You are on page 1of 5

Cơ chế tác động của nhóm Sulfonamide là * đúng

Ức chế do cạnh tranh với dihydrofolate reductase


Ức chế do cạnh tranh với dihydrofolate synthase
Ức chế do cạnh tranh với dihydropteroate transferase
Ức chế do cạnh tranh với dihydropteroate synthase

Kháng sinh có tác động ức chế tổng hợp acid folic là * (nhiều ĐA)
Daptomycin
β-lactam
Trimethoprim
Tetracycline
Quinolone
Vancomycin
Rifampin
Polymycin
Metronidazole
Aminoglycoside
Sulfonamide
Macrolide

Sulfonamide có thể dùng cùng với kháng sinh nào để đạt được hiệu quả hiệp đồng * ( Nhiều
ĐA) Dúng
Tetracycline
Metronidazole
Trimethoprim
Pyrimethamine

Cơ chế tác động của Trimethoprim-sulfamethoxazole (cotrimoxazole) là * ( nhiều ĐA) A,B


Ức chế do cạnh tranh với dihydropteroate synthase
Ức chế do cạnh tranh với dihydrofolate reductase
Ức chế do cạnh tranh với dihydropteroate transferase
Ức chế do cạnh tranh với dihydrofolate synthase

Kháng sinh nhóm Sulfonamide và nhóm Quinolone đều là các kháng sinh diệt khuẩn * ok
Đúng
Sai

Metronidazole có tác động trên vi khuẩn hiếu khí * ok, kị khí và kí sinh trùng
Đúng
Sai

Clindamycin, Erythromycin và Chloramphenicol có đích tác động trên Ribosome 30S gần
nhau * ok
Đúng
Sai
Kháng sinh nhóm Sulfonamide và nhóm Quinolone đều là các kháng sinh có hiệu quả điều
trị phụ thuộc nồng độ trị liệu *
Đúng Sulfonamide phụ thuộc thời gian + kìm khuẩn
Sai Quinolone phụ thuộc nồng độ + diệt khuẩn

Cơ chế tác động của Chloramphenicol lên vi khuẩn là * ( nhiều ĐA)đúng


Phá vỡ màng TB VK
Ức chế tổng hợp DNA
Ức chế tổng hợp acid folic
Phá vỡ thành TB VK
Ức chế tổng hợp protein

Cơ chế đề kháng chủ yếu của trimethoprim-sulfamethoxazole là * ( nhiều ĐA) E


Bất hoạt men chuyển hóa tiền dược
Giảm tính thấm màng vi khuẩn
Bơm thuốc ra ngoài
Bảo vệ ribosome
Đột biến dihydrofolate reductase

Kháng sinh có tác động ức chế tổng hợp DNA/RNA là * ( nhiều ĐA)
Aminoglycoside
Vancomycin
Metronidazole
Sulfonamide
Macrolide
Polymycin
Trimethoprim
Tetracycline
Quinolone
Rifampin
β-lactam
Daptomycin

Tỉ lệ Quinupristin : Dalfopristin nào là đúng *dúng


20 : 1
40 : 60
30 : 70
60 : 40
70 : 30

Phổ kháng khuẩn của nhóm Glycopeptide là * (nhiều ĐA)


Ký sinh trùng
Vi khuẩn gram âm
Vi khuẩn kỵ khí
Vi khuẩn gram dương

Đích tác động của nhóm Quinolone là * (Nhiều ĐA)


DNA gyrase của VK gram dương (âm)
Màng vi khuẩn
Topoisomerase IV của VK gram âm (dương)
Topoisomerase II của sinh vật nhân thực (nhân chuẩn)
RNA của vi khuẩn
Thành vi khuẩn

Cơ chế tác động của nhóm Polymyxin lên vi khuẩn là * đúng


Ức chế tổng hợp DNA
Phá vỡ màng TB VK
Ức chế tổng hợp acid folic
Ức chế tổng hợp protein
Ức chế tổng hợp RNA

Các thuốc nhóm quinolone không dùng Hoa Kỳ hiện nay do bị rút khỏi trong giai đoạn *
Phase III nghiên cứu lâm sàng
Nghiên cứu tiền lâm sàng trên tế bào
Nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật
Phase I nghiên cứu lâm sàng
Phase IV sau khi đưa ra thị trường
Phase II nghiên cứu lâm sàng

Methenamine bị thủy phân thành formaldehyde và amoniac trong nước tiểu có tính
axit; formaldehyde có tác dụng diệt khuẩn không đặc hiệu. Các thành phần khác, axit
hippuric hoặc axit mandelic, hỗ trợ duy trì độ axit của nước tiểu và có thể hỗ trợ ngăn
chặn vi khuẩn.
Bacitracin là một chất kháng sinh polypeptit ức chế sự tổng hợp thành tế bào và hoạt động
chống lại các vi khuẩn Gram dương.

Colistin (polymyxin E) và polymyxin B là các kháng sinh polypeptide liên kết cation làm phá vỡ
màng tế bào bên ngoài bằng cách gắn với màng ngoài của anion và do đó làm trung hòa độc
tính của vi khuẩn và gây ra chết tế bào vi khuẩn.

You might also like