You are on page 1of 55

ĐH Bách Khoa TP.

HCM – Khoa Điện-Điện Tử – Bộ Môn Thiết Bị Điện

Bài giảng: CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Chương 0:
Giới thiệu về hệ thống điện-hệ thống điện cơ

Biên soạn: Nguyễn Quang Nam


Cập nhật: Trần Công Binh
Phan Quang Ấn

NH2022–2023, HK2
Bài giảng 1 1
Giới thiệu về hệ thống điện – Tổng quan
➢ Bốn phần tử cơ bản trong một hệ thống điện: hệ thống
phát điện, hệ thống truyền tải, hệ thống phân phối, và tải
Khách
hàng CN
Kh/hàng
dân dụng

Khách Khách
hàng sỉ hàng TM

Nguồn Hệ thống Hệ thống Hệ thống


phát truyền tải truyền tải phụ phân phối

Bài giảng 1 2
Quá trình phi tập trung hóa ngành điện
➢ Phân loại các tổ chức: công ty phát điện, công ty truyền tải,
công ty phân phối, và nhà điều hành độc lập hệ thống (ISO).
Nguồn phát Cty phát điện ... Cty phát điện

Truyền tải Nhà ĐH


và độc lập
Truyền tải Phân phối hệ thống

Phân phối

Khách hàng ... Khách hàng

Khách hàng Nhà kinh doanh thị trường

Bài giảng 1 3
ĐH Bách Khoa TP.HCM – Khoa Điện-Điện Tử – Bộ Môn Thiết Bị Điện

Bài giảng: CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Chương 1:
Vectơ pha và mạch công suất 3 pha

Biên soạn: Nguyễn Quang Nam


Cập nhật: Trần Công Binh
Phan Quang Ấn

NH2022–2023, HK2
Bài giảng 1 4
Ôn tập về công suất

➢ Giả thiết điện áp và dòng điện hình sin, nghĩa là:


v(t ) = Vm cos(t +  v ) i(t ) = I m cos(t +  i )

➢ Công suất tức thời:


p ( t ) = v ( t ) i ( t ) = Vm I m cos ( t +  v ) cos ( t + i )

➢ Công suất trung bình:


T T
1 1
P =  p ( t )dt =  v ( t ) i ( t ) dt
T0 T0
Vm I m
P= cos ( v − i )
2 Bài giảng 1 5
Ôn tập về công suất (tt)

➢ Công suất trung bình (thực hay tác dụng) trong 1 chu kỳ
(T = 2p/)

Vm I m
P= cos ( v − i ) = Vrms I rms cos 
2
với Vrms và Irms tương ứng là điện áp và dòng điện hiệu

dụng.  = v − i được gọi là góc hệ số công suất, và

cos() được gọi là hệ số công suất (PF).


(một số tài liệu dung ký hiệu cos)
Bài giảng 1 6
Ôn tập về vectơ pha
➢ Các đại lượng hình sin có thể được biểu diễn ở dạng
vectơ pha, chẳng hạn
V = Vrmsv I = I rms  i
Hiệu dụng Góc pha

Hệ số công suất trễ Hệ số công suất sớm


V I
+ +
I V
v i
i v

Tải cảm có hệ số công suất trễ, và tải dung có hệ số công suất sớm.

Bài giảng 1 7
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.1: Biểu diễn v(t) và i(t) đã cho ở dạng vectơ


và tìm công suất trung bình P

(
v ( t ) = 10 2 cos t + 30  V = 1030
0
) 0

( )
i ( t ) = 5 2 cos t − 200  I = 5 − 200

 = v − i = 30 − ( −20 ) = +500 (HSCS trễ)

( )
P = (10)(5) cos 500 = 32,14 W

Bài giảng 1 8
Ví dụ tại lớp (tt)

➢ Vd. 2.2: Tính lại công suất trung bình P với dòng
điện i(t) mới:
i ( t ) = 5 2 cos (t − 90 )  I = 5 − 90
0 0

( )
v ( t ) = 10 2 cos t + 300  V = 10300

( )
P = (10)(5) cos 1200 = −25 W (phát công suất!)

