Professional Documents
Culture Documents
Chương 0:
Giới thiệu về hệ thống điện-hệ thống điện cơ
NH2022–2023, HK2
Bài giảng 1 1
Giới thiệu về hệ thống điện – Tổng quan
➢ Bốn phần tử cơ bản trong một hệ thống điện: hệ thống
phát điện, hệ thống truyền tải, hệ thống phân phối, và tải
Khách
hàng CN
Kh/hàng
dân dụng
Khách Khách
hàng sỉ hàng TM
Bài giảng 1 2
Quá trình phi tập trung hóa ngành điện
➢ Phân loại các tổ chức: công ty phát điện, công ty truyền tải,
công ty phân phối, và nhà điều hành độc lập hệ thống (ISO).
Nguồn phát Cty phát điện ... Cty phát điện
Bài giảng 1 3
ĐH Bách Khoa TP.HCM – Khoa Điện-Điện Tử – Bộ Môn Thiết Bị Điện
Chương 1:
Vectơ pha và mạch công suất 3 pha
NH2022–2023, HK2
Bài giảng 1 4
Ôn tập về công suất
➢ Công suất trung bình (thực hay tác dụng) trong 1 chu kỳ
(T = 2p/)
Vm I m
P= cos ( v − i ) = Vrms I rms cos
2
với Vrms và Irms tương ứng là điện áp và dòng điện hiệu
Tải cảm có hệ số công suất trễ, và tải dung có hệ số công suất sớm.
Bài giảng 1 7
Ví dụ tại lớp
(
v ( t ) = 10 2 cos t + 30 V = 1030
0
) 0
( )
i ( t ) = 5 2 cos t − 200 I = 5 − 200
( )
P = (10)(5) cos 500 = 32,14 W
Bài giảng 1 8
Ví dụ tại lớp (tt)
➢ Vd. 2.2: Tính lại công suất trung bình P với dòng
điện i(t) mới:
i ( t ) = 5 2 cos (t − 90 ) I = 5 − 90
0 0
( )
v ( t ) = 10 2 cos t + 300 V = 10300
( )
P = (10)(5) cos 1200 = −25 W (phát công suất!)
j v ji
➢ Với V = Vrms e và I = I rms e
(sử dụng trị hiệu dụng)
(
S = V I *
)
j v − ji j( v −i )
S = Vrms e I rms e = Vrms I rms e
= Vrms I rms cos ( v − i ) + jVrms I rms sin ( v − i )
P Q
Bài giảng 1 10
Ôn tập về công suất phức
➢ Định nghĩa công suất phản kháng bởi
[ VAr ] Q = Vrms I rms sin
➢ Công tiêu thụ trung bình (công suất tác dụng):
[W] P = Vrms I rms cos
➢ Công suất phức:
[ VA ] (
S = V I *
) = P + jQ
➢ Công biểu kiến:
[ VA ] S = Vrms I rms = P + Q 2 2
Bài giảng 1 11
Ôn tập về công suất phức (tt)
(
S = V I *
) = P + jQ
➢ Khi tính toán công suất, các giá trị hiệu dụng
luôn luôn được dùng. Do đó, từ đây về sau sẽ
không ghi chỉ số rms trong các ký hiệu
P = VI cos( v − i ) Q = VI sin( v − i )
Z = R + jX V = ZI
S = ZII = I Z = I (R + jX ) = P + jQ
* 2 2
Do đó: P=I R 2
Q=I X
2
Bài giảng 1 14
Ví dụ tại lớp
( )
v ( t ) = 10 2 cos t + 10 V = 1010 0 0
i ( t ) = 20 2 sin ( t + 70 ) I = 20 − 20
0 0
S = ( VI *
) = (1010 )( 2020 ) = 20030
0 0 0
= 173, 2 + j100 VA
P = 173,2 W Q = 100 VAr
Bài giảng 1 15
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.5: Với mạch trong hình 2.5, tính công
suất S, P, và Q (theo trị phức) của từng nhánh,
và của toàn mạch.
