You are on page 1of 16

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Trường: ………………………… Họ và tên giáo viên:


Tổ: ……………………………… Lê Nguyễn Thu Ngàn
BÀI 19: QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
Môn Sinh học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất, năng Mã
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
lực hoá
1. Về năng lực
1.1. Năng lực sinh học
Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm
sắc thể để giải thích được quá trình nguyên
phân và giàm phân; nguyên phân là cơ chế SH1.6
sinh sàn của tế bào, cùng với giàm phân, thụ
Nhận thức sinh học tinh là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến
SH 1.2
quá trình giảm phân.
Lập được bàng so sánh quá trình nguyên phân
SH 1.5
và quá trình giảm phân.
Ghi chép thu thập thông tin thiết kế mô hình SH2.3
nguyên phân – giảm phân. SH2.4
Tìm hiểu thế giới
sống Tổng hợp và xây dựng được bài báo cáo ứng
dụng đến mô hình về quá trình nguyên phân – SH2.5
giảm phân ở sinh vật nhân thực.
Vận dụng kiến thức vể nguyên phân và giảm
phân vào giải thích một số vấn để trong thực SH 3.1
Vận dụng kiến thức, tiễn.
kĩ năng đã học Đề xuất được các biện pháp phòng tránh
những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến quá SH 3.2
trình giảm phân.
1.2. Năng lực chung
Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu vể nguyên
Tự chủ và tự học phân và giảm phân qua các nguồn học liệu TCTH1
khác nhau và xử lí thông tin thu được.
Giao tiếp và hợp Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bàn GTHT
tác thân khi học về quá trình phân bào. 1.5

1
2. Về phẩm chất
Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung
Trách nhiệm TN 1.3
trình bày về quá trình phân bào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1. Mở đầu GV đặt vấn đề qua hình ảnh
Bộ câu hỏi thảo luận hình thành
kiến thức về quá trình nguyên - Giấy A4.
Hoạt động 2. Hình
phân, quá trình giảm phân và - Phiếu học tập
thành kiến thức mới
các nhân tố ảnh hưởng đến quá (PHT) số 1, 2, 3.
trình giảm phân.
Bộ câu hỏi củng cố kiến thức về Điện thoại hoặc
Hoạt động 3. Luyện
quá trình nguyên phân và giảm máy tính bảng có
tập
phân. kết nối mạng.
GV hướng dẫn cho HS thiết kế
mô hình theo gợi ý trong SGK.
Khi trình bày mô hình, GV yêu
cầu HS trình bày các nội dung
- Giấy, bút màu.
sau:
Hoạt động 4. Vận - Điện thoại hoặc
dụng - Nguyên vật liệu (nêu rõ vật máy tính bảng có
liệu nào mô tà cho thành phần kết nối mạng.
nào của tế bào).
- Các bước thực hiện.
- Nội dung mô hình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động Nội dung dạy
Mục tiêu PP/KTDH Phương án
học học
(Mã hoá) chủ đạo đánh giá
(thời gian) trọng tâm
Hoạt động 1.
GV đặt vấn đề Trực quan
Mở đầu
qua hình ảnh. vấn đáp
(3 phút tiết 1)
Hoạt động 2.
Hình thành
kiến thức
mới
(50 phút)
Hoạt động SH 1.6 Tìm hiểu quá - Phương - Phương