➢ Chú ý quy ước công suất: công suất dương cho


tải tiêu thụ, công suất âm cho nguồn.
Bài giảng 1 9
Ôn tập về công suất phức

j v ji
➢ Với V = Vrms e và I = I rms e
(sử dụng trị hiệu dụng)

➢ Công suất phức được định nghĩa là:

(
S = V I *
)
j v − ji j( v −i )
S = Vrms e I rms e = Vrms I rms e
= Vrms I rms cos ( v − i ) + jVrms I rms sin ( v − i )
P Q
Bài giảng 1 10
Ôn tập về công suất phức
➢ Định nghĩa công suất phản kháng bởi
[ VAr ] Q = Vrms I rms sin 
➢ Công tiêu thụ trung bình (công suất tác dụng):
[W] P = Vrms I rms cos 
➢ Công suất phức:
[ VA ] (
S = V I *
) = P + jQ
➢ Công biểu kiến:
[ VA ] S = Vrms I rms = P + Q 2 2

Bài giảng 1 11
Ôn tập về công suất phức (tt)

➢ Công suất phức được định nghĩa là

(
S = V I *
) = P + jQ
➢ Khi tính toán công suất, các giá trị hiệu dụng
luôn luôn được dùng. Do đó, từ đây về sau sẽ
không ghi chỉ số rms trong các ký hiệu

P = VI cos( v −  i ) Q = VI sin( v −  i )

➢ Độ lớn của công suất phức là S = VI = P + Q 2 2


Bài giảng 1 13
Ôn tập về công suất phức (tt)
➢ Để phân biệt S, P, và Q, các đơn vị của
chúng lần lượt là voltamperes (VA), watts (W),
và voltampere reactive (VAr).
➢ Các dạng khác của công suất phức:

Z = R + jX V = ZI
S = ZII = I Z = I (R + jX ) = P + jQ
* 2 2

Do đó: P=I R 2
Q=I X
2

Bài giảng 1 14
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.4: Tìm công suất S, P, và Q, với:

( )
v ( t ) = 10 2 cos t + 10  V = 1010 0 0

i ( t ) = 20 2 sin ( t + 70 )  I = 20 − 20
0 0

S = ( VI *
) = (1010 )( 2020 ) = 20030
0 0 0

= 173, 2 + j100 VA
P = 173,2 W Q = 100 VAr
Bài giảng 1 15
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.5: Với mạch trong hình 2.5, tính công
suất S, P, và Q (theo trị phức) của từng nhánh,
và của toàn mạch.
V1 5090
I1 = = = 0,35445 A
Z1 100 + j100
S1 = V I = 5090  0,354 − 45 = 17,6845 VA
1 1
*

V1 5090
I2 = = = 0,707135 A
Z 2 50 − j 50
S 2 = V1 I 2 = 5090  0,707 − 135 = 35,35 − 45 VA
*
Bài giảng 1 16
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.5 (tt):
Công suất phức toàn mạch:
ST = S1 + S2 = 37,5 − j12,5 = 39,5318, 43
= 37,5 + j(−12,5) VA
Công suất thực toàn mạch:
P = P1 + P2 = 37,5 W
Công suất phản kháng toàn mạch:
Q = Q1 + Q 2 = −12,5 VAR
Hệ số công suất toàn mạch:
P
PF = = 0,95 Bài giảng 1 17

S Sớm
Tính công suất phức

➢ Trong mạch nối tiếp

S = V  I = (V1 + V2 + ... + Vn )I
* *

= S1 + S 2 + ... + S n

➢ Trong mạch song song

S = V  I = V (I1 + I 2 + ... + I n )
* *

= S1 + S 2 + ... + S n
Bài giảng 1 18
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.5 (tt):
Nên dùng cách tính P và Q riêng cho từng nhánh.
Cách này thuận lợi cho hệ thống nhiều tải/nguồn.
Công suất thực trên các nhánh:
V1 5090
I1 = = = 0,35445 A
Z1 100 + j100
P1 = 100  0,354 = 12,5 W
2

V1 5090
I2 = = = 0,707135 A
Z 2 50 − j 50
P2 = 50  0, 707 = 25 W
2
Bài giảng 1 19
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.5 (tt):

Công suất thực trên các nhánh:


P1 = 100  0,354 = 12,5 W
2

P2 = 50  0, 707 = 25 W
2

Công suất thực toàn mạch:


P = P1 + P2 = 37,5 W

Bài giảng 1 20
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.5 (tt):

Công suất phản kháng trên các nhánh:


Q1 = (100 )  0,354 = 12,5 VAR
2

Q 2 = ( −50 )  0, 707 = −25 VAR


2

Công suất phản kháng toàn mạch:


Q = Q1 + Q 2 = −12,5 VAR

Bài giảng 1 21
Bảo toàn công suất phức

➢ Trong cả hai trường hợp trên, công suất phức


tổng là tổng các công suất phức thành phần. Hầu
hết tải được nối song song. Cũng có thể rút ra

P = P1 + P2 + ... + Pn Q = Q1 + Q2 + ... + Qn
➢ Với các tải bao gồm cả nhánh song song và nối tiếp,
lần lượt áp dụng sự bảo toàn công suất cho các trường
hợp nối tiếp và song song, ta vẫn có sự bảo toàn công
suất phức.
➢ Tam giác công suất: xem ví dụ 2.7
Bài giảng 1 22
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.7: Tìm công suất phức ở dạng tam giác công
( )(
suất S = VI * = 100100 10 − 26,80
)
= 100036,8 = 800 + j600 VA
0

Do đó
P = 800 W Q = 600 VAR
VI = 1000VA Q = 600
VAR
36,80

Vì  > 0, dòng điện chậm pha so P = 800 W

với điện áp, và tải mang tính cảm.


Bài giảng 1 23
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.8: Cho biết điện áp và dòng điện tải tiêu thụ.
Xác định công suất phức và biểu diễn ở dạng tam
giác công suất
S = V I * = (10010)(5 − 40) = 500 − 30 = 433 − j 250 VA
Do đó
P = 433 W Q = 250 VAr
P = 433 W

30º
VI = 1000VA Q = 250
VAR

Vì  < 0, dòng điện sớm pha so với


điện áp, và tải mang tính dung.
Bài giảng 1 24
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.9: Hai tải ở ví dụ 2.7 và 2.8 được ghép song
song như trong hình 2.10. Tính công suất phức và dòng
điện bằng các phương pháp dòng nút và tam giác công
suất. Phương pháp dòng nút:
Dòng điện tổng
I = I1 + I 2 = 10 − 26,8 + 540 = 12,82 − 5,796 A

Công suất phức tổng


S = VI * = (100100 ) (12,825, 796 )
= 128215,8 = 1234 + j349 VA
Bài giảng 1 25
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.9 (tt):
Phương pháp tam giác công suất

S = S1 + S2 = (800 + j 600) + (433 − j 250)


= (800 + 433) + j (600 − 250) = 1233+ j350 VA

Q1 = 600 VAR
Q2 = -250 VAR

15,8º
P1 = 800 W P2 = 433 W

Bài giảng 1 26
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.10: Khảo sát tiếp ví dụ 2.9. Xác định hệ số


công suất toàn mạch, công suất phản kháng của bộ
tụ thêm vào để nâng PF lên 0,98, và lên 1.
Hệ số công suất của toàn mạch
P
PF = cos (15,8 ) = = 0,962 trễ
S
Khi lắp thêm tụ điện vào, một phần công suất phản
kháng của tải sẽ do tụ điện cung cấp. Công suất
phản kháng mới mà nguồn cung cấp sẽ là
Qnew = P (1 / PF ) − 1 = 1233 (1/0,98) − 1 = 250 VAR
2 2

Bài giảng 1 27
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.10 (tt):
So với yêu cầu của tải là 350 VAR, còn một lượng
công suất phản kháng nữa (bằng giá trị chênh lệch
giữa yêu cầu của tải và đáp ứng từ nguồn) cần được
cung cấp từ tụ điện.
Qcap = Qnew − Qold = 250 − 350 = −100 VAR
Dấu trừ khẳng định tính dung của thiết bị mắc thêm
vào. Khi hệ số công suất tổng là 1, nguồn sẽ không
cung cấp công suất phản kháng, do đó
Qcap = Qnew − Qold = 0 − 350 = −350 VAR
Bài giảng 1 28
Ví dụ tại lớp
➢ Một căn nhà dùng lưới 1 pha, 220V, 50Hz.
Nhà này có 37 bóng đèn huỳnh quang có công
suất 44W và hệ số công suất 0,6 (tải điện
cảm). Và 7 cái quạt có công suất 60 W và hệ
số công suất 0,8 (tải cảm).
a) Tính tổng công suất biểu kiến?
b) Tính dòng điện tiêu thụ khi sử dụng tất cả
đèn quạt?
Bài giảng 1 29
Biểu diễn công suất của một tải
➢ Công suất tiêu thụ bởi tải có thể được biểu diễn
bằng một tổ hợp của 3 trong 6 đại lượng sau: V, I, PF
(trễ hay sớm), S, P, Q.

➢ Nếu V và I là cho trước, sẽ tương đương với


cho trước V, I, và PF.
➢ Một cách khác là cho biết V, PF, và P. Ba đại
lượng còn lại được tính theo:
P Q = VI sin 
I= S = P + jQ
V cos
Bài giảng 1 30
Biểu diễn công suất của một tải (tt)

➢ Cách thứ ba là cho biết V, PF, và S: I được tính


từ V và S, sau đó Q có thể được tính từ S và PF

Q = S 1 − (PF )
S
I=
2

V
➢ Cách sau cùng là cho biết V, P, và Q: S được
tính từ P và Q, sau đó PF được tính từ P và S
P
S = P +Q 2 2
PF =
S
Bài giảng 1 31
Các hệ thống 3 pha

➢ Điện áp ở mỗi pha lệch pha so với các pha khác


1200. Với thứ tự thuận (a-b-c), các điện áp cho bởi
v aa ' = Vm cos(t )
(
vbb' = Vm cos t − 1200
)
vcc ' = Vm cos(t + 120 ) 0

➢ Có hai cách nối 3 pha: cấu hình sao (Y) và cấu


hình tam giác (D)
Bài giảng 1 32
Hệ thống 3 pha nối tam giác (D)

Trong cấu hình tam giác, đầu a’ được nối vào b, và


b’ vào c. Vì vac’ = vaa’(t) + vbb’(t) + vcc’(t) = 0, như có thể
chứng minh bằng toán học, c’ được nối vào a.
c’ a ia

c a’ ib
+

b’ b
Bài giảng 1 ic 33
Hệ thống 3 pha nối sao (Y)

Trong cấu hình sao, các đầu dây a’, b’, và c’ được
nối với nhau và được ký hiệu là cực trung tính n.

a ia
ia, ib, và ic là các dòng +

điện dây, cũng bằng với n in
các dòng điện pha. in là c ib
b
dòng điện trong dây ic
trung tính.
Bài giảng 1 34
Hệ thống 3 pha nối sao (Y)

a ia
+

380 V
n 220 V

c ib
b
ic
in
Bài giảng 1 35
Các hệ thống 3 pha (tt)

➢ Các đại lượng dây và pha


Vì cả nguồn lẫn tải đều có thể ở dạng sao hay tam
giác, có thể có 4 tổ hợp: sao-sao, sao-tam giác, tam
giác-sao, và tam giác-tam giác (quy ước nguồn-tải).
Môn học chỉ xét đến điều kiện làm việc cân bằng của
các mạch điện 3 pha.
• Với cấu hình sao-sao, ở điều kiện cân bằng:
Van = V 0 0 Vbn = V  − 1200 Vcn = V 1200
Bài giảng 1 36
Các hệ thống 3 pha

➢ Điện áp ở mỗi pha lệch pha so với các pha khác


1200. Với thứ tự thuận (a-b-c), các điện áp cho bởi

van = Vm cos ( t )
(
v bn = Vm cos t − 120 0
)
vcn = Vm cos ( t + 120 ) 0

➢ Có hai cách nối 3 pha: cấu hình sao (Y) và cấu


hình tam giác (D)
Bài giảng 1 37
Các hệ thống 3 pha (tt)
với V là trị hiệu dụng của điện áp pha-trung tính.
Các điện áp dây cho bởi
Vab = Van − Vbn Vbc = Vbn − Vcn Vca = Vcn − Van
Chẳng hạn, độ lớn của Vab có thể tính như sau

Vab = 2V cos(300 ) = 3V Vca


Vcn
Vab

Từ giản đồ vectơ, có thể thấy Van

Vab = 3V 300 Vbc = 3V  − 900 Vbn


Vca = 3V 1500
Vbc
Ở điều kiện cân bằng, in = 0 (không có dòng điện trung tính).
Bài giảng 1 38
Vcn

Van

Vbn

Bài giảng 1 39
Vcn
Vca Vab

Van

Vbn

Vbc
Bài giảng 1 40
Các hệ thống 3 pha (tt)
• Cấu hình sao-tam giác, điều kiện cân bằng:
Không làm mất tính tổng quát, giả thiết các điện áp dây là
Vab = VL 00 Vbc = VL −1200 Vca = VL1200

Các dòng điện pha I1, I2, và I3 trong 3 Vca

nhánh tải nối tam giác trễ pha so với các I3

điện áp tương ứng một góc , và có cùng


Vab
độ lớn I. Có thể thấy từ giản đồ vectơ I2 I1
I a = 3I   − 300 −  I b = 3I   − 1500 − 
Ia
I c = 3I 90 − 
0 Vbc

➢ Cấu hình Y: V L = 3V và I L = I  , cấu hình D: VL = V và


I L = 3I 
Bài giảng 1 41
Công suất trong mạch 3 pha cân bằng
➢ Tải nối sao cân bằng
Trong một hệ cân bằng, độ lớn của tất cả điện áp pha là bằng
nhau, và độ lớn của tất cả dòng điện cũng vậy. Gọi chúng là
V và I. Công suất mỗi pha khi đó sẽ là
P = V I  cos( )
Công suất tổng là PT = 3P = 3V I cos( ) = 3VL I L cos( )
Công suất phức mỗi pha là S = V I * = V I  

Và tổng công suất phức là S T = 3S  = 3V I   = 3VL I L 

Chú ý rằng  là góc pha giữa điện áp pha và dòng điện pha

Bài giảng 1 42
Công suất trong mạch 3 pha cân bằng (tt)
➢ Tải nối tam giác cân bằng
Tương tự như trường hợp tải nối sao cân bằng, công suất
mỗi pha và công suất tổng có thể được tính toán với cùng
công thức. Có thể thấy rằng với tải cân bằng, biểu thức tổng
công suất phức là giống nhau cho cả cấu hình sao lẫn tam
giác, miễn là điện áp dây và dòng điện dây được dùng trong
biểu thức.

Do đó, các tính toán có thể được thực hiện trên nền tảng 3
pha hay 1 pha.

➢ Vd. 2.12 và 2.13: xem giáo trình


Bài giảng 1 43
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.12: Mạch 3 pha tải đấu Y cân bằng có tải tiêu thụ 24
kW ở PF bằng 0,8 trễ. Điện áp dây là 480 V. Xác định vectơ
pha dòng điện và điện áp dây. Chọn điện áp pha của pha a
làm gốc, hãy biểu diễn các vectơ pha dòng điện dây và điện
áp dây. Xác định công suất phức của tải 3 pha.

Van = V 0
Giá trị điện áp pha
480
V = = 277,1 V
3
Công suất tác dụng trên mỗi pha
P = 24 / 3 = 8 kW
Bài giảng 1 44
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.12 (tt):


Giá trị dòng điện dây (cũng là dòng điện pha, vì tải
nối Y) 8000
I L = I = = 36,09 A
277,1 0,8
Góc hệ số công suất
 = cos (0,8) = 36,87
−1
(vì PF trễ)
Do đó
I a = 36,09 − 36,87 A
I b = 36,09 −156,87 A
I c = 36,09 − 276,87 A
Bài giảng 1 45
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.12 (tt):

Các điện áp dây tương ứng


Vab = 48030 V
Vbc = 480 − 90 V
Vca = 480 − 210 V
Công suất phức 3 pha

ST = 3VL I L = 3.480.(36,09)36,87 = 24 + j18 kVA

Bài giảng 1 46
Mạch tương đương 1 pha
➢ Biến đổi tam giác-sao (D-Y)
Cho một tải nối tam giác với tổng trở mỗi pha là ZD,
mạch tương đương hình sao có tổng trở pha

ZY = ZD/3
Điều này có thể được chứng minh bằng cách đồng nhất
tổng trở giữa hai pha bất kỳ trong cả hai trường hợp.
Thay vì phân tích mạch hình tam giác, mạch tương
đương 1 pha có thể được dùng sau khi thực hiện việc
biến đổi tam giác-sao. Bài giảng 1 47
Ví dụ tại lớp

➢ Vd. 2.14: Vẽ mạch tương đương 1 pha của 1


mạch đã cho như hình 2.26.

Thay thế bộ tụ nối tam giác bởi một bộ tụ nối


sao có tổng trở pha –j15/3 = -j5 W. Sau đó có
thể dùng mạch nối sao tương đương để đơn
giản hóa, và rút ra mạch tương đương 1 pha.

