You are on page 1of 139

MỤC TIấU

CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP.


LỚP 4-5 TUỔI A KHU TRUNG TÂM
LVPT Mục Tiờu
Dinh dưỡng sức khỏe.- MT(8.3) Biết được một số thực phẩm cùng
nhóm: Thịt, cá...là chât đạm, các loại rau, quả nhiều chất vitamin;
MT(9.4) Nói được tên một số món ăn hằng ngày và cách chế biến
đơn giản như: Thịt sốt cà chua, thịt nấu củ quả, canh cua, canh rau
ngút nấu thịt
Phát triển
Vận động: - MT(1.4) Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động
thể chất
các phát triển các nhóm cơ và hô hấp trong bài tập thể dục theo lời
bài hát “ Cháu yêu cô chú công nhân”; MT(2.4) Trẻ giữ được thăng
bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi thăng bằng trên ghế có vật
cầm trên tay; MT(5.2) Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khộo trong thực
hiện bài tập: Bật xa 35cm, nộm xa bằng 1 tay.
Khỏm phỏ khoa học: MT(19.3) Phát hiện được sự thay đổi rừ nột
của một số nghề trong xã hội, sản phẩm và dụng cụcủa các của các
nghề như: Nghề giáo viên có giáo án, học sinh; nghề thợ mộc có gỗ,
máy cưa… MT(24.2) Phân loại được đồ dùng dụng cụ, sản phẩm
Phát triển của các nghề.
nhận thức Khỏm phỏ xã hội: MT(47.1) Kể tên công việc, công cô, sản phẩm/
ích lợi của một số nghề khi được hỏi và trò chuyện như: Nghề giáo
viên là dạy học, nghề xây dựng xây nhà, xây trường lớp…
Làm quen với khỏi niệm sơ đẳng về toán: MT(30.3) Nhận biết số
lượng trong phạm vi 4 và chữ số 4.
- MT(61.3): Đọc thuộc bài thơ, đồng dao, ca dao, truyện: Thơ: Làm
Phát triển bỏc sỹ, cái bỏt xinh xinh, bộ làm bao nhiờu nghề... MT(54.3) Biết
ngôn ngữ sử dụngcâu đơn, câu ghép, Các từ chỉ sự vật, hoạt động như: Cái
này dựng để làm gì ?
Phát triển Tình cảm: MT(73.1) Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ
hát trPiển hói, tức giận, ngạc nhiờn. MT(76.1)Nhận biết được các nghề trong
Tình cảm & xã hội thông qua tranh ảnh, đồ dùng dụng cụ, ti vi, máy tớnh, máy
kỹ năng xã chiếu.
hội Phát triển kĩ năng xã hội: MT(81.2) Biết chờ đến lượt, biết trao
đổi, biết hợp tác, chơi hũa thuận với bạn bố.
- MT(86.4) Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rừ lời và thể hiờn sắc
thỏi của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ bài hát: Cháu
Phát triển yêu cô chú công nhõn. MT( 87.3) Biết vận động nhịp nhàng theo lời
thẩm mỹ bài hát: Cháu yêu cô chú công nhõn. MT(88.4) Biết phối hợp và sử
dụngcác nguyờn vật liệu tạo hình để vẽ, nặn, tô, xếp hình về các đồ
dùng dụng cụ, sản phẩm của các nghề.
2

MẠNG NỘI DUNG:

Nghề truyền thống ở Nghề phổ biến trong xã hội


địa phương
- Biết tên gọi tên một số nghề: nghề
- Nghề nông; thợ xây; làm bỏnh đa ;
y, nghề xây dựng sản xuất, nghề dịch
Nghề đánh bắt hải sản; ..
vụ…
*Trẻ biết tên gọi và đặc trưng nổi bật
- Biết đồ dùng, dụng cụ, trang phục,
của các nghề : dụng cụ, sản phẩm...
công việc và ý nghĩa của nghề.
* Biết quý trọng công sức của các cô,
- Biết mối quan hệ của nghề này với
các bác lao động.
nghề khác, ích lợi của nghề
* Biết lớn lên mỗi người sẽ làm một
- So sánh sự giống nhau, khác nhau
nghề có ích, ước mơ của trẻ về nghề
giữa các nghề.
của mình.

NGHỀ
NGHIỆP

NGHỀ DỊCH VỤ
Trẻ biết được các nghề như : buụn bán,khách sạn ,du lịch, cắt túc….
Biết được từng công việc của nghề cần phải làm gì
So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa các nghề

2
3

MẠNG HOẠT ĐỘNG:


Phát triển thể Phát triển nhận thức: Phát triển ngôn ngữ:
chất: Khỏm phỏ khoa học : Văn học:
Thể dục: - Trò chuyện về một số nghề phổ * Thơ:
* Bài tập phát triển biến. - Em làm thợ xây.
chung: - Tìm hiều về nghề giáo viên. - Chiếc cầu mới.
- Tập các động tác phát - Tìm hiểu về nghề sản xuất. - Làm nghề như bố.
triển các nhóm hô hấp: - Tìm hiểu về nghề dịch vụ. - Làm họa sĩ dễ thụi.
tay, lưng, bông, lườn, - Tìm hiểuvề nghề truyền thống. - Hươu cao cổ.
chân, bật. Toán: - Cô giáo của con.
* Vận động cơ bản: - Đếm đến 4, nhận biết nhóm có 4 - Bàn tay cô giáo.
- Đi trong đường hẹp đầu đối tượng , nhận biết số 4. - Các cô thợ. Tập làm bỏc
đội túi cát. - Thêmbớt tạo sự bằng nhau trong sỹ. Bỏc nông dõn.
Ném xa bằng một tay. phạm vi 4 * Truyện:
Bật về phía trước. Bũ - So sánh 2 nhóm đồ dùng, dụng - Bàn tay đẹp.
theo đường dích dắc. cụlàm nghề... So sánh chiều rộng - Ba chú lợn nhỏ
Trườn về phía trước 2 đối tượng. Nhận biết h́ nh dạng - Cõu chuyện về chú xe
Bước lên bước xuống bậc của h́ nh chữ nhật, h́ nh tam giác ủi.
cao. - Thỏ nâu làm vườn.
. - Cây rau của thỏ ỳt.
NGHỀ NGHIỆP

Phát triển thẩm mỹ: Phát triển về Tình cảm và kỹ năng xã


Tạo hình: hội:
- Tụ màu: Sản phẩm nghề nông. - Góc xây dựng: Xây nhà; xây trường;
- Vẽ cuộn len màu. bệnh viện; làng em; công viên; nông trại;
- Vẽ, nặn: Sản phẩm, đồ dùng một số nghề. khu trăn nuôi, doanh trại bộ đội.
- Vẽ; dỏn; nặn quà tặng cô bỏc làm nghề. - Góc phânvai: Gia đỡnh, nấu ăn, bế em,
- Vẽ; nặn theo ý thích cô giáo, bác cấp dưỡng, bán hàng...
Âm nhạc: - Góc nghệ thuật:
* Hát, vận động: + Vẽ, nặn theo chủ đề.
- Làm chú bồ đội; Chú bồ đội đi xa; Cháu yêu cô chú + Tụ tranh theo chủ đề.
công nhõn; Cô và mẹ; Ai làm ra hạt mưa vàng.Em tập - Hát múa bài hát theo chủ đề.
lái ô tô. - Góc hoạc tập – sách:
* Nghe hát: + Xem sách, tranh, ảnh về chủ đề.
- Cô thợ dệt; Hạt gạo làng ta; Xe chỉ luồn kim; Ngày + Cắt, dán để làm sách tranh.
đầu tiên đi học. Anh phi công ơi. Lớn lên cháu lái - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây; quan
máy cày. sát quá trình lớn lên của cây; Chơi với
* Trò chơi: Tai ai tinh; Nhận hình đoỏn tên bài hát; nước, cát....
Ai nhanh nhất.3
4

CHỦ đề: NGHỀ NGHIỆP


Chủ đề nhánh: Nghề quen thuộc phổ biến
(Thời gian thực hiện: Tuần 1 từ ngày 22/ 11 đến 25/11 năm 2022)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

- Cô đón trẻ vui vẻ,õn cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề., Nhắc nhở chào
ĐÓN cô, chào bạn và tạm biệt người thân.Cô trao đổi với phụ huynh về Tình hình của trẻ.,trò
TRẺ chuyện với trẻ về chủ đề, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia đỡnh. Hướng dẫn trẻ vào các góc
TDS chơi
Tập kết hợp với bài: “ Sáng dậy sớm”
KPKH THỂ VĂN TẠO ÂM TOÁN
DỤC HỌC HèNH NHẠC
- Nghề phổ - VĐCB: - Thơ : Làm - Vẽ thêm VĐ: Cháu - Nhận biết
biến quen Bật xa bác sỹ răng cho em yêu cô chú sự khác nhau
HOẠT thuộc 35cm bé (tô màu công
ĐỘNG của 2 nhóm
bức tranh) nhânNH: Em
HỌC đi qua ngó tư đốitượng
đường phố
TC: Đoán
nhanh hát tài

HĐCĐ: QS HĐCĐ: HĐCĐ:Qua HĐCĐ: Qs HĐCĐ: QS HĐCĐ


tranh nghề Quan sát n sát tranh tranh tranh về Quan sát
dạy học. tranh về về nghề vềnghề xây nghềdạyhọc
dụng cụnghề
CHƠI TCVĐ:Mèo nghề bỏc sỹ côngan. dựng TCVĐ:Mèo
NGOÀI đuổi chuột. TCVĐ: TCVĐ:Mèo TCVĐ: đuổi chuột nông
TRỜI Chơi tự do: Kộo co đuổi chuột. Kộo co Chơi tự do: 2.TC:người
Chơi với mụ Chơi tự do: Chơi tự do: Chơi tựdo: Chơi với mụ làm vườn
hình VĐ Chơi với Cho trẻ tưới Chotrẻ chơi hình VĐ 3. chơi tự do
ngoài trời bóng cây với lỏ cây ngoài trời
Góc phânvai: Chơi cô giáo, bác sỹ, bộ đội. Góc LG – XD: Xây dựng doanh trại bộ đội,
CHƠI –
bệnh viện, trường học. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt dỏn sản phẩm của các nghề. Góc học
HĐ Ở
tập- sách: Chơi lô tô dụng cụnghề, xem tranh phânloại dụng cụtheo nghề . Góc thiên
GÓC
nhiên: Chăm sóc cây
HĐ ĂN -Cô cho trẻ đi vệ sinh và rửa tay trước ,sau khi ăn
NGỦ -Cô giới thiệu mún ăn,Cô giáo dục trẻ ăn hết xuất không làm rơi vói cơm ra bàn
TRƯA -Cô kờ rải gường cho trẻ ngủ, Cho trẻ chơi vận động nhẹ nhàng chống mệt mỏi
-ôn bài cũ: - LQBM: - LQBM: LQBM: - Hát các bài - ôn bài cũ:
CHƠI – Nghề phổ Thơ: Làm Tụ màu bức Hát: Cháu hat trong chủ Cháu yêu cô
HĐ biến quen bác sỹ tranh yêu cô chú đề chú công nhõn
THEO í thuộc - Chơi ở các - Chơi ở các công nhõn - Chơi ở các - Chơi ở các
THÍCH Chơi ởcácgóc góc góc - Chơi ở góc góc
các góc

4
5

HĐ -Trao đổi với phụ huynh về cac hoạt động trong ngày.
TRẢ -Chơi tự do ở các góc.
TRẺ
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo Tình huống cho trẻ chơi.
2. Tên trò chơi thể dục sáng:
- Trò chơi: “Gieo hạt”.
Mục đích:
- Trẻ được tập luyện các động tác phát triển cơ tay, chân.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ.
Chuẩn bị:
- Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sân.
Cách chơi:
Lời núi Động tác
- Gieo hạt. - Ngồi xuống khua tay
- Nảy mầm. - Đứng lên
- Một cây. - Đưa 1 tay giơ lên trước mặt
- Hai cây. - Đưa tay còn lại lên
- Một nụ, - Chôm đầu ngón tay trái(phải).
- Hai nụ. - Chôm tay còn lại.
- Một hoa, - Xũe các ngún tay trỏi (phải) ra,
- Hai hoa. - Xũe tay còn lại
- Mùi hương - Đưa 2 tay lên mũi như đang ngửi
hoa.
- Thơm ngát. - Đưa 2 tay dần dần ra trước mặt.
- Một quả - Giơ một tay lên và nắm tay lại.
- Hai quả - Giơ tay thứ hai lên
- Hỏi quả - Nhảy lên.
- Cho trẻ thực hiện 2 – 3 lần.
* 8h30 – 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích
5
6

1. Trò chơi: “Giơ nhanh”


- Cách chơi: Cô núi tên nghề nào thì trẻ tìm nhanh và giơ lô tô nghề đó lên, sau đó
cô cho trẻ tự kiểm tra nhau và cô sửa cho trẻ giơ chưa đúng. Trẻ giơ đúng cho trẻ bỏ
xuống tiếp tục giơ nghề khác, yêu cầu của cô nhanh dần.
2. Trò chơi: Phân nhóm đồ dùng sản phẩm theo nghề.
- Cách chơi: Chia làm 3 đội, mỗi đội lấy đồ dùng sản phẩm theo đúng nghề của
chương trình đề ra. Sau thời gian hai phút đội nào lấy được nhiều hơn sẻ chiến
thắng.
- Cho trẻ chơi trò chơi.
3. Trò chơi: Kộo co
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội xếp theo dọc đối diện nhau. Bạn đứng đầu hàng
của hai đội đan tay vào nhau giữa vạch chuẩn bị, những bạn tiếp theo ôm ngang
bông. Khi cô hô 1, 2,3 bắt đầu thì hai đội kéo, đội nào kéo được đội kia qua vạch là
chiến thắng.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
4. Trò chơi: tìm đồ vật xung quanh lớp có số lượng là 3
- Cách chơi: Cho trẻ tìm xung quanh lớp các đồ vật cô đó chuẩn bị để rải rác trong
lớp học. Trẻ tìm được 3 đồ vật và mang lên bàn xếp giống nhhau và kiểm tra lại
5. Trò chơi: Kết bạn
. Luật chơi: Trẻ tìm bạn để tạo thành nhóm có 3 bạn.
- Cách chơi: Khi cô hô “kết bạn”, trẻ phải nắm tay nhau thành vũng tròn,mỗi nhóm
2 bạn.
6. Trò chơi: Tô màu nhóm đồ dùng dụng cụnghề nông có số lượng 3.
- Cách chơi: Mỗi trẻ lấy 1 tranh về chỗ ngồi tô màu. Trong bức tranh có 3 cái cuốc,
2 cái liềm, 3 cái cày, . Trẻ đếm và tô màu 3 cái cuốc, 3 cái cày.
7. Trò chơi: “ Nhận hình đoán tên bài hát”
- Cách chơi: Cô treo những hình ảnh có nội dung bài hát đó học lên một cái cây đồ
chơi, trẻ lên chọn một tranh và xem hình ảnh trong tranh để đoán ra tên bài hát. Trẻ
đoán được cho cả lớp hát lại bài hát đó. Trẻ không đoán được cho trẻ khác lên trợ
giúp bạn.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
* 9h00 –9h40 : Chơi, hoạt động ở các góc
* Nội dung:
- Góc xây dựng : Xây dựng bệnh viện công viên.
- Góc phânvai :- Gia đỡnh.- Bánhàng.- Phũng khỏm.
- Góc thư viện: Làm sách, xem chuyện về các nghề quen thuộc xây dựng, sản xuất
- Góc tạo hình: Xộ dỏn tranh về các nghề ,biểu diễn các bài hát về nghề
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn cây, cây xanh
1. mục đích:
* Kiến thức
6
7

- Trẻ biết sử dụngcác loại nguyên vật liệu khác nhau, để xây dựng bệnh viên đa
khoa xây dựng đúng quy trình, biết trang trớ bố côc hài hũa
* Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tô màu, xé dán, kỹ năng xếp chồng khít các viên gạch tạo thành mụ
hình bệnh viện.
* thỏi độ:
- Trẻ có thói quen nề nếp học tập biết sử dụngđồ chơi theo đúng chức nặng của nú.
- Trẻ biết đoàn kết trong khi chơi biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn bè.
2. chuẩn bị:
- Khối gỗ làm gạch xây dựng, cây xanh, hoa thảm cá, vườn rau, các loại bảng biểu
3. tổ chức hoạt động:
a. Hoạt động 1:
* Trò chuyện:
- Cô cùng trẻ đọc bài “Bé làm bao nhiờu nghề”, trò chuyện về chủ đề nghề,
- Các con vừa đọc bài thơ gì? Trong bài thơ nói về những nghề gì? Ngoài những
nghề ra con hóy kể tên một số nghề mà con biết?
- Chúng mình đang học ở chủ đề gì?
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi nghề đều cho ta một sản phẩm và
ích lợi khác nhau… Chúng mình làm gì để biết ơn và quý trọng những người đó
làm ra sảm phẩm đó.
b. Hoạt động 2: Thỏa thuận chơi:
- Các con ạ giờ chơi đó đến rồi hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình cùng tham gia
chơi hoạt động góc. Để giờ chơi được tốt chúng mình mời 1 bạn trưởng trò lên điều
khiển buổi chơi hôm nay. Chúng mình mời bạn nào?
- Cô xin mời bạn Thanh Trỳc lớp mình cổ động viên cho bạn nào?
- Các bạn ơi? Hôm nay chúng mình chơi với chủ đề nghề các bạn sẽ chơi ở những
góc chơi nào? Chơi mấy góc? Góc phân vai; góc xây dựng; góc tạo hình góc sách
chuyện.
- Ở góc phânvai chúng mình chơi trò chơi gì?
Trò chơi Bác Sĩ, trò chơi cô giáo, trò chơi bán hàng.
- Trò chơi Bác sĩ gồm có những ai? Các bác sĩ làm những công việc gì?
- Trò chơi cô giáo có những ai? Cô giáo thường làm những công việc gì?
- Đúng rồi đấy các bạn ạ. Cô giáo đón trẻ điểm danh thể dục buổi sáng dạy các tiết
học, cho các cháu đi thăm quan….
- Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc chơi
nào? Góc xây dựng các bạn chơi xây dựng gì?
- Để xây dựng được bệnh viên đa khoa các bạn cần có những ai?
- Bác Kỹ sư trưởng có nhiêm vụ như thế nào?
- Để xây dựng được công trình bệnh viện đa khoa đẹp các bác phải xây dựng như
thế nào

7
8

- Có bệnh viện đẹp rồi để có nhiều trang thiết bị còng như đồ dùng cho các Bác Sĩ
và các cô Y tỏ thì các bạn chơi ở đâu? Ở góc tạo hình các bạn chơi trò chơi gì? Vẽ
nặn xộ dỏn in hình những sản phẩm về nghề.
- Các bạn ơi có sản phẩm rồi đề khám phá tìm hiều về 1 số nghề thì chúng mình
chơi ở đâu? Góc học tập chúng mình chơi trò chơi gì? Chơi lô tô, xem tranh ảnh
làm sư tập về chủ đề 1 số nghề,
c. Hoạt động 3: Quá trình chơi:
- Để giờ chơi được tốt các bạn chơi như thế nào?
- Bây giờ các bạn đi nhẹ nhàng lấy biểu tượng về góc chơi cùng tham gia chơi.(trẻ
về góc chơi cô và trưởng trò quan sacts gơi ý sửa sai cho trẻ)
d. Hoạt động 4: Nhận xét sau khi chơi:
- Cô gợi ý cho trẻ nhận xétcác bạ
* 9h40 – 10h30: Chơi ngoài trời
1. Trò chơi vận động: "Người làm vườn"
- Mục đích:
Phát triển vận động cho trẻ.
- Chuẩn bị:
+ Vẽ một vũng tròn ở góc lớp để làm "Chuồng gà".
- Cách chơi:
+ Một trẻ đóng giả "Người làm vườn" đứng nấp sau cánh cửa, các trẻ khác đóng giả
làm "gà". Khi cô ra hiệu lệnh "Đi kiếm ăn nào", các chú "gà" ra khỏi chuồng để đi
bới rau trong vườn.Các chú "Gà" ngồi n trong nhóm chơi của mình, à các nhóm chơi
khác bổ sung rút kinh nghiệm cho buổi chơi sau
* Kết thúc: Cho trẻ hát bài bạn ơi hết giờ rồi thu don đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi
quy định.
xổm, vừa gừ các đầu ngún tay xuống nền lớp, miệng vừa kêu "Côc ...côc" (Hoặc
chích...chích"). Khi thấy gà đó ra đến khu vực giữa lớp, "người làm vườn" bất ngờ
chạy ra đuổi gà, hai tay vung mạnh, miệng kêu "Xùy...xùy" và chạy theo để bắt các
chú gà. Các chú gà phải chạy nhanh về vũng tròn (Chuồng gà) để trốn, chú gà nào
chạy chậm bị "Người làm vườn" bắt được ở phạm vi ngoài "Chuồng gà" thì phải
đóng thay vai "Người làm vườn", trò chơi tiếp tục.
+ Khoảng 30 giây, giáo viên ra hiệu lệnh cho "người làm vườn" xuất hiện một lần
để đuổi "Gà".
2. Trò chơi học tập: Chọn theo yêu cầu
a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết chọn đúng nghề cô yêu cầu.
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
b. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 - 5 lô tô một số nghề sản xuất.
c. Cách chơi:

8
9

- Cô phát cho mỗi trẻ bộ lô tô cô đã chuẩn bị. Sau đó cô yêu cầu trẻ chọn lô tô nghề
nào thì trẻ chọn nhanh lô tô đó giơ lên.
- Ví dụ : Cô nói : Nghề thợ mộc thì trẻ tìm hình ảnh lô tô nghề thợ mộc giơ lên. Sau
đó cho trẻ bỏ xuống và cô yêu cầu trẻ tìm và giơ lô tô nghề khác.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần, sau mỗi lần chơi, cô nhận xét.
3. Trò chơi dân gian: Dệt vải
- Mục đích:
+ Tập nói các câu ngắn về công việc của người dệt vải.
+ Tập vận động cơ nhỏ của đôi bàn tay.
- Chuẩn bị:
+ Không gian rộng rói cho trẻ chơi.
- Cách chơi:
+ Cho trẻ chơi theo từng cặp. Hai trẻ đứng đối diện nhau, hai tay úp vào nhau, đẩy
từng tay, một tay co một tay duỗi, vừa đẩy vừa đọc thuộc bài đồng dao: "Khung cửi
mắc vo":
Dích dắc dích dắc Gỏnh ỡ gỏnh nặng
Khung cửi mắc vo Đến mai trời nắng
Xõu go từng sợi Đem ra mà phơi
Chõn mẹ đạp vội Đến mốt đẹp trời
Chân mẹ đạp vàng Đem ra may áo
Mặt vải mịn màng Dích dắc dích dắc
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.

*15h20 – 16h00: Chơi, hoạt động theo ý thích


Yêu cầu:
- Gớỳp trẻ phát triển cơ chõn, rốn luyện sự khộo lộo.
- Trẻ biết chơi nhịp nhàng với nhau
Chuẩn bị:
- Sõn tập sạch sẽ, thoỏng mỏt
- Trẻ đọc thuộc bài đồng dao
Tiến hành:
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi .
- Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
- Cô bao quát chung và giúp đỡ, hướng dẫn cô thể khi trẻ chưa biết chơi.
- Cô khuyến khích, động viên và nhận xét trẻ trong quá trình chơi hoặc sau khi chơi
xong.
* 16h00 – 17h00: Chơi trong giờ trả trẻ
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau trong quá trình chơi, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
9
10

Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.

---------------------- ---------------

KẾ HOẠCH NGÀY
I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ
- Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng nhóm , sân chơi
- Đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ biết chào hỏi lể phép, tự cất đồ dùng cá nhân
trước khi vào lớp
- Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và tình hình hoạt động của trẻ
- Trò chuyên với trẻ :
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cô cho trẻ giới thiệu về một số nghề mà con biết, nghề đó có công việc như thế
nào?.
- Giáo dục: Các con phải ăn mặc quần ỏo phự hợp với thời tiết giữ gì vệ sinh sạch
sẽ.
2. Điểm danh – Báo ăn
3. Thể dục sáng: tập kết hợp theo bài: Cháu yêu cô chú công nhõn
a. Yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài hát và tập theo yêu cầu của cô
- Ký năng: Trẻ thực hiện các động tác nhịp nhàng theo lời bài hát,các động tác khớp
với lời bài hát
- Thái độ: Trẻ thực hiện tự tin, thoải mái cùng cô.
b. Chuẩn bị
- Dạy trẻ hát thuộc lời bài hát ở mọi lúc mọi nơi
- Chuẩn bị phòng tập sạch sẽ, thông thoáng
c. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc to bài thơ làm nghề như bố. - Trẻ đọc thơ cùng cô
- Đàm thoại về bài thơ thông qua chủ đề đang - Trẻ lắng nghe.
học.
- Cô giới thiệu nội dung bài tập.
2. Nội dung
*HĐ1: Khởi động: - Trẻ thực hiện

10
11

Cho trẻ đi kết hợp đi kiểng chõn, gút, mũi


chõn, chạy nhẹ nhàng một đến hai vòng quanh - Trẻ thực hiện: + ĐT 1:
phòng sau đó trẻ đứng thành vòng tròn và khởi
động theo nhạc.
*HĐ2: Trọng động
ĐT: Gà gáy 3-4 lần. 1,3 2,4
ĐT 1: “ Chú công nhõn.... cao tầng” + ĐT 2:
-TTCB: Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo thân
+ Nhịp1: Chân bớc sang ngang,hai tay giơ lên
cao, lòng bàn tay hướng vào nhau
+ Nhịp 2: Trở về t thế ban đầu
+ Nhịp 3: Nh nhịp 1, đổi chân
+ Nhịp 4: Trở về t thế ban đầu
*Động tác chân:
“Cô công nhândệt....ỏo mới” CB 1.3 2
- TTCB: Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo thân
- Nhịp 1: Ngồi khuỵ gối hai tay đa về phía trớc
.
- Nhịp 2: Trở về t thế ban đầu
- Nhịp 3:Nh nhịp 1
- Nhịp 4:Trở về t thế ban đầu
*Động tác bật: CB 2 1.3
“Dậy ra sân......răng ai trắng tinh”
-TTCB: Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo thân
- Nhịp 1: Bật dạng chân, hai tay giang ngang
- Nhịp 2: Bật chôm chân hai tay đa lên cao
- Nhịp 3: Nh nhịp
- Nhịp 4: Trở về t thế ban đầu (Thực hiện bài
tập hai lần tám nhịp).
Cho trẻ tập 2 đến 3 lần.
*HĐ3: Hồi tỉnh.
- Cho trẻ chuyển đội hình vòng tròn đi nhẹ
nhàng hai vòng
3. Kết thúc
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Trẻ chú ý và lắng nghe
- Động viên khuyến khích trẻ
iI. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC góc

Góc HĐ Mục đích, yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành


1. Góc phân - Trẻ biết tự nhận - Góc phânvai: HĐ 1: Gây hứng thú: Cô
vai: vai chơi theo ý gồm: Bàn ghế, cùng trẻ đọc bài thơ: Cô giáo
11
12

- Gia đình nấu thích, biết phânvai sách, bỳt...


của em
các món ăn từ chơi hợp lý, khi - Các góc bán Đàm thoại nội dung bài thơ.
sản phẩm của chơi không tranh hàng như hoa Củng cố.
nhà nông. dành đồ chơi của quả, bánh HĐ 2: Nội dung:
- chơi trò chơi nhau. kẹo....đồ phục vụ 1. Thoả thuận trớc khi chơi:
bác sĩ, góc chơi Bằng bài hát “Trường chúng
- Cửa hàng thực cháu là trường mầm non” cô
phẩm. tập trung sự chú ý của trẻ sau
đó đàm thoại với trẻ về trường
2. Góc xây - Trẻ biết tạo nhóm - Lắp ghộp, gạch, mầm non(Các hoạt động ,lớp
dựng: chơi hợp lý, không hàng dào, hoa... học,và đồ dùng ,đồ chơi)
- Xây dựng tranh nhau, biết Cô giới thiệu về chủ đè ,nội
khuôn viên phối hợp trong quá dung chơi ở từng góc
trong trường trình chơi, biết nêu - Trẻ chú ý lắng nghe và nhận
- Xây dựng khu lên ý thưởng của vai chơi sau đố thoả thuận với
vờn của bác mình khi chơi, biết nhau về công việc của từng
nông dân, sắp xếp khuôn viên vai chơi
- lắp ghép nhà mà trẻ tạo được Củng cố
máy sản xuất như: ngôi nhà thì 2. Quá trình chơi
cần có hoa, hàng - Trẻ về các góc chơi nh đã
rào...thì nú mới thoả thuận.
đẹp. - Cô luân phiên đến từng góc
3. Góc học tập: - Trẻ biết cách Lụ tụ, sách vì, chơi gợi ý hướng dẫn trẻ thục
Đếm và nối số l- chơi lô tô, biết các chữ cái... hiện đúng vai chơi,đồng thời
ợng tơng ứng chữ cái, khi chơi tạo tình huống chơi để giúp
với một số sản trẻ có nhiều sáng trẻ có cảm hứng trong thơi
phẩm, dụng tạo hơn về các lô gian chơi
cụcủa nghề tô. - Cô cần mở rộng góc chơi
nông, tô màu theo ngày tuỳ thuộc vào mức
tranh độ và yêu cầu chơi của trẻ
Củng cố.
4. Góc nghệ - Trẻ biết cách cầm Thiệp mời, giấy 3. Nhân xét sau khi chơi:
thuật: kộo, biết phết keo A4, giấy màu, - Cho trẻ ở từng góc chơi tự
Nặn, tô, vẽ một không chờm ra keo, kộo..... nhận xét về nội dung chơi của
số sản phẩm ngoài, biết sử nhóm
dụng cụcủa dụngcác nét cơ bản - Cô tập trung trẻ vào góc
nghề nông như cong, tròn, chơi bất kì để nhận xét chung
xiờn.. để tạo ra sản quá trình của buổi chơi
phẩm đẹp, sáng - Cô hướng dẫn trẻ tự cất đồ
tạo, biết ngày tết dùng vào góc chơi
trung thu là ngày Củng cố
12
13

gì? HĐ 3: Kết thúc.


5. Góc thiên - Trẻ yêu quý cây Các loại cây xanh Cô củng cố và cất đò dùng
nhiên: Chăm xanh, biết chăm sau khi chơi
sóc cây xanh sóc, biết nhổ cá,
biết tưới nước cho
cây...

Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2022


I I. đón trẻ – CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: kPKH
Đề tài: Trò chuyện với trẻ về một số nghề phổ biến.
1. Mục đích, yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết trong xã hội có nhiều nghề khác nhau và mỗi nghề có một vai trò riờng.
- Biết nghề của các thành viên trong gia đỡnh
b. Kỹ năng:
- Biết công việc chính, đồ dùng, phương tiện làm việc của một số nghề, sản phẩm
của các nghề.
c.Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết quý trọng những người lao động và sản phẩm họ làm ra.
2. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về một số nghề trong xã hụi.
- Đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề.
3 . Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô Hoạt động của cháu
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài cháu yêu cô chú công nhõn. - Trẻ trả lời
- Đàm thoại về nội dung bài hát
+ Cô cùng các con vừa hát bài hát có tên gì?
Nội dung bài hát nói về điều gì?
- Củng cố
2. Nội dung:
*HĐ1: Trò chuyện cùng trẻ về một số nghề.
- Cho trẻ kể về nghê của người thân trong gđ trẻ - Trẻ trả lời các cõu hỏi của cô
- Sử dụngmột số tranh ảnh, câu đố để trẻ nói về
công việc chính và ích lợi của nghề đó.
13
14

VD: Trẻ kể Nghề bỏc sĩ:


- Quan sát tranh
+ Cô có bức tranh gì ? Có cô giáo, các bạn....
+ Ai biết gì về nghề bỏc sĩ ?.
+ Bỏc sĩ làm những công việc gì ?.
+ Trang phục của bỏc sĩ như thế nào ?.
+ Bác sĩ cần có những đồ dùng gì ?.
+ Nghề bỏc sĩ có những tỏc dông gì ?.
+ Con có thích bỏc sĩ không ?. tại sao ?. Trẻ trả lời
- Các nghề khác tương tự.
*HĐ2: So sánh .
- Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau của các
nghề
- Giáo dục: Trong xã hội có nhiều nghề khác
nhau, nghề nào còng có ích và cầm thiết. Mỗi -Trẻ lắng nghe và so sánh
người phải làm 1 nghề có ích cho xã hội. cùng cô
Trò chơi luyện tập.
- Trò chơi 1: Kể đủ 3 thứ.
- Cô núi tên nghề.
- Trò chơi 2: Thi xem tổ nào nhanh hơn.
- Cách chơi: Trẻ lần lượt chạy dích dắc qua 3
chướng ngại vật, lấy lô tô của nghề tương ứng
với đội hình gắn lên bảng. -Trẻ chơi trò chơi.
- Luật chơi: Đội nào có số lụ tụ dỳng nhiều hơn
là đội chiến thắng.
* Củng cố - Trẻ chơi trò chơi
- Cho trẻ nhắc lại tên bài
Hoạt động 3: Kết thúc
- Củng cố bài học. Trẻ lắng tai nghe cô củng cố
- Bao quát lại bài học. Nêu bài học giáo dục. nội dung bài học.
- Cho trẻ nhẹ nhang ra ngoài
III. CHƠI ngoài trời
HĐCCĐ: Trò chuyện: Các nghề trong xã hội
TC: Kéo cưa lừa sẽ
CTD: Với đu quay cầu trượt
1. Mục đích yêu cầu
- Qua hoạt động giúp trẻ nhận biết tên một số nghề trong xã hội, công việc của các
nghề
- Trẻ thực hiện trò chơi Kộo cưa lừa sẽ một cách thành thạo,thoải mái
2. Chuẩn bị
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
14
15

- Chuẩn bị góc chơi thoáng, rộng.


