Professional Documents
Culture Documents
NGHỀ
NGHIỆP
NGHỀ DỊCH VỤ
Trẻ biết được các nghề như : buôn bán ,khách sạn ,du lịcl
Lịch,cắt tóc….
Biết được từng công việc của nghề cần phải làm gì
So sánh sự gièng nhau, kh¸c nhau gi÷a c¸c nghÒ.
2
3
- Cách chơi: Cô nói tên nghề nào thì trẻ tìm nhanh và giơ lô tô nghề đó lên, sau đó
cô cho trẻ tự kiểm tra nhau và cô sửa cho trẻ giơ chưa đúng. Trẻ giơ đúng cho trẻ bỏ
xuống tiếp tục giơ nghề khác, yêu cầu của cô nhanh dần.
2. Trò chơi: Phân nhóm đồ dùng sản phẩm theo nghề.
- Cách chơi: Chia làm 3 đội, mỗi đội lấy đồ dùng sản phẩm theo đúng nghề của
chương trình đề ra. Sau thời gian hai phút đội nào lấy được nhiều hơn sẻ chiến
thắng.
- Cho trẻ chơi trò chơi.
3. Trò chơi: Kéo co
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội xếp theo dọc đối diện nhau. Bạn đứng đầu hàng
của hai đội đan tay vào nhau giữa vạch chuẩn bị, những bạn tiếp theo ôm ngang
bụng. Khi cô hô 1, 2,3 bắt đầu thì hai đội kéo, đội nào kéo được đội kia qua vạch là
chiến thắng.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
4. Trò chơi: tìm đồ vật xung quanh lớp có số lượng là 3
- Cách chơi: Cho trẻ tìm xung quanh lớp các đồ vật cô đã chuẩn bị để rải rác trong
lớp học. Trẻ tìm được 3 đồ vật và mang lên bàn xếp giống nhhau và kiểm tra lại
5. Trò chơi: Kết bạn
. Luật chơi: Trẻ tìm bạn để tạo thành nhóm có 3 bạn.
- Cách chơi: Khi cô hô “kết bạn”, trẻ phải nắm tay nhau thành vòng tròn,mỗi nhóm
2 bạn.
6. Trò chơi: Tô màu nhóm đồ dùng dụng cụ nghề nông có số lượng 3.
- Cách chơi: Mỗi trẻ lấy 1 tranh về chỗ ngồi tô màu. Trong bức tranh có 3 cái cuốc,
2 cái liềm, 3 cái cày, . Trẻ đếm và tô màu 3 cái cuốc, 3 cái cày.
7. Trò chơi: “ Nhận hình đoán tên bài hát”
- Cách chơi: Cô treo những hình ảnh có nội dung bài hát đã học lên một cái cây đồ
chơi, trẻ lên chọn một tranh và xem hình ảnh trong tranh để đoán ra tên bài hát. Trẻ
đoán được cho cả lớp hát lại bài hát đó. Trẻ không đoán được cho trẻ khác lên trợ
giúp bạn.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
* 9h00 –9h40 : Chơi, hoạt động ở các góc
* Nội dung:
- Góc xây dựng : Xây dựng bệnh viện công viên.
- Góc phân vai :- Gia đình.- Bán hàng.- Phòng khám.
- Góc thư viện: Làm sách, xem chuyện về các nghề quen thuộc xây dựng, sản xuất
- Góc tạo hình: Xé dán tranh về các nghề ,biểu diễn các bài hát về nghề
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn cây, cây xanh
1. mục đích:
* Kiến thức
6
7
- Trẻ biết sử dụng các loại nguyên vật liệu khác nhau, để xây dựng bệnh viên đa
khoa xây dựng đúng quy trình, biết trang trí bố cục hài hòa
* Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tô màu, xé dán, kỹ năng xếp chồng khít các viên gạch tạo thành mô
hình bệnh viện.
* thái độ:
- Trẻ có thói quen nề nếp học tập biết sử dụng đồ chơi theo đúng chức nặng của nó.
- Trẻ biết đoàn kết trong khi chơi biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn bè.
2. chuẩn bị:
- Khối gỗ làm gạch xây dựng, cây xanh, hoa thảm cỏ, vườn rau, các loại bảng biểu
3. tổ chức hoạt động:
a. Hoạt động 1:
* Trò chuyện:
- Cô cùng trẻ đọc bài “Bé làm bao nhiêu nghề”, trò chuyện về chủ đề nghề,
- Các con vừa đọc bài thơ gì? Trong bài thơ nói về những nghề gì? Ngoài những
nghề ra con hãy kể tên một số nghề mà con biết?
- Chúng mình đang học ở chủ đề gì?
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi nghề đều cho ta một sản phẩm và
ích lợi khác nhau… Chúng mình làm gì để biết ơn và quý trọng những người đã
làm ra sảm phẩm đó.
b. Hoạt động 2: Thỏa thuận chơi:
- Các con ạ giờ chơi đã đến rồi hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình cùng tham gia
chơi hoạt động góc. Để giờ chơi được tốt chúng mình mời 1 bạn trưởng trò lên điều
khiển buổi chơi hôm nay. Chúng mình mời bạn nào?
- Cô xin mời bạn Thanh Trúc lớp mình cổ động viên cho bạn nào?
- Các bạn ơi? Hôm nay chúng mình chơi với chủ đề nghề các bạn sẽ chơi ở những
góc chơi nào? Chơi mấy góc? Góc phân vai; góc xây dựng; góc tạo hình góc sách
chuyện.
- Ở góc phân vai chúng mình chơi trò chơi gì?
Trò chơi Bác Sĩ, trò chơi cô giáo, trò chơi bán hàng.
- Trò chơi Bác sĩ gồm có những ai? Các bác sĩ làm những công việc gì?
- Trò chơi cô giáo có những ai? Cô giáo thường làm những công việc gì?
- Đúng rồi đấy các bạn ạ. Cô giáo đón trẻ điểm danh thể dục buổi sáng dạy các tiết
học, cho các cháu đi thăm quan….
- Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc chơi
nào? Góc xây dựng các bạn chơi xây dựng gì?
- Để xây dựng được bệnh viên đa khoa các bạn cần có những ai?
- Bác Kỹ sư trưởng có nhiêm vụ như thế nào?
- Để xây dựng được công trình bệnh viện đa khoa đẹp các bác phải xây dựng như
thế nào
7
8
- Có bệnh viện đẹp rồi để có nhiều trang thiết bị cũng như đồ dùng cho các Bác Sĩ
và các cô Y tá thì các bạn chơi ở đâu? Ở góc tạo hình các bạn chơi trò chơi gì? Vẽ
nặn xé dán in hình những sản phẩm về nghề.
- Các bạn ơi có sản phẩm rồi đề khám phá tìm hiều về 1 số nghề thì chúng mình
chơi ở đâu? Góc học tập chúng mình chơi trò chơi gì? Chơi lô tô, xem tranh ảnh
làm sư tập về chủ đề 1 số nghề,
c. Hoạt động 3: Quá trình chơi:
- Để giờ chơi được tốt các bạn chơi như thế nào?
- Bây giờ các bạn đi nhẹ nhàng lấy biểu tượng về góc chơi cùng tham gia chơi.(trẻ
về góc chơi cô và trưởng trò quan sacts gơi ý sửa sai cho trẻ)
d. Hoạt động 4: Nhận xét sau khi chơi:
- Cô gợi ý cho trẻ nhận xét các bạ
* 9h40 – 10h30: Chơi ngoài trời
1. Trò chơi vận động: "Người làm vườn"
- Mục đích:
Phát triển vận động cho trẻ.
- Chuẩn bị:
+ Vẽ một vòng tròn ở góc lớp để làm "Chuồng gà".
- Cách chơi:
+ Một trẻ đóng giả "Người làm vườn" đứng nấp sau cánh cửa, các trẻ khác đóng giả
làm "gà". Khi cô ra hiệu lệnh "Đi kiếm ăn nào", các chú "gà" ra khỏi chuồng để đi
bới rau trong vườn.Các chú "Gà" ngồi n trong nhóm chơi của mình, à các nhóm chơi
khác bổ sung rút kinh nghiệm cho buổi chơi sau
* Kết thúc: Cho trẻ hát bài bạn ơi hết giờ rồi thu don đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi
quy định.
xổm, vừa gõ các đầu ngón tay xuống nền lớp, miệng vừa kêu "Cục ...cục" (Hoặc
chích...chích"). Khi thấy gà đã ra đến khu vực giữa lớp, "người làm vườn" bất ngờ
chạy ra đuổi gà, hai tay vung mạnh, miệng kêu "Xùy...xùy" và chạy theo để bắt các
chú gà. Các chú gà phải chạy nhanh về vòng tròn (Chuồng gà) để trốn, chú gà nào
chạy chậm bị "Người làm vườn" bắt được ở phạm vi ngoài "Chuồng gà" thì phải
đóng thay vai "Người làm vườn", trò chơi tiếp tục.
+ Khoảng 30 giây, giáo viên ra hiệu lệnh cho "người làm vườn" xuất hiện một lần
để đuổi "Gà".
2. Trò chơi học tập: Chän theo yêu cầu
a. Môc ®Ých vµ luËt ch¬i:
- TrÎ biÕt chän ®óng nghề cô yêu cầu.
- Ph¸t triÓn ë trÎ kh¶ n¨ng quan s¸t, ghi nhí cã chñ ®Þnh.
b. ChuÈn bÞ:
- Mçi trÎ 4 - 5 l« t« một số nghề sản xuất.
c. C¸ch ch¬i:
8
9
- C« ph¸t cho mçi trÎ bé l« t« c« ®· chuÈn bÞ. Sau ®ã c« yªu cÇu trÎ chän l« t« nghề
nµo th× trÎ chän nhanh l« t« ®ã gi¬ lªn.
- VÝ dô : C« nãi : Nghề thợ mộc th× trÎ t×m h×nh ¶nh l« t« nghề thợ mộc gi¬ lªn.
Sau ®ã cho trÎ bá xuèng vµ c« yªu cÇu trÎ t×m vµ gi¬ l« t« nghề kh¸c.
- Cho trÎ ch¬i 3 - 4 lÇn, sau mçi lÇn ch¬i, c« nhËn xÐt.
3. Trò chơi dân gian: Dệt vải
- Mục đích:
+ Tập nói các câu ngắn về công việc của người dệt vải.
+ Tập vận động cơ nhỏ của đôi bàn tay.
- Chuẩn bị:
+ Không gian rộng rãi cho trẻ chơi.
- Cách chơi:
+ Cho trẻ chơi theo từng cặp. Hai trẻ đứng đối diện nhau, hai tay úp vào nhau, đẩy
từng tay, một tay co một tay duỗi, vừa đẩy vừa đọc thuộc bài đồng dao: "Khung cửi
mắc vo":
Dích dắc dích dắc Gánh ì gánh nặng
Khung cửi mắc vo Đến mai trời nắng
Xâu go từng sợi Đem ra mà phơi
Chân mẹ đạp vội Đến mốt đẹp trời
Chân mẹ đạp vàng Đem ra may áo
Mặt vải mịn màng Dích dắc dích dắc
- Cho trÎ ch¬i 3 - 4 lÇn.
Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.
---------------------- ---------------
KẾ HOẠCH NGÀY
I. §ãn trÎ - CHƠI - ThÓ dôc s¸ng.
1. Đãn trẻ
- C« ®Õn sím vÖ sinh, th«ng tho¸ng phßng nhãm , s©n ch¬i
- §ãn trÎ ©n cÇn niÒm në, nh¾c trÎ biÕt chµo hái lÓ phÐp, tù cÊt ®å dïng c¸ nh©n
trước khi vµo líp
- Trao ®æi víi phô huynh nh÷ng vÊn ®Ò chung cña líp vµ t×nh h×nh ho¹t ®éng cña
trÎ
- Trß chuyªn víi trÎ :
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cô cho trẻ giới thiệu về một số nghề mà con biết, nghề đó có công việc như thế
nào?.
- Giáo dục: Các con phải ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết giữ gì vệ sinh sạch
sẽ.
2. Điểm danh – Báo ăn
3. Thể dục sáng: tập kết hợp theo bài: Cháu yêu cô chú công nhân
a. Yªu cÇu:
- KiÕn thøc: TrÎ nhí tªn bµi h¸t vµ tËp theo yªu cÇu cña c«
- Ký n¨ng: TrÎ thùc hiÖn c¸c ®éng t¸c nhÞp nhµng theo lêi bµi h¸t,c¸c ®éng t¸c khíp
víi lêi bµi h¸t
- Th¸i ®é: TrÎ thùc hiÖn tù tin, tho¶i m¸i cïng c«.
b. ChuÈn bÞ
- D¹y trÎ h¸t thuéc lêi bµi h¸t ë mäi lóc mäi n¬i
- ChuÈn bÞ phßng tËp s¹ch sÏ, th«ng tho¸ng
c. Tæ chøc thùc hiÖn
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ đọc to bài thơ làm nghề như bố. - Trẻ đọc thơ cùng cô
- Đàm thoại về bài thơ thông qua chủ đề đang - Trẻ lắng nghe.
học.
- Cô giới thiệu nội dung bài tập.
2. Nội dung
10
11
- Cho trẻ kể về nghê của người thân trong gđ trẻ - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô
- Sử dụng một số tranh ảnh, câu đố để trẻ nói về
công việc chính và ích lợi của nghề đó.