2
2.1. Tìm hiểu
pháp dạy học pháp quan sát.
quá trình
SH 3.1 trực quan, hỏi - Kĩ thuật ma
nguyên phân trình nguyên phân
TCTH 1 - đáp nêu vấn trận ghi nhớ.
và ý nghĩa và ý nghĩa của
GTHT 1.5 đề - Kĩ thuật hỏi
của nguyên nguyên phân
TN 1.3 - Kĩ thuật đáp – bộ câu
phân
khăn trải bàn. hỏi.
(15 phút)
Hoạt động - Phương - Phương
SH 1.6
2.2. Tìm hiểu pháp dạy học pháp quan sát.
SH 1.2 Tìm hiểu quá
quá trình trực quan, hỏi - Kĩ thuật ma
SH 3.1 trình giảm phân
giảm phân và - đáp nêu vấn trận ghi nhớ.
TCTH 1 và ý nghĩa của
ý nghĩa của đề - Kĩ thuật hỏi
GTHT 1.5 giảm phân
giảm phân - Kĩ thuật đáp – bộ câu
TN 1.3
(18 phút) khăn trải bàn. hỏi.
Hoạt động
2.3.
SH 1.2 - Phương
Tìm hiểu một -Phương pháp
SH 3.1 Tìm hiểu một số pháp hỏi –
số nhân tố quan sát.
SH 3.2 nhân tố ảnh đáp
ảnh hưởng - Kĩ thuật hỏi
TCTH 1 hưởng đến quá - Kĩ thuật
đến quá đáp – bộ câu
GTHT 1.5 trình giảm phân think - pair -
trình giảm hỏi.
TN 1.3 share
phân
(7 phút)
Hoạt động
2.4. So sánh
So sánh sự khác
sự khác biệt SH 1.5 - Phương
biệt của quá trình
của quá trình TCTH 1 - Thảo luận pháp quan sát.
nguyên phân và
nguyên phân GTHT 1.5 nhóm cặp đôi. - Kĩ thuật ma
quá trình giảm
và quá trình TN 1.3 trận ghi nhớ.
phân.
giảm phân
(10 phút)
SH 1.2
Hoạt động trò
Hoạt động 3. SH 1.5 Hoạt động
chơi củng cố kiến Câu hỏi kiểm
Luyện tập SH 1.6 nhóm – trò
thức đã học trong tra
(5 phút) SH 3.1 chơi.
chủ đề.
SH 3.2
- Thiết kế mô
- Rubrics
hình thể hiện các - Hoạt động
đánh giá bài
SH3.1 kì của quá trình nhóm.
thuyết trình,
Hoạt động 4. SH3.2 phân bào nguyên - Tham quan
hoạt động báo
Vận dụng TCTH1 phân hoặc giảm học tập.
cáo trước lớp.
(32 phút) GTHT 1.5 phân. - Thảo luận
- Rubrics
TN1.3 - Trình bày mô nhóm,
đánh giá mô
hình đã thiết kế seminar.
hình.
được.
3
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1. Mở đầu (3 phút)
GV đặt vấn đề qua hình ảnh và hỏi: Khi chúng ta bị xước ngón tay, sau vài
ngày theo em vết xước đó biến đổi như thế nào?

HS có thể chưa trả lời ngay được, GV dẫn dắt HS đi vào bài học
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (50 phút)
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nguyên
phân (15 phút)
a) Mục tiêu
SH 1.6; SH 3.1; TCTH 1; GTHT 1.5; TN 1.3
b) Nội dung
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 6 bạn).
- GV đưa hệ thống câu hỏi nhỏ giúp HS thảo luận nhóm và tìm hiểu quá trình
nguyên phân và ý nghĩa của nguyên phân.
c) Sản phẩm
- HS ghi nhớ được diễn biến của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nguyên
phân.
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đề kết hợp
với kĩ thuật khăn trải bàn (mỗi HS viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp; ý kiến
thống nhất của nhóm được viết vào một tờ giấy A4 khác) để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK. Quan sát Hình 19.1 và trả lời câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi kích thích tìm hiểu của HS:
? Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào, phổ biến ở sinh vật nào?
? Quá trình nguyên phân chia làm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn
nào?
? Quan sát hình ảnh cho biết cho biết quá trình phân chia nhân gồm mấy kì?

4
- GV cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút và hoàn thành PHT số 1 (mỗi HS
viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp; ý kiến thống nhất của nhóm được viết vào một
tờ giấy A4 khác) để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong
SGK.
a) Phân chia nhân
Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối

b) Phân chia tế bào chất (ở kì cuối)


Tế bào động vật Tế bào thực vật

→ Kết quả:
* Báo cáo, thảo luận:
- GV quan sát quá trình hoạt động của HS, gọi những HS giơ tay nhanh,
sớm để trả lời các câu hỏi, qua đó ghi điểm cộng phát biểu cho các nhóm.
* Kết luận, nhận định:
GV kết luận những kiến thức cốt lõi HS cần ghi nhớ:
- Sau khi học và tìm hiểu về quá trình nguyên phân, GV quay lại chốt câu trả
lời đầu bài cho HS.
? Khi chúng ta bị xước ngón tay, sau vài ngày theo em vết xước đó biến đổi
như thế nào?
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM)
1. Quá trình nguyên phân

– Nguyên phân: là quá trình phân bào nguyên nhiễm, tế bào con được tạo
thành có số lượng nhiễm sắc thể (NST) giữ nguyên so với tế bào ban đầu, xảy
ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
– Trong Nguyên phân, bộ NST của tế bào mẹ có sự biến đổi hình thái qua các
kì phân bào.

