nút giao thông Trần Não – Lương Định Của; Đường nối từ đường
Nguyễn Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội; Đầu tư xây dựng tuyến kết nối từ đường
Phạm Văn Đồng đến nút giao thông Gò Dưa - Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức;…
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,50ha; thực hiện dự án Bờ tả sông Sài Gòn
đoạn từ Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo 0,38ha; thực hiện các
dự án Xây dựng mới trường Trung học cơ sở Hiệp Bình Chánh;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 3,94ha; thực hiện dự án Khu dịch vụ cảng
và dân cư Cát Lái 62,2ha; Khu nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu.
- Cân đối tăng giảm: tăng 51,34ha.
(11) Đất ở tại đô thị:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 6.066,06ha;
- Kế hoạch sử dụng đất ở tại đô thị của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
6.474,07ha;
- Chu chuyển tăng: 521,63ha; do nhận từ đất trồng lúa 80,07ha; đất trồng
cây hàng năm khác 101,01ha; đất trồng cây lâu năm 208,60ha; đất nuôi trồng
thủy sản 33,83ha; đất quốc phòng 0,70ha; đất an ninh 0,63ha; đất thương mại
dịch vụ 0,92ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 62,06ha; đất giao thông
10,31ha; đất thủy lợi 0,81ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa 1,10ha; đất xây dựng
cơ sở y tế 2,25ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,45ha; đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao 1,30ha; đất có di tích lịch sử văn hóa 0,71ha; đất chợ 0,01ha; đất sinh
hoạt cộng đồng 0,09ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 3,94ha; đất xây dựng
trụ sở cơ quan 0,05ha; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,16ha; đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối 12,63ha, thực hiện các dự án: Khu nhà ở cho Cán bộ
- Công nhân viên chức thành phố; Khu nhà ở tại phường Bình Trưng Đông (giao
bổ sung 0,53/5,77ha); Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư
và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Xây dựng khu căn hộ Điền Phúc Thành;
Khu nhà ở Làng Tôi tại phường Bình An, thành phố Thủ Đức; Dự án khu nhà ở
cao tầng tại phường Phước Long B và phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức
(CENTER MARK); Chung cư cao tầng kết hợp TMDV (Sunview Garden),…và
nhu cầu chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong năm 2022 ở
các phường;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 142
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

- Chu chuyển giảm: 113,62ha;


+ Chuyển sang đất quốc phòng 0,04ha; thực hiện dự án Trạm Kiểm soát
quân sự;
+ Chuyển sang đất an ninh 2,06ha; thực hiện dự án Bệnh viện Y học cổ
truyền tại phường Cát Lái; Xây dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại đóng
quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành phố; Xây dựng trung tâm sát hạch lái
xe. Kho chứa tang vật và Đội đăng ký xe ô tô; Trụ sở Đội CSGT Cát Lái thuộc
Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt CATP;
+ Chuyển sang đất khu công nghiệp 0,14ha; thực hiện dự án Đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần
mở rộng 1;
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 7,72ha; thực hiện các dự án: Khu
Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc; Khu Thương mại Dịch vụ, Văn phòng
Khách sạn do Công ty Cổ phần Đầu tư Thủ Thiêm; Đầu tư Xây dựng Cao Ốc
T.A.T Tower;…
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 2,43ha; thực hiện các
dự án: Xây dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh;
Xưởng sản xuất kinh doanh;
+ Chuyển sang đất giao thông 82,20ha; thực hiện các dự án: Bãi hậu cần
kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1; Dự án nút giao thông Mỹ Thủy; Đường
Lương Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Đường nối từ
đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa lộ Hà Nội; Bồi thường giải phóng mặt bằng
đường Lê Văn Việt (đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến đường Lã Xuân Oai) Đầu tư
xây dựng tuyến kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao thông Gò Dưa -
Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức.; Tường rào bảo vệ, nhà bảo vệ Depot tuyến đường
sắt 3b và đường dẫn vào depot (từ Quốc lộ 13); Dự án đầu tư xây dựng đường
Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh; Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy
Trinh đoạn từ cầu Xây Dựng đến nút giao thông Vành đai 2 (kể cả hạng mục cầu
Xây Dựng); Bến Bình Triệu thuộc dự án Đầu tư xây dựng tuyến vận tải hành
khách công cộng bằng đường thuỷ nội địa;…
+ Chuyển sang đất thủy lợi 1,92ha; thực hiện các dự án: Xây dựng kè
chống sạt lở bờ sông khu vực cầu Giồng Ông Tố; Bờ tả sông Sài Gòn đoạn từ
Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Xây dựng đoạn 01; đoạn 02;
đoạn 4 đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc
dự án xây dựng 04 đoạn Đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả
sông Sài Gòn - quận Thủ Đức); Dự án khai thông tuyến đường thủy nối sông Sài
Gòn - S.Đồng Nai qua ngõ Rạch Chiếc; Xây dựng kè chống sạt lở bờ trái sông
Sài Gòn (khu vực phường Thảo Điền, Quận 2);…

