Professional Documents
Culture Documents
IIB - Sinh lý bệnh và dược lý 2 - Đái tháo đường và thuốc điều trị
IIB - Sinh lý bệnh và dược lý 2 - Đái tháo đường và thuốc điều trị
Chỉ số HbA1C phản ánh tình trạng kiểm soát đường huyết trong khoảng thời gian
nào?
7-10 ngày
2 tuần
1 tháng
2-3 tháng
Suốt đời
Những tác dụng ngoại ý nào cần lưu ý khi sử dụng Dapagliflozin? vuông
Nhiễm nấm đường niệu dục
Nhiễm trùng tiết niệu
Có thể gặp nhiễm ceton acid với mức glucose huyết bình thường
Gây tăng cân
Hạ đường huyết quá mức
Chọn phát biểu đúng đối với cơ chế tác động của Glimepiride?
Làm tăng lượng incretin trong tuần hoàn
Ức chế SGLT-2 tại ống lượn gần
Kích thích tế bào β tụy tăng phóng thích insulin
Ức chế alpha-glucosidase ở ruột non
Ức chế DPP-4
Chế phẩm insulin nào sau đây thuộc nhóm tác dụng chậm, kéo dài? vuông
Insulin lispro
Insulin aspart
Insulin Regular
Insulin glargine
Insulin Detemir
Insulin degludec
Insulin NPH
Insulin Glulisine
Tác dụng ngoại ý nào cần lưu ý cho bệnh nhân khi dùng của Insulin vuông
Phản ứng tại chỗ tiêm
Loạn dưỡng mô mỡ
Nguy cơ hạ đường huyết
Tăng cân
Những nhóm thuốc điều trị ĐTĐ nào có tác dụng phụ gây tăng cân? vuông
SGLT2-i
Ức chế DPP-4
Insulin
Chủ vận receptor GLP1
Glinide
Sulfonylurea
Chế phẩm insulin nào sau đây thuộc nhóm tác dụng trung bình? vuông
Insulin lispro
Insulin aspart
Insulin Regular
Insulin glargine
Insulin Detemir
Insulin degludec
Insulin NPH
Insulin Glulisine
Nhóm thuốc trị đái tháo đường nào sau đây có nhiều nguy cơ gây hạ đường huyết
quá mức?
*
Metformin
Exenatide
Insulin
Sitagliptin
Sulfonylurea
Tiêu chuẩn chuẩn đoán bệnh đái tháo đường typ 2 theo khuyến cáo của BYT 2020 là
gì? vuông
HbA1C ≥ 6.5%
Glucose máu lúc đói (FPG) ≥ 7 mmlol/L (126 mg/dL)
Glucose máu ở thời điểm bất kỳ ≥ 11.1 mmol/L (200mg/dL) kèm triệu chứng tăng đường
huyết
Glucose máu ≥ 11.1 mmol/L (200mg/ dL) ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp
glucose
Chọn phát biểu đúng đối với tác dụng ngoại ý khi sử dụng Pioglitazon? vuông
Gây phù/tăng cân đặc biệt khi dùng cùng với insulin
Tăng nguy cơ suy tim
Tăng nguy cơ gãy xương (ở phụ nữ)
Thiếu máu.
Tăng nguy cơ ung thư bàng quang
Chọn phát biểu đúng về đặc trưng bệnh đái tháo đường type 1? vuông
Bệnh nhân cần insulin hoặc thuốc viên đường uống để ổn định glucose huyết
Bệnh nhân bị thiếu hụt insulin, tăng glucagon trong máu, không điều trị sẽ bị nhiễm toan
ceton.
Tế bào beta bị phá hủy nên bệnh nhân không còn hoặc còn rất ít insulin
95% do cơ chế tự miễn
Bệnh chủ yếu xuất hiện ở trẻ em và thanh thiếu niên
Những đặc điểm của các thuốc có tác dụng incretin vuông
Gồm 2 nhóm: thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 và thuốc ức chế enzyme dipeptidyl peptidase-4
Kích thích tiết insulin sau bữa ăn
Giảm tiết glucagon ở tế bào beta tụy
Làm chậm nhu động dạ dày và giảm cảm giác thèm ăn
Thuốc điều trị đái tháo đường nào sau đây tác động phụ gây tăng cân? vuông
Metformin
Dapagliflozin
Sitagliptin
Glipizide
Exenatide
Thuốc nào sau đây có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu?
Lisinopril
Dexamethasone
Famotidine
Metoclopramide
Hydromorphone
Những thuốc nào kể tên dưới đây gây hạ đường huyết thông qua cơ chế kích thích
tuyến tụy bài tiết insulin? vuông
Sulfonylure
Biguanide
Thuốc ức chế DPP-4
TZD
Glinides
Chọn phát biểu đúng về điểm đặc trưng của bệnh đái tháo đường type 2 vuông
Bệnh nhân không có sự phá hủy tế bào beta do tự miễn, không có kháng thể tự miễn trong
máu.
Yếu tố di truyền không có vai trò trong bệnh ĐTĐ type 2
Chiếm 90-95% các trường hợp ĐTĐ
Có sự thiếu insulin tương đối cùng với đề kháng insulin.
Đa số bệnh nhân có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc béo phì vùng bụng
Chế phẩm insulin nào sau đây thuộc nhóm tác dụng nhanh? vuông
Insulin lispro
Insulin aspart
Insulin Regular
Insulin glargine
Insulin Detