You are on page 1of 27



Sưu tầm

CHUYÊN ĐỀ
PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ

Thanh Hóa, tháng 9 năm 2019


1
Website:tailieumontoan.com

CHUYÊN ĐỀ: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ


BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÀNH THỪA SỐ ĐỂ CHỨNG MINH CÁC
BÀI TOÁN CHIA HẾT
A. LÝ THUYẾT
1. Phép chia hết
Với a, b là số TN và b khác 0. Ta nói a chia hết b nếu tồn tại số TN q sao cho a = b.q
2. Tính chất chung
a ⋮ b và b ⋮ c thì a ⋮ c
a ⋮ a với mọi a khác 0
0 ⋮ b với mọi b khác 0
Bất cứ số nào cũng chia hết cho 1
3. Tính chất chia hết của tổng , hiệu
- Nếu a, b cùng chia hết cho m thì a + b chia hết cho m và a - b chia hết cho m
- Tổng của 2 số chia hết cho m và 1 trong 2 số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng chia hết
cho m
- Nếu 1 trong 2 số a, b chia hết cho m số kia không chia hết cho m thì tổng , hiệu của chúng
không chia hết cho m
4. Tính chất chia hết của 1 tích
- Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích chia hết cho m
- Nếu a chia hết cho m, b chia hết cho n thì a.b chia hết cho m.n
- Nếu a chia hết cho b thì: an ⋮ bn
*) Chú ý
+) a  b (a  b)n  2 +) a  b (a  b)n chẵn
n n n n

B. BÀI TẬP
Bài 1: Chứng minh rằng

a. A= 2727 + 377 chia hết cho 82 b. B = abcabc(a  0) 7,11,13

Lời giải:

a. A= (3 )  3  3  3  3 (3  1)  82.3
3 27 77 81 77 77 4 77
82

b. abcabc  abc000  abc  1000.abc  abc  1001.abc  7.11.13.abc(dpcm)

Bài 2: Chứng minh rằng


a. 5  5  5 7 b. 10  5 59 c. 81  27  9
5 4 3 6 7 7 9 13
45
n2
d. 10  10  10 555va222
9 8 7
e. 3  2n2  3n  2n 10 f. 16  2
5 15
33

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


2
Website:tailieumontoan.com
Lời giải:

a. 5  5  5  5 (5  5  1)  5 .21 7 b. 10  5  (2.5)  5  5 (2  5)  59.5 59


5 4 3 3 2 3 6 7 6 7 6 6 6

c. 81  27  9  3 3  3  3 (3  3  1)  5.3
7 9 13 28 27 26 26 2 26
5.32
d.
109  108  107  107 (102  10  1)  111.107  111.(2.5)7  222.26.57 222( 555.27.56 555)

n2 n2
e. 3  2  3  2  3 (3  1)  2 (2  1)  10.3  5.2
n n n 2 n 2 n n

10 10

f. 16  2  2  2  2 (2  1)  33.2
5 15 20 15 15 5 15
33

Bài 3: Cho A = 1  2  2  2  ...  2


2 3 99
hoặc = 2100 – 1. Chứng minh rằng: A chia hết cho 3,
15, 31
Lời giải:
A có 100 số hạng
a. A=
(1  2)  (22  23 )  ...  (298  299 )  3  22 (1  2)  ...  298 (1  2)  3.(1  22  24  ...  298 ) 3

b. A = (1  2  2  2 )  (2  2  2  2 )  ...(2  ...  2 )  15(1  2  ...  2 ) 15


2 3 4 5 6 7 96 99 4 96

Bài 4: Cho M  1  3  3  3  ...  3  3119.CMR : M 13


2 3 118

Lời giải:
Ta có:
M  (1  3  32 )  (33  34  35 )  ...  (3117  3118  3119 )  (1  3  32 )  33 (1  3  32 )  ...  3117 (1  3  32 )
 13  33.13  ...  13.3117  13.(1  33  ...  3117 ) 13

Bài 5: a. Chứng minh rằng: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 còn tổng của 4
số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4
b. Tổng của 5 số chẵn liên tiếp chia hết cho 10 , tổng của 5 số lẻ liên tiếp chia 10 dư 5
Lời giải:
n  n  1  n  2  (3n  3) 3n  N
a. 
4n  6 / 4n  N
b. 2k  2k  2  2k  4  2k  6  2k  8  10k  20 10k  N

Bài 6 : Cho S = 3  3  ...3  31000


2 4 998

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


3
Website:tailieumontoan.com

a. Tính S b. Chứng minh rằng : S chia cho 7


dư 6
Lời giải:
a. S= 3  3  ...3  31000 (100sohang )
2 4 998

31002  32
32.S  34  36  ...3998  31000  31002  (32  1).S  31002  32  S 
32  1
b. Nhóm 3 hạng tử với nhau vậy dư 2 hạng tử

S= (3  3 )  (3  3  3 )  ...  (3  3  3
2 4 6 8 10 96 98 100
)
90 7 du 6 7 7

c. A = (1  2  2  2  2 )  ...  (2  .....  22 )  31(1  2  2  ...  2 ) 31


2 3 4 95 99 5 9 95

Bài 7: Cho B = 3  3  3  ...  3


2 3 100
( có 100 số hạng )
a. Chứng minh rằng B chia hết cho 120 b. Tìm số dư khi chi B cho 82.
Lời giải:

a. B = (3  3  3  3 )  ...  (3  3  3  3
2 3 4 97 98 99 100
)
120 120

b. Nhận xét: 30 + 34 = 82
Tổng hai lũy thừa cách nhau 4 số hạng chia hết cho 82
 Ta nhóm 8 số hạng một nhóm  dư 4 số hạng
Lời Giải:
B = (3  3  3  3 )  (3  ...3 )  ...  (3  ...  3 )
2 3 4 5 12 93 100

k 1
Ta đi chứng minh: 3  3
k
 ...  3k 7 82
Thật vậy:
(3k  3k 4 )  (3k 1  3k 5 )  (3k 3  3k 27 )  (3k  3k 1  3k 2  3k 3 )(1  34 ) 82(dung )
Vậy số dưu khi chia B cho 82 là số dư của 4 hạng tử còn lại là: 3  3  3  3 cho 82.
2 3 4

Kết luận: số dư là 38
Bài 8 : Chứng minh rằng :

a. Nếu ab  cd  eg chia hết cho 11 thì abc deg cũng chia hết cho 11, điều ngược lại có
đúng không?

b. Nếu abc  deg 7 thì abc deg cũng chia hết cho 7

Lời giải:

Ta có: abc deg  10000.ab  100.cd  eg  9999.ab  99.cd  ab  cd  eg  abc deg 11


11 11
11

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


4
Website:tailieumontoan.com
Điều ngược lại cũng đúng

b. abc deg  1000abc  deg  1001abc  abc  deg  1001abc  (abc  deg)  abc deg 7
7 7

Điều ngược lại cũng đúng.