5
– Nguyên phân gồm 2 quá trình: quá trình phân chia nhân (Mitosis) và quá
trình phân chia tế bào chất (Cytokinesis).
– Quá trình nguyên phân là một phần của chu kì tế bào, trước khi diễn ra
nguyên phân, tế bào trải qua giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian).
– Kì trung gian: chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các quá trình
chuyển hoá vật chất… đặc biệt là quá trình nhân đôi ADN. Được chia thành 3
pha: pha G1, S và G2.
a) Phân chia nhân
Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
- NST kép dạng Các NST kép co Các crômatit tách - NST đơn dần
sợi mảnh. xoắn cực đại, tập nhau ra thành các dãn xoắn.
- Thoi phân bào trung thành 1 NST đơn và di - Màng nhân và
bắt đầu xuất hàng ở mặt phẳng chuyển trên thoi nhân con xuất
hiện. xích đạo phân bào về 2 hiện.
- Cuối kì đầu, cực của tế bào. - Thoi phân bào
NST co xoắn, biến mất.
màng nhân dần
biến mất. Thoi
phân bào được
hình thành.
b) Phân chia tế bào chất (ở kì cuối)
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng
tế bào (tạo eo thắt). xích đạo.
→ Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu (2n), sau 1 lần nguyên phân sẽ tạo thành 2
tế bào con (2n) giống nhau và giống với tế bào mẹ ban đầu.

2. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: giúp sinh vật nhân thực:
→ Đa bào: nhờ nguyên phân mà cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển
lớn lên, tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương.
→ Đơn bào + Sinh sản sinh dưỡng: nguyên phân là cơ chế sinh sản giúp
truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào
khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân
(18 phút)
6
a) Mục tiêu
SH 1.6; SH 1.2; SH 3.1; TCTH 1; GTHT 1.5; TN 1.3
b) Nội dung
- GV cho HS thảo luận nhóm kèm bộ câu hỏi và tìm hiểu quá trình giảm phân
và ý nghĩa của giảm phân.
c) Sản phẩm
- HS ghi nhớ được diễn biến của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm
phân.
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt vào phần mới: Tại sao số NST trong giao tử chỉ bằng
½ số NST trong tế bào sinh dưỡng?
- GV cho HS trả lời, chưa chốt câu trả lời.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đề kết hợp
với kĩ thuật khăn trải bàn (mỗi HS viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp; ý kiến
thống nhất của nhóm được viết vào một tờ giấy A4 khác) để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
Quan sát Hình 19.6 và trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát đoạn gif về quá trình giảm phân, HS suy nghĩ trả lời:
? Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính?
? Kể tên các kì của quá trình giảm phân.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đã phân từ đầu buổi. HS quan sát hình ảnh
về Giảm phân I - II và hoàn thành PHT số 2

Kì đầu 1 KÌ giữa 1 Kì đầu 2 Kì giữa 2

Kì sau 1 Kì cuối 1 Kì sau 2 Kì cuối 2

* Báo cáo, thảo luận:


- GV quan sát quá trình hoạt động của HS, gọi những HS giơ tay nhanh,

7
sớm để trả lời các câu hỏi, qua đó ghi điểm cộng phát biểu cho các nhóm.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, chốt kiến thức và quay lại chốt câu hỏi ở đầu phần học:
? Tại sao số NST trong giao tử chỉ bằng ½ số NST trong tế bào sinh dưỡng?
II. Quá trình giảm phân
– Giảm phân là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín. Trong đó,
NST nhân đôi 1 lần và trải qua 2 lần phân chia là giảm phân I và giảm phân II.
1. Quá trình giảm phân

Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối

Các NST kép bắt đôi Các cặp Mỗi NST Các NST kép dần
với nhau theo từng NST kép kép trong dãn xoắn. Màng
cặp tương đồng (tiếp tương đồng cặp tương nhân và nhân con
hợp), có thể trao đổi co xoắn cực đồng xuất hiện. Thoi
Giả
các đoạn chromatid đại và xếp được dây phân bào tiêu
m
cho nhau sau đó các thành hai tơ phân biến. Tế bào chất
phân
NST kép dần co xoắn hàng ở mặt bào kéo phân chia thành 2
I
lại. Màng nhân và phẳng xích về mỗi tế bào con có bộ
nhân con tiêu biến. đạo của thoi cực của tế NST đơn bội kép
Thoi phân bào hình phân bào. bào (n NST kép).
thành.

– Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào tham gia giảm phân II mà
không nhân đôi NST.
– Các kì phân bào tương tự nguyên phân.
– Kết quả của quá trình giảm phân: từ 1 tế bào mẹ (2n) → 4 tế bào
con (n) có số lượng NST giảm đi một nửa.
Giả
m – Phát sinh giao tử:
phân + Ở động vật:
II
▪ 1 tế bào sinh tinh (2n) → 4 tế bào con (n) → 4 tinh trùng (♂).
▪ 1 tế bào sinh trứng (2n) → 4 tế bào con (n) → 3 tế bào thể cực
(không sinh sản) + 1 tế bào trứng (♀).
+ Ở thực vật: 1 tế bào mẹ (2n) → 4 tế bào con (n) → hạt phấn (♂)
hoặc túi phôi (♀)

2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân


– Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua
thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục → Giảm phân kết hợp với
thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và

8
ổn định cho loài.
– Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên,
giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm
phân (7 phút)
a) Mục tiêu
SH 1.2; SH 3.1; SH 3.2; TCTH 1; GTHT 1.5; TN 1.3
b) Nội dung
GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp với kĩ thuật think - pair - share để
hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK để HS tìm hiểu được
một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
c) Sản phẩm
- HS ghi nhớ được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp với kĩ thuật think - pair - share
để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK để tìm hiểu một số
nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
* Thực hiện nhiệm vụ:
GV tổ chức hoạt động thảo luận cho HS dựa trên các câu hỏi gợi ý sau:
- Kể tên một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân. Các yếu tố đó ảnh
hưởng như thế nào đến quá trình giảm phân?
- Nguyên nhân nào dẫn đến con người có thể tiếp xúc hay chịu ảnh hưởng bởi
các yếu tố đó?
- Đề xuất một số biện pháp phòng tránh những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến
quá trình giảm phân.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV quan sát quá trình hoạt động của HS, gọi những HS giơ tay nhanh,
sớm để trả lời các câu hỏi, qua đó ghi điểm cộng phát biểu cho các nhóm.
* Kết luận, nhận định:
Hoạt động 2.4. So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá
trình giảm phân (10 phút)
a) Mục tiêu
SH 1.5; TCTH 1; GTHT 1.5; TN 1.3
b) Nội dung
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi và so sánh sự khác biệt của quá trình
nguyên phân và quá trình giảm phân.

9
c) Sản phẩm
- HS ghi nhớ được sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vốn đề kết hợp
với kĩ thuật khăn trải bàn (mỗi HS viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp; ý kiến
thống nhất của nhóm được viết vào một tờ giấy A4 khác) để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
Quan sát Hình 19.6 và trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ:
GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi và thảo luận các nội dung trong
SGK. Theo mình hoạt động cặp đôi ko nên sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn.
12. Hãy lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau của hai quá trình phân bào
nguyên phân và giảm phân

Đặc điểm Nguyên phân Giảm phân

Giống

Khác

Thời điểm xảy


ra

Cơ chế

Sự biến đổi
hình thái NST

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối

Ý nghĩa

- GV cho HS suy nghĩ và hoàn thiện bảng tóm tắt số NST ở nguyên phân và
giảm phân
NGUYÊN PHÂN
Kì trung Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
10
gian
Số NST
Số
crômatit
Số tâm
động

GIẢM PHÂN

Giảm phân I Giảm phân II

Số NST
Số
crômatit
Số tâm
động

* Báo cáo, thảo luận:


- GV quan sát quá trình hoạt động của HS, gọi những HS giơ tay nhanh,
sớm để trả lời các câu hỏi, qua đó ghi điểm cộng phát biểu cho các nhóm.
* Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức:
- Khác nhau:

Đặc điểm Nguyên phân Giảm phân

+ Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia
trước, tế bào chất phân chia sau.
Giống + Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau.
+ Hoạt động của các bào quan là giống nhau.
+ Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.

