You are on page 1of 26

NHỒI MÁU

CƠ TIM
NHỒI MÁU CƠ TIM

MỤC TIÊU
1. Định nghĩa nhồi máu cơ tim
2. Kể được các nguyên nhân gây nhồi máu cơ
tim.
3. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và
cận lâm sàng của nhồi máu cơ tim.
4. Nêu được nguyên tắc điều trị nhồi máu cơ
tim
Trường đại học Yersin Đà Lạt www.yersin.edu.vn
Định nghĩa:

Nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp là


hiện tượng hoại tử bất kỳ một lượng
cơ tim nào do nguyên nhân thiếu
máu cục bộ.

www.yersin.edu.vn
NGUYÊN NHÂN

• Vữa xơ động mạch vành là nguyên nhân chính


gây NMCT cấp. ->hình thành cục máu đông
gây tắc đột ngột một hoặc nhiều nhánh động
mạch vành.
• Bất thường của động mạch vành bẩm sinh
• Co thắt động mạch vành
• Thuyên tắc động mạch vành…
www.yersin.edu.vn
NGUYÊN NHÂN

www.yersin.edu.vn
NGUYÊN NHÂN

www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG

www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG

www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG

www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG

Triệu chứng cơ năng:


• Cơn đau thắt ngực điển hình: đau như bóp nghẹt phía
sau xương ức hoặc vùng trước tim, lan lên vai trái và
mặt trong tay trái cho đến tận ngón đeo nhẫn và ngón
út.
• Cơn đau thường xuất hiện đột ngột, kéo dài hơn > 20
phút và không đỡ khi dùng nitroglycerin.
• Đau có thế lan lên cổ, cằm, vai, sau lưng, tay phải,
hoặc vùng thượng vị.
www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG

• Tuy nhiên, có trường hợp bệnh nhân bị NMCT mà


không đau hoặc ít cảm giác đau: hay gặp ở bệnh nhân
sau mổ, người già, tiếu đường hoặc tăng huyết áp.

• Ngoài ra còn có các triệu chứng khác: vã mồ hôi, khó


thở, hồi hộp trống ngực, nôn hoặc buồn nôn, lú lẫn…

www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG

Khám thực thể:


• Nhịp tim nhanh,
• Tiếng tim mờ,
• Tiếng ngựa phi;
• Huyết áp có thể tăng hoặc giảm;

www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG

Khám thực thể:


• Xuất hiện tiếng thổi mới ở tim: thổi tâm thu do hở hai
lá thông liên thất do thủng vách liên thất;
• Các dấu hiệu của suy tim, phù phổi cấp, ran ẩm ở
phối…;
• Tiếng cọ màng tim (hội chứng Dressler).

www.yersin.edu.vn
CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG

• Điện tâm đồ
• Xét nghiệm men tim và các dấu ấn sinh học của tim
• AST tăng nhiều hơn ALT
• Siêu âm tim trong NMCT cũng rất có giá trị
• Thường thấy hình ảnh rối loạn vận động vùng liên
quan đến vị trí nhồi máu. Mức độ rối loạn từ giảm vận
động, không vận động, vận động nghịch thường và
phình thành tim, dịch màng tim, huyết khối trong
buồng tim
www.yersin.edu.vn
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị

• Để bệnh nhân nghỉ ngơi,


• Thở oxy,
• Cho thuốc giảm đau,
• Các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu,
• Thuốc chống đông
• Chuyển ngay bệnh nhân đến các cơ sở
y tế hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn.
www.yersin.edu.vn
ĐIỀU TRỊ
Điều trị cụ thể

• Thở oxy: với liều 2-4 lít/phút nếu Sa02 < 95%
• Giảm đau: morphin sulphat, liều dùng từ 1/2-1 ống
tiêm tĩnh mạch, sau đó nhắc lại sau 5-10 phút nếu
bệnh nhân vẫn đau.
• Nitroglycerin (0,4 mg) ngậm dưới lưỡi, hoặc
Natispray xịt dưới lưỡi, có thể nhắc lại sau mỗi 5
phút nếu huyết áp > 90 mmHg.
• Lưu ý: Nitroglycerin có thể gây nhịp chậm và không
dùng khi có NMCT thất phải.

www.yersin.edu.vn
ĐIỀU TRỊ
Điều trị cụ thể

• Cho ngay thuốc chống ngưng kết tiểu cầu;


• Aspirin: liều 325-500 mg nhai hay tiêm tĩnh mạch.
Nếu bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng đang
tiến triển thì có thể thay bằng Clopidogrel (Plavix):
cho ngay 300 mg sau đó 75 mg/ngày.
• Nên phối hợp giữa Aspirin và Clopidogrel vì làm
giảm đáng kể tỷ lệ tử vong.

www.yersin.edu.vn
ĐIỀU TRỊ
Điều trị cụ thể

• Thuốc chống đông


• Hepairin không phân đoạn tiêm thẳng tĩnh mạch
liều 65-70 đv/kg sau đó duy trì liều 15- 18 đv/kg/giờ.

www.yersin.edu.vn
ĐIỀU TRỊ
Điều trị cụ thể

• Thuốc chẹn bê ta giao cảm: làm giảm tỷ lệ tử vong và


giảm diện tích vùng cơ tim bị hoại tử.
• Không dùng các thuốc này khi bệnh nhân có dấu hiệu
suy tim nặng, nhịp tim chậm < 601ần/phút, huyết áp
tâm thu < 90 mmHg, bloc nhĩ thất độ cao, bệnh phế
quản tắc nghẽn.

www.yersin.edu.vn
ĐIỀU TRỊ
Điều trị cụ thể

• Điều trị tái tưới máu:


• Điều trị tái tưới máu mạch vành bằng các tiêu huyết
khối
• Nếu không có chống chỉ định, nên sử dụng thuốc tiêu
sợi huyết cho những bệnh nhân có biểu hiện đau thắt
ngực trong vòng 12 giờ kể từ lúc khởi phát

www.yersin.edu.vn
ĐIỀU TRỊ
Điều trị cụ thể

Can thiệp động mạch vành (ĐMV)

www.yersin.edu.vn
TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

• Chấn đoán và xử trí hạ • Các rối loạn nhịp.


huyết áp. • Viêm màng ngoài tim.
• Hội chứng cung lượng • Tái thiếu máu/NMCT.
tim thấp.
• Đột quị, thiếu máu não.
• Phù phổi.
• Huyết khối tĩnh mạch sâu
• Sốc tim. và thuyên tắc động mạch
• NMCT thất phải. phổi.

www.yersin.edu.vn
PHÒNG BỆNH

• Thực hiện thay đổi lối sống: tập thể dục, cai thuốc lá,
ăn giảm chất béo, cholesterol…

www.yersin.edu.vn
PHÒNG BỆNH

• Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: aspirin 75-100


mg/ngày dùng kéo dài, Clopidogrel 75 mg/ngày dùng
trong 12 tháng.
• Thuốc statin.
• Chẹn bêta giao cảm nếu không có chống chỉ định.

www.yersin.edu.vn
PHÒNG BỆNH

• Thuốc ức chế men chuyển.


• Điều trị các yếu tố nguy cơ: tăng huyết áp, đái tháo
đường, rối loạn lipid máu…

www.yersin.edu.vn
.

www.yersin.edu.vn

You might also like