VD: Trẻ kể Nghề bác sĩ:
- Quan sát tranh
+ Cô có bức tranh gì ? Có cô giáo, các bạn....
+ Ai biết gì về nghề bác sĩ ?.
+ Bác sĩ làm những công việc gì ?.
+ Trang phục của bác sĩ như thế nào ?.
+ Bác sĩ cần có những đồ dùng gì ?.
+ Nghề bác sĩ có những tác dụng gì ?.
+ Con có thích bác sĩ không ?. tại sao ?. Trẻ trả lời
- Các nghề khác tương tự.
*HĐ2: So sánh .
- Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau của các
nghề
- Giáo dục: Trong xã hội có nhiều nghề khác
nhau, nghề nào cũng có ích và cầm thiết. Mỗi -Trẻ lắng nghe và so sánh
người phải làm 1 nghề có ích cho xã hội. cùng cô
Trò chơi luyện tập.
- Trò chơi 1: Kể đủ 3 thứ.
- Cô nói tên nghề.
- Trò chơi 2: Thi xem tổ nào nhanh hơn.
- Cách chơi: Trẻ lần lượt chạy dích dắc qua 3
chướng ngại vật, lấy lô tô của nghề tương ứng
với đội hình gắn lên bảng. -Trẻ chơi trò chơi.
- Luật chơi: Đội nào có số lô tô dúng nhiều hơn
là đội chiến thắng.
* Củng cố - Trẻ chơi trò chơi
- Cho trẻ nhắc lại tên bài
Hoạt động 3: Kết thúc
- Củng cố bài học. Trẻ lắng tai nghe cô củng cố
- Bao quát lại bài học. Nêu bài học giáo dục. nội dung bài học.
- Cho trẻ nhẹ nhang ra ngoài
III. CHƠI ngoµi trêi
HĐCCĐ: Trò chuyện: Các nghề trong xã hội
TC: Kéo cưa lừa sẽ
CTD: Với đu quay cầu trượt
1. Môc ®Ých yªu cÇu
- Qua ho¹t ®éng gióp trÎ nhËn biÕt tªn mét sè nghề trong xã hội, công việc của các
nghề
14
15
- TrÎ thùc hiÖn trß ch¬i Kéo cưa lừa sẽ một c¸ch thµnh th¹o,tho¶i m¸i
2. ChuÈn bÞ
- Chç ®øng cho trÎ quan s¸t
- ChuÈn bÞ góc chơi thoáng, rộng.
3. Tæ chøc ho¹t ®éng
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, hứng thú
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài cháu yêu cô - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
thợ dệt. cô.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài hát.
- Cô giới thiệu nội dung bài học
- Cô củng cố nội dung.
2 . Nội dung
* HĐ1: Trò chuyện Các nghề trong xã hội - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
- C« giíi thiÖu víi trÎ vÒ các nghề cô
- C« hái trÎ vÒ tên các nghề và Ých lîi cña các
nghề, kÕt hîp gi¸o dôc trÎ b¶o vÖ các dụng cụ
mà con người tạo ra.
Đàm thoại:
- Đây là cái công việc gì?
- Công việc này có ích gì cho xã hội ?
- Củng cố
* HĐ2: Trò chơi: Kéo cưa lừa sẽ
- Tæ chøc cho trß ch¬i mèo ®uæi chuột
- C« giíi thiÖu tªn trß ch¬i vµ luËt ch¬i - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
- Cho trÎ ngồi thµnh vßng trßn thùc hiÖn trò
chơi kéo cưa lừa sẽ.
Củng cố
*HĐ3: Ch¬i tù do
- C« d¹o ch¬i cïng trÎ ,gîi ý cho trÎ quan s¸t vµ
c¶m nhËn vÒ thêi tiÕt trong ngµy - Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô
3 .Kết thúc
C« cïng trÎ vµo líp vµ hái trÎ vÒ néi dung bµi Trẻ hoạt động cùng cô
häc.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ
Củng cố
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
15
16
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
18
19
- Trước khi ra sân cô nêu mục đích của buổi hoạt - Trẻ chú ý lắng nghe
động ngoài trời cho trẻ được biết, nhắc trẻ ăn
mặc quần áo gọn gàng, đội mũ, đi dép trước khi
ra sân và nhắc trẻ không được chạy lộn xộn, khi
nghe tín hiệu của cô phải tập trung lại.
2. Nội dung
a. Quan sát đồ dùng dạy học - Trẻ quan sát
Cô cho trẻ quan sát các đồ dùng dạy học và hỏi
trẻ :
- Đây là đồ dùng của nghề gì ? - Trẻ trả lời
- Cái này gọi là gì ?
- Đồ dùng này dùng làm gì ?
b. Trò chơi vận động: “Chuyền bóng”.
- Cô giới thiệu trò chơi cho trẻ được biết.
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. - Trẻ tham gia trò chơi
- Cho trẻ chơi 3, 4 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận
xét.
- Cô nhận xét động viên trẻ.
c. Chơi theo ý thích:
- Cô cho trẻ chơi xung quanh sân trường, khi trẻ - Trẻ tham gia trò chơi
chơi cô quan sát theo dõi quán xuyến để đảm
bảo an toàn cho trẻ, nhắc trẻ không lại những nơi
nguy hiểm.
3. Kết thúc
- Gần hết giờ cô tập trung trẻ lại cho trẻ đi rửa tay,
xếp hàng, điểm lại sĩ số và dắc trẻ về lớp. Giáo dục
trẻ sử dụng tiết kiệm nước.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kê sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trí nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
sai ?
Cô mời đội nữ thực hiện bật trước nào ?
( Bật 1 lần) cô chú ý sữa sai
Cô mời đội nam thực hiện bật nào? ( Bật
1 lần) cô chú ý sữa sai
Cô chia đội nữ làm 2 đội và bật 1 lần
Cô chia đội nam làm 2 đội và bật 1 lần
Cô mời hai đội mỗi đội từng bạn lên
thực hiện nào ? bật 1 lần
Cô quan sát động viên, sửa sai cho trẻ.
Vừa rồi các con đã vượt qua thử thách
thứ nhất của chương trình, ban tổ
chức thấy các con thi đấu rất tốt. Sau
đây là thử thách tiếp theo mà các con
cần
phải vượt qua đó là: Nhảy qua suối nhỏ.
Ở lần thi này các con phải thi dưới
hình thức trò chơi - Trẻ lắng nghe
c) Trò chơi vận động: “ Nhảy qua suối - Trẻ chơi trò chơi
nhỏ ”
Cách chơi: Cô đưa các con đi dạo bên
dòng suối, ngắm hoa, vừa đi vừa - Trẻ đi nhẹ nhàng
hát. Khi có hiệu lệnh của cô “ Trời sắp
mưa” các con phải nhanh chóng nhảy
qua suối chạy về nhà. Ai nhảy không
qua suối chân chạm đường viền suối là
thua. ( Cho trẻ chơi 1 lần).
Cô nhận xét ở phần thi này các con thi
rất tốt, tất cả các con đều nhảy
được qua suối. các con vỗ tay tuyên
dương lớp mình nào.
Giáo dục: Các con biết không, sông,
suối, là những nơi rất nguy hiểm,
khi đi chơi, thấy trời sắp mưa, các con
phải nhanh chóng chạy về nhà, hoặc núp
trong nhà nào gần nhất. Không được la
cà chơi gần sông suối, dễ bị tai nạn nhớ
chưa nào.Các con cùng tập trung về
trước kháng đài nào.
Sau 1 thời gian thi đấu, các đội đã tham
gia thi đấu rất xuất sắc, đã vượt qua
24
25
Hoa, giỏ
III. TIẾN HÀNH:
Bé chú ý:
Kết thúc: Cho trẻ hát bài ra chơi.
3. Tæ chøc ho¹t ®éng:
Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cho cả lớp hát: “Làm bác sĩ” cô và trẻ cùng - Trẻ hát cùng cô
trò chuyện về nội dung bài hát và đàm thoại về
chủ đề.
- Giới thiệu tên bài thơ tên tác giả.
2: Nội dung
*HĐ 1: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô đọc lần 1 thật diễn cảm.
- Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa
HĐ2: giảng nội dung, giải thích từ khó, - Trẻ lắng nghe
+ Đoạn 1: “Mời mẹ im lặng
Để bác sĩ khám cho
Chắc lại đi đầu nắng
Bệnh này là bệnh ho”
→ Đoạn này: Nói Bạn nhỏ đóng vai là “Bác sĩ”
và mẹ làm “bệnh nhân”. “Bác sĩ mời “bệnh
nhân” ngồi để “bác sĩ” khám. Bác sĩ chuẩn đoán - Trẻ trả lời.
bệnh là bệnh ho. Do đi đầu nắng.
+ Đoạn 2: “Thuốc ngọt chứ không đắng
Phải uống với nước sôi
Nếu tiêm thì đau lắm
Mẹ lại khóc nhè thôi.” - Trẻ trả lời
→ Đoạn này có nội dung: Bác sĩ nói với bệnh
nhân là thuốc ngọt chứ không có đắng. Uống
thuốc với nước nấu chín (sôi). Nếu mà bị tiêm
thì rất đau. Mẹ sẽ khóc nhè khi bị tiêm.
+ Đoạn 3: “Mẹ bỗng hỏi bác sĩ
Sổ mũi uống thuốc gì?
Bác sĩ chừng hiểu ý
Uống sữa với bánh mì”
→ Nội dung đoạn thơ này: Mẹ hỏi bác sĩ khi bị
sổ thì phải uống thuốc gì? Bác sĩ trả lời “bệnh
nhân” uống sữa với bánh mì.
+ Khi đọc bài hơ này các con đọc nhẹ nhàng
chậm rãi
28
29
Ai thông minh
* Đàm thoại về nội dung bài thơ. Cô tổ chứa
như trò chơi cho 3 đội thi đua nhau trả lời.
- Bài thơ nói về bạn nhỏ làm nghề gì? (Bác sĩ)
- Tác giả của bài thơ này là ai? (Lê Ngân) - Trẻ trả lời
- Trong bài thơ có những ai? (Bé và mẹ)
- Nếu đi nắng không đội nón (mũ) thì sẽ bị làm
sao? (Trẻ trả lời)
- Khi bị ốm (bệnh) cần phải làm gì?
- Ước mơ lớn lên con làm nghề gì? Vì sao? Cô
đọc thơ lần 3: Sáng tạo
Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan. (Trẻ trả lời)
Để thưởng cho các con cô sẽ đọc thơ kiểu
sáng tạo nha. (Cô ngâm thơ cho trẻ nghe)
GD: trẻ về nhà các con đọc thơ cho
ông bà, ba mẹ nghe nhé.
HĐ3.Đọc thơ
- Cho trẻ đọc cả lớp
- Dạy trẻ đọc thơ theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ đọc thơ
- Cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức: Đọc to nhỏ,
đọc nối tiếp, đọc đuổi.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
* Cho trẻ chơi trò chơi khám bệnh. Bạn nào
không có bệnh cô khen, còn bạn nào bị bệnh thì - Trẻ chơi trò chơi.
phải uống thuốc để nhanh khỏi bệnh.
3: Kết thúc
- Cô hỏi lại trẻ tên bài học - Trẻ trả lời
- Nhận xét, tuyên dương, dặn dò. - Trẻ lắng nghe.
II. CHƠI ngoµi trêi
HCCĐ : Trß chuyÖn vÒ c«ng viÖc cña chó bé ®éi.
TC: Oẳn tù tì
CTD: Với phấn vẽ hình cô giáo
1. Môc ®Ých yªu cÇu
- TrÎ cùng cô trò chuyện về chú bộ đội vµ biÕt chú bộ đội làm những c«ng viÖc
g×?
- TrÎ biÕt chú bộ đội là người gi÷ g×n, b¶o vÖ tổ quốc.
- TrÎ ®îc ch¬i trß ch¬i ®óng c¸ch chơi, luật chơi, chơi tự do với phấn vẽ hình cô
giáo.
2. ChuÈn bÞ
- Tranh chú bộ đội
3. Tæ chøc ho¹t ®éng
29
30
31
32
b. Kỹ năng:
- Trẻ cảm nhận được giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu và kết hợp vỗ tay theo nhịp
bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân”.
- Thông qua trò chơi” Đoán tên bạn hát” rèn luyện tai nghe cho trẻ.
- Mạnh dạn, tự tin và thành thạo khi tham gia vào trò chơi âm nhạc cùng các bạn
c. Thái độ
- Yêu quý kính trọng các nghề trong xã hội
2. Chuẩn bị :
- Đầu đĩa, dụng cụ âm nhạc
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1: Ổn định, gây hứng thú
- Trẻ đọc bài thơ: Các cô thợ - Trẻ đọc thơ cùng cô
- Trò chuyện với trẻ về một số nghề của người
thân trong gia đình trẻ.
- Trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau, mỗi
người có một nghề riêng, và nghề nào củng có
ích cho xã hội. - Trẻ trả lời
2: Nội dung
* HĐ1: Hát vđ: Cháu yêu cô chú công nhân
a. Dạy vận động theo nhạc: Cháu yêu cô chú
công nhân” .
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát : “Cháu yêu -Trẻ lắng nghe
cô chú công nhân”
- Hỏi trẻ: Tên giai điệu bài hát, tên tác giả, nội
dung của bài hát.
- Cô cho trẻ hát 2 lần
- Bài hát có giai điệu như thế nào? -Trẻ đàm thoại cùng cô
- Để bài hát hay hơn các con cần phải làm gì?
* Cô cho các nhóm tự nghĩ ra động tác vận động
cho bài hát. Cô mời các nhóm lên vận động
minh họa 1 đoạn của bài hát. -Trẻ hát vận động cùng cô
* Cô hát + VĐMH mẫu lần 1.
* Lần 2 cô phân tích và giải thích động tác: - Trẻ hát cả lớp
- Cô làm mẫu lần1
- Lần 2 cô phân tích
- Lần 3 cô hát + vận động minh họa
- Cô cho cả lớp hát + VĐMH 2 lần
- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả -Lắng nghe
- Cô mời nhóm bạn gái lên thực hiện.
- Cô mời nhóm trai lên thực hiện.
32
33
35
36
- Trẻ có ý thức học tập, không nói chuyện riêng trong giờ học, biết nghe lời cô giáo
2. Chuẩn bị:
- Cô và mỗi trẻ có rổ đựng 3 bông hoa màu đỏ và 2 chấm tròn màu vàng.
- Đồ dùng, dụng cụ có số lượng trong phạm vi 3 và số lượng ít hơn 3 để xung quanh
lớp.
* Phương pháp :
- Phương pháp đàm thoại.Phương pháp quan sát. Phương pháp đọc diễn cảm.
* Nội dung tích hợp:
- Âm nhạc: Bài hát “Ai làm ra mùa vàng”, cháu yêu cô chú công nhân.
3 .Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô và trẻ hát bài hát: “ Ai làm ra mùa vàng” và - Hát cùng cô
hỏi trẻ:
+ Bài hát có tên là gì? - “ Ai làm ra mùa vàng”
+ Bác nông dân làm ra cái gì? - Ngô, lúa, sắn, khoai
- Bác nông dân làm ra ngô – lúa, sắn – khoai và
nhiều sản phẩm khác nữa. Bác đã vất vả làm ra
sản phẩm cho chúng mình sử dụng. Vì vậy các con
phải luôn biết ơn bác nông dân nhé! - Vâng ạ
Hoạt động 2 : Nội dung
* Phần 1: Ôn kĩ năng ghép đôi.
- Hôm nay ở trong lớp mình cũng có rất nhiều sản
phẩm, đồ dùng của bác nông dân và của các nghề
khác nữa. Các con nhìn xem Đây là cái gi? ( Cô - Trả lời
chỉ vào đồ dùng hoặc sản phẩm có số lượng bằng
nhau). Ví dụ:
+ Có mấy bắp ngô ở đây, có mấy quả cam? - 3 bắp ngô, 3 quả cam
+ Số lượng bắp ngô và quả cam như thế nào? - Bằng nhau
+ Có mấy cái bát? Có mấy cái thìa trong bát? - 2 cái bát, 2 cái thìa
+ Số lượng bát và thìa như thế nào? - Bằng nhau
+ Bộ quần áo này gồm có mấy cái áo? Mấy cái - 1 cái quần, 1 cái áo
quần?
+ Số lượng bộ quần áo này như thế nào? - Bằng nhau
* Phần 2: Dạy trẻ nhận biết sự khác nhau giữa
hai nhóm đối tượng.
- Phát cho trẻ đồ cô đã chuẩn bị cho trẻ và nói: - Nhận đồ
+ Các con nhìn xem trong rổ của con có gi? - Hoa
+ Các con xếp lần lượt các bông hoa ra theo hàng
ngang. - Xếp hoa theo yêu cầu
+ Các con đếm xem có bao nhiêu bông hoa? - Đếm, 3 bông
36
37
+ Các con đặt nhụy trong rổ lên từng bông hoa? - Đặt nhụy vào hoa
+ Có mấy bông hoa có nhụy? ( Cho trẻ đếm). - 1 bông
+ Các con đếm xem mấy bông hoa không có - 2 bông
nhụy?
+ Vậy số lượng nhụy như thế nào so với nhóm
hoa? - Ít hơn
+ Số lượng hoa như thế nào so với nhóm nhụy? - Nhiều hơn
- Hỏi trẻ số lượng hoa và số lượng nhụy 2 - 3 lần.
- Cô và các con chơi trò chơi: “ Thi nói nhanh”.
Khi cô nói “ Số hoa” thì các con nói “ Nhiều hơn”. - Trả lời theo yêu cầu
Khi cô nói “ Số nhụy” thì các con nói “ ít hơn”.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
Hoạt động 3 : Luyện tập
* Trò chơi 1: Đi tìm nhóm nhiều và nhóm ít hơn.
- Cách chơi: Cô nói: Bạn nào giỏi đi tìm một
nhóm có số lượng nhiều hơn và nhóm ít hơn ở - Chú ý cô nói
gần nhau.
+ Cô cho trẻ đi tìm xung quanh lớp đi tìm các - Đi tìm đồ dùng, sản phẩm
nhóm đồ vật như: Số lượng củ cà rốt và quả khế; của các nghề có số lượng
số lượng con cá và con tôm; số lượng cái cốc và nhiều hơn và ít hơn
cái đĩa....
* Trò chơi 2: Thi ai nhanh
- Cách chơi: Cô đặt 3 cái ghế theo hàng và cho số
lượng trẻ lên chơi bằng với số ghế hoặc nhiều hơn, - Chơi trò chơi theo hướng
ít hơn số ghế. Cho trẻ đi xung quanh ghế và hát dẫn của cô
bài hát trong chủ đề. Khi nào có hiệu lệnh về ghế
ngồi thì trẻ chơi chạy nhanh ngồi vào ghế. Cho các
bạn còn lại đếm xem số lượng ghế và số lượng bạn
được ngồi vào như thế nào? ( Nhiều hơn hoặc ít
hơn, số bạn được ngồi vào ghế, số bạn không được
ngồi vào ghế). - Vỗ tay và hát
* Kết thúc: Cô nhận xét và tuyên dương. Cho trẻ
hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” và chuyển
hoạt động.
39
40
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ ®Ò: Những nghề bé biết
Chñ ®Ò nh¸nh: Nghề xây dựng, sản xuất
(Thêi gian thùc hiÖn: TuÇn 1 tõ ngµy 27 / 11 ®Õn 03 /12 năm 2022)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
HĐ
- Cô đón trẻ vui vẻ,ân cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề, Nhắc nhở
ĐÓN chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân. Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình của
TRẺ trẻ,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia đình. Hướng
TDS dẫn trẻ vào các góc chơi
- Cho trẻ tập các động tác kết hợp với lời ca bài : Sáng dậy sớm
KPKH THỂ DỤC TOÀN VĂN HỌC ÂM NHẠC TẠO HÌNH
- Nghề sản - VĐCB: Đi Đếm đến 4, - DH : Cháu - Nặn cái
xuất thăng bằng nhận biết Thơ : Chiếc yêu cô chú bát
HOẠT trên ghế có nhóm có 4 cầu mới công nhân
ĐỘNG bê vật trên đối tượng , - NH: Em đi
HỌC tay nhận biết số qua ngã tư
4. đường phố
- TC: Đoán
nhanh hát
tài
HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ: QS HĐCĐ
vườn rau dụng cụ của sản phẩm dụng cụ của sản phẩm Quan sát
trong sân nghề sản của nghề nghề sản của nghề
nghề dạy
trường. xuất nông xuất nông
CHƠI TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: học
NGOÀI Mèo đuổi Kéo co Mèo đuổi Kéo co Mèo đuổi TCVĐ:
TRỜI chuột. Chơi tự do: chuột. Chơi tự do: chuột Thi Làm
Chơi tự do: Chơi với Chơi tự do: Cho trẻ chơi Chơi tự do: chú công
Chơi với mô bóng Cho trẻ múc với lá cây Chơi với nhân giỏi
hình VĐ nước tưới mô hình VĐ
Chơi tự do
ngoài trời cây ngoài trời
Góc phân vai: Đóng vai bác nông dân, đầu bếp, bán hàng. Góc LG – XD: XD cánh
CHƠI –
đồng, vườn rau, vườn hoa. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt dán sản phẩm của nghề. Góc
HĐ Ở
học tập- sách: Chơi lô tô dụng cụ nghề, xem tranh về nghề, phận loại dụng cụ theo
GÓC
nghề. Góc thiên nhiên: Gieo hạt quan sát sự nảy mầm của hạt
40
41
§äc c¸c bài th¬: Chiếc cầu mới. H¸t c¸c bµi hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Trò
MLMN
chuyện về chñ ®Ò.
- Ôn bài cũ: - LQBM: - LQBM: - LQBM: Hát các bài - LQBM:
Đếm đến 4, Thơ: Chiếc Hát: Cháu hát có trong Hát: Cháu
CHƠI – Nghề sản
xuất nhận biết cầu mới yêu cô chú chủ đề yêu cô chú
HĐ
nhóm có 4 - Chơi ở công nhân - Chơi ở các công nhân
THEO - Chơi ở các
góc đối tượng , các góc - Chơi ở các góc - Chơi ở các
Ý
nhận biết số góc góc
THÍCH
Chơi ở các
góc
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo tình huống cho trẻ chơi.
2. Tên trò chơi thể dục sáng:
- Trò chơi: “Máy bay”.
Mục đích:
- Trẻ được tập luyện các động tác phát triển cơ tay, chân.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh theo tín hiệu cho trẻ.
Chuẩn bị:
- Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sân.
Cách chơi:
- Trẻ đứng xung quanh cô. Cô nói: “ Máy bay chuẩn bị cất cánh” Thì cô và trẻ đưa
hai tay lên cao nga ng vai. Sau đó cô nói tiếp: “ Máy bay bay”, tất cả vừa dang tay
vừa chạy quanh sân, miệng kêu: Ù, ù..... Cho trẻ chạy khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy
bay hạ cánh”, cô và trẻ cùng ngồi xuống. Nghỉ khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy bay
cất cánh”, tất cả lại đứng lên, tay dang ngang và làm động tác máy bay.
- Cho trẻ thực hiện 2 – 3 lần.
* 8h30 – 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích
1. Trò chơi : “Hãy nói nhanh”
- Cách chơi: Cô nói tên dụng cụ thì trẻ đoán xem đó là dụng cụ của nghề nào và nói
tên nghề đó hoặc cô nói tên nghề thì trẻ kể tên các dụng cụ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
41
42
-Tương tự cô đến góc phân vai ; góc khoa học- toán, góc nghệ thuật, góc thiên
nhiên nếu thấy trẻ chơi lâu ,cô hướng trẻ vào một góc chơi nào đó gợi ý cho trẻ đổi
vai chơi cho nhau để nhiều cháu được chơi nhiều góc.
d. Nhận xét quá trình chơi :
- Cô thấy giờ chơi của chúng mình hôm nay chơi rất là ngoan.
- Cô đi đến góc phân vai nhận xét goác chơi :
+ Hôm nay các con chế biến được những món ăn gì ?
+ Các cô bán hàng bán có đắt hàng không, bán được những loại hàng nào ?
+ Các bác sĩ hôm nay chữa cho được bao nhiêu nhân, những người đó bị bệnh gì ?
- Góc xây dựng :
+ Ở góc xây dựng các bác thợ xây đã xây công trình gì đây ?
+ Các chú thợ có thể trình bày về công trình này được không ?
- Góc nghệ thuật :
+ Các cô đang múa bài gì vậy ?
+ Các bạn vẽ tô về cái gì mà đẹp thế ?
+ Các bạn đang nặn hình gì vậy ?
- Góc khoa học- toán :
+ Các bạn đang làm sách gì vậy ?
+ Ôi, ở đây có nhiều quyển truyện tranh thế, các bạn đang cùng nhau xem tranh về
chủ đề gì mà đẹp vậy ?
- Góc thiên nhiên :
+ Các bạn chơi ở góc thiên nhiên lúc nãy giờ làm được những việc gì ?
=> À ! đúng rồi, hôm nay cô thấy các con rất là giỏi, bạn nào cũng rất chăm chỉ làm
việc, chăm sóc cây xanh tốt, có không khí trong lành
* Kết thúc
- Cô cùng trẻ hát bài hát ‘ Hết giờ chơi’ cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên
góc gọn gàng.
của vật liệu đó. Khi vận chuyển các cô, chú công nhân nhí chú ý an toàn khi vận
chuyển đó là quan sát phía trước và hai bên để không giẫm lên bãi cỏ.
- Cô chú ý trẻ vận chuyển, nếu chưa đúng thì sửa cho trẻ.
- Cô nhận xét và khen ngợi trẻ.
2. Trò chơi học tập: “Chän ®óng nghề”
a. Môc ®Ých vµ luËt ch¬i:
- TrÎ biÕt chän ®óng nghề cô yêu cầu.
- Ph¸t triÓn ë trÎ kh¶ n¨ng quan s¸t, ghi nhí cã chñ ®Þnh.
b. ChuÈn bÞ:
- Mçi trÎ 4 - 5 l« t« một số nghề.
c. C¸ch ch¬i:
- C« ph¸t cho mçi trÎ bé l« t« c« ®· chuÈn bÞ. Sau ®ã c« yªu cÇu trÎ chän l« t« nghề
nµo th× trÎ chän nhanh l« t« ®ã gi¬ lªn.
- VÝ dô : C« nãi : Nghề xây dựng th× trÎ t×m h×nh ¶nh l« t« nghề xây dựng gi¬ lªn.
Sau ®ã cho trÎ bá xuèng vµ c« yªu cÇu trÎ t×m vµ gi¬ l« t« nghề kh¸c.
- Cho trÎ ch¬i 3 - 4 lÇn, sau mçi lÇn ch¬i, c« nhËn xÐt.
3. Trò chơi dân gian: “Dung d¨ng dung dΔ
a. Môc ®Ých vµ luËt ch¬i:
- TrÎ biÕt luËt ch¬i: Vung tay vµ hµnh ®éng theo ®óng nhÞp bµi ®ång dao.
- Ph¸t triÓn ng«n ng÷ cho trÎ.
b. ChuÈn bÞ:
- S©n ( sµn ) s¹ch sÏ.
- D¹y trÎ bµi ®ång dao “Dung d¨ng dung dΔ.
c. C¸ch ch¬i:
- Cho trÎ n¾m tay nhau thµnh tõng ®«i hoÆc tõng nhãm 3 - 5 trÎ, võa ®i võa ®äc
bµi ®ång dao “Dung d¨ng dung dΔ. Khi ®äc “dung” th× vung tay vÒ phÝa tríc,
tiÕng “d¨ng” vung vÒ phÝa sau, tiÕp tôc nh vËy ®Õn c©u cuèi cïng th× ngåi thôp
xuèng.
- Cho trÎ ch¬i 3 - 4 lÇn.
*15h20 – 16h00: Chơi, hoạt động theo ý thích
Yêu cầu:
- Gíúp trẻ phát triển cơ chân, rèn luyện sự khéo léo.
- Trẻ biết chơi nhịp nhàng với nhau
Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát
- Trẻ đọc thuộc bài đồng dao
Tiến hành:
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi .
- Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
- Cô bao quát chung và giúp đỡ, hướng dẫn cụ thể khi trẻ chưa biết chơi.
45
46
- Cô khuyến khích, động viên và nhận xét trẻ trong quá trình chơi hoặc sau khi chơi
xong.
* 16h00 – 17h00: Chơi trong giờ trả trẻ
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau trong quá trình chơi, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.
---------------------- ---------------
KẾ HOẠCH NGÀY
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI- THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ:
- Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng nhóm, sân chơi.
- Đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ biết chào hỏi lễ phép, tự cất đồ dùng cá nhân
trước khi vào lớp.
- Trao đổi với phụ huynh những vấn đề chung của lớp và tình hình hoạt động của
trẻ.
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe các bài hát trong chủ đề
+ Chủ đề nhánh mà tuần này chúng mình học là gì?
+ Cho trẻ kể tên một số nghề của bố mẹ?.
+ Sản phẩm của nghề nông là gì?
2. Thể dục sáng: - Tập theo bài: Sáng dậy sớm
a. Mục dích- yêu cầu
- TrÎ tËp ®óng các động tác thể dục nhịp nhàng theo lời ca “Sáng dậy sớm”
- Trẻ có kỹ năng nghe và tập theo đúng lời ca
- Rèn luyện sức khỏe và tạo sự hứng thú cho trẻ
b. ChuÈn bÞ
- D¹y trÎ thuộc lời ca ë mäi lóc mäi n¬i
- Trang phục gòn gàng
- Đĩa, sắc xô….
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát
- Lời ca: “Sáng dậy sớm”
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
46
47
tranh xé dán
về trường
mầm non
Chăm sóc - TrÎ cã kÜ n¨ng -Vưên thiªn
THIÊN cây xanh chăm sóc cây nhiªn s¹ch sÏ,
NHIÊN xanh hằng an toµn
ngày. -Bé lµm vưên
- Yªu thiªn rau
nhiªn. -Nước, kh¨n l
Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2022
I. ®ãn trÎ – CHƠI- thÓ dôc s¸ng
1. Đãn trẻ
- Thực hiện như kế hoạch tuần
2. Thể dục sáng
- Thực hiện như kế hoạch tuần
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động: Khám phá khoa học
Đề tài: Nghề sản xuất
Néi dung kÕt hîp: Âm nhạc, toán
1. Mục đích yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ biết công việc chính, những dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất, của các bác
nông dân
b. Kỹ năng :
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc
- Rèn khả năng quan sát, chú ý có chủ định
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội, quý trọng sản phẩm mà các nghề
tạo ra
2. Chuẩn bị :
- Tranh nghề nông ( Đang cày, tát nước, cấy, gặt)
- 3 bảng có dính băng dính để trẻ chơi trò chơi
- Mỗi trẻ 1 bộ tranh lô tô về nghề nông
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
49
50
52
53
- Cũng cố lại kiến thức cho trẻ: Trẻ biết công việc chính, những dụng cụ, sản phẩm
của nghề sản xuất, của các bác nông dân
* Chuẩn bị:
- Tranh ảnh
* Tổ chức họat động:
- Cô cho trẻ quan sát tranh ảnh về nghề nông.
+ Đây là tranh gì?
+ Các bác nông dân đang làm gì?
+ Dụng cụ của các bác nông dân là gì?.
2. Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
1. Vệ sinh cá nhân
- Vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo... cho trẻ.
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.
2. Nêu gương bé ngoan
- Cô nêu 3 tiêu chí để đánh giá trẻ: Bé ngoan, bé sạch, bé chăm
- Cô gợi ý trẻ tự nhận xét về mình và nêu gương bạn ngoan.
Cô nhận xét chung về cả lớp nhắc nhở cháu còn chưa ngoan lần sau sẽ cố gắng.
3. Trả trẻ
- Nhắc nhở trẻ phải biết chào hỏi mọi người.
- Đoàn kết, chơi vui vẻ với các bạn.
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngµy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ra, cúi gập người xuống, nghiêng người sang - Trẻ xếp hàng
hai bên
- ĐT5: Làm thế này … mạnh: Nhảy tại chỗ.
- Ghế thể dục ,
55
56
như xây, trát, quét sơn …trẻ làm các động tác
giống hành động của nghề xây dựng - Phải tập thể dục
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
- Thế để có cơ thể khoẻ mạnh thì hàng ngày
các con phải làm gì? - Trẻ quan sát và trò chuyện
- Cô nhấn mạnh cho trẻ. Để có cơ thể khoẻ cùng cô
mạnh các phải tập thể dục, ăn uống đủ chất và -Trẻ nhẹ nhàng ra bên ngoài
giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
HĐ 3: Hồi tĩnh * Cô cho trẻ đến thăm công
trình xây dựng và trò chuyện về công trình.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng
3. Kết thúc
- Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động - Trẻ trả lời
- Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ đồ dùng đồ chơi
III. CHƠI NGOÀI TRỜI:
HĐCCĐ: QS dụng cụ của nghề sản xuất
TCVĐ: Kéo co
CTD: Chơi với bóng
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ được một số dụng cụ của nghề sản xuất
- Rèn kỹ năng khéo léo nhanh nhẹn khi chơi trò chơi
- Trẻ thích được tham gia hoạt động ngoài trời
2. Chuẩn bị:
- 1 số dụng cụ nghề
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú, giới thiệu bài.
- Cô tập chung trẻ lại và cho trẻ hát bài cháu yêu cô chú
công nhân rồi đi ra ngoài. - Trẻ hát
2. Nội dung.
HĐ1. HĐCCĐ: QS dụng cụ của nghề sản xuất - Trẻ trả lời
- Các con hãy quan sát cem cô có những dụng cụ gì đây?
- Dụng cụ này để làm gì?
HĐ2. Trò chơi dân gian: Kéo co - Trẻ trả lời
* Cô nêu luật chơi, cách chơi
- Trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
HĐ3. Chơi tự do: Chơi với bóng - Trẻ chơi theo hướng
56
57
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và hướng dẫn trẻ chơi dẫn của cô
3. Kết thúc
- Cho trẻ nhắc lại buổi quan sát những gì? 2,3 Trẻ nhắc lại
- Giáo dục trẻ:
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH- ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rữa tay, miệng, uống nước
- Cô kê sạp, chải chiếu, chải đệm, lấy gối nhắc nhở trẻ vào vị trí nằm
- Cho trẻ ngủ trưa đúng giờ, không nói chuyện.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ
- Cho trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ rữa tay khi đi vệ sinh
- Cô cho trẻ làm một số động tác vận động nhẹ nhàng
- Cô kê bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Cô chia khẩu phần ăn cho trẻ và giới thiệu các món ăn cho trẻ.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ ăn xong cô nhắc trẻ lau tay, lau miệng, uống nước
- Thanh Hòa -
1. Mục đích- yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.
b. Kỹ năng:
- Biết đọc thơ diễn cảm cùng cô.
- Trả lời câu hỏi rõ ràng.
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
c. Thái độ.
- Qua bài thơ, trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. yêu quý sản phẩm các nghề khác
nhau.
2. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa cho bài thơ.
- Bài hát: “Cháu yêu cô thợ dệt ” , “Cháu yêu cô chú công nhân”
3. Cách tiến hành.
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
58
59
3. Kết thúc
Cô cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân”. Trẻ hát.
III. CHƠI NGOÀI TRỜI:
* HĐ có chủ đích: Quan sát cây nhãn trong sân trường
* TCVĐ: Kéo co
* Chơi tự do: Chơi với bóng
1. Mục đích:
- Trẻ biết tên cây, đặc điểm của cây.
- Biết ích lợi của cây.
- Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi đảm bảo an toàn, sạch sẽ
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cho trẻ nối đuôi nhau ra sân trường vừa đi - Trẻ nối đuôi nhau và đọc thơ
vừa đọc bài thơ: Cô dạy - Bài thơ: Cô dạy
- Đến nơi cô và trẻ cùng trò chuyện - Cô giáo dạy chúng con phải giữ
- Các con vừa đọc xong bài thơ gì? gìn tay, chân sạch sẽ. Không
- Bài thơ nói lên điều gì? được cãi nhau…
- Không chỉ thế mà các con phải biết vâng lời
ông, bà, bố, mẹ, cô giáo…Để mọi người luôn
thương yêu các con. Các con nhớ chưa?
2.Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ đến chỗ cây nhãn
- Cô đố các con đây là cây gì? - Cây nhãn
- Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
- Ai biết gì về cây nhãn? - Cây nhãn có lá, có thân…
- Cô chỉ vào từng bộ phận của cây và hỏi.
- Cho trẻ sờ thân cây nhãn và hỏi: Thân cây - Trẻ trả lời
nhãn như thế nào? - Sần sùi
- Cô củng cố cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe cô nói
- Cây nhãn có ích lợi gì? - Cây nhãn cho bóng mát, cho
- Để có cây xanh cho bóng mát…thì các con quả ăn.
60
61
61
62
- Rèn kỹ năng đếm đếm lần lượt cho trẻ. Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy
cho trẻ.
c. Giáo dục
- Giáo dục trẻ hứng thú trong hoạt động, tham gia chơi cùng với bạn.
2. Chuẩn bị
- Một số nhóm đồ dung đồ chơi có số lượng 4 để xung quanh lớp
- Mỗi trẻ thẻ số từ 1 đến 4 và 4 quần, 4 áo
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho cả lớp hát bài “Cháu yêu cô chú - Caû lôùp haùt cuøng coâ
công nhân“ - Trẻ trả lời
- Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát
Giáo dục trẻ biết yêu quý cô chú công nhân.
2.Nội dung
Hoạt động 1: Ôn số lượng 3
- Cho trẻ tham quan mô hình, cho trẻ đếm,
gắn số tương ứng với số lượng trong mô - Treû keå veà thaønh vieân trong
hình. gia ñình
- Cho trẻ đếm số đồ dung có số lượng 3.
- Chơi” Kết bạn” : Đếm nhóm có số lượng
trong phạm vi 3 trong phaïm vi 3. - Treû tìm xaùc ñònh vaø gaén
*Hoaït ñoäng 2 :Taïo nhoùm coù soá
löôïng laø 4, ñeám ñeán 4, nhaän bieát soá
4. - Ñoïc thô veà ngoài chöõ u
- Cô giới cái áo và xếp 4 cái áo và cho trẻ
đếm - Chôi keát baïn
- Cô xếp 3 cái quần và cho trẻ đếm
X X X X ( 4 áo )
X X X ( 3 quần )
-So saùnh 4 áo và 3 quần.
+ Nhoùm naøo nhieàu hôn ? Vì sao
+ Để số áo bằng số quần thì phải làm gì? - Trẻ đếm 1 – 4. Tất cả 4 cái áo
+ Cho trẻ đếm 2 nhóm. - Trẻ đếm 1 – 3. Tất cả 3 cái áo
- Coâ giôùi thieäu soá 4
- Cho treû phaùt aâm soá 4 - Nhóm áo nhiều hơn.
- Bớt daàn và đếm hai nhoùm - Thêm một quần.