3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài cháu yêu cô - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
thợ dệt. cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài hát.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2 . Nội dung
* HĐ1: Trò chuyện Các nghề trong xã hội - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
- Cô giới thiệu với trẻ về các nghề cô
- Cô hỏi trẻ về tên các nghề và ích lợi của các
nghề, kết hợp giáo dục trẻ bảo vệ các dụng
cụmà con người tạo ra.
Đàm thoại:
- Đây là cái công việc gì?
- Công việc này có ích gì cho xã hội ?
- Củng cố
* HĐ2: Trò chơi: Kéo cưa lừa sẽ
- Tổ chức cho trò chơi mốo đuổi chuột
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
- Cho trẻ ngồi thành vòng tròn thực hiện trò
chơi kéo cưa lừa sẽ.
Củng cố
*HĐ3: Chơi tự do
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ quan sát
và cảm nhận về thời tiết trong ngày - Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô
3 .Kết thúc
Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài Trẻ hoạt động cùng cô
học.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
Củng cố
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
15
16

VI. NGỦ TRƯA


- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kê sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trí nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không núi chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. LQBM: Tạo hình: Làm bưu thiếp tặng chú bộ đội
* Yêu cầu:
- Trẻ biết làm bưu thiếp bằng khả năng và sự sáng taọ của mình để tặng chú bộ đội.
* Chuẩn bị:
- Giấy A4, giấy màu, keo, kộo.
- 3 Mẫu trang trớ sẵn của cô
* Tổ chức họat động:
- Cô cùng trẻ hát bài “Cháu xem cày máy” của tác giả Hoàng Văn Yến.
- Cô cho trẻ quan sát mẫu.
- Cô hưỡng dẫn cho trẻ làm.
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
1. Nêu gương - Cắm cờ:
- Cô nêu 3 tiêu chí để trẻ tự nhận xét về mình và về bạn :Bé chăm,bộ ngoan, bộ
sạch.
- Cô gợi ý, động viên trẻ nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
- Cô nhận xétchung cả lớp, nhắc nhở những cháu chưa ngoan cần cố gắng để được
khen.
2.Giáo dục lễ giáo :
- Nhắc nhở trẻ phải biết chảo hỏi mọi người.
3.Vệ sinh, Trả trẻ
- Vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đỳng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày

16
17

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2022


I ĐÓN TRẺ - CHƠI - THỂ DỤC SÁNG.
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Tạo hình
Đề tài:Làm bưu thiếp tặng chú bộ đội
1. Mục đích-yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ biết làm bưu thiếp bằng khả năng và sự sáng taọ của mình để tặng chú bộ đội.
- Biết bộ đội còng là một nghề trong xã hội.
b.Kỹ năng.
- Trẻ biết kết hợp giữa các nguyờn vật liệu khác nhau để làm bưu thiếp.
- Phát triển tư duy, chú ý và tớnh sáng tạo ở trẻ.
c. Thái độ.
- Trẻ có cảm xúc với sản phẩm mình làm ra.
- Biết yêu quý chú bộ đội.
- Nghe lời cô giáo.
2. Chuẩn bị.
- Giấy A4, giấy màu, keo, kộo.
- 3 Mẫu trang trớ sẵn của cô
- Bài hát: “Chú bộ đội”, nhạc không lời.
3. Cách tiến hành.
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú cho trẻ
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp Trẻ trả lời.
- Cho trẻ hát: “ Chú bộ đôi”.
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát: Trẻ hát.
2. Nội dung
HĐ1. Quan sát bưu thiếp cô chuẩn bị. Trẻ quan sát tranh và trả lời.
- Để tặng quà cho chú bộ đội nhânngày 22/12
các anh chị lớp lớn đẫ làm bưu thiếp để tặng các
chú bộ đội đấy.
- Cô xuất hiện hộp quà, cô đưa hộp quà ra cho
17
18

trẻ xem. Cô mở ra và phát cho trẻ xem cho 3 tổ


truyền tay nhau xem 3 bưu thiếp và sau khi xem Quan sát cô giới thiệu
xong cô hỏi trẻ :
- Các anh chị lớp lớn đó làm bưu thiếp như thế
nào? Bằng nguyờn vật liệu gì?
- Vậy hôm nay lớp mình sẽ cùng làm bưu thiếp
thật đẹp để tặng chú bộ đội nhé.
HĐ2 Thăm dũ ý tưởng của trẻ:
Cả lớp hóy nghĩ xem mình làm bưu thiếp như
thế nào và trang trí như thế nào ?
Cô có thể gợi ý để kích thích sự sáng tạo của
trẻ. Trẻ thực hiện.
HĐ3. Trẻ thực hiện.
- trước khi trẻ về nhóm làm bưu thiếp cô phải
hướng dẫn trẻ từng thao tỏc cô thể. Cô đi lại
từng trẻ hướng dẫn gợi ý, kích thích tớnh tũ mũ Nhận xétsản phẩm
sáng tạo ở trẻ.
HĐ4. Nhận xétsản phẩm.
- Cô cho trẻ đem bài lên trưng bày, cho trẻ tìm
xem bài nào đẹp và vì sao con thấy đẹp.
- Cô nhận xétbài của trẻ.
3. Kết thúc
Cô nhận xét và động viên trẻ, cô cho cả lớp hát Trẻ hát vận động
và vận động bài hát: “cháu thương chú bộ
đội”.và đem bưu thiêp tặng chú bộ đội
III . CHƠI NGOÀI TRỜI.
1. Nội dung.
HĐCCĐ: Quan sát đồ dựng dạy học
TCVĐ : Chuyền bóng
Chơi theo ý thích : Cô quán xuyến trẻ chơi an toàn
2.Mục đích-yêu cầu_
- Trẻ quan sát và ghi nhớ một số đồ dựng dạy học.
- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và hứng thú chơi trò chơi.
3. Chuẩn bị
- Địa điểm : Sân trường, sõn bằng phẳng, rộng rói, sạch sẽ, an toàn cho trẻ.
- Trang phục gọn gàng dễ vận động.
- 3 quả bóng để chơi trò chơi, các đồ dựng dạy học là đồ chơi.
4.Cách tiến hành
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú cho trẻ

18
19

- Trước khi ra sõn cô nêu mục đích của buổi hoạt - Trẻ chú ý lắng nghe
động ngoài trời cho trẻ được biết, nhắc trẻ ăn
mặc quần ỏo gọn gàng, đội mũ, đi dép trước khi
ra sõn và nhắc trẻ không được chạy lộn xộn, khi
nghe tớn hiệu của cô phải tập trung lại.
2. Nội dung
a. Quan sát đồ dựng dạy học - Trẻ quan sát
Cô cho trẻ quan sát các đồ dựng dạy học và hỏi
trẻ :
- Đây là đồ dựng của nghề gì ? - Trẻ trả lời
- Cái này gọi là gì ?
- Đồ dựng này dựng làm gì ?
b. Trò chơi vận động: “Chuyền bóng”.
- Cô giới thiệu trò chơi cho trẻ được biết.
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. - Trẻ tham gia trò chơi
- Cho trẻ chơi 3, 4 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận
xột.
- Cô nhận xét động viên trẻ.
c. Chơi theo ý thích:
- Cô cho trẻ chơi xung quanh sân trường, khi trẻ - Trẻ tham gia trò chơi
chơi cô quan sát theo dừi quán xuyến để đảm
bảo an toàn cho trẻ, nhắc trẻ không lại những nơi
nguy hiểm.
3. Kết thúc
- Gần hết giờ cô tập trung trẻ lại cho trẻ đi rửa tay,
xếp hàng, điểm lại sĩ số và dắc trẻ về lớp. Giáo dục
trẻ sử dụngtiết kiệm nước.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhõn.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kờ sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không núi chuyện.
19
20

VII. VỆ SINH ĂN BỮA PHỤ


- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tỏc vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới: Thể dục:Nộm xa bằng 2 tay Chạy nhanh 15m
- Mục đích:
- Trẻ biết nộm xa bằng 2 tay và chạy nhanh 15m
- Chuẩn bị:
+ 20- tỳi cát, 2 lỏ cờ.
+ Sàn tập an toàn sạch sẽ.
- Cách tiến hành
+ Cô giới thiệu về tên vận động
+ Cô làm mẫu cho trẻ quan sát
+ Hướng dẫn trẻ thực hiện động tác
+ Cho trẻ nhắc lại tên vận động.
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
1. Nêu gương – cắm cờ
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bộ ngoan, bộ sạch, bộ chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
2. Giáo dục lễ giáo
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
3.Vệ sinh – trả trẻ
- Vệ sinh cá nhân: đầu túc, quần ỏo... cho trẻ.
- Nêu gương bé ngoan cuối buổi, cho trẻ cắm cờ bộ ngoan
- Chuẩn bị đồ dựng cá nhâncho trẻ.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

20
21

Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2022


I. Đón trẻ - trò CHUYỆN - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ
2. Thể dục sáng:
3.Điểm danh- Báo ăn
( Thực hiện như đầu tuần)
II. Hoạt động hỌC:
Hoạt động: THỂ DỤC
Đề tài: Chuyền bóng qua đầu, qua chõn.
Trò chơi vận động: Thỏ chim thi tài.
Nội dung kết hợp : Âm nhạc
II.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:
Trẻ nhớ tên bài tập vận động cơ bản: Bật xa 35 cm.
Trẻ thực hiện đỳng kỹ thuật bài tập vận động cơ bản: Bật xa 35 cm.
Trẻ biết thể hiện bài tập phát triển chung đỳng nhịp điệu bài hát.
Trẻ bật không giẫm lên vạch.
Trẻ biết chơi trò chơi đỳng luật.
2.Kỹ năng:
Hình thành cho trẻ kĩ năng khởi động, tập bài tập phát triển chung, hồi
tĩnh theo nhạc.
Rốn cho trẻ khả năng ghi nhớ bài tập vận động
Rốn kĩ năng phối hợp chõn, tay nhịp nhàng, khộo lộo khi thực hiện bài
tập vận động bật xa 35 cm.
Trẻ có kĩ năng chơi đỳng luật chơi, đỳng cách chơi.
Rốn luyện sự khộo lộo, tự tin, phản xạ nhanh của trẻ.
3.Giáo dục:
Giáo dục trẻ tích cực tham gia hoạt động, có ý thức trật tự chờ đến lượt
và chú ý nghe hiệu lệnh của cô.
Giáo dục trẻ biết ăn uống đầy đủ chất, hợp vệ sinh, biết tập thể dục
thường xuyờn và vệ sinh sạch sẽ để cơ thể khỏe mạnh.
Giáo dục trẻ biết khi trời sắp mưa phải lo chạy về nhà, không được la cà
chơi gần sông, suối dễ bị tai nạn.
II.Chuẩn bị :
Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, phự hợp.
Nhạc bài hát: Nắng sớm, cây trỳc xinh.
Vẽ đường vạch rộng 35 cm.
Một dũng suối rộng 35 cm và cây, hoa.
Một bản vẽ tượng trưng về thể dục thể thao
Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ.

21
22

1: Ổn định tổ chức, gõy hứng thú, giới thiệu bài.


Trẻ đứng thành 2 hàng dọc.
Các con ơi, vậy là một mựa xuõn nữa lại
về, trăm hoa khoe sắc rộn ràng
đún xuõn sang. Các con có thích mựa
xuõn không?
Mựa xuõn có ngày gì đặc biệt không các
con. (Mựa xuõn có ngày tết
Nguyờn Đỏn)
Giới thiệu: Tết Nguyờn Đỏn là ngày tết
cổ truyền của dõn tộc ta, nhândịp
xuõn về tết đến thì xã ta có tổ chức rất
nhiều trò chơi để bà con cùng tham gia -Trẻ hát cùng cô
vui xuõn như trò chơi bài chũi, lụ tụ,
đua thuyền … nhưng năm nay thì tại sõn
vận động thể dục thể thao Đại Hồng xã
có tổ chức chương trình đại hội thể dục
thể thao với chủ để” Vượt qua thử
thỏch”. Các con có muốn tham gia
không.
Muốn vượt qua được những thử thỏch
đầy khú khăn của chương trình cần
phải có cơ thể khỏe mạnh, nhanh nhẹn
và thông minh, vậy cô cháu mình cùng
đi đến để tham gia nào.
2: Nội dung.
*HĐ1. Khởi động:
- Cô và trẻ cùng khởi động các kiểu đi + ĐT 1: “ Dậy đi thôi... mặt trời”
phối hợp tay chõn trên nền nhạc.
- Xoay khớp tay, khớp chõn.
- Củng cố. Giới thiệu bài học. 1,3 2,4
*HĐ2: Trọng động: + ĐT 2: “Dậy ra sân.....em cời”
a. Bài tập phát triển chung. Kết hợp
tập theo giai điệu bài hát: Nắng sớm
Cho trẻ xếp thành 4 hàng ngang để tập
bài tập phát triển chung
Cô hỏi: Để cơ thể khỏe mạnh các con
cần phải làm gì? ( Cần phải ăn
uống đầy đủ chất, thường xuyên tập thể CB.4 1,3 2

22
23

dục, vệ sinh sạch sẽ). Bây giờ cô cháu + ĐT 3: “ Mẹ mua cho...


mình cùng tập thể dục nhé. .một mình”
Động tác tay: 2 tay đưa về trước, lên cao
( 2 lần 4 nhịp)
Động tác lưng - bông -lườn: 2 tay đưa
cao, nghiêng người sang trái, sang
phải ( 2 lần 4 nhịp).
Động tác chân: Tay chống hông, chân CB 1.3 2
trái đưa ra trước khụy gối, trọng tõm
dồn về chân trái, chân sau thẳng và
ngược lại.( 4 lần 4 nhịp) “Dậy ra sân......răng ai trắng tinh”
Động tỏc Bật: Bật tỏch chõn, chôm chõn
( 2 lần 4 nhịp)
Sau khi tập thể dục các con thấy cơ thể
như thế nào. Các con đó sẵn sàng
tham gia chương trình chưa nào.
Đến với đại hội thể dục thể thao hôm CB 2 1.3
nay có rất nhiều đội tham gia thi đấu
và vượt qua nhiều thử thách của chương
trình. Ban tổ chức vừa thông bỏo sẽ cho
các con tham gia thi đấu trước với thử
thách đầu tiên là bật xa 35 cm. Để vượt
qua thử thách này đũi hỏi các con phải
mạnh dạn, tự tin, chú ý khi bật. Trước
tiờn các con xem cô làm mẫu nhé. - Trẻ lắng nghe
b) Bài tập vận động cơ bản: Bật xa 35
cm.
Cô cho trẻ đồng thanh tên đề tài: Bật xa
35 cm - Trẻ quan sát
Cô làm mẫu lần 1: Không phântích.
Cô làm mẫu lần 2: Cô phântích
TTCB: Đứng tự nhiờn tay thả xuôi trước
vạch, khi có hiệu lệnh của cô” Lấy
đà” bật thì các con tay đưa về trước ra
sau gối hơi khụy và bật qua khỏi vạch.
Khi bật qua tay đưa về trước để giữ
thăng bằng và sau đó rút tay về.
Cô làm mẫu lần 3: Cô phântích lại lần
nữa - Trẻ thực hiện
Trẻ thực hiện:
Cô mời 2-3 trẻ lên bật thử cô chú ý sữa - Trẻ thực hiện
23
24

sai ?
Cô mời đội nữ thực hiện bật trước nào ?
( Bật 1 lần) cô chú ý sữa sai
Cô mời đội nam thực hiện bật nào? ( Bật
1 lần) cô chú ý sữa sai
Cô chia đội nữ làm 2 đội và bật 1 lần
Cô chia đội nam làm 2 đội và bật 1 lần
Cô mời hai đội mỗi đội từng bạn lên
thực hiện nào ? bật 1 lần
Cô quan sát động viên, sửa sai cho trẻ.
Vừa rồi các con đó vượt qua thử thách
thứ nhất của chương trình, ban tổ
chức thấy các con thi đấu rất tốt. Sau
đây là thử thách tiếp theo mà các con
cần
phải vượt qua đó là: Nhảy qua suối nhỏ.
Ở lần thi này các con phải thi dưới
hình thức trò chơi - Trẻ lắng nghe
c) Trò chơi vận động: “ Nhảy qua suối - Trẻ chơi trò chơi
nhỏ ”
Cách chơi: Cô đưa các con đi dạo bên
dũng suối, ngắm hoa, vừa đi vừa - Trẻ đi nhẹ nhàng
hát. Khi có hiệu lệnh của cô “ Trời sắp
mưa” các con phải nhanh chúng nhảy
qua suối chạy về nhà. Ai nhảy không
qua suối chân chạm đường viền suối là
thua. ( Cho trẻ chơi 1 lần).
Cô nhận xét ở phần thi này các con thi
rất tốt, tất cả các con đều nhảy
được qua suối. các con vỗ tay tuyên
dương lớp mình nào.
Giáo dục: Các con biết không, sông,
suối, là những nơi rất nguy hiểm,
khi đi chơi, thấy trời sắp mưa, các con
phải nhanh chúng chạy về nhà, hoặc nỳp
trong nhà nào gần nhất. Không được la
cà chơi gần sông suối, dễ bị tai nạn nhớ
chưa nào.Các con cùng tập trung về
trước kháng đài nào.
Sau 1 thời gian thi đấu, các đội đó tham
gia thi đấu rất xuất sắc, đó vượt qua
24
25

nhiều thử thách của chương trình một


cách nhanh chúng và thông minh. Ban
tổ
chức có tặng cho lớp mình một hộp quà.
Cô mời một trẻ đại diện lên nhận quà
Chương trình đại hội thể dục thể thao
đến đây đó hết, bây giờ cô sẽ đưa các
con về
3.Hồi tỉnh: Trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng
và vận động theo nền nhạc cây
trỳc xinh
3. Kết thúc
- Cho trẻ nhắc lại tên bài - Trẻ trả lời
- Giáo dục, củng cố nội dung vừa học - Trẻ lắng nghe.
xong
- Nhận xét giờ học, tuyên dương trẻ.
II. CHƠI ngoài trời
HĐCCĐ: Quan sát tranh cô thợ may
TCVĐ: Nộm bóng
CTD: Chơi Với cát sỏi
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ đợc quan sát cô thợ may làm việc và biết cô thợ may làm những công việc gì?
- Trẻ biết cô thợ my dùng những dụng cụgì để làm việc
- Trẻ biết cô thợ may tạo ra những sản phẩm gì và biết phải giữ gìn, bảo vệ các sản
phẩm nh quần áo.
- Trẻ đợc chơi trò chơi đúng cách, thoải mái, đoàn kết.
2. Chuẩn bị
- Tranh cô thợ may đang làm việc
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
Cô cho trẻ ra ngoài sân vừa đi vừa đọc bài - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
thơ: Các cô thợ cô.
- Nội dung bài thơ nói tới ai?
- Cô thợ may làm gì?
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2. Nội dung
*HĐ1: Cô tổ chức cho trẻ quan sát tranh
25
26

cô thợ may - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của


Cho trẻ quan sát tranh các cô thợ may đang cô
làm việc và đàm thoại với trẻ:
- Bức tranh có ai?
- Các cô thợ may đang làm việc gì?
- Các cô thợ may dùng những dụng cụgì để
làm việc?
- Các cô thợ may tạo ra những sản phẩm gì?
- Những sản phẩm đó cung cấp cho ai?
- để đền đáp công ơn của các cô thợ may - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
chúng mình cần phải làm gì?
- Các con biết những ai làm nghề thợ may
không? Bố mẹ các con làm nghề gì? tạo ra
những sản phẩm gì?
Cô củng cố nội dung.
* HĐ2: Trò chơi: Ném bóng
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ thực hiện theo nhóm
- Củng cố.
* HĐ3: Cho trẻ chơi tự do với cát, sỏi.
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ quan sát
và cảm nhận về thời tiết trong ngày
3. Kết thúc
Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung Trẻ hoạt động cùng cô
bài học.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
Củng cố.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc:
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
(Thực hiện như đầu tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Thực hiện sách: 
* Yêu cầu:
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
- Không làm bẩn sách khi thực hiện.
* Chuẩn bị:
- Bàn ghế, sách, bỳt, sỏp màu..
*Tiến hành:
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện.
26
27

2. Hoạt động theo ý thích


- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
(1. Vệ sinh cá nhõn
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2022


I. đón trẻ – CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Làm quen với toán
Đề tài: Gộp 2 đối tượng và đếm.

1. Mục đích – yêu cầu:


+ Kiến thức.
 Trẻ thuộc thơ. Trẻ hiểu nội dung bài thơ nói về một bạn nhỏ rất thích được
làm bác sĩ khám bệnh cho mọi người. Trẻ biết tên tác giả bài thơ do chú Lê Ngân
sáng tác.
 Rèn kỹ năng đọc thơ rừ ràng, diễn cảm, cùng bạn thảo luận tham gia trả lời
cõu hỏi của cô.
 Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe của mình, yêu thương tôn trọng bác sĩ.
II. CHUẨN BỊ:
 Nội dung tranh thơ
 Hoa, giỏ
27
28

III. TIẾN HÀNH:


Bộ chú ý:
Kết thúc: Cho trẻ hát bài ra chơi.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cho cả lớp hát: “Làm bỏc sĩ” cô và trẻ cùng - Trẻ hát cùng cô
trò chuyện về nội dung bài hát và đàm thoại về
chủ đề.
- Giới thiệu tên bài thơ tên tác giả.
2: Nội dung
*HĐ 1: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô đọc lần 1 thật diễn cảm.
- Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa
HĐ2: giảng nội dung, giải thích từ khú, - Trẻ lắng nghe
+ Đoạn 1: “Mời mẹ im lặng
Để bác sĩ khám cho
Chắc lại đi đầu nắng
Bệnh này là bệnh ho”
→ Đoạn này: Núi Bạn nhỏ đóng vai là “Bác sĩ”
và mẹ làm “bệnh nhân”. “Bác sĩ mời “bệnh
nhân” ngồi để “bác sĩ” khám. Bác sĩ chuẩn đoán - Trẻ trả lời.
bệnh là bệnh ho. Do đi đầu nắng.
+ Đoạn 2: “Thuốc ngọt chứ không đắng
Phải uống với nước sôi
Nếu tiờm thì đau lắm
Mẹ lại khúc nhố thụi.” - Trẻ trả lời
→ Đoạn này có nội dung: Bác sĩ nói với bệnh
nhân là thuốc ngọt chứ không có đắng. Uống
thuốc với nước nấu chín (sụi). Nếu mà bị tiờm
thì rất đau. Mẹ sẽ khóc nhè khi bị tiêm.
+ Đoạn 3: “Mẹ bỗng hỏi bỏc sĩ
Sổ mũi uống thuốc gì?
Bỏc sĩ chừng hiểu ý
Uống sữa với bỏnh mỡ”
→ Nội dung đoạn thơ này: Mẹ hỏi bác sĩ khi bị
sổ thì phải uống thuốc gì? Bỏc sĩ trả lời “bệnh
nhõn” uống sữa với bỏnh mỡ.
+ Khi đọc bài hơ này các con đọc nhẹ nhàng
chậm rói
Ai thông minh
28
29

* Đàm thoại về nội dung bài thơ. Cô tổ chứa


như trò chơi cho 3 đội thi đua nhau trả lời.
- Bài thơ nói về bạn nhỏ làm nghề gì? (Bỏc sĩ)
- Tác giả của bài thơ này là ai? (Lờ Ngõn) - Trẻ trả lời
- Trong bài thơ có những ai? (Bé và mẹ)
- Nếu đi nắng không đội nón (mũ) thì sẽ bị làm
sao? (Trẻ trả lời)
- Khi bị ốm (bệnh) cần phải làm gì?
- Ước mơ lớn lên con làm nghề gì? Vì sao? Cô
đọc thơ lần 3: Sáng tạo
 Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan. (Trẻ trả lời)
Để thưởng cho các con cô sẽ đọc thơ kiểu
sáng tạo nha. (Cô ngâm thơ cho trẻ nghe)
o GD: trẻ về nhà các con đọc thơ cho
ông bà, ba mẹ nghe nhé.
HĐ3.Đọc thơ
- Cho trẻ đọc cả lớp
- Dạy trẻ đọc thơ theo lớp, tổ, nhóm, cá nhõn. - Trẻ đọc thơ
- Cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức: Đọc to nhỏ,
đọc nối tiếp, đọc đuổi.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
* Cho trẻ chơi trò chơi khám bệnh. Bạn nào
không có bệnh cô khen, còn bạn nào bị bệnh thì - Trẻ chơi trò chơi.
phải uống thuốc để nhanh khỏi bệnh.
3: Kết thúc
- Cô hỏi lại trẻ tên bài học - Trẻ trả lời
- Nhận xét, tuyên dương, dặn dũ. - Trẻ lắng nghe.
II. CHƠI ngoài trời
HCCĐ : Trò chuyện về công việc của chú bộ đội.
TC: Oẳn tự tỡ
CTD: Với phấn vẽ hình cô giáo
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ cùng cô trò chuyện về chú bộ đội và biết chú bộ đội làm những công việc gì?
- Trẻ biết chú bộ đội là người giữ gìn, bảo vệ tổ quốc.
- Trẻ đợc chơi trò chơi đúng cách chơi, luật chơi, chơi tự do với phấn vẽ hình cô
giáo.
2. Chuẩn bị
- Tranh chú bộ đội
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
29
30

- Cô cho trẻ ra ngoài sân vừa đi vừa đọc bài thơ: - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
Chú bộ đôi hành quân trong mưa cô.
- Nội dung bài thơ nói tới ai?
- Chú bộ đội như thế nào?
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2 . Nội dung
*HĐ1 : Cô tổ chức cho trẻ trò chuyện về chú
bộ đội. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
- Trong tranh có ai? cô
- Chú bộ đội đang làm gì?
- Chú bộ đội có nhiệm vụ gì?
- Cô củng cố nội dung.
*HĐ2: Trò chơi: Oẳn tự tỡ
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ thực hiện theo nhóm
- Củng cố.
*HĐ3: Cho trẻ chơi tự do với phấn vẽ hình cô
giáo
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ cách vẽ hình - Trẻ chơi tự do vẽ hình cô giáo
cô giáo.
3 . Kết thúc
- Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài Trẻ hoạt động cùng cô
học.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
- Củng cố.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc:
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
(Thực hiện như đầu tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. LQBM: Âm nhạc: Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày
* Yêu cầu:
-Trẻ biết hát đúng giai điệu của bài hát.
* Chuẩn bị :
- Bài hát cho trẻ.
* Tổ chức họat động:
- Cô giới thiệu về tên hoạt động
- Cô dạy hát cho trẻ từng cõu liờn tiếp.
30
31

- Cho trẻ nhắc lại tên bài học.


- Cô củng nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
1. Vệ sinh cá nhõn
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần ỏo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.

Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2022

I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.


1. Đón trẻ trò chuyện buổi sáng
2. Thể dục sáng:
3. Điểm danh- Báo ăn
( Thực hiện như đầu tuần)
II. Hoạt động hỌC:
Hoạt động: Âm nhạc
NTT : VĐ: Cháu yêu cô chú công nhõn
NDKH: NH: Em đi qua ngó tư đường phố
TCÂN: Đoán tên bạn hát
1. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức
- Trẻ hát đúng giai điệu kết hợp vận động mỳa minh họa theo nhịp của bài hát
“Cháu yêu cô chú công nhõn”.
- Trẻ thể hiện đươc Tình cảm của mình thông qua bài hát.
b. Kỹ năng:

31
32

- Trẻ cảm nhận được giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu và kết hợp vỗ tay theo nhịp
bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhõn”.
- Thông qua trò chơi” Đoán tên bạn hát” rốn luyện tai nghe cho trẻ.
- Mạnh dạn, tự tin và thành thạo khi tham gia vào trò chơi âm nhạc cùng các bạn
c. Thái độ
- Yêu quý kớnh trọng các nghề trong xã hội
2. Chuẩn bị :
- Đầu đĩa, dụng cụõm nhạc
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1: Ổn định, gây hứng thú
- Trẻ đọc bài thơ: Các cô thợ - Trẻ đọc thơ cùng cô
- Trò chuyện với trẻ về một số nghề của người
thân trong gia đỡnh trẻ.
- Trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau, mỗi
người có một nghề riờng, và nghề nào củng có
ích cho xã hội. - Trẻ trả lời
2: Nội dung
* HĐ1: Hát vđ: Cháu yêu cô chú công nhõn
a. Dạy vận động theo nhạc: Cháu yêu cô chú
công nhõn” .
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát : “Cháu yêu -Trẻ lắng nghe
cô chú công nhõn”
- Hỏi trẻ: Tên giai điệu bài hát, tên tác giả, nội
dung của bài hát.
- Cô cho trẻ hát 2 lần
- Bài hát có giai điệu như thế nào? -Trẻ đàm thoại cùng cô
- Để bài hát hay hơn các con cần phải làm gì?
* Cô cho các nhóm tự nghĩ ra động tác vận động
cho bài hát. Cô mời các nhóm lên vận động
minh họa 1 đoạn của bài hát. -Trẻ hát vận động cùng cô
* Cô hát + VĐMH mẫu lần 1.
* Lần 2 cô phân tích và giải thích động tỏc: - Trẻ hát cả lớp
- Cô làm mẫu lần1
- Lần 2 cô phântích
- Lần 3 cô hát + vận động minh họa
- Cô cho cả lớp hát + VĐMH 2 lần
- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tỏc giả -Lắng nghe
- Cô mời nhóm bạn gỏi lên thực hiện.
- Cô mời nhóm trai lên thực hiện.
- Cô mời các nhóm lên thực hiện.
32
33

- Cô mời 2 bạn lên thực hiện


- Cô mời 1 bạn lên thực hiện
Cô chú ý sửa động tác chưa đúng cho trẻ. -Trẻ lắng nghe.
Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tỏc giả -Trẻ vận động cùng cô
* HĐ2: Nghe hát bài Em đi qua ngó tư
đường phố
- Cô mở đĩa cho trẻ nghe lần 1. Giới thiệu tên
bài hát,tên tác giả.
- Nghe hát lần 2
- Đàm thoại - Trẻ lắng nghe.
+ Cháu vừa nghe bài hát gì?
+ Bài hát núi về nội dung gì? - Tre chơi trò chơi.
- Nghe hát lần 3
* Còng cố GD
- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tỏc giả
-GD trẻ biết yêu quý các nghề trong cuộc sống
* HĐ3: TC : “Đoán tên bạn hát”
- Cách chơi: Cho một trẻ lên đội mũ chop, cô
mời bất kỳ trẻ lên hat, sau khi bạn hát xong,trẻ
đội mũ chop có nhiệm vụ đoán xem bạn nào vừa
hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
3: Kết thúc
- Hỏi trẻ tên bài học - Trẻ trả lời
- Tuyên dương nhận xột, giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe.
III. CHƠI NGOÀI TRỜI.
HĐCĐ : Quan sát thời tiết
TCDG: Lộn cầu vồng
CTD: Với mụ hình hoạt động ngoài trời
1. Mục đích yêu cầu
- Qua hoạt động trẻ cảm nhận đợc thời tiết trong ngày
- Trẻ thực hiện trò chơi: Truyền tin một cách tích cực.
2. Chuẩn bị
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức , gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc to bài thơ: Chú bộ đội hành Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
quân trong mưa và đi ra ngoài. cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại nội dung.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
33
34

- Cô củng cố nội dung.


2. Nội dung
1. Cô tổ chức cho trẻ quan sát: thời tiết Cô
hỏi trẻ: - Trẻ trả lời theo yêu cầu của
- Bầu trời hôm nay nh thế nào? cô.
- Thời tiết hôm nay nh thế nào?....
Cô củng cố nội dung.
2. Trò chơi truyền tin
-Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
-Tổ chức cho trẻ thực hiện theo nhóm
Cô củng cố nội dung
3. Cho trẻ chơi tự do
- Cô dạo chơi cùng trẻ, gợi ý cho trẻ quan sát và
cảm nhận về thời tiết trong ngày
- Cô củng cố, giáo dục trẻ.
3. Kết thúc
Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài Trẻ hoạt động cùng cô
học.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
Củng cố.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc:
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
(Thực hiện như đầu tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. ônBC: Âm nhạc: Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày
* Yêu cầu:
-Trẻ thuộc bài hát và biết hát đúng giai điệu của bài hát.
* Chuẩn bị :
- Bài hát cho trẻ.
* Tổ chức họat động:
- Cô giới thiệu về tên hoạt động
- Cô dạy hát cho trẻ từng cõu liờn tiếp.
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học.
- Cô củng nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
. Nêu gương – cắm cờ
- Cô nêu 3 tiờu chớ để đánh giá trẻ: Bộ ngoan, bộ sạch, bé chăm
34
35

- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.


Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
2. Giáo dục lễ giáo
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
3.Vệ sinh – trả trẻ
- Vệ sinh cá nhân: đầu túc, quần ỏo... cho trẻ.
- Nêu gương bé ngoan cuối buổi, cho trẻ cắm cờ bộ ngoan
- Chuẩn bị đồ dựng cá nhâncho trẻ.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 7 ngày 27 thỏng 11 năm 2022


I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH,TRề CHUYỆN,THỂ DỤC SÁNG:
1. Đón trẻ
- Cô đến trước 15 phút thông thoỏng phũng lớp , vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp
- Cô đón trẻ niềm nở, ân cần, tạo không khí vui vẻ cho trẻ đến trường.Nhắc nhở và
giúp đỡ trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
2. Điểm danh:
- Cô nắm bắt sỹ số trẻ đến lớp thông qua bảng “bé đến trường bé ở nhà
3. Trò chuyện:
- Cô trò chuyện với trẻ về một số nghề phổ biến trong xã hội.
4.Thể dục sáng:
- Tập kết hợp với nhạc bài hát “ cháu yêu cô thợ dệt”.
II. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH
PTNT:
ĐỀ TÀI: NHẬN BIẾT SỰ KHÁC NHAU CỦA 2 ĐỐI TƯỢNG
TRONG PHẠM VI 3
1. Mục đích:
a. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết được sự khác biệt rừ nột giữa hai nhóm đồ dùng, dụng cụcó số
lượng trong phạm vi 3
- Biết sử dụngtừ nhiều hơn – ít hơn.
b. Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, so sánh, chú ý có chủ định.
c. Thái độ:
- Trẻ có ý thức học tập, không núi chuyện riờng trong giờ học, biết nghe lời cô giáo

35
36

2. Chuẩn bị:
- Cô và mỗi trẻ có rổ đựng 3 bông hoa màu đỏ và 2 chấm tròn màu vàng.
- Đồ dùng, dụng cụcó số lượng trong phạm vi 3 và số lượng ít hơn 3 để xung quanh
lớp.
* Phương pháp :
- Phương pháp đàm thoại.Phương pháp quan sát. Phương pháp đọc diễn cảm.
* Nội dung tích hợp:
- Âm nhạc: Bài hát “Ai làm ra mựa vàng”, cháu yêu cô chú công nhõn.
3 .Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô và trẻ hát bài hát: “ Ai làm ra mựa vàng” và - Hát cùng cô
hỏi trẻ:
+ Bài hát có tên là gì? - “ Ai làm ra mựa vàng”
+ Bỏc nông dõn làm ra cái gì? - Ngụ, lỳa, sắn, khoai
- Bác nông dân làm ra ngô – lúa, sắn – khoai và
nhiều sản phẩm khác nữa. Bác đó vất vả làm ra
sản phẩm cho chúng mình sử dông. Vì vậy các con
phải luụn biết ơn bác nông dân nhé! - Vâng ạ
Hoạt động 2 : Nội dung
* Phần 1: Ôn kĩ năng ghép đôi.
- Hôm nay ở trong lớp mình còng có rất nhiều sản
phẩm, đồ dùng của bác nông dân và của các nghề
khác nữa. Các con nhìn xem Đây là cái gi? ( Cô - Trả lời
chỉ vào đồ dùng hoặc sản phẩm có số lượng bằng
nhau). Vớ dụ:
+ Có mấy bắp ngô ở đây, có mấy quả cam? - 3 bắp ngụ, 3 quả cam
+ Số lượng bắp ngô và quả cam như thế nào? - Bằng nhau
+ Có mấy cái bỏt? Có mấy cái thìa trong bỏt? - 2 cái bỏt, 2 cái thìa
+ Số lượng bát và thìa như thế nào? - Bằng nhau
+ Bộ quần ỏo này gồm có mấy cái ỏo? Mấy cái - 1 cái quần, 1 cái ỏo
quần?
+ Số lượng bộ quần áo này như thế nào? - Bằng nhau
* Phần 2: Dạy trẻ nhận biết sự khác nhau giữa
hai nhóm đối tượng.
- Phát cho trẻ đồ cô đó chuẩn bị cho trẻ và núi: - Nhận đồ
+ Các con nhìn xem trong rổ của con có gi? - Hoa
+ Các con xếp lần lượt các bông hoa ra theo hàng
ngang. - Xếp hoa theo yêu cầu
+ Các con đếm xem có bao nhiờu bông hoa? - Đếm, 3 bông
+ Các con đặt nhụy trong rổ lên từng bông hoa? - Đặt nhụy vào hoa
36
37

+ Có mấy bông hoa có nhụy? ( Cho trẻ đếm). - 1 bông


+ Các con đếm xem mấy bông hoa không có - 2 bông
nhụy?
+ Vậy số lượng nhụy như thế nào so với nhóm
hoa? - Ít hơn
+ Số lượng hoa như thế nào so với nhóm nhụy? - Nhiều hơn
- Hỏi trẻ số lượng hoa và số lượng nhụy 2 - 3 lần.
- Cô và các con chơi trò chơi: “ Thi nói nhanh”.
Khi cô nói “ Số hoa” thì các con núi “ Nhiều hơn”. - Trả lời theo yêu cầu
Khi cô nói “ Số nhụy” thì các con núi “ ớt hơn”.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
Hoạt động 3 : Luyện tập
* Trò chơi 1: Đi tìm nhóm nhiều và nhóm ít hơn.
- Cách chơi: Cô nói: Bạn nào giỏi đi tìm một
nhóm có số lượng nhiều hơn và nhóm ít hơn ở - Chú ý cô núi
gần nhau.
+ Cô cho trẻ đi tìm xung quanh lớp đi tìm các - Đi tìm đồ dùng, sản phẩm
nhóm đồ vật như: Số lượng củ cà rốt và quả khế; của các nghề có số lượng
số lượng con cá và con tôm; số lượng cái cốc và nhiều hơn và ít hơn
cái đĩa....
* Trò chơi 2: Thi ai nhanh
- Cách chơi: Cô đặt 3 cái ghế theo hàng và cho số
lượng trẻ lên chơi bằng với số ghế hoặc nhiều hơn, - Chơi trò chơi theo hướng
ít hơn số ghế. Cho trẻ đi xung quanh ghế và hát dẫn của cô
bài hát trong chủ đề. Khi nào có hiệu lệnh về ghế
ngồi thì trẻ chơi chạy nhanh ngồi vào ghế. Cho các
bạn còn lại đếm xem số lượng ghế và số lượng bạn
được ngồi vào như thế nào? ( Nhiều hơn hoặc ít
hơn, số bạn được ngồi vào ghế, số bạn không được
ngồi vào ghế). - Vỗ tay và hát
* Kết thúc: Cô nhận xét và tuyên dương. Cho trẻ
hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” và chuyển
hoạt động.

III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI


1.Hoạt động chủ đích
QUAN SÁT DỤNG CỤNGHỀ NônG
a. Mục đích:
- Trẻ biết được một số dụng cụnghề nông như cuốc, xẻng, quang gỏnh..
- Trẻ chú ý quan sát và phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ biết yêu quý các bỏc nông dõn.
37
38

b. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về dụng cụcuốc, xẻng, quang gỏnh..
c. Tổ chức hoạt động:
- Cho trẻ hát bài: “Ai làm ra mựa vàng” và hỏi trẻ:
+ Bài hát có tên là gì?
+ Bài hát núi về ai?
+ Bỏc nông dõn làm gì?
- Cho trẻ xem tranh bác nông dân đang cày ruộng và hỏi trẻ:
+ Hình ảnh bỏc nông dõn đang làm gì?
+ Đây là cái gì?
- Đây là cuốc, xẻng, quang gỏnh..nông dõn dựng cái cuốc, xẻng, quang gỏnh.. này
làm ruộng để cuốc đất, xúc đất, gỏnh lỳa....
-> giáo dục: Bỏc nông dõn vất vả làm việc ra gạo, ngụ, khoai cho chúng mình ăn. Vì
vậy các con phải biết ơn bác nông dân.
2. Trò chơi có luật: Dệt vải
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần
3. Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi với những đồ chơi ngoài trời.
IV.HOẠT ĐỘNG GÓC
-Góc xây dựng : Xây dựng bệnh viện công viên
-Góc phân vai :- Gia đỡnh.- Bánhàng.- Phũng khỏm
-Góc thư viện: Làm sách, xem chuyện về các nghề quen thuộc sây dựng sản
-Góc tạo hình: Xộ dỏn tranh về các nghề ,biểu diễn các bài hát về nghề
-Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn cây, cây xanh
V. VỆ SINH ĂN TRƯA - NGỦ TRƯA
1. vệ sinh trước khi ăn trưa.
* chuẩn bị : cho trẻ đi vệ sinh – rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.
- cô vệ sinh lớp sạch sẽ, xếp bàn ghế cho trẻ vào bàn ngồi ăn.
- chuẩn bị bỏt thìa cho trẻ vào ăn
- lấy cơm canh và thức ăn cho trẻ
2. vệ sinh sau khi ăn
- trước khi đi ngủ cô cho trẻ đi vệ sinh – uống nước – súc miệng – lau mặt và rửa tay
chân sạch sẽ.
3. ngủ trưa :
* chuẩn bị : - phũng ngủ sạch sẽ thoỏng mỏt.
- kê giường , chải chiếu, xếp gối cho từng trẻ.
- buông rèm che ánh sáng để tạo cho trẻ có cảm giác ngủ ngon và sâu giấc hơn.
VI. VỆ SINH ĂN CHIỀU
* Yêu cầu: Trẻ đều được ăn, ăn hết suất
* Chuẩn bị : - Bàn ghế, bát thìa, khăn ẩm
38
39

Ăn chiều: Cô giới thiệu món ăn , nhắc trẻ mời cô, mời các bạn ăn.
*Tiến hành: Thực hiện như bữa sáng.
VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. ôn bài học sáng: cho trẻ nhận biết sự khác nhau của 2 nhóm đối tượng.
2. làm quen bài mới: hát : bác đưa thư vui tính.
3. Nêu gương cắm cờ bé ngoan:
- Nhận xétbộ ngoan trong ngày, cắm cờ bộ ngoan
4. Vệ sinh - trả trẻ
- Cô giúp trẻ làm vệ sinh, đi giầy dép, mặc quần áo gọn gàng.
- Trả trẻ: Cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào hỏi mọi người.
- Trao đổi với phụ huynh về Tình hình sức khỏe và học tập của trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
- Tình trạng sức khỏe của trẻ:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……….
-Trạng thỏi cảm xúc của trẻ:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
…………………………….
-Kiến thức kỹ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………….……......………………
****************************

39
40

KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ đề: Những nghề bộ biết
Chủ đề nhánh: Nghề xây dựng, sản xuất
(Thời gian thực hiện: Tuần 1 từ ngày 27 / 11 đến 03 /12 năm 2022)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

- Cô đón trẻ vui vẻ,ân cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề, Nhắc nhở
ĐÓN chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân. Cô trao đổi với phụ huynh về Tình hình của
TRẺ trẻ,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia đỡnh. Hướng
TDS dẫn trẻ vào các góc chơi
- Cho trẻ tập các động tác kết hợp với lời ca bài : Sáng dậy sớm
KPKH THỂ DỤC TOÀN VĂN HỌC ÂM NHẠC TẠO HèNH
- Nghề sản - VĐCB: Đi Đếm đến 4, - DH : Cháu - Nặn cái
xuất thăng bằng nhận biết Thơ : Chiếc yêu cô chú bỏt
HOẠT trên ghế có nhóm có 4 cầu mới công nhân
ĐỘNG bê vật trên đối tượng , - NH: Em đi
HỌC tay nhận biết số qua ngó tư
4. đường phố
- TC: Đoỏn
nhanh hát
tài
HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ
vườn rau dụng cụcủa sản phẩm dụng cụcủa sản phẩm Quan sát
trong sân nghề sản của nghề nghề sản của nghề
nghề dạy
trường. xuất nông xuất nông
CHƠI TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: học
NGOÀI Mèo đuổi Kộo co Mèo đuổi Kộo co Mèo đuổi TCVĐ:
TRỜI chuột. Chơi tự do: chuột. Chơi tự do: chuột Thi Làm
Chơi tự do: Chơi với Chơi tự do: Cho trẻ chơi Chơi tự do: chú công
Chơi với mụ bóng Cho trẻ múc với lỏ cây Chơi với nhângiỏi
hình VĐ nước tưới mụ hình VĐ
Chơi tự do
ngoài trời cây ngoài trời
Góc phânvai: Đóng vai bác nông dân, đầu bếp, bánhàng. Góc LG – XD: XD cánh
CHƠI –
đồng, vườn rau, vườn hoa. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt dỏn sản phẩm của nghề. Góc
HĐ Ở
học tập- sách: Chơi lô tô dụng cụnghề, xem tranh về nghề, phận loại dụng cụtheo nghề.
GÓC
Góc thiên nhiên: Gieo hạt quan sát sự nảy mầm của hạt
MLMN Đọc các bài thơ: Chiếc cầu mới. Hát các bài hát: Cháu yêu cô chú công nhõn. Trò

40
41

chuyện về chủ đề.


- ôn bài cũ: - LQBM: - LQBM: - LQBM: Hát các bài - LQBM:
Nghề sản Đếm đến 4, Thơ: Chiếc Hát: Cháu hát có trong Hát: Cháu
CHƠI – xuất nhận biết cầu mới yêu cô chú chủ đề yêu cô chú
HĐ - Chơi ở các nhóm có 4 - Chơi ở công nhân - Chơi ở các công nhân
THEO í góc đối tượng , các góc - Chơi ở các góc - Chơi ở các
THÍCH nhận biết số góc góc
Chơi ở các
góc
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo Tình huống cho trẻ chơi.
2. Tên trò chơi thể dục sáng:
- Trò chơi: “Máy bay”.
Mục đích:
- Trẻ được tập luyện các động tác phát triển cơ tay, chân.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh theo tín hiệu cho trẻ.
Chuẩn bị:
- Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sõn.
Cách chơi:
- Trẻ đứng xung quanh cô. Cô nói: “ Máy bay chuẩn bị cất cánh” Thì cô và trẻ đưa
hai tay lên cao nga ng vai. Sau đó cô nói tiếp: “ Máy bay bay”, tất cả vừa dang tay
vừa chạy quanh sân, miệng kờu: Ù, ự..... Cho trẻ chạy khoảng 30 giõy, cô núi: “
Máy bay hạ cánh”, cô và trẻ cùng ngồi xuống. Nghỉ khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy
bay cất cánh”, tất cả lại đứng lên, tay dang ngang và làm động tác máy bay.
- Cho trẻ thực hiện 2 – 3 lần.
* 8h30 – 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích
1. Trò chơi : “Hóy núi nhanh”
- Cách chơi: Cô núi tên dụng cụthì trẻ đoán xem đó là dụng cụcủa nghề nào và nói
tên nghề đó hoặc cô nói tên nghề thì trẻ kể tên các dụng cụ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
2. Trò chơi : “Tìm dụng cụtheo nghề”
41
42

- Cách chơi: Cô chuẩn bị ba bảng trên mỗi bảng có hình ảnh của hai nghề và 1 số
dụng cụcủa nghề: Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm đúng dụng cụcủa nghề và dán vào
đúng cột của mình, sau đó chạy nhanh về đập tay vào bạn kế tiếp.
- Trò chơi được bắt đầu và kết thúc bằng bài hát. Đội nào dán trước thì đội đó thắng.
- Cô bao quát và quan sát trẻ, khi trẻ thực hiện xong cô cùng cả lớp nhận xéttrẻ.
3. Trò chơi : Chuyền bóng theo hàng ngang
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội xếp theo hàng ngang. Bạn đầu hàng chuyền cho
bạn bên cạnh, bạn bên cạnh đưa tay đỡ lấy bóng và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ
như vậy cho đến bạn cuối hàng ngang cầm bóng và chuyền quay lại.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
4. Trò chơi; “ Tai ai tinh”
- Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vũng tròn, nhắm mắt lại sau đó cô mời một bạn
hát và các con sẽ đoán xem là ai.
- Luật chơi: Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần

* 9h00 –9h40 : Chơi, hoạt động ở các góc


* Nội dung
- Góc xây dựng : Xây dựng bệnh viện công viên.
- Góc phânvai :- Gia đỡnh.- Bánhàng.- Phũng khỏm.
- Góc thư viện: Làm sách, xem chuyện về các nghề quen thuộc xây dựng, sản xuất
- Góc tạo hình: Xộ dỏn tranh về các nghề ,biểu diễn các bài hát về nghề
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn cây, cây xanh
1. mục đích:
* Kiến thức
- Trẻ biết sử dụngcác loại nguyờn vật liệu khác nhau, để xây dựng bệnh viên đa
khoa xây dựng đúng quy trình, biết trang trớ bố côc hài hũa…
* Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tô màu, xé dán, kỹ năng xếp chồng khít các viên gạch tạo thành mụ
hình bệnh viện.
* thỏi độ:
- Trẻ có thúi quen nề nếp học tập biết sử dụngđồ chơi theo đúng chức nặng của nó.
- Trẻ biết đoàn kết trong khi chơi biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn bè.
2. chuẩn bị:
- Khối gỗ làm gạch xây dựng, cây xanh, hoa thảm cá, vườn rau, các loại bảng biểu
3. tổ chức hoạt động:
a. Hoạt động 1:
* Trò chuyện
- Cô cùng trẻ đọc bài “Bé làm bao nhiêu nghề”, trò chuyện về chủ đề nghề,
- Các con vừa đọc bài thơ gì? Trong bài thơ nói về những nghề gì?Ngoài những
nghề ra con hóy kể tên một số nghề mà con biết?
- Chúng mình đang học ở chủ đề gì?
42
43

- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi nghề đều cho ta một sản phẩm và ích
lợi khác nhau… Chúng mình làm gì để biết ơn và quý trọng những người đó
làm ra sảm phẩm đó.
b. Hoạt động 2: Thỏa thuận chơi:
- Các con ạ giờ chơi đó đến rồi hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình cùng tham gia
chơi hoạt động góc. Để giờ chơi được tốt chúng mình mời 1 bạn trưởng trò lên điều
khiển buổi chơi hôm nay. Chúng mình mời bạn nào?
- Cô xin mời bạn Thanh Trỳc lớp mình cổ động viên cho bạn nào?
- Các bạn ơi? Hôm nay chúng mình chơi với chủ đề nghề các bạn sẽ chơi ở những
góc chơi nào? Chơi mấy góc? Góc phân vai; góc xây dựng; góc tạo hình góc sách
chuyện.
- Ở góc phânvai chúng mình chơi trò chơi gì?
Trò chơi Bác Sĩ, trò chơi cô giáo, trò chơi bán hàng.
- Trò chơi Bác sĩ gồm có những ai? Các bỏc sĩ làm những công việc gì?
- Trò chơi cô giáo có những ai? Cô giáo thường làm những công việc gì?
- Đúng rồi đấy các bạn ạ. Cô giáo đón trẻ điểm danh thể dục buổi sáng dạy các tiết
học, cho các cháu đi thăm quan….
- Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc chơi
nào? Góc xây dựng các bạn chơi xây dựng gì?
- Để xây dựng được bệnh viên đa khoa các bạn cần có những ai?
- Bác Kỹ sư trưởng có nhiêm vụ như thế nào?
- Để xây dựng được công trình bệnh viện đa khoa đẹp các bác phải xây dựng như
thế nào?
- Có bệnh viện đẹp rồi để có nhiều trang thiết bị còng như đồ dùng cho các Bác Sĩ
và các cô Y tỏ thì các bạn chơi ở đâu? Ở góc tạo hình các bạn chơi trò chơi gì? Vẽ
nặn xộ dỏn in hình những sản phẩm về nghề.
- Các bạn ơi có sản phẩm rồi đề khám phá tìm hiều về 1 số nghề thì chúng mình
chơi ở đâu? Góc học tập chúng mình chơi trò chơi gì? Chơi lô tô, xem tranh ảnh
làm sư tập về chủ đề 1 số nghề,
c. Quá trình chơi:
- Cô bao quát trẻ, xử lý các Tình huống xảy ra trong khi chơi
- Hỏi han, động viên, khuyến khích trẻ ở góc chơi.
- Cô đi quan sát và hỏi ý tưởng của nhóm xây dựng là gì?
+ Các bác thợ xây đang xây công trình gì vậy?
+ Đây là gì? Có gì ở phớa trước cây đây?
+ Các bác mua đồ chơi ở đâu mà đẹp thế?
+ Các bỏc dự kiến bao giờ thì xong công trình này?
+ Các bác đó gần nghỉ trưa chưa để toou nhờ cửa hàng cơm mang cơm đến cho các
bác ăn trưa?
-Tương tự cho từng góc chơi.

43
44

-Tương tự cô đến góc phân vai ; góc khoa học- toán, góc nghệ thuật, góc thiên
nhiên nếu thấy trẻ chơi lâu ,cô hướng trẻ vào một góc chơi nào đó gợi ý cho trẻ đổi
vai chơi cho nhau để nhiều cháu được chơi nhiều góc.
d. Nhận xétquá trình chơi :
- Cô thấy giờ chơi của chúng mình hôm nay chơi rất là ngoan.
- Cô đi đến góc phân vai nhận xét goác chơi :
+ Hôm nay các con chế biến được những món ăn gì ?
+ Các cô bán hàng bán có đắt hàng không, bán được những loại hàng nào ?
+ Các bác sĩ hôm nay chữa cho được bao nhiêu nhân, những người đó bị bệnh gì ?
- Góc xây dựng :
+ Ở góc xây dựng các bỏc thợ xây đó xây công trình gì đây ?
+ Các chú thợ có thể trình bày về công trình này được không ?
- Góc nghệ thuật :
+ Các cô đang múa bài gì vậy ?
+ Các bạn vẽ tụ về cái gì mà đẹp thế ?
+ Các bạn đang nặn hình gì vậy ?
- Góc khoa học- toán :
+ Các bạn đang làm sách gì vậy ?
+ Ôi, ở đây có nhiều quyển truyện tranh thế, các bạn đang cùng nhau xem tranh về
chủ đề gì mà đẹp vậy ?
- Góc thiên nhiên :
+ Các bạn chơi ở góc thiên nhiên lúc nóy giờ làm được những việc gì ?
=> À ! đúng rồi, hôm nay cô thấy các con rất là giỏi, bạn nào còng rất chăm chỉ làm
việc, chăm sóc cây xanh tốt, có không khí trong lành
* Kết thúc
- Cô cùng trẻ hát bài hát  ‘ Hết giờ chơi’ cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên
góc gọn gàng.

* 9h40 – 10h30: Chơi ngoài trời


1. Trò chơi vận động: “Thi làm chú công nhângiỏi”
a. Mục đích:
- Trẻ được tập luyện cách đi trong đường hẹp với tư thế đứng thẳng kết hợp cầm vật
trên tay.
- Trẻ làm quen với nghề xây dựng.
b. Chuẩn bị:
- Hai con đường hẹp 3 x 0,2m.
- Bốn rổ đựng đồ. Đồ chơi xây dựng.
c. Cách chơi:
- Cô nêu yêu cầu trước khi chơi: “ Mỗi cô chú công nhânnhớ sẽ vận chuyển vật liệu
xây dựng tựy theo sức của mình đi qua một đoạn đường hẹp. Khi đi hết đoạn đường
các cô chú công nhânnhớ phải xếp vật liệu mà mình vận chuyển vào đỳng khu vực
44
45

của vật liệu đú. Khi vận chuyển các cô, chú công nhânnhớ chú ý an toàn khi vận
chuyển đú là quan sát phớa trước và hai bờn để không giẫm lên bói cá.
- Cô chú ý trẻ vận chuyển, nếu chưa đỳng thì sửa cho trẻ.
- Cô nhận xétvà khen ngợi trẻ.
2. Trò chơi học tập: “Chọn đúng nghề”
a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết chọn đúng nghề cô yêu cầu.
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
b. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 - 5 lô tô một số nghề.
c. Cách chơi:
- Cô phát cho mỗi trẻ bộ lô tô cô đã chuẩn bị. Sau đó cô yêu cầu trẻ chọn lô tô nghề
nào thì trẻ chọn nhanh lô tô đó giơ lên.
- Ví dụ : Cô nói : Nghề xây dựng thì trẻ tìm hình ảnh lô tô nghề xây dựng giơ lên.
Sau đó cho trẻ bỏ xuống và cô yêu cầu trẻ tìm và giơ lô tô nghề khác.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần, sau mỗi lần chơi, cô nhận xét.
3. Trò chơi dân gian: “Dung dăng dung dẻ”
a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết luật chơi: Vung tay và hành động theo đúng nhịp bài đồng dao.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
b. Chuẩn bị:
- Sân ( sàn ) sạch sẽ.
- Dạy trẻ bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”.
c. Cách chơi:
- Cho trẻ nắm tay nhau thành từng đôi hoặc từng nhóm 3 - 5 trẻ, vừa đi vừa đọc bài
đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Khi đọc “dung” thì vung tay về phía trước, tiếng
“dăng” vung về phía sau, tiếp tục như vậy đến câu cuối cùng thì ngồi thụp xuống.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
*15h20 – 16h00: Chơi, hoạt động theo ý thích
Yêu cầu:
- Gíúp trẻ phát triển cơ chân, rèn luyện sự khéo léo.
- Trẻ biết chơi nhịp nhàng với nhau
Chuẩn bị:
- Sõn tập sạch sẽ, thoỏng mỏt
- Trẻ đọc thuộc bài đồng dao
Tiến hành:
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi .
- Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
- Cô bao quát chung và giúp đỡ, hướng dẫn cô thể khi trẻ chưa biết chơi.
- Cô khuyến khích, động viên và nhận xét trẻ trong quá trình chơi hoặc sau khi chơi
xong.
45
46

* 16h00 – 17h00: Chơi trong giờ trả trẻ


Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau trong quá trình chơi, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.
---------------------- ---------------

KẾ HOẠCH NGÀY
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI- THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ:
- Cô đến sớm vệ sinh, thông thoỏng phũng nhóm, sõn chơi.
- Đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ biết chào hỏi lễ phép, tự cất đồ dựng cá
nhântrước khi vào lớp.
- Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và Tình hình hoạt động của
trẻ.
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe các bài hát trong chủ đề
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cho trẻ kể tên một số nghề của bố mẹ?.
+ Sản phẩm của nghề nông là gì?
2. Thể dục sáng: - Tập theo bài: Sáng dậy sớm
a. Mục dích- yêu cầu
- Trẻ tập đúng các động tác thể dục nhịp nhàng theo lời ca “Sáng dậy sớm”
- Trẻ có kỹ năng nghe và tập theo đúng lời ca
- Rốn luyện sức khỏe và tạo sự hứng thú cho trẻ
b. Chuẩn bị
- Dạy trẻ thuộc lời ca ở mọi lúc mọi nơi
- Trang phục gũn gàng
- Đĩa, sắc xô….
- Sõn tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoỏng mỏt
- Lời ca: “Sáng dậy sớm”
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú cho trẻ
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề mà trẻ sẽ được

46
47

học
2. Nội dung
HĐ1. Khởi động
- Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp với các kiểu đi: đi - Trẻ làm đoàn tàu
kiẽng gót, đi bằng gót chân, đi nhanh, đi chậm… - Trẻ làm theo hiệu lệnh của cô
HĐ2. Trọng động
* Cho trẻ tập bài tập phát triển chung: Trẻ tập
động tỏc kết hợp với lời ca bài: “ Sáng dậy sớm”. - Trẻ tập cùng cô
Cho trẻ tập các động tác: Hô hấp tay, chân, bông,
- Cho trẻ tập 2-3 lần - Trẻ thực hiện cùng cô
* Trò chơi: Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ Vắt
cam”, “Bắt muỗi”, “Pha sữa”
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
HĐ3. Hồi tĩnh - Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ làm động tác thả lỏng cơ thể “hít vào
- thở ra”
3. Kết thúc
- Nhận xétgiờ tập - Trẻ vào lớp nhẹ nhàng
- Cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp
II. CHƠI - HOẠT ĐỘNG Ở Góc
a. Nội dung:
* Góc xây dựng: XD cánh đồng ,vườn hoa, vườn rau
* Góc phânvai: Bác nông dân, bán hàng, đầu bếp
* Góc nghệ thuật : Vẽ, nặn , cắt dỏn sản phẩm của nghề
* Góc học tập – sách: Chơi lô tô dụng cụtheo nghề, xem tranh về nghề, phânloại đồ
dựng theo nghề.
* Góc thiên nhiên: Gieo hạt quan sát sự nảy mầm.
Nội dung
Góc Yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành
hoạt động
PHÂN Bác nông - Trẻ thể hiện và - Bộ đồ dùng
VAI dân, bán biết được vai trò nghề nông và - Cả lớp hát bài: “
hàng, đầu công viờc của sản phẩm “ Cháu yêu cô chú
bếp. cô nấu ăn và nghề nông, công nhân”
bán hàng, bỏc bỳp bờ, hoa - Bài hát núi về gì?
nông dõn quả , rau tươi, - Trong lớp có bao
- Thể hiện được tiền giả... nhiờu góc chơi?
vai trò trỏnh - Đó là những góc
nhiệm của Bố chơi nào?
47
48

Mẹ trong gia + Các con nhìn


đỡnh, Mẹ đi xem cô đó chuẩn
chợ, nấu ăn, bị cho các con chơi
chăm sóc con. những góc chơi gì?
- Nhóm - Trước khi chơi
bánhàng biết các con phải lưu ý
bánhàng và mua điều gì?
hàng , biết tỏ + Bây giờ các con
thái độ tụn trọng về súc chơi chơi
lẫn nhau, lịch thật giỏi nhé.
sự, niềm nở. - Cô đến từng
- Trẻ biết xây nhóm quan sát
dựng cánh đồng - Vật liệu hướng dẫn trẻ thể
XÂY XD cánh lúa, vườn hoa, xây dựng, hiện vai chơi của
DỰNG đồng, vườn vườn rau. khối xây mình.
hoa, vườn - Trẻ biết sáng dựng, hàng - Tạo Tình huống
rau tạo trong công rào, rau xanh, và sử lý Tình
trình xây dựng. - Các loại lắp huống để trẻ giao
- Biết giới thiệu ghộp để lắp lưu với nhau.
công trình tạo ghép thành Cô nhận xétkết
ra. cánh đồng thúc từng góc chơi.
lúa, vườn rau, - Tập chung trẻ ở
vườn hoa. góc xây dựng và
nhận xétcông trình
Chơi lô tô - Trẻ xem tranh, - Tranh ảnh, của các bỏc thợ
dụng thơ, truyện về lôtô về chủ xây.
HỌC chủ đề nghề đề.
cụnghề, xem Cô và cả lớp thu
TẬP nghiệp. Tô các - Bảng từ,
tranh ảnh về dọn đồ chơi.
nét cơ bản . que chỉ - Cô nhận
nghề, - Các loai xétchung
phânloại sách truyện - Tuyên dương trẻ
dụng cụtheo về chủ đề - Cho trẻ dọn đồ
nghề nghiệp dùng đồ chơi cất
nghề.
- Kéo, hồ đúng nơi quy định.
dán, sáp, giấy
Vẽ, nặn , cắt - Trẻ biết vẽ, - Giấy vẽ, bỳt
dỏn sản nặn, xộ dỏn, tụ vẽ,giấy màu,
NGHỆ phẩm của màu hồ dỏn.
THUẬT nghề - Biết chọn màu - Đất nặn,
tụ cho bức tranh bảng, kéo,
nổi bật. hồ…