V1 5090
I1 = = = 0,35445 A
Z1 100 + j100
S1 = V I = 5090 0,354 − 45 = 17,6845 VA
1 1
*
V1 5090
I2 = = = 0,707135 A
Z 2 50 − j 50
S 2 = V1 I 2 = 5090 0,707 − 135 = 35,35 − 45 VA
*
Bài giảng 1 16
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.5 (tt):
Công suất phức toàn mạch:
ST = S1 + S2 = 37,5 − j12,5 = 39,5318, 43
= 37,5 + j(−12,5) VA
Công suất thực toàn mạch:
P = P1 + P2 = 37,5 W
Công suất phản kháng toàn mạch:
Q = Q1 + Q 2 = −12,5 VAR
Hệ số công suất toàn mạch:
P
PF = = 0,95 Bài giảng 1 17
S Sớm
Tính công suất phức
S = V I = (V1 + V2 + ... + Vn )I
* *
= S1 + S 2 + ... + S n
S = V I = V (I1 + I 2 + ... + I n )
* *
= S1 + S 2 + ... + S n
Bài giảng 1 18
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.5 (tt):
Nên dùng cách tính P và Q riêng cho từng nhánh.
Cách này thuận lợi cho hệ thống nhiều tải/nguồn.
Công suất thực trên các nhánh:
V1 5090
I1 = = = 0,35445 A
Z1 100 + j100
P1 = 100 0,354 = 12,5 W
2
V1 5090
I2 = = = 0,707135 A
Z 2 50 − j 50
P2 = 50 0, 707 = 25 W
2
Bài giảng 1 19
Ví dụ tại lớp
P2 = 50 0, 707 = 25 W
2
Bài giảng 1 20
Ví dụ tại lớp
Bài giảng 1 21
Bảo toàn công suất phức
P = P1 + P2 + ... + Pn Q = Q1 + Q2 + ... + Qn
➢ Với các tải bao gồm cả nhánh song song và nối tiếp,
lần lượt áp dụng sự bảo toàn công suất cho các trường
hợp nối tiếp và song song, ta vẫn có sự bảo toàn công
suất phức.
➢ Tam giác công suất: xem ví dụ 2.7
Bài giảng 1 22
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.7: Tìm công suất phức ở dạng tam giác công
( )(
suất S = VI * = 100100 10 − 26,80
)
= 100036,8 = 800 + j600 VA
0
Do đó
P = 800 W Q = 600 VAR
VI = 1000VA Q = 600
VAR
36,80
30º
VI = 1000VA Q = 250
VAR
Q1 = 600 VAR
Q2 = -250 VAR
15,8º
P1 = 800 W P2 = 433 W
Bài giảng 1 26
Ví dụ tại lớp
Bài giảng 1 27
Ví dụ tại lớp
➢ Vd. 2.10 (tt):
So với yêu cầu của tải là 350 VAR, còn một lượng
công suất phản kháng nữa (bằng giá trị chênh lệch
giữa yêu cầu của tải và đáp ứng từ nguồn) cần được
cung cấp từ tụ điện.
Qcap = Qnew − Qold = 250 − 350 = −100 VAR
Dấu trừ khẳng định tính dung của thiết bị mắc thêm
vào. Khi hệ số công suất tổng là 1, nguồn sẽ không
cung cấp công suất phản kháng, do đó
Qcap = Qnew − Qold = 0 − 350 = −350 VAR
Bài giảng 1 28
Ví dụ tại lớp
➢ Một căn nhà dùng lưới 1 pha, 220V, 50Hz.
Nhà này có 37 bóng đèn huỳnh quang có công
suất 44W và hệ số công suất 0,6 (tải điện
cảm). Và 7 cái quạt có công suất 60 W và hệ
số công suất 0,8 (tải cảm).
a) Tính tổng công suất biểu kiến?
b) Tính dòng điện tiêu thụ khi sử dụng tất cả
đèn quạt?
Bài giảng 1 29
Biểu diễn công suất của một tải
➢ Công suất tiêu thụ bởi tải có thể được biểu diễn
bằng một tổ hợp của 3 trong 6 đại lượng sau: V, I, PF
(trễ hay sớm), S, P, Q.