Bài 9: Cho n là STN khác 0, CMR: n  (n  1) (n  2) 9


3 3 3

Lời giải:

A  3n(n  1)(n  1)  9n 2  18n  9 (dpcm)


3 9
9

Bài 10 : Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho khi viết tiếp số đó vào 2015 ta được một
số chia hết cho 113
Lời giải:
Giả sử n có k chữ số

Theo bài ra ta có : 2015n 113

Có : 2015n  2015. 10  n  (17.13  94).10k  n  2015n 13  94.10k  n 113(1)


k

kchuso 0

+) Nếu k = 1  (1)  94.10  n 113  8.113  36  n 113  36  n 113


Mà 0 < n ≤ 9  36  n /113(loai)

+) Nếu k = 2  (1)  94.10  n 113  8.113  21  n 113  21  n 113


2

Mà 10 ≤ n ≤ 99  21  n  113  n  92
Vậy n = 92.

Bài 11: Cho C = 1  3  3  3  ...  3 , CMR :


2 3 11

a. C chia hết cho 13 b. C chia hết cho 40


Lời giải:
a. C  (1  3  3 )  (3  3  3 )  ...  (3  3  3 )  13(1  3  ...  3 ) 13
2 3 4 5 9 10 11 3 9

b. Nhóm 4 số hạng = 40 ( 1 + 34 + 38 ) chia hết cho 40 ( đpcm)

Bài 12: Chứng minh rằng, nếu: abc 37 thì bca; cab đều chia hết cho 37

Lời giải:
A=
abc  (a.102  b.10  c) 37  10 A  (a.103  b.102  10.c) 37  10 A  1000a  102 b  10.c

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


5
Website:tailieumontoan.com

10 A  102 b  10c  a  999a  bca  999a


bca 37.27.a

10 A 37  bca 37

Tương tự: 10bca 37;999b 37  cab 37

Bài 13: a. Chứng tỏ rằng: 2  2  2  ...  2


1 2 3 100
3
b. Tìm số dư khi chia tổng 2  2  2  ...  2
1 2 3 100
cho 7

c. S= 3  3  3  ...  3  31998 26
1 2 3 1997

Lời giải:
a.
21  22  23  ...  2100  (21  22 )  ...(299  2100 )  21 (1  2)  ...  299 (1  2)  3(21  23  ...  2999 ) 3

b.  2  (2  2  2 )  (2  2  2 )  ...(2  2  2 )  2  7.(22  25  ...  298 )


1 2 3 4 5 6 7 98 99 100
chia
7 dư 2.
c. Ta có: 26 = 13 . 2 , ta đi chứng minh S chia hết cho 13 và 2
Ta có : S có 1998 số hạng, chia ra làm 666 nhóm

S= S  (3  3  3 )  ...  (3  31997  31998 )  13.(31  34  ....  31996 )  S 13.2  26


1 2 3 1996

666 sohanglachan 2

Bài 14: Chứng minh rằng : A = 10n + 72n -1 chia hết cho 81
Lời giải:

A  10n  1  72n  (10  1)(10n1  10n2  ...  10  1)  9(10n1  10n2  ...  10  1)  9n  81n
 9(10n1  ...  10  1  n)  81n  9[(10n1  1)  (10n2  1)  ...  (1  1)]+81n

Ta có:
10k  1  (10  1)(10k 1  ...  10  1) 9  9[(10n1  1)  (10n2  1)  ...(1  1)] 81
 9[(10n1  1)  (10n2  1)  ...  (1  1)]+81n 81  A 81

Bài 15: Chứng minh rằng A  1  2  3  ...  100 chia hết cho B  1  2  ...100
3 3 3 3

Lời giải:
Ta có: B = (1 + 100) + (2 + 99) + ...+ (50 + 51) = 101. 50
Để chứng minh A chia hết cho B ta chứng minh A chia hết cho 50 và 101
A  (13  1003 )  (23  993 )  ...(503  513 )  (1  100)(12  100  1002 )  (2  99)(22  2.99  992 )  ... 
(50  51)(502  50.51  512 )  101(12  100  1002  22  2.99  992  ...  502  50.51  512 ) 101(1)

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


6
Website:tailieumontoan.com

Lại có: A  (1  99 )  (2  98 )  ...  (50  100 )  A 50(2)


3 3 3 3 3 3

50 50 50

Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 50. 101 = B.


BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
Hướng dẫn
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: a, a + 1, a + 2.
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là
a + a + 1 + a + 2 = (a + a + a) + (1 + 2)
= (3a + 3) chia hết cho 3 (Tính chất chia hết của một tổng).
Bài 2: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 4 hay không ?
Hướng dẫn
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2, a + 3.
Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp là:
a + a + 1 + a + 2 + a + 3 = (a + a + a + a) + (1 + 2 + 3) = (4a + 6).
Do 4 chia hết cho 4 nên 4a chia hết cho 4 mà 6 không chia hết cho 4 nên
(4a + 6) không chia hết cho 4.
 Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
Kết luận: Vậy không phải lúc nào tổng n số tự nhiên liên tiếp cũng chia hết cho n
Bài 3: Chứng minh (495a + 1035b) chia hết cho 45 với mọi a , b là số tự nhiên.
Hướng dẫn
Vì 495 chia hết cho 9 nên 1980.a chia hết cho 9 với mọi a.
Vì 1035 chia hết cho 9 nên 1035.b chia hết cho 9 với mọi b.
Nên: (495a + 1035b) chia hết cho 9.
Chứng minh tương tự ta có: (1980a + 1995b) chia hết cho 5 với mọi a, b.
Mà (9, 5) = 1.
 (495a + 1035b) chia hết cho 45.
Bài 4: Chứng minh rằng tích của hai số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8.
Hướng dẫn
Gọi hai số chẵn liên tiếp là 2n, 2n + 2.
Tích của hai số chẵn liên tiếp là: 2n.(2n + 2) = 4n.(n + 1).
Vì n, n + 1 không cùng tính chẵn lẻ nên n.(n + 1) chia hết cho 2.
Mà 4 chia hết cho 4 nên 4n.(n + 1) chia hết cho (4.2)
Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com
 4n.(n + 1) chia hết cho 8.
 2n.(2n + 2) chia hết cho 8.
Bài 5: Chứng minh rằng:
a) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
b) Tích của bốn số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
Hướng dẫn
a. Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n, n +1, n + 2.
Tích của ba số tự nhiên liên tiếp là: n.(n + 1).(n + 2).
Một số tự nhiên khi chia cho 3 có thể nhận một trong các số dư 0; 1; 2.
- Nếu r = 0 thì n chia hết cho 3  n.(n +1).(n +2) chia hết cho 3.
- Nếu r = 1 thì n = 3k + 1 (k là số tự nhiên).
 n + 2 = 3k + 1 + 2 = (3k + 3) chia hết cho 3.
 n.(n + 1).(n + 2) chia hết cho 3.
- Nếu r = 2 thì n = 3k + 2 (k là số tự nhiên).
 n + 1 = 3k + 2 + 1 = (3k +3) chia hết cho 3.
 n.(n +1).(n +2) chia hết cho 3.
Tóm lại: n.(n +1).(n +2) chia hết cho 3 với mọi n là số tự nhiên.
b. Chứng minh tương tự ta có n.(n +1).(n +2).(n +3) chia hết cho 4 với mọi n là số tự nhiên.
Kết luận: Tích của n số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho n.
Bài 6: Chứng minh rằng

a) ab  ba chia hết cho 11 b) ab  ba chia hết cho 9 với a > b


Hướng dẫn
a) ab  ba  (10a  b)  (10b  a)  11a  11b , chia hết cho 11.

b) ab  ba (10a  b)  (10b  a)  9a  9b , chia hết cho 9.

Bài 7: Chứng minh nếu ab  cd 11 thì abcd 11


Hướng dẫn
abcd  100.ab  cd  99.ab  (ab  cd ) 11

Bài 8: Biết abc 27 chứng minh bca 27


Hướng dẫn
abc 27 => abc0 27 => 1000a  bc0 27
=> 999a  a  bc0 27 => 27.37a  bca 27

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


8
Website:tailieumontoan.com

Vì 27.37a 27 nên bca 27


Bài 9: Cho các chữ số 0, a, b. Hãy viết tất cả các số có ba chữ số tạo bởi ba số trên. Chứng
minh rằng tổng tất cả các số đó chia hết cho 211.
Hướng dẫn
Tất cả các số có ba chữ số tạo bởi ba chữ 0, a, b là: a0b ; ab0 ; ba0 ; b0a .
Tổng của các số đó là:
a0b  ab0  ba0  b0a = 100a + b + 100a + 10b + 100b + 10a + 100b + a
= 211a + 211b = 211(a + b) chia hết cho 211.
Bài 10: Tìm số tự nhiên n để (3n + 14) chia hết cho (n + 2).
Hướng dẫn
Ta có 5n + 14 = 5.(n + 2) + 4.
Mà 5.(n +2) chia hết cho (n +2).
Do đó (5n + 14) chia hết cho (n +2)  4 chia hết cho (n + 2)  (n + 2) là ước của 4.
 (n +2)  1 ; 2 ; 4  n  0 ; 2.
Vậy với n 0; 2 thì (5n + 14) chia hết cho (n +2).
Bài 11: Chứng minh 21132000 – 20112000 chia hết cho cả 2 và 5
Hướng dẫn
Để số vừa chia hết cho cả 2 và 5 thì số phải có chữ số tận cùng là 0
=> Cần chứng minh số bị trừ và số trừ đều có chữ số tận cùng là 1
Chú ý: Số tự nhiên a có chữ số tận cùng là 1 thì an cũng có chữ số tận cùng là 1
21132000 = (21134)500 = ....1 500 => 21132000 có chữ số tận cùng là 1
20112000 luôn có chữ số tận cùng là 1
=> 21132000 – 20112000 có chữ số tận cùng là 0
=> 21132000 – 20112000 chia hết cho cả 2 và 5
Bài 12.
a) Chứng minh rằng nếu viết thêm vào đằng sau một số TN có 2 chữ số gồm chính 2 chữ
số ấy viết theo thứ tự ngược lại thì được 1 số chia hết cho 11
b) cũng chứng minh như trên đối với số TN có 3 chữ số
Hướng dẫn
a) Gọi số TN có 3 chữ số là abc khi viết thêm ta được số abccba
Ta có abccba =100000a+10000b+1000c+100c+10b+a
=100001.a+10010.b+1100c chia hết cho 11 (Phần b chữ số làm tương tự )

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


9
Website:tailieumontoan.com

Bài 13: Chứng minh nếu ab  2cd thì abcd 67


Hướng dẫn
abcd  100ab  cd  100.(2cd )  cd  201.cd
Vì 201 ⋮ 67 => abcd 67
Bài 14: Chứng minh rằng n5 – n 30
Hướng dẫn
Bài toán luôn đúng với n = 0 và n =1
Xét n  2:
Đặt A = n5 – n = n (n2 +1)(n+1)(n-1)
Ta có A 10 ( Vì n5 và n có chữ số tận cùng giống nhau)
A 3 (Vì trong A có tích của 3 số tự nhiên liên tiếp (n-1)n(n+1) )
=> A chia hết cho cả 3 và 10.
Mà ƯCLN(3, 10) = 1 nên A chia hết cho 3.10
Vậy A 30

Bài 15: Chứng minh abcabc chia hết cho 7, 11, 13.
Hướng dẫn
Xét số abcabc  abc000  abc  1000.abc  abc  1001abc = 7.11.13. abc
=> abcabc  7, 11 và 13.

 
Bài 16: Cho 1 số có 3 chữ số có dạng abc . Chứng minh rằng: abc  bca  cab a  b  c 

Hướng dẫn
abc + bca  cab = 100a + 100b + 100c + 10a + 10b + 10c + a + b + c
= 111a + 111b + 111c = 111(a + b + c) => ( abc + bca  cab )  (a + b + c)

Bài 17: Chứng minh rằng abc deg chia hết cho 23 và 29, biết rằng abc  2.deg

Hướng dẫn
abcdeg  1000abc  deg mà abc  2deg

=> abcdeg  2001deg  23.29.3.deg

=> abc deg chia hết cho 23 và 29

Bài 18: Chứng minh rằng ab  cd  eg chia hết cho 11 thì abc deg chia hết cho 11.

Hướng dẫn


abcdeg  10000ab  100cd  eg  9999ab  99cd  ab  cd  eg 
Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10
Website:tailieumontoan.com

Mà 10000ab  100cd  eg ⋮ 11 ; 9999 ⋮ 11 và 99 ⋮ 11

=> abc deg chia hết cho 11

Bài 19: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3, tổng của 5 số tự
nhiên liên tiếp chia hết cho 5.
Hướng dẫn
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: n, n + 1, n + 2 (n ∈ N)
=> Tổng = n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 ⋮ 3 (Tính chất chia hết của một tổng)
Gọi năm số tự nhiên liên tiếp là: n, n + 1, n + 2, n + 3, n + 4 (n ∈ N)
=> Tổng = n + n + 1 + n + 2 + n + 3 + n + 4 = 5n + 10 ⋮ 5 (Tính chất chia hết của một tổng)
Bài 20: Chứng minh rằng :
a) Tổng của ba số chẵn liên tiếp thì chia hết cho 6,
b) Tổng ba số lẻ liên tiếp không chia hết cho 6
c) Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c
d) P  a  a 2  a3  ....  a 2n a  1; a, n  N
e) Nếu a và b chia cho 7 có cùng số dư thì hiệu a – b chia hết cho 7
Hướng dẫn
a) Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2k, 2k + 2, 2k + 4 (k ∈ N)
=> Tổng 2k + 2k + 2 + 2k + 4 = 6k + 6 ⋮ 6 (Tính chất chia hết của một tổng)
b) Gọi ba số lẻ liên tiếp là 2k + 1, 2k + 3, 2k + 5 (k ∈ N)
=> Tổng 2k + 1 + 2k + 3 + 2k + 5 = 6k + 9 không chia hết cho 6 vì số hạng 9 không chia hết
cho 6
c) Giả sử a ⋮ b được thương là k => a = b.k (k ∈ N, k < a)
b ⋮ c được thương là m => b = m.c (m ∈ N, m < b)
Khi đó a = m.c.k (với m, k, c < a) => a ⋮ c
d) Ta có P = a + a2 + a3 + < + a2n => a.P = a2 + a3 + <+ a2n + 1
=> a.P – P = a2n + 1 – a => P(a – 1) = a2n + 1 – a = a.(a2n – 1)
Xét a = - 1 thì P(-1) .(-1 – 1) = - 1.(1 – 1) = 0 => P(-1) = 0
=> Biểu thức P = (a + 1).f(a) ⋮ (a + 1)
Trong đó f(a) là một đa thức.
e) Giả sử a : 7 được thương là m và b : 7 được thương là m, đông thời có cùng số dư là k =>
a = 7m + k và b = 7n + k
=> a – b = 7m – 7n ⋮ 7 (Tính chất chia hết của một hiệu)

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


11
Website:tailieumontoan.com
BÀI 2: DÙNG CÁC DẤU HIỆU ĐỂ CHỨNG MINH BÀI TOÁN CHIA HẾT
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 11: Tổng các chữ số hàng chẵn trừ đi tổng các chữ số hàng lẻ chia
hết cho 11
3. Dấu hiệu chia hết cho 4 hoặc 25: Hai chữ số tận cùng hợp thành một số chia hết cho 4
hoặc 25
4. Dấu hiệu chia hết cho 8 hoặc 125: Ba chữ số tận cùng hợp thành một số chia hết cho 8
hoặc 125
5. Dấu hiệu chia hết cho 6: Chia hết cho 2 và 3
6. Dấu hiệu chia hết cho 15: Chia hết cho 3 và 5
7. Dấu hiệu chia hết cho 18: Chia hết cho 2 và 9 ( Có thể bịa ra được các dấu hiệu chia hết )
*) Chú ý: Số dư 1 số tự nhiên cho 9 bằng số dư tổng các chữ số của nó cho 9
VD: 3245 chia cho 9 dư 5 ( 3 + 2 + 4 + 5 = 14 chia 9 dư 5 )
+) Tổng các chữ số của một số tự nhiên, ký hiệu: S(a)
+) Số tự nhên lẻ chia cho 4 dư 1 hoặc 3
Bài 1: Tìm tất cả các cặp (x, y) sao cho:

a. 34 x5 y 36 b. 423x7 y 45 c. 1x8 y 2 36  4,9 d. 21xy 60

Lời giải

a. Tìm tất cả các cặp (x, y) sao cho: 34 x5 y 36

Ta có: 34 x5 y 36  4,9  5 y 4  y 2;6  x 4;0;9

Vậy ( x ; y ) = ( 4; 2 ) ; ( 0 ; 6 ) ; ( 9 ; 6 )

b. 423x7 y 45  5,9  y 0;5  x 2;6

c. 1x8 y 2 36  4,9  y 2 4  y 1;3;5;7;9  x 6;4;2;0;9;7  6dapso

d. 21xy 60 hay 2100  xy 60  xy  00; xy  60

Bài 2: Cho n thuộc N , n > 2 , CMR:

a. 10  2 9 b. 10  26 18  1 10
n 3 n 2 n1
c. 9
Lời giải:
a. 10  2 9 có tổng các chữ số = 9 nên chia hết cho 9
n 3

b. 10  26  100....026
n
có tổng các chữ số = 9 nên chia hết cho 9 và là số chẵn nên chia
n  2 chuso 0

hết cho 2. Vậy chia hết cho 18

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


12
Website:tailieumontoan.com

c. 9
2 n1
 1 có tận cùng là 0 suy ra chia hết cho 10. Vì 92 n1 tận cùng là 9 do 2n + 1lẻ.
Bài 3: Cho n  N , chứng minh rằng:
*

a. n  n  1 không chia hết cho 4, không chia hết cho 5


2

b. A  26n  111...1 9
nchuso1

Lời giải:

a. Ta có: n  n  1  n(n  1)  1 là số lẻ nên không chia hết cho 4


2

láochan

Lại có : n . ( n + 1 ) không có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9 suy ra n  n  1 / 5


2

b. A  26n  111...1 9  27n  (11.1  n)


nchuso1 nchuso1

Có : 111...1 có cùng số dư với n khi chia cho 9  (111..1) 9  B 9(dpcm)


nchuso1 nchuso1

Bài 4: Chứng minh rằng


a. A  (2  1) b. B  39  211000 10
10 11 1001
25
Lời giải

a. A  (2  1)  1025
10 11 11
25

b. B  (39  211001 ) 10
1001

t / c9 t / c1

Bài 5: Giả sử S(a) là tổng các chữ số của số tự nhiên a. Chứng minh rằng
a. a  S (a) 9
b. Nếu S(a) = S(2a) thì a chia hết cho 9, điều ngược lại có đúng không?
Lời giải

a. Đặt a  an an1...a1a0  an .10  ....  a1 .10  a0  S (a)  an  an1  an 2  ...  a1  a0


n

 a  S (a)  an .(10n  1)  an1.(10n1  1)  ...  9a1  a  S (a) 9


(10 1) (10 1) 9

b. S (a)  S (2a)  a   2a  S (2a)   a  S (a)   a 9


9 9

Ví dụ: a  18  S (a)  9  a  S (a)  9 9;2a  36  S (2a)  9

Bài 6: Số tự nhiên a có 26 chữ số, người ta đổi chỗ các chữ số của A để được 1 số B lớn gấp
3 lần số A. Chứng minh rằng: B 27
Lời giải

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


13
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Ta dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
B  3 A  B 3  S ( A) 3  S ( A) 3  A 3
B  3 A
Mà   B 9  S ( B) 9  S ( A) 9  A 9
A3 
B  3 A
Mà   B 27  dpcm
A9 

Bài 7: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 10 đến 99 ta được số A. Số A có chia hết cho 99
không?
Lời giải
Ta có 90 số thảo mãn bài toán: 10,11,.....;99
Tổng các chữ số hàng đơn vị là: (0  1  2  ...  9).9  45.9  405
Tổng các chữ số hàng chục là: 1  2  ...  9).10  45.10  450
Tổng các chữ số của A là: 405  450  855 / 9  A / 9
Bài 8: Chứng minh với mọi n là STN lẻ thì số A  n2  4n  5 / 8
Lời giải
Vì n lẻ, ta đặt n  2k  1(k  N )  A  (2k  1)2  4(2k  1)  5  4k (k  1)  8(k  1)  2
- Ta có k và k + 1 là hai số TN liên tiếp có một số chẵn nên 4k (k  1) 8
Lại có 8(k  1) 8;2 / 8  A chia 8 dư 2

Bài 9: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số chia hết cho 9, biết rằng tổng của hai
số đó thỏa mãn các điều kiện sau
a. Là số có ba chữ số
b. Là số chia hết cho 5
c. Tổng của chư x số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là số chia hết cho 9
d. Tổng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chữ số hàng chục là số chia hết cho 4
Lời giải
Tổng của hai số tự nhiên chia hết cho 5 nên tận cùng là 5
Mà tổng của chữ số hàng trăm và hàng đơn vị bằng 9 nên chữ số hàng trăm phải bằng 4
Vậy tổng hai số tự nhiên có dạng: 4a5
Mà a  4 4  a 0;4;8

Tổng của hai số đó là: 405  202  203;445  222  333;485  242  243

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


14
Website:tailieumontoan.com
BÀI 3: DÙNG CÁC TÍNH CHẤT QUAN TRỌNG ĐỂ CHỨNG MINH BÀI TOÁN
CHIA HẾT
A. Các tính chất
1. 0 : a(a  0) 2. a a; a 1 3. a b; b c  a c
4. a m; b m  pa  qb m 5. Nếu a : (m.n)  a m; a n
6. a m; b n  ab mn  HQ : a m  a k mk 7.
a m; a n;(m, n)  1  a mn
8. ab m;(b, m)  1  a m
9. ab p ( p là số nguyên tố ) thì hoặc a chia hết p hoặc b chia hết cho p
B. Các tính chất suy luận được
- Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chẵn và một số lẻ
- Tổng hai số tự nhiên là một số lẻ
- Tích hai số tự nhiên là một số chẵn
- Tích hai số chẵn liên tiếp chia hết cho 8
- Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ là một số lẻ thì có một số tự nhiên là số chẵn
C. Bài tập
Bài 1: Chứng minh rằng
a. A  1028  8 72 b. B  817  279  913 45
Lời giải
a. Cách 1: 1028  228.828  23.225.528 8 và 8 8  A 8
Lại có 1028  8 có tổng các chữ số là 9 nên chia hết cho 9. Vậy A chia hết cho 72
Cách 2: 1028  8 có ba chữ số tận cùng là 008 nên chia hết cho 8
1028  8  1028  1  9  A 9  A 72
9 9

b. Cách 1: 817 có tận cùng là 1; 279 có tận cùng là 7; 913 có tận cùng là 9
nên B có tận cùng là 5 nên chia hết cho 5, (5;9)  1  B 45

Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n chẵn thì A  20n  16n  3n 1 323
Lời giải
Ta có: 323  17.19;20n  3n 17;16n 1n 17(do.n.chan)  B 17

20n  1 19 

Lại có:   B 19  B 17.19  323
16  3 19(n.chan) 
n n

Bài 3: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì
a. A  n(2n  1)(7n  1) 6 b. C  n(n2  1)(n2  4) 5 c. B  n3  13n 6

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


15
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
 n : chan
a. Ta có: n  7n  1  8n  1: le    2
7n  1: chan
- Đặt
n  3k  n(2n  1)(7n  1) 3; n  3k  1  n(2n  1)(7n  1) 3(do : 2n  1 3); n  3k  2  3(do : 7n  1 3)

b. Nhận xét: Số chính phương chia cho 5 có số dư là: 0, 1, 4


Nếu n 2 chia 5 dư 1 thì n2  4 5
Nếu n 2 chia 5 dư 4 thì n2  1 5  n(n2  1)(n2  4) 5n
Hoặc đặt n  5k  1; n  5k  2; n  5k  3; n  5k  4
c. B  n3  13n  n3  n  12n  n(n  1)(n  1)  12n
6
6

Bài 4: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên x, y thì


a. 2 x  3 y 17  9 x  5 y 17 b. 7 x  4 y 29  9 x  y 29 c.
7 x  9 y 13  x  5 y 13
d. x  4 y 19  13x  14 y 19 e. 20 x  7 y 31  x  5 y 31
Lời giải
Gợi ý: A C  B C; pA  qB C  p, q ?
a. Tìm p, q sao cho
2 p  9q 17
p(2 x  3 y)  q(9 x  5 y) 17x, y  (2 p  9q) x  (3 p  5q) y 17x, y  
3 p  5q 17
Chọn p  4; q  1  4(2 x  3 y)  (9 x  5 y) 17x, y
- Nếu 2 x  3 y 17  9 x  5 y 17
- Nếu 9 x  5 y 17  4(2 x  3 y) 17;(4,17)  1  2 x  3 y 17
b. Chọn p, q sao cho
7 p  9q 17
p(7 x  4 y)  q(9 x  y) 29x, y  (7 p  9q) x  (4 p  q) y 29x, y    chon. p  4; q  1...
3 p  5q 17

7 p  q 13 p  6 p  3
c.   chon. p  1; q  6 d.  e. 
9 p  5q 13 q  13 q  1
Bài 5: Cho a, b là hai số chính phương lẻ liên tiếp. Chứng minh rằng: (a  1)(b 1) 192
Lời giải
Ta có: 192  3.8.8;(3,8)  1
Nhận xét: Nếu n lẻ thì n 2 1 8( phải chứng minh )
Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16
Website:tailieumontoan.com
Thật vậy: n 2 1  (n  1)(n  1) mà n + 1 và n – 1 là hai số chẵn liên tiếp nên (n  1)(n  1) 8
Từ đó  a  1 8; b 1 8  (a 1)(b 1) 8.8  64(1)
+) a, b là các số chính phương nên a, b chia 3 dư 1 hoặc 0
a / 3 a  1 3
Vì a, b là các số chính phương lẻ liên tiếp     (a  1)(b  1) 3(2)
b / 3 b  1 3
Mà (3,64)  1  (a 1)(b 1) 4.3  192  dpcm

Bài 6: Cho ba số tự nhiên a, b, c thỏa mãn: a2  b2  c2 .CMR :


a. Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 2
b. Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 3
c. Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 4
Lời giải
a. Giả sử a lẻ, b lẻ  a 2  b2 chia 4 dư 2  c 2 chia 4 dư 2 ( mâu thuẫn)  có ít nhất một số
chẵn
a 3  VT .chia.3.du.2
b. Giả sử   loai  có ít nhất một số chia hết cho 3
b 3  VP.chia.3.du.1 
c.
- Nếu b lẻ  c lẻ
Đặt b  2b1  1; c  2c1  1; a2  b2  c2  (2a1 )2  (2b1  1)2  (2c1  1)2  a12  b12  b1  c12  c1

 a12  c12  b 21 c1  b1  1  2c1  1 là số lẻ nên 1 trong hai số là số chẵn  a12 2  a1 2  a 4


- Nếu b chẵn  c chẵn
Đặt b  2b1; c  2c1  a12  b12  c12

 a1 4
Theo câu a  hoặc a1 chẵn hoặc b1 chẵn  
b1 4

Bài 7: Cho số tự nhiên ab  3 lần tích các chữ số của nó. Chứng minh rằng:
a. b a
b. Đặt b  ka.CMR :10 k
c. Tìm số tự nhiên ab
Lời giải
a. ab  3ab  10a  b  3ab  10a  b a  b a
b. b  ka  10a  ka  3a.ka( k  10)  10  k  3ak  10  k k  10 k  k 1;2;5

+) k  1  11  3a(loai)
+) k  2  a  2  b  4  24  2.3.4

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


17
Website:tailieumontoan.com
+) k  5  a  1  b  15  15  3.1.5
Bài 8: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì
a. S  (n  1)(n  2)....2n 2n ( tích 2n số nguyên dương đầu )
b. P  (n  1)(n  2)....3n 3n ( tích 3n số nguyên dương đầu )
Lời giải
a. Có 1.2.....n.S  1.2.3...n(n  1)(n  2).....(2n)  2.4.6...(2n).1.3.5...(2n 1)
 2n (1.2.3......n).1.3.5.7....(2n 1)  S  2 n.1.3.5....(2n  1) 2n  dpcm
le

b. 1.2.3....n. p  1.2.3....n(n  1)(n  2).....(3n)  3.6....(3n).1.2.4.5.....(3n  1)


3 Q

 3.1.3.2.3.3....3.n  P  3n.Q 3n  dpcm


3n.(1.2.3....n )

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


18
Website:tailieumontoan.com
BÀI 4: TÌM CHỮ SỐ CHƯA BIẾT ĐỂ THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHIA HẾT.
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) và các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 để
xét.
Với bài toán điền chữ số vào * (tìm chữa số trong số đã cho) để thỏa mãn chia hết:
+ Thì ta phân tích số đó theo tổng các chữ số để lập luận chia hết cho 3 và 9
+ Dùng chữ số tận cùng để lập luận chia hết cho 2 và 5

Bài 1: Cho 1số có 4 chữ số: *26* . Điền các chữ số thích hợp vào dấu (*) để được số có
4 chữ số khác nhau chia hết cho tất cả 4 số : 2; 3 ; 5 ; 9.
Lời giải
Số đó đảm bảo chia hết cho 2 nên số đó là số chẳn.
Số đó chia hết cho 5 nên số đó phải có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5.
Số đó vừa chia hết cho 3 và 9 nên số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Vậy: Chữ số tận cùng của số đó là 0  *260 . Chữ số đầu là số 1
Do đó số đã cho là 1260
Bài 2: Thay (*) bằng các số thích hợp để:
a) 510* ; 61*16 chia hết cho 3 b) 261* chia hết cho 2 và chia 3 dư 1
Lời giải
a) Để 510* ; 61*16 chia hết cho 3 thì:
5 + 1 + 0 + * chia hết cho 3; từ đó tìm được * = 0; 3; 6; 9
b) Để 261* chia hết cho 2 và chia 3 dư 1 thì:
* chẵn và 2 + 6 + 1 + * chia 3 dư 1; từ đó tìm được * = 4
Bài 3: Tìm các chữ số a,b, sao cho

a) a – b = 4 và 7a5b1 3 b) a – b = 6 và 4a7  1b5 9


Lời giải
a) số 7a5b1 3 nên 7+a+5+b 3
13+a+b 3 nên a+b chia cho 3 dư 2 (1)
4  a  9
Ta có a-b =4 nên 
0  b  5
Suy ra 4  a  b  14 (2)
Mặt khác a-b là số chẵn nên a+b là số chẵn (3)
Từ 1,2,3 suy ra a+b = 8 hoặc 14
Với a+b=8, a-b=4 ta được a=6,b=2

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


19
Website:tailieumontoan.com
Với a+b=14,a-b=4 tađược a=9,b=5
b) 4a7  1b5 9 nên 512 +10(a+b) 9
504 +8+9(a+b)+a+b 9 nên a+b chia 9 dư 1
a  b  a  b =6 nên a+b=10
Từ đó ta tìm được a = 8, b = 2

Bài 4: Tìm tất cả các số x, y để có số 34 x5 y chia hết cho 36.

1. Lời giải
Vì (4, 9) = 1 nên 34 x5 y chia hết cho 36  34 x5 y chia hết cho 9 và 34 x5 y chia hết cho 4.
Ta có: 34 x5 y chia hết cho 4  5y chia hết cho 4  y  2 ; 6 .

34 x5 y chia hết cho 9  (3 + 4 + x + 5 + y) chia hết cho 9.


