Professional Documents
Culture Documents
NGHỀ
NGHIỆP
NGHỀ DỊCH VỤ
Trẻ biết được các nghề như : buụn bán,khách sạn ,du lịch, cắt túc….
Biết được từng công việc của nghề cần phải làm gì
So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa các nghề
2
3
4
5
HĐ -Trao đổi với phụ huynh về cac hoạt động trong ngày.
TRẢ -Chơi tự do ở các góc.
TRẺ
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo Tình huống cho trẻ chơi.
2. Tên trò chơi thể dục sáng:
- Trò chơi: “Gieo hạt”.
Mục đích:
- Trẻ được tập luyện các động tác phát triển cơ tay, chân.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ.
Chuẩn bị:
- Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sân.
Cách chơi:
Lời núi Động tác
- Gieo hạt. - Ngồi xuống khua tay
- Nảy mầm. - Đứng lên
- Một cây. - Đưa 1 tay giơ lên trước mặt
- Hai cây. - Đưa tay còn lại lên
- Một nụ, - Chôm đầu ngón tay trái(phải).
- Hai nụ. - Chôm tay còn lại.
- Một hoa, - Xũe các ngún tay trỏi (phải) ra,
- Hai hoa. - Xũe tay còn lại
- Mùi hương - Đưa 2 tay lên mũi như đang ngửi
hoa.
- Thơm ngát. - Đưa 2 tay dần dần ra trước mặt.
- Một quả - Giơ một tay lên và nắm tay lại.
- Hai quả - Giơ tay thứ hai lên
- Hỏi quả - Nhảy lên.
- Cho trẻ thực hiện 2 – 3 lần.
* 8h30 – 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích
5
6
- Trẻ biết sử dụngcác loại nguyên vật liệu khác nhau, để xây dựng bệnh viên đa
khoa xây dựng đúng quy trình, biết trang trớ bố côc hài hũa
* Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tô màu, xé dán, kỹ năng xếp chồng khít các viên gạch tạo thành mụ
hình bệnh viện.
* thỏi độ:
- Trẻ có thói quen nề nếp học tập biết sử dụngđồ chơi theo đúng chức nặng của nú.
- Trẻ biết đoàn kết trong khi chơi biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn bè.
2. chuẩn bị:
- Khối gỗ làm gạch xây dựng, cây xanh, hoa thảm cá, vườn rau, các loại bảng biểu
3. tổ chức hoạt động:
a. Hoạt động 1:
* Trò chuyện:
- Cô cùng trẻ đọc bài “Bé làm bao nhiờu nghề”, trò chuyện về chủ đề nghề,
- Các con vừa đọc bài thơ gì? Trong bài thơ nói về những nghề gì? Ngoài những
nghề ra con hóy kể tên một số nghề mà con biết?
- Chúng mình đang học ở chủ đề gì?
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi nghề đều cho ta một sản phẩm và
ích lợi khác nhau… Chúng mình làm gì để biết ơn và quý trọng những người đó
làm ra sảm phẩm đó.
b. Hoạt động 2: Thỏa thuận chơi:
- Các con ạ giờ chơi đó đến rồi hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình cùng tham gia
chơi hoạt động góc. Để giờ chơi được tốt chúng mình mời 1 bạn trưởng trò lên điều
khiển buổi chơi hôm nay. Chúng mình mời bạn nào?
- Cô xin mời bạn Thanh Trỳc lớp mình cổ động viên cho bạn nào?
- Các bạn ơi? Hôm nay chúng mình chơi với chủ đề nghề các bạn sẽ chơi ở những
góc chơi nào? Chơi mấy góc? Góc phân vai; góc xây dựng; góc tạo hình góc sách
chuyện.
- Ở góc phânvai chúng mình chơi trò chơi gì?
Trò chơi Bác Sĩ, trò chơi cô giáo, trò chơi bán hàng.
- Trò chơi Bác sĩ gồm có những ai? Các bác sĩ làm những công việc gì?
- Trò chơi cô giáo có những ai? Cô giáo thường làm những công việc gì?
- Đúng rồi đấy các bạn ạ. Cô giáo đón trẻ điểm danh thể dục buổi sáng dạy các tiết
học, cho các cháu đi thăm quan….
- Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc chơi
nào? Góc xây dựng các bạn chơi xây dựng gì?
- Để xây dựng được bệnh viên đa khoa các bạn cần có những ai?
- Bác Kỹ sư trưởng có nhiêm vụ như thế nào?
- Để xây dựng được công trình bệnh viện đa khoa đẹp các bác phải xây dựng như
thế nào
7
8
- Có bệnh viện đẹp rồi để có nhiều trang thiết bị còng như đồ dùng cho các Bác Sĩ
và các cô Y tỏ thì các bạn chơi ở đâu? Ở góc tạo hình các bạn chơi trò chơi gì? Vẽ
nặn xộ dỏn in hình những sản phẩm về nghề.
- Các bạn ơi có sản phẩm rồi đề khám phá tìm hiều về 1 số nghề thì chúng mình
chơi ở đâu? Góc học tập chúng mình chơi trò chơi gì? Chơi lô tô, xem tranh ảnh
làm sư tập về chủ đề 1 số nghề,
c. Hoạt động 3: Quá trình chơi:
- Để giờ chơi được tốt các bạn chơi như thế nào?
- Bây giờ các bạn đi nhẹ nhàng lấy biểu tượng về góc chơi cùng tham gia chơi.(trẻ
về góc chơi cô và trưởng trò quan sacts gơi ý sửa sai cho trẻ)
d. Hoạt động 4: Nhận xét sau khi chơi:
- Cô gợi ý cho trẻ nhận xétcác bạ
* 9h40 – 10h30: Chơi ngoài trời
1. Trò chơi vận động: "Người làm vườn"
- Mục đích:
Phát triển vận động cho trẻ.
- Chuẩn bị:
+ Vẽ một vũng tròn ở góc lớp để làm "Chuồng gà".
- Cách chơi:
+ Một trẻ đóng giả "Người làm vườn" đứng nấp sau cánh cửa, các trẻ khác đóng giả
làm "gà". Khi cô ra hiệu lệnh "Đi kiếm ăn nào", các chú "gà" ra khỏi chuồng để đi
bới rau trong vườn.Các chú "Gà" ngồi n trong nhóm chơi của mình, à các nhóm chơi
khác bổ sung rút kinh nghiệm cho buổi chơi sau
* Kết thúc: Cho trẻ hát bài bạn ơi hết giờ rồi thu don đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi
quy định.
xổm, vừa gừ các đầu ngún tay xuống nền lớp, miệng vừa kêu "Côc ...côc" (Hoặc
chích...chích"). Khi thấy gà đó ra đến khu vực giữa lớp, "người làm vườn" bất ngờ
chạy ra đuổi gà, hai tay vung mạnh, miệng kêu "Xùy...xùy" và chạy theo để bắt các
chú gà. Các chú gà phải chạy nhanh về vũng tròn (Chuồng gà) để trốn, chú gà nào
chạy chậm bị "Người làm vườn" bắt được ở phạm vi ngoài "Chuồng gà" thì phải
đóng thay vai "Người làm vườn", trò chơi tiếp tục.
+ Khoảng 30 giây, giáo viên ra hiệu lệnh cho "người làm vườn" xuất hiện một lần
để đuổi "Gà".
2. Trò chơi học tập: Chọn theo yêu cầu
a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết chọn đúng nghề cô yêu cầu.
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
b. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 - 5 lô tô một số nghề sản xuất.
c. Cách chơi:
8
9
- Cô phát cho mỗi trẻ bộ lô tô cô đã chuẩn bị. Sau đó cô yêu cầu trẻ chọn lô tô nghề
nào thì trẻ chọn nhanh lô tô đó giơ lên.
- Ví dụ : Cô nói : Nghề thợ mộc thì trẻ tìm hình ảnh lô tô nghề thợ mộc giơ lên. Sau
đó cho trẻ bỏ xuống và cô yêu cầu trẻ tìm và giơ lô tô nghề khác.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần, sau mỗi lần chơi, cô nhận xét.
3. Trò chơi dân gian: Dệt vải
- Mục đích:
+ Tập nói các câu ngắn về công việc của người dệt vải.
+ Tập vận động cơ nhỏ của đôi bàn tay.
- Chuẩn bị:
+ Không gian rộng rói cho trẻ chơi.
- Cách chơi:
+ Cho trẻ chơi theo từng cặp. Hai trẻ đứng đối diện nhau, hai tay úp vào nhau, đẩy
từng tay, một tay co một tay duỗi, vừa đẩy vừa đọc thuộc bài đồng dao: "Khung cửi
mắc vo":
Dích dắc dích dắc Gỏnh ỡ gỏnh nặng
Khung cửi mắc vo Đến mai trời nắng
Xõu go từng sợi Đem ra mà phơi
Chõn mẹ đạp vội Đến mốt đẹp trời
Chân mẹ đạp vàng Đem ra may áo
Mặt vải mịn màng Dích dắc dích dắc
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.
---------------------- ---------------
KẾ HOẠCH NGÀY
I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ
- Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng nhóm , sân chơi
- Đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ biết chào hỏi lể phép, tự cất đồ dùng cá nhân
trước khi vào lớp
- Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và tình hình hoạt động của trẻ
- Trò chuyên với trẻ :
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cô cho trẻ giới thiệu về một số nghề mà con biết, nghề đó có công việc như thế
nào?.
- Giáo dục: Các con phải ăn mặc quần ỏo phự hợp với thời tiết giữ gì vệ sinh sạch
sẽ.
2. Điểm danh – Báo ăn
3. Thể dục sáng: tập kết hợp theo bài: Cháu yêu cô chú công nhõn
a. Yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài hát và tập theo yêu cầu của cô
- Ký năng: Trẻ thực hiện các động tác nhịp nhàng theo lời bài hát,các động tác khớp
với lời bài hát
- Thái độ: Trẻ thực hiện tự tin, thoải mái cùng cô.
b. Chuẩn bị
- Dạy trẻ hát thuộc lời bài hát ở mọi lúc mọi nơi
- Chuẩn bị phòng tập sạch sẽ, thông thoáng
c. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc to bài thơ làm nghề như bố. - Trẻ đọc thơ cùng cô
- Đàm thoại về bài thơ thông qua chủ đề đang - Trẻ lắng nghe.
học.
- Cô giới thiệu nội dung bài tập.
2. Nội dung
*HĐ1: Khởi động: - Trẻ thực hiện
10
11
16
17
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
18
19
- Trước khi ra sõn cô nêu mục đích của buổi hoạt - Trẻ chú ý lắng nghe
động ngoài trời cho trẻ được biết, nhắc trẻ ăn
mặc quần ỏo gọn gàng, đội mũ, đi dép trước khi
ra sõn và nhắc trẻ không được chạy lộn xộn, khi
nghe tớn hiệu của cô phải tập trung lại.
2. Nội dung
a. Quan sát đồ dựng dạy học - Trẻ quan sát
Cô cho trẻ quan sát các đồ dựng dạy học và hỏi
trẻ :
- Đây là đồ dựng của nghề gì ? - Trẻ trả lời
- Cái này gọi là gì ?
- Đồ dựng này dựng làm gì ?
b. Trò chơi vận động: “Chuyền bóng”.
- Cô giới thiệu trò chơi cho trẻ được biết.
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. - Trẻ tham gia trò chơi
- Cho trẻ chơi 3, 4 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận
xột.
- Cô nhận xét động viên trẻ.
c. Chơi theo ý thích:
- Cô cho trẻ chơi xung quanh sân trường, khi trẻ - Trẻ tham gia trò chơi
chơi cô quan sát theo dừi quán xuyến để đảm
bảo an toàn cho trẻ, nhắc trẻ không lại những nơi
nguy hiểm.
3. Kết thúc
- Gần hết giờ cô tập trung trẻ lại cho trẻ đi rửa tay,
xếp hàng, điểm lại sĩ số và dắc trẻ về lớp. Giáo dục
trẻ sử dụngtiết kiệm nước.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhõn.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kờ sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không núi chuyện.
19
20
20
21
21
22
22
23
sai ?
Cô mời đội nữ thực hiện bật trước nào ?
( Bật 1 lần) cô chú ý sữa sai
Cô mời đội nam thực hiện bật nào? ( Bật
1 lần) cô chú ý sữa sai
Cô chia đội nữ làm 2 đội và bật 1 lần
Cô chia đội nam làm 2 đội và bật 1 lần
Cô mời hai đội mỗi đội từng bạn lên
thực hiện nào ? bật 1 lần
Cô quan sát động viên, sửa sai cho trẻ.
Vừa rồi các con đó vượt qua thử thách
thứ nhất của chương trình, ban tổ
chức thấy các con thi đấu rất tốt. Sau
đây là thử thách tiếp theo mà các con
cần
phải vượt qua đó là: Nhảy qua suối nhỏ.
Ở lần thi này các con phải thi dưới
hình thức trò chơi - Trẻ lắng nghe
c) Trò chơi vận động: “ Nhảy qua suối - Trẻ chơi trò chơi
nhỏ ”
Cách chơi: Cô đưa các con đi dạo bên
dũng suối, ngắm hoa, vừa đi vừa - Trẻ đi nhẹ nhàng
hát. Khi có hiệu lệnh của cô “ Trời sắp
mưa” các con phải nhanh chúng nhảy
qua suối chạy về nhà. Ai nhảy không
qua suối chân chạm đường viền suối là
thua. ( Cho trẻ chơi 1 lần).
Cô nhận xét ở phần thi này các con thi
rất tốt, tất cả các con đều nhảy
được qua suối. các con vỗ tay tuyên
dương lớp mình nào.
Giáo dục: Các con biết không, sông,
suối, là những nơi rất nguy hiểm,
khi đi chơi, thấy trời sắp mưa, các con
phải nhanh chúng chạy về nhà, hoặc nỳp
trong nhà nào gần nhất. Không được la
cà chơi gần sông suối, dễ bị tai nạn nhớ
chưa nào.Các con cùng tập trung về
trước kháng đài nào.
Sau 1 thời gian thi đấu, các đội đó tham
gia thi đấu rất xuất sắc, đó vượt qua
24
25
- Cô cho trẻ ra ngoài sân vừa đi vừa đọc bài thơ: - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
Chú bộ đôi hành quân trong mưa cô.
- Nội dung bài thơ nói tới ai?
- Chú bộ đội như thế nào?
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2 . Nội dung
*HĐ1 : Cô tổ chức cho trẻ trò chuyện về chú
bộ đội. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
- Trong tranh có ai? cô
- Chú bộ đội đang làm gì?
- Chú bộ đội có nhiệm vụ gì?
- Cô củng cố nội dung.
*HĐ2: Trò chơi: Oẳn tự tỡ
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ thực hiện theo nhóm
- Củng cố.
*HĐ3: Cho trẻ chơi tự do với phấn vẽ hình cô
giáo
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ cách vẽ hình - Trẻ chơi tự do vẽ hình cô giáo
cô giáo.
3 . Kết thúc
- Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài Trẻ hoạt động cùng cô
học.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
- Củng cố.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc:
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
(Thực hiện như đầu tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. LQBM: Âm nhạc: Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày
* Yêu cầu:
-Trẻ biết hát đúng giai điệu của bài hát.
* Chuẩn bị :
- Bài hát cho trẻ.
* Tổ chức họat động:
- Cô giới thiệu về tên hoạt động
- Cô dạy hát cho trẻ từng cõu liờn tiếp.
30
31
31
32
- Trẻ cảm nhận được giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu và kết hợp vỗ tay theo nhịp
bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhõn”.
- Thông qua trò chơi” Đoán tên bạn hát” rốn luyện tai nghe cho trẻ.
- Mạnh dạn, tự tin và thành thạo khi tham gia vào trò chơi âm nhạc cùng các bạn
c. Thái độ
- Yêu quý kớnh trọng các nghề trong xã hội
2. Chuẩn bị :
- Đầu đĩa, dụng cụõm nhạc
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1: Ổn định, gây hứng thú
- Trẻ đọc bài thơ: Các cô thợ - Trẻ đọc thơ cùng cô
- Trò chuyện với trẻ về một số nghề của người
thân trong gia đỡnh trẻ.
- Trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau, mỗi
người có một nghề riờng, và nghề nào củng có
ích cho xã hội. - Trẻ trả lời
2: Nội dung
* HĐ1: Hát vđ: Cháu yêu cô chú công nhõn
a. Dạy vận động theo nhạc: Cháu yêu cô chú
công nhõn” .
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát : “Cháu yêu -Trẻ lắng nghe
cô chú công nhõn”
- Hỏi trẻ: Tên giai điệu bài hát, tên tác giả, nội
dung của bài hát.
- Cô cho trẻ hát 2 lần
- Bài hát có giai điệu như thế nào? -Trẻ đàm thoại cùng cô
- Để bài hát hay hơn các con cần phải làm gì?
* Cô cho các nhóm tự nghĩ ra động tác vận động
cho bài hát. Cô mời các nhóm lên vận động
minh họa 1 đoạn của bài hát. -Trẻ hát vận động cùng cô
* Cô hát + VĐMH mẫu lần 1.
* Lần 2 cô phân tích và giải thích động tỏc: - Trẻ hát cả lớp
- Cô làm mẫu lần1
- Lần 2 cô phântích
- Lần 3 cô hát + vận động minh họa
- Cô cho cả lớp hát + VĐMH 2 lần
- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tỏc giả -Lắng nghe
- Cô mời nhóm bạn gỏi lên thực hiện.
- Cô mời nhóm trai lên thực hiện.
- Cô mời các nhóm lên thực hiện.
32
33
35
36
2. Chuẩn bị:
- Cô và mỗi trẻ có rổ đựng 3 bông hoa màu đỏ và 2 chấm tròn màu vàng.
- Đồ dùng, dụng cụcó số lượng trong phạm vi 3 và số lượng ít hơn 3 để xung quanh
lớp.
* Phương pháp :
- Phương pháp đàm thoại.Phương pháp quan sát. Phương pháp đọc diễn cảm.
* Nội dung tích hợp:
- Âm nhạc: Bài hát “Ai làm ra mựa vàng”, cháu yêu cô chú công nhõn.
3 .Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô và trẻ hát bài hát: “ Ai làm ra mựa vàng” và - Hát cùng cô
hỏi trẻ:
+ Bài hát có tên là gì? - “ Ai làm ra mựa vàng”
+ Bỏc nông dõn làm ra cái gì? - Ngụ, lỳa, sắn, khoai
- Bác nông dân làm ra ngô – lúa, sắn – khoai và
nhiều sản phẩm khác nữa. Bác đó vất vả làm ra
sản phẩm cho chúng mình sử dông. Vì vậy các con
phải luụn biết ơn bác nông dân nhé! - Vâng ạ
Hoạt động 2 : Nội dung
* Phần 1: Ôn kĩ năng ghép đôi.
- Hôm nay ở trong lớp mình còng có rất nhiều sản
phẩm, đồ dùng của bác nông dân và của các nghề
khác nữa. Các con nhìn xem Đây là cái gi? ( Cô - Trả lời
chỉ vào đồ dùng hoặc sản phẩm có số lượng bằng
nhau). Vớ dụ:
+ Có mấy bắp ngô ở đây, có mấy quả cam? - 3 bắp ngụ, 3 quả cam
+ Số lượng bắp ngô và quả cam như thế nào? - Bằng nhau
+ Có mấy cái bỏt? Có mấy cái thìa trong bỏt? - 2 cái bỏt, 2 cái thìa
+ Số lượng bát và thìa như thế nào? - Bằng nhau
+ Bộ quần ỏo này gồm có mấy cái ỏo? Mấy cái - 1 cái quần, 1 cái ỏo
quần?
+ Số lượng bộ quần áo này như thế nào? - Bằng nhau
* Phần 2: Dạy trẻ nhận biết sự khác nhau giữa
hai nhóm đối tượng.
- Phát cho trẻ đồ cô đó chuẩn bị cho trẻ và núi: - Nhận đồ
+ Các con nhìn xem trong rổ của con có gi? - Hoa
+ Các con xếp lần lượt các bông hoa ra theo hàng
ngang. - Xếp hoa theo yêu cầu
+ Các con đếm xem có bao nhiờu bông hoa? - Đếm, 3 bông
+ Các con đặt nhụy trong rổ lên từng bông hoa? - Đặt nhụy vào hoa
36
37
b. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về dụng cụcuốc, xẻng, quang gỏnh..
c. Tổ chức hoạt động:
- Cho trẻ hát bài: “Ai làm ra mựa vàng” và hỏi trẻ:
+ Bài hát có tên là gì?
+ Bài hát núi về ai?
+ Bỏc nông dõn làm gì?
- Cho trẻ xem tranh bác nông dân đang cày ruộng và hỏi trẻ:
+ Hình ảnh bỏc nông dõn đang làm gì?
+ Đây là cái gì?
- Đây là cuốc, xẻng, quang gỏnh..nông dõn dựng cái cuốc, xẻng, quang gỏnh.. này
làm ruộng để cuốc đất, xúc đất, gỏnh lỳa....
-> giáo dục: Bỏc nông dõn vất vả làm việc ra gạo, ngụ, khoai cho chúng mình ăn. Vì
vậy các con phải biết ơn bác nông dân.
2. Trò chơi có luật: Dệt vải
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần
3. Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi với những đồ chơi ngoài trời.
IV.HOẠT ĐỘNG GÓC
-Góc xây dựng : Xây dựng bệnh viện công viên
-Góc phân vai :- Gia đỡnh.- Bánhàng.- Phũng khỏm
-Góc thư viện: Làm sách, xem chuyện về các nghề quen thuộc sây dựng sản
-Góc tạo hình: Xộ dỏn tranh về các nghề ,biểu diễn các bài hát về nghề
-Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn cây, cây xanh
V. VỆ SINH ĂN TRƯA - NGỦ TRƯA
1. vệ sinh trước khi ăn trưa.
* chuẩn bị : cho trẻ đi vệ sinh – rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.
- cô vệ sinh lớp sạch sẽ, xếp bàn ghế cho trẻ vào bàn ngồi ăn.
- chuẩn bị bỏt thìa cho trẻ vào ăn
- lấy cơm canh và thức ăn cho trẻ
2. vệ sinh sau khi ăn
- trước khi đi ngủ cô cho trẻ đi vệ sinh – uống nước – súc miệng – lau mặt và rửa tay
chân sạch sẽ.
3. ngủ trưa :
* chuẩn bị : - phũng ngủ sạch sẽ thoỏng mỏt.
- kê giường , chải chiếu, xếp gối cho từng trẻ.
- buông rèm che ánh sáng để tạo cho trẻ có cảm giác ngủ ngon và sâu giấc hơn.
VI. VỆ SINH ĂN CHIỀU
* Yêu cầu: Trẻ đều được ăn, ăn hết suất
* Chuẩn bị : - Bàn ghế, bát thìa, khăn ẩm
38
39
Ăn chiều: Cô giới thiệu món ăn , nhắc trẻ mời cô, mời các bạn ăn.
*Tiến hành: Thực hiện như bữa sáng.
VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. ôn bài học sáng: cho trẻ nhận biết sự khác nhau của 2 nhóm đối tượng.
2. làm quen bài mới: hát : bác đưa thư vui tính.
3. Nêu gương cắm cờ bé ngoan:
- Nhận xétbộ ngoan trong ngày, cắm cờ bộ ngoan
4. Vệ sinh - trả trẻ
- Cô giúp trẻ làm vệ sinh, đi giầy dép, mặc quần áo gọn gàng.
- Trả trẻ: Cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào hỏi mọi người.