Bài giảng 1 48
Ví dụ tại lớp (tt)

➢ Vd. 2.15: 10 động cơ không đồng bộ vận hành


song song, tìm định mức kVAR của bộ tụ 3 pha để
cải thiện hệ số công suất tổng thành 1?
Công suất thực mỗi pha là 30 x 10 / 3 = 100 kW, ở
PF = 0,6 trễ. Công suất kVA mỗi pha như vậy sẽ là
100/0,6. Do đó,
 3
S = S  cos (0,6) = (0,6 + j 0,8) VA
−1 100 10
0,6
= 100 + j133,33kVA
Bài giảng 1 49
Ví dụ tại lớp (tt)

➢ Vd. 2.15 (tt):

Một bộ tụ có thể được nối song song với tải để


cải thiện hệ số công suất tổng. Bộ tụ cần cung
cấp toàn bộ công suất phản kháng để nâng PF
thành đơn vị. Nghĩa là cho mỗi pha Qcap =
−133,33 kVAR, và dung lượng kVAR tổng cộng
cần thiết sẽ là 3(−133,33) = −400 kVAR.
Bài giảng 1 50
Ví dụ tại lớp (tt)
➢ Vd. 2.16: Giả sử trong Vd. 2.15, PF mới là 0,9 trễ, dung
lượng kVAR cần thiết là bao nhiêu?

S = 100+ j133,33kVA
PF mới là 0,9 trễ, do đó công 133,33
kVAR
suất phản kháng mỗi pha mới là

Qnew = P (1 PF ) − 1 = 100 (1 0,9) − 1


2 2

48,43
= 48,43 kVAR kVAR
100 kW

Bài giảng 1 51
Ví dụ tại lớp (tt)

➢ Vd. 2.16 (tt):

Bộ tụ do đó cần cung cấp cho mỗi pha


−133,33 + 48,43 = −84,9 kVAR, và tổng

dung lượng kVAR cần thiết sẽ là 3(−84,9)


= −254,7 kVAR.

➢ Vd. 2.17: xem giáo trình


Bài giảng 1 52
Bài tập 1:
Một nguồn áp ba pha cân bằng, thứ tự thuận, cung cấp điện cho
tải thông qua đường dây có tổng trở 1575o Ω/dây. Tải ba pha
cân bằng đấu ∆, hiện đang tiêu thụ công suất 100 kVA, ở hệ số
công suất 0,8 trễ, với điện áp dây ở tải là 380 V. Hãy tính:
a) Dòng pha và dòng dây tiêu thụ của tải
b) Áp dây phát ra của nguồn
c) Công suất phức phát ra của nguồn
d) Điện dung mỗi pha của bộ tụ cần dùng để nâng hệ số công
suất tải lên 0,95 trễ, với điện áp dây của tải vẫn giữ ở mức
380 V. Biết bộ tụ đấu ∆, và tần số của nguồn điện là 50 Hz
Bài giảng 1 53
Bài tập 2:
Cho nguồn điện ba pha, có điện áp pha
va=2202 cos(t) V, cấp điện cho tải ba pha nối
D có tổng trở là 4537o Ω/pha. Tính:
a) Điện áp vb, vc, vab, vbc, vca?
b) Dòng điện tức thời (ia, ib, ic, iab, ibc, ica) và
hiệu dụng (If, Id) trên tải?
c) P, Q, S, PF?
d) Tính tụ bù để có PF là 0,95 trễ?
Bài giảng 1 54
Bài tập 3:
Cho nguồn điện ba pha 380V, 50Hz, cấp điện
cho tải ba pha 100kW, có PF 0,8 trễ. Tính:
a) P, Q, S, PF, I?
b) Tính tụ bù để có PF là 0,95 trễ?
c) Giả sử dùng 1 bộ tụ bù 3 pha, tính điện
dung tụ điện? Biết bộ tụ bù ba pha
thường đấu tam giác.

Bài giảng 1 55
Bài tập 4:
Nguồn ba pha cân bằng, thứ tự thuận, có điện áp dây
380 V và tần số 50 Hz dùng cấp nguồn cho một tải ba
pha cân bằng đấu D có tổng trở pha là 9,6 + jX (Ω) (tải
có tính cảm). Cho biết tổng trở đường dây không đáng
kể và tải ba pha đang tiêu thụ công suất 7,8 kW
a) Tính dòng điện dây hiệu dụng tiêu thụ bởi tải?
b) Tính giá trị của X?
c) Mắc song song một bộ tụ điện (gồm 3 tụ C đấu D)
với tải để nâng hệ số công suất tải lên 0,93 trễ. Tính
giá trị tụ C?
d) Tính lại giá trị tụ C ở câu c nếu bộ tụ 3 pha đấu Y?
Bài giảng 1 56

You might also like