48
49

tranh xộ dỏn
về trường
mầm non
Chăm sóc - Trẻ có kĩ năng -Vườn thiên
THIấN cây xanh chăm sóc cây nhiên sạch sẽ,
NHIấN xanh hằng an toàn
ngày. -Bộ làm vườn
- Yêu thiên rau
nhiên. -Nước, khăn l
Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2022
I. đón trẻ – CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Khỏm phỏ khoa học
Đề tài: Nghề sản xuất
Nội dung kết hợp: Âm nhạc, toán
1. Mục đích yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ biết công việc chớnh, những dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất, của các bỏc
nông dõn
b. Kỹ năng :
- Trẻ trả lời cõu hỏi của cô rừ ràng, mạch lạc
- Rốn khả năng quan sát, chú ý có chủ định
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội, quý trọng sản phẩm mà các nghề
tạo ra
2. Chuẩn bị :
- Tranh nghề nông ( Đang cày, tát nước, cấy, gặt)
- 3 bảng có dính băng dính để trẻ chơi trò chơi
- Mỗi trẻ 1 bộ tranh lụ tụ về nghề nông
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Cháu đi - Trẻ hát
mẫu giáo - Phạm Minh Tuấn”
49
50

- Cô đàm thoại cùng trẻ


+ Các con vừa hát bài hát viết về ai? - Trẻ trả lời
+ ông bà bạn nhỏ làm công việc gì? - Cấy cày
+ Những người làm công việc cấy cày thì - Nghề nông ạ
được gọi là nghề gì?
2.Nội dung
HĐ1: Trò chuyện về 1 số công việc của bỏc
nông dõn
*Cô đưa tranh nghề nông và hỏi trẻ - Nghề nông
- Bức tranh này vẽ về nghề gì ? - Trẻ nhận xéttheo hiểu biết của
- Con có nhận xétgì về nghề nông? trẻ
- Bác nông dân thường làm những công việc - Trẻ kể
gì ?
- Dông cô của bỏc là gì? - Trẻ kể
- Bỏc dựng dụng cụgì để tỏt nước ? - Gàu
+ Cho trẻ làm động tác tát nước
- Sản phẩm mà các bỏc nông dõn tạo ra là gì? - Trẻ kể
- Các sản phẩm này dùng để làm gì?
- Cô hỏi trẻ ngoài những sản phẩm trên các - Phục vụ đời sống con người
bỏc nông dõn còn làm ra những sản phẩm gì - Trẻ kể
nữa
+ Cô nhận xétlại và giáo dục trẻ phải biết giữ
gìn và quý trọng sản phẩm mà các bỏc nông
dân đó làm ra - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu cách
HĐ2: Trò chơi chơi
* Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh - Trẻ chơi
+ Cách chơi : Cô chia trẻ thành 2 đội các
thành viên trong đội phải bật qua các vũng và
chọn các sản phẩm của nhà nông
- Cô nhận xét tuyên dương
* Trò chơi 2: Cho trẻ chơi lô tô xếp theo
trình tự công việc của nghề nông
3. Kết thúc
* Cho trẻ đọc bài thơ : Đi bừa - Trẻ đọc thơ
- Cô nhận xét tuyên dương
50
51

III. CHƠI NGOÀI TRỜI


HĐCĐ: Quan sát và đàm thoại về các loại rau
TC: Mèo đuổi chuột
Chơi tự do: Chơi với mụ hình vận động ngoài trời
1. Mục đích:
- Trẻ biết đặc điểm khác nhau , giống nhau của các loại rau.
- Rốn luyện kĩ năng quan sát, phân biệt, phát triển ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị:
- Vườn rau được trồng trong sõn trường.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi ra
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xớu” ngoài sân.
2.Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại về các loại
rau
- Cho trẻ quan sát các loại rau được trồng - Trẻ quan sát tranh và nhận
trong sân trường. xétcác loại rau.
- Đàm thoại về các loại rau
+ Đây là cây rau gì ? - Rau cải
+ Con có nhận xétgì cây rau cải  ? - Lỏ màu xanh , cuống dài , nấu
canh , muối dưa.
+ Còn đây là rau gì  ? - Rau muống.
+ Con có nhận xétgì về rau muống? - Trẻ nhận xét
- Cô cho trẻ quan sát cây rau muống , mồng
tơi cô đặt cõu hỏi tương tự
- Cô cho trẻ quan sát nhận xétsự giống và - Trẻ nhận ra sự giống và khác
khác nhau của 2 loại rau ( Rau cải và rau nhau của 2 loại rau.
muống)
HĐ 2: Mèo đuổi chuột - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
- Cách chơi: Cô cho trẻ oắn tự tỳ bạn thua chơi.
phải làm chuột còn 1 bạn làm mốo , mốo sẽ
phải đuổi chuột , chuột bị mốo bắt sẽ phải lặc
lũ cũ và ngược lại mốo không đuổi được
51
52

chuột sẽ phải lặc lũ cũ. Các trẻ khác đứng


thành vũng tròn rộng đều khoảng cách. - Trẻ chơi cùng cô.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
HĐ 3: Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết.
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào
lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhõn.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kờ sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. ôn bài cũ: KPKH: Nghề sản xuất.
* Mục đích yêu cầu:
- Còng cố lại kiến thức cho trẻ: Trẻ biết công việc chớnh, những dụng cụ, sản phẩm
của nghề sản xuất, của các bỏc nông dõn
* Chuẩn bị:
52
53

- Tranh ảnh
* Tổ chức họat động:
- Cô cho trẻ quan sát tranh ảnh về nghề nông.
+ Đây là tranh gì?
+ Các bác nông dân đang làm gì?
+ Dụng cụcủa các bỏc nông dõn là gì?.
2. Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
1. Vệ sinh cá nhõn
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần ỏo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dựng cá nhâncho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2022


I. đón trẻ – CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Thể dục
Đề tài: Đi thăng bằng trên ghế có bê vật trên tay
53
54

NDKH : Âm nhạc
1. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức :
- Trẻ biết tên bài tập, Đi thăng bằng trên ghế có bờ vật trên tay, biết chơi trò chơi
- Trẻ biết lợi ích của việc tập thể dục
b. Kĩ năng :
- Rốn luyện tớnh khộo lộo nhanh nhẹn.
- Biết chơi trò chơi đúng luật.
c. Thỏi độ :
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, trẻ mạnh dạn, tự tin.
2. Chuẩn bị:
- Sõn bói sạch sẽ, quần ỏo gọn gàng.Mụ hình công trình xây dựng.
- Ghế thể dục 2 cái
- Gạch nhựa 30-40 viên
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề và kết hợp giới
thiệu bài.
2.Nội dung
HĐ 1: Khởi động -Trẻ tạo thành vũng tròn
- Cho trẻ xếp thành vũng tròn đi chạy kết hợp - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh
với các kiểu đi như đi bằng gót chân, mũi bàn của cô
chân đi thường - Trẻ xếp hàng
-Cho trẻ xếp thành 4 hàng ngang
HĐ 2: Trọng động - Trẻ tập thể dục cùng cô
* BTPTC: - Cho trẻ tập bài tập phát triển
chung: Tập kết hợp với lời bài “Sáng dậy sớm”
- ĐT1: Sáng dậy sớm, tập thể thao: Hai tay
đưa lên rồi đưa xuống.
- ĐT2: Da hồng ….mạnh: Hai tay chỉ vào má
sau đấy chống hông.
- ĐT3: Học tính….nhà: Đưa từng tay một lên
- ĐT4: Giang tay ra…sang bờn: Hai tay giang - Trẻ xếp hàng
ra, cỳi gập người xuống, nghiêng người sang
hai bờn
- ĐT5: Làm thế này … mạnh: Nhảy tại chỗ. - Ghế thể dục ,
54
55

* VĐCB: Đi thăng bằng trên ghế có bờ vật - Vâng ạ


trên tay
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ngang quay mặt -Trẻ chú ý cô làm mẫu
vào nhau.
- Các con có biết đây là gì không? (ghế thể - Trẻ chú ý và lắng nghe cô
dục ). phân tích động tỏc
- Bây giờ các con nhìn xem cô sẽ làm gì nhé.
* Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích núi tên
bài tập
- Cô làm mẫu lần 2: Cô đứng trước vạch xuất
phát 2 tay cầm viên gạch sau đó cô bước lên
ghế thể dục và cầm vật đi thăng bằng khi đi
đầu không cỳi và giữ thăng bằng
Sao cho không bị ngó và đi hết ghế thể dục, - Trẻ xung phong thực hiện
thực hiện xong cô sẽ nhẹ nhàng đi về cuối - Trẻ thực hiện
hàng
* Cho trẻ thực hiện:
+ Lần 1: Cô mời 2 trẻ lên thực hiện cô sửa sai
và hỏi trẻ tên bài tập - Trẻ thi nhau
+ Lần 2: Cho lần lượt từng trẻ của 2 tổ lên thực Khoẻ mạnh
hiện, cô hỏi tên bài tập
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Cô động viên khuyến khích trẻ. - Đi thăng bằng trên ghế có bờ
+ Lần 3: Cho 2 tổ thi nhau thực hiện vật trên tay
- Các con thấy cơ thể mình như thế nào? - Trẻ xung phong lên thực hiện
* Củng cố:
- Thế hôm nay cô và các con vừa thực hiện bài - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu
tập gì? cách chơi
- Cô mời 1 trẻ lên thực hiện lại 1 lần bài tập - Trẻ chơi củng cô
* TCVĐ: Bắt chiếc thao tỏc xây dựng
- Cách chơi : Cô núi các hành động của nghề
như xây, trát, quét sơn …trẻ làm các động tỏc
giống hành động của nghề xây dựng - Phải tập thể dục
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
55
56

- Thế để có cơ thể khoẻ mạnh thì hàng ngày


các con phải làm gì? - Trẻ quan sát và trò chuyện
- Cô nhấn mạnh cho trẻ. Để có cơ thể khoẻ cùng cô
mạnh các phải tập thể dục, ăn uống đủ chất và -Trẻ nhẹ nhàng ra bờn ngoài
giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
HĐ 3: Hồi tĩnh * Cô cho trẻ đến thăm công
trình xây dựng và trò chuyện về công trình.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng
3. Kết thúc
- Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động - Trẻ trả lời
- Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ đồ dùng đồ chơi
III. CHƠI NGOÀI TRỜI:
HĐCCĐ: QS dụng cụcủa nghề sản xuất
TCVĐ: Kộo co
CTD: Chơi với bóng
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ được một số dụng cụcủa nghề sản xuất
- Rèn kỹ năng khéo léo nhanh nhẹn khi chơi trò chơi
- Trẻ thích được tham gia hoạt động ngoài trời
2. Chuẩn bị:
- 1 số dụng cụnghề
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú, giới thiệu bài.
- Cô tập chung trẻ lại và cho trẻ hát bài cháu yêu cô chú
công nhânrồi đi ra ngoài. - Trẻ hát

2. Nội dung.
HĐ1. HĐCCĐ: QS dụng cụcủa nghề sản xuất - Trẻ trả lời
- Các con hóy quan sát cem cô có những dụng cụgì đây?
- Dụng cụnày để làm gì?
HĐ2. Trò chơi dân gian: Kộo co - Trẻ trả lời
* Cô nêu luật chơi, cách chơi
- Trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
HĐ3. Chơi tự do: Chơi với bóng - Trẻ chơi theo hướng
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và hướng dẫn trẻ chơi dẫn của cô
3. Kết thúc
- Cho trẻ nhắc lại buổi quan sát những gì? 2,3 Trẻ nhắc lại

56
57

- Giáo dục trẻ:


- Nhận xột, tuyên dương trẻ.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhõn.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kê sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước

VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH


1. Làm quen bài mới:* Văn học: Thơ: “Cái bỏt xinh xinh”
- Mục đích:
+ Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tỏc giả, thuộc thơ
- Chuẩn bị:
+ Tranh minh họa cho bài thơ
- Tiến hành:
+Cô giới thiệu cho trẻ tên bài thơ, tên tỏc giả.
+ Cô đọc thơ cho trẻ nghe
+ Cô dạy trẻ đọc thơ: cả lớp, tổ, nhóm, cá nhõn
+ Cô cho trẻ nhăc lại tên bài thơ
2. Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
1. Vệ sinh cá nhõn
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhâncho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
57
58

- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm


- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2019


I. đón trẻ- CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ: Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng: Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Văn học
Đề tài: Thơ: “Cái bỏt xinh xinh”

- Thanh Hũa -
1. Mục đích- yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.
b. Kỹ năng:
- Biết đọc thơ diễn cảm cùng cô.
- Trả lời cõu hỏi rừ ràng.
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
c. Thái độ.
- Qua bài thơ, trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. yêu quý sản phẩm các nghề khác
nhau.
2. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa cho bài thơ.
- Bài hát: “Cháu yêu cô thợ dệt ” , “Cháu yêu cô chú công nhõn”
3. Cách tiến hành.
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú cho trẻ
- Cho trẻ hát bài hát: “Cháu yêu cô thợ dệt” Trẻ hát 2 lần.
- Đàm thoại với trẻ về bài hát.
58
59

- Các con vừa hát bài gì? Bài hát núi về ai?
- Cô thợ dệt làm ra sản phẩm gì ? Trẻ trả lời.
- Ngoài ra các con còn biết nghề gì nữa ?
- Cô có một bài thơ rất hay chúng mình hóy lắng
nghe xem đó là bài thơ nói về nghề gì nhé.
2. Nội dung
HĐ1. Cô đọc diễn cảm bài thơ.
- Cô đọc lần 1. Giới thiệu tên bài thơ, tác giả.
- Cô đọc lần 2. Kết hợp tranh minh họa.
HĐ2. Đàm thoại trích dẫn giỳp trẻ hiểu nội dung bài Trẻ lắng nghe.
thơ.
+ 4 câu thơ đầu núi về nơi làm việc của cha mẹ
bộ
“Mẹ …xinh xinh” Trẻ lắng nghe.
- 4 câu thơ tiếp theo núi về nguyờn liệu làm nờn
cái bỏt.
“Từ….bỏt hoa”
- 4 câu thơ cuối núi lên lũng biết ơn cha mẹ của
bộ và sự giữ gìn sản phẩm cẩn thận hàng ngày
của bộ.
“Nõng…trên tay” Trả lời cõu hỏi
- Giải thích cho trẻ biết : Bỏt Tràng là nhà máy
chuyờn sản xuất đồ sành sứ thuộc Hà Nội nước
việt Nam chúng ta.
* Đàm thoại:
- Cha mẹ bộ công tỏc ở đâu?
- Mang về cho bộ cái gì ?
- Cái bát được làm ra từ chất liệu gì ?
- Bộ giữ gìn sản phẩm đó như thế nào ?
HĐ3. Dạy trẻ đọc thơ.
- Cô đọc lại bài thơ cho trẻ nghe một lần.
- Cả lớp đọc thơ 2 đến 3 lần cùng cô. Trẻ đọc thơ
- Cô cho tổ, nhóm, các nhântrẻ đọc thơ.
- Cô quan sát và chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cả lớp đọc lại bài thơ.
* Giáo dục: Nghề nào còng đáng quý,đáng trân
trọng, yêu người làm nghề khác nhau.
HĐ4. Trò chơi : Đội nào nhanh hơn
3. Kết thúc
Cô cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhõn”. Trẻ hát.
III. CHƠI NGOÀI TRỜI:
59
60

* HĐ có chủ đích: Quan sát cây nhón trong sõn trường


* TCVĐ: Kéo co
* Chơi tự do: Chơi với bóng
1. Mục đích:
- Trẻ biết tên cây, đặc điểm của cây.
- Biết ích lợi của cây.
- Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi đảm bảo an toàn, sạch sẽ
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cho trẻ nối đuôi nhau ra sân trường vừa đi - Trẻ nối đuôi nhau và đọc thơ
vừa đọc bài thơ: Cô dạy - Bài thơ: Cô dạy
- Đến nơi cô và trẻ cùng trò chuyện - Cô giáo dạy chúng con phải giữ
- Các con vừa đọc xong bài thơ gì? gìn tay, chõn sạch sẽ. Không
- Bài thơ nói lên điều gì? được cói nhau…
- Không chỉ thế mà các con phải biết vâng lời
ông, bà, bố, mẹ, cô giáo…Để mọi người luôn
thương yêu các con. Các con nhớ chưa?
2.Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ đến chỗ cây nhón
- Cô đố các con đây là cây gì? - Cây nhón
- Cho trẻ phát õm - Trẻ phát õm
- Ai biết gì về cây nhón? - Cây nhón có lỏ, có thõn…
- Cô chỉ vào từng bộ phận của cây và hỏi.
- Cho trẻ sờ thõn cây nhón và hỏi: Thõn cây - Trẻ trả lời
nhón như thế nào? - Sần sựi
- Cô củng cố cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe cô núi
- Cây nhón có ích lợi gì? - Cây nhón cho bóng mỏt, cho
- Để có cây xanh cho bóng mỏt…thì các con quả ăn.
phải làm gì? - Phải chăm sóc, bảo vệ cây,
HĐ2: TCVĐ: Kéo co không ngắt lỏ bẻ cành…
- Cô nêu cách chơi . - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu cách
60
61

- Cho trẻ chơi 2-3 lần chơi và luật chơi


HĐ3: Chơi tự do - Trẻ chơi cùng cô
- Cho trẻ chơi với bóng
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ - Trẻ chơi theo ý thích
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
3. Kết thúc
- Cô tập chung trẻ lại - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh của
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào cô
lớp.
- Cô lồng ghép chuyên đề tiết kiệm nước và
bảo vệ môi trường.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kê sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH1. LQBM : Toán :
* Mục đích yêu cầu:
- Trẻ đếm đến 4, nhận biết nhóm có 4 đối tượng
* Chuẩn bị:
* Tổ chức hoạt động.
- Cho trẻ xếp vừa xếp vừa đếm và gắn số lượng tương ứng
61
62

2. Hoạt động theo ý thích ở các góc


- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
1. Vệ sinh cá nhõn
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
- Cô nêu 3 tiờu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2019


I. đón trẻ- CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ:
2. Thể dục sáng:
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Toán
NDTT : Đếm đến 4. Nhận biết các nhóm có 4 đối tượng.
Nhận biết số 4.
NDKH : Âm nhạc

1. Mụch đích yêu cầu


a. Kiến thức
- Trẻ đếm đển 4, nhận biết nhóm có số lượng4. Nhận biết chữ số 4.
b. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đếm đếm lần lượt cho trẻ. Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy
cho trẻ.
c. Giáo dục
- Giáo dục trẻ hứng thú trong hoạt động, tham gia chơi cùng với bạn.

62
63

2. Chuẩn bị
- Một số nhóm đồ dung đồ chơi có số lượng 4 để xung quanh lớp
- Mỗi trẻ thẻ số từ 1 đến 4 và 4 quần, 4 áo
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cho cả lớp hát bài “Cháu yêu cô chú - Caỷ lụựp haựt cuứng coõ
công nhõn“ - Trẻ trả lời
- Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát
Giáo dục trẻ biết yêu quý cô chú công nhõn.
2.Nội dung
Hoạt động 1: Ôn số lượng 3
- Cho trẻ tham quan mụ hình, cho trẻ đếm,
gắn số tương ứng với số lượng trong mụ - Treỷ keồ veà thaứnh vieõn
hình. trong gia ủỡnh
- Cho trẻ đếm số đồ dung có số lượng 3.
- Chơi” Kết bạn” : Đếm nhóm có số lượng
trong phạm vi 3 trong phaùm vi 3. - Treỷ tìm xaực ủũnh vaứ gaộn
*Hoaùt ủoọng 2 :Taùo nhoựm coự soỏ
lửụùng laứ 4, ủeỏm ủeỏn 4, nhaọn bieỏt
soỏ 4. - ẹoùc thụ veà ngoài chửừ u
- Cô giới cái ỏo và xếp 4 cái ỏo và cho trẻ
đếm - Chụi keỏt baùn
- Cô xếp 3 cái quần và cho trẻ đếm
X X X X ( 4 ỏo )
X X X ( 3 quần )
-So saựnh 4 ỏo và 3 quần.
+ Nhoựm naứo nhieàu hụn ? Vì sao
+ Để số ỏo bằng số quần thì phải làm gì? - Trẻ đếm 1 – 4. Tất cả 4 cái áo
+ Cho trẻ đếm 2 nhóm. - Trẻ đếm 1 – 3. Tất cả 3 cái ỏo
- Coõ giụựi thieọu soỏ 4
- Cho treỷ phaựt aõm soỏ 4 - Nhóm ỏo nhiều hơn.
- Bớt daàn và đếm hai nhoựm - Thêmmột quần.
* Treỷ thửùc hieọn : - Trẻ đếm
Tương tự giống trên
* Hoaùt ủoọng 3: Luyeọn taọp - Trẻ phát õm số 4
- TC: Keỏt baùn - Trẻ thực hiện theo hướng dẫn
- Coõ yeõu caàu treỷ keỏt nhoựm coự 3, 4 - Trẻ chơi trò chơi
baùn ( neỏu nhoựm coự 3 , gụùi hoỷi treỷ
muoỏn taùo nhoựm coự 4 phaỷi laứm gì ? )

63
64

- Cho treỷ chụi 3 - 4 laàn


3. Kết thúc
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học - Trẻ nhắc lại tên bài
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã
hội
- Đông viên , tuyên dương trẻ.
III . CHƠI NGOÀI TRỜI:
* HĐ có chủ đích: Quan sát vườn rau trong sân trường.
* TCVĐ: “Mèo đuổi chuột”.
* Chơi tự do: Cho trẻ múc nước tưới cây.
1. Mục đích:
- Trẻ biết đặc điểm khác nhau , giống nhau của các loại rau.
- Rốn luyện kĩ năng quan sát, phân biệt, phát triển ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị:
- Vườn rau được trồng trong sân trường.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi ra
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xớu” ngoài sân.
2.Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại về các loại
rau
- Cho trẻ quan sát các loại rau được trồng
- Trẻ quan sát tranh và nhận
trong sân trường.
- Đàm thoại về các loại rau xétcác loại rau.
+ Đây là cây rau gì ?
+ Con có nhận xétgì cây rau cải  ? - Rau cải
- Lỏ màu xanh , cuống dài , nấu
+ Còn đây là rau gì  ?
canh , muối dưa.
+ Con có nhận xétgì về rau muống?
- Cô cho trẻ quan sát cây rau muống , mồng - Rau muống.
tơi cô đặt cõu hỏi tương tự - Trẻ nhận xét
- Cô cho trẻ quan sát nhận xétsự giống và
khác nhau của 2 loại rau ( Rau cải và rau
muống) - Trẻ nhận ra sự giống và khác
HĐ 2: Mèo đuổi chuột
nhau của 2 loại rau.
- Cách chơi: Cô cho trẻ oắn tự tỳ bạn thua
phải làm chuột còn 1 bạn làm mốo , mốo sẽ
64
65

phải đuổi chuột , chuột bị mốo bắt sẽ phải lặc - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
lũ cũ và ngược lại mèo không đuổi được chơi.
chuột sẽ phải lặc lũ cũ. Các trẻ khác đứng
thành vũng tròn rộng đều khoảng cách.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
HĐ 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ. - Trẻ chơi cùng cô.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết.
- Trẻ chơi theo ý thích
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào
lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kờ sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới:
a. Mục đích yêu cầu
- Trẻ nhớ tên bỏi hát, tên nhạc sĩ và hiểu được nội dung bài hát.
b. Kĩ năng :
- Trẻ hát đúng giai điệu của bài hát
- Trẻ lắng nghe cô hát bài: Em đi qua ngó tư đường phố

65
66

- Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.


b. Chuẩn bị:
- Các bài hát
c. Tiến hành:
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần giới thiệu tên bài, tên tỏc giả
- Cho trẻ hát 3-4 lần
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
- Thực hiện như kế hoạch đầu tuần
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ 6 ngày 22 tháng 11 năm 2019


I. đón trẻ- CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ:
2. Thể dục sáng:
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Âm nhạc
NDTT:- DH : Cháu yêu cô chú công nhõn
- NH: Em đi qua ngó tư đường phố
- TC: Đoán nhanh hát tài
NDKH: Toán,
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ hát đúng lời, đúng nhạc bài hát: " Cháu yêu cô chú công nhân"
- Trẻ hiểu được nội dung các bài hát.
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tỏc giả.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hát rừ lời, trẻ cảm nhận được giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài
hát cả nhà thương nhau.
- Thông qua trò chơi” Đoán nhanh hát tài” rốn luyện tai nghe cho trẻ
- Trẻ lắng nghe cô hát bài: Em đi qua ngó tư đường phố
- Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.
c. Thái độ :
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động, biết vâng lời và đoàn kết với bạn.
66
67

2. Chuẩn bị:
- Một số hình ảnh của các nghề
- Các dụng cụnhư: trống, phỏch, sắc xụ
- Bài thơ , tranh ảnh về các nghề .
- Mụ hình ngó tư đường phố .
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Chiếc cầu mới “ - Trẻ đọc thơ
Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài - Trẻ chú ý
2.Nội dung
HĐ1:DH : Cháu yêu cô chú công nhân
- Cô hát lần 1 núi tên tỏc giả - tên bài hát - Trẻ chú ý lắng nghe
(Cháu yêu cô chú công nhõn)
- Cô hát lần 2 thể hiện điệu bộ theo lời bài hát
* Giảng nội dung bài hát - Trẻ lắng nghe cô hát
- Bài hát viết về công việc của cô chú công
nhân đó xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng - Trẻ chú ý
, cô công nhândệt may ỏo mới để chúng ta mặc
và chúng ta phải biết nhớ ơn các cô chú công
nhân
- Cô hát lại 1lần bài hát và hỏi trẻ tên bài hát ,
tên tỏc giả - Trẻ hát ,
* Trẻ hát theo lời bài hát - Tổ hát , theo lời bài hát .
- Cho cả lớp hát theo lời bài hát cùng cô 2-3 - Cá nhânhát , theo lời bài hát .
lần
- Cho tổ nhóm thi nhau hát - Trẻ hát và vận động tự do lại
- Mời cá nhântrẻ hát . cùng cô
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô cùng cả lớp hát mỳa tự do lại 1 lần cô hỏi
tên bài hát , tên tỏc giả
* HĐ2: Nghe hát bài: Em đi qua ngó tư - Trẻ chú ý nghe cô hát
đường phố -Trẻ chú ý
- Nội dung bài hát : Bài hát viết về các bạn
nhỏ chơi giao thông trên sân trường khi gặp
đền đỏ thì các bạn dừng lại còn đốn xanh thì
được đi
- Cô cùng trẻ hát lại 1 lần cô hỏi trẻ tên bài hát
tên tỏc giả - Trẻ chú ý
- Cô cho 4-5 trẻ hát và biểu diễn minh họa theo - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu
lời bài hát cách chơi
67
68

HĐ 3: Trò chơi: Đoán nhanh hát tài -Trẻ chơi


- Cách chơi: Cô đưa hình ảnh của các nghề
như xây dựng , giáo viên .. trẻ nhìn hình ảnh
và hát 1 đoạn của bài hát.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
3. Kết thúc
+ Cho trẻ vẽ quà tặng các cô chú công nhân. Trẻ vẽ
- Cô nhận xéttuyên dương
III . CHƠI NGOÀI TRỜI:
* HĐ có chủ đích: Quan sát sản phẩm của nghề nông.
* TCVĐ: “Chuyền bóng”.
* Chơi tự do: Chơi với mụ hình vận động ngoài trời.
1 . Mục đích yêu cầu
- Trẻ quan sát và ghi nhớ một số sản phẩm nghề nông.
- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và hứng thú chơi trò chơi.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm : Sân trường, sõn bằng phẳng, rộng rói, sạch sẽ, an toàn cho trẻ.
- Trang phục gọn gàng dễ vận động.
- 3 quả bóng để chơi trò chơi, su hào, cà rốt, bắp cải, khoai tõy...
3. Cách tiến hành.
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú cho trẻ
- Trước khi ra sõn cô nêu mục đích của buổi - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh
hoạt động ngoài trời cho trẻ được biết, nhắc trẻ
ăn mặc quần ỏo gọn gàng, đội mũ, đi dép trước
khi ra sõn và nhắc trẻ không được chạy lộn xộn,
không hỏi hoa bẻ cành. khi nghe tớn hiệu của
cô phải tập trung lại.
2. Nội dung
a. Hoạt động có mục đích :Quan sát sản phẩm
nghề nông.
Cô cho trẻ quan sát các sản phẩm của nghề
nông và hỏi trẻ :
- Đây là rau gì ?
- Ai đó làm ra loại rau này ? - Trẻ trả lời
- Rau này chế biến những món ăn gì ?
- Làm thế nào để có những cây rau tốt tươi như - Trẻ trả lời
thế này ?
b. Trò chơi vận động: “Chuyền bóng”.
- Cô giới thiệu trò chơi cho trẻ được biết.
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi.
68
69

- Cho trẻ chơi 3, 4 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận


xột. - Trẻ tích cực tham gia trò chơi
- Cô nhận xét động viên trẻ.
c. Chơi theo ý thích:
- Cô cho trẻ chơi xung quanh sân trường, khi trẻ
chơi cô quan sát theo dừi quán xuyến để đảm
bảo an toàn cho trẻ, nhắc trẻ không lại những
nơi nguy hiểm.
- Trẻ tích cực tham gia trò chơi
3. Kết thúc
Gần hết giờ cô tập trung trẻ lại cho trẻ đi rửa tay,
xếp hàng, điểm lại sĩ số và dắc trẻ về lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kê sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trớ nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
Âm nhạc: Biểu diễn văn nghệ cuối tuần
- Mục đích yêu cầu: Trẻ nhớ tên các bài hát, thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài
hát và vận động theo nhịp bài hát
- Chuẩn bị: Bài hát, nhạc, loa
+ Tiến hành:
- Cô cho cả lớp hát, tổ , nhóm hát, cá nhõn
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
69
70

IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ


1. Vệ sinh cá nhõn
- Vệ sinh cá nhân: đầu túc, quần ỏo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
*Đỏnh giỏ cuối ngày
Thứ 7 ngày 03 thỏng 12 năm 2022
I. đón trẻ- CHƠI- thể dục sáng
1. Đón trẻ:
2. Thể dục sáng:
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
PTTM
Đề tài : Nặn cái bỏt
1. Mục đích:
* Kiến thức:
- Trẻ biết cách làm mềm đất, xoay tròn, đập bẹp, miết đất, ấn lừm … để tạo thành
cái bỏt.
- Trẻ biết vận động theo lời bài hát “Chú công nhân”
* Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay
- Rèn kỹ năng xoay tròn, ấn lừm … cho trẻ
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ phát triển óc tư duy, sáng tạo
- Biết giữ gìn thành quả lao động, biết ơn công lao của những người làm ra sản
phẩm.
2. Chuẩn bị:
* đồ dùng của cô:
- Một số bỏt thật: bỏt sứ, bỏt nhựa, bỏt thủy tinh
- Tranh “Chú công nhânở xưởng gốm” ở nơi trưng bày sản phẩm
- Giáo ỏn, bài hát, nhạc, bàn ghế …
* đồ dùng của trẻ:
- Đất nặn, bảng nặn, đĩa nhựa đủ cho trẻ
3. tổ chức hoạt động:
70
71

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ


* Hoạt động 1: Trò chuyện – gõy hứng thú
- Cô và các con cùng đọc bài thơ: “Cái bát xinh xinh. -trẻ đọc thơ
- Bài thơ nói về cái gì các con?
* Hoạt động 2: Nội dung:
- Cô cho trẻ xem 3 cái bát cô đó chuẩn bị sẵn
để trẻ quan sát -cái bỏt
- Các con có biết đây là cái gì không?
- Nú làm bằng gì các con nhỉ?
- Cái bỏt do ai làm ra các con có biết không?
- Để làm được những chiếc bát đẹp như thế này, các -trẻ trả lời
cô chú công nhân đó phải lao động rất vất vả. Vì vậy
các con phải giữ gìn cẩn thận, không được làm vì.
- Cô đó nặn sẵn một vài cái bỏt rồi, các con cùng -trẻ lắng nghe
quan sát nhé.
- Cô nặn cái bát có đẹp không các con? Các con có
thích nặn cái bát giống như thế này không?
- Vậy hôm nay chúng ta sẽ nặn những cái bỏt
thật đẹp để tặng cho ba mẹ nhé. -trẻ trả lời
- Cô vừa nặn vừa phântích:
- Trước khi nặn các con phải làm mềm đất, sau đó
chia làm 2 phần, phần đất to làm thân bát, phần đất
nhỏ làm đế bát.
Phần đất to cô đặt vào lũng bàn tay trỏi rồi ỳp lũng Trẻ chú ý quan sát,
bàn tay phải lên đất rồi xoay tròn đất (các con nhớ lắng nghe cô
khép các ngón tay lại với nhau nhé), sau đó cô tiếp phântích mẫu
tục đặt khối đất xuống bảng và tiếp tục xoay tròn.
Từ một khối tròn cô dựng ngún tay cái ấn lừm và
miết đều cho lũng bỏt rộng ra đến khi thành hình cái
bỏt.
Khối đất nhỏ cô đặt lên bảng dùng lũng bàn tay
khộp lại đập bẹp để làm đế bát.
- Vậy là cô đó nặn xong cái bỏt rồi, bạn nào nhắc lại
cách nặn cái bỏt cho cô nào?
* Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
- Các con trả lời đúng rồi. Trước khi thực hiện các - Trẻ nhắc lại cách
con ngồi thẳng lưng và xoay đất trên tay một chút để thực hiện
làm mềm đất trên nền nhạc nhé (cô mở nhạc).
- Trẻ thực hiện, cô bao quát trẻ, khích lệ bạn tốt và -trẻ thực hiện
động viên, hướng dẫn bạn còn chậm
* Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá
71
72