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 143
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,30 ha; thực hiện dự án: Nhà
ghi bia phường Phú Hữu; Mở rộng Nhà văn hóa liên đoàn lao động; Trung tâm
văn hóa Thành phố Thủ Đức (Cơ sở 1);
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 5,57ha; thực hiện
các dự án: Mở rộng trường Cao đẳng nghề Thủ Thiêm (Nâng cấp Trung tâm dạy
nghề thành trường Cao Đẳng nghề); Trường Trung học cơ sở Thảo Điền;
Trường mầm non Phước Long A; Xây dựng trường Trung học cơ sở Trương
Văn Ngư;…
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao 0,09ha; thực hiện dự
án Khu Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất năng lượng 0,09ha; thực hiện dự án Đường dây 220kV
Cát Lái-Tân Cảng; Cải tạo đường dây 110kV Thủ Đức - Linh Trung 2;
+ Chuyển sang đất cơ sở tôn giáo 0,04ha; thực hiện dự án Giáo xứ Báp - Tít;
+ Chuyển sang đất sinh hoạt cộng đồng 0,01ha; thực hiện dự án Xây dựng
khu phố 3 và công viên cây xanh phường Tăng Nhơn Phú A;
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 8,70ha; thực hiện các
dự án: Nút giao thông Mỹ Thủy; Khu Liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;
Bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư để phục vụ di dời, bố trí dân cư
phòng chống thiên tai;…
+ Chuyển sang đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,62ha; thực
hiện các dự án: Xây dựng mới Trụ sở Khu phố Giãn Dân, phường Long Bình,
Quận 9; Xây dựng Khu phức hợp Đài truyền hình; Nhà điều hành Cảng vụ
đường thuỷ nội địa số 2;
+ Chuyển sang đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,15ha; thực hiện dự án
Nút giao thông Mỹ Thủy;
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 0,54ha; thực hiện các dự án
Khu liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc;
- Cân đối tăng giảm: tăng 408,01ha.
(12) Đất xây dựng trụ sở cơ quan:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 33,59ha;
- Kế hoạch sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan của thành phố Thủ Đức
năm 2022 là 34,44ha;
- Chu chuyển tăng: 1,15ha; do nhận từ đất nuôi trồng thủy sản thực hiện
các dự án: Xây dựng trụ sở làm việc của Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao;
- Chu chuyển giảm: 0,30ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,21ha; thực hiện các dự án: Đường Lương
Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Bồi thường giải phóng

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 144
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

mặt bằng đường Lê Văn Việt (đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến đường Lã Xuân Oai);
Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ cầu Giồng Ông
Tố đến cầu Mỹ Thủy); Xây dựng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ cầu Giồng
Ông Tố đến cầu Xây dựng); Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn
từ vành đai 2 đến đường vào khu công nghiệp Phú Hữu);…
+ Chuyển sang đất sinh hoạt cộng đồng 0,04ha; thực hiện dự án Sửa chữa
câu lạc bộ Ông Bà Cháu, Khu phố 1, phường Hiệp Phú, Quận 9;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,05ha; thực hiện dự án Bán đấu giá khu
đất Ủy ban nhân dân Quận 2 (Đội tuần tra an ninh Công an quận 2); Đấu giá
QSDĐ Số 53 Hồ Văn Tư, khu phố 3, phường Trường Thọ.
- Cân đối tăng giảm: tăng 0,85ha.
(13) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 15,40ha;
- Kế hoạch sử dụng đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp của thành
phố Thủ Đức năm 2022 là 15,68ha;
- Chu chuyển tăng: 0,67ha; do nhận từ đất nuôi trồng thủy sản 0,05ha; đất
ở tại đô thị 0,62ha; thực hiện các dự án: Xây dựng Khu phức hợp Đài truyền
hình; Xây dựng mới Trụ sở Khu phố Giãn Dân, phường Long Bình, Quận 9;
- Chu chuyển giảm: 0,39ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,21ha; thực hiện các dự án: Đường Lương
Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Xây dựng nút giao
thông An Phú;
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,02ha; thực hiện dự án: Bờ tả sông Sài Gòn
đoạn từ Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm;
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 0,16ha; thực hiện các dự án: Khu liên hợp
Thể dục Thể thao Rạch Chiếc.
- Cân đối tăng giảm: tăng 0,28ha.
(14) Đất tín ngưỡng:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 16,03ha;
- Kế hoạch sử dụng đất tín ngưỡng của thành phố Thủ Đức năm 2022 là
15,76ha;
- Chu chuyển tăng: 0,00ha;
- Chu chuyển giảm: 0,27ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,07ha; thực hiện các dự án Khu liên hợp
Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Đường và hệ thống thoát nước Quốc lộ 13 cũ;
+ Chuyển sang đất thủy lợi 0,11ha; thực hiện các dự án Xây dựng đoạn 04
đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ sông Sài Gòn (thuộc dự án

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 145
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

xây dựng 04 đoạn Đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả sông Sài
Gòn - quận Thủ Đức); Chống sạt lở bờ trái sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu
cầu Bình Lợi;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao 0,03ha; thực hiện dự
án Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất khu vui chơi giải trí công cộng 0,06ha; thực hiện các
dự án: Giải tỏa nghĩa trang Trần Hưng Đạo.
- Cân đối tăng giảm: giảm 0,27ha.
(15) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 3.148,37ha;
- Kế hoạch sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối của thành phố Thủ
Đức năm 2022 là 3.059,05ha;
- Chu chuyển tăng: 2,25ha; do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác
1,72ha; đất giao thông 0,38ha; đất ở tại đô thị 0,15ha; thực hiện các dự án: Nút
giao thông Mỹ Thủy; Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Dự án Sài Gòn
Sports City tại phường An Phú, Quận 2;
- Chu chuyển giảm: 91,57ha;
+ Chuyển sang đất quốc phòng 0,01ha; thực hiện dự án Xây dựng các
đơn vị bộ tư lệnh thành phố;
+ Chuyển sang đất an ninh 1,22 ha; thực hiện dự án Xây dựng Thao trường
huấn luyện, doanh trại đóng quân cho Đội đặc nhiệm – Công an Thành phố;
+ Chuyển sang đất khu công nghiệp 1,38ha; thực hiện các dự án: Đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cát Lái cụm II, phần
mở rộng 1 và phần mở rộng 2;
+ Đất cụm công nghiệp 0,52ha; thực hiện dự án Cụm công nghiệp Quận 2
(trước đây là dự án chuyển đổi công năng Cụm tiểu thủ công nghiệp Quận 2);
+ Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,49ha; thực hiện các dự án: Khu
liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất
số 2-3-4;
+ Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 17,63ha; thực hiện Xây
dựng Công viên Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh;
+ Chuyển sang đất giao thông 17,61ha; thực hiện các dự án: Bãi hậu cần
kỹ thuật và bến cuối tuyến BRT số 1; Đường Lương Định Của và nút giao thông
Trần Não - Lương Định Của; Đường nối từ đường Nguyễn Văn Hưởng đến Xa
lộ Hà Nội ; Xây dựng Vành đai 2 Thành phố, đoạn từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ
Hà Nội; Đầu tư xây dựng tuyến kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao
thông Gò Dưa - Quốc lộ 1 tại quận Thủ Đức; Dự án đầu tư xây dựng đường
Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh; Xây dựng nút giao thông An Phú;.…

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 146
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chuyển sang đất thủy lợi 21,62; thực hiện các dự án: Xây dựng kè
chống sạt lở bờ sông khu vực cầu Giồng Ông Tố); Bờ tả sông Sài Gòn đoạn từ
Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; Xây dựng đoạn 01; đoạn 2;
đoạn 3; đoạn 4 đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ sông Sài Gòn
(thuộc dự án xây dựng 04 đoạn Đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc
Bờ tả sông Sài Gòn - quận Thủ Đức); Dự án khai thông tuyến đường thủy nối
sông Sài Gòn - S.Đồng Nai qua ngõ Rạch Chiếc; Chống sạt lở bờ trái sông Sài
Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi;…
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 1,92ha; thực hiện
các dự án: Trường Trung học cơ sở Thảo Điền; Trường ĐH Luật thành phố Hồ
Chí Minh (GĐ 2); Xây dựng trường tiểu học Long Trường;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao 3,54ha; thực hiện dự
án Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc;
+ Chuyển sang đất công trình năng lượng 0,02ha; thực hiện dự án Cải tạo
đường dây 110kV Thủ Đức - Linh Trung 2;
+ Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí công cộng 4,09ha; thực hiện
các dự án: Nút giao thông Mỹ Thủy; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật
số 2-3-4;…
+ Chuyển sang đất ở tại đô thị 12,63ha; thực hiện các dự án: Khu nhà ở
An Gia Hưng (phần mở rộng 0,75ha); Khu nhà ở Tâm Lực; Khu dân cư Phương
Đông; Khu nhà ở phường Phước Long B; Khu nhà ở phường Trường Thạnh,
thành phố Thủ ĐứcChung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (Opal city);
Dự án Khu nhà ở phường Phú Hữu; Dự án Khu dân cư Khang Thiên; Khu nhà ở
cao tầng - công trình công cộng và công viên cây xanh (Gem Premium); Khu
chung cư cao tầng tại phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (Phố Mơ);…
+ Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng 8,89ha; thực hiện các dự án:
Khu liên hợp Thể dục Thể thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu
đất số 2-3-4;…
- Cân đối tăng giảm: giảm 89,32ha.
(16) Đất có mặt nước chuyên dùng:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 86,07ha;
- Kế hoạch sử dụng đất có mặt nước chuyên dùng của thành phố Thủ Đức
năm 2022 là 103,99ha;
- Chu chuyển tăng: 18,20ha; do nhận từ đất trồng lúa 4,11ha; đất trồng
cây hàng năm khác 1,38ha; đất trồng cây lâu năm 0,31ha; đất nuôi trồng thủy
sản 2,88ha; đất giao thông 0,06ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,02ha; đất làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,01ha; đất ở tại đô thị 0,54ha; đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối 8,89ha; thực hiện các dự án: Khu liên hợp Thể dục thể

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 147
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

thao Rạch Chiếc; Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật khu đất số 2-3-4; Dự án Sài
Gòn Sports City tại phường An Phú, Quận 2;
- Chu chuyển giảm: 0,28ha;
+ Chuyển sang đất giao thông 0,10ha; thực hiện các dự án: Đường Lương
Định Của và nút giao thông Trần Não - Lương Định Của; Xây dựng đường số
60 nối dài đến đường số 66;
+ Chuyển sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 0,18ha; thực hiện
dự án Xây dựng trường Mầm non Linh Xuân 2;
- Cân đối tăng giảm: tăng 17,92ha.
(17) Đất phi nông nghiệp khác:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 là 17,99ha;
- Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp khác của thành phố Thủ Đức
năm 2022 là 0,08ha;
- Chu chuyển tăng: 0,00ha
- Chu chuyển giảm: 17,91ha; do chuyển sang đất cụm công nghiệp; thực
hiện dự án Cụm công nghiệp Quận 2 (trước đây là dự án chuyển đổi công năng
Cụm tiểu thủ công nghiệp Quận 2);
- Cân đối tăng giảm: giảm 17,91ha.
3.3.2. Cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất
Bảng 35: Kế hoạch sử dụng đất năm 2022
Diện tích Diện tích
Tăng (+)
hiện trạng kế hoạch
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Giảm (-)
năm 2021 năm 2022
(ha)
(ha) (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 21.156,96 21.156,96
1 Đất nông nghiệp NNP 4.558,06 3.537,72 -1.020,34
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa LUA 855,06 532,72 -322,34
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 172,09 110,45 -61,64
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 731,26 550,43 -180,83
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.697,85 2.249,57 -448,28
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 273,89 204,99 -68,90
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 16.598,90 17.619,24 1.020,34