Khác

Thời điểm xảy Xảy ra ở tế bào sinh Xảy ra ở tế bào sinh dục khi
ra dưỡng và tế bào sinh dục chín.

11
sơ khai.

2 lần phân bào liên tiếp. Giảm


phân 1 gọi là phân bào giảm
Cơ chế Chỉ 1 lần phân bào.
nhiễm. Giảm phân 2 là phân
bào nguyên nhiễm.

Sự biến đổi
Chỉ 1 chu kì biến đổi. Trải qua 2 chu kì biến đổi.
hình thái NST

NST kép trong cặp tương


đồng có thể xảy ra trao đổi
NST kép chỉ đính vào thoi
Kì đầu chéo và tiếp hợp với nhau 
vô sắc ở phần tâm động.
xảy ra hiện tượng hoán vị gen
(kì đầu 1).

NST kép xếp thành 2 hàng


NST kép xếp thành 1 hàng
Kì giữa trên mặt phẳng xích đạo (kì
trên mặt phẳng xích đạo.
giữa 1)

NST kép tách nhau ra NST kép trong cặp đồng dạng
Kì sau thành 2 NST đơn và phân tách nhau ra và phân ly về 2
li về 2 cực tế bào. cực tế bào (kì sau 1).

Hình thành 2 tế bào con


Hình thành 2 tế bào con có bộ
Kì cuối giống nhau và giống hệt
NST n kép (kì cuối 1)
mẹ.

- Hình thành nên nhiều loại


giao tử khác nhau.
- Là kết quả phân hóa để
hình thành các tb sinh - Các giao tử chứa bộ NST n
dưỡng khác nhau. qua thụ tinh sẽ khôi phục lại
Ý nghĩa
bộ 2n của loài.
- Duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của loài. - Là cơ sở tạo ra biến dị tổ
hợp, làm phong phú đa dạng
cho sinh giới.
- Bảng tóm tắt NST ở nguyên phân và giảm phân:
NGUYÊN PHÂN
Kì trung
Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
gian
2n 2n 2n 4n 2n
Số NST
kép Kép kép đơn Đơn

12
Số
4n 4n 4n 0 0
crômatit
Số tâm
2n 2n 2n 4n 2n
động

GIẢM PHÂN

Giảm phân I Giảm phân II


Kì Kì Kì Kì Kì Kì Kì
Kì Kì
trung giữa cuối đầu giữa sau cuối
đầu I sau I
gian I I II II II II
2n 2n 2n 2n n n n 2n n
Sô NST
kép kép kép kép kép kép kép Đơn đơn
Số
4n 4n 4n 4n 2n 2n 2n 0 0
crômatit
Số tâm
2n 2n 2n 2n n n n 2n n
động

Hoạt động 3. Luyện tập (5 phút)


a) Mục tiêu
SH 1.2; SH 1.5; SH 1.6; SH 3.1; SH 3.2
b) Nội dung
GV chuẩn bị các câu hỏi HS trả lời củng cố kiến thức đã học
c) Sản phẩm
- HS ghi nhớ nội dung bài học: quá trình nguyên phân – giảm phân và ý nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- HS tập trung quan sát, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS 10s đọc câu hỏi và chọn đáp án:
Câu 1: Nguyên phân bao gồm 2 giai đoạn chính là
A. kì trung gian và quá trình phân bào. B. phân chia nhân và phân chia tế
bào chất.
C. kì đầu và kì cuối. D. pha G1 và pha G2.
Câu 2: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về