- Keng..keng..keng đó hết giờ nặn rồi các con ơi. Các


con cùng nối đuôi nhau lên trưng bày sản phẩm tại - Trẻ trưng bày sản
bàn nào. phẩm
- Cô thích bài của những bạn này vì bạn nặn giống cái
bỏt nhất này.
Cái bỏt của bạn này còng đẹp rồi nhưng còn hơi méo
lần sau con cố gắng nặn tròn hơn nhé.
-Cả lớp cùng xem và bỡnh luận tỏc phẩm của các bạn Trẻ lắng nghe và
nào. bỡnh luận
- Cuối cùng cô và các con cùng hát và vận động theo
bài hát “Chú công nhân” rồi chúng ta cùng chuyển - Trẻ hát và vận
sang hoạt động khác còng rất thú vị nhé. động cùng cô

III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI


1. Hoạt động có mục đích:
Quan sát trò chuyện về nghề dạy học
a. Yêu cầu :
- Trẻ biết nghề dạy học có những dụng cụgì, đặc đưng của nghề dạy học.
- Biết được nghề dạy học có ý nghĩa rất quan trọng trong xã hội.
b. Chuẩn bị :
- Ảnh cô giáo và dụng cụdạy học như: Sách vở, bút, giáo án…
c. Tổ chức quan sát:
- Cô cho trẻ nghe hát bài: ‘Cô và mẹ
+ Các con vừa hát bài gì ?
+ Trong bài hát núi về ai ?
+ Cô cho trẻ quan sát tranh cô đang dạy học và đàm thoại :
+ Các con có biết cô làm nghề gì không?
+ Con thấy nghề dạy học cần có những đồ dùng nào?
+ Hàng ngày cô dạy con những gì?
- Cô giáo dục cháu biết vâng lời, yêu quý cô giáo.
2. Trò chơi có luật : “Thi làm chú công nhângiỏi”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
3. Chơi tự do:
- Chơi vơi đồ chơi ngoài trời
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc phânvai:Phòng khám-cửa hàng tạp húa
- Góc xây dựng: Trang trại chăn nuôi
- Góc nghệ thuật: Nối số tương ứng với hình ảnh
- Góc học tập- sách:Chơi lô tô và làm sách tranh theo chủ đề
- Góc thiên nhiên:Chơi với cát sỏi
72
73

V. VỆ SINH ĂN TRƯA - NGỦ TRƯA


1.Vệ sinh ăn trưa:
* Vệ sinh trước khi ngủ
- Yêu cầu: trẻ được vệ sinh mặt mũi, tay sạch sẽ, rửa dưới vũi nước chảy, khi ăn
không nói chuyện, không làm rơi vói cơm ra ngoài.
- Chuẩn bị: khăn ẩm,khăn khô, chậu, thùng nước có vòi chảy
- Cách tiến hành: cô quan sát, nhắc nhở cho từng trẻ, rửa mặt trước, rửa tay Sau, rủa
xong lau khô tay
2. Tổ chức cho trẻ ăn:
- Yêu cầu: tất cả trẻ đều đợc ngồi vào bàn ăn, ăn hết suất,khi ăn không nói
chuyện, cười đùa, không làm rơi vói cơm, thức ăn.
- Chuẩn bị: - Bàn ghế
- Bát thìa, khăn ẩm, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau
- Cơm canh, thức ăn.
- Cách tiến hành: Cho cháu ngồi vào bàn ăn cô chia cơm cho trẻ ăn, cô nhắc trẻ cầm
thìa tay phải xúc cơm ăn, không bốc thức ăn, không xúc cơm đổ sang bát của bạn,
ăn hết xuất. Cô xúc cho cháu kém ăn
- Ăn xong cất bát thìa, ghế vào nơi quy định, tự lấy khăn lau miệng, uống nước đi vệ
sinh để chuẩn bị đi ngủ
b. Tổ chức cho trẻ ngủ
* Yêu cầu: Tất cả mọi trẻ đều đợc ngủ, không cời đùa, nói chuyện trong khi ngủ
* Chuẩn bị: Sạp ngủ, chiếu, gối. cô đóng cửa phòng
* Cách tiến hành: - Trẻ nằm đúng gối của mình, cô ru cho trẻ ngủ hoặc mở nhạc
những bài hát nhẹ nhàng, cô luôn có mặt dể chăm sóc giấc ngủ cho trẻ
-Trẻ ngủ dậy đi vệ sinh rồi vào ghế ăn phụ
VI. VỆ SINH ĂN CHIỀU
* Yêu cầu: Trẻ đều được ăn, ăn hết suất
* Chuẩn bị : - Bàn ghế, bát thìa, khăn ẩm
Ăn chiều: Cô giới thiệu mún ăn , nhắc trẻ mời cô, mời các bạn ăn.
*Tiến hành: Thực hiện như bữa sáng.
VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. ôn bài học sáng: trẻ hoàn thiện bức tranh: nặn cái bỏt.
2. làm quen bài mới: trò chuyện về 1 số nghề phổ biến.
3. Nêu gương cắm cờ bộ ngoan:
- Nhận xétbộ ngoan trong ngày, cắm cờ bộ ngoan
4. Vệ sinh - trả trẻ
- Cô giúp trẻ làm vệ sinh, đi giầy dép, mặc quần áo gọn gàng.
- Trả trẻ: Cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào hỏi mọi người.
- Trao đổi với phụ huynh về Tình hình sức khỏe và học tập của trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:

73
74

………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………….…………………………………
***************************
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ đề: Những nghề bộ biết
Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ
(Thời gian thực hiện: Tuần 3 từ ngày 04/ 12 đến 09 /12 năm 2022)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

- Cô đón trẻ vui vẻ,ân cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề., Nhắc
ĐÓN nhở chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân.Cô trao đổi với phụ huynh về Tình
TRẺ hình của trẻ.,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia
TDS đỡnh. Hướng dẫn trẻ vào các góc chơi
Tập kết hợp với bài: “ Sáng dậy sớm”
KPKH THỂ DỤC TOÀN VĂN HỌC ÂM NHẠC TẠO
HèNH
HOẠT
ĐỘNG - Nghề dịch VĐCB: Đi Thêmbớt - Truyện: - Biểu diễn - Nặn cái
HỌC vụ trên ghế tạo sự bằng Người bán văn nghệ bỏt
băng đầu nhau trong mũ dong cuối chủ đề.
đội túi cát phạm vi 4
* HĐCĐ: *HĐCĐ: * HĐCĐ: *HĐCĐ: *HĐCĐ: HĐCĐ
Trò chuyện Quan sát Trò chuyện Trò chuyện Trò chuyện Qs nghề
về công việc cây nhón về cửa hàng về công việc về cửa hàng
làm đầu làm đầu dạy học
trong sân bỏch húa bỏch húa
* TCVĐ: Đi trường * TCVĐ: * TCVĐ: Đi * Tròchơi:
CHƠI trên ván *TCVĐ: Mèo đuổi trên ván TCVĐ:Mèo Thi Làm
NGOÀI * Chơi tự *Chơi tự
Kộo co chuột đuổi chuột chú công
TRỜI do: Chơi *Chơi tự *Chơi tự do: Cho trẻ *Chơi tự nhângiỏi
với mụ hình do: Cho trẻ do: Chơi chơi với lỏ do: Chơi
VĐ ngoài cây với mụ hình
Chơi tự
múc nước với bóng
trời do
tưới cây VĐ ngoài
trời
Góc phânvai: Đóng vai bán hàng, bỏc sỹ, bỏc lái tàu, lái xe, hướng dẫn viên du lịch.
CHƠI –
Góc LG – XD: XD vườn hoa, bói đỗ xe, công viên. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt
HĐ Ở
dỏn sản phẩm của nghề - làm sách tranh các nghề. Góc học tập- sách: Làm sách
GÓC
tranh nghề dịch vụ , chơi lô tô. Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh
HĐ ĂN -Cô cho trẻ đi vệ sinh và rửa tay trước ,sau khi ăn
NGỦ -Cô giới thiệu mún ăn,Cô giáo dục trẻ ăn hết xuất không làm rơi vói cơm ra bàn
TRƯA -Cô kờ rải gường cho trẻ ngủ, Cho trẻ chơi vận động nhẹ nhàng chống mệt mỏi
CHƠI – - ôn bài cũ: - LQBM: - LQBM: - ôn bài Biểu diễn Hát các
HĐ Nghề dịch Thêmbớt Hát: Bỏc cũ:Truyện: văn nghệ bài hát có
THEO í vụ tạo sự bằng đưa thư vui Người bán các bài hát trong chủ
THÍCH - Chơi ở các nhau tron tính mũ dong theo chủ đề đề

74
75

góc phạm vi4 - Chơi ở các - Chơi ở các - Chơi ở các - Chơi ở
- Chơi ở các góc góc góc các góc
góc
HĐ -Trao đổi với phụ huynh về c ̧c hoạt động trong ngày.
TRẢ TR -Chơi tự do ở các góc.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo Tình huống cho trẻ chơi.
2. Tên trò chơi thể dục sáng:
- Trò chơi: “Máy bay”.
Mục đích:
- Trẻ được tập luyện các động tác phát triển cơ tay, chân.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh theo tín hiệu cho trẻ.
Chuẩn bị:
- Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sân.
Cách chơi:
- Trẻ đứng xung quanh cô. Cô nói: “ Máy bay chuẩn bị cất cánh” Thì cô và trẻ đưa
hai tay lên cao nga ng vai. Sau đó cô nói tiếp: “ Máy bay bay”, tất cả vừa dang tay
vừa chạy quanh sân, miệng kêu: Ù, ù..... Cho trẻ chạy khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy
bay hạ cánh”, cô và trẻ cùng ngồi xuống. Nghỉ khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy bay
cất cánh”, tất cả lại đứng lên, tay dang ngang và làm động tác máy bay.
- Cho trẻ thực hiện 2 – 3 lần.
* 8h30 – 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích
1. Trò chơi : “Hóy núi nhanh”
- Cách chơi: Cô núi tên dụng cụthì trẻ đoán xem đó là dụng cụcủa nghề nào và nói
tên nghề đó hoặc cô nói tên nghề thì trẻ kể tên các dụng cụ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
2. Trò chơi : “Tìm dụng cụtheo nghề”
- Cách chơi: Cô chuẩn bị ba bảng trên mỗi bảng có hình ảnh của hai nghề và 1 số
dụng cụcủa nghề: Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm đúng dụng cụcủa nghề và dán vào
đúng cột của mình, sau đó chạy nhanh về đập tay vào bạn kế tiếp.
75
76

- Trò chơi được bắt đầu và kết thúc bằng bài hát. Đội nào dán trước thì đội đó thắng.
- Cô bao quát và quan sát trẻ, khi trẻ thực hiện xong cô cùng cả lớp nhận xéttrẻ.
3. Trò chơi : Chuyền bóng theo hàng ngang
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội xếp theo hàng ngang. Bạn đầu hàng chuyền cho
bạn bên cạnh, bạn bên cạnh đưa tay đỡ lấy bóng và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ
như vậy cho đến bạn cuối hàng ngang cầm bóng và chuyền quay lại.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
4. Trò chơi; “ Tai ai tinh”
- Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vũng tròn, nhắm mắt lại sau đó cô mời một bạn
hát và các con sẽ đoán xem là ai.
- Luật chơi: Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần

* 9h00 –9h40 : Chơi, hoạt động ở các góc


* Nội dung
- Góc xây dựng : Xây dựng bệnh viện công viên.
- Góc phânvai :- Gia đỡnh.- Bánhàng.- Phũng khỏm.
- Góc thư viện: Làm sách, xem chuyện về các nghề quen thuộc xây dựng, sản xuất
- Góc tạo hình: Xộ dỏn tranh về các nghề ,biểu diễn các bài hát về nghề
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn cây, cây xanh
1. mục đích:
* Kiến thức
- Trẻ biết sử dụngcác loại nguyờn vật liệu khác nhau, để xây dựng bệnh viên đa
khoa xây dựng đúng quy trình, biết trang trớ bố côc hài hũa…
* Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tô màu, xé dán, kỹ năng xếp chồng khít các viên gạch tạo thành mụ
hình bệnh viện.
* thỏi độ:
- Trẻ có thói quen nề nếp học tập biết sử dụngđồ chơi theo đúng chức nặng của nó.
- Trẻ biết đoàn kết trong khi chơi biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn bè.
2. chuẩn bị:
- Khối gỗ làm gạch xây dựng, cây xanh, hoa thảm cá, vườn rau, các loại bảng biểu
3. tổ chức hoạt động:
a. Hoạt động 1:
* Trò chuyện
- Cô cùng trẻ đọc bài “Bé làm bao nhiêu nghề”, trò chuyện về chủ đề nghề,
- Các con vừa đọc bài thơ gì? Trong bài thơ nói về những nghề gì?Ngoài những
nghề ra con hóy kể tên một số nghề mà con biết?
- Chúng mình đang học ở chủ đề gì?
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi nghề đều cho ta một sản phẩm và ích
lợi khác nhau… Chúng mình làm gì để biết ơn và quý trọng những người đó
làm ra sảm phẩm đó.
76
77

b. Hoạt động 2: Thỏa thuận chơi:


- Các con ạ giờ chơi đó đến rồi hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình cùng tham gia
chơi hoạt động góc. Để giờ chơi được tốt chúng mình mời 1 bạn trưởng trò lên điều
khiển buổi chơi hôm nay. Chúng mình mời bạn nào?
- Cô xin mời bạn Thanh Trỳc lớp mình cổ động viên cho bạn nào?
- Các bạn ơi? Hôm nay chúng mình chơi với chủ đề nghề các bạn sẽ chơi ở những
góc chơi nào? Chơi mấy góc? Góc phân vai; góc xây dựng; góc tạo hình góc sách
chuyện.
- Ở góc phânvai chúng mình chơi trò chơi gì?
Trò chơi Bác Sĩ, trò chơi cô giáo, trò chơi bán hàng.
- Trò chơi Bác sĩ gồm có những ai? Các bác sĩ làm những công việc gì?
- Trò chơi cô giáo có những ai? Cô giáo thường làm những công việc gì?
- Đúng rồi đấy các bạn ạ. Cô giáo đón trẻ điểm danh thể dục buổi sáng dạy các tiết
học, cho các cháu đi thăm quan….
- Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc chơi
nào? Góc xây dựng các bạn chơi xây dựng gì?
- Để xây dựng được bệnh viên đa khoa các bạn cần có những ai?
- Bác Kỹ sư trưởng có nhiêm vụ như thế nào?
- Để xây dựng được công trình bệnh viện đa khoa đẹp các bác phải xây dựng như
thế nào?
- Có bệnh viện đẹp rồi để có nhiều trang thiết bị còng như đồ dùng cho các Bác Sĩ
và các cô Y tỏ thì các bạn chơi ở đâu? Ở góc tạo hình các bạn chơi trò chơi gì? Vẽ
nặn xộ dỏn in hình những sản phẩm về nghề.
- Các bạn ơi có sản phẩm rồi đề khám phá tìm hiều về 1 số nghề thì chúng mình
chơi ở đâu? Góc học tập chúng mình chơi trò chơi gì? Chơi lô tô, xem tranh ảnh
làm sư tập về chủ đề 1 số nghề,
c. Quá trình chơi:
- Cô bao quát trẻ, xử lý các Tình huống xảy ra trong khi chơi
- Hỏi han, động viên, khuyến khích trẻ ở góc chơi.
- Cô đi quan sát và hỏi ý tưởng của nhóm xây dựng là gì?
+ Các bác thợ xây đang xây công trình gì vậy?
+ Đây là gì? Có gì ở phớa trước cây đây?
+ Các bác mua đồ chơi ở đâu mà đẹp thế?
+ Các bỏc dự kiến bao giờ thì xong công trình này?
+ Các bác đó gần nghỉ trưa chưa để toou nhờ cửa hàng cơm mang cơm đến cho các
bác ăn trưa?
-Tương tự cho từng góc chơi.
-Tương tự cô đến góc phân vai ; góc khoa học- toán, góc nghệ thuật, góc thiên
nhiên nếu thấy trẻ chơi lâu ,cô hướng trẻ vào một góc chơi nào đó gợi ý cho trẻ đổi
vai chơi cho nhau để nhiều cháu được chơi nhiều góc.
d. Nhận xétquá trình chơi :
77
78

- Cô thấy giờ chơi của chúng mình hôm nay chơi rất là ngoan.
- Cô đi đến góc phân vai nhận xét goác chơi :
+ Hôm nay các con chế biến được những món ăn gì ?
+ Các cô bán hàng bán có đắt hàng không, bán được những loại hàng nào ?
+ Các bác sĩ hôm nay chữa cho được bao nhiêu nhân, những người đó bị bệnh gì ?
- Góc xây dựng :
+ Ở góc xây dựng các bác thợ xây đó xây công trình gì đây ?
+ Các chú thợ có thể trình bày về công trình này được không ?
- Góc nghệ thuật :
+ Các cô đang múa bài gì vậy ?
+ Các bạn vẽ tụ về cái gì mà đẹp thế ?
+ Các bạn đang nặn hình gì vậy ?
- Góc khoa học- toán :
+ Các bạn đang làm sách gì vậy ?
+ Ôi, ở đây có nhiều quyển truyện tranh thế, các bạn đang cùng nhau xem tranh về
chủ đề gì mà đẹp vậy ?
- Góc thiên nhiên :
+ Các bạn chơi ở góc thiên nhiên lúc nóy giờ làm được những việc gì ?
=> À ! đúng rồi, hôm nay cô thấy các con rất là giỏi, bạn nào còng rất chăm chỉ làm
việc, chăm sóc cây xanh tốt, có không khí trong lành
* Kết thúc
- Cô cùng trẻ hát bài hát  ‘ Hết giờ chơi’ cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên
góc gọn gàng.

* 9h40 – 10h30: Chơi ngoài trời


1. Trò chơi vận động: “Thi làm chú công nhângiỏi”
a. Mục đích:
- Trẻ được tập luyện cách đi trong đường hẹp với tư thế đứng thẳng kết hợp cầm vật
trên tay.
- Trẻ làm quen với nghề xây dựng.
b. chuẩn bị
- Hai con đường hẹp 3 x 0,2m.
- Bốn rổ đựng đồ. Đồ chơi xây dựng.
c. Cách chơi
- Cô nêu yêu cầu trước khi chơi: “ Mỗi cô chú công nhân nhí sẽ vận chuyển vật liệu
xây dựng tựy theo sức của mình đi qua một đoạn đường hẹp. Khi đi hết đoạn đường
các cô chú công nhân nhí phải xếp vật liệu mà mình vận chuyển vào đúng khu vực
của vật liệu đó. Khi vận chuyển các cô, chú công nhân nhí chú ý an toàn khi vận
chuyển đú là quan sát phớa trước và hai bờn để không giẫm lên bói cá.
- Cô chú ý trẻ vận chuyển, nếu chưa đỳng thì sửa cho trẻ.
- Cô nhận xétvà khen ngợi trẻ.
78
79

2. Trò chơi học tập: “Chọn đúng nghề”


a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết chọn đúng nghề cô yêu cầu.
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
b. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 - 5 lô tô một số nghề.
c. Cách chơi:
- Cô phát cho mỗi trẻ bộ lô tô cô đã chuẩn bị. Sau đó cô yêu cầu trẻ chọn lô tô nghề
nào thì trẻ chọn nhanh lô tô đó giơ lên.
- Ví dụ : Cô nói : Nghề xây dựng thì trẻ tìm hình ảnh lô tô nghề xây dựng giơ lên.
Sau đó cho trẻ bỏ xuống và cô yêu cầu trẻ tìm và giơ lô tô nghề khác.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần, sau mỗi lần chơi, cô nhận xét.
3. Trò chơi dõn gian: “Dung dăng dung dẻ”
a. Mục đích và luật chơi:
- Trẻ biết luật chơi: Vung tay và hành động theo đúng nhịp bài đồng dao.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
b. Chuẩn bị:
- Sân ( sàn ) sạch sẽ.
- Dạy trẻ bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”.
c. Cách chơi:
- Cho trẻ nắm tay nhau thành từng đôi hoặc từng nhóm 3 - 5 trẻ, vừa đi vừa đọc bài
đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Khi đọc “dung” thì vung tay về phía trước, tiếng
“dăng” vung về phía sau, tiếp tục như vậy đến câu cuối cùng thì ngồi thụp xuống.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
*15h20 – 16h00: Chơi, hoạt động theo ý thích
Yêu cầu:
- Gíúp trẻ phát triển cơ chân, rèn luyện sự khéo léo.
- Trẻ biết chơi nhịp nhàng với nhau
Chuẩn bị:
- Sõn tập sạch sẽ, thoỏng mỏt
- Trẻ đọc thuộc bài đồng dao
Tiến hành:
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi .
- Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
- Cô bao quát chung và giúp đỡ, hướng dẫn cô thể khi trẻ chưa biết chơi.
- Cô khuyến khích, động viên và nhận xét trẻ trong quá trình chơi hoặc sau khi chơi
xong.
* 16h00 – 17h00: Chơi trong giờ trả trẻ
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau trong quá trình chơi, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
79
80

- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.


Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.
---------------------- ---------------

Chủ đề nhánh 3: Nghề dịch vụ


KẾ HOẠCH NGÀY
I . ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH – THỂ DỤC
1. Đón trẻ :
- Cô đón trẻ vui vẻ,õn cần, nhẹ nhàng với trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Nhắc nhở chào cô, chào bạn và tạm biệt người thõn.
- Cô trao đổi với phụ huynh về Tình hình của trẻ.
- Cho trẻ chơi nhẹ nhàng ở các góc chơi
- Trò chuyên với trẻ về chủ đề
+ Con hóy kể một số nghề trong xã hội mà con biết.
+ Nghề công an làm nhiệm vụ gì?
+ Nghề bỏc sĩ làm nhiệm vụ gì?
+ Nghề cô giáo làm nhiệm vụ gì?
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội
2. Thể dục sáng:
- Tập theo nhạc bài “Dậy đi thôi”
a. Yêu cầu
- Trẻ biết phối hợp chõn tay nhịp nhàng
- Làm thành thạo cùng cô
b. Chuẩn bị :
- Sõn rộng sạch sẽ, bằng phẳng * Giỳp trẻ phát triển cơ thể
- Giỳp trẻ có thúi quen tập thể dục hàng ngày
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Khởi động
-Cho trẻ làm đoàn tàu và đi với các kiểu đi: đi -Trẻ làm đoàn tàu
kiẽng gót, đi bằng gót chân, đi nhanh, đi chậm… -Trẻ làm theo hiệu lệnh của cô
HĐ 2: Trọng động
+ ĐT tay: “Dậy đi thôi .... ông mặt trời”: Hai - Trẻ tập cùng cô
tay giang ngang sau đấy đưa về phía trước
+ ĐT chân: “Dậy ra sân .... em cười”: Hai tay
80
81

giang ngang sau đấy đưa tay về phía trước đồng


thời chân đá về phía trước
+ ĐT bông: “Mẹ mua cho ... một mình”: Hai
tay đưa lên cao sau đấy cuối người xuống
+ ĐT lườn: “Mẹ khen em .... trắng tinh”: Một
tay chống hông, một tay đưa ngang qua đầu
* Trò chơi: Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ -Trẻ chơi cùng cô
Bắt muỗi ”
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
HĐ 3: Hồi tĩnh - Trẻ chú ý lắng nghe cô
- Cô cho trẻ dồn hàng lại
- Nhận xétgiờ tập -Trẻ vào lớp nhẹ nhàng
- Cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp
II. CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc
a. Nội dung:
* Góc xây dựng: XD vườn hoa,công viên
* Góc phânvai: Bỏc lái tàu, lái xe, bánhàng, bỏc sĩ
* Góc nghệ thuật : Vẽ, nặn, cắt dỏn sản phẩm của nghề - làm sách tranh các nghề
* Góc học tập – sách: Làm sách tranh nghề dịch vụ, chơi lô tô
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
b. Mục đích yêu cầu:
* Góc xây dựng:
- Trẻ nhận vai chơi và hành động với vai chơi
- Trẻ biết tên một số vật liệu và công dông của một số vật liệu
- Trẻ biết dựng các vật liệu đơn giản để xây dựng công trình
* Góc phânvai:
-Trẻ nhận vai chơi và hành động với vai chơi
- Trẻ liờn kết với các nhóm chơi khác
* Góc nghệ thuật :
- Trẻ biết cầm bỳt, ngồi đúng tư thế để vẽ sản phẩm của nghề
- Biết lăn đất nặn để nặn sản phẩm của nghề
-Trẻ biết chọn màu phự hợp
* Góc học tập – sách:
- Biết cắt dán để làm sách tranh về nghề dịch vụ
- Chơi lô tô về sản phẩm của nghề
* Góc thiên nhiên:
- Trẻ biết cây xanh có lợi cho con người
- Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ cây
c. Chuẩn bị:
* Góc xây dựng:
- Gạch, hàng rào, cây xanh, cây rau ,cây hoa, ao cá
81
82

* Góc phânvai:
- Đồ dùng gia đỡnh, đồ dùng bác sĩ, đồ dựng bánhàng.
* Góc nghệ thuật :
- Bỳt, sỏp màu, giấy vẽ
- Đất nặn , bảng con
* Góc học tập – sách:
- Tranh vẽ sản phẩm của các nghề , tranh lụ tụ
* Góc thiên nhiên
- Chậu cây cảnh, bỡnh tưới
d. Tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Cô và trẻ hát mỳa bài: “ Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát mỳa cùng cô
nhõn”
- Cô trò chuyện với trẻ về nghành nghề - Trẻ trò chuyện cùng cô
2. Nội dung
HĐ1: Thăm dũ ý tưởng của trẻ.
* Cô giới thiệu tên các góc chơi.
+ Để xây dựng nên vườn hoa,bói đỗ xe,công
viên cần xây dựng những gì? - Trẻ núi lên ý tưởng của
- Vậy bạn nào muốn làm các bỏc xây dựng? mình như: Xây hàng
+ Để bói đổ xe có xe thì cần ai đưa xe đến? dào,LG nhà,khu vui chơi.....
- Vậy ai xe làm bỏc lái xe. - Trẻ giơ tay nhận vai
- Ngoài ra ở góc phânvai còn cần cô chơi
bánhàng,bác lái tàu, hướng dẫn viên du lịch. Vậy - Bỏc lái xe
ai thích chơi ở đây.
+ Nếu mọi người bị ốm thì phải đi khám ở đâu? - Trẻ nhận vai chơi
- Bạn nào muốn làm bỏc sĩ,y tá để khám bệnh
cho bệnh nhân nào?
+ Để tạo nên cuốn sách về các nghề và vẽ nặn - Ở phũng khỏm bệnh
lên sản phẩm nghề thì phải làm gì?
- Bạn nào sẽ làm nhà nghệ thuật nhớ nào? - Trẻ nhận vai chơi
+ Ở góc học tập sách có rất nhiều tranh ảnh về
nghề dịch vụ và các nghành nghề, đang cần các - Phải vẽ,nặn và cắt dắn
nhà bỏc học nghiờn cứu khỏm phỏ và làm
sách.Vậy ai sẽ là nhà bỏc học? - Trẻ nhận vai chơi
+ Để cây nhanh lớn cho nhiều hoa lỏ quả ta cần
làm gì?
-Bạn nào chăm sóc cây nào? - Trẻ nhận vai chơi
* Cô lần lượt mời trẻ vào các nhóm các góc chơi
HĐ2: Quá trình chơi - Cần chăm sóc và bảo vệ
82
83

- Cô quan sát để cân đối trẻ ở các góc chơi.Gợi ý


cho trẻ thoả thuận vai chơi trong nhóm - Trẻ nhận vai chơi
- Nếu nội dung chơi của trẻ còn nghèo nàn cô - Trẻ nhẹ nhàng về góc
khơi gơi,nêu ý tưởng để nội dung chơi của trẻ chơi mà mình thích
phong phú hơn.
- Cô giúp trẻ giao lưu giữa các góc,các nhóm
chơi.
HĐ3: Kết thúc - Trẻ chú ý lắng nghe cô
- Cô nhận xéttrẻ ngay trong quá trình chơi nhận xột
- Cho trẻ về góc xây dựng để quan sát công trình - Bỏc thợ cả giới thiệu
xây dựng(hoặc phũng triển lóm tranh,lớp học nhỏ công trình
của bộ...)
- Cô trò chuyện với trẻ về công trình xây dựng
(hoặc phũng triển lóm tranh,lớp học nhỏ của bộ...) - Trẻ trò chuyện cùng cô
3. Kết thúc
- Cho trẻ hát múa bài trong chủ đề - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ nhẹ nhàng thu dọn đồ chơi và cất đúng - Trẻ thu dọn đồ chơi
nơi quy định

Thứ 2 ngày 04 tháng 12 năm 2022

I. ĐÓN TRẺ - CHƠI - THỂ DỤC SÁNG


1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: KPKH
Đề tài: Nghề dịch vụ
ND kết hợp: Âm nhạc, Toán
1. Mục đích- yêu cầu:
a. Kiến thức
- Trẻ biết trong xã hội có nhiều nghề khác nhau, biết công việc chớnh, những dụng
cụ, sản phẩm mà nghề đó tạo ra
b. Kỹ năng :
- Trẻ trả lời cõu hỏi của cô rừ ràng, mạch lạc
- Rốn khả năng quan sát, chú ý có chủ định
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội, quý trọng sản phẩm mà các nghề
tạo ra
83
84

2. Chuẩn bị :
- Tranh các nghề như nghề nông, thợ mộc, bánhàng, xây dựng
- 3 bảng có dính băng dính để trẻ chơi trò chơi
- Mỗi trẻ 1 bộ tranh lụ tụ về các nghề
3. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức gõy hứng thú
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát bài : “ Cô giáo” – Đỗ Trẻ hát
Mạnh Thường
- Cô đàm thoại cùng trẻ
+ Các con vừa hát bài hát viết về ai? - Trẻ trả lời
+ Cô giáo của con là cô gì? - Cô Tuyến
+ Hàng ngày cô giáo thường làm những công - Trẻ kể
việc gì ?
+Vậy nghề như cô được gọi là nghề gì?
2. Nội dung
HĐ1: Trò chuyện về 1 số nghề - Giáo viên
*Cô đưa tranh nghề thợ mộc và hỏi trẻ
- Bức tranh này vẽ về nghề gì ? - Nghề mộc
- Con có nhận xétgì về nghề thợ mộc ? - Trẻ nhận xéttheo hiểu biết
của trẻ
- Bỏc thợ mộc thường làm những công
việc gì ?
- Dông cô của bỏc là gì? - Trẻ kể
- Bỏc dựng dụng cụgì để cưa gỗ? - Cái cưa ạ
- Cho trẻ làm động tác cưa gỗ - Trẻ làm động tác
- Sản phẩm của nghề thợ mộc là gì ? - Bàn, ghế, giường ..
+ Các đồ dựng này dùng để làm gì? - Sử dụngtrong gia đỡnh

- Cô nhận xétlại và giáo dục trẻ phải biết giữ gìn


và bảo vệ các sản phẩm khi sử dông
* Tìm hiểu nghề xây dựng :
- Cô có câu đố
“ Nghề gì vất vả
Xụ, xẻng, dao, bay
Gạch xếp thẳng ngay
Xây thành nhà cửa”
- Đó là nghề gì ? - Nghề xây dựng
- Cô có bức tranh vẽ về nghề gì? - Trẻ trả lời
- Các cô chú công nhân đang làm gì ? - Đang xây dựng
- Ngoài ra các cô chú công nhâncòn làm những - Đánh hồ,sách hồ....
84
85

công việc gì nữa?