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 148
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
Diện tích Diện tích
Tăng (+)
hiện trạng kế hoạch
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Giảm (-)
năm 2021 năm 2022
(ha)
(ha) (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng CQP 195,62 250,49 54,86
2.2 Đất an ninh CAN 88,74 111,33 22,59
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 1.088,17 1.101,03 12,86
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 18,43 18,43
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 156,94 190,24 33,30
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 823,53 936,89 113,37
2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 1,14 1,14
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
2.9 DHT 4.408,19 4.802,48 394,29
huyện, cấp xã
Trong đó:
2.9.1 Đất giao thông DGT 2.471,60 2.772,31 300,70
2.9.2 Đất thuỷ lợi DTL 152,23 170,37 18,14
2.9.3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 458,83 446,95 -11,88
2.9.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 50,53 49,70 -0,83
2.9.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 567,59 607,04 39,45
2.9.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao DTT 338,65 395,59 56,94
2.9.7 Đất công trình năng lượng DNL 42,99 43,12 0,13
2.9.8 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 9,05 9,01 -0,04
2.9.9 Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG
2.9.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 5,92 5,02 -0,90
2.9.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 6,36 6,48 0,12
2.9.12 Đất cơ sở tôn giáo TON 118,21 117,90 -0,32
2.9.13 Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 153,09 146,44 -6,65
2.9.14 Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ DKH 3,66 3,66
2.9.15 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 5,89 5,89
2.9.16 Đất chợ DCH 22,97 22,45 -0,52
2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 9,07 8,81 -0,26
2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 443,95 495,29 51,34
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 6.066,06 6.474,07 408,01
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 33,59 34,44 0,85
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 15,40 15,68 0,28
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.18 Đất tín ngưỡng TIN 16,03 15,76 -0,27
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 3.148,37 3.059,05 -89,32
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 86,07 103,99 17,92
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 17,99 0,08 -17,91
3 Đất chưa sử dụng CSD
(Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 theo từng đơn vị hành chính cấp phường chi tiết xem
biểu 06/CH)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 149
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích
Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 của thành
phố Thủ Đức như sau:
Bảng 36: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022
Diện tích
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
(ha)
(1) (2) (3) (4)
1 Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp NNP/PNN 1.020,34
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 315,82
Đất trồng lúa (*) LUA*/PNN 202,36
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 58,76
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 180,83
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 454,81
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN
1.6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN/PNN
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN 68,89
1.8 Đất làm muối LMU/PNN
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN
2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp NNP/NNP 7,11
Trong đó:
2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 6,52
2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng LUA/LNP
2.3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản LUA/NTS
2.4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU
2.5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản HNK/NTS
2.6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối HNK/LMU
2.7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RPH/NKR(a)
2.8 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RDD/NKR(a)
2.9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng RSX/NKR(a)
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN/NKR(a)
3 Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở PKO/OCT 98,13
Ghi chú: (*): Diện tích pháp lý thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
người dân theo bản đồ địa chính cũ (TL-02). Do trong quá trình sử dụng đất giai đoạn những
năm 1999-2004, có thay đổi mục đích sử dụng đất lúa sang các loại đất khác như đất trồng
cây hàng năm, cây lâu năm, đất ở…mà không đăng ký biến động đất đai ở các cơ quan có
thẩm quyền, nhưng về mặt pháp lý trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân
vẫn còn ghi nhận là đất trồng lúa và sẽ không tính vào tổng diện tích tự nhiên của quận.
(Diện tích đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch 2022 theo từng đơn vị hành
chính cấp phường chi tiết xem biểu 07/CH)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 150
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

3.5. Diện tích đất cần thu hồi


Diện tích các loại đất cần thu hồi năm 2022 của thành phố Thủ Đức như sau:
Bảng 37: Kế hoạch thu hồi đất năm 2022
Diện tích
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
(ha)
(1) (2) (3) (4)
1 Đất nông nghiệp NNP 524,24
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa LUA 205,91
Đất trồng lúa (*) LUA* 73,75
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 52,88
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 34,24
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 240,80
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 43,29
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 232,27
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng CQP 0,24
2.2 Đất an ninh CAN 0,03
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 1,17
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 0,98
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 19,80
2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 78,97
Trong đó:
2.9.1 Đất giao thông DGT 34,36
2.9.2 Đất thuỷ lợi DTL
2.9.3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 11,83
2.9.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 0,17
2.9.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 13,35
2.9.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao DTT 7,28
2.9.7 Đất công trình năng lượng DNL 0,30
2.9.8 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 0,04
2.9.9 Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG
2.9.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 0,19
2.9.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,10

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 151
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Diện tích
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
(ha)
(1) (2) (3) (4)
2.9.12 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,37
2.9.13 Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 10,43
2.9.14 Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ DKH
2.9.15 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
2.9.16 Đất chợ DCH 0,48
2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,21
2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 2,08
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 110,53
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,24
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,37
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.18 Đất tín ngưỡng TIN 0,27
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 17,10
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0,28
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK

Ghi chú: (*): Diện tích pháp lý thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
người dân theo bản đồ địa chính cũ (TL-02). Do trong quá trình sử dụng đất giai đoạn những
năm 1999-2004, có thay đổi mục đích sử dụng đất lúa sang các loại đất khác như đất trồng
cây hàng năm, cây lâu năm, đất ở…mà không đăng ký biến động đất đai ở các cơ quan có
thẩm quyền, nhưng về mặt pháp lý trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân
vẫn còn ghi nhận là đất trồng lúa và sẽ không tính vào tổng diện tẬNh tự nhiên của quận.
(Diện tích đất cần thu hồi trong năm kế hoạch 2022 theo từng đơn vị hành chính cấp
phường chi tiết xem biểu 08/CH )
3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2020 trên địa bàn thành phố Thủ Đức
không còn diện tích đất chưa sử dụng.
3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch
(Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch 2022 chi tiết tại
biểu 10/CH)
3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch
a). Cơ sở tính toán:
- Các văn bản quy định, hướng dẫn từ Trung ương gồm:
+ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 152
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh khung giá
đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất;
+ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
+ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
+ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01
năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây
dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Các văn bản quy định của Thành phố:
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về Bảng giá đất trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.
Phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Thủ Đức.
b). Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai:
- Dự kiến các khoản thu: Bao gồm thu từ việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Dự kiến các khoản chi: Bao gồm chi việc bồi thường thu hồi đất, tái định cư.
* Đối với các khoản thu:
+ Thu tiền giao đất ở từ 19.500.000đ/m2 đến 25.000.000đ/m2 (Tính trung
bình khoảng 22.250.000đ/m2);
+ Thu tiền cho thuê đất thương mại - dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở của
vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực;
+ Thu tiền cho thuê đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tính bằng 60% giá
đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực;
* Đối với các khoản chi:
+ Chi bồi thường khi thu hồi đất ở tại đô thị với mức giá từ
19.500.000đ/m2 đến 25.000.000đ/m2 (Tính trung bình khoảng 22.250.000đ/m2);

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 153
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

+ Chi bồi thường đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở của vị
trí lô đất đó hoặc liền kề khu vực.
+ Chi bồi thường đất cơ sở kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 60% giá
đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề khu vực.
Cụ thể như sau:
Bảng 38: Ước tính thu - chi từ đất theo kế hoạch
Diện
Diện tích Đơn giá Thành tiền
STT Hạng mục tích
(m2) (đồng/m2) (tỷ đồng)
(ha)
(1) (2) (3) (4)=(3)*10.000 (5) (6)=(4)*(5)
I Các khoản thu
Thu tiền khi nhà nước giao đất, chuyển
1 mục đích sử dụng đất, bán đấu giá quyền sử 163.522
dụng đất đối với đất ở tại đô thị
1.1 Giao - thuê đất ở tại đô thị (đối với các dự án) 432,56 4.325.600 22.250.000 96.245
Chuyển mục đích sử dụng đất ở tại đô thị
1.2 65.453
(đối với hộ gia đình - cá nhân)
- Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở tại đô thị 322,33 3.223.260 20.250.000 65.271
Chuyển từ đất thương mại - dịch vụ sang
- 0,01 100 4.450.000 0
đất ở tại đô thị
Chuyển từ đất cơ sở sản xuất phi nông
- 2,04 20.440 8.900.000 182
nghiệp sang đất ở tại đô thị
1.3 Bán đấu giá quyền sử dụng đất ở tại đô thị 8,20 82.000 22.250.000 1.825
Thu tiền khi nhà nước cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, bán đấu giá quyền sử
2 7.252
dụng đất đối với đất thương mại - dịch vụ
(80% giá đất ở liền kề)
Thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
2.1 37,12 371.200 17.800.000 6.607
thương mại - dịch vụ (đối với các dự án)
Bán đấu giá quyền sử dụng đất thương mại
2.2 0,14 1.400 17.800.000 25
- dịch vụ
Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất
2.3 thương mại - dịch vụ (đối với hộ gia đình - 3,92 39.200 15.800.000 619
cá nhân)
Thu tiền khi nhà nước cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất
3 27.322
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (60% giá
đất ở liền kề)
Thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cơ sở
3.1 199,96 1.999.600 13.350.000 26.695
sản xuất phi nông nghiệp (đối với các dự án)
Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất cơ sở
3.2 sản xuất phi nông nghiệp (đối với hộ gia 5,53 55.300 11.350.000 628
đình - cá nhân)
Thu tiền khi nhà nước cho thuê đất khu
4 15,91 159.100 13.350.000 2.124
công nghiệp (60% giá đất ở liền kề)
Thu tiền khi nhà nước cho thuê đất cụm
5 18,43 184.300 13.350.000 2.460
công nghiệp (60% giá đất ở liền kề)
Tổng thu 202.681