* Treû thöïc hieän : - Trẻ đếm
Tương tự giống trên
* Hoaït ñoäng 3: Luyeän taäp - Trẻ phát âm số 4
63
64
b. Kĩ năng :
- Trẻ hát đúng giai điệu của bài hát
- Trẻ lắng nghe cô hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố
- Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.
b. Chuẩn bị:
- Các bài hát
c. Tiến hành:
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần giới thiệu tên bài, tên tác giả
- Cho trẻ hát 3-4 lần
2. Hoạt động theo ý thích ở các góc
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi
- Yêu cầu cô bao quát trẻ.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
- Thực hiện như kế hoạch đầu tuần
Lưu ý trong ngµy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Trẻ thực hiện, cô bao quát trẻ, khích lệ bạn tốt và -trẻ thực hiện
động viên, hướng dẫn bạn còn chậm
* Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá
- Keng..keng..keng đã hết giờ nặn rồi các con ơi. Các
con cùng nối đuôi nhau lên trưng bày sản phẩm tại - Trẻ trưng bày sản
bàn nào. phẩm
- Cô thích bài của những bạn này vì bạn nặn giống cái
bát nhất này.
Cái bát của bạn này cũng đẹp rồi nhưng còn hơi méo
lần sau con cố gắng nặn tròn hơn nhé.
-Cả lớp cùng xem và bình luận tác phẩm của các bạn Trẻ lắng nghe và
nào. bình luận
- Cuối cùng cô và các con cùng hát và vận động theo
bài hát “Chú công nhân” rồi chúng ta cùng chuyển - Trẻ hát và vận
sang hoạt động khác cũng rất thú vị nhé. động cùng cô
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe và học tập của trẻ
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………….…………………………………
***************************
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ ®Ò: Những nghề bé biết
Chñ ®Ò nh¸nh: Nghề dịch vụ
(Thêi gian thùc hiÖn: TuÇn 3 tõ ngµy 04/ 12 ®Õn 09 /12 năm 2022)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
HĐ
- Cô đón trẻ vui vẻ,ân cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề., Nhắc
ĐÓN nhở chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân.Cô trao đổi với phụ huynh về tình
TRẺ hình của trẻ.,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia
TDS đình. Hướng dẫn trẻ vào các góc chơi
Tập kết hợp với bài: “ Sáng dậy sớm”
KPKH THỂ DỤC TOÀN VĂN HỌC ÂM NHẠC TẠO
HÌNH
HOẠT
ĐỘNG - Nghề dịch VĐCB: Đi Thêm bớt - Truyện: - Biểu diễn - Nặn cái
HỌC vụ trên ghế tạo sự bằng Người bán văn nghệ bát
băng đầu nhau trong mũ dong cuối chủ đề.
đội túi cát phạm vi 4
* HĐCĐ: *HĐCĐ: * HĐCĐ: *HĐCĐ: *HĐCĐ: HĐCĐ
Trò chuyện Quan sát Trò chuyện Trò chuyện Trò chuyện Qs nghề
về công việc cây nhãn về cửa hàng về công việc về cửa hàng
làm đầu làm đầu dạy học
trong sân bách hóa bách hóa
* TCVĐ: Đi trường * TCVĐ: * TCVĐ: Đi * Tròchơi:
CHƠI trên ván *TCVĐ: Mèo đuổi trên ván TCVĐ:Mèo Thi Làm
NGOÀI * Chơi tự *Chơi tự
Kéo co chuột đuổi chuột chú công
TRỜI do: Chơi do: Cho trẻ
*Chơi tự *Chơi tự *Chơi tự nhân giỏi
với mô hình do: Cho trẻ do: Chơi chơi với lá do: Chơi
VĐ ngoài cây
Chơi tự
múc nước với bóng với mô hình
trời do
tưới cây VĐ ngoài
trời
Góc phân vai: Đóng vai bán hàng, bác sỹ, bác lái tàu, lái xe, hướng dẫn viên du
CHƠI –
lịch. Góc LG – XD: XD vườn hoa, bãi đỗ xe, công viên. Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn,
HĐ Ở
cắt dán sản phẩm của nghề - làm sách tranh các nghề. Góc học tập- sách: Làm sách
GÓC
tranh nghề dịch vụ , chơi lô tô. Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh
HĐ ĂN -Cô cho trẻ đi vệ sinh và rửa tay trước ,sau khi ăn
NGỦ -Cô giới thiệu món ăn,Cô giáo dục trẻ ăn hết xuất không làm rơi vãi cơm ra bàn
TRƯA -Cô kê rải gường cho trẻ ngủ, Cho trẻ chơi vận động nhẹ nhàng chống mệt mỏi
CHƠI – - Ôn bài - LQBM: - LQBM: - Ôn bài Biểu diễn Hát các
HĐ cũ: Nghề Thêm bớt Hát: Bác cũ:Truyện: văn nghệ bài hát có
74
75
dịch vụ tạo sự bằng đưa thư vui Người bán các bài hát trong chủ
nhau tron tính mũ dong theo chủ đề đề
THEO Ý - Chơi ở các
phạm vi4 - Chơi ở các - Chơi ở các - Chơi ở các - Chơi ở
THÍCH góc
- Chơi ở các góc góc góc các góc
góc
HĐ -Trao đổi với phụ huynh về c ̧c hoạt động trong ngày.
TRẢ TR -Chơi tự do ở các gãc.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung
* 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng
1. Tên trò chơi:
Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích.
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
- Đồ chơi ở các góc.
Tiến hành:
Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích.
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo tình huống cho trẻ chơi.
2. Tên trò chơi thể dục sáng:
- Trò chơi: “Máy bay”.
Mục đích:
- Trẻ được tập luyện các động tác phát triển cơ tay, chân.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh theo tín hiệu cho trẻ.
Chuẩn bị:
- Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sân.
Cách chơi:
- Trẻ đứng xung quanh cô. Cô nói: “ Máy bay chuẩn bị cất cánh” Thì cô và trẻ đưa
hai tay lên cao nga ng vai. Sau đó cô nói tiếp: “ Máy bay bay”, tất cả vừa dang tay
vừa chạy quanh sân, miệng kêu: Ù, ù..... Cho trẻ chạy khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy
bay hạ cánh”, cô và trẻ cùng ngồi xuống. Nghỉ khoảng 30 giây, cô nói: “ Máy bay
cất cánh”, tất cả lại đứng lên, tay dang ngang và làm động tác máy bay.
- Cho trẻ thực hiện 2 – 3 lần.
* 8h30 – 9h00: Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích
1. Trò chơi : “Hãy nói nhanh”
- Cách chơi: Cô nói tên dụng cụ thì trẻ đoán xem đó là dụng cụ của nghề nào và nói
tên nghề đó hoặc cô nói tên nghề thì trẻ kể tên các dụng cụ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
2. Trò chơi : “Tìm dụng cụ theo nghề”
75
76
- Cách chơi: Cô chuẩn bị ba bảng trên mỗi bảng có hình ảnh của hai nghề và 1 số
dụng cụ của nghề: Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm đúng dụng cụ của nghề và dán vào
đúng cột của mình, sau đó chạy nhanh về đập tay vào bạn kế tiếp.
- Trò chơi được bắt đầu và kết thúc bằng bài hát. Đội nào dán trước thì đội đó thắng.
- Cô bao quát và quan sát trẻ, khi trẻ thực hiện xong cô cùng cả lớp nhận xét trẻ.
3. Trò chơi : Chuyền bóng theo hàng ngang
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội xếp theo hàng ngang. Bạn đầu hàng chuyền cho
bạn bên cạnh, bạn bên cạnh đưa tay đỡ lấy bóng và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ
như vậy cho đến bạn cuối hàng ngang cầm bóng và chuyền quay lại.
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
4. Trò chơi; “ Tai ai tinh”
- Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, nhắm mắt lại sau đó cô mời một bạn
hát và các con sẽ đoán xem là ai.
- Luật chơi: Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi nghề đều cho ta một sản phẩm và ích
lợi khác nhau… Chúng mình làm gì để biết ơn và quý trọng những người đã
làm ra sảm phẩm đó.
b. Hoạt động 2: Thỏa thuận chơi:
- Các con ạ giờ chơi đã đến rồi hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình cùng tham gia
chơi hoạt động góc. Để giờ chơi được tốt chúng mình mời 1 bạn trưởng trò lên điều
khiển buổi chơi hôm nay. Chúng mình mời bạn nào?
- Cô xin mời bạn Thanh Trúc lớp mình cổ động viên cho bạn nào?
- Các bạn ơi? Hôm nay chúng mình chơi với chủ đề nghề các bạn sẽ chơi ở những
góc chơi nào? Chơi mấy góc? Góc phân vai; góc xây dựng; góc tạo hình góc sách
chuyện.
- Ở góc phân vai chúng mình chơi trò chơi gì?
Trò chơi Bác Sĩ, trò chơi cô giáo, trò chơi bán hàng.
- Trò chơi Bác sĩ gồm có những ai? Các bác sĩ làm những công việc gì?
- Trò chơi cô giáo có những ai? Cô giáo thường làm những công việc gì?
- Đúng rồi đấy các bạn ạ. Cô giáo đón trẻ điểm danh thể dục buổi sáng dạy các tiết
học, cho các cháu đi thăm quan….
- Các bạn ạ để có nơi chăm sóc sức khỏe cho mọi người các bạn chơi ở góc chơi
nào? Góc xây dựng các bạn chơi xây dựng gì?
- Để xây dựng được bệnh viên đa khoa các bạn cần có những ai?
- Bác Kỹ sư trưởng có nhiêm vụ như thế nào?
- Để xây dựng được công trình bệnh viện đa khoa đẹp các bác phải xây dựng như
thế nào?
- Có bệnh viện đẹp rồi để có nhiều trang thiết bị cũng như đồ dùng cho các Bác Sĩ
và các cô Y tá thì các bạn chơi ở đâu? Ở góc tạo hình các bạn chơi trò chơi gì? Vẽ
nặn xé dán in hình những sản phẩm về nghề.
- Các bạn ơi có sản phẩm rồi đề khám phá tìm hiều về 1 số nghề thì chúng mình
chơi ở đâu? Góc học tập chúng mình chơi trò chơi gì? Chơi lô tô, xem tranh ảnh
làm sư tập về chủ đề 1 số nghề,
c. Quá trình chơi:
- Cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra trong khi chơi
- Hỏi han, động viên, khuyến khích trẻ ở góc chơi.
- Cô đi quan sát và hỏi ý tưởng của nhóm xây dựng là gì?
+ Các bác thợ xây đang xây công trình gì vậy?
+ Đây là gì? Có gì ở phía trước cây đây?
+ Các bác mua đồ chơi ở đâu mà đẹp thế?
+ Các bác dự kiến bao giờ thì xong công trình này?
+ Các bác đã gần nghỉ trưa chưa để toou nhờ cửa hàng cơm mang cơm đến cho các
bác ăn trưa?
-Tương tự cho từng góc chơi.
77
78
-Tương tự cô đến góc phân vai ; góc khoa học- toán, góc nghệ thuật, góc thiên
nhiên nếu thấy trẻ chơi lâu ,cô hướng trẻ vào một góc chơi nào đó gợi ý cho trẻ đổi
vai chơi cho nhau để nhiều cháu được chơi nhiều góc.
d. Nhận xét quá trình chơi :
- Cô thấy giờ chơi của chúng mình hôm nay chơi rất là ngoan.
- Cô đi đến góc phân vai nhận xét goác chơi :
+ Hôm nay các con chế biến được những món ăn gì ?
+ Các cô bán hàng bán có đắt hàng không, bán được những loại hàng nào ?
+ Các bác sĩ hôm nay chữa cho được bao nhiêu nhân, những người đó bị bệnh gì ?
- Góc xây dựng :
+ Ở góc xây dựng các bác thợ xây đã xây công trình gì đây ?
+ Các chú thợ có thể trình bày về công trình này được không ?
- Góc nghệ thuật :
+ Các cô đang múa bài gì vậy ?
+ Các bạn vẽ tô về cái gì mà đẹp thế ?
+ Các bạn đang nặn hình gì vậy ?
- Góc khoa học- toán :
+ Các bạn đang làm sách gì vậy ?
+ Ôi, ở đây có nhiều quyển truyện tranh thế, các bạn đang cùng nhau xem tranh về
chủ đề gì mà đẹp vậy ?
- Góc thiên nhiên :
+ Các bạn chơi ở góc thiên nhiên lúc nãy giờ làm được những việc gì ?
=> À ! đúng rồi, hôm nay cô thấy các con rất là giỏi, bạn nào cũng rất chăm chỉ làm
việc, chăm sóc cây xanh tốt, có không khí trong lành
* Kết thúc
- Cô cùng trẻ hát bài hát ‘ Hết giờ chơi’ cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên
góc gọn gàng.
của vật liệu đó. Khi vận chuyển các cô, chú công nhân nhí chú ý an toàn khi vận
chuyển đó là quan sát phía trước và hai bên để không giẫm lên bãi cỏ.
- Cô chú ý trẻ vận chuyển, nếu chưa đúng thì sửa cho trẻ.
- Cô nhận xét và khen ngợi trẻ.
2. Trò chơi học tập: “Chän ®óng nghề”
a. Môc ®Ých vµ luËt ch¬i:
- TrÎ biÕt chän ®óng nghề cô yêu cầu.