+ Dụng cụcủa nghề xây dựng là gì ? - Xụ, xẻng, dao, bay
+ Sản phẩm mà nghề xây dựng tạo ra - Nhà,cầu,đường.....
là gì?
- Cho trẻ hát bài hát “ Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát
nhõn”
* Tương tự cô cho trẻ tìm hiểu nghề bỏc sĩ
- Cô vừa cho con tìm hiểu những nghề gì?
+Ngoài những nghề trên con còn biết trong xã hội - Trẻ trả lời
còn có những nghề gì ?
*HĐ2: Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh - Trẻ kể theo hiểu biết
+ Cách chơi : Cô chia trẻ thành 2 đội các thành
viên trong đội phải bật qua các vũng và chọn , sản -Trẻ lắng nghe cô phổ biến
phẩm , dụng cụcủa các nghề gắn vào bảng cách chơi
+ Lần 1 cô núi tên nghề
+ Lần 2 cô núi sản phẩm - Trẻ chơi cùng cô
- Cô nhận xét tuyên dương - Trẻ chơi
* Trò chơi 2: Cho trẻ chơi lô tô các nghề - Trẻ tụ màu tranh
* Cho trẻ tụ màu tranh các nghề trong xã hội
- Cô nhận xét tuyên dương
HĐ3: Kết thúc
- Còng cố: Cho trẻ nói ý định của mình sau này sẽ - Trẻ kể về ý định của trẻ
làm nghề gì?
III. CHƠI NGOÀI TRỜI:
HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc làm đầu
Trò chơi vân động: Đi trên ván
Chơi tự do với mô hình vận động ngoài trời
1. Yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời được những câu hỏi của cô.
b. Kỹ năng
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển tri giỏc cho trẻ.
- Chơi trò chơi đúng luật – thành thạo
c. Thái độ
- Trẻ yêu thích khi hoạt động cùng cô, một số tranh ảnh về nghề làm đầu.
2. Chuẩn bị
- Tranh nghề gội đầu cho trẻ quan sát
- Đồ dùng cho trẻ đi trên ván.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
85
86

- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
ra sân kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ ra ngoài sân.
xớu”
2. Nội dung
* HĐ1: Trò chuyện về công việc của
nghề làm đầu
- Cô và trẻ cùng ra ngoài sõn ngồi - Trẻ quan sát tranh
thành hình vũng tròn dưới bóng mát trò
chuyện về công việc làm đầu.
+ Cô và các con vừa quan sát bức tranh - trẻ kể tên.
vẽ về công việc gì? - Trẻ nhận xét
+ Đồ dùng của nghề gội đầu là gì?
+ Để gội được sạch đầu thì phải làm
như thề nào - Trẻ trả lời
- GD trẻ trong việc chăm sóc đầu, tóc - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
* HĐ2: Trò chơi vân động: Đi trên ván chơi.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
*HĐ3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi cùng cô.
- Trẻ chơi theo ý thích
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng
vào lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kờ sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trí nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không núi chuyện.
VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
86
87

- Cô kờ bàn ghế cho trẻ ngồi.


- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới: Thể dục: Đi trên ghế băng đầu đội túi cát
+ Yêu cầu
- Trẻ nhớ tên vận động
- Trẻ biết đi trên ghế băng đầu đội túi cát, không làm rơi bao cát.
- Biết cách truyền dưa qua đầu.
+ Cách tiến hành : - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát 2 lần
- Cho trẻ thực hiện 2-3 lần
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
1. Nêu gương – cắm cờ
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
2. Giáo dục lễ giáo
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
3.Vệ sinh – trả trẻ
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo... cho trẻ.
- Nêu gương bé ngoan cuối buổi, cho trẻ cắm cờ bé ngoan
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 3 ngày 05 tháng 12 năm 2022


I. ĐÓN TRẺ - CHƠI - THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
87
88

II. HOẠT ĐỘNG HỌC


Hoạt động : Thể dục
Đề tài - VĐCB: Đi trên ghế băng đầu đội tỳi cát
- TCVĐ: Truyền dưa qua đầu
HĐ kết hợp: Âm nhạc, Đồng dao
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên vận động
- Trẻ biết đi trên ghế băng đầu đội túi cát, không làm rơi bao cát.
- Biết cách truyền dưa qua đầu.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biết đi thẳng hướng, khéo léo giữ thăng bằng trên ghế để giữ được bao cát.
- Rốn cho trẻ tớnh mạnh dạn, tự tin khi tập luyện.
3. Thái độ : Có ý thức kỉ luật trong giờ tập.
II. Chuẩn bị:
- Sõn tập sạch, phẳng.
- Túi cát : 26 túi ; 4 rổ đựng, quà để tặng trẻ, mô hình cửa hàng thực phẩm.2 ghế
băng dài
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định tổ chức gõy hứng thú
- Xin nhiệt liệt chào mừng các bạn đến với chương - Trẻ giơ tay lên vẫy
trình "Nghành nghề đua tài"
- Đến với hội thi hôm nay gồm có các đội đến từ
các ngành nghề khác nhau:
- Xin mời 2 đội hóy giới thiệu về đội của mình - Trẻ giới thiệu tên đội của
nào. mình.
- Cô kiểm tra sức khoẻ của 2 đội

HĐ2: Nội dung


* HĐ1: Khởi động : Các phần thi của chương trình
hôm này đều đũi hỏi các thành viên trong đội phải có
sức khoẻ, nhanh nhẹn, dẻo dai và vô cùng khoé - Vâng ạ
léo.Và để đạt được như vậy mời các đội hóy cùng
chúng tôi tham gia vào phần khởi động nhé. - Trẻ thực hiện
- Cô cho 2 đội tạo thành vũng tròn kết hợp đi các
kiểu chân: Đi gót,đi mũi bàn chân,đi thường, chạy - Trẻ xếp thành 2 hàng.
chậm, chạy nhanh.
- Khi nghe tớn hiệu cũi trẻ tạo thành 2 hàng
HĐ2: Trọng động
a. Bài tập phát triển chung:
88
89

- Nào bây giờ mời các đội hóy cùng vận động một
vài động tác thể dục để cho cơ thể khoẻ mạnh hơn
nào (BTPTC: T2 – C2 – B2 – B1 bật chôm tỏch) - Trẻ thực hiện tập cùng cô
- Cô ra hiệu lệnh cho cho mỗi đội xếp thành 2
hàng, gión hàng và thực hiện bài tập:
+ ĐT hô hấp: Thổi bóng

+ ĐT tay: 2

+ ĐT chân: 2

+ ĐT bông: 2

+ ĐT bật: 1

- Trẻ thực hiện xong cô ra hiệu lệnh cho trẻ về đội


của mình.(2 hàng đối diện nhau) - Trẻ chở về đội của mình.
b.Vận động cơ bản :
- Chương trình "Ngành nghề đua tài" hôm nay gồm - Trẻ lắng nghe
có 2 phần thi chớnh.
Phần 1: Thi xem đội nào nhanh hơn với tên gọi là
"Đi trên ghế băng đầu đội túi cát"
Phần 2: Thi xem đội nào giỏi hơn với trò chơi
"Truyền dưa qua đầu"
* Và bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu bước vào phần thi
thứ nhất:
+ Cô giới thiệu cửa hàng bángiống cây trồng bị
thiếu lỳa giống vì thế cửa hàng lúa giống muốn thông
qua hội thi nhờ các thành viên trong 2 đội vận
chuyển các bao lúa giống tới giúp cửa hàng bán
giống đấy. Để vận chuyển được các bao giống yêu
cầu các đội phải đội bao giống trên đầu và đi qua cây
cầu nhỏ sang đầu cầu bên kia và bỏ vào rổ.
- Bây giờ các thành viên trong 2 đội hóy quan sát
xem phải vận chuyển những bao giống và đi qua
cây cầu này như thế nào nhé.
* Cô làm mẫu:
- Lần 1( Không phântích) - Vâng ạ
- Lần 2: Cô phântích cách tập.
Cô đứng trước ghế thể dục tay cằm bao giống
khi có hiệu lệnh cô thực hiện bước chân lên ghế đồng
89
90

thời đặt bao giống lên đầu sao cho cân bằng,mắt nhìn
phớa trước,đầu giữ thăng bằng sao cho bao giống - Trẻ quan sát làm mẫu và
không bị rơi,2 tay chống hông bước tiến về phía lắng nghe cô phântích
trước đến cuối ghế băng lấy bao giống xuống đồng
thời bước chân xuống ghế rồi mang bao giống xếp
vào rổ trước cửa hàng lúa giống và về cuối hàng
đứng.
+ Cô cho trẻ thực hiện:
- Lần 1: Cô gọi 2 trẻ của 2 đội lên làm mẫu.
- Lần 2: Cô mời lần lượt 2 trẻ lên tập dần cho đến
hết ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Lần 3: Cô cho 2 đội thi nhau đội nào chuyển
được nhiều bao giống tới của hàng đội đó chiến
thắng và sẽ được tặng 1 đồ dùng ngành nghề - Trẻ lên thực hiện mẫu
+ Cô đưa ra câu hỏi đội nào trả lời hoặc xung
phong lên thực hiện sẽ được nhận 1 đồ dùng nganh - Trẻ thực hiện
nghề.
- Cô và các thành viên trong 2 đội vận chuyển
giống tới cửa hàng lúa giống qua bài tập gì? - Trẻ thi nhau
- Cô mời 1 trẻ lên thực hiện bài tập lại 1 lần. - BT: Đi trên ghế thể dục
c. Trò chơi: “Truyền dưa qua đầu” đầu đội túi cát
* Và tiếp theo là phần thi thứ 2:" Đội nào giỏi hơn"
với trò chơi "Truyền dưa qua đầu":
+ Cách chơi : Cô chia trẻ thành 2 tổ các tổ sẽ - 1 trẻ lên tập lại.
truyền dưa qua đầu sao cho dưa không bị rơi xuống
đất tổ nào làm rơi sẽ bị thua cuộc - Trẻ chú ý lắng nghe
- Thời gian là một bản nhạc
- Cô cho các đội thi theo từng nhóm
của mỗi đội lên nộm.
- Cô kết thúc phần thi, cho trẻ nhận xétkết quả của
2 đội và tặng quà cho 2 đội.(Mỗi đội 1 hộp quà) - Trẻ kiểm tra hộp quà của
- Cô cho trẻ mở hộp quà của hai đội xem bên trong đội mình và trả lời.
hộp quà có gì?
- Qua những mún quà này hội thi muốn nhắn gửi - Tập thể dục hàng ngày ạ .
các con điều gì nào?
- Để cơ thể khoẻ mạnh ngoài ăn đầy đủ các chất - Trẻ bờ hộp quà mang tới
dinh dưỡng chúng ta cần phải làm gì? tặng cửa hàng bángiống
*HĐ3: Hồi tĩnh: Các bé đó vận chuyển được các
bao giống giúp cửa hàng thực phẩm rồi. Bây giờ hội - Trẻ trò chuyện cùng cô
thi tổ chức cho 2 đội đi nhẹ nhàng tới thăm và tặng
quà cho cửa hàng bằng các mún quà mà các bạn vừa
90
91

dành được ở phần thi.Và quan sát xem cửa hàng có


đông khách không nhé.
Tạm biệt các cô bánhàng .
HĐ3: Kết thúc
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học - Trẻ nhắc lại cùng cô
- Giáo dục trẻ
III.CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐ có chủ đích: Quan sát cây nhón trong sõn trường
TCVĐ: Kéo co
Chơi tự do: Chơi với mụ hình vận động ngoài trời
1. Mục đích – yêu cầu:
- Trẻ biết tên cây, đặc điểm của cây.
- Biết ích lợi của cây.
-Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi đảm bảo an toàn, sạch sẽ
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cho trẻ nối đuôi nhau ra sân trường vừa - Trẻ nối đuôi nhau và đọc thơ
đi vừa đọc bài thơ: Cô dạy - Bài thơ: Cô dạy
- Đến nơi cô và trẻ cùng trò chuyện - Cô giáo dạy chúng con phải
- Các con vừa đọc xong bài thơ gì? giữ gìn tay, chõn sạch sẽ. Không
- Bài thơ nói lên điều gì? được cói nhau…
- Không chỉ thế mà các con phải biết vâng
lời ông, bà, bố, mẹ, cô giáo…Để mọi người
luôn thương yêu các con. Các con nhớ chưa?
2. Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ đến chỗ cây nhón
- Cô đố các con đây là cây gì? - Cây nhón
- Cho trẻ phát õm - Trẻ phát õm
- Ai biết gì về cây nhón? - Cây nhón có lỏ, có thõn…
- Cô chỉ vào từng bộ phận của cây và hỏi.
- Cho trẻ sờ thõn cây nhón và hỏi: Thõn - Trẻ trả lời
cây nhón như thế nào? - Sần sựi
- Cô củng cố cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe cô núi
- Cây nhón có ích lợi gì? - Cây nhón cho bóng mỏt, cho
- Để có cây xanh cho bóng mỏt…thì các quả ăn.
con phải làm gì? - Phải chăm sóc, bảo vệ cây,
không ngắt lỏ bẻ cành…
91
92

HĐ2: TCVĐ: Bác nông dân và đàn bũ - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu
- Cô nêu cách chơi . cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi cùng cô
HĐ3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi với mụ hình vận động ngoài - Trẻ chơi theo ý thích
trời
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết
3. Kết thúc
- Cô tập chung trẻ lại - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào của cô
lớp.
- Cô lồng ghép chuyên đề tiết kiệm nước và
bảo vệ môi trường.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Thực hiện như kế hoạch tuần.
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới:
* Toán: Thêmbớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4
+ Yêu cầu : - Trẻ nhận biết nhóm có 4 đối tượng., biết thêmbớt tạo nhóm có số
lượng 4, nhận biết số 4
+ Cách tiến hành : - Cô cho trẻ xếp theo yêu cầu của cô
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
- Thực hiện như kế hoạch tuần.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 4 ngày 06 tháng 12 năm 2022


I. ĐÓN TRẺ- CHƠI - THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
92
93

- Thực hiện như kế hoạch tuần


II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Toán
Đề tài : Thêmbớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4
NDKH: Âm nhạc, Thể dục
1. Mục đích – yêu cầu :
a. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết nhóm có 4 đối tượng., biết thêm bớt tạo nhóm có số lượng 4, nhận biết số
4
b. Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng đếm cho trẻ, Trẻ biết đếm tương ứng 1-1
- Tạo nhóm có số lượng là 4
c. Thái độ :
- Trẻ hứng thú hoạt động, có ý thức học tập.
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của trẻ :
- Rổ đựng 4 cái bát , 4cái thìa, bảng.
- Đồ dùng của cô : Tương tự trẻ
- Rối tay
- Ảnh các gia đỡnh có số lượng là 3,4,5 người
3. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ


1.Ôn định tổ chức, gây hứng thú cho trẻ
- Cô giới thiệu với cả lớp về gia đỡnh bạn - Trẻ lắng nghe giới thiờu về
Nam đến dự cùng với lớp mình ( Cô đưa lời của gia đỡnh của bạn nam.
bạn nam để giới thiệu về gia đỡnh của mình
+ Cô hỏi trẻ gia đỡnh bạn Nam có mấy
người ?
+ Gia đỡnh bạn nào có số người bằng người - Trẻ trả lời
gia đỡnh bạn Nam? - Trẻ trả lời
+ Cô cho trẻ xem về gia đỡnh , cho trẻ đếm số Trẻ giới thiệu về gia đỡnh của
người trong gia đỡnh mình
+ Cho 2-3 trẻ lên giới thiệu về gia đỡnh của
mình
2. Nội dung
HĐ1: Lập số, thêmbớt tạo sự bằng nhau - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
trong phạm vi 4 của cô
93
94

- Cho trẻ lấy đồ dựng, yêu cầu trẻ những xếp


những chiếc bỏt thành hàng ngang, cô nhắc trẻ
xếp từ trỏi sang phải.
- Cô cho trẻ lấy 3 cái thìa xếp dưới mỗi chiếc - Trẻ đếm
bát
- Cho trẻ đếm số bát . - Không bằng nhau
- Cho trẻ so sánh số bỏt với số thìa
- Số bỏt và số thìa như thế nào ? số nào nhiều - Số thìa
hơn? Số bát nhiều hơn số thìa là mấy?
- Là 1
- Số bỏt với số thìa số nào ớt hơn?
- Thêm1 cái thìa
- Số thìa ớt hơn là mấy?
- Muốn số thìa và số bỏt bằng nhau thì làm thế
nào? cho trẻ lấy thêm1 cái thìa nữa ra xếp dưới - Trẻ đếm
cái bát còn lại.
- Cho trẻ đếm số thìa và bỏt ( cho trẻ đếm 3-4
- Là 3
lần)
- 3 cái thìa thêm1 cái nữa là mấy?
- Bằng nhau
- Cô kết luận: 3 thêm1 là 4. cô cho trẻ đếm lại.
- Bằng 4
- Giờ số thìa và bỏt như thế nào?
- Trẻ đếm
-Bằng nhau và cùng bằng mấy?
- Cho trẻ đếm lại lần nữa.
- Để biểu thị cho những đồ vật thì cô sẽ chọn
số 3 - Trẻ đọc
+ Cho cả lớp đọc số 4 , cá nhân đọc
- Cho trẻ tìm thêmcác đồ dùng có số lượng là 4 - Trẻ tìm
xung quanh lớp chọn số 3 đặt vào
- Cho trẻ cất đồ dùng.
HĐ3: Luyện tập
* Cho trẻ chơi trò chơi 1: Tạo thành gia đỡnh

94
95

* Cách chơi: cho trẻ đi xung quanh các hình,


vừa đi vừa hát “ Cả nhà thương nhau” khi nghe
hiệu lệnh tạo thành gia đỡnh có số người thì trẻ - Trẻ chơi trò chơi.
nhảy vào hình mỗi nhà chỉ được 4 bạn vào.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần sau mỗi lần cô cùng cả
lớp kiểm tra lại
*Trò chơi 2: Chọn thức ăn cho gia đỡnh
- Trẻ chơi
* Cách chơi: Xung quanh lớp cô có để các
món ăn , và chia trẻ thành các gia đỡnh có 4
người các gia đỡnh sẽ lên chọn cho mình 4 món
- Trẻ chơi
ăn phù hợp cho mọi người trong gia đỡnh gia
đỡnh nào chọn sai sẽ phải lặc lũ cũ
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
* Trò chơi 3: Giúp mẹ úp bát , úp thìa
* Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội trong 2 - Trẻ chơi
phút sẽ lên úp bát vũa các ngăn sao cho tương
ứng 1 cái bát 1 cái thìa , đội nào úp đúng được
nhiều bát vào nhiều ngăn đội đó sẽ thắng cuộc
3. Kết thúc
- Cho trẻ thực hiện trong vở “ Bộ làm quen với - Trẻ thực hiện
toán”
- Cô nhận xét tuyên dương cho trẻ ra sân chơi
III . CHƠI NGOÀI TRỜI:
HĐ có chủ đích: Trò chuyện về cửa hàng tạp húa
TCVĐ: Mèo đuổi chuột
Chơi tự do: với mô hình vận động ngoài trời
1. Yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời được những câu hỏi của cô.
b. Kỹ năng
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển tri giỏc cho trẻ.
- Chơi trò chơi đúng luật – thành thạo
c. Thái độ
-T rẻ yêu thích khi hoạt động cùng cô.
2. Chuẩn bị
- Tranh cho trẻ quan sát
95
96

3. Cách tiến hành:


Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xớu” ra ngoài sân.
2. Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại về cửa hàng
bỏch húa
- Hỏi trẻ hàng ngày mẹ mua những đồ dựng ở - Trẻ quan sát tranh và nhận
đâu ?. xétvề cửa hàng
- Đàm thoại về cửa hàng
+ Đây là cửa hàng gì ? - trẻ kể tên.
+ Con có nhận xétgì về cửa hàng này  ? - Trẻ nhận xét
+ Cửa hàng này bánnhững gì  ?
- Cho trẻ kể tên về các mặt hàng đó - Trẻ nhận ra sự giống và
HĐ 2:TCVĐ : Mèo đuổi chuột khác nhau của 2 loại rau.
- Cách chơi: Cô cho trẻ oắn tự tỳ bạn thua
phải làm chuột còn 1 bạn làm mốo , mốo sẽ phải - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
đuổi chuột , chuột bị mốo bắt sẽ phải lặc lũ cũ chơi.
và ngược lại mèo không đuổi được chuột sẽ phải
lặc lũ cũ. Các trẻ khác đứng thành vũng tròn
rộng đều khoảng cách.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
HĐ 3: Chơi tự do - Trẻ chơi cùng cô.
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết.
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào
lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
VI. NGỦ TRƯA
VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới: Truyện : Người bánmũ dong.
+ Yêu cầu :
- Trẻ hiểu nội dung cõu truyện, biết kể truyện cùng cô
- Rốn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển tư duy ngôn ngữ
96
97

+ Cách tiến hành : - Cô giới thiệu về tên chuyện, tên tỏc giả
- Trẻ kể cùng cô: Cả lớp, tổ, nhóm…
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 5 ngày 07 tháng 12 năm 2022


I. ĐÓN TRẺ- CHƠI - THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Văn học
Đề tài: Truyện : Người bánmũ dong
Nội dung tích hợp: Toán , Âm nhạc
1.Mục đích- yêu cầu :
a. Kiến thức :
- Trẻ hiểu nội dung cõu truyện, biết kể truyện cùng cô
b. Kỹ năng :
- Rốn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển tư duy ngôn ngữ
c.Thái độ :
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
2. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa cõu truyện .Mụ hình sa bàn
- Một số bài hát
- Tư thế: Cho trẻ ngồi hình chữ U
3. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức gõy hứng thú
- Cô cho trẻ chơi trò chơi đi siêu thị - Trẻ đi siêu thị
- Cô trò truyện cùng trẻ về các nghề trong xã hội -Trẻ trò truyện cùng cô
mà trẻ biết
- Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài
97
98

2. Nội dung
HĐ1: Kể diễn cảm cõu truyện
+Cô kể lần 1 núi tên cõu truyện -Trẻ chú ý lắng nghe
+Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
* Giảng nội dung cõu truyện :
Cõu truyện kể về công việc của bỏc bánmũ dong
và sự tinh nghịch của những chú khỉ
*Giảng từ khú :
+ Vắt vẻo : Ngồi treo leo trên cành cây - Trẻ đọc từ khó
+Nghĩ thầm : Nghĩ trong đầu
+Cô kể lần 3 kết hợp mụ hình minh họa cho cõu
truyện
*HĐ2: đàm thoại :
- Cô vừa kể cho các con nghe cõu truyện gì ?
- Cõu truyện kể về ai? - Truyện: “Người bán mũ
- Công việc của bỏc là làm gì? rong”
- Nú thể hiện qua đoạn truyện nào? - Kể về bỏc bánmũ rong
- Đường xa bác đó nghỉ chõn ở dưới gốc cây và - Bánmũ
điều gì đó sảy ra? - “ Có ……..xụi kia”
- Điều đó thể hiện qua đoạn truyện nào? - Các chú khỉ đó lấy mũ của
- Các chú khỉ đó làm gì để bắt chiếc giống bỏc ? bỏc
- Các chú khỉ có trả mũ lại cho bỏc không? - “ Đường ………..trên cây”
- Bỏc lại tiếp tục công việc gì của mình? - Kờu
- Qua cõu truyện này cho các con nhận biết điều - Bánmũ
gì? - Công việc vất vả của bỏc
HĐ3: Kể chuyện cùng cô bánmũ.
+ Cô cho trẻ kể lại truyện 1- 2lần
- Cho cá nhântrẻ kể truyện
tới các cô chú công nhõn.
3. Kết thúc
- Cô kể lại 1 lần cho cả lớp cùng nghe cô hỏi tên - Trẻ kể truyện
cõu truyện - Trẻ làm cùng cô
* Cho trẻ tập làm những chiếc mũ bằng rau cõu
và xốp
- Cô nhận xét tuyên dương
- Cô gd trẻ biết giữ gìn mũ để thể hiện sự biết ơn
III.CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc làm đầu
Trò chơi vân động: Đi trên ván
Chơi tự do với mụ hình vận động ngoài trời
1. Yêu cầu
98
99

a. Kiến thức
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời được những câu hỏi của cô.
b. Kỹ năng
-Phát triển ngôn ngữ, phát triển tri giỏc cho trẻ.
- Chơi trò chơi đúng luật – thành thạo
c. Thái độ
-Trẻ yêu thích khi hoạt động cùng cô, một số tranh ảnh về nghề làm đầu.
2. Chuẩn bị
- Tranh nghề gội đầu cho trẻ quan sát.
- Đồ dùng cho trẻ đi trên ván.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xớu” ra ngoài sân.
2.Nội dung
* HĐ1: Trò chuyện về công việc của nghề
làm đầu
- Cô và trẻ cùng ra ngoài sõn ngồi thành hình - Trẻ quan sát tranh
vũng tròn dưới bóng mát trò chuyện về công
việc làm đầu.
+ Cô và các con vừa quan sát bức tranh vẽ về - trẻ kể tên.
công việc gì? - Trẻ nhận xét
+ Đồ dùng của nghề gội đầu là gì?
+ Để gội được sạch đầu thì phải làm như thề
nào - Trẻ trả lời
- GD trẻ trong việc chăm sóc đầu, túc - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
* HĐ2: Trò chơi vân động: Đi trên ván chơi.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
*HĐ3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi cùng cô.

- Trẻ chơi theo ý thích


3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào lớp.

IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC Góc


V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
99
100

VI. NGỦ TRƯA


VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. ôn lại bài cũ
* Văn học : Truyện : Người bán mũ rong
- Yêu cầu : Trẻ biết tên cõu chuyện, tên tỏc giả, Nhớ lời thoại các nhânvật trong
chuyện
- Cách tiến hành : - Cô giới thiệu về tên cõu chuyện, tên tỏc giả
- Trẻ kể chuyện lại cùng cô: cả lớp, cá nhõn, tổ, nhóm
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 6 ngày 08 thỏng 12 năm 2022


I. ĐÓN TRẺ- CHƠI- THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Âm nhạc
NDTT: Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề
1. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức :
-Trẻ ụn lại các bài hát, vận động đó học trong chủ đề
- Trẻ hiểu nội dung bài hát
- Trẻ hiểu cách chơi và luật chơi
b. Kĩ năng :
- Trẻ hát rừ lời, đúng nhạc, biểu diễn tự nhiờn những bài đó học
- Biết sử dụngnhạc cô, vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát.
- Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.
c. Thái độ :

100
101

- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động, biết vâng lời và đoàn kết với bạn, biết
yêu quý các nghề trong xã hội.
2. Chuẩn bị:
- Mũ chúp, một số dụng cụnhư: trống, phỏch, sắc xụ
- Nhạc , đàn…
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định tổ chức gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Chiếc cầu mới”
- Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài
HĐ2: Nội dung
* Cô là người dẫn chương trình giới thiệu: Mở
đầu chương trình ngày hôm nay là biểu tiết mục : - Trẻ hát tập thể
“Cháu yêu cô chú công nhõn” do tập thể lớp 4 tuổi
khu ba đông thể hiện.
- Cho hai nhóm hát đối đáp nhau: Nhóm bạn trai,
bạn gỏi.
* Và tiếp theo chương trình là tiết mục vận đông
bài: “chú bộ đội”
- Cô mở nhạc cho trẻ vừa hát và vận động theo - Trẻ vận động theo nhạc
bài hát
- Chia làm 3 đội: Mỗi đội sẽ hát một cõu theo yêu
cầu của cô.
* Nối tiếp chương trình là bản hũa tấu: Bác đưa
thư vui tính do ban nhạc ba con mốo lên thể hiện
- Trẻ biểu diễn bằng nhạc cô trống, xắc xụ, phỏch - Trẻ biểu diễn
tre…
- Mỗi đôi sẽ biểu diễn một nhạc cô khác nhau
* Với giọng nữ cao mượt mà trong sáng cô giáo
sẽ gửi tối cả lớp một bài hát đó là bài: Em đi qua
ngó tư đường phố. Các con hóy dành cho cô một - Trẻ nghe cô hát và hưởng
tràng phỏo tay thật lớn nào. ứng cùng cô.
- Cô hát với giọng điệu vui tươi và trẻ có thể vận
động minh họa bài hát cùng cô.
* Trò chơi“Đoán nhanh hát tài”
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
- Trẻ chơi. - Trẻ tham gia trò chơi
HĐ3: Kết thúc
- Kết thúc chương trình là bả hũa tấu “ cháu yêu - Trẻ hát
cô chú công nhõn”
III . CHƠI NGOÀI TRỜI:
101
102

HĐ có chủ đích: Trò chuyện về cửa hàng tạp húa


TCVĐ: Mèo đuổi chuột
Chơi tự do với mô hình vận động ngoài trời
1. Yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời được những câu hỏi của cô.
b. Kỹ năng
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển tri giỏc cho trẻ.
- Chơi trò chơi đúng luật – thành thạo
c. Thái độ
-T rẻ yêu thích khi hoạt động cùng cô.
2. Chuẩn bị
- Tranh cho trẻ quan sỏ
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gõy hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xớu” ra ngoài sân.
2.Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại về cửa hàng
bỏch húa
- Hỏi trẻ hàng ngày mẹ mua những đồ dựng ở - Trẻ quan sát tranh và nhận
đâu ?. xétvề cửa hàng
- Đàm thoại về cửa hàng
+ Đõy là cửa hàng gì ? - trẻ kể tên.
+ Con có nhận xétgì về cửa hàng này  ? - Trẻ nhận xét

+ Cửa hàng này bánnhững gì  ?


- Cho trẻ kể tên về các mặt hàng đó - Trẻ nhận ra sự giống và
HĐ 2:TCVĐ : Mèo đuổi chuột khác nhau của 2 loại rau.
- Cách chơi: Cô cho trẻ oắn tự tỳ bạn thua
phải làm chuột còn 1 bạn làm mốo , mốo sẽ phải - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
đuổi chuột , chuột bị mốo bắt sẽ phải lặc lũ cũ chơi.
và ngược lại mèo không đuổi được chuột sẽ phải
lặc lũ cũ. Các trẻ khác đứng thành vũng tròn
rộng đều khoảng cách.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
HĐ 3: Chơi tự do - Trẻ chơi cùng cô.
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết.
102
103

3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chõn và nhẹ nhàng vào
lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
VI. NGỦ TRƯA
VII. VỆ SINH - ĂN BỮA PHỤ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
VIII. CHƠI - HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. Làm quen bài mới:
* Âm nhạc: Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề.
+ Yêu cầu : Trẻ biết tên bài hát, tên tỏc giả, thuộc lời bài hát
+ Cách tiến hành : - Cô giới thiệu về tên bài hát, tên tỏc giả
- Trẻ hát cùng cô: Cả lớp, tổ , nhóm…
- Trẻ hát kết hợp vận động theo nhịp điệu bài hát.
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. CHUẨN BỊ RA VỀ - TRẢ TRẺ
1. Nêu gương – cắm cờ
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xétchung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
2. Giáo dục lễ giáo
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
3. Vệ sinh – trả trẻ
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo... cho trẻ.
- Nêu gương bộ ngoan cuối buổi, cho trẻ cắm cờ bộ ngoan
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đỳng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 6 ngày 08 thỏng 12 năm 2022

I. ĐÓN TRẺ- CHƠI- THỂ DỤC SÁNG


1. Đón trẻ
103
104

- Thực hiện như kế hoạch tuần


2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
PTTM
Đề tài : Nặn cái bát
1. Mục đích:
* Kiến thức:
- Trẻ biết cách làm mềm đất, xoay tròn, đập bẹp, miết đất, ấn lừm … để tạo thành
cái bỏt.
- Trẻ biết vận động theo lời bài hát “Chú công nhân”
* Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay
- Rèn kỹ năng xoay tròn, ấn lừm … cho trẻ
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ phát triển óc tư duy, sáng tạo
- Biết giữ gìn thành quả lao động, biết ơn công lao của những người làm ra sản
phẩm.
2. Chuẩn bị:
* đồ dùng của cô:
- Một số bỏt thật: bỏt sứ, bỏt nhựa, bỏt thủy tinh
- Tranh “Chú công nhân ở xưởng gốm” ở nơi trưng bày sản phẩm
- Giáo ỏn, bài hát, nhạc, bàn ghế …
* đồ dùng của trẻ:
- Đất nặn, bảng nặn, đĩa nhựa đủ cho trẻ
3. tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: Trò chuyện – gõy hứng thú
- Cô và các con cùng đọc bài thơ: “Cái bát xinh xinh. -trẻ đọc thơ
- Bài thơ nói về cái gì các con?
* Hoạt động 2: Nội dung:
- Cô cho trẻ xem 3 cái bát cô đó chuẩn bị sẵn
để trẻ quan sát -cái bỏt
- Các con có biết đây là cái gì không?
- Nú làm bằng gì các con nhỉ?
- Cái bỏt do ai làm ra các con có biết không?
- Để làm được những chiếc bát đẹp như thế này, các -trẻ trả lời
cô chú công nhân đó phải lao động rất vất vả. Vì vậy
các con phải giữ gìn cẩn thận, không được làm vì.
- Cô đó nặn sẵn một vài cái bỏt rồi, các con cùng -trẻ lắng nghe
104
105

quan sát nhé.