- Trao đổi với phụ huynh về Tình hình sức khỏe và học tập của trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
- Tình trạng sức khỏe của trẻ:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……….
-Trạng thỏi cảm xúc của trẻ:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
…………………………….
-Kiến thức kỹ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………….……......………………
****************************
39
40
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ đề: Những nghề bộ biết
Chủ đề nhánh: Nghề xây dựng, sản xuất
(Thời gian thực hiện: Tuần 1 từ ngày 27 / 11 đến 03 /12 năm 2022)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
HĐ
- Cô đón trẻ vui vẻ,ân cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề, Nhắc nhở
ĐÓN chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân. Cô trao đổi với phụ huynh về Tình hình của
TRẺ trẻ,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia đỡnh. Hướng
TDS dẫn trẻ vào các góc chơi
- Cho trẻ tập các động tác kết hợp với lời ca bài : Sáng dậy sớm
KPKH THỂ DỤC TOÀN VĂN HỌC ÂM NHẠC TẠO HèNH
- Nghề sản - VĐCB: Đi Đếm đến 4, - DH : Cháu - Nặn cái
xuất thăng bằng nhận biết Thơ : Chiếc yêu cô chú bỏt
HOẠT trên ghế có nhóm có 4 cầu mới công nhân
ĐỘNG bê vật trên đối tượng , - NH: Em đi
HỌC tay nhận biết số qua ngó tư
4. đường phố
- TC: Đoỏn
nhanh hát
tài
HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ
vườn rau dụng cụcủa sản phẩm dụng cụcủa sản phẩm Quan sát
trong sân nghề sản của nghề nghề sản của nghề
nghề dạy
trường. xuất nông xuất nông
CHƠI TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: học
NGOÀI Mèo đuổi Kộo co Mèo đuổi Kộo co Mèo đuổi TCVĐ:
TRỜI chuột. Chơi tự do: chuột. Chơi tự do: chuột Thi Làm
Chơi tự do: Chơi với Chơi tự do: Cho trẻ chơi Chơi tự do: chú công
Chơi với mụ bóng Cho trẻ múc với lỏ cây Chơi với nhângiỏi
hình VĐ nước tưới mụ hình VĐ
Chơi tự do
ngoài trời cây ngoài trời
Góc phânvai: Đóng vai bác nông dân, đầu bếp, bánhàng. Góc LG – XD: XD cánh
CHƠI –
đồng, vườn rau, vườn hoa. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt dỏn sản phẩm của nghề. Góc
HĐ Ở
học tập- sách: Chơi lô tô dụng cụnghề, xem tranh về nghề, phận loại dụng cụtheo nghề.
GÓC
Góc thiên nhiên: Gieo hạt quan sát sự nảy mầm của hạt
MLMN Đọc các bài thơ: Chiếc cầu mới. Hát các bài hát: Cháu yêu cô chú công nhõn. Trò
40
41
- Cách chơi: Cô chuẩn bị ba bảng trên mỗi bảng có hình ảnh của hai nghề và 1 số
dụng cụcủa nghề: Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm đúng dụng cụcủa nghề và dán vào
đúng cột của mình, sau đó chạy nhanh về đập tay vào bạn kế tiếp.
- Trò chơi được bắt đầu và kết thúc bằng bài hát. Đội nào dán trước thì đội đó thắng.
- Cô bao quát và quan sát trẻ, khi trẻ thực hiện xong cô cùng cả lớp nhận xéttrẻ.
3. Trò chơi : Chuyền bóng theo hàng ngang
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội xếp theo hàng ngang. Bạn đầu hàng chuyền cho
bạn bên cạnh, bạn bên cạnh đưa tay đỡ lấy bóng và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ
như vậy cho đến bạn cuối hàng ngang cầm bóng và chuyền quay lại.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
4. Trò chơi; “ Tai ai tinh”
- Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vũng tròn, nhắm mắt lại sau đó cô mời một bạn
hát và các con sẽ đoán xem là ai.
- Luật chơi: Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi nghề đều cho ta một sản phẩm và ích
lợi khác nhau… Chúng mình làm gì để biết ơn và quý trọng những người đó
làm ra sảm phẩm đó.
b. Hoạt động 2: Thỏa thuận chơi:
- Các con ạ giờ chơi đó đến rồi hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình cùng tham gia
chơi hoạt động góc. Để giờ chơi được tốt chúng mình mời 1 bạn trưởng trò lên điều
khiển buổi chơi hôm nay. Chúng mình mời bạn nào?
- Cô xin mời bạn Thanh Trỳc lớp mình cổ động viên cho bạn nào?
- Các bạn ơi? Hôm nay chúng mình chơi với chủ đề nghề các bạn sẽ chơi ở những
góc chơi nào? Chơi mấy góc? Góc phân vai; góc xây dựng; góc tạo hình góc sách
chuyện.
- Ở góc phânvai chúng mình chơi trò chơi gì?
Trò chơi Bác Sĩ, trò chơi cô giáo, trò chơi bán hàng.
- Trò chơi Bác sĩ gồm có những ai? Các bỏc sĩ làm những công việc gì?
- Trò chơi cô giáo có những ai? Cô giáo thường làm những công việc gì?
- Đúng rồi đấy các bạn ạ. Cô giáo đón trẻ điểm danh thể dục buổi sáng dạy các tiết
học, cho các cháu đi thăm quan….
- Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc chơi
nào? Góc xây dựng các bạn chơi xây dựng gì?
- Để xây dựng được bệnh viên đa khoa các bạn cần có những ai?
- Bác Kỹ sư trưởng có nhiêm vụ như thế nào?
- Để xây dựng được công trình bệnh viện đa khoa đẹp các bác phải xây dựng như
thế nào?
- Có bệnh viện đẹp rồi để có nhiều trang thiết bị còng như đồ dùng cho các Bác Sĩ
và các cô Y tỏ thì các bạn chơi ở đâu? Ở góc tạo hình các bạn chơi trò chơi gì? Vẽ
nặn xộ dỏn in hình những sản phẩm về nghề.
- Các bạn ơi có sản phẩm rồi đề khám phá tìm hiều về 1 số nghề thì chúng mình
chơi ở đâu? Góc học tập chúng mình chơi trò chơi gì? Chơi lô tô, xem tranh ảnh
làm sư tập về chủ đề 1 số nghề,
c. Quá trình chơi:
- Cô bao quát trẻ, xử lý các Tình huống xảy ra trong khi chơi
- Hỏi han, động viên, khuyến khích trẻ ở góc chơi.
- Cô đi quan sát và hỏi ý tưởng của nhóm xây dựng là gì?
+ Các bác thợ xây đang xây công trình gì vậy?
+ Đây là gì? Có gì ở phớa trước cây đây?
+ Các bác mua đồ chơi ở đâu mà đẹp thế?
+ Các bỏc dự kiến bao giờ thì xong công trình này?
+ Các bác đó gần nghỉ trưa chưa để toou nhờ cửa hàng cơm mang cơm đến cho các
bác ăn trưa?
-Tương tự cho từng góc chơi.
43
44
-Tương tự cô đến góc phân vai ; góc khoa học- toán, góc nghệ thuật, góc thiên
nhiên nếu thấy trẻ chơi lâu ,cô hướng trẻ vào một góc chơi nào đó gợi ý cho trẻ đổi
vai chơi cho nhau để nhiều cháu được chơi nhiều góc.
d. Nhận xétquá trình chơi :
- Cô thấy giờ chơi của chúng mình hôm nay chơi rất là ngoan.
- Cô đi đến góc phân vai nhận xét goác chơi :
+ Hôm nay các con chế biến được những món ăn gì ?
+ Các cô bán hàng bán có đắt hàng không, bán được những loại hàng nào ?
+ Các bác sĩ hôm nay chữa cho được bao nhiêu nhân, những người đó bị bệnh gì ?
- Góc xây dựng :
+ Ở góc xây dựng các bỏc thợ xây đó xây công trình gì đây ?
+ Các chú thợ có thể trình bày về công trình này được không ?
- Góc nghệ thuật :
+ Các cô đang múa bài gì vậy ?
+ Các bạn vẽ tụ về cái gì mà đẹp thế ?
+ Các bạn đang nặn hình gì vậy ?
- Góc khoa học- toán :
+ Các bạn đang làm sách gì vậy ?
+ Ôi, ở đây có nhiều quyển truyện tranh thế, các bạn đang cùng nhau xem tranh về
chủ đề gì mà đẹp vậy ?
- Góc thiên nhiên :
+ Các bạn chơi ở góc thiên nhiên lúc nóy giờ làm được những việc gì ?
=> À ! đúng rồi, hôm nay cô thấy các con rất là giỏi, bạn nào còng rất chăm chỉ làm
việc, chăm sóc cây xanh tốt, có không khí trong lành
* Kết thúc
- Cô cùng trẻ hát bài hát ‘ Hết giờ chơi’ cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên
góc gọn gàng.
của vật liệu đú. Khi vận chuyển các cô, chú công nhânnhớ chú ý an toàn khi vận
chuyển đú là quan sát phớa trước và hai bờn để không giẫm lên bói cá.
- Cô chú ý trẻ vận chuyển, nếu chưa đỳng thì sửa cho trẻ.
- Cô nhận xétvà khen ngợi trẻ.
2. Trò chơi học tập: “Chọn đúng nghề”
a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết chọn đúng nghề cô yêu cầu.
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
b. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 - 5 lô tô một số nghề.
c. Cách chơi:
- Cô phát cho mỗi trẻ bộ lô tô cô đã chuẩn bị. Sau đó cô yêu cầu trẻ chọn lô tô nghề
nào thì trẻ chọn nhanh lô tô đó giơ lên.
- Ví dụ : Cô nói : Nghề xây dựng thì trẻ tìm hình ảnh lô tô nghề xây dựng giơ lên.
Sau đó cho trẻ bỏ xuống và cô yêu cầu trẻ tìm và giơ lô tô nghề khác.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần, sau mỗi lần chơi, cô nhận xét.
3. Trò chơi dân gian: “Dung dăng dung dẻ”
a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết luật chơi: Vung tay và hành động theo đúng nhịp bài đồng dao.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
b. Chuẩn bị:
- Sân ( sàn ) sạch sẽ.
- Dạy trẻ bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”.
c. Cách chơi:
- Cho trẻ nắm tay nhau thành từng đôi hoặc từng nhóm 3 - 5 trẻ, vừa đi vừa đọc bài
đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Khi đọc “dung” thì vung tay về phía trước, tiếng
“dăng” vung về phía sau, tiếp tục như vậy đến câu cuối cùng thì ngồi thụp xuống.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
*15h20 – 16h00: Chơi, hoạt động theo ý thích
Yêu cầu:
- Gíúp trẻ phát triển cơ chân, rèn luyện sự khéo léo.
- Trẻ biết chơi nhịp nhàng với nhau
Chuẩn bị:
- Sõn tập sạch sẽ, thoỏng mỏt
- Trẻ đọc thuộc bài đồng dao
Tiến hành:
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi .
- Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
- Cô bao quát chung và giúp đỡ, hướng dẫn cô thể khi trẻ chưa biết chơi.
- Cô khuyến khích, động viên và nhận xét trẻ trong quá trình chơi hoặc sau khi chơi
xong.
45
46
KẾ HOẠCH NGÀY
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI- THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ:
- Cô đến sớm vệ sinh, thông thoỏng phũng nhóm, sõn chơi.
- Đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ biết chào hỏi lễ phép, tự cất đồ dựng cá
nhântrước khi vào lớp.
- Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và Tình hình hoạt động của
trẻ.
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe các bài hát trong chủ đề
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cho trẻ kể tên một số nghề của bố mẹ?.
+ Sản phẩm của nghề nông là gì?
2. Thể dục sáng: - Tập theo bài: Sáng dậy sớm
a. Mục dích- yêu cầu
- Trẻ tập đúng các động tác thể dục nhịp nhàng theo lời ca “Sáng dậy sớm”
- Trẻ có kỹ năng nghe và tập theo đúng lời ca
- Rốn luyện sức khỏe và tạo sự hứng thú cho trẻ
b. Chuẩn bị
- Dạy trẻ thuộc lời ca ở mọi lúc mọi nơi
- Trang phục gũn gàng
- Đĩa, sắc xô….
- Sõn tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoỏng mỏt
- Lời ca: “Sáng dậy sớm”
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú cho trẻ
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề mà trẻ sẽ được
46
47
học
2. Nội dung
HĐ1. Khởi động
- Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp với các kiểu đi: đi - Trẻ làm đoàn tàu
kiẽng gót, đi bằng gót chân, đi nhanh, đi chậm… - Trẻ làm theo hiệu lệnh của cô
HĐ2. Trọng động
* Cho trẻ tập bài tập phát triển chung: Trẻ tập
động tỏc kết hợp với lời ca bài: “ Sáng dậy sớm”. - Trẻ tập cùng cô
Cho trẻ tập các động tác: Hô hấp tay, chân, bông,
- Cho trẻ tập 2-3 lần - Trẻ thực hiện cùng cô
* Trò chơi: Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ Vắt
cam”, “Bắt muỗi”, “Pha sữa”
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
HĐ3. Hồi tĩnh - Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ làm động tác thả lỏng cơ thể “hít vào
- thở ra”
3. Kết thúc
- Nhận xétgiờ tập - Trẻ vào lớp nhẹ nhàng
- Cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp
II. CHƠI - HOẠT ĐỘNG Ở Góc
a. Nội dung:
* Góc xây dựng: XD cánh đồng ,vườn hoa, vườn rau
* Góc phânvai: Bác nông dân, bán hàng, đầu bếp
* Góc nghệ thuật : Vẽ, nặn , cắt dỏn sản phẩm của nghề
* Góc học tập – sách: Chơi lô tô dụng cụtheo nghề, xem tranh về nghề, phânloại đồ
dựng theo nghề.
* Góc thiên nhiên: Gieo hạt quan sát sự nảy mầm.
Nội dung
Góc Yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành
hoạt động
PHÂN Bác nông - Trẻ thể hiện và - Bộ đồ dùng
VAI dân, bán biết được vai trò nghề nông và - Cả lớp hát bài: “
hàng, đầu công viờc của sản phẩm “ Cháu yêu cô chú
bếp. cô nấu ăn và nghề nông, công nhân”
bán hàng, bỏc bỳp bờ, hoa - Bài hát núi về gì?
nông dõn quả , rau tươi, - Trong lớp có bao
- Thể hiện được tiền giả... nhiờu góc chơi?
vai trò trỏnh - Đó là những góc
nhiệm của Bố chơi nào?
47
48
48
49
tranh xộ dỏn
về trường
mầm non
Chăm sóc - Trẻ có kĩ năng -Vườn thiên
THIấN cây xanh chăm sóc cây nhiên sạch sẽ,
NHIấN xanh hằng an toàn
ngày. -Bộ làm vườn
- Yêu thiên rau
nhiên. -Nước, khăn l
Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2022
I. đón trẻ – CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Khỏm phỏ khoa học
Đề tài: Nghề sản xuất
Nội dung kết hợp: Âm nhạc, toán
1. Mục đích yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ biết công việc chớnh, những dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất, của các bỏc
nông dõn
b. Kỹ năng :
- Trẻ trả lời cõu hỏi của cô rừ ràng, mạch lạc
- Rốn khả năng quan sát, chú ý có chủ định
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội, quý trọng sản phẩm mà các nghề
tạo ra
2. Chuẩn bị :
- Tranh nghề nông ( Đang cày, tát nước, cấy, gặt)
- 3 bảng có dính băng dính để trẻ chơi trò chơi
- Mỗi trẻ 1 bộ tranh lụ tụ về nghề nông
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Cháu đi - Trẻ hát
mẫu giáo - Phạm Minh Tuấn”
49
50
- Tranh ảnh
* Tổ chức họat động:
- Cô cho trẻ quan sát tranh ảnh về nghề nông.
+ Đây là tranh gì?
+ Các bác nông dân đang làm gì?
+ Dụng cụcủa các bỏc nông dõn là gì?.
2. Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
1. Vệ sinh cá nhõn
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần ỏo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dựng cá nhâncho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
NDKH : Âm nhạc
1. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức :
- Trẻ biết tên bài tập, Đi thăng bằng trên ghế có bờ vật trên tay, biết chơi trò chơi
- Trẻ biết lợi ích của việc tập thể dục
b. Kĩ năng :
- Rốn luyện tớnh khộo lộo nhanh nhẹn.
- Biết chơi trò chơi đúng luật.
c. Thỏi độ :
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, trẻ mạnh dạn, tự tin.
2. Chuẩn bị:
- Sõn bói sạch sẽ, quần ỏo gọn gàng.Mụ hình công trình xây dựng.
- Ghế thể dục 2 cái
- Gạch nhựa 30-40 viên
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề và kết hợp giới
thiệu bài.
2.Nội dung
HĐ 1: Khởi động -Trẻ tạo thành vũng tròn
- Cho trẻ xếp thành vũng tròn đi chạy kết hợp - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh
với các kiểu đi như đi bằng gót chân, mũi bàn của cô
chân đi thường - Trẻ xếp hàng
-Cho trẻ xếp thành 4 hàng ngang
HĐ 2: Trọng động - Trẻ tập thể dục cùng cô
* BTPTC: - Cho trẻ tập bài tập phát triển
chung: Tập kết hợp với lời bài “Sáng dậy sớm”
- ĐT1: Sáng dậy sớm, tập thể thao: Hai tay
đưa lên rồi đưa xuống.
- ĐT2: Da hồng ….mạnh: Hai tay chỉ vào má
sau đấy chống hông.
- ĐT3: Học tính….nhà: Đưa từng tay một lên
- ĐT4: Giang tay ra…sang bờn: Hai tay giang - Trẻ xếp hàng
ra, cỳi gập người xuống, nghiêng người sang
hai bờn
- ĐT5: Làm thế này … mạnh: Nhảy tại chỗ. - Ghế thể dục ,
54
55
2. Nội dung.
HĐ1. HĐCCĐ: QS dụng cụcủa nghề sản xuất - Trẻ trả lời
- Các con hóy quan sát cem cô có những dụng cụgì đây?
- Dụng cụnày để làm gì?
HĐ2. Trò chơi dân gian: Kộo co - Trẻ trả lời
* Cô nêu luật chơi, cách chơi
- Trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
HĐ3. Chơi tự do: Chơi với bóng - Trẻ chơi theo hướng
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và hướng dẫn trẻ chơi dẫn của cô
3. Kết thúc
- Cho trẻ nhắc lại buổi quan sát những gì? 2,3 Trẻ nhắc lại
56
57
- Thanh Hũa -
1. Mục đích- yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.
b. Kỹ năng:
- Biết đọc thơ diễn cảm cùng cô.
- Trả lời cõu hỏi rừ ràng.
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
c. Thái độ.
- Qua bài thơ, trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. yêu quý sản phẩm các nghề khác
nhau.
2. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa cho bài thơ.
- Bài hát: “Cháu yêu cô thợ dệt ” , “Cháu yêu cô chú công nhõn”
3. Cách tiến hành.
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú cho trẻ
- Cho trẻ hát bài hát: “Cháu yêu cô thợ dệt” Trẻ hát 2 lần.
- Đàm thoại với trẻ về bài hát.
58
59
- Các con vừa hát bài gì? Bài hát núi về ai?
- Cô thợ dệt làm ra sản phẩm gì ? Trẻ trả lời.
- Ngoài ra các con còn biết nghề gì nữa ?
- Cô có một bài thơ rất hay chúng mình hóy lắng
nghe xem đó là bài thơ nói về nghề gì nhé.
2. Nội dung
HĐ1. Cô đọc diễn cảm bài thơ.
- Cô đọc lần 1. Giới thiệu tên bài thơ, tác giả.
- Cô đọc lần 2. Kết hợp tranh minh họa.
HĐ2. Đàm thoại trích dẫn giỳp trẻ hiểu nội dung bài Trẻ lắng nghe.
thơ.
+ 4 câu thơ đầu núi về nơi làm việc của cha mẹ
bộ
“Mẹ …xinh xinh” Trẻ lắng nghe.
- 4 câu thơ tiếp theo núi về nguyờn liệu làm nờn
cái bỏt.
“Từ….bỏt hoa”
- 4 câu thơ cuối núi lên lũng biết ơn cha mẹ của
bộ và sự giữ gìn sản phẩm cẩn thận hàng ngày
của bộ.
“Nõng…trên tay” Trả lời cõu hỏi
- Giải thích cho trẻ biết : Bỏt Tràng là nhà máy
chuyờn sản xuất đồ sành sứ thuộc Hà Nội nước
việt Nam chúng ta.
* Đàm thoại:
- Cha mẹ bộ công tỏc ở đâu?
- Mang về cho bộ cái gì ?
- Cái bát được làm ra từ chất liệu gì ?
- Bộ giữ gìn sản phẩm đó như thế nào ?
HĐ3. Dạy trẻ đọc thơ.
- Cô đọc lại bài thơ cho trẻ nghe một lần.
- Cả lớp đọc thơ 2 đến 3 lần cùng cô. Trẻ đọc thơ
- Cô cho tổ, nhóm, các nhântrẻ đọc thơ.
- Cô quan sát và chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cả lớp đọc lại bài thơ.
* Giáo dục: Nghề nào còng đáng quý,đáng trân
trọng, yêu người làm nghề khác nhau.
HĐ4. Trò chơi : Đội nào nhanh hơn
3. Kết thúc
Cô cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhõn”. Trẻ hát.
III. CHƠI NGOÀI TRỜI:
59
60
62
63
2. Chuẩn bị
- Một số nhóm đồ dung đồ chơi có số lượng 4 để xung quanh lớp
- Mỗi trẻ thẻ số từ 1 đến 4 và 4 quần, 4 áo
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cho cả lớp hát bài “Cháu yêu cô chú - Caỷ lụựp haựt cuứng coõ
công nhõn“ - Trẻ trả lời
- Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát
Giáo dục trẻ biết yêu quý cô chú công nhõn.
2.Nội dung
Hoạt động 1: Ôn số lượng 3
- Cho trẻ tham quan mụ hình, cho trẻ đếm,
gắn số tương ứng với số lượng trong mụ - Treỷ keồ veà thaứnh vieõn
hình. trong gia ủỡnh
- Cho trẻ đếm số đồ dung có số lượng 3.
- Chơi” Kết bạn” : Đếm nhóm có số lượng
trong phạm vi 3 trong phaùm vi 3. - Treỷ tìm xaực ủũnh vaứ gaộn
*Hoaùt ủoọng 2 :Taùo nhoựm coự soỏ
lửụùng laứ 4, ủeỏm ủeỏn 4, nhaọn bieỏt
soỏ 4. - ẹoùc thụ veà ngoài chửừ u
- Cô giới cái ỏo và xếp 4 cái ỏo và cho trẻ
đếm - Chụi keỏt baùn
- Cô xếp 3 cái quần và cho trẻ đếm
X X X X ( 4 ỏo )
X X X ( 3 quần )
-So saựnh 4 ỏo và 3 quần.
+ Nhoựm naứo nhieàu hụn ? Vì sao
+ Để số ỏo bằng số quần thì phải làm gì? - Trẻ đếm 1 – 4. Tất cả 4 cái áo
+ Cho trẻ đếm 2 nhóm. - Trẻ đếm 1 – 3. Tất cả 3 cái ỏo
- Coõ giụựi thieọu soỏ 4
- Cho treỷ phaựt aõm soỏ 4 - Nhóm ỏo nhiều hơn.
- Bớt daàn và đếm hai nhoựm - Thêmmột quần.