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 154
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Diện
Diện tích Đơn giá Thành tiền
STT Hạng mục tích
(m2) (đồng/m2) (tỷ đồng)
(ha)
(1) (2) (3) (4)=(3)*10.000 (5) (6)=(4)*(5)
II Các khoản chi
1 Chi bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp 13.164
1.1 Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng lúa 279,66 2.796.600 2.000.000 5.593
Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây
1.2 34,24 342.390 2.000.000 685
hàng năm
Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây lâu
1.3 240,80 2.408.000 2.500.000 6.020
năm
Chi bồi thường khi thu hồi đất nuôi trồng
1.4 43,29 432.860 2.000.000 866
thủy sản
2 Chi bồi thường khi thu hồi đất ở tại đô thị 110,53 1.105.340 22.250.000 24.594
Chi bồi thường khi thu hồi đất thương mại,
3 0,98 9.750 17.800.000 174
dịch vụ (80% giá đất ở liền kề)
Chi bồi thường khi thu hồi đất cơ sở sản
4 xuất phi nông nghiệp (60% giá đất ở liền 19,80 198.010 13.350.000 2.643
kề)
Chi bồi thường khi thu hồi đất khu công
5 1,17 11.700 13.350.000 156
nghiệp (60% giá đất ở liền kề)
Chi bồi thường khi thu hồi đất làm nghĩa
6 trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 10,43 104.340 13.350.000 1.393
(60% giá đất ở liền kề)
Chi bồi thường khi thu hồi các loại đất phi
7 35,47 354.730 13.350.000 4.736
nông nghiệp còn lại (60% giá đất ở liền kề)
Chi bồi thường đối với tài sản, vật kiến
8 9.372
trúc, cây cối hoa màu trên đất thu hồi
Hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi nghề
9 nghiệp, tạo việc làm, ổn định đời sống khi 84.347
thu hồi đất,…
Tổng chi 140.578
III Cân đối thu chi 62.103
Trên đây chỉ là dự kiến thu chi ước tính dựa trên khung giá và các văn bản
hướng dẫn hiện hành tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất. Thu chi thực tế phụ
thuộc vào thời điểm triển khai dự án ở thời điểm nào thì trên cơ sở hướng dẫn áp
dụng đơn giá, khung giá và giá trên thị trường cụ thể tại thời điểm đó cũng như
cho từng dự án cụ thể.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 155
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT


4.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
- Giám sát kỹ phần đánh giá môi trường và giải pháp xử lý chất thải, nước
thải trong các dự án đầu tư, kiên quyết loại bỏ các dự án không đáp ứng yêu cầu
về môi trường. Di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp xen
cài trong khu dân cư vào các khu công nghiệp tập trung. Ngoài ra, khi chấp
thuận các dự án đầu tư thuộc các ngành công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm,
Ủy ban nhân dân TP. Thủ Đức cần chú trọng bố trí các địa điểm nằm xa các khu
dân cư để không ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
- Vận động nhân dân hưởng ứng các chương trình bảo vệ môi trường,
thực hiện nếp sống văn minh đô thị: Không thải các chất thải sinh hoạt, chất thải
chăn nuôi và chất thải rắn xuống các kênh rạch, không thải rác và các chất ra các
khu đất trống, khu công cộng. Thực hiện di dời mồ mả đến những khu được
phép chôn cất theo quy hoạch của thành phố, tăng cường trồng cây phân tán dọc
theo các tuyến kênh, tuyến đường giao thông nhằm tăng khả năng che phủ đất,
góp phần cải tạo môi trường đô thị.
- Trong lĩnh vực môi trường, đầu tư trang thiết bị máy móc, công nghệ
hiện đại trong kiểm tra, theo dõi biến đổi môi trường đất, nước, không khí. Phát
triển mảng xanh và tận dụng tối đa những phần đất trống trong các khu dân cư,
công sở, hành lang giao thông, để tạo mảng xanh đô thị.
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống bờ kè đối với các khu vực tiếp
giáp sông rạch nhằm tránh tình trạng sạt lở đất, khi xây dựng các dự án cần chấp
hành đúng quy định về chỉ giới hành lang sông rạch; đẩy nhanh tiến độ thực
hiện, sớm đưa vào vận hành đối với các dự án thủy lợi như: Bờ tả sông Sài Gòn
đoạn từ Rạch cầu Ngang đến Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, Dự án khai thông
tuyến đường thủy nối sông Sài Gòn – sông Đồng Nai qua ngõ Rạch Chiếc, Xây
dựng 04 đọan đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc bờ sông Sài Gòn,
Chống sạt lở bờ trái sông Sài Gòn – khu vực thượng lưu cầu Bình Lợi, Xây dựng
kè chống sạt lở bờ sông khu vực cầu Giồng Ông Tố,…
4.2. Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, các cấp, các ngành ưu
tiên bố trí kinh phí để thực hiện các công trình dự án, khắc phục tình trạng các
dự án đăng ký nhưng không thực hiện. Tập trung vào các công trình cơ sở hạ
tầng về giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục, văn hóa,...
- Thực hiện có hiệu quả công tác phát triển quỹ đất, chọn những vị trí có
khả năng tạo giá trị kinh tế cao, hấp dẫn đầu tư để tiến hành bồi thường tạo quỹ
đất sạch và tổ chức đấu giá nhằm điều tiết giá trị gia tăng từ đất, lấy vốn để đầu
tư lại các công trình hạ tầng. Tập trung vào các khu vực có tiềm năng và các khu
vực quy hoạch các công trình hạ tầng và các tuyến giao thông như: đường Vành

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 156
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