- Cô nặn cái bát có đẹp không các con? Các con có
thích nặn cái bát giống như thế này không?
- Vậy hôm nay chúng ta sẽ nặn những cái bỏt
thật đẹp để tặng cho ba mẹ nhé. -trẻ trả lời
- Cô vừa nặn vừa phântích:
- Trước khi nặn các con phải làm mềm đất, sau đó
chia làm 2 phần, phần đất to làm thân bát, phần đất
nhỏ làm đế bát.
Phần đất to cô đặt vào lũng bàn tay trỏi rồi ỳp lũng Trẻ chú ý quan sát,
bàn tay phải lên đất rồi xoay tròn đất (các con nhớ lắng nghe cô
khép các ngón tay lại với nhau nhé), sau đó cô tiếp phântích mẫu
tục đặt khối đất xuống bảng và tiếp tục xoay tròn.
Từ một khối tròn cô dựng ngún tay cái ấn lừm và
miết đều cho lũng bỏt rộng ra đến khi thành hình cái
bỏt.
Khối đất nhỏ cô đặt lên bảng dùng lũng bàn tay
khộp lại đập bẹp để làm đế bát.
- Vậy là cô đó nặn xong cái bỏt rồi, bạn nào nhắc lại
cách nặn cái bỏt cho cô nào?
* Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
- Các con trả lời đúng rồi. Trước khi thực hiện các - Trẻ nhắc lại cách
con ngồi thẳng lưng và xoay đất trên tay một chút để thực hiện
làm mềm đất trên nền nhạc nhé (cô mở nhạc).
- Trẻ thực hiện, cô bao quát trẻ, khích lệ bạn tốt và -trẻ thực hiện
động viên, hướng dẫn bạn còn chậm
* Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá
- Keng..keng..keng đó hết giờ nặn rồi các con ơi. Các
con cùng nối đuôi nhau lên trưng bày sản phẩm tại - Trẻ trưng bày sản
bàn nào. phẩm
- Cô thích bài của những bạn này vì bạn nặn giống cái
bỏt nhất này.
Cái bỏt của bạn này còng đẹp rồi nhưng còn hơi méo
lần sau con cố gắng nặn tròn hơn nhé.
-Cả lớp cùng xem và bỡnh luận tỏc phẩm của các bạn Trẻ lắng nghe và
nào. bỡnh luận
- Cuối cùng cô và các con cùng hát và vận động theo
bài hát “Chú công nhân” rồi chúng ta cùng chuyển - Trẻ hát và vận
sang hoạt động khác còng rất thú vị nhé. động cùng cô

III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI


105
106

1. Hoạt động có mục đích:


Quan sát trò chuyện về nghề dạy học
a. Yêu cầu :
- Trẻ biết nghề dạy học có những dụng cụgì, đặc đưng của nghề dạy học.
- Biết được nghề dạy học có ý nghĩa rất quan trọng trong xã hội.
b. Chuẩn bị :
- Ảnh cô giáo và dụng cụdạy học như: Sách vở, bút, giáo ỏn…
c. Tổ chức quan sát:
- Cô cho trẻ nghe hát bài: ‘Cô và mẹ
+ Các con vừa hát bài gì ?
+ Trong bài hát núi về ai ?
+ Cô cho trẻ quan sát tranh cô đang dạy học và đàm thoại :
+ Các con có biết cô làm nghề gì không?
+ Con thấy nghề dạy học cần có những đồ dùng nào?
+ Hàng ngày cô dạy con những gì?
- Cô giáo dục cháu biết vâng lời, yêu quý cô giáo.
2. Trò chơi có luật : “Thi làm chú công nhângiỏi”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
3. Chơi tự do:
- Chơi vơi đồ chơi ngoài trời
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc phânvai:Phòng khám-cửa hàng tạp húa
- Góc xây dựng: Trang trại chăn nuôi
- Góc nghệ thuật: Nối số tương ứng với hình ảnh
- Góc học tập- sách:Chơi lô tô và làm sách tranh theo chủ đề
- Góc thiên nhiên:Chơi với cát sỏi
V. VỆ SINH ĂN TRƯA - NGỦ TRƯA
1.Vệ sinh ăn trưa:
* Vệ sinh trước khi ăn
- Yêu cầu: trẻ được vệ sinh mặt mũi, tay sạch sẽ, rửa dưới vũi nước chảy, khi ăn
không nói chuyện, không làm rơi vói cơm ra ngoài.
- Chuẩn bị: khăn ẩm,khăn khô, chậu, thùng nước có vòi chảy
- Cách tiến hành: cô quan sát, nhắc nhở cho từng trẻ, rửa mặt trước, rửa tay Sau, rủa
xong lau khô tay
2. Tổ chức cho trẻ ăn:
- Yêu cầu: tất cả trẻ đều đợc ngồi vào bàn ăn, ăn hết suất,khi ăn không nói
chuyện, cười đùa, không làm rơi vói cơm, thức ăn.
- Chuẩn bị: - Bàn ghế
- Bát thìa, khăn ẩm, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau
- Cơm canh, thức ăn.
106
107

- Cách tiến hành: Cho cháu ngồi vào bàn ăn cô chia cơm cho trẻ ăn, cô nhắc trẻ cầm
thìa tay phải xúc cơm ăn, không bốc thức ăn, không xúc cơm đổ sang bát của bạn,
ăn hết xuất. Cô xúc cho cháu kém ăn
- Ăn xong cất bát thìa, ghế vào nơi quy định, tự lấy khăn lau miệng, uống nước đi vệ
sinh để chuẩn bị đi ngủ
b. Tổ chức cho trẻ ngủ
* Yêu cầu: Tất cả mọi trẻ đều đợc ngủ, không cời đùa, nói chuyện trong khi ngủ
* Chuẩn bị: Sạp ngủ, chiếu, gối. cô đóng cửa phòng
* Cách tiến hành: - Trẻ nằm đúng gối của mình, cô ru cho trẻ ngủ hoặc mở nhạc
những bài hát nhẹ nhàng, cô luôn có mặt dể chăm sóc giấc ngủ cho trẻ
-Trẻ ngủ dậy đi vệ sinh rồi vào ghế ăn phụ
VI. VỆ SINH ĂN CHIỀU
* Yêu cầu: Trẻ đều được ăn, ăn hết suất
* Chuẩn bị : - Bàn ghế, bát thìa, khăn ẩm
Ăn chiều: Cô giới thiệu mún ăn , nhắc trẻ mời cô, mời các bạn ăn.
*Tiến hành: Thực hiện như bữa sáng.
VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. ôn bài học sáng: trẻ hoàn thiện bức tranh: nặn cái bỏt.
2. làm quen bài mới: trò chuyện về 1 số nghề phổ biến.
3. Nêu gương cắm cờ bé ngoan:
- Nhận xétbộ ngoan trong ngày, cắm cờ bộ ngoan
4. Vệ sinh - trả trẻ
- Cô giúp trẻ làm vệ sinh, đi giầy dép, mặc quần áo gọn gàng.
- Trả trẻ: Cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào hỏi mọi người.
- Trao đổi với phụ huynh về Tình hình sức khỏe và học tập của trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
- Tình trạng sức khỏe của trẻ:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……….
-Trạng thỏi cảm xúc của trẻ:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
…………………………….
-Kiến thức kỹ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………….……......………………
****************************

107
108

KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ đề: nghỀ NGHIỆP
Chủ đề nhánh: Nghề truyền thống ở địa phương
(Thời gian thực hiện: Tuần 4 từ ngày 11 / 12 đến 16 /12 năm 20)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

- Cô đón trẻ vui vẻ,õn cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề., Nhắc
ĐÓN nhở chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân.Cô trao đổi với phụ huynh về Tình
TRẺ hình của trẻ.,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia
TDS đỡnh. Hướng dẫn trẻ vào các góc chơi
Tập kết hợp với bài: “Sáng dậy sớm”
KPKH THỂ TẠO VĂN ÂM TOÁN
DỤC HÌNH HỌC NHẠC
- Phân loại -VĐCB: - Nặn theo ý - Thơ : - NH: Em -So sánh
đồ dùng 1 Nộm xa thích “Bộ làm đi qua ngó chiều
HOẠT số nghề bằng 1 tay bao nhiờu tư đường
ĐỘNG rộng 2
theo 1-2 dấu nghề” phố
HỌC hiệu, đặc - VĐ: Cháu đối
điểm, công yêu cô chú tượng
dông của 1 công nhân
số nghề phổ - TC: Đoán
biến nhanh háttài
HĐCĐ: QS HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: QS HĐCĐ:
tranh về Quan sát Quan sát Quan sát tranh về QS Tranh
nghề dạy tranh về tranh về tranh về nghề dạy đỏnh cá
học. nghề bỏc sỹ nghề công nghề xây học TCVĐ:
TCVĐ:Mèo TCVĐ: an. dựng TCVĐ: Mèo đuổi
CHƠI
đuổi chuột. Kộo co TCVĐ: TCVĐ: Mèo đuổi chuột.
NGOÀI
Chơi tự do: Chơi tự do: Mèo đuổi Kộo co chuột Chơi tự
TRỜI
Chơi với Chơi với chuột. Chơi tự do: Chơi tự do: Chơi
mụ hình VĐ bóng Chơi tự do: Cho trẻ chơi do: Chơi với bóng
ngoài trời Cho trẻ múc với lỏ cây với mụ hình
nước tưới VĐ ngoài
cây trời
CHƠI – Góc phânvai: Chơi cô giáo, bác sỹ, bộ đội . Góc LG – XD: Xây dựng doanh trại bộ
HĐ Ở đội, bệnh viện, trường học. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt dỏn sản phẩm của các
GÓC nghề. Góc học tập- sách: Chơi lô tô dụng cụnghề, xem tranh phânloại dụng cụtheo
108
109

nghề . Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây


HĐ ĂN -Cô cho trẻ đi vệ sinh và rửa tay trước ,sau khi ăn
NGỦ -Cô giới thiệu mún ăn,Cô giáo dục trẻ ăn hết xuất không làm rơi vói cơm ra bàn
TRƯA -Cô kờ rải gường cho trẻ ngủ, Cho trẻ chơi vận động nhẹ nhàng chống mệt mỏi
- ôn bài cũ:- - LQBM: - LQBM: - LQBM: - Biểu diễn - ôn bài
Phân loại đồ Nặn theo ý “Bộ làm NH: Em đi văn nghệ cũ:- Phân
CHƠI – dùng nghề thích bao nhiờu qua ngó tư các bài hát loại đồ
HĐ phổ biến - Chơi ở các nghề” đường phố theo chủ đề dùng
THEO í - Chơi ở góc - Chơi ở - Chơi ở các - Chơi ở các nghề phổ
THÍCH các góc góc góc
các góc biến
- Chơi ở
các góc
HĐ -Trao đổi với phụ huynh về c ̧c hoạt động trong ngày.
TRẢ -Chơi tự do ở các góc.
TRẺ

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI


Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo Tình huống cho trẻ chơi.

* 8h30– 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích


1. Trò chơi: “Hóy núi nhanh?”
- Cách chơi: Cô núi tên nghề nào thì trẻ chọn lụ tụ và núi nghề đó.
- Cô nói dụng cụ hoặc sản phẩm của nghề thì trẻ phải chọn lụ tụ và núi tên nghề.
2. Trò chơi: “Đuổi bắt bóng”
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành các nhóm. Mỗi nhóm từ 6 – 8 trẻ và tổ chức cho trẻ
chơi theo nhóm. Cô vừa gọi tên các trẻ vừa đẩy bóng lăn đi theo các hướng khác
nhau, trẻ chạy theo và nhặt bóng mang về cho cô. Cô tiếp tục đẩy bóng đi theo một
hướng khác để trẻ chạy theo bóng lần 2. Cô tiếp tục chơi với nhóm tiếp theo
3. Trò chơi: “Về đúng nhà”

109
110

- Cách chơi: Cô đó chuẩn bị hai ngôi nhà, một ngôi nhà to hơn, một ngôi nhà nhỏ
hơn. Bạn nào có bánh tráng to hơn thì về nhà to hơn, bạn nào có bánh tráng nhỏ hơn
thì về ngôi nhà nhỏ hơn.
- Luật chơi: Bạn nào về không đứng nhà thì sẽ bị loại ra khỏi vũng chơi.
4. Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Cách chơi: Cô có 5 cái vũng và mời 6 bạn lên chơi. Chúng mình cùng đi xung
quanh những chiếc vũng và hát 1 bài hát, khi có hiệu lệnh thì các con phải chạy về
vũng, 1 vũng chỉ được 1 bạn.
- Luật chơi: Ai không tìm thấy vũng thì bạn ấy là người thua cuộc và phải nhảy lũ
cũ.
* 8h40 –9h20 : Chơi, hoạt động ở các góc
I. * Nội dung
1. Góc phân vai:- Cô giáo, học sinh. Bỏc sĩ. Gia đỡnh. Bánhàng
2. Góc nghệ thuật : Hát hoặc biểu diễn những bài hát đã biết thuộc về chủ đề, chơi
với các dụng cụâm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau
3. Góc xây dựng: xây dựng thụn xúm của bộ
4. Góc học tập : Xem tranh trò chuyện về nghề nghiệp
- Chơi lụ tụ về các loại đồ dựng đồ chơi trong lớp.
5. Góc thiên nhiên: tập đong đo cát nước, lau lá cây, chăm sóc cây
II. Yêu cầu:
- Góc phânvai :Trẻ biết nhận vai chơi, góc chơi, thể hiện đúng vai chơi của
mình, cùng nhau phối hợp để thực hiện vai chơi mình đảm nhiệm.
- Biết nấu một số món ăn đơn giản, biết thể hiện Tình cảm với khách hàng
- Góc xây dựng-Trẻ biết sử dụngmột số nguyên vật liệu khác nhau để xây dựng
công trình
- Trẻ biết sử dụngcác nguyên liệu có sẵn, phế liệu, đồ chơi để lắp ghép, xâydựng
sáng tạo thành thụn xúm của bộ , sân chơi, cây cối, vườn .
-Góc nghệ thuật:- Biết sử dụngcác kỹ năng đã học để tô, vẽ, in hình về bản thõn
theo trí tưởng tượng, sáng tạo của trẻ
- Trẻ biết sử dụngnhạc cô để hát về bản thõn.
- Góc học tập – sách: - Trẻ biết cách cầm sách và mở sách.
- Kể chuyện theo tranh với sự sáng tạo của mình.
- góc thiên nhiên:- Thực hiện một số kỹ năng lao động đơn giản để chăm sóc
cây ở góc
III. Chuẩn bị
- Góc phânvai:- Đồ dùng học tập.
- Đồ chơi nấu ăn, và đồ dùng bác sĩ.
- Góc xây dựng: -Hàng rào, cây hoa, thảm cá, sỏi đá, mô hình đồ chơi ngoài trời
- Đồ chơi lắp ghép.
- Góc nghệ thuật: - Bút sáp, giấy màu, đất nặn,
- Hình mẫu
110
111

- Dụng cụâm nhạc, Đĩa nhạc, loa ...


- Góc học tập – sách: - Sách, truyện về nghề nghiệp
-Tranh ảnh, họa, báo...
- góc thiên nhiên:- Cây xanh trong góc.
IV. tổ chức hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
- Cô hỏi trẻ “Lớp mình đang học về chủ đề gì?”
- Cô và trẻ cùng hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhõn”
+ Các con vừa hát bài hát gì?
- Hôm nay cô có rất nhiều góc chơi cho các con lựa chọn đấy!
2. Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô và trẻ đàm thoại:
- Con thích chơi ở góc nào?
- Bạn nào còng thích chơi ở góc này?
- Còn bạn nào thích chơi ở góc khác?
- Cô giới thiệu các góc chơi và giáo dục trẻ:
+ Phânvai: Gia đỡnh, bánhàng, bỏc sĩ.
+ Xây dựng: Xây thụn xúm của bộ
+ Nghệ thuật: vẽ, tụ, nặn theo chủ đề. Hát, đọc thơ theo chủ đề
+ Học tập - sách: Xem tranh ảnh về nghề nghiệp.
+ Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
Bây giờ bạn nào chơi ở góc nào thì về góc đó chơi và rủ bạn cùng chơi nhé.
* Trước khi chơi các con phải lấy đồ chơi nhẹ nhàng và trong khi chơi các con phải
chơi đoàn kết với bạn. Khi chơi xong các con phải thu dọn đồ chơi vào đúng nơi
quy định nhé!
- Cho trẻ tự về góc mình thích , về góc trẻ tự thoả thuận vai chơi
3. Hướng dẫn quá trình chơi:
* Góc phân vai:
- Cô gợi ý trẻ nhận vai chơi, nếu trẻ chưa biết chơi cô nhập vai chơi cùng trẻ.
- Cô dạy trẻ các thao tác chơi cơ bản: Chọn thực phẩm, sơ chế, bày hàng, dạy hát,
tập thể dục...
* Góc xây dựng:
- Trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn trẻ
- Cô quan sát hướng dẫn, tạo Tình huống chơi cùng trẻ.
- Trẻ xếp hàng rào, vườn cây trong làng.
* Góc Nghệ thuật:
- Cô giới thiệu một số sản phẩm tạo h́ nh dể gây hứng thú cho trẻ.
- Hướng dẫn trẻ tạo sản phẩm từ nhiều loại nguyên liệu.
- Lựa chọn một vài bài hát có tiết tấu và lời ca đơn giản đẻ trẻ tập biểu diễn.
- Dạy trẻ cách sử dụng đúng các nhạc cô, tập đứng theo đội h́ nh dể biểu diễn,
khuyến khích trẻ sáng tạo động tác minh họa đơn giản.
111
112

* Góc học tập - sách:


- Hướng dẫn trẻ xem tranh ảnh và nhận xét về tranh, hướng dẫn trẻ làm sách tranh
theo chủ đề,
- Trẻ về góc thực hiện nhiệm vụ chơi, trong khi trẻ thực hiện cô quan sát gợi ý cách
bố trớ tranh hợp lý…
* Góc thiên nhiên:
- Cô chú ý tạo ra nhiều Tình huống cho trẻ giải quyết, và giao lưu giữa các góc chơi
4. Kết thúc:
- Cô nhận xét nhóm nào hoạt động xong trước rồi đến các nhóm tiếp theo.
+ Góc phân vai: Các cô nội trợ và bán hàng hôm nay đó nấu ăn rất ngon bà bán hàng
rất đúng giá đấy
+ Góc xây dựng: Hôm nay các bỏc thợ xây đó xây ngôi làng rất đẹp và giống đấy
+ Góc học tập - sách: Các con đó biết gọi tên được một số nghề nghiệp rất tốt đấy
+ Góc nghệ thuật: Các nhạc sĩ, ca sĩ hôm nay đó hát rất hay và đúng nhạc đấy
+ Góc thiên nhiên: Các bạn đó biết cách chăm sóc cây xanh rồi.
+ Cô nhận xét chung cả lớp và khen ngợi trẻ.
- Cho trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
* 9h40 – 10h30: Chơi ngoài trời
1.Trò chơi vận động: “ Tụi là ai”
Mục đích:
- Giúp trẻ có thêm hiểu biết về một số nghề ở địa phương mình.
- Trẻ hào hứng tham gia chơi.
Chuẩn bị:
- Tranh về một số hoạt động của các nghề truyền thống.
Luật chơi:
- Đội nào không đoán đúng sẽ bị loại ra khỏi vũng chơi.
Cách chơi:
- Chia trẻ thành hai đội, mỗi đội khoảng 3-4 trẻ. Cô cho tất cả trẻ xem tranh về hoạt
động của các nghề.
- Một đội sẽ lần lượt cử một bạn làm các động tác mô phỏng công việc của một
nghề nào đó. Đội kia xem và phải đoán đội bạn đang diễn tả hoạt động của nghề gì.
Ví dụ: Đội A cử một bạn làm động tác chèo thuyền. Đội B phải nhìn và đoán đây là
nghề đánh cá.
2.Trò chơi học tập: “ Đoán xem nghề gì”
Mục đích:
- Trẻ nhận biết một số nghề trong xã hội.
- Phát triển ngôn ngữ.
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn và hào hứng tham gia chơi.
Chuẩn bị:
- Đồ chơi mô phỏng đồ dùng, sản phẩm các nghề như: Quần áo, thuyền, cá, moi,
bánh tráng….
112
113

- Bàn, ghế, giấy nhỏ làm tiền, làn đi chợ.


Luật chơi:
- Trẻ phải nói đúng tên của nghề và ai nói sai thì sẽ bị loại ra khỏi vũng chơi.
Cách chơi :
- Cô nói tên sản phẩm hoặc dụng cụ thì trẻ phải núi đúng nghề đó.
- Khi cô núi trang phục thì trẻ phải núi đúng tên của nghề.
3.Trò chơ dân gian: “ Cõu ếch“
Mục đích:
- Rốn luyện tính nhanh nhẹn, sự khéo léo. Giúp trẻ phản ứng nhanh trước các Tình
huống bất ngờ.
- Phát triển ngôn ngữ qua việc đọc lời đồng dao.
Chuẩn bị:
- Số lượng: 10 – 15 trẻ
- một vũng tròn (đường kính tuỳ thuộc vào độ tuổi và số lượng trẻ chơi) để làm ao.
- Cần câu ếch là một chiếc que dài khoảng 1m có buộc một sợi dây, đầu sợi dây
buộc một miếng giấy gập nhỏ để có thể hất trúng ếch ở trong ao. Đầu que có thể
buộc vải để tránh nguy hiểm.
Luật chơi:
- Trẻ nào bị dây câu chạm vào người sẽ phải thay thế người đi câu ếch.
- “Ếch” đó nhảy vào ao thì người đi câu ếch không được câu nữa.
Cách chơi:
Cô cùng trẻ đọc thuộc bài đồng dao: “ Cõu ếch “
Ếch ở dưới ao
Vừa ngớt mưa rào
Nhảy ra bỡ bọp
Ếch kờu “ộp, ộp”
Ếch kờu “ặp, ặp”
Thấy bác đi câu
Rủ nhau trốn mau
Ếch kờu “ộp, ộp”
Ếch kờu “ặp, ặp”
- Chọn một trẻ đứng ngoài cách vũng tròn 1-2m, tay cầm cần câu đóng vai người
câu ếch, Các trẻ khác đứng vào vũng tròn làm “ếch”.
- “Ếch” ở trong ao vừa hát lời đồng dao, vừa nhảy ra ngoài ao (trẻ làm động tác
nhảy của ếch). Người đi câu khéo éo dùng cần câu đuổi theo để câu “ếch”, dây câu
chạm vào “ếch” nào thì “ếch” đó phải thay đổi vai trò trở thành người đi câu ếch.
*15h20 – 16h00: Chơi, hoạt động theo ý thích
Tên trò chơi:
- Chơi trò chơi tự do.
- Giải các câu đố.
Yêu cầu:
113
114

- Trẻ biết cách chơi trò chơi.


- Trẻ biết giải các câu đố.
Chuẩn bị:
- Đồ dùng sẵn có trong các góc lớp.
Tiến hành:
- Cô hướng dẫn trẻ chơi, bao quát trẻ chơi và hướng trẻ thể hiện đúng chủ đề bài
dạy, chủ đề.
- Cô đọc các câu đố và chủ đề cho trẻ giải đố.

* 16h00 – 17h00: Chơi trong giờ trả trẻ


Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau trong quá trình chơi, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.

KẾ HOẠCH NGÀY
I. Đón trẻ – CHƠI - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ
- Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng nhóm , sân chơi
- Đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ biết chào hỏi lể phép, tự cất đồ dùng cá nhân trớc
khi vào lớp
- Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và tình hình hoạt động của trẻ
- Trò chuyên với trẻ :
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cô cho trẻ giới thiệu về một số nghề mà con biết, nghề đó có công việc như thế
nào?.
- Giáo dục: Các con phải ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết giữ gì vệ sinh sạch
sẽ.
2. Thể dục sáng: tập kết hợp theo bài: Dậy đi thôi
a. Yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài hát và tập theo yêu cầu của cô
- Ký năng: Trẻ thực hiện các động tác nhịp nhàng theo lời bài hát,các động tác khớp
với lời bài hát
- Thái độ: Trẻ thực hiện tự tin,thoải mái cùng cô.
b. Chuẩn bị
- Dạy trẻ hát thuộc lời bài hát ở mọi lúc mọi nơi
- Chuẩn bị phòng tập sạch sẽ, thông thoáng
114
115

c. Tổ chức thực hiện


Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
Cô cùng trẻ đọc to bài thơ làm nghề như - Trẻ trò chuyện cùng cô
bố.
- Đàm thoại về bài thơ thông qua chủ đề
đang học.
- Cô giới thiệu nội dung bài tập.
2. Nội dung
a. Khởi động: - Trẻ thực hiện
Cho trẻ đi kết hợp đi kiểng chõn, gút, mũi
chõn, chạy nhẹ nhàng một đến hai vòng - Trẻ thực hiện
quanh phòng sau đó trẻ đứng thành vòng
tròn và khởi động theo nhạc.
b. Trọng động
ĐT 1: “ Dậy đi thôi.... mặt trời”
-TTCB: Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo
thân + ĐT 1: “ Dậy đi thôi... mặt trời”
+ Nhịp1: Chân bớc sang ngang,hai tay giơ
lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau
+ Nhịp 2: Trở về t thế ban đầu
+ Nhịp 3: Nh nhịp 1, đổi chân 1,3 2,4
+ Nhịp 4: Trở về t thế ban đầu
*Động tác chân: + ĐT 2: “Dậy ra sân.....em cời”
“Dậy ra sân....em cười”
- TTCB: Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo
thân
- Nhịp 1: Ngồi khuỵ gối hai tay đa về phía
trớc .
- Nhịp 2: Trở về t thế ban đầu
- Nhịp 3:Nh nhịp 1 CB.4 1,3 2
- Nhịp 4:Trở về t thế ban đầu
*.Động tác lườn + ĐT 3: “ Mẹ mua cho... .một mình”
“Mẹ mua cho.... một mình”
-TTCB:Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo
thân
- Nhịp 1:Chân trái bớc sang ,hai tay,giang
ngang ,lòng bàn tay ngửa
-Nhịp 2:Tay phải chống hông ,tay trái vòng
qua đầu ,nghiêng ngời qua phải CB 1.3 2
-Nhịp 3: Nh nhịp 1, đổi chân
115
116

-Nhịp 4: Trở về t thế ban đầu “Dậy ra sân......răng ai trắng tinh”


*Động tác bật:
“Dậy ra sân......răng ai trắng tinh” -TTCB:
Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo thân
- Nhịp 1: Bật dạng chân, hai tay giang
ngang
- Nhịp 2: Bật chôm chân hai tay đa lên cao
- Nhịp 3: Nh nhịp 1
- Nhịp 4: Trở về t thế ban đầu (Thực hiện CB 2 1.3
bài tập hai lần tám nhịp). Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
Cho trẻ tập 2 đến 3 lần.
C. Hồi tỉnh
- Cho trẻ chuyển đội hình vòng tròn đi nhẹ
nhàng hai vòng
3. Kết thúc
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Trẻ chú ý và lắng nghe
- Động viên khuyến khích trẻ
iI. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
a. Mục đích - Yêu cầu:
- Kiến thức:
Cung cấp cho trẻ các kiến thức đã đợc học thông qua các góc, các trò chơi mà trẻ đã
từng đợc thực hiện
- Kỹ năng:
Luyện các kỹ năng phối hợp qua các bộ phận cơ thể của trẻ, t duy, sáng tạo, nhanh
nhẹn, thực hiện các thao tác khéo léo...
- Thái độ:
+ Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
+ Khi chơi không đợc vứt đồ chơi.
+ Trẻ biết cất đồ chơi khi chơi xong.
b. Chuẩn bị:
Tất cả các đồ dùng đồ chơi cô đó chuẩn bị sẵn, gọn gàng để trẻ hoạt động 1 buổi
chơi dài.
c. Tiến hành

Góc HĐ Mục đích, yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành


1. Góc HĐ 1: Gây hứng thú: Cô cùng
phân vai: - Trẻ biết tự nhận vai - Góc phânvai: trẻ đọc bài thơ: Cô giáo của em
- Gia đình chơi theo ý thích, biết gồm: Bàn ghế, Đàm thoại nội dung bài thơ.
nấu các phânvai chơi hợp lý, sách, bỳt... Củng cố.
món ăn từ khi chơi không tranh - Các góc bán HĐ 2: Nội dung:
sản phẩm dành đồ chơi của hàng như hoa 1. Thoả thuận trớc khi chơi:
116
117

của nhà nhau. quả, bánh Bằng bài hát “Cháu yêu cô chú
nông. kẹo....đồ phục vụ công nhõn” cô tập trung sự chú
- chơi trò góc chơi ý của trẻ sau đó đàm thoại với
chơi bác trẻ về trường mầm non(Các hoạt
sĩ, động ,lớp học,và đồ dùng ,đồ
- Cửa chơi)
hàng thực Cô giới thiệu về chủ đè ,nội
phẩm. dung chơi ở từng góc
- Trẻ chú ý lắng nghe và nhận
2. Góc - Trẻ biết tạo nhóm - Lắp ghộp, gạch, vai chơi sau đố thoả thuận với
xây chơi hợp lý, không hàng dào, hoa... nhau về công việc của từng vai
dựng: tranh nhau, biết phối chơi
Xây dựng hợp trong quá trình Củng cố
khuôn chơi, biết nêu lên ý 2. Quá trình chơi
viên trong thưởng của mình khi - Trẻ về các góc chơi nh đã thoả
trường chơi, biết sắp xếp thuận.
- Xây khuôn viên mà trẻ tạo - Cô luân phiên đến từng góc
dựng khu được như: ngôi nhà chơi gợi ý hướng dẫn trẻ thục
vờn của thì cần có hoa, hàng hiện đúng vai chơi, đồng thời
bác nông rào...thì nú mới đẹp. tạo tình huống chơi để giúp trẻ
dân, có cảm hứng trong thơi gian
- lắp ghép chơi
nhà máy - Cô cần mở rộng góc chơi theo
sản xuất ngày tuỳ thuộc vào mức độ và
yêu cầu chơi của trẻ
3. Góc Củng cố.
học tập: - Trẻ biết cách chơi lô Lụ tụ, sách vì, 3. Nhân xét sau khi chơi:
Đếm và tô, biết các chữ cái, chữ cái... - Cho trẻ ở từng góc chơi tự
nối số l- khi chơi trẻ có nhiều nhận xét về nội dung chơi của
ợng tơng sáng tạo hơn về các lô nhóm
ứng với tô. - Cô tập trung trẻ vào góc chơi
một số bất kì để nhận xét chung quá
sản phẩm, trình của buổi chơi
dụng - Cô hướng dẫn trẻ tự cất đồ
cụcủa dùng vào góc chơi
nghề Củng cố
nông, tô HĐ 3: Kết thúc.
màu tranh Cô củng cố và cất đò dùng sau
khi chơi
4. Góc - Trẻ biết cách cầm Thiệp mời, giấy
nghệ kéo, biết phết keo A4, giấy màu,
117
118

thuật: không chờm ra ngoài, keo, kộo.....


Nặn, tô, biết sử dụngcác nét cơ
vẽ một số bản như cong, tròn,
sản phẩm xiờn.. để tạo ra sản
dụng phẩm đẹp, sáng tạo,
cụcủa biết ngày tết trung thu
nghề là ngày gì?
nông

5. Góc - Trẻ yêu quý cây Các loại cây


thiên xanh, biết chăm sóc, xanh
nhiên: biết nhổ cá, biết tưới
Chăm sóc nước cho cây...
cây xanh

Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2022


I. đón trẻ – CHƠI - thể dục sáng.
1. Đón trẻ
2. Thể dục sáng:
3. Điểm danh- Báo ăn
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
II. Hoạt động hỌC:
Hoạt động: khám phá khoa học
Đề tài: Tìm hiểu về công việc của nghề giáo viên
1. Mục đích , yêu cầu :
* Kiến thức:
-Trẻ biết nghề giáo viên làm những công việc gì?
-Trẻ kể tên được một số nghề quen thuộc mà trẻ biết.
* Kỹ năng:
- Trẻ biết được công việc của giáo viên dạy học là dạy những gì?...
* Thái độ:
- Trẻ mạnh dạn khi đứng dậy trả lời cô, tích cực hoạt động cùng cô.
1. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về giáo viên, nghề sản xuất, nghề nông, nghề may...
3 . Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của cháu
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài cháu yêu cô chú công -Trẻ hát cùng cô.
nhõn.
118
119

- Đàm thoại về nội dung bài hát - Trẻ trả lời.