* Treỷ thửùc hieọn : - Trẻ đếm
Tương tự giống trên
* Hoaùt ủoọng 3: Luyeọn taọp - Trẻ phát õm số 4
- TC: Keỏt baùn - Trẻ thực hiện theo hướng dẫn
- Coõ yeõu caàu treỷ keỏt nhoựm coự 3, 4 - Trẻ chơi trò chơi
baùn ( neỏu nhoựm coự 3 , gụùi hoỷi treỷ
muoỏn taùo nhoựm coự 4 phaỷi laứm gì ? )
63
64
phải đuổi chuột , chuột bị mốo bắt sẽ phải lặc - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
lũ cũ và ngược lại mèo không đuổi được chơi.
chuột sẽ phải lặc lũ cũ. Các trẻ khác đứng
thành vũng tròn rộng đều khoảng cách.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
HĐ 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ. - Trẻ chơi cùng cô.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết.
- Trẻ chơi theo ý thích
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào
lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kờ sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới:
a. Mục đích yêu cầu
- Trẻ nhớ tên bỏi hát, tên nhạc sĩ và hiểu được nội dung bài hát.
b. Kĩ năng :
- Trẻ hát đúng giai điệu của bài hát
- Trẻ lắng nghe cô hát bài: Em đi qua ngó tư đường phố
65
66
2. Chuẩn bị:
- Một số hình ảnh của các nghề
- Các dụng cụnhư: trống, phỏch, sắc xụ
- Bài thơ , tranh ảnh về các nghề .
- Mụ hình ngó tư đường phố .
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Chiếc cầu mới “ - Trẻ đọc thơ
Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài - Trẻ chú ý
2.Nội dung
HĐ1:DH : Cháu yêu cô chú công nhân
- Cô hát lần 1 núi tên tỏc giả - tên bài hát - Trẻ chú ý lắng nghe
(Cháu yêu cô chú công nhõn)
- Cô hát lần 2 thể hiện điệu bộ theo lời bài hát
* Giảng nội dung bài hát - Trẻ lắng nghe cô hát
- Bài hát viết về công việc của cô chú công
nhân đó xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng - Trẻ chú ý
, cô công nhândệt may ỏo mới để chúng ta mặc
và chúng ta phải biết nhớ ơn các cô chú công
nhân
- Cô hát lại 1lần bài hát và hỏi trẻ tên bài hát ,
tên tỏc giả - Trẻ hát ,
* Trẻ hát theo lời bài hát - Tổ hát , theo lời bài hát .
- Cho cả lớp hát theo lời bài hát cùng cô 2-3 - Cá nhânhát , theo lời bài hát .
lần
- Cho tổ nhóm thi nhau hát - Trẻ hát và vận động tự do lại
- Mời cá nhântrẻ hát . cùng cô
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô cùng cả lớp hát mỳa tự do lại 1 lần cô hỏi
tên bài hát , tên tỏc giả
* HĐ2: Nghe hát bài: Em đi qua ngó tư - Trẻ chú ý nghe cô hát
đường phố -Trẻ chú ý
- Nội dung bài hát : Bài hát viết về các bạn
nhỏ chơi giao thông trên sân trường khi gặp
đền đỏ thì các bạn dừng lại còn đốn xanh thì
được đi
- Cô cùng trẻ hát lại 1 lần cô hỏi trẻ tên bài hát
tên tỏc giả - Trẻ chú ý
- Cô cho 4-5 trẻ hát và biểu diễn minh họa theo - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu
lời bài hát cách chơi
67
68
73
74
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………….…………………………………
***************************
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ đề: Những nghề bộ biết
Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ
(Thời gian thực hiện: Tuần 3 từ ngày 04/ 12 đến 09 /12 năm 2022)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
HĐ
- Cô đón trẻ vui vẻ,ân cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề., Nhắc
ĐÓN nhở chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân.Cô trao đổi với phụ huynh về Tình
TRẺ hình của trẻ.,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia
TDS đỡnh. Hướng dẫn trẻ vào các góc chơi
Tập kết hợp với bài: “ Sáng dậy sớm”
KPKH THỂ DỤC TOÀN VĂN HỌC ÂM NHẠC TẠO
HèNH
HOẠT
ĐỘNG - Nghề dịch VĐCB: Đi Thêmbớt - Truyện: - Biểu diễn - Nặn cái
HỌC vụ trên ghế tạo sự bằng Người bán văn nghệ bỏt
băng đầu nhau trong mũ dong cuối chủ đề.
đội túi cát phạm vi 4
* HĐCĐ: *HĐCĐ: * HĐCĐ: *HĐCĐ: *HĐCĐ: HĐCĐ
Trò chuyện Quan sát Trò chuyện Trò chuyện Trò chuyện Qs nghề
về công việc cây nhón về cửa hàng về công việc về cửa hàng
làm đầu làm đầu dạy học
trong sân bỏch húa bỏch húa
* TCVĐ: Đi trường * TCVĐ: * TCVĐ: Đi * Tròchơi:
CHƠI trên ván *TCVĐ: Mèo đuổi trên ván TCVĐ:Mèo Thi Làm
NGOÀI * Chơi tự *Chơi tự
Kộo co chuột đuổi chuột chú công
TRỜI do: Chơi *Chơi tự *Chơi tự do: Cho trẻ *Chơi tự nhângiỏi
với mụ hình do: Cho trẻ do: Chơi chơi với lỏ do: Chơi
VĐ ngoài cây với mụ hình
Chơi tự
múc nước với bóng
trời do
tưới cây VĐ ngoài
trời
Góc phânvai: Đóng vai bán hàng, bỏc sỹ, bỏc lái tàu, lái xe, hướng dẫn viên du lịch.
CHƠI –
Góc LG – XD: XD vườn hoa, bói đỗ xe, công viên. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt
HĐ Ở
dỏn sản phẩm của nghề - làm sách tranh các nghề. Góc học tập- sách: Làm sách
GÓC
tranh nghề dịch vụ , chơi lô tô. Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh
HĐ ĂN -Cô cho trẻ đi vệ sinh và rửa tay trước ,sau khi ăn
NGỦ -Cô giới thiệu mún ăn,Cô giáo dục trẻ ăn hết xuất không làm rơi vói cơm ra bàn
TRƯA -Cô kờ rải gường cho trẻ ngủ, Cho trẻ chơi vận động nhẹ nhàng chống mệt mỏi
CHƠI – - ôn bài cũ: - LQBM: - LQBM: - ôn bài Biểu diễn Hát các
HĐ Nghề dịch Thêmbớt Hát: Bỏc cũ:Truyện: văn nghệ bài hát có
THEO í vụ tạo sự bằng đưa thư vui Người bán các bài hát trong chủ
THÍCH - Chơi ở các nhau tron tính mũ dong theo chủ đề đề
74
75
góc phạm vi4 - Chơi ở các - Chơi ở các - Chơi ở các - Chơi ở
- Chơi ở các góc góc góc các góc
góc
HĐ -Trao đổi với phụ huynh về c ̧c hoạt động trong ngày.
TRẢ TR -Chơi tự do ở các góc.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo Tình huống cho trẻ chơi.
2. Tên trò chơi thể dục sáng:
- Trò chơi: “Máy bay”.
Mục đích:
- Trẻ được tập luyện các động tác phát triển cơ tay, chân.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh theo tín hiệu cho trẻ.
Chuẩn bị:
- Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sân.
Cách chơi:
- Trẻ đứng xung quanh cô. Cô nói: “ Máy bay chuẩn bị cất cánh” Thì cô và trẻ đưa
hai tay lên cao nga ng vai. Sau đó cô nói tiếp: “ Máy bay bay”, tất cả vừa dang tay
vừa chạy quanh sân, miệng kêu: Ù, ù..... Cho trẻ chạy khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy
bay hạ cánh”, cô và trẻ cùng ngồi xuống. Nghỉ khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy bay
cất cánh”, tất cả lại đứng lên, tay dang ngang và làm động tác máy bay.
- Cho trẻ thực hiện 2 – 3 lần.
* 8h30 – 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích
1. Trò chơi : “Hóy núi nhanh”
- Cách chơi: Cô núi tên dụng cụthì trẻ đoán xem đó là dụng cụcủa nghề nào và nói
tên nghề đó hoặc cô nói tên nghề thì trẻ kể tên các dụng cụ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
2. Trò chơi : “Tìm dụng cụtheo nghề”
- Cách chơi: Cô chuẩn bị ba bảng trên mỗi bảng có hình ảnh của hai nghề và 1 số
dụng cụcủa nghề: Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm đúng dụng cụcủa nghề và dán vào
đúng cột của mình, sau đó chạy nhanh về đập tay vào bạn kế tiếp.
75
76
- Trò chơi được bắt đầu và kết thúc bằng bài hát. Đội nào dán trước thì đội đó thắng.
- Cô bao quát và quan sát trẻ, khi trẻ thực hiện xong cô cùng cả lớp nhận xéttrẻ.
3. Trò chơi : Chuyền bóng theo hàng ngang
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội xếp theo hàng ngang. Bạn đầu hàng chuyền cho
bạn bên cạnh, bạn bên cạnh đưa tay đỡ lấy bóng và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ
như vậy cho đến bạn cuối hàng ngang cầm bóng và chuyền quay lại.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
4. Trò chơi; “ Tai ai tinh”
- Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vũng tròn, nhắm mắt lại sau đó cô mời một bạn
hát và các con sẽ đoán xem là ai.
- Luật chơi: Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Cô thấy giờ chơi của chúng mình hôm nay chơi rất là ngoan.
- Cô đi đến góc phân vai nhận xét goác chơi :
+ Hôm nay các con chế biến được những món ăn gì ?
+ Các cô bán hàng bán có đắt hàng không, bán được những loại hàng nào ?
+ Các bác sĩ hôm nay chữa cho được bao nhiêu nhân, những người đó bị bệnh gì ?
- Góc xây dựng :
+ Ở góc xây dựng các bác thợ xây đó xây công trình gì đây ?
+ Các chú thợ có thể trình bày về công trình này được không ?
- Góc nghệ thuật :
+ Các cô đang múa bài gì vậy ?
+ Các bạn vẽ tụ về cái gì mà đẹp thế ?
+ Các bạn đang nặn hình gì vậy ?
- Góc khoa học- toán :
+ Các bạn đang làm sách gì vậy ?
+ Ôi, ở đây có nhiều quyển truyện tranh thế, các bạn đang cùng nhau xem tranh về
chủ đề gì mà đẹp vậy ?
- Góc thiên nhiên :
+ Các bạn chơi ở góc thiên nhiên lúc nóy giờ làm được những việc gì ?
=> À ! đúng rồi, hôm nay cô thấy các con rất là giỏi, bạn nào còng rất chăm chỉ làm
việc, chăm sóc cây xanh tốt, có không khí trong lành
* Kết thúc
- Cô cùng trẻ hát bài hát ‘ Hết giờ chơi’ cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên
góc gọn gàng.
* Góc phânvai:
- Đồ dùng gia đỡnh, đồ dùng bác sĩ, đồ dựng bánhàng.
* Góc nghệ thuật :
- Bỳt, sỏp màu, giấy vẽ
- Đất nặn , bảng con
* Góc học tập – sách:
- Tranh vẽ sản phẩm của các nghề , tranh lụ tụ
* Góc thiên nhiên
- Chậu cây cảnh, bỡnh tưới
d. Tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Cô và trẻ hát mỳa bài: “ Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát mỳa cùng cô
nhõn”
- Cô trò chuyện với trẻ về nghành nghề - Trẻ trò chuyện cùng cô
2. Nội dung
HĐ1: Thăm dũ ý tưởng của trẻ.
* Cô giới thiệu tên các góc chơi.
+ Để xây dựng nên vườn hoa,bói đỗ xe,công
viên cần xây dựng những gì? - Trẻ núi lên ý tưởng của
- Vậy bạn nào muốn làm các bỏc xây dựng? mình như: Xây hàng
+ Để bói đổ xe có xe thì cần ai đưa xe đến? dào,LG nhà,khu vui chơi.....