Đai 2, đường Vành Đai 3, đường Vành Đai phía Đông, đường Nguyễn Xiển,
đường Long Thuận...
- Đánh giá đúng các đối tượng sử dụng đất, đặc biệt là các đối tượng thuê
đất. Công khai thông tin các dự án đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự
án để người dân có thể kiểm tra giám sát. Tiếp tục rà soát tăng cường quản lý về
đất đai đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất để tránh thất thu và gia tăng nguồn
thu ngân sách.
- Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến việc
sử dụng đất; huy động tối đa các nguồn vốn cho sản xuất và xây dựng cơ sở hạ
tầng từ vốn ngân sách, vốn của các doanh nghiệp, vốn liên doanh liên kết, vốn
đầu tư của nước ngoài, vốn tự có của nhân dân.
- Thực hiện huy động nguồn lực đất đai, đầu tư bán đấu giá quỹ đất ở các
vị trí thuận lợi, khu vực các trục giao thông, để tăng nguồn thu ngân sách, tạo
việc làm, phát triển thương mại - dịch vụ…
- Kiểm tra năng lực tài chính, kỹ thuật của các chủ đầu tư để đảm bảo các
chủ đầu tư đủ năng lực thực hiện dự án. Kết hợp với các chủ đầu tư rà soát lại
nguồn vốn, nhân lực, các thủ tục để có thể triển khai đúng theo kế hoạch đã
đăng ký.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển;
đẩy nhanh tiến độ, khối lượng thực hiện và giải ngân tốt các dự án, công trình sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước.
4.3. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử
dụng đất
- Ủy ban nhân dân TP. Thủ Đức trực tiếp chỉ đạo các Ban, ngành và Ủy
ban nhân dân 34 phường tổ chức công bố công khai và đồng thời chỉ đạo thực
hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất
được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị có liên quan phối hợp triển khai thực hiện các giải pháp nhằm giải quyết
dứt điểm các dự án chậm triển khai trên địa bàn TP. Thủ Đức trên tinh thần
Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân Thành phố về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết các dự án
chậm triển khai trên địa bàn thành phố.
- Đối với các dự án không thuộc vốn ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân
dân TP. Thủ Đức tiếp tục phối hợp với các Sở - Ban - Ngành có giải pháp hỗ trợ
chủ đầu tư về mặt pháp lý nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Đối với các
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân Thành phố cần quan
tâm sớm bố trí vốn để các dự án sớm được thực hiện, đảm bảo theo kế hoạch sử

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 157
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

dụng đất được phê duyệt (đặc biệt ưu tiên bố trí vốn đối với các công trình, dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm
2015-2019). Trình Hội đồng nhân dân Thành phố bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2021-2025 đối với các dự án trọng điểm, cấp bách, các dự án có điều
chỉnh chủ trương đầu tư nhưng chưa được Hội đồng nhân dân Thành phố thông
qua kế hoạch đầu tư công trung hạn tại Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 19
tháng 10 năm 2021 và Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trên địa bàn. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng
đất được duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án, thu hồi những dự
án, công trình chủ đầu tư không có khả năng thực hiện, những dự án chậm triển
khai thực hiện; xử phạt nghiêm đối với các hành vi vi phạm về đất đai.
- Đa số các dự án chậm triển khai hiện nay do gặp khó khăn trong công
tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, trình tự thời gian thông báo và tiến hành
các thủ tục thu hồi đất kéo dài, do vậy Ủy ban nhân dân TP. Thủ Đức cần thực
hiện các nội dung sau để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án có thu hồi đất:
+ Liên hệ Sở Xây dựng báo cáo, đăng ký quỹ tái định cư nhằm xây dựng
phương án tái định cư để người dân phải di chuyển chổ ở được tự lựa chọn hình thức
tái định cư phù hợp với nhu cầu nhà ở, khả năng thanh toán bằng việc nhận tiêu
chuẩn tái định cư do cơ quan nhà nước chuẩn bị hoặc tái định cư tự nguyện theo
phương thức nhận tiền tự lo nơi ở mới theo Chỉ thị số 17/CT-TU của Thành ủy.
+ Theo dõi, đôn đốc các dự án trình thủ tục ban hành Thông báo thu hồi
đất, Kế hoạch thu hồi đất. Đối với các dự án đã được ban hành Thông báo thu
hồi đất: tiếp tục thực hiện công tác lập hồ sơ bồi thường tiến hành điều tra, khảo
sát hiện trạng, điều tra (bao gồm cả điều tra xã hội học), khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm; điều tra nhu cầu học nghề, giải quyết việc làm cho người bị thu hồi đất.
+ Tiếp tục phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan hỗ trợ phê duyệt
bản vẽ ranh thu hồi đất của các dự án; hoàn chỉnh pháp lý trình Sở Tài nguyên
và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất Thành phố thẩm định, phê duyệt hệ
số điều chỉnh giá đất để làm cơ sở bồi thường lập phương án thu hồi, đền bù,
giải phóng mặt bằng. Mặt khác, các chủ đầu tư của các công trình dự án cần
phối hợp chặt chẽ với Ban bồi thường và giải phóng mặt bằng và các cơ quan
chuyên môn của TP. Thủ Đức để xác định nguồn gốc sử dụng đất, thông tin của
người sử dụng đất, thực hiện đo đạc, kiểm đếm tài sản trên đất; kịp thời để chi
trả tiền bồi thường cho các hộ dân có đất bị thu hồi.
- Lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất kịp thời cho các chủ
đầu tư để triển khai thực hiện dự án. Các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất phải đơn giản hóa, nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất, thu hút mời gọi các nhà đầu tư có đủ
năng lực tham gia thực hiện đầu tư các dự án về hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 158
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