- Ph¸t triÓn ë trÎ kh¶ n¨ng quan s¸t, ghi nhí cã chñ ®Þnh.
b. ChuÈn bÞ:
- Mçi trÎ 4 - 5 l« t« một số nghề.
c. C¸ch ch¬i:
- C« ph¸t cho mçi trÎ bé l« t« c« ®· chuÈn bÞ. Sau ®ã c« yªu cÇu trÎ chän l« t« nghề
nµo th× trÎ chän nhanh l« t« ®ã gi¬ lªn.
- VÝ dô : C« nãi : Nghề xây dựng th× trÎ t×m h×nh ¶nh l« t« nghề xây dựng gi¬ lªn.
Sau ®ã cho trÎ bá xuèng vµ c« yªu cÇu trÎ t×m vµ gi¬ l« t« nghề kh¸c.
- Cho trÎ ch¬i 3 - 4 lÇn, sau mçi lÇn ch¬i, c« nhËn xÐt.
3. Trò chơi dân gian: “Dung d¨ng dung dΔ
a. Môc ®Ých vµ luËt ch¬i:
- TrÎ biÕt luËt ch¬i: Vung tay vµ hµnh ®éng theo ®óng nhÞp bµi ®ång dao.
- Ph¸t triÓn ng«n ng÷ cho trÎ.
b. ChuÈn bÞ:
- S©n ( sµn ) s¹ch sÏ.
- D¹y trÎ bµi ®ång dao “Dung d¨ng dung dΔ.
c. C¸ch ch¬i:
- Cho trÎ n¾m tay nhau thµnh tõng ®«i hoÆc tõng nhãm 3 - 5 trÎ, võa ®i võa ®äc
bµi ®ång dao “Dung d¨ng dung dΔ. Khi ®äc “dung” th× vung tay vÒ phÝa tríc,
tiÕng “d¨ng” vung vÒ phÝa sau, tiÕp tôc nh vËy ®Õn c©u cuèi cïng th× ngåi thôp
xuèng.
- Cho trÎ ch¬i 3 - 4 lÇn.
*15h20 – 16h00: Chơi, hoạt động theo ý thích
Yêu cầu:
- Gíúp trẻ phát triển cơ chân, rèn luyện sự khéo léo.
- Trẻ biết chơi nhịp nhàng với nhau
Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát
- Trẻ đọc thuộc bài đồng dao
Tiến hành:
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi .
- Cho trẻ chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
- Cô bao quát chung và giúp đỡ, hướng dẫn cụ thể khi trẻ chưa biết chơi.
79
80
- Cô khuyến khích, động viên và nhận xét trẻ trong quá trình chơi hoặc sau khi chơi
xong.
* 16h00 – 17h00: Chơi trong giờ trả trẻ
Yêu cầu:
- Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau trong quá trình chơi, chơi đoàn kết.
Chuẩn bị:
- Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề.
Tiến hành:
- Cô trải chiếu hoặc kê bàn, hướng dẫn trẻ ngồi góc chơi và cho trẻ chơi với đồ chơi
trẻ thích
- Cô bao quát và khuyến khích, nhắc nhở trẻ trong quá trình chơi.
---------------------- ---------------
-Cho trẻ làm đoàn tàu và đi với các kiểu đi: đi -Trẻ làm đoàn tàu
kiẽng gót, đi bằng gót chân, đi nhanh, đi chậm… -Trẻ làm theo hiệu lệnh của cô
HĐ 2: Trọng động
+ ĐT tay: “Dậy đi thôi .... ông mặt trời”: Hai - Trẻ tập cùng cô
tay giang ngang sau đấy đưa về phía trước
+ ĐT chân: “Dậy ra sân .... em cười”: Hai tay
giang ngang sau đấy đưa tay về phía trước đồng
thời chân đá về phía trước
+ ĐT bụng: “Mẹ mua cho ... một mình”: Hai
tay đưa lên cao sau đấy cuối người xuống
+ ĐT lườn: “Mẹ khen em .... trắng tinh”: Một
tay chống hông, một tay đưa ngang qua đầu
* Trò chơi: Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ -Trẻ chơi cùng cô
Bắt muỗi ”
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
HĐ 3: Hồi tĩnh - Trẻ chú ý lắng nghe cô
- Cô cho trẻ dồn hàng lại
- Nhận xét giờ tập -Trẻ vào lớp nhẹ nhàng
- Cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp
II. CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
a. Nội dung:
* Góc xây dựng: XD vườn hoa,công viên
* Góc phân vai: Bác lái tàu, lái xe, bán hàng, bác sĩ
* Góc nghệ thuật : Vẽ, nặn, cắt dán sản phẩm của nghề - làm sách tranh các nghề
* Góc học tập – sách: Làm sách tranh nghề dịch vụ, chơi lô tô
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
b. Mục đích yêu cầu:
* Góc xây dựng:
- Trẻ nhận vai chơi và hành động với vai chơi
- Trẻ biết tên một số vật liệu và công dụng của một số vật liệu
- Trẻ biết dùng các vật liệu đơn giản để xây dựng công trình
* Góc phân vai:
-Trẻ nhận vai chơi và hành động với vai chơi
- Trẻ liên kết với các nhóm chơi khác
* Góc nghệ thuật :
- Trẻ biết cầm bút, ngồi đúng tư thế để vẽ sản phẩm của nghề
- Biết lăn đất nặn để nặn sản phẩm của nghề
-Trẻ biết chọn màu phù hợp
* Góc học tập – sách:
- Biết cắt dán để làm sách tranh về nghề dịch vụ
- Chơi lô tô về sản phẩm của nghề
81
82
b. Kỹ năng :
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc
- Rèn khả năng quan sát, chú ý có chủ định
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội, quý trọng sản phẩm mà các nghề
tạo ra
2. Chuẩn bị :
- Tranh các nghề như nghề nông, thợ mộc, bán hàng, xây dựng
- 3 bảng có dính băng dính để trẻ chơi trò chơi
- Mỗi trẻ 1 bộ tranh lô tô về các nghề
3. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức gây hứng thú
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát bài : “ Cô giáo” – Đỗ Trẻ hát
Mạnh Thường
- Cô đàm thoại cùng trẻ
+ Các con vừa hát bài hát viết về ai? - Trẻ trả lời
+ Cô giáo của con là cô gì? - Cô Tuyến
+ Hàng ngày cô giáo thường làm những công - Trẻ kể
việc gì ?
+Vậy nghề như cô được gọi là nghề gì?
2. Nội dung
HĐ1: Trò chuyện về 1 số nghề - Giáo viên
*Cô đưa tranh nghề thợ mộc và hỏi trẻ
- Bức tranh này vẽ về nghề gì ? - Nghề mộc
- Con có nhận xét gì về nghề thợ mộc ? - Trẻ nhận xét theo hiểu biết
của trẻ
- Bác thợ mộc thường làm những công
việc gì ?
- Dụng cụ của bác là gì? - Trẻ kể
- Bác dùng dụng cụ gì để cưa gỗ? - Cái cưa ạ
- Cho trẻ làm động tác cưa gỗ - Trẻ làm động tác
- Sản phẩm của nghề thợ mộc là gì ? - Bàn, ghế, giường ..
+ Các đồ dùng này dùng để làm gì? - Sử dụng trong gia đình
- Cô nhận xét lại và giáo dục trẻ phải biết giữ gìn
và bảo vệ các sản phẩm khi sử dụng
* Tìm hiểu nghề xây dựng :
- Cô có câu đố
“ Nghề gì vất vả
Xô, xẻng, dao, bay
84
85
2. Chuẩn bị
- Tranh nghề gội đầu cho trẻ quan sát
- Đồ dùng cho trẻ đi trên ván.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
ra sân kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ ra ngoài sân.
xíu”
2. Nội dung
* HĐ1: Trò chuyện về công việc của
nghề làm đầu
- Cô và trẻ cùng ra ngoài sân ngồi - Trẻ quan sát tranh
thành hình vòng tròn dưới bóng mát trò
chuyện về công việc làm đầu.
+ Cô và các con vừa quan sát bức tranh - trẻ kể tên.
vẽ về công việc gì? - Trẻ nhận xét
+ Đồ dùng của nghề gội đầu là gì?
+ Để gội được sạch đầu thì phải làm
như thề nào - Trẻ trả lời
- GD trẻ trong việc chăm sóc đầu, tóc - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
* HĐ2: Trò chơi vân động: Đi trên ván chơi.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
*HĐ3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi cùng cô.
- Trẻ chơi theo ý thích
3. Kết thúc
- Cô tập trung trẻ lại. - Trẻ nghe hiệu lệnh của cô
- Cho trẻ đi rửa tay chân và nhẹ nhàng
vào lớp.
IV. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Thực hiện như kế hoạch tuần
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm vệ sinh cá nhân.
- Sắp xếp bàn ghế, chỗ ngồi cho trẻ.
- Chia khẩu phần ăn – giới thiệu món ăn cho trẻ.
- Nhắc trẻ mời cô, mời các bạn khi ăn.
- Ăn xong nhắc trẻ vệ sinh răng, miệng uống nước, đi vệ sinh, vào ngủ.
VI. NGỦ TRƯA
86
87
87
88
kiểu chân: Đi gót,đi mũi bàn chân,đi thường, chạy - Trẻ xếp thành 2 hàng.
chậm, chạy nhanh.
- Khi nghe tín hiệu còi trẻ tạo thành 2 hàng
HĐ2: Trọng động
a. Bài tập phát triển chung:
- Nào bây giờ mời các đội hãy cùng vận động một
vài động tác thể dục để cho cơ thể khoẻ mạnh hơn
nào (BTPTC: T2 – C2 – B2 – B1 bật chụm tách) - Trẻ thực hiện tập cùng cô
- Cô ra hiệu lệnh cho cho mỗi đội xếp thành 2
hàng, giãn hàng và thực hiện bài tập:
+ ĐT hô hấp: Thổi bóng
+ ĐT tay: 2
+ ĐT chân: 2
+ ĐT bụng: 2
+ ĐT bật: 1
* Cô làm mẫu:
- Lần 1( Không phân tích) - Vâng ạ
- Lần 2: Cô phân tích cách tập.
Cô đứng trước ghế thể dục tay cằm bao giống
khi có hiệu lệnh cô thực hiện bước chân lên ghế đồng
thời đặt bao giống lên đầu sao cho cân bằng,mắt nhìn
phía trước,đầu giữ thăng bằng sao cho bao giống - Trẻ quan sát làm mẫu và
không bị rơi,2 tay chống hông bước tiến về phía lắng nghe cô phân tích
trước đến cuối ghế băng lấy bao giống xuống đồng
thời bước chân xuống ghế rồi mang bao giống xếp
vào rổ trước cửa hàng lúa giống và về cuối hàng
đứng.
+ Cô cho trẻ thực hiện:
- Lần 1: Cô gọi 2 trẻ của 2 đội lên làm mẫu.
- Lần 2: Cô mời lần lượt 2 trẻ lên tập dần cho đến
hết ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Lần 3: Cô cho 2 đội thi nhau đội nào chuyển
được nhiều bao giống tới của hàng đội đó chiến
thắng và sẽ được tặng 1 đồ dùng ngành nghề - Trẻ lên thực hiện mẫu
+ Cô đưa ra câu hỏi đội nào trả lời hoặc xung
phong lên thực hiện sẽ được nhận 1 đồ dùng nganh - Trẻ thực hiện
nghề.
- Cô và các thành viên trong 2 đội vận chuyển
giống tới cửa hàng lúa giống qua bài tập gì? - Trẻ thi nhau
- Cô mời 1 trẻ lên thực hiện bài tập lại 1 lần. - BT: Đi trên ghế thể dục
c. Trò chơi: “Truyền dưa qua đầu” đầu đội túi cát
* Và tiếp theo là phần thi thứ 2:" Đội nào giỏi hơn"
với trò chơi "Truyền dưa qua đầu":
+ Cách chơi : Cô chia trẻ thành 2 tổ các tổ sẽ - 1 trẻ lên tập lại.
truyền dưa qua đầu sao cho dưa không bị rơi xuống
đất tổ nào làm rơi sẽ bị thua cuộc - Trẻ chú ý lắng nghe
- Thời gian là một bản nhạc
- Cô cho các đội thi theo từng nhóm
của mỗi đội lên ném.
- Cô kết thúc phần thi, cho trẻ nhận xét kết quả của
2 đội và tặng quà cho 2 đội.(Mỗi đội 1 hộp quà) - Trẻ kiểm tra hộp quà của
- Cô cho trẻ mở hộp quà của hai đội xem bên trong đội mình và trả lời.
hộp quà có gì?
- Qua những món quà này hội thi muốn nhắn gửi - Tập thể dục hàng ngày ạ .
các con điều gì nào?
- Để cơ thể khoẻ mạnh ngoài ăn đầy đủ các chất - Trẻ bê hộp quà mang tới
90
91
dinh dưỡng chúng ta cần phải làm gì? tặng cửa hàng bán giống
*HĐ3: Hồi tĩnh: Các bé đã vận chuyển được các
bao giống giúp cửa hàng thực phẩm rồi. Bây giờ hội - Trẻ trò chuyện cùng cô
thi tổ chức cho 2 đội đi nhẹ nhàng tới thăm và tặng
quà cho cửa hàng bằng các món quà mà các bạn vừa
dành được ở phần thi.Và quan sát xem cửa hàng có
đông khách không nhé.
Tạm biệt các cô bán hàng .