13
A. sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể.
B. hiện tượng TB thoát khỏi cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể.
C. chu kì tế bào diễn ra ổn định.
D. sự phân bào được điều khiển bằng 1 hệ thống điều hòa rất tinh vi.
Câu 3: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?
A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối. B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối.
C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa. D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì
cuối.
Câu 4: Tế bào có 2n = 24. Ở kì đầu của nguyên phân, số tâm động trong 1 tế
bào là
A. 0. B. 24. C. 48. D. 96.
Câu 5: Một cá thể ong đực khi tạo giao tử cho bao nhiêu loại tinh
trùng tối đa
A. 0. B. 216. C. 1. D. 4.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV quan sát quá trình hoạt động của HS, gọi những HS giơ tay nhanh,
sớm để trả lời các câu hỏi, qua đó ghi điểm cộng phát biểu cho các nhóm.
* Kết luận, nhận định:
GV giải thích kết quả đúng.
Hoạt động 4. Vận dụng (32 phút)
Thiết kế mô hình thể hiện các kì của quá trình phân bào nguyên phân
hoặc giảm phân và trình bày mô hình đã thiết kế được.
a) Mục tiêu
SH3.1; SH3.2; TCTH1; GTHT 1.5; TN1.3.
b) Nội dung
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm thiết kế 1 mô hình thể hiện các kì của quá trình nguyên phân hoặc
giảm phân ở sinh vật nhân thực.
c) Sản phẩm
- HS ghi nhớ được diễn biến của quá trình nguyên phân – giảm phân.
- Rèn luyện được kĩ năng thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ đến các nhóm: mỗi nhóm thiết kế 1 mô hình với chất liệu
khác nhau về quá trình nguyên phân hoặc giảm phân ở sinh vật nhân thực.
- Dặn dò về nguyên liệu: Sử dụng 80 – 100% nguyên liệu tái chế.
- Cho phép HS chuẩn bị ở nhà, trên lớp lắp rắp và chuẩn bị thuyết trình. Thời

14
gian chuẩn bị trên lớp 5 phút
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chuẩn bị hoàn thiện sản phẩm tại lớp, chuẩn bị thuyết trình.
- Trong suốt quá trình hoàn thiện tại lớp GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung
và nghiêm túc thực hiện.
- Các nhóm đem sản phẩm của mình lên và thuyết trình.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV cho HS bốc thăm ngẫu nhiên chọn thứ tự nhóm lên trước.
- Các nhóm lần lượt thuyết trình (3 phút/ nhóm)
- Sau 1 nhóm thuyết trình các nhóm còn lại đặt câu hỏi, nhóm thuyết trình giải
đáp (2 phút/ nhóm)
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm và chốt, hoàn thiện kiến thức của chủ đề.
* Kết luận, nhận định:
GV tuyên dương tất cả các nhóm HS đã hoạt động tích cực để hoàn thành sản
phẩm. Thông qua hoạt động vận dụng, HS đã hiểu rõ hơn về quá trình nguyên
phân – giảm phân ở sinh vật nhân thực.

IV. HỒ SƠ DẠY HỌC


A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
TÊN BÀI DẠY: QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
1. Quá trình nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)
1.1. Quá trình nguyên phân
1.2. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
2. Quá trình giảm phân
2.1. Quá trình giảm phân
2.2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân
3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
4. So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
RUBRIC ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN/ GIẢM
PHÂN Ở SINH VẬT NHÂN THỰC
Lưu ý: Kích thước mô hình:
● Chiều dài: tối đa 40 cm, thối thiểu 30 cm.
● Chiều rộng: tối đa 15 cm, tối thiểu 10 cm

15
Điểm
2.5 1.5 - 2 0,5 - 1 0
Tiêu chí
- Đúng kích thước - Thiếu/chưa đạt - Thiếu/chưa Không đạt tất
quy định. từ 1 - 2 ý còn lại. đạt 3 - 4 ý còn cả các tiêu chí.
lại.
- Tỉ lệ kích thước
của các bào quan
khoa học.
Hình
thức - Cách sắp xếp
giữa các bào quan
60% hợp lý.
- Có chú thích tên
đầy đủ cho các bộ
phận.
- Có tính thẩm mỹ.
- Mô hình đúng - Mô hình đúng - Mô hình đúng - Mô hình
chủ đề yêu cầu. chủ đề yêu cầu. chủ đề yêu cầu. không đúng chủ
Nội
đề yêu cầu.
dung - Đầy đủ các thành - Thiếu từ 1 – 2 - Thiếu từ 3 - 4
phần cấu tạo trong thành phần cấu thành phần cấu
40%
quá trình nguyên tạo. tạo.
phân/ giảm phân.

16

You might also like