hội như: xây dựng trường học, bệnh viện, đường giao thông, xây dựng các khu
nhà ở xã hội, chung cư dành cho người thu nhập thấp,… Đồng thời, cần có các
chính sách ưu tiên để tạo sức thu hút phát triển công nghiệp, các ngành dịch vụ,
du lịch, các chính sách đền bù thỏa đáng, kịp thời đối với đất đai cần thu hồi.
4.4. Các giải pháp khác
4.4.1. Giải pháp về tuyên truyền
- Sau khi kế hoạch được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, Ủy ban
nhân dân TP. Thủ Đức tổ chức thông báo các phòng ban chuyên môn, các tổ chức
chính trị, đoàn thể, tổ chức khác để công bố kế hoạch, công khai kế hoạch tại Ủy
ban nhân dân TP. Thủ Đức và trên các phương tiện thông tin đại chúng, lồng ghép
với các hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, để các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân biết và thực hiện đúng theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
- Tiếp tục tuyên truyền các quy định mới theo Luật Đất đai năm 2013 về
công tác quy hoạch, kế hoạch về quyền lợi, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức
và hộ gia đình, cá nhân trong sử dụng đất đai.
- Tiếp tục tuyên truyền, vận động các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có
đất bị thu hồi sớm bàn giao mặt bằng để thực hiện các công trình, dự án nhằm
mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng.
4.4.2. Giải pháp về chính sách
- Hỗ trợ chủ đầu tư, nhà đầu tư trong các thủ tục, hồ sơ đất đai, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất, tập trung đẩy nhanh công tác
xác định giá bồi thường, công tác xác định giá cần có cơ chế chính sách riêng để
đẩy nhanh tiến độ thực hiện,…
- Vấn đề bồi thường đất đai cần phải được thực hiện công khai, thực hiện
đúng trình tự theo quy định pháp luật.
- Thực hiện những chính sách ưu đãi, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp, ổn định cuộc sống đối với những hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi,
không còn đất sản xuất.
- Áp dụng đầy đủ, các chính sách pháp luật về đất đai để nhiều đối tượng
tham gia vào thị trường bất động sản, người thu nhập thấp, đối tượng chính sách,
hộ nghèo cũng được hưởng lợi để sớm lấp đầy các khu đất ở, an sinh xã hội và
đó cũng là nguồn thu ngân sách quan trọng.
- Đối với những dự án có tính đặc thù riêng, đang vướng mắc trong quá
trình thực hiện công tác bồi thường (mà chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư không có hoặc chưa có quy định cụ thể) thì phải xin ý kiến Hội đồng thẩm
định bồi thường Thành phố và Ủy ban nhân dân Thành phố để tháo gỡ, nhằm
giảm bớt việc khiếu nại, khiếu kiện của người dân, đồng thời đẩy nhanh tiến độ
hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 159
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức được xây dựng trên cơ sở
nghiên cứu các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên đất đai
của thành phố; tham khảo, tổng hợp quy hoạch của các ngành có trên địa bàn
TP. Thủ Đức, đặc biệt là xác định các chỉ tiêu sử dụng đất Thành phố phân bổ
trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng phường.
Phương án kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập sự
ổn định về mặt pháp lý của đất đai phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất
đai. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch.
Đây là căn cứ pháp lý để tiến hành giao đất, thu hồi đất theo luật định và là cơ sở để
chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với đặc điểm tự nhiên của từng địa bàn.
Từ các yêu cầu và mục đích nêu trên, kết quả phương án kế hoạch sử
dụng đất năm 2022 của TP. Thủ Đức được xác định như sau:
- Đất nông nghiệp đến năm 2022 là 3.537,72ha (chiếm 16,72% diện tích
tự nhiên), giảm 1.020,34ha so với hiện trạng năm 2021;
- Đất phi nông nghiệp đến năm 2022 là 17.619,24ha (chiếm 83,28% diện
tích tự nhiên), tăng 1.020,34ha so với hiện trạng năm 2021.
2. Kiến nghị
Tại Khoản 8, Điều 49 của Luật Đất đai số 21/VBHN-VPQH ngày
10/12/2018 có quy định“Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm
của cấp huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải
chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất
hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải
công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần
diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất”.
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Thủ Đức vẫn còn 159 công trình, dự án
chưa thực hiện đã được duyệt trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015, 2016,
2017, 2018 và 2019 (trong đó có 123 công trình, dự án sử dụng vốn Ngân sách
nhà nước và 26 công trình, dự án sử dụng vốn ngoài Ngân sách nhà nước), đến
nay đã quá 03 năm theo quy định tại Khoản 8, Điều 49, Luật Đất đai năm 2013
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 6 của Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019). Tuy nhiên qua rà soát, thành phố Thủ Đức nhận thấy đa
phần các dự án này là dự án công, phục vụ nhu cầu cần thiết của địa phương

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 160
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ chỉnh trang phát triển đô thị,
phát triển nhà ở và từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng của thành phố
Thủ Đức; Đồng thời, hiện nay các công trình, dự án vẫn đang tiếp tục thực hiện
các bước để hoàn thành các thủ tục thu hồi đất, giao – thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất theo quy định.
Do đó, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức kiến nghị Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh giao Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng
dẫn, xử lý cụ thể đối với các công trình, dự án chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng
đất năm 2015, 2016, 2017, 2018 và 2019; đồng thời trong thời gian chờ ý kiến
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, chấp thuận cho Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức tiếp tục triển khai thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng tại các dự án này và chuyển tiếp sang Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 161
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

HỆ THỐNG BIỂU SỐ LIỆU


(Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021
của Bộ Tài nguyên và Môi Trường)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP. Thủ Đức 162

You might also like