HĐ3: Kết thúc
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học - Trẻ nhắc lại cùng cô
- Giáo dục trẻ
III.CHƠI NGOÀI TRỜI
HĐ có chủ đích: Quan sát cây nhãn trong sân trường
TCVĐ: Kéo co
Chơi tự do: Chơi với mô hình vận động ngoài trời
1. Mục đích – yêu cầu:
- Trẻ biết tên cây, đặc điểm của cây.
- Biết ích lợi của cây.
-Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây
2. Chuẩn bị:
- Sân chơi đảm bảo an toàn, sạch sẽ
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cho trẻ nối đuôi nhau ra sân trường vừa - Trẻ nối đuôi nhau và đọc thơ
đi vừa đọc bài thơ: Cô dạy - Bài thơ: Cô dạy
- Đến nơi cô và trẻ cùng trò chuyện - Cô giáo dạy chúng con phải
- Các con vừa đọc xong bài thơ gì? giữ gìn tay, chân sạch sẽ. Không
- Bài thơ nói lên điều gì? được cãi nhau…
- Không chỉ thế mà các con phải biết vâng
lời ông, bà, bố, mẹ, cô giáo…Để mọi người
luôn thương yêu các con. Các con nhớ chưa?
2. Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ đến chỗ cây nhãn
- Cô đố các con đây là cây gì? - Cây nhãn
- Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
- Ai biết gì về cây nhãn? - Cây nhãn có lá, có thân…
- Cô chỉ vào từng bộ phận của cây và hỏi.
- Cho trẻ sờ thân cây nhãn và hỏi: Thân cây - Trẻ trả lời
nhãn như thế nào? - Sần sùi
91
92
92
93
93
94
- Cô giới thiệu với cả lớp về gia đình bạn Nam - Trẻ lắng nghe giới thiêu về
đến dự cùng với lớp mình ( Cô đưa lời của bạn gia đình của bạn nam.
nam để giới thiệu về gia đình của mình
+ Cô hỏi trẻ gia đình bạn Nam có mấy người ?
+ Gia đình bạn nào có số người bằng người gia
đình bạn Nam? - Trẻ trả lời
+ Cô cho trẻ xem về gia đình , cho trẻ đếm số - Trẻ trả lời
người trong gia đình Trẻ giới thiệu về gia đình của
+ Cho 2-3 trẻ lên giới thiệu về gia đình của mình
mình
2. Nội dung
HĐ1: Lập số, thêm bớt tạo sự bằng nhau - Trẻ thực hiện theo yêu cầu
trong phạm vi 4 của cô
- Cho trẻ lấy đồ dùng, yêu cầu trẻ những xếp
những chiếc bát thành hàng ngang, cô nhắc trẻ
xếp từ trái sang phải.
- Cô cho trẻ lấy 3 cái thìa xếp dưới mỗi chiếc - Trẻ đếm
bát
- Cho trẻ đếm số bát . - Không bằng nhau
- Cho trẻ so sánh số bát với số thìa
- Số bát và số thìa như thế nào ? số nào nhiều - Số thìa
hơn? Số bát nhiều hơn số thìa là mấy?
- Là 1
- Số bát với số thìa số nào ít hơn?
- Thêm 1 cái thìa
- Số thìa ít hơn là mấy?
- Muốn số thìa và số bát bằng nhau thì làm thế
nào? cho trẻ lấy thêm 1 cái thìa nữa ra xếp dưới - Trẻ đếm
cái bát còn lại.
- Cho trẻ đếm số thìa và bát ( cho trẻ đếm 3-4
- Là 3
lần)
- 3 cái thìa thêm 1 cái nữa là mấy?
- Bằng nhau
- Cô kết luận: 3 thêm 1 là 4. cô cho trẻ đếm lại.
94
95
toán”
- Cô nhận xét tuyên dương cho trẻ ra sân chơi
III . CHƠI NGOÀI TRỜI:
HĐ có chủ đích: Trò chuyện về cửa hàng tạp hóa
TCVĐ: Mèo đuổi chuột
Chơi tự do: với mô hình vận động ngoài trời
1. Yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời được những câu hỏi của cô.
b. Kỹ năng
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển tri giác cho trẻ.
- Chơi trò chơi đúng luật – thành thạo
c. Thái độ
-T rẻ yêu thích khi hoạt động cùng cô.
2. Chuẩn bị
- Tranh cho trẻ quan sát
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xíu” ra ngoài sân.
2. Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại về cửa hàng
bách hóa
- Hỏi trẻ hàng ngày mẹ mua những đồ dùng ở - Trẻ quan sát tranh và nhận
đâu ?. xét về cửa hàng
- Đàm thoại về cửa hàng
+ Đây là cửa hàng gì ? - trẻ kể tên.
+ Con có nhận xét gì về cửa hàng này ? - Trẻ nhận xét
+ Cửa hàng này bán những gì ?
- Cho trẻ kể tên về các mặt hàng đó - Trẻ nhận ra sự giống và
HĐ 2:TCVĐ : Mèo đuổi chuột khác nhau của 2 loại rau.
- Cách chơi: Cô cho trẻ oắn tù tỳ bạn thua
phải làm chuột còn 1 bạn làm mèo , mèo sẽ phải - Trẻ chú ý nghe cô nêu cách
đuổi chuột , chuột bị mèo bắt sẽ phải lặc lò cò và chơi.
ngược lại mèo không đuổi được chuột sẽ phải
lặc lò cò. Các trẻ khác đứng thành vòng tròn
rộng đều khoảng cách.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
HĐ 3: Chơi tự do - Trẻ chơi cùng cô.
96
97
a. Kiến thức :
- Trẻ hiểu nội dung câu truyện, biết kể truyện cùng cô
b. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển tư duy ngôn ngữ
c.Thái độ :
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
2. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa câu truyện .Mô hình sa bàn
- Một số bài hát
- Tư thế: Cho trẻ ngồi hình chữ U
3. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức gây hứng thú
- Cô cho trẻ chơi trò chơi đi siêu thị - Trẻ đi siêu thị
- Cô trò truyện cùng trẻ về các nghề trong xã hội -Trẻ trò truyện cùng cô
mà trẻ biết
- Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài
2. Nội dung
HĐ1: Kể diễn cảm câu truyện
+Cô kể lần 1 nói tên câu truyện -Trẻ chú ý lắng nghe
+Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
* Giảng nội dung câu truyện :
Câu truyện kể về công việc của bác bán mũ dong
và sự tinh nghịch của những chú khỉ
*Giảng từ khó :
+ Vắt vẻo : Ngồi treo leo trên cành cây - Trẻ đọc từ khó
+Nghĩ thầm : Nghĩ trong đầu
+Cô kể lần 3 kết hợp mô hình minh họa cho câu
truyện
*HĐ2: đàm thoại :
- Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì ?
- Câu truyện kể về ai? - Truyện: “Người bán mũ
- Công việc của bác là làm gì? rong”
- Nó thể hiện qua đoạn truyện nào? - Kể về bác bán mũ rong
- Đường xa bác đã nghỉ chân ở dưới gốc cây và - Bán mũ
điều gì đã sảy ra? - “ Có ……..xôi kia”
- Điều đó thể hiện qua đoạn truyện nào? - Các chú khỉ đã lấy mũ của
- Các chú khỉ đã làm gì để bắt chiếc giống bác ? bác
- Các chú khỉ có trả mũ lại cho bác không? - “ Đường ………..trên cây”
- Bác lại tiếp tục công việc gì của mình? - Kêu
- Qua câu truyện này cho các con nhận biết điều - Bán mũ
98
99
- Trẻ biểu diễn bằng nhạc cụ trống, xắc xô, phách - Trẻ biểu diễn
tre…
- Mỗi đôi sẽ biểu diễn một nhạc cụ khác nhau
* Với giọng nữ cao mượt mà trong sáng cô giáo
sẽ gửi tối cả lớp một bài hát đó là bài: Em đi qua
ngã tư đường phố. Các con hãy dành cho cô một - Trẻ nghe cô hát và hưởng
tràng pháo tay thật lớn nào. ứng cùng cô.
- Cô hát với giọng điệu vui tươi và trẻ có thể vận
động minh họa bài hát cùng cô.
* Trò chơi“Đoán nhanh hát tài”
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
- Trẻ chơi. - Trẻ tham gia trò chơi
HĐ3: Kết thúc
- Kết thúc chương trình là bả hòa tấu “ cháu yêu - Trẻ hát
cô chú công nhân”
III . CHƠI NGOÀI TRỜI:
HĐ có chủ đích: Trò chuyện về cửa hàng tạp hóa
TCVĐ: Mèo đuổi chuột
Chơi tự do với mô hình vận động ngoài trời
1. Yêu cầu
a. Kiến thức
- Trẻ chú ý quan sát và trả lời được những câu hỏi của cô.
b. Kỹ năng
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển tri giác cho trẻ.
- Chơi trò chơi đúng luật – thành thạo
c. Thái độ
-T rẻ yêu thích khi hoạt động cùng cô.
2. Chuẩn bị
- Tranh cho trẻ quan sá
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cùng trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi ra sân - Trẻ xếp thành 2 hàng và đi
kết hợp lời bài hát : Đoàn tàu nhỏ xíu” ra ngoài sân.
2.Nội dung
HĐ 1: Quan sát và đàm thoại về cửa hàng
bách hóa
- Hỏi trẻ hàng ngày mẹ mua những đồ dùng ở - Trẻ quan sát tranh và nhận
đâu ?. xét về cửa hàng
- Đàm thoại về cửa hàng
+ Đây là cửa hàng gì ? - trẻ kể tên.
102
103
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ ®Ò: nghỀ NGHIỆP
Chñ ®Ò nh¸nh: Nghề truyền thống ở địa phương
(Thêi gian thùc hiÖn: TuÇn 4 tõ ngµy 11 / 12 ®Õn 16 /12 năm 20)
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
HĐ
- Cô đón trẻ vui vẻ,ân cần, nhẹ nhàng với trẻ, Trò chuyện với trẻ về chủ đề., Nhắc
ĐÓN nhở chào cô, chào bạn và tạm biệt người thân.Cô trao đổi với phụ huynh về tình
TRẺ hình của trẻ.,trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học, cho trẻ xem tranh về chủ đề gia
TDS đình. Hướng dẫn trẻ vào các góc chơi
Tập kết hợp với bài: “Sáng dậy sớm”
KPKH THỂ TẠO VĂN ÂM TOÁN
DỤC HÌNH HỌC NHẠC
- Phân loại -VĐCB: - Nặn theo ý - Thơ : “Bé - NH: Em -So sánh
đồ dùng 1 Ném xa thích làm bao đi qua ngã chiều
HOẠT số nghề bằng 1 tay nhiêu nghề” tư đường
ĐỘNG rộng 2
theo 1-2 dấu phố
HỌC hiệu, đặc - VĐ: Cháu đối
điểm, công yêu cô chú tượng
dụng của 1 công nhân
số nghề phổ - TC: Đoán
biến nhanh háttài
108
109
- Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo tình huống cho trẻ chơi.
110
111
-Góc nghệ thuật:- BiÕt sö dông c¸c kü n¨ng ®· häc ®Ó t«, vÏ, in h×nh vÒ bản thân
theo trÝ tëng tîng, s¸ng t¹o cña trÎ
- TrÎ biÕt sö dông nh¹c cô ®Ó h¸t vÒ bản thân.
- Góc học tập – sách: - TrÎ biÕt c¸ch cÇm s¸ch vµ më s¸ch.
- KÓ chuyÖn theo tranh víi sù s¸ng t¹o cña m×nh.
- góc thiên nhiên:- Thùc hiÖn mét sè kü n¨ng lao ®éng ®¬n gi¶n ®Ó ch¨m sãc
c©y ë gãc
III. Chuẩn bị
- Góc phân vai:- §å dïng häc tËp.
- §å ch¬i nÊu ¨n, vµ ®å dïng b¸c sÜ.
- Góc xây dựng: -Hµng rµo, c©y hoa, th¶m cá, sái ®¸, m« h×nh ®å ch¬i ngoµi trêi
- §å ch¬i l¾p ghÐp.
- Góc nghệ thuật: - Bót s¸p, giÊy mµu, ®Êt nÆn,
- H×nh mÉu
- Dông cô ©m nh¹c, §Üa nh¹c, loa ...
- Góc học tập – sách: - S¸ch, truyÖn vÒ nghề nghiệp
-Tranh ¶nh, häa, b¸o...
- góc thiên nhiên:- C©y xanh trong gãc.
IV. tổ chức hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
- Cô hỏi trẻ “Lớp mình đang học về chủ đề gì?”
- Cô và trẻ cùng hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”
+ Các con vừa hát bài hát gì?
- Hôm nay cô có rất nhiều góc chơi cho các con lựa chọn đấy!
2. Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô và trẻ đàm thoại:
- Con thích chơi ở góc nào?
- Bạn nào cũng thích chơi ở góc này?
- Còn bạn nào thích chơi ở góc khác?
- Cô giới thiệu các góc chơi và giáo dục trẻ:
+ Phân vai: Gia đình, bán hàng, bác sĩ.
+ Xây dựng: Xây thôn xóm của bé
+ Nghệ thuật: vẽ, tô, nặn theo chủ đề. Hát, đọc thơ theo chủ đề
+ Học tập - sách: Xem tranh ảnh về nghề nghiệp.
+ Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
Bây giờ bạn nào chơi ở góc nào thì về góc đó chơi và rủ bạn cùng chơi nhé.
* Trước khi chơi các con phải lấy đồ chơi nhẹ nhàng và trong khi chơi các con phải
chơi đoàn kết với bạn. Khi chơi xong các con phải thu dọn đồ chơi vào đúng nơi
quy định nhé!
- Cho trẻ tự về góc mình thích , về góc trẻ tự thoả thuận vai chơi
3. Hướng dẫn quá trình chơi:
111
112
- Chia trẻ thành hai đội, mỗi đội khoảng 3-4 trẻ. Cô cho tất cả trẻ xem tranh về hoạt
động của các nghề.
- Một đội sẽ lần lượt cử một bạn làm các động tác mô phỏng công việc của một
nghề nào đó. Đội kia xem và phải đoán đội bạn đang diễn tả hoạt động của nghề gì.
Ví dụ: Đội A cử một bạn làm động tác chèo thuyền. Đội B phải nhìn và đoán đây là
nghề đánh cá.
2.Trò chơi học tập: “ Đoán xem nghề gì”
Mục đích:
- Trẻ nhận biết một số nghề trong xã hội.
- Phát triển ngôn ngữ.
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn và hào hứng tham gia chơi.
Chuẩn bị:
- Đồ chơi mô phỏng đồ dùng, sản phẩm các nghề như: Quần áo, thuyền, cá, moi,
bánh tráng….
- Bàn, ghế, giấy nhỏ làm tiền, làn đi chợ.
Luật chơi:
- Trẻ phải nói đúng tên của nghề và ai nói sai thì sẽ bị loại ra khỏi vòng chơi.
Cách chơi :
- Cô nói tên sản phẩm hoặc dụng cụ thì trẻ phải nói đúng nghề đó.
- Khi cô nói trang phục thì trẻ phải nói đúng tên của nghề.
3.Trò chơ dân gian: “ Câu ếch“
Mục đích:
- Rèn luyện tính nhanh nhẹn, sự khéo léo. Giúp trẻ phản ứng nhanh trước các tình
huống bất ngờ.
- Phát triển ngôn ngữ qua việc đọc lời đồng dao.
Chuẩn bị:
- Số lượng: 10 – 15 trẻ
- một vòng tròn (đường kính tuỳ thuộc vào độ tuổi và số lượng trẻ chơi) để làm ao.
- Cần câu ếch là một chiếc que dài khoảng 1m có buộc một sợi dây, đầu sợi dây
buộc một miếng giấy gập nhỏ để có thể hất trúng ếch ở trong ao. Đầu que có thể
buộc vải để tránh nguy hiểm.
Luật chơi:
- Trẻ nào bị dây câu chạm vào người sẽ phải thay thế người đi câu ếch.
- “Ếch” đã nhảy vào ao thì người đi câu ếch không được câu nữa.
Cách chơi:
Cô cùng trẻ đọc thuộc bài đồng dao: “ Câu ếch “
Ếch ở dưới ao
Vừa ngớt mưa rào
Nhảy ra bì bọp
Ếch kêu “ộp, ộp”
Ếch kêu “ặp, ặp”
113
114
KẾ HOẠCH NGÀY
I. §ãn trÎ – CHƠI - ThÓ dôc s¸ng.
1. Đãn trẻ
- C« ®Õn sím vÖ sinh, th«ng tho¸ng phßng nhãm , s©n ch¬i
- §ãn trÎ ©n cÇn niÒm në, nh¾c trÎ biÕt chµo hái lÓ phÐp, tù cÊt ®å dïng c¸ nh©n
tríc khi vµo líp
- Trao ®æi víi phô huynh nh÷ng vÊn ®Ò chung cña líp vµ t×nh h×nh ho¹t ®éng cña
trÎ
114
115
th©n
- NhÞp 1: Ngåi khuþ gèi hai tay ®a vÒ
phÝa tríc .
- NhÞp 2: Trë vÒ t thÕ ban ®Çu
- NhÞp 3:Nh nhÞp 1 CB.4 1,3 2
- NhÞp 4:Trë vÒ t thÕ ban ®Çu
*.§éng t¸c lườn + §T 3: “ MÑ mua cho... .mét m×nh”
“Mẹ mua cho.... một mình”
-TTCB:§øng th¼ng hai tay th¶ xu«i theo
th©n
- NhÞp 1:Ch©n tr¸i bíc sang ,hai tay,giang
ngang ,lßng bµn tay ngöa
-NhÞp 2:Tay ph¶i chèng h«ng ,tay tr¸i vßng
qua ®Çu ,nghiªng ngêi qua ph¶i CB 1.3 2
-NhÞp 3: Nh nhÞp 1, ®æi ch©n
-NhÞp 4: Trë vÒ t thÕ ban ®Çu “Dậy ra sân......răng ai trắng tinh”
*§éng t¸c bËt:
“Dậy ra sân......răng ai trắng tinh” -TTCB:
§øng th¼ng hai tay th¶ xu«i theo th©n
- NhÞp 1: BËt d¹ng ch©n, hai tay giang
ngang
- NhÞp 2: BËt chôm ch©n hai tay ®a lªn
cao
- NhÞp 3: Nh nhÞp 1 CB 2 1.3
- NhÞp 4: Trë vÒ t thÕ ban ®Çu (Thùc Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
hiÖn bµi tËp hai lÇn t¸m nhÞp).
Cho trÎ tËp 2 ®Õn 3 lÇn.
C. Håi tØnh
- Cho trÎ chuyÓn ®éi h×nh vßng trßn ®i
nhÑ nhµng hai vßng
3. Kết thúc
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Trẻ chú ý và lắng nghe
- Động viên khuyến khích trẻ
iI. CHƠI, Ho¹t ®éng Ở CÁC GÓC
a. Mục đích - Yªu cÇu:
- KiÕn thøc:
Cung cÊp cho trÎ c¸c kiÕn thøc ®· ®îc häc th«ng qua c¸c gãc, c¸c trß ch¬i mµ trÎ ®·
tõng ®îc thùc hiÖn
- Kü n¨ng:
LuyÖn c¸c kü n¨ng phèi hîp qua c¸c bé phËn c¬ thÓ cña trÎ, t duy, s¸ng t¹o, nhanh
nhÑn, thùc hiÖn c¸c thao t¸c khÐo lÐo...
116
117
- Th¸i ®é:
+ TrÎ thùc hiÖn theo yªu cÇu cña c«.
+ Khi ch¬i kh«ng ®îc vøt ®å ch¬i.
+ TrÎ biÕt cÊt ®å ch¬i khi ch¬i xong.
b. Chuẩn bị:
Tất cả các đồ dùng đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn, gọn gàng để trẻ hoạt động 1 buổi
chơi dài.
c. Tiến hành
Củng cố
*HĐ2: Trß ch¬i: Mèo đuổi chuột
- Tæ chøc cho trß ch¬i mèo ®uæi chuột
- C« giíi thiÖu tªn trß ch¬i vµ luËt ch¬i - Trẻ chơi trò chơi cùng cô
- Cho trÎ ®øng thµnh vßng trßn thùc hiÖn mèo
®uæi chuột.
Củng cố
*HĐ3: Ch¬i tù do với đu quay cầu trượt.
- C« d¹o ch¬i cïng trÎ ,gîi ý cho trÎ quan s¸t vµ - Trẻ chơi theo hướng dẫn của
c¶m nhËn vÒ thêi tiÕt trong ngµy cô
3. Kết thúc
- C« hỏi lại trẻ tên bµi häc. - Trẻ trả lời.
- Tuyên dương và khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe.
IV. CHƠI, Ho¹t ®éng Ở CÁC GÓC
Nội dung:
1. Góc PV: Gia ®×nh nÊu c¸c mãn ¨n tõ s¶n phÈm cña nhµ n«ng, chơi trò chơi b¸c
Sü, cöa hµng thùc phÈm.
2. Góc XD: X©y dùng khu vên cña b¸c n«ng d©n, l¾p ghÐp nhµ m¸y s¶n xuÊt
3. Góc NT: NÆn, t«, Về mét sè s¶n phÈm dông cô cña nghÒ n«ng
4. Góc HT: §Õm vµ nèi sè lîng t¬ng øng víi mét sè s¶n phÈm, dông cô cña nghÒ
n«ng, t« mµu tranh
5. Góc TN: Ch¨m sãc cây cảnh.
( Thực hiện như kế hoạch tuần)
V. VỆ SINH - ĂN BỮA CHÍNH:
- Cô cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Nhắc trẻ không xô đẩy nhau.
- Nhắc trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cô kê bàn, cho trẻ ngồi vào bàn.
- Cô chia cơm cho trẻ, giới thiệu món ăn, nhắc trẻ mời cô, mời các bạn, không để
cơm rơi ra ngoài bàn.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.
VI. VỆ SINH - NGỦ TRƯA.
- Trẻ rửa tay, rửa mặt, uống nước.
- Cô trải chiếu, gối, đệm, nhắc trẻ nhẹ nhàng vào chỗ nằm.
- Cô nhắc trẻ tập trung vào giấc ngủ. Khi trẻ ngủ cô quan sát động viên trẻ ngủ.
VII. VỆ SINH- ĂN BỮA PHỤ.
1. Vệ Sinh- VĐ nhẹ.
- Cô cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Nhắc trẻ không xô đẩy nhau.
- Nhắc trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cô cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng.
2.Ăn xế.
- Cô kê bàn, cho trẻ ngồi vào bàn.
121
122
- Cô chia cơm cho trẻ, giới thiệu món ăn, nhắc trẻ mời cô, mời các bạn, không để
cơm rơi ra ngoài bàn.
- Động viên trẻ ăn hết xuất.Trẻ ăn xong, lau tay, lau miệng, uống nước.
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
1. Làm quen bài mới: Thơ: Làm nghề như bố.
a. Mục đích, yêu cầu:
- TrÎ nhớ tên bài thơ và đọc dúng nhịp điệu của bài thơ.
b. ChuÈn bÞ:
- Tranh bài thơ.
c. Tổ chức hoạt động:
- Cô giới thiệu về bài thơ.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ theo tổ, nhóm, cá nhân...
- Cô củng cố nội dung.
2. Hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi các góc.
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ:
1. Nêu gương - Cắm cờ:
- Cô nêu 3 tiêu chí để trẻ tự nhận xét về mình và về bạn : Bé chăm, bé ngoan, bé
sạch.
- Cô gợi ý, động viên trẻ nhận xét về mình và nêu gương bạn ngoan.
- Cô nhận xét chung cả lớp, nhắc nhở những cháu chưa ngoan cần cố gắng để được
khen.
2.Giáo dục lễ giáo :
- Nhắc nhở trẻ phải biết chảo hỏi mọi người.
3.Vệ sinh, Trả trẻ
- Vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh
- Trả trẻ đúng thời gian quy định – đúng phụ huynh.
Lưu ý trong ngµy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
122
123
trò chơi.
Cô củng cố nội dung.
*HĐ2. So sánh, thêm - bớt các nhóm đồ
vật có số lượng trong phạm vi 4.
Cô phát cho mỗi trẻ 1 giỏ đựng cây và quả.
- Cô cho trẻ đếm xem có mấy quả và xếp ra
ngoài trước mặt.
- Yêu cầu trẻ xếp ra 3 quả. -Trẻ thực hiện thêm bớt cùng cô
- Trẻ so sánh số lượng và gắn số tương ứng.
Đếm số lượng từ 1 đến 3.
- Số quả nhiều hơn số cây là mấy?( Đặt số
tương ứng)
- Muốn số cà rốt bằng số thỏ thì phải thế nào?
- 4 cây bớt đi 1 cây còn mấy cây, cô củng trẻ
bỏ bớt quả vậy còn lại mấy quả?
- Cô cho trẻ so sánh số lượng xem có bằng
nhau không? -Trẻ thực hiện
Và số ít hơn là mấy.
- Muốn bằng nhau thì phải làm gì?
Lần lượt cô bớt-thêm và gắn số tương ứng
cho đến hết 2 sô lượng.
- Cô cho trẻ đọc số từ 1 đến 4 và giới thiệu số
lớn nhất , sô bé nhất, số đứng cạnh nhau là số -Trẻ thực hiện
nào?
- Cô cho trẻ lên gắn số chấm tròn vào bảng.
- Cô củng cố
*HĐ3: LuyÖn tập nhận biết mối quan hệ
hơn kém thêm-bớt trong phạm vi 4
Cô phát cho mỗi trẻ một bảng, trong bảng -Trẻ thực hiện
còn 1 ô trống, hãy vẽ nốt chấm tròn vào ô đó
để có 3 số đứng cạnh nhau, vẽ xng giơ bảng
lên. -Trẻ lắng nghe.
- Cô cùng trẻ nhận xét.
- Cô củng cố và nhắc lại tên bài học.
3: Kết thúc
- KÕt thóc: Cho trÎ h¸t bµi: Ch¸u yªu c« chó -Trẻ hát và cất đồ chơi
c«ng nh©n.
II.CHƠI ngoµi trêi
HĐCD: Quan s¸t tranh thợ may.
TC: Oẳn tù tì.
CTD: Chơi tự do ngoài trời.
130
131
132
133
135
136
137
138
139