- Vậy ai xe làm bỏc lái xe. - Trẻ giơ tay nhận vai
- Ngoài ra ở góc phânvai còn cần cô chơi
bánhàng,bác lái tàu, hướng dẫn viên du lịch. Vậy - Bỏc lái xe
ai thích chơi ở đây.
+ Nếu mọi người bị ốm thì phải đi khám ở đâu? - Trẻ nhận vai chơi
- Bạn nào muốn làm bỏc sĩ,y tá để khám bệnh
cho bệnh nhân nào?
+ Để tạo nên cuốn sách về các nghề và vẽ nặn - Ở phũng khỏm bệnh
lên sản phẩm nghề thì phải làm gì?
- Bạn nào sẽ làm nhà nghệ thuật nhớ nào? - Trẻ nhận vai chơi
+ Ở góc học tập sách có rất nhiều tranh ảnh về
nghề dịch vụ và các nghành nghề, đang cần các - Phải vẽ,nặn và cắt dắn
nhà bỏc học nghiờn cứu khỏm phỏ và làm
sách.Vậy ai sẽ là nhà bỏc học? - Trẻ nhận vai chơi
+ Để cây nhanh lớn cho nhiều hoa lỏ quả ta cần
làm gì?
-Bạn nào chăm sóc cây nào? - Trẻ nhận vai chơi
* Cô lần lượt mời trẻ vào các nhóm các góc chơi
HĐ2: Quá trình chơi - Cần chăm sóc và bảo vệ
82
83
2. Chuẩn bị :
- Tranh các nghề như nghề nông, thợ mộc, bánhàng, xây dựng
- 3 bảng có dính băng dính để trẻ chơi trò chơi
- Mỗi trẻ 1 bộ tranh lụ tụ về các nghề
3. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức gõy hứng thú
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát bài : “ Cô giáo” – Đỗ Trẻ hát
Mạnh Thường
- Cô đàm thoại cùng trẻ
+ Các con vừa hát bài hát viết về ai? - Trẻ trả lời
+ Cô giáo của con là cô gì? - Cô Tuyến
+ Hàng ngày cô giáo thường làm những công - Trẻ kể
việc gì ?
+Vậy nghề như cô được gọi là nghề gì?
2. Nội dung
HĐ1: Trò chuyện về 1 số nghề - Giáo viên
*Cô đưa tranh nghề thợ mộc và hỏi trẻ
- Bức tranh này vẽ về nghề gì ? - Nghề mộc
- Con có nhận xétgì về nghề thợ mộc ? - Trẻ nhận xéttheo hiểu biết
của trẻ
- Bỏc thợ mộc thường làm những công
việc gì ?
- Dông cô của bỏc là gì? - Trẻ kể
- Bỏc dựng dụng cụgì để cưa gỗ? - Cái cưa ạ
- Cho trẻ làm động tác cưa gỗ - Trẻ làm động tác
- Sản phẩm của nghề thợ mộc là gì ? - Bàn, ghế, giường ..
+ Các đồ dựng này dùng để làm gì? - Sử dụngtrong gia đỡnh
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
ra sân kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ ra ngoài sân.
xớu”
2. Nội dung
* HĐ1: Trò chuyện về công việc của
nghề làm đầu
- Cô và trẻ cùng ra ngoài sõn ngồi - Trẻ quan sát tranh
thành hình vũng tròn dưới bóng mát trò
chuyện về công việc làm đầu.
+ Cô và các con vừa quan sát bức tranh - trẻ kể tên.
vẽ về công việc gì? - Trẻ nhận xét
+ Đồ dùng của nghề gội đầu là gì?
+ Để gội được sạch đầu thì phải làm
như thề nào - Trẻ trả lời
- GD trẻ trong việc chăm sóc đầu, tóc - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
* HĐ2: Trò chơi vân động: Đi trên ván chơi.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
*HĐ3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi cùng cô.
- Trẻ chơi theo ý thích
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng
vào lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kờ sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trí nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không núi chuyện.
VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
86
87
- Nào bây giờ mời các đội hóy cùng vận động một
vài động tác thể dục để cho cơ thể khoẻ mạnh hơn
nào (BTPTC: T2 – C2 – B2 – B1 bật chôm tỏch) - Trẻ thực hiện tập cùng cô
- Cô ra hiệu lệnh cho cho mỗi đội xếp thành 2
hàng, gión hàng và thực hiện bài tập:
+ ĐT hô hấp: Thổi bóng
+ ĐT tay: 2
+ ĐT chân: 2
+ ĐT bông: 2
+ ĐT bật: 1
thời đặt bao giống lên đầu sao cho cân bằng,mắt nhìn
phớa trước,đầu giữ thăng bằng sao cho bao giống - Trẻ quan sát làm mẫu và
không bị rơi,2 tay chống hông bước tiến về phía lắng nghe cô phântích
trước đến cuối ghế băng lấy bao giống xuống đồng
thời bước chân xuống ghế rồi mang bao giống xếp
vào rổ trước cửa hàng lúa giống và về cuối hàng
đứng.
+ Cô cho trẻ thực hiện:
- Lần 1: Cô gọi 2 trẻ của 2 đội lên làm mẫu.
- Lần 2: Cô mời lần lượt 2 trẻ lên tập dần cho đến
hết ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Lần 3: Cô cho 2 đội thi nhau đội nào chuyển
được nhiều bao giống tới của hàng đội đó chiến
thắng và sẽ được tặng 1 đồ dùng ngành nghề - Trẻ lên thực hiện mẫu
+ Cô đưa ra câu hỏi đội nào trả lời hoặc xung
phong lên thực hiện sẽ được nhận 1 đồ dùng nganh - Trẻ thực hiện
nghề.
- Cô và các thành viên trong 2 đội vận chuyển
giống tới cửa hàng lúa giống qua bài tập gì? - Trẻ thi nhau
- Cô mời 1 trẻ lên thực hiện bài tập lại 1 lần. - BT: Đi trên ghế thể dục
c. Trò chơi: “Truyền dưa qua đầu” đầu đội túi cát
* Và tiếp theo là phần thi thứ 2:" Đội nào giỏi hơn"
với trò chơi "Truyền dưa qua đầu":
+ Cách chơi : Cô chia trẻ thành 2 tổ các tổ sẽ - 1 trẻ lên tập lại.
truyền dưa qua đầu sao cho dưa không bị rơi xuống
đất tổ nào làm rơi sẽ bị thua cuộc - Trẻ chú ý lắng nghe
- Thời gian là một bản nhạc
- Cô cho các đội thi theo từng nhóm
của mỗi đội lên nộm.
- Cô kết thúc phần thi, cho trẻ nhận xétkết quả của
2 đội và tặng quà cho 2 đội.(Mỗi đội 1 hộp quà) - Trẻ kiểm tra hộp quà của
- Cô cho trẻ mở hộp quà của hai đội xem bên trong đội mình và trả lời.
hộp quà có gì?
- Qua những mún quà này hội thi muốn nhắn gửi - Tập thể dục hàng ngày ạ .
các con điều gì nào?
- Để cơ thể khoẻ mạnh ngoài ăn đầy đủ các chất - Trẻ bờ hộp quà mang tới
dinh dưỡng chúng ta cần phải làm gì? tặng cửa hàng bángiống
*HĐ3: Hồi tĩnh: Các bé đó vận chuyển được các
bao giống giúp cửa hàng thực phẩm rồi. Bây giờ hội - Trẻ trò chuyện cùng cô
thi tổ chức cho 2 đội đi nhẹ nhàng tới thăm và tặng
quà cho cửa hàng bằng các mún quà mà các bạn vừa
90
91
HĐ2: TCVĐ: Bác nông dân và đàn bũ - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu
- Cô nêu cách chơi . cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi cùng cô
HĐ3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi với mụ hình vận động ngoài - Trẻ chơi theo ý thích
trời
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
3. Kết thúc
- Cô tập chung trẻ lại - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào của cô
lớp.
- Cô lồng ghép chuyên đề tiết kiệm nước và
bảo vệ môi trường.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Thực hiện như kế hoạch tuần.
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới:
* Toán: Thêmbớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4
+ Yêu cầu : - Trẻ nhận biết nhóm có 4 đối tượng., biết thêmbớt tạo nhóm có số
lượng 4, nhận biết số 4
+ Cách tiến hành : - Cô cho trẻ xếp theo yêu cầu của cô
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
- Thực hiện như kế hoạch tuần.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
94
95
+ Cách tiến hành : - Cô giới thiệu về tên chuyện, tên tỏc giả
- Trẻ kể cùng cô: Cả lớp, tổ, nhóm…
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
2. Nội dung
HĐ1: Kể diễn cảm cõu truyện
+Cô kể lần 1 núi tên cõu truyện -Trẻ chú ý lắng nghe
+Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
* Giảng nội dung cõu truyện :
Cõu truyện kể về công việc của bỏc bánmũ dong
và sự tinh nghịch của những chú khỉ
*Giảng từ khú :
+ Vắt vẻo : Ngồi treo leo trên cành cây - Trẻ đọc từ khó
+Nghĩ thầm : Nghĩ trong đầu
+Cô kể lần 3 kết hợp mụ hình minh họa cho cõu
truyện
*HĐ2: đàm thoại :
- Cô vừa kể cho các con nghe cõu truyện gì ?
- Cõu truyện kể về ai? - Truyện: “Người bán mũ
- Công việc của bỏc là làm gì? rong”
- Nú thể hiện qua đoạn truyện nào? - Kể về bỏc bánmũ rong
- Đường xa bác đó nghỉ chõn ở dưới gốc cây và - Bánmũ
điều gì đó sảy ra? - “ Có ……..xụi kia”
- Điều đó thể hiện qua đoạn truyện nào? - Các chú khỉ đó lấy mũ của
- Các chú khỉ đó làm gì để bắt chiếc giống bỏc ? bỏc
- Các chú khỉ có trả mũ lại cho bỏc không? - “ Đường ………..trên cây”
- Bỏc lại tiếp tục công việc gì của mình? - Kờu
- Qua cõu truyện này cho các con nhận biết điều - Bánmũ
gì? - Công việc vất vả của bỏc
HĐ3: Kể chuyện cùng cô bánmũ.
+ Cô cho trẻ kể lại truyện 1- 2lần
- Cho cá nhântrẻ kể truyện
tới các cô chú công nhõn.
3. Kết thúc
- Cô kể lại 1 lần cho cả lớp cùng nghe cô hỏi tên - Trẻ kể truyện
cõu truyện - Trẻ làm cùng cô
* Cho trẻ tập làm những chiếc mũ bằng rau cõu
và xốp
- Cô nhận xét tuyên dương
- Cô gd trẻ biết giữ gìn mũ để thể hiện sự biết ơn
III.CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc làm đầu
Trò chơi vân động: Đi trên ván
Chơi tự do với mụ hình vận động ngoài trời
1. Yêu cầu
98
99
a. Kiến thức
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời được những câu hỏi của cô.
b. Kỹ năng
-Phát triển ngôn ngữ, phát triển tri giỏc cho trẻ.
- Chơi trò chơi đúng luật – thành thạo
c. Thái độ
-Trẻ yêu thích khi hoạt động cùng cô, một số tranh ảnh về nghề làm đầu.
2. Chuẩn bị
- Tranh nghề gội đầu cho trẻ quan sát.
- Đồ dùng cho trẻ đi trên ván.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xớu” ra ngoài sân.
2.Nội dung
* HĐ1: Trò chuyện về công việc của nghề
làm đầu
- Cô và trẻ cùng ra ngoài sõn ngồi thành hình - Trẻ quan sát tranh
vũng tròn dưới bóng mát trò chuyện về công
việc làm đầu.
+ Cô và các con vừa quan sát bức tranh vẽ về - trẻ kể tên.
công việc gì? - Trẻ nhận xét
+ Đồ dùng của nghề gội đầu là gì?