- Cô cùng các con vừa hát bài hát có tên gì?
- Nội dung bài hát nói về điều gì?
-> Củng cố
2. Nội dung:
*HĐ1: Đàm thoại, trò chuyện về giáo viên.
- Cô cùng trẻ đàm thoại: Trong tranh có gì? - Trẻ trả lời các cõu hỏi của cô
- Đây là nghề gì?
- Các con có nhận xétgì về bức tranh?...Trong
tranh bỏc cô giáo đang làm gì đây?
- Các con có biết đây là nghề gì không? - Cô giáo....
- Công việc của nghề giáo viên làm gì? Ai - Dạy học.
biết.
Cô củng cố nội dung.
+ Ngoài nghề này ra ai còn biết nghề nào
trong xã hội nữa.
* HĐ2:Cô cho trẻ tìm hiểu thêm một số
nghề tương tự. -Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại một số
tranh về các nghề phổ biến .
- Cô củng cố nội dung.
*HĐ3:Trò chơi: Thử sức
Trên đây cô có tranh vẽ công việc, dụng cụ,
sản phẩm của bác nông dân. Cô chia thành 3
đội: Đội sơn ca chọn dụng cụcông việc. Đội
họa mi chọn dụng cụ. Đội chào mào chọn sản -Trẻ chơi trò chơi.
phẩm. Nhiệm vụ của các đội chọn đúng và cho
vào rổ này. Đội nào chọn đợc nhiều sẽ thắng
Cô điều khiển trẻ chơi và kiểm tra kết quả
Cô củng cố
3: Kết thúc
- Củng cố bài học. Trẻ lắng tai nghe cô củng cố nội
- Bao quát lại bài học. Nêu bài học giáo dục. dung bài học.
- Cho trẻ nhẹ nhang ra ngoài
III. CHƠI ngoài trời
HĐCĐ: Quan sát đồ dùng, công việc của nghề giáo viên
TCVĐ: Mèo đuổi chuột
CTD: Với đu quay cầu trượt
1. Mục đích yêu cầu
- Qua hoạt động giúp trẻ nhận biết tên một số dụng cụ, công việc của nghề giáo
viên
119
120

- Trẻ thực hiện trò chơi mèo đuổi chuột một cách thành thạo,thoải mái
2. Chuẩn bị
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
- Chuẩn bị góc chơi thoáng, rộng.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài cháu yêu cô thợ -Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
dệt. cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài hát.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2. Nội dung
* HĐ1: Quan sát: Đồ dùng, công việc của - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
nghờ giáo viên. của cô
- Cô giới thiệu với trẻ về các dụng cụ
- Cô hỏi trẻ về tên dụng cụ và dụng cụ đó để làm
gì?
+ Đàm thoại:
- Đây là cái gì?
- Dùng để làm gì?
Củng cố
*HĐ2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- Tổ chức cho trò chơi mốo đuổi chuột
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
- Cho trẻ đứng thành vòng tròn thực hiện mốo
đuổi chuột.
Củng cố
*HĐ3: Chơi tự do với đu quay cầu trượt.
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ quan sát và - Trẻ chơi theo hướng dẫn của
cảm nhận về thời tiết trong ngày cô
3. Kết thúc
- Cô hỏi lại trẻ tên bài học. - Trẻ trả lời.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
Nội dung:
1. Góc PV: Gia đình nấu các món ăn từ sản phẩm của nhà nông, chơi trò chơi bác
Sỹ, cửa hàng thực phẩm.
2. Góc XD: Xây dựng khu vờn của bác nông dân, lắp ghép nhà máy sản xuất
3. Góc NT: Nặn, tô, Về một số sản phẩm dụng cụcủa nghề nông

120
121

4. Góc HT: Đếm và nối số lợng tơng ứng với một số sản phẩm, dụng cụcủa nghề
nông, tô màu tranh
5. Góc TN: Chăm sóc cây cảnh.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
- Cô cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Nhắc trẻ không xô đẩy nhau.
- Nhắc trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cô kê bàn, cho trẻ ngồi vào bàn.
- Cô chia cơm cho trẻ, giới thiệu món ăn, nhắc trẻ mời cô, mời các bạn, không để
cơm rơi ra ngoài bàn.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
- Trẻ rửa tay, rửa mặt, uống nước.
- Cô trải chiếu, gối, đệm, nhắc trẻ nhẹ nhàng vào chỗ nằm.
- Cô nhắc trẻ tập trung vào giấc ngủ. Khi trẻ ngủ cô quan sát động viên trẻ ngủ.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
1. Vệ Sinh- VĐ nhẹ.
- Cô cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Nhắc trẻ không xô đẩy nhau.
- Nhắc trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cô cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng.
2.Ăn xế.
- Cô kờ bàn, cho trẻ ngồi vào bàn.
- Cô chia cơm cho trẻ, giới thiệu mún ăn, nhắc trẻ mời cô, mời các bạn, không để
cơm rơi ra ngoài bàn.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.Trẻ ăn xong, lau tay, lau miệng, uống nước.
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Í THÍCH
1. Làm quen bài mới: Thơ: Làm nghề như bố.
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên bài thơ và đọc dúng nhịp điệu của bài thơ.
b. Chuẩn bị:
- Tranh bài thơ.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài thơ.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ theo tổ, nhóm, cá nhõn...
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
1. Nêu gương - Cắm cờ:
- Cô nêu 3 tiêu chí để trẻ tự nhận xét về mình và về bạn : Bé chăm, bé ngoan, bé
sạch.
121
122

- Cô gợi ý, động viên trẻ nhận xétvề mình và nêu gương bạn ngoan.
- Cô nhận xétchung cả lớp, nhắc nhở những cháu chưa ngoan cần cố gắng để được
khen.
2.Giáo dục lễ giáo :
- Nhắc nhở trẻ phải biết chảo hỏi mọi người.
3.Vệ sinh, Trả trẻ
- Vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2022


I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ.
2. Thể dục sáng.
3. Điểm danh- Báo ăn.
( Thực hiện như đầu tuần)
II. Hoạt động HỌC

Hoạt động: Văn hoc.


Thơ: Làm nghề như bố.
I. Mục đích - yêu cầu.
a. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung và đọc đúng nhịp điệu của bài thơ
b. Kĩ năng:
- Trẻ đọc thơ rừ rang mach lạc và phát triển ngôn ngữ cho trẻ..
c. Thái độ:
-Trẻ biết giữ trật tự trong giờ học và hưởng ứng tham gia hoạt động cùng cô.
2. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ về bài thơ.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. ôn định tổ chức, gây hứng thú cho trẻ
- Cô mở nhạc cho cả lớp hát bài “ Lớn lên cháu lái máy - Trẻ hát cùng cô.
cày”
122
123

- Cô chào tất cả các con. - Trẻ chú ý.


- Hôm nay cô tổ chức một cuộc thi những người yêu
thơ.
- Cuộc thi gồm có 3 phần:
Phần 1- Nghe đọc thơ.
Phần 2: Bộ thông minh.
Phần 3: Bé đua tài.
2. Nội dung
*HĐ1: Nghe đọc thơ. - Trẻ chú ý nghe cô đọc
- Cô giới thiệu về bài thơ.. thơ.
- Cô đọc lần 1 nói tên bài thơ , tên tác giả.
- Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa
* Giảng nội dung bài thơ.
* Đọc trích dẫn và giảng nội dung bài thơ :
*HĐ2: Bộ thông minh.
- Ở phần thi này các bé phải lên bốc thăm trả lời câu
hỏi, mỗi câu hỏi trả lời được sẽ được cô giáo tặng một - Nghe cô đọc trích dẫn
hoa. Sau đây phần thi xin được bắt đầu. giảng nội dung bài thơ.
* Câu hỏi đàm thoại :
+ Tên bài thơ là gì , sáng tỏc của ai?
+ Bố bạn Tuấn làm nghề gì? - Trẻ trả lời.
+ Bố ban Hựng làm gì ?
+Bố Tuấn lái tàu đi qua đâu?
- Cô củng cố nội dung
*HĐ 3: Đua tài.
- Ở phần thi này cả lớp phải trổ tài đọc thơ xem tổ, - Trẻ đọc thơ cùng cô.
nhóm, cá nhận nào đọc thơ giỏi sẽ được tặng quà.
- Cô cùng trẻ đọc thơ 2-3 lần cô hỏi tên bài thơ – tên
tác giả.
- Cho tổ, nhóm , cá nhân đọc thơ.
- Sau mỗi lần đọc thơ cô thưởng quà cho các đội. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc
- Cho cả lớp đọc thơ lần nữa. thơ.
- Để giữ gìn cho không ốm ta phải làm gì? - Trẻ trả lời.
- Cuộc thi đó kết thúc rồi, cô thấy các con trải qua cuộc
thi rất là giỏi, cô khen tất cả các con.
3. Kết thúc
- Cô hỏi lại lớp tên hoạt động. - Trẻ trả lời,
- Củng cố, tuyên dương,giáo dục. - Trẻ lắng nghe.
III. CHƠI ngoài trời
HĐCĐ: Quan sát cái xẻng
TCVĐ: Bật liên tục qua vòng, gắn sản phẩm
123
124

CTD: Với cát, sỏi.


1. Mục đích yêu cầu
- Qua hoạt động giúp trẻ nhận biết tên dụng cụ, công việc của bỏc nông dõn
- Trẻ thực hiện trò chơi bật liên tục qua vòng, gắn sản phẩm một cách thành
thạo,thoải mái
2. Chuẩn bị
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
- Chuẩn bị góc chơi thoáng, rộng.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1 . Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa đọc bài hạt gạo làng ta. Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ. cô.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2 : Nội dung
* HĐ1. Quan sát: cái xẻng. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
- Cô giới thiệu với trẻ về các dụng cụ cô
- Cô hỏi trẻ về tên dụng cụ và ích lợi của các
dụng cụvà kết hợp giáo dục trẻ bảo vệ các dụng
cụ mà con người tạo ra.
Đàm thoại:
- Đây là cái gì?
- Dùng để làm gì?
- Bạn nào biết gì về cái xẻng? (3- 4 trẻ trả lời)
- Dùng để làm gì? (Xúc đất, cát, . . )
- Là công cô của nghề gì? (Xây dựng)
- Cái xẻng đợc làm bằng gì? - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
- Muốn giữ đợc lâu phải làm ntn?
- Dụng cụ này có ích lợi gì với con người chúng
ta?
-> Củng cố
*HĐ2. Trò chơi: Bật liên tục qua vòng, gắn sản
phẩm - Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô
- Tổ chức cho trò chơi Bật liên tục qua vòng,
gắn sản phẩm
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
- Cho trẻ đứng thành 2 hàng thực hiện .
Củng cố
*HĐ3. Chơi tự do với cát, sỏi
- Cô dạo chơi cùng trẻ, gợi ý cho trẻ chơi tự do
124
125

với cát, sỏi.


3 : Kết thúc
- Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài - Trẻ trả lời.
học. - Trẻ lắng nghe.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. LQBM: Tạo hình: Tụ màu chú bộ đội.
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ biết cách cầm bút và tô màu chú bộ đội không chườm ra ngoài.
b. Chuẩn bị:
- Tranh chu bộ đội.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài học.
- Cô cho trẻ quan sát tranh và hưỡng dẫn cho trẻ tụ màu.
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2022

I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.


1. Đón trẻ
2. Thể dục sáng:
3. Điểm danh- Báo ăn.
( Thực hiện như đầu tuần)
II. Hoạt động HỌC:
Hoạt động : Tạo hình
Đề tài: Tô màu chú bộ đội
1. Mục đích, yêu cầu:
125
126

+ Kiến thức:
- Trẻ biết dùng các nét cong tròn, xiên, thẳng để thành hình cô giáo
+ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay để phối hợp các kỹ năng đã học để tạo nên
bức tranh đẹp. Biết tô màu tranh đẹp không chờm ra ngoài.
+ Thái độ:
- GD trẻ biết giữ gìn sản phẩm, yêu quý và kính trọng các chú bộ đội.
2. Chuẩn bị:
- Tranh mẫu của cô.
- Sáp màu, giấy A4 đủ cho trẻ.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1: Ôn định, tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài thơ: “ Cô mẫu giáo miền - Trẻ đọc thơ
xuụi”
- Các con vừa hat bài gì? - Trẻ trả lời
- Cô trò chuyện với rẻ về nội dung bài hát
2: Nội dung
* HĐ1: Quan sát và đàm thoại: - Trẻ chú ý
- Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu và đàm thoại.
- Các con có nhận xét gì về bức tranh.
- Nhắc lại cách cầm bút, cách vẽ, tô màu
*HĐ2: Trẻ thực hiện: - Trẻ trả lời.
- Cô nhắc trẻ cách cầm bút, t thế ngồi vẽ, tô
màu…
- Cô đến từng trẻ để quan sát và hướng dẫn trẻ
thực hiện, nếu trẻ nào còn lúng túng cô hướng - Trẻ thực hiện
dẫn và làm cho trẻ xem.
- Nhắc trẻ vẽ xong rồi tô màu, tô đẹp, không tô
chờm ra ngoài.
- Cô luôn động viên và khuyến khích trẻ.
- Trong khi trẻ vẽ cô đi từng bàn hỏi xem trẻ
đang vẽ gì?
- Hết giờ cô cho trẻ đem bài lên giá để trng bày.
*HĐ3: Nhận xét sản phẩm: - Trẻ trả lời
- Cho trẻ đem bài lên để nhận xét.
Con thích bài nào nhất? Vì sao? - Trẻ chỉ
Thế bài con đâu? Con hãy nhận xét bài của
mình.
Củng cố: Nhắc lại tên bài học. - Trẻ tự nhận xột
- GD trẻ biết giữ gìn các đồ dùng, luôn biết , kính
126
127

trọng các chú bộ đội.


3: Kết thúc
- Nhận xét và tuyên dơng lớp, tổ, cá nhân.
- Cả lớp hát bài “ Cháu thơng bộ đội” ra ngoài Trẻ lắng nghe
chơi
II. CHƠI ngoài trời
HĐCĐ: Quan sát cây trong vờn
TCDG: Lộn cầu vồng
CTD: Với mụ hình hoạt động ngoài trời.
+ Mục đích yêu cầu
- Qua hoạt động trẻ biết tên các loại cây trong vờn, tác dông và lợi ích
- Trẻ thực hiện trò chơi : Ném bóng một cách tích cực, thoái mái
+ Chuẩn bị
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1 : Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa đọc to bài thơ: Cô - Trẻ đọc thơ cùng cô.
giáo của em
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu nội dung bài học - Trẻ lắng nghe.
- Cô củng cố nội dung.
2 : Nội dung
*HĐ1 : Cô tổ chức cho trẻ quan sát cây
trong sân trường - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
- Cô cùng trẻ đàm thoại về các loại cây trong cô
sân trường.
- Cây trồng để làm gì?
- Cây có ích lợi gì?
- Trên cây có gì?
- Cây sống được nhờ gì?
Củng cố
*HĐ2. TCDG: Lộn cầu vồng
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ thực hiện theo nhóm
Củng cố. - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
*HĐ3. Cho trẻ chơi tự do với mụ hình hoạt
động ngoài trời.
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ quan sát
và cảm nhận về thời tiết trong ngày
3 : Kết thúc
127
128

- Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung - Trẻ hoạt động cùng cô
bài học.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
- Củng cố.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. LQBM:  Toán: So sánh thêm bớt các nhóm đồ vật trong phạm vi 4
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ biết cách so sánh và thêmbớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
b. Chuẩn bị:
- Đồ dung, đồ chơi cho trẻ..
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài học.
- Cô hưỡng dẫn cho trẻ so sánh và thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2022


I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ
2. Thể dục sáng:
3. Điểm danh- Báo ăn.
( Thực hiện như đầu tuần)
II. Hoạt động HỌC:
Hoạt động: Làm quen với toán
Đề tài: So sánh, thêm bớt các nhóm đồ vật trong phạm vi 4.
1. mục đích – yêu cầu:
+ Kiến thức:
- ôn nhận biết số 4.
- Nhận biết hơn kém trong phạm vi 4
128
129

- Thêm- bớt tạo nhóm 4


+ Kỹ năng:
- Trẻ đếm thành thạo, thêm bớt, kỹ năng so sánh nhiều hơn, ít hơ, số lượng 2 nhóm.
+ Thái độ:
- Trẻ tích cực hoạt động cùng cô.
2. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 con thỏ
- 4 củ cà rốt số từ 1 đến 4.
- Đồ dùng của cô giống của trẻ, kích thớc phù hợp. Đồ dùng của cô số lượng 3, 4 để
xung quanh lớp.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1: Tạo hứng thứ
- Đọc to bài thơ hạt gạo làng ta - Trẻ đọc thơ
- Đàm thoại
- Củng cố nội dung
2: Nội dung
*HĐ1: Ôn mối quan hệ các số trong phạm
vi 6, luyện đếm đến 4:
Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Tìm đúng số nhà”
Cô nêu cách chơi, luật chơi, cô cho trẻ chơi -Trẻ thực hiện
trò chơi.
Cô củng cố nội dung.
*HĐ2. So sánh, thêm - bớt các nhóm đồ
vật có số lượng trong phạm vi 4.
Cô phát cho mỗi trẻ 1 giỏ đựng cây và quả.
- Cô cho trẻ đếm xem có mấy quả và xếp ra
ngoài trước mặt.
- Yêu cầu trẻ xếp ra 3 quả. -Trẻ thực hiện thêmbớt cùng cô
- Trẻ so sánh số lượng và gắn số tương ứng.
Đếm số lượng từ 1 đến 3.
- Số quả nhiều hơn số cây là mấy?( Đặt số
tương ứng)
- Muốn số cà rốt bằng số thỏ thì phải thế nào?
- 4 cây bớt đi 1 cây còn mấy cây, cô củng trẻ
bỏ bớt quả vậy còn lại mấy quả?
- Cô cho trẻ so sánh số lượng xem có bằng
nhau không? -Trẻ thực hiện
Và số ít hơn là mấy.
- Muốn bằng nhau thì phải làm gì?
Lần lượt cô bớt-thêm và gắn số tương ứng
129
130

cho đến hết 2 sô lượng.


- Cô cho trẻ đọc số từ 1 đến 4 và giới thiệu số
lớn nhất , sụ bộ nhất, số đứng cạnh nhau là số -Trẻ thực hiện
nào?
- Cô cho trẻ lên gắn số chấm tròn vào bảng.
- Cô củng cố
*HĐ3: Luyện tập nhận biết mối quan hệ
hơn kém thêm-bớt trong phạm vi 4
Cô phát cho mỗi trẻ một bảng, trong bảng -Trẻ thực hiện
còn 1 ụ trống, hóy vẽ nốt chấm tròn vào ô đó
để có 3 số đứng cạnh nhau, vẽ xong giơ bảng
lên. -Trẻ lắng nghe.
- Cô cùng trẻ nhận xột.
- Cô củng cố và nhắc lại tên bài học.
3: Kết thúc
- Kết thúc: Cho trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú -Trẻ hát và cất đồ chơi
công nhân.
II.CHƠI ngoài trời
HĐCD: Quan sát tranh thợ may.
TC: Oẳn tù tì
CTD: Chơi tự do ngoài trời.
1. Mục đích, yêu cầu
- Qua hoạt động trẻ biết tên các loại sản phẩm, tác dông và lợi ích
- Trẻ thực hiện trò chơi : Bật liên tục qua vòng, gắn sản phẩm một cách tích cực,
thoái mái
2. Chuẩn bị
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1 : Tạo hứng thú
Cô cùng trẻ vừa đi vừa Đọc to bài thơ: Cô giáo của em -Trẻ thực hiện theo
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ. yêu cầu của cô.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2 : Nội dung
*HĐ1. Cô tổ chức cho trẻ quan sát tranh thợ may.
- Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại
- Tranh vẽ gì đây?
- Ai có nhận xét gì về bức tranh?
- Cô thợ may đang làm gì? -Trẻ trả lời theo yêu
- Cô cần gì để may được quần áo? cầu của cô
130
131

Củng cố
*HĐ2. Trò chơi: Oẳn tù tì
- Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.
Củng cố. -Trẻ chơi trò chơi.
3. Cho trẻ chơi tự do ngoài trời.
- Cô dạo chơi cùng trẻ ,gợi ý cho trẻ quan sát và cảm nhận
về thời tiết trong ngày.
- Trẻ chơi trò chơi
cùng cô
3 : Kết thúc
- Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài học. -Trẻ hoạt động cùng
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ cô
- Củng cố.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
1. ônBC: Toán: So sánh thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ biết cách so sánh và thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4 một cách
chính sác hợn.
b. Chuẩn bị:
- Đồ dung , đồ chơi cho trẻ.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài học.
- Cô cho trẻ so sánh và thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2022


I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.
131
132

1. Đón trẻ
2. Thể dục sáng.
3. Điểm danh- Báo ăn.
( Thực hiện như đầu tuần)
II. Hoạt động HỌC
Hoạt động : Âm nhạc
NDTT: NH: Em đi qua ngó tư đường phố
NDKH: Hát vđ: Cháu yêu cô chú công nhân
TCAN: Bao nhiờu bạn hát
1. Mục đích – yêu cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, , hiểu nội dung bài hát.
- Thích nghe cô hát, biết tên và hiểu nội dung, chơi trò chơi đúng luật.
+ Kĩ năng:
- Rèn hát đúng giai điệu, nhịp điệu sự mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
- Biết thể hiện Tình cảm qua bài hát, Biết hưởng ứng khi nghe hát...
+ Thỏi độ:
- Biết yêu quý và kớnh trọng người lớn, hưởng ứng tích cực cùng cô trong các hoạt
động.
2. Chuẩn bị:
- Đàn, các dụng cụâm nhạc: thanh gừ, xắc xụ.
- Các bài hát chơi trò chơi.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa Đọc to bài thơ: Cô - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
giáo của em của cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2. Nội dung
*HĐ1. NH: Em đi qua ngó tư đường phố
- Cô hát lần 1. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
- Cô hát lần 2: Kết hợp động tác, giảng nội của cô
dung.....
- Cô hát lại và trẻ cùng hưởng ứng bài hát cùng
cô.
*HĐ2. Hát vđ: Cháu yêu cô chú công nhõn.
- Cô hát lần 1: Thể hiện cảm xúc, động tác phù
hợp.
- Lần 2:
132
133

- Cô cho cả lớp hát vđ - Trẻ chơi trò chơi cùng cô


- Tổ nhóm, cá nhân hát vđ.
- Kết hợp sữa sai cho trẻ.
- Cả lớp hát lại 1 lần
- Cô củng cố nội dung
*HĐ3. TCAN: Bao nhiờu bạn hát.
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi, cho trẻ
chơi.
- Cô củng cố nội dung.
3: Kết thúc
Cô củng cố, giáo dục trẻ và hát bài bác đưa thư Trẻ hoạt động cùng cô
vui tính và đi ra ngoài.
III. CHƠI ngoài trời
HĐCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời
TCDG: Kéo cưa lừa sẻ.
CTD: Chơi tự do với cát, sỏi
1. Mục đích yêu cầu
- Qua hoạt động giúp trẻ nhận biết đặc điểm đồ chơi và lợi ích của các đồ chơi ngoài
trời.
- Trẻ thực hiện trò chơi đập cá về đích một cách tích cực, hứng thú , thoải mái
- Trẻ tích cực hoạt động cùng cô
2. Chuẩn bị
- Các đồ dùng, đồ chơi ngoài trời
- Chỗ đứng cho trẻ quan sát
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
Cô cùng trẻ vừa đi vừa Đọc to bài thơ: Cô giáo của em Trẻ thực hiện theo yêu
và đi ra ngoài cầu của cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2. Nội dung
*HĐ1. Quan sát đồ chơi ngoài trời
- Cô hướng dẫn trẻ quan sát, đàm thoại. - Trẻ thực hiện theo yêu
Củng cố cầu của cô
*HĐ2. Trò chơi: Chuyền bóng
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Trẻ thực hiện
Củng cố
*HĐ3. Chơi tự do với cát, sỏi.
133
134

- Cô hướng dẫn cho trẻ thực hiện chơi theo yêu cầu của

Củng cố - Trẻ chơi trò chơi cùng

3 : Kết thúc
Cô cùng trẻ vào lớp và hỏi trẻ về nội dung bài học. Trẻ hoạt động cùng cô
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
Củng cố.
IV. CHƠI, Hoạt động Ở CÁC Góc
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO í THÍCH
1. ônBC: Âm nhạc: Hát baỡ hát: Cháu yêu cô chú công nhõn.
a. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên và thuộc bài hát, hát đúng trường độ cao độ của bài hát.
b. Chuẩn bị:
- Bài hát cho trẻ cho trẻ.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài học.
- Cô cho cả lớp hát, hát theo tổ, nhóm, cá nhõn.
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
Lưu ý trong ngày
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2022


I. Đón trẻ - CHƠI - Thể dục sáng.
1. Đón trẻ
2. Thể dục sáng.
3. Điểm danh- Báo ăn.
( Thực hiện như đầu tuần)
134
135

II. Hoạt động HỌC


TOÁN
Đề tài: DẠY TRẺ SO SÁNH CHIỀU RỘNG CỦA 2 ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích:
a. Kiến thức:
- Trẻ so sánh được chiều rộng 2 đối tượng
b. Kỹ năng:
- Trẻ phân biệt được sự giống và khách nhau về chiều rông 2 đối tượng sử dụng
đúng từ rộng hơn, hẹp hơn.
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu thích môn học, biết phụ giúp cô sắp xếp đồ dùng đồ chơi đúng
nơi quy định.
2. Chuẩn bị:
- Khăn kích thước khác nhau.
- Đồ dùng của cô: giống trẻ kích thước hợp lý
- Đồ dùng của Trẻ: mỗi trẻ có 3 bao thư có chiều dài bằng nhau trong đó có 2 cái
rộng bằng nhau và một cái hẹp hơn
* Phương pháp :
- Phương pháp đàm thoại.Phương pháp quan sát. Phương pháp đọc diễn cảm.
* Tích hợp: Âm nhạc, môi trường xung quanh
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: ôn tập nhận biết sự giống và khác
- Hát bài “ Cháu yêu cô thợ dệt
- Cô chú công nhân sản xuất ra nhiều đồ dùng, đồ - Trẻ hát cùng cô
chơi mỗi loại đều có hình dạng khác nhau các con có
muốn biết chúng có rộng bằng nhau không .Hôm nay - Trẻ lắng nghe
lớp mình so sánh chiều rộng của 2 đối tượng.
- Cô cháu cùng so sánh hai cái khăn, Hai cái khăn
này như thế nào với nhau ?
Cho trẻ nhận biết chiều dài ,chiều rộng của cái khăn
- Chiếc khăn nào rộng hơn ?Chiếc khăn nào hẹp hơn - Không bằng nhau
* Hoạt động 2: Dạy trẻ so sánh chiều rộng của hai
đối tượng -Trẻ trả lời
- Các con ơi! Bác đưa thư gởi cho các con một món
quà các con đi lấy nhé!
- Lớp hát bài “bác đưa thư vui tính” đi lấy đồ dùng
- Các con ơi! Con nhận gì từ bác đưa thư vậy?
- Để biết hai bao thư này có bằng nhau không? cô đặt
hai bao thư lên nhau thấy các con thấy chúng như - Bao thư
nào với nhau? - Bằng nhau
135
136

- Cô cất một bao thư đi cô lấy bao thư khác màu


xanh có chiều dài bằng nhau cho trẻ so sánh chiều
rộng?
- Hai bao thư này như thế nào với nhau? Bao thư nào - Chiều dài bằng
rộng hơn ,bao thư nào hẹp hơn? nhau ...
- Để biết chính xác cô đặt một cạnh chiều rộng trùng - Màu xanh rộng hơn
khít lên nhau các con thấy một phần bao thư, bao thư bao thư màu trắng
màu xanh dư ra vậy bao thư nào rộng hơn?
- Bao thư nào hẹp hơn?
- Trẻ thực hiện cô quan sát hướng dẫn
+ Con thấy hai bao thư thế nào? - Bao thư màu trắng
+ Bao thư nào rộng hơn? Vì sao? hẹp hơn
+ Bao thư nào hẹp hơn? - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ nhắc lại từ “ rộng hơn” “ hẹp hơn”
* Hoạt động 3: Luyện tập
* Trò chơi: Ai nhanh hơn - Trẻ nhắc lại
- Cách chơi: khi cô nói rộng hơn thì các con sẽ chọn
bao thư rông hơn đưa lên,
Khi cô nói hẹp hơn thì các con hóy chọn bao thư hẹp - Trẻ lắng nghe
hơn đưa lên.
- Trò chơi: “Tìm bạn ” - Trẻ chơi 3 – 4 lần
- Trẻ cất đồ dùng và chọn cho mình một bao thư cầm
trên tay.
- Các con vừa đi vừa hát khi nghe hiệu lệnh của cô thì
trẻ chạy nhanh tìm bạn có bao thư không bằng
nhau ,hai bạn đứng gần nhau và chồng bao thư lên
nhau
- Cho trẻ chơi thử
- Trẻ chơi trò chơi
- Cho cả lớp chơi 3, 4, lần
- Vỗ tay
* Kết thúc: Cô nhận xét – tuyên dương
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1.Hoạt động có mục đích:
Trò chuyện về nghề đánh cá
a. Yêu cầu:
- Trẻ biết nghề đánh cá ở địa phương mình.
- Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngôn ngữ.
- Trẻ biết giữ gìn và phát huy một số nghề truyền thống ở địa phương mình.
b. Chuẩn bị:
- Ảnh về nghề đánh cá.
136
137

c. Tiến hành: Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại:


+ Cô có bức tranh vẽ gì đây?
+ Cô cho trẻ phát âm “Nghề đánh cá”
+ Các chú, các bác đánh cá phải có dụng cụgì?
+ Sản phẩm đánh được là gì?
* Cô chốt: Đây là hình ảnh nghề đánh cá, khi đi đánh cá cần có nhiều đồ dùng như:
lưới, tàu, thuyền…
- Nhà bạn nào có người thân đi đánh cá không?
- Mỗi lần đi đánh về, bố con mang gì về?
- Mọi người đi đánh cá cho chúng mình có cá để ăn thì các con đi học phải như thế
nào?
* Các con đi học phải ngoan, không khóc nhè, phải vâng lời cô giáo, cha mẹ, ông bà
nhé!
2. Trò chơi có luật : Trò chơi : ‘Câu ếch’
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
3. Chơi tự do:
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc phânvai: Đầu bếp tài năng, bán hàng, lớp học.
- Góc xây dựng: xây thụn xúm của bộ
- Góc nghệ thuật: + Hát và vận động các bài có nội dung về chủ điểm.
+ Tô màu,vẽ, xé dán, nặn có nội dung về chủ điểm
- Góc học tập: + Làmsách, xem truyện tranh có nội dung về chủ điểm.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
V. VỆ SINH ĂN TRƯA - NGỦ TRƯA
1.Vệ sinh ăn trưa:
* Vệ sinh trước khi ăn
- Yêu cầu: trẻ được vệ sinh mặt mũi, tay sạch sẽ, rửa dưới vũi nước chảy, khi ăn
không nói chuyện, không làm rơi vói cơm ra ngoài.
- Chuẩn bị: khăn ẩm,khăn khô, chậu, thùng nước có vòi chảy
- Cách tiến hành: cô quan sát, nhắc nhở cho từng trẻ, rửa mặt trước, rửa tay Sau, rủa
xong lau khô tay
2. Tổ chức cho trẻ ăn:
- Yêu cầu: tất cả trẻ đều đợc ngồi vào bàn ăn, ăn hết suất,khi ăn không nói
chuyện, cười đùa, không làm rơi vói cơm, thức ăn.
- Chuẩn bị: - Bàn ghế
- Bát thìa, khăn ẩm, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

137
138

- Cơm canh, thức ăn.


- Cách tiến hành: Cho cháu ngồi vào bàn ăn cô chia cơm cho trẻ ăn, cô nhắc trẻ cầm
thìa tay phải xúc cơm ăn, không bốc thức ăn, không xúc cơm đổ sang bát của bạn,
ăn hết xuất. Cô xúc cho cháu kém ăn
- Ăn xong cất bát thìa, ghế vào nơi quy định, tự lấy khăn lau miệng, uống nước đi vệ
sinh để chuẩn bị đi ngủ
b. Tổ chức cho trẻ ngủ
* Yêu cầu: Tất cả mọi trẻ đều được ngủ, không cười đùa, nói chuyện trong khi ngủ
* Chuẩn bị: Sạp ngủ, chiếu, gối. cô đóng cửa phòng
* Cách tiến hành: - Trẻ nằm đúng gối của mình, cô ru cho trẻ ngủ hoặc mở nhạc
những bài hát nhẹ nhàng, cô luôn có mặt dể chăm sóc giấc ngủ cho trẻ
-Trẻ ngủ dậy đi vệ sinh rồi vào ghế ăn phụ
VI. VỆ SINH ĂN CHIỀU
* Yêu cầu: Trẻ đều được ăn, ăn hết suất
* Chuẩn bị : - Bàn ghế, bát thìa, khăn ẩm
Ăn chiều: Cô giới thiệu mún ăn , nhắc trẻ mời cô, mời các bạn ăn.
*Tiến hành: Thực hiện như bữa sáng.
VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1.ôn bài học sáng: Trò chuyện về nghề truyền thống ở địa phương
2. làm quen bài mới: làm quen bài thơ: đi bừa
3. Nêu gương cắm cờ bé ngoan:
- Nhận xétbộ ngoan trong ngày, cắm cờ bộ ngoan
4. Vệ sinh - trả trẻ
- Cô giúp trẻ làm vệ sinh, đi giầy dép, mặc quần áo gọn gàng.
- Trả trẻ: Cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào hỏi mọi người.
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
- Tình trạng sức khỏe của trẻ:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……….
-Trạng thỏi cảm xúc của trẻ:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
…………………………….
-Kiến thức kỹ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………….……......………………
****************************

138
139

139

You might also like