 (9 + 13 + x + y) chia hết cho 9.  (3 + x + y) chia hết cho 9
Vì x, y  N và 0  x; y  9 Nên x + y thuộc 6 ; 15
Nếu y = 2 thì x = 4 hoặc x = 13 ( > 9 - Loại ).
Nếu y = 6 thì x = 0 hoặc x = 9.
Vậy các số phải tìm là: 34452; 34056; 34956.
Bài 5: Phải viết thêm vào bên phải số 579 ba chữ số nào để được số chia hết cho 5; 7; 9.
Lời giải
Giả sử ba số viết thêm là abc .
Ta có: 579abc  5 ; 7 ; 9  579abc chia hết cho 5.7.9 = 315.

Mặt khác: 579abc = 579000 + abc = (315.1838 + 30 + abc ) chia hết cho 315.
Mà 315.1838 chia hết cho 315  (30 + abc ) chia hết cho 315  30 + abc  (315).
Do 100  abc  999  130  30 + abc  1029
 30 + abc  315; 630; 945.
 abc  285 ; 600 ; 915.
Vậy ba số có thể viết thêm vào là 285; 600; 915.

Bài 6: Cho số aaaaaaa48 . Tìm a để số đã cho chia hết cho 24


Lời giải
Để A  24 <=> A  3 và 8
Vì 48  8 => a phải lấy giá trị chẵn. Mặt khác 4 + 8 = 12  3 nên 7a  3.
=> a phải lấy giá trị chẵn và chia hết cho 3.
Vì a < 10 => a = 6 => 666666648.

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


20
Website:tailieumontoan.com

Bài 7: Tìm tất cả các số B = 62xy427, biết rằng số B chia hết cho 99
Lời giải
* B chia hết cho 9 => ( 6+2+4+2+7+x+y) chia hết cho 9
=> (x+y+3) chia hết cho 9=> x+y=6 hoặc x+y =15
* B chia hết cho 11=> (7+4+x+6-2-2-y) chia hết cho11=> (13+x-y)chia hết cho 11
x – y = 9 (loại) hoặc y – x = 2
+ Với y – x = 2 và x+y=6 => y=4; x=2
+ Với y – x = 2 và x+y=15 (loại)
vậy B = 6224427

Bài 8: Tìm các chữ số x ,y sao cho: C = x1995 y chia hết cho 55

Lời giải
Ta có 55 =5.11 mà (5 ;1) = 1
C 5 (1)
Do đó C = x1995 y  55 <=> 
C 11 (2)
(1) => y = 0 hoặc y = 5
+) y = 0 => x+ 9+5 – ( 1+9 +0)  11 => x = 7
+) y = 5 = > x+9 +5 – (1+9+5 )  11 => x = 1

Bài 9: Cho số 2539x với x là chữ số hàng đơn vị. Tìm x để 2539x chia hết cho cả 2 và 3.
Lời giải
Ta có: x =0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Vì 2539x chia hết cho 2 nên x = 0 ; 2 ; 4; 6 ; 8. .

- Vì 2539x chia hết cho 3 nên (2 + 5 + 3 + 9 + x) : 3.


Hay (19 + x) : 3
Suy ra: x = 2 ; 5 ; 8
Do đó để 2539x chia hết cho cả 2 và 3 thì x = 2 hoặc x = 8

Bài 10: Tìm các cặp số (a,b) sao cho : 4a5b 45


Lời giải
- b = 0 => 9+a  9 => a = 0 hoặc a = 9
- b = 5 => 14+a  9 => a = 4

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


21
Website:tailieumontoan.com
Bài 5: TÌM SỐ TỰ NHIÊN n ĐỂ THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN CHIA HẾT (SỐ ĐÃ CHO LÀ
SỐ TỰ NHIÊN, SỐ NGUYÊN).
Bài 1: Tìm số tự nhiên n để (3n + 14) chia hết cho (n + 2)
Lời giải
Ta có 5n + 14 = 5.(n + 2) + 4.
Mà 5.(n +2) chia hết cho (n +2).
Do đó (5n + 14) chia hết cho (n +2)  4 chia hết cho (n + 2)  (n + 2) là ước của 4.
 (n +2)  1 ; 2 ; 4
 n  0 ; 2.
Vậy với n 0; 2 thì (5n + 14) chia hết cho (n +2).
n  15
Bài 2: Tìm số tự nhiên n để là số tự nhiên .
n3

Lời giải
n  15
Để là số tự nhiên thì (n + 15) chia hết cho (n + 3).
n3
 [(n + 15) - (n + 3)] chia hết cho (n + 3).
 12 chia hết cho (n +3) .
 (n + 3) là Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12.
 n  0; 1; 3; 9.
n  15
Vậy với n  0; 1; 3; 9thì là số tự nhiên.
n3

Bài 3: Tìm số tự nhiên n để 3n + 4 chia hết cho n – 1.


Lời giải

Để 3n 4 n 1 1.(3n 4) 3.(n 1) n 1 7 n 1 hay n – 1 Ư(7)

n 1 1 n 2

n 1 7 n 8
Vậy với n = 2 hoặc n = 8 thì 3n + 4 n–1
Bài 4: Tìm số tự nhiên sao cho 4n - 5 chia hết cho 2n - 1
Lời giải
Ta có 4n - 5 = 2( 2n-1) - 3
Để 4n - 5 chia hết cho 2n-1 thì 3 chia hết cho2n-1
Với 2n - 1=1 => n=1
Với 2n - 1=3 => n=2
Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22
Website:tailieumontoan.com
vậy n = 1;2
Bài 5: Tìm số tự nhiên n để n2 + 3n + 6  n + 3.
Lời giải
n2 + 3n + 6  n + 3
n (n + 3) + 6  n + 3  6  n + 3
=> n + 3  Ư(6) = {1; 2; 3; 6} => n = 0; n = 3.
Bài 6: Tìm a  N để a + 1 là bội của a – 1
Lời giải
a 1 a 1 2
 1
Để a +1 là bội của a -1 nên thì a  1 là số nguyên a  1 a 1

=> a – 1 ∈ Ư(2) = {-1,1,2}


=> a ={0,2,3} (thỏa mãn a ∈ N)
Bài 7: Tìm số nguyên n để: 5  n2  2n chia hết cho n  2
Lời giải
Ta có 5  n2  2n = 5 + n(n – 2)
=> 5  n2  2n ⋮ (n – 2) khi 5 ⋮ (n – 2)
=> n – 2 ∈ Ư(5) = {-5, -1, 1, 5}
=> n ∈ {- 3, 1, 3, 7}
n 1
Bài 8: Tìm tất cả các số nguyên n để phân số n  2 có giá trị là một số nguyên