Q = S 1 − (PF )
S
I=
2
V
➢ Cách sau cùng là cho biết V, P, và Q: S được
tính từ P và Q, sau đó PF được tính từ P và S
P
S = P +Q 2 2
PF =
S
Bài giảng 1 31
Các hệ thống 3 pha
c a’ ib
+
−
b’ b
Bài giảng 1 ic 33
Hệ thống 3 pha nối sao (Y)
Trong cấu hình sao, các đầu dây a’, b’, và c’ được
nối với nhau và được ký hiệu là cực trung tính n.
a ia
ia, ib, và ic là các dòng +
−
điện dây, cũng bằng với n in
các dòng điện pha. in là c ib
b
dòng điện trong dây ic
trung tính.
Bài giảng 1 34
Hệ thống 3 pha nối sao (Y)
a ia
+
−
380 V
n 220 V
c ib
b
ic
in
Bài giảng 1 35
Các hệ thống 3 pha (tt)
van = Vm cos ( t )
(
v bn = Vm cos t − 120 0
)
vcn = Vm cos ( t + 120 ) 0
Van
Vbn
Bài giảng 1 39
Vcn
Vca Vab
Van
Vbn
Vbc
Bài giảng 1 40
Các hệ thống 3 pha (tt)
• Cấu hình sao-tam giác, điều kiện cân bằng:
Không làm mất tính tổng quát, giả thiết các điện áp dây là
Vab = VL 00 Vbc = VL −1200 Vca = VL1200
Chú ý rằng là góc pha giữa điện áp pha và dòng điện pha
Bài giảng 1 42
Công suất trong mạch 3 pha cân bằng (tt)
➢ Tải nối tam giác cân bằng
Tương tự như trường hợp tải nối sao cân bằng, công suất
mỗi pha và công suất tổng có thể được tính toán với cùng
công thức. Có thể thấy rằng với tải cân bằng, biểu thức tổng
công suất phức là giống nhau cho cả cấu hình sao lẫn tam
giác, miễn là điện áp dây và dòng điện dây được dùng trong
biểu thức.
Do đó, các tính toán có thể được thực hiện trên nền tảng 3
pha hay 1 pha.
Van = V 0
Giá trị điện áp pha
480
V = = 277,1 V
3
Công suất tác dụng trên mỗi pha
P = 24 / 3 = 8 kW
Bài giảng 1 44
Ví dụ tại lớp
Bài giảng 1 46
Mạch tương đương 1 pha
➢ Biến đổi tam giác-sao (D-Y)
Cho một tải nối tam giác với tổng trở mỗi pha là ZD,
mạch tương đương hình sao có tổng trở pha
ZY = ZD/3
Điều này có thể được chứng minh bằng cách đồng nhất
tổng trở giữa hai pha bất kỳ trong cả hai trường hợp.
Thay vì phân tích mạch hình tam giác, mạch tương
đương 1 pha có thể được dùng sau khi thực hiện việc
biến đổi tam giác-sao. Bài giảng 1 47
Ví dụ tại lớp
Bài giảng 1 48
Ví dụ tại lớp (tt)
S = 100+ j133,33kVA
PF mới là 0,9 trễ, do đó công 133,33
kVAR
suất phản kháng mỗi pha mới là
48,43
= 48,43 kVAR kVAR
100 kW
Bài giảng 1 51
Ví dụ tại lớp (tt)
Bài giảng 1 55
Bài tập 4:
Nguồn ba pha cân bằng, thứ tự thuận, có điện áp dây
380 V và tần số 50 Hz dùng cấp nguồn cho một tải ba
pha cân bằng đấu D có tổng trở pha là 9,6 + jX (Ω) (tải
có tính cảm). Cho biết tổng trở đường dây không đáng
kể và tải ba pha đang tiêu thụ công suất 7,8 kW
a) Tính dòng điện dây hiệu dụng tiêu thụ bởi tải?
b) Tính giá trị của X?
c) Mắc song song một bộ tụ điện (gồm 3 tụ C đấu D)
với tải để nâng hệ số công suất tải lên 0,93 trễ. Tính
giá trị tụ C?
d) Tính lại giá trị tụ C ở câu c nếu bộ tụ 3 pha đấu Y?
Bài giảng 1 56