+ Để gội được sạch đầu thì phải làm như thề
nào - Trẻ trả lời
- GD trẻ trong việc chăm sóc đầu, túc - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
* HĐ2: Trò chơi vân động: Đi trên ván chơi.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
*HĐ3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi cùng cô.
100
101
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động, biết vâng lời và đoàn kết với bạn, biết
yêu quý các nghề trong xã hội.
2. Chuẩn bị:
- Mũ chúp, một số dụng cụnhư: trống, phỏch, sắc xụ
- Nhạc , đàn…
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định tổ chức gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Chiếc cầu mới”
- Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài
HĐ2: Nội dung
* Cô là người dẫn chương trình giới thiệu: Mở
đầu chương trình ngày hôm nay là biểu tiết mục : - Trẻ hát tập thể
“Cháu yêu cô chú công nhõn” do tập thể lớp 4 tuổi
khu ba đông thể hiện.
- Cho hai nhóm hát đối đáp nhau: Nhóm bạn trai,
bạn gỏi.
* Và tiếp theo chương trình là tiết mục vận đông
bài: “chú bộ đội”
- Cô mở nhạc cho trẻ vừa hát và vận động theo - Trẻ vận động theo nhạc
bài hát
- Chia làm 3 đội: Mỗi đội sẽ hát một cõu theo yêu
cầu của cô.
* Nối tiếp chương trình là bản hũa tấu: Bác đưa
thư vui tính do ban nhạc ba con mốo lên thể hiện
- Trẻ biểu diễn bằng nhạc cô trống, xắc xụ, phỏch - Trẻ biểu diễn
tre…
- Mỗi đôi sẽ biểu diễn một nhạc cô khác nhau
* Với giọng nữ cao mượt mà trong sáng cô giáo
sẽ gửi tối cả lớp một bài hát đó là bài: Em đi qua
ngó tư đường phố. Các con hóy dành cho cô một - Trẻ nghe cô hát và hưởng
tràng phỏo tay thật lớn nào. ứng cùng cô.
- Cô hát với giọng điệu vui tươi và trẻ có thể vận
động minh họa bài hát cùng cô.
* Trò chơi“Đoán nhanh hát tài”
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
- Trẻ chơi. - Trẻ tham gia trò chơi
HĐ3: Kết thúc
- Kết thúc chương trình là bả hũa tấu “ cháu yêu - Trẻ hát
cô chú công nhõn”
III . CHƠI NGOÀI TRỜI:
101
102
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào
lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
VI. NGỦ TRƯA
VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới:
* Âm nhạc: Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề.
+ Yêu cầu : Trẻ biết tên bài hát, tên tỏc giả, thuộc lời bài hát
+ Cách tiến hành : - Cô giới thiệu về tên bài hát, tên tỏc giả
- Trẻ hát cùng cô: Cả lớp, tổ , nhóm…
- Trẻ hát kết hợp vận động theo nhịp điệu bài hát.
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
1. Nêu gương – cắm cờ
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
2. Giáo dục lễ giáo
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
3. Vệ sinh – trả trẻ
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo... cho trẻ.
- Nêu gương bộ ngoan cuối buổi, cho trẻ cắm cờ bộ ngoan
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đỳng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
- Cách tiến hành: Cho cháu ngồi vào bàn ăn cô chia cơm cho trẻ ăn, cô nhắc trẻ cầm
thìa tay phải xúc cơm ăn, không bốc thức ăn, không xúc cơm đổ sang bát của bạn,
ăn hết xuất. Cô xúc cho cháu kém ăn
- Ăn xong cất bát thìa, ghế vào nơi quy định, tự lấy khăn lau miệng, uống nước đi vệ
sinh để chuẩn bị đi ngủ
b. Tổ chức cho trẻ ngủ
* Yêu cầu: Tất cả mọi trẻ đều đợc ngủ, không cời đùa, nói chuyện trong khi ngủ
* Chuẩn bị: Sạp ngủ, chiếu, gối. cô đóng cửa phòng
* Cách tiến hành: - Trẻ nằm đúng gối của mình, cô ru cho trẻ ngủ hoặc mở nhạc
những bài hát nhẹ nhàng, cô luôn có mặt dể chăm sóc giấc ngủ cho trẻ
-Trẻ ngủ dậy đi vệ sinh rồi vào ghế ăn phụ
VI. VỆ SINH ĂN CHIỀU
* Yêu cầu: Trẻ đều được ăn, ăn hết suất
* Chuẩn bị : - Bàn ghế, bát thìa, khăn ẩm
Ăn chiều: Cô giới thiệu mún ăn , nhắc trẻ mời cô, mời các bạn ăn.
*Tiến hành: Thực hiện như bữa sáng.
VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. ôn bài học sáng: trẻ hoàn thiện bức tranh: nặn cái bỏt.
2. làm quen bài mới: trò chuyện về 1 số nghề phổ biến.
3. Nêu gương cắm cờ bé ngoan:
- Nhận xétbộ ngoan trong ngày, cắm cờ bộ ngoan
4. Vệ sinh - trả trẻ
- Cô giúp trẻ làm vệ sinh, đi giầy dép, mặc quần áo gọn gàng.
- Trả trẻ: Cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào hỏi mọi người.
- Trao đổi với phụ huynh về Tình hình sức khỏe và học tập của trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
- Tình trạng sức khỏe của trẻ:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……….
-Trạng thỏi cảm xúc của trẻ:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
…………………………….
-Kiến thức kỹ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………….……......………………
****************************
107
108
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ đề: nghỀ NGHIỆP
Chủ đề nhánh: Nghề truyền thống ở địa phương
(Thời gian thực hiện: Tuần 4 từ ngày 11 / 12 đến 16 /12 năm 20)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
HĐ
- Cô đón trẻ vui vẻ,õn cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề., Nhắc
ĐÓN nhở chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân.Cô trao đổi với phụ huynh về Tình
TRẺ hình của trẻ.,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia
TDS đỡnh. Hướng dẫn trẻ vào các góc chơi
Tập kết hợp với bài: “Sáng dậy sớm”
KPKH THỂ TẠO VĂN ÂM TOÁN
DỤC HÌNH HỌC NHẠC
- Phân loại -VĐCB: - Nặn theo ý - Thơ : - NH: Em -So sánh
đồ dùng 1 Nộm xa thích “Bộ làm đi qua ngó chiều
HOẠT số nghề bằng 1 tay bao nhiờu tư đường
ĐỘNG rộng 2
theo 1-2 dấu nghề” phố
HỌC hiệu, đặc - VĐ: Cháu đối
điểm, công yêu cô chú tượng
dông của 1 công nhân
số nghề phổ - TC: Đoán
biến nhanh háttài
HĐCĐ: QS HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: QS HĐCĐ:
tranh về Quan sát Quan sát Quan sát tranh về QS Tranh
nghề dạy tranh về tranh về tranh về nghề dạy đỏnh cá
học. nghề bỏc sỹ nghề công nghề xây học TCVĐ:
TCVĐ:Mèo TCVĐ: an. dựng TCVĐ: Mèo đuổi
CHƠI
đuổi chuột. Kộo co TCVĐ: TCVĐ: Mèo đuổi chuột.
NGOÀI
Chơi tự do: Chơi tự do: Mèo đuổi Kộo co chuột Chơi tự
TRỜI
Chơi với Chơi với chuột. Chơi tự do: Chơi tự do: Chơi
mụ hình VĐ bóng Chơi tự do: Cho trẻ chơi do: Chơi với bóng
ngoài trời Cho trẻ múc với lỏ cây với mụ hình
nước tưới VĐ ngoài
cây trời
CHƠI – Góc phânvai: Chơi cô giáo, bác sỹ, bộ đội . Góc LG – XD: Xây dựng doanh trại bộ
HĐ Ở đội, bệnh viện, trường học. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt dỏn sản phẩm của các
GÓC nghề. Góc học tập- sách: Chơi lô tô dụng cụnghề, xem tranh phânloại dụng cụtheo
108
109
109
110
- Cách chơi: Cô đó chuẩn bị hai ngôi nhà, một ngôi nhà to hơn, một ngôi nhà nhỏ
hơn. Bạn nào có bánh tráng to hơn thì về nhà to hơn, bạn nào có bánh tráng nhỏ hơn
thì về ngôi nhà nhỏ hơn.
- Luật chơi: Bạn nào về không đứng nhà thì sẽ bị loại ra khỏi vũng chơi.
4. Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Cách chơi: Cô có 5 cái vũng và mời 6 bạn lên chơi. Chúng mình cùng đi xung
quanh những chiếc vũng và hát 1 bài hát, khi có hiệu lệnh thì các con phải chạy về
vũng, 1 vũng chỉ được 1 bạn.
- Luật chơi: Ai không tìm thấy vũng thì bạn ấy là người thua cuộc và phải nhảy lũ
cũ.
* 8h40 –9h20 : Chơi, hoạt động ở các góc
I. * Nội dung
1. Góc phân vai:- Cô giáo, học sinh. Bỏc sĩ. Gia đỡnh. Bánhàng
2. Góc nghệ thuật : Hát hoặc biểu diễn những bài hát đã biết thuộc về chủ đề, chơi
với các dụng cụâm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau
3. Góc xây dựng: xây dựng thụn xúm của bộ
4. Góc học tập : Xem tranh trò chuyện về nghề nghiệp
- Chơi lụ tụ về các loại đồ dựng đồ chơi trong lớp.
5. Góc thiên nhiên: tập đong đo cát nước, lau lá cây, chăm sóc cây
II. Yêu cầu:
- Góc phânvai :Trẻ biết nhận vai chơi, góc chơi, thể hiện đúng vai chơi của
mình, cùng nhau phối hợp để thực hiện vai chơi mình đảm nhiệm.
- Biết nấu một số món ăn đơn giản, biết thể hiện Tình cảm với khách hàng
- Góc xây dựng-Trẻ biết sử dụngmột số nguyên vật liệu khác nhau để xây dựng
công trình
- Trẻ biết sử dụngcác nguyên liệu có sẵn, phế liệu, đồ chơi để lắp ghép, xâydựng
sáng tạo thành thụn xúm của bộ , sân chơi, cây cối, vườn .
-Góc nghệ thuật:- Biết sử dụngcác kỹ năng đã học để tô, vẽ, in hình về bản thõn
theo trí tưởng tượng, sáng tạo của trẻ
- Trẻ biết sử dụngnhạc cô để hát về bản thõn.
- Góc học tập – sách: - Trẻ biết cách cầm sách và mở sách.
- Kể chuyện theo tranh với sự sáng tạo của mình.
- góc thiên nhiên:- Thực hiện một số kỹ năng lao động đơn giản để chăm sóc
cây ở góc
III. Chuẩn bị
- Góc phânvai:- Đồ dùng học tập.
- Đồ chơi nấu ăn, và đồ dùng bác sĩ.
- Góc xây dựng: -Hàng rào, cây hoa, thảm cá, sỏi đá, mô hình đồ chơi ngoài trời
- Đồ chơi lắp ghép.
- Góc nghệ thuật: - Bút sáp, giấy màu, đất nặn,
- Hình mẫu
110
111
KẾ HOẠCH NGÀY
I. Đón trẻ – CHƠI - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ
- Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng nhóm , sân chơi
- Đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ biết chào hỏi lể phép, tự cất đồ dùng cá nhân trớc
khi vào lớp
- Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và tình hình hoạt động của trẻ
- Trò chuyên với trẻ :
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cô cho trẻ giới thiệu về một số nghề mà con biết, nghề đó có công việc như thế
nào?.
- Giáo dục: Các con phải ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết giữ gì vệ sinh sạch
sẽ.