Lời giải
n 1
n  2 là số nguyên khi (n  1) n  2
Ta có : n  1  (n  2)  3

Vậy (n  1) n  2 khi 3 n  2  n  2 U (3)  1; 3  n 1;1;3;5

n 1
Bài 9: Cho A = . Tìm n nguyên để A là một số nguyên.
n4
Lời giải
n 1 n  4  5 5
A= =  1
n4 n4 n4
Với n nguyên, A nhận giá trị nguyên  5  n + 4 hay n + 4  Ư(5)
Lập luận tìm ra được n = -9, -5, -3, 1
4n  5
Bài 10: Tìm số nguyên n để phân số có giá trị là một số nguyên
2n  1

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


23
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
4n  5 4n  2  7 n(2n  1)  7 7
Ta có: =  n
2n  1 2n  1 2n  1 2n  1
4n  5 7
Vì n nguyên nên để nguyên thì nguyên
2n  1 2n  1
=> 2n – 1  Ư(7) = {–7; –1; 1; 7}
 2n  {– 6; 0; 2; 8}  n  {– 3; 0; 1; 4}
4n  5
Vậy với n  {– 3; 0; 1; 4} thì có giá trị là một số nguyên
2n  1
2n  2 5n  17 3n
Bài 11: Tìm số tự nhiên n để biểu thức sau là số tự nhiên: B =  
n2 n2 n2
Lời giải
2n  2 5n  17 3n 2n  2  5n  17  3n 4n  19
B=    
n2 n2 n2 n2 n2
4n  19 4(n  2)  11 11
B=   4
n2 n2 n2
11
Để B là số tự nhiên thì là số tự nhiên
n2
 11  (n+2)  n + 2  Ư(11) = 1; 11

Do n + 2 > 1 nên n + 2 = 11  n = 9
Vậy n = 9 thì B  N

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


24
Website:tailieumontoan.com
BÀI 6: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH QUY NẠP ĐỂ CHỨNG MINH BÀI TOÁN
CHIA HẾT
Bài toán: Cần chứng minh một khẳng định đúng A(n) đúng với n  N , n  a (*)
Cách 1:
- Bước 1: Chứng minh (*) đúng với n = a
- Bước 2: Giả sử (*) đúng với ( đến ) n = k, tức là : A(k) đúng ( giả thiết quy nạp )
- Bước 3: Ta đi chứng minh (*) cũng đúng với n = k + 1, tức là chứng minh A(k+1) đúng
- Bước 4: Theo nguyên lý quy nạp (*) được chứng minh
Cách 2:
- Bước 1: Kiểm tra với n = a
- Bước 2: Giả sử (*) đúng với ( đến ) n tức là A(n) đúng
- Bước 3: Ta đi chứng minh (*) cũng đúng với n + 1 tức là A(n+1) đúng
- Bước 4: Kết luận

Bài 1: Chứng minh rằng với n  N (a,b  N,a  b) thì: a  b a  b(1)


* n n

Lời giải
Áp dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh mệnh đề (1)
- Bước 1: Với n  1  a  b  a  b a  b
n n

- Bước 2: Với k  N giả sử (1) đúng với n  k : a  b a  b(2)


* k k

Ta chứng minh (1) đúng với n  k  1


k 1
Ta có: a  bk 1  a k 1  a k .b  a k .b  bk 1  a k (a  b)  b (a k  bk )  a k 1  bk  1 a  b
ab a b

Vậy a  b a  bn  N
n n *

Bài 2: Chứng minh rằng với n  N thì: 4  15n  1 9(1)


* n

Hướng dẫn
- n  1  18 9  dung

- n  k  4  15k  1 9(2)
k

k 1
- n  k 1  4  15(k  1)  1  4(4k  15k  1)  45k  18
9 9

Bài 3: Chứng minh rằng với n  N thì: 10  18n  1 27(1)


* n

Hướng dẫn

- n  k  10  18k  1 27(2)
k

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


25
Website:tailieumontoan.com

- n  k  1  10(10  18k  1)  162k  27


k

27 27

Bài 4: Chứng minh rằng với n  N thì n  3n  5n  6 3


* 3 2

Hướng dẫn

Ta có: n  3n  5n  6  (n  n)  3(n  2n  1)  n(n  1)(n  1)  3(n  2n  1)


3 2 3 2 2

Ta sẽ chứng minh với n  N * thì n3  n 3


- n  k k k 3
3

- n  k  1  (k  1)  (k  1)  (k  k )  3k  3k
3 3 2

3 3

2 n 1

Bài 5: Chứng minh rằng với n,a,b  Z (a  b) thì a  b2n1 a  b
Hướng dẫn
- n  1  dung
2 k 1
- nk a  b2 k 1 (a  b)
2 k 3
- n  k 1  a  b2 k 3  a 2 k 3  a 2 k 1.b2  a 2 k 1.b2  a 2 k 1 (a 2  b2 )  b2 (a 2 k 1  b 2 k 1 )
a b a b


Bài 6: Chứng minh rằng với n  Z thì 16 15n  1 225
n

Hướng dẫn

- n  k  16  15k  1 225
k

k 1
- n  k  1  16  15(k  1)  1  16(16k  15k  1)  225k
225
225

Bài 7: Chứng minh bằng phương pháp quy nạp


n(n  1)
a. 1  2  3  ....  n 
2
n(n  1)(2n  1)
b. 1  2  ...  n 
2 2 2

6
Hướng dẫn
k (k  1)
a. n  k  1  2  ...  k 
2
k (k  1) (k  1)(k  2)
- n  k  1  1  2  ...  (k  1)   k 1 
2 2
k (k  1)(2k  1)
b. n  k  1  2  3  ...  k 
2 2 2 2

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC


26
Website:tailieumontoan.com
k (k  1)(k  2) (k  1)(k  2)(2k  3)
- n  k  1  1  2  ...  (k  1)   (k  1) 2 
2 2 2

6 6
Bài 8: Chứng minh rằng với n  5, ta có 2  n (1)
n 2

Hướng dẫn
- n  5  dung

- n  k  2  k (k  5)
k 2

k 1
- n  k  1, co : 2  2  2.2k  2.k 2  k 2  k 2 (2)
n

Dễ thấy k  5, co : k  (k  1).k  k  2k  1  2k  k  k  k  2k  1  (k  1) (3)


2 2 2 2 2 2

k 1
Từ (1)(2)(3)  2  (k  1)2

Sưu tầm TÀI LIỆU TOÁN HỌC

You might also like