2. Thể dục sáng: tập kết hợp theo bài: Dậy đi thôi
a. Yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài hát và tập theo yêu cầu của cô
- Ký năng: Trẻ thực hiện các động tác nhịp nhàng theo lời bài hát,các động tác khớp
với lời bài hát
- Thái độ: Trẻ thực hiện tự tin,thoải mái cùng cô.
b. Chuẩn bị
- Dạy trẻ hát thuộc lời bài hát ở mọi lúc mọi nơi
- Chuẩn bị phòng tập sạch sẽ, thông thoáng
114
115
của nhà nhau. quả, bánh Bằng bài hát “Cháu yêu cô chú
nông. kẹo....đồ phục vụ công nhõn” cô tập trung sự chú
- chơi trò góc chơi ý của trẻ sau đó đàm thoại với
chơi bác trẻ về trường mầm non(Các hoạt
sĩ, động ,lớp học,và đồ dùng ,đồ
- Cửa chơi)
hàng thực Cô giới thiệu về chủ đè ,nội
phẩm. dung chơi ở từng góc
- Trẻ chú ý lắng nghe và nhận
2. Góc - Trẻ biết tạo nhóm - Lắp ghộp, gạch, vai chơi sau đố thoả thuận với
xây chơi hợp lý, không hàng dào, hoa... nhau về công việc của từng vai
dựng: tranh nhau, biết phối chơi
Xây dựng hợp trong quá trình Củng cố
khuôn chơi, biết nêu lên ý 2. Quá trình chơi
viên trong thưởng của mình khi - Trẻ về các góc chơi nh đã thoả
trường chơi, biết sắp xếp thuận.
- Xây khuôn viên mà trẻ tạo - Cô luân phiên đến từng góc
dựng khu được như: ngôi nhà chơi gợi ý hướng dẫn trẻ thục
vờn của thì cần có hoa, hàng hiện đúng vai chơi, đồng thời
bác nông rào...thì nú mới đẹp. tạo tình huống chơi để giúp trẻ
dân, có cảm hứng trong thơi gian
- lắp ghép chơi
nhà máy - Cô cần mở rộng góc chơi theo
sản xuất ngày tuỳ thuộc vào mức độ và
yêu cầu chơi của trẻ
3. Góc Củng cố.
học tập: - Trẻ biết cách chơi lô Lụ tụ, sách vì, 3. Nhân xét sau khi chơi:
Đếm và tô, biết các chữ cái, chữ cái... - Cho trẻ ở từng góc chơi tự
nối số l- khi chơi trẻ có nhiều nhận xét về nội dung chơi của
ợng tơng sáng tạo hơn về các lô nhóm
ứng với tô. - Cô tập trung trẻ vào góc chơi
một số bất kì để nhận xét chung quá
sản phẩm, trình của buổi chơi
dụng - Cô hướng dẫn trẻ tự cất đồ
cụcủa dùng vào góc chơi
nghề Củng cố
nông, tô HĐ 3: Kết thúc.
màu tranh Cô củng cố và cất đò dùng sau
khi chơi
4. Góc - Trẻ biết cách cầm Thiệp mời, giấy
nghệ kéo, biết phết keo A4, giấy màu,
117
118
- Trẻ thực hiện trò chơi mèo đuổi chuột một cách thành thạo,thoải mái
2. Chuẩn bị
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
- Chuẩn bị góc chơi thoáng, rộng.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài cháu yêu cô thợ -Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
dệt. cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài hát.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2. Nội dung
* HĐ1: Quan sát: Đồ dùng, công việc của - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
nghờ giáo viên. của cô
- Cô giới thiệu với trẻ về các dụng cụ
- Cô hỏi trẻ về tên dụng cụ và dụng cụ đó để làm
gì?
+ Đàm thoại:
- Đây là cái gì?
- Dùng để làm gì?
Củng cố
*HĐ2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- Tổ chức cho trò chơi mốo đuổi chuột
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
- Cho trẻ đứng thành vòng tròn thực hiện mốo
đuổi chuột.
Củng cố
*HĐ3: Chơi tự do với đu quay cầu trượt.
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ quan sát và - Trẻ chơi theo hướng dẫn của
cảm nhận về thời tiết trong ngày cô
3. Kết thúc
- Cô hỏi lại trẻ tên bài học. - Trẻ trả lời.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
Nội dung:
1. Góc PV: Gia đình nấu các món ăn từ sản phẩm của nhà nông, chơi trò chơi bác
Sỹ, cửa hàng thực phẩm.
2. Góc XD: Xây dựng khu vờn của bác nông dân, lắp ghép nhà máy sản xuất
3. Góc NT: Nặn, tô, Về một số sản phẩm dụng cụcủa nghề nông
120
121
4. Góc HT: Đếm và nối số lợng tơng ứng với một số sản phẩm, dụng cụcủa nghề
nông, tô màu tranh
5. Góc TN: Chăm sóc cây cảnh.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
- Cô cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Nhắc trẻ không xô đẩy nhau.
- Nhắc trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cô kê bàn, cho trẻ ngồi vào bàn.
- Cô chia cơm cho trẻ, giới thiệu món ăn, nhắc trẻ mời cô, mời các bạn, không để
cơm rơi ra ngoài bàn.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
- Trẻ rửa tay, rửa mặt, uống nước.
- Cô trải chiếu, gối, đệm, nhắc trẻ nhẹ nhàng vào chỗ nằm.
- Cô nhắc trẻ tập trung vào giấc ngủ. Khi trẻ ngủ cô quan sát động viên trẻ ngủ.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
1. Vệ Sinh- VĐ nhẹ.
- Cô cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Nhắc trẻ không xô đẩy nhau.
- Nhắc trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cô cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng.
2.Ăn xế.
- Cô kờ bàn, cho trẻ ngồi vào bàn.
- Cô chia cơm cho trẻ, giới thiệu mún ăn, nhắc trẻ mời cô, mời các bạn, không để
cơm rơi ra ngoài bàn.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.Trẻ ăn xong, lau tay, lau miệng, uống nước.
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Í THÍCH
1. Làm quen bài mới: Thơ: Làm nghề như bố.
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên bài thơ và đọc dúng nhịp điệu của bài thơ.
b. Chuẩn bị:
- Tranh bài thơ.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài thơ.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ theo tổ, nhóm, cá nhõn...
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
1. Nêu gương - Cắm cờ:
- Cô nêu 3 tiêu chí để trẻ tự nhận xét về mình và về bạn : Bé chăm, bé ngoan, bé
sạch.
121
122
- Cô gợi ý, động viên trẻ nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
- Cô nhận xétchung cả lớp, nhắc nhở những cháu chưa ngoan cần cố gắng để được
khen.
2.Giáo dục lễ giáo :
- Nhắc nhở trẻ phải biết chảo hỏi mọi người.
3.Vệ sinh, Trả trẻ
- Vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
+ Kiến thức:
- Trẻ biết dùng các nét cong tròn, xiên, thẳng để thành hình cô giáo
+ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay để phối hợp các kỹ năng đã học để tạo nên
bức tranh đẹp. Biết tô màu tranh đẹp không chờm ra ngoài.
+ Thái độ:
- GD trẻ biết giữ gìn sản phẩm, yêu quý và kính trọng các chú bộ đội.
2. Chuẩn bị:
- Tranh mẫu của cô.
- Sáp màu, giấy A4 đủ cho trẻ.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1: Ôn định, tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài thơ: “ Cô mẫu giáo miền - Trẻ đọc thơ
xuụi”
- Các con vừa hat bài gì? - Trẻ trả lời
- Cô trò chuyện với rẻ về nội dung bài hát
2: Nội dung
* HĐ1: Quan sát và đàm thoại: - Trẻ chú ý
- Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu và đàm thoại.
- Các con có nhận xét gì về bức tranh.
- Nhắc lại cách cầm bút, cách vẽ, tô màu
*HĐ2: Trẻ thực hiện: - Trẻ trả lời.
- Cô nhắc trẻ cách cầm bút, t thế ngồi vẽ, tô
màu…
- Cô đến từng trẻ để quan sát và hướng dẫn trẻ
thực hiện, nếu trẻ nào còn lúng túng cô hướng - Trẻ thực hiện
dẫn và làm cho trẻ xem.
- Nhắc trẻ vẽ xong rồi tô màu, tô đẹp, không tô
chờm ra ngoài.
- Cô luôn động viên và khuyến khích trẻ.
- Trong khi trẻ vẽ cô đi từng bàn hỏi xem trẻ
đang vẽ gì?
- Hết giờ cô cho trẻ đem bài lên giá để trng bày.
*HĐ3: Nhận xét sản phẩm: - Trẻ trả lời
- Cho trẻ đem bài lên để nhận xét.
Con thích bài nào nhất? Vì sao? - Trẻ chỉ
Thế bài con đâu? Con hãy nhận xét bài của
mình.
Củng cố: Nhắc lại tên bài học. - Trẻ tự nhận xột
- GD trẻ biết giữ gìn các đồ dùng, luôn biết , kính
126
127
- Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung - Trẻ hoạt động cùng cô
bài học.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
- Củng cố.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. LQBM: Toán: So sánh thêm bớt các nhóm đồ vật trong phạm vi 4
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ biết cách so sánh và thêmbớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
b. Chuẩn bị:
- Đồ dung, đồ chơi cho trẻ..
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài học.
- Cô hưỡng dẫn cho trẻ so sánh và thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Củng cố
*HĐ2. Trò chơi: Oẳn tù tì
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.
Củng cố. -Trẻ chơi trò chơi.
3. Cho trẻ chơi tự do ngoài trời.
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ quan sát và cảm nhận
về thời tiết trong ngày.
- Trẻ chơi trò chơi
cùng cô
3 : Kết thúc
- Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài học. -Trẻ hoạt động cùng
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ cô
- Củng cố.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
1. ônBC: Toán: So sánh thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ biết cách so sánh và thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4 một cách
chính sác hợn.
b. Chuẩn bị:
- Đồ dung , đồ chơi cho trẻ.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài học.
- Cô cho trẻ so sánh và thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
1. Đón trẻ
2. Thể dục sáng.
3. Điểm danh- Báo ăn.
( Thực hiện như đầu tuần)
II. Hoạt động HỌC
Hoạt động : Âm nhạc
NDTT: NH: Em đi qua ngó tư đường phố
NDKH: Hát vđ: Cháu yêu cô chú công nhân
TCAN: Bao nhiờu bạn hát
1. Mục đích – yêu cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, , hiểu nội dung bài hát.
- Thích nghe cô hát, biết tên và hiểu nội dung, chơi trò chơi đúng luật.
+ Kĩ năng:
- Rèn hát đúng giai điệu, nhịp điệu sự mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
- Biết thể hiện Tình cảm qua bài hát, Biết hưởng ứng khi nghe hát...
+ Thỏi độ:
- Biết yêu quý và kớnh trọng người lớn, hưởng ứng tích cực cùng cô trong các hoạt
động.
2. Chuẩn bị:
- Đàn, các dụng cụâm nhạc: thanh gừ, xắc xụ.
- Các bài hát chơi trò chơi.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa Đọc to bài thơ: Cô - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
giáo của em của cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2. Nội dung
*HĐ1. NH: Em đi qua ngó tư đường phố
- Cô hát lần 1. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
- Cô hát lần 2: Kết hợp động tác, giảng nội của cô
dung.....
- Cô hát lại và trẻ cùng hưởng ứng bài hát cùng
cô.
*HĐ2. Hát vđ: Cháu yêu cô chú công nhõn.
- Cô hát lần 1: Thể hiện cảm xúc, động tác phù
hợp.
- Lần 2:
132
133
- Cô hướng dẫn cho trẻ thực hiện chơi theo yêu cầu của
cô
Củng cố - Trẻ chơi trò chơi cùng
cô
3 : Kết thúc
Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài học. Trẻ hoạt động cùng cô
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
Củng cố.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. ônBC: Âm nhạc: Hát baỡ hát: Cháu yêu cô chú công nhõn.
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên và thuộc bài hát, hát đúng trường độ cao độ của bài hát.
b. Chuẩn bị:
- Bài hát cho trẻ cho trẻ.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài học.
- Cô cho cả lớp hát, hát theo tổ, nhóm, cá nhõn.
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
137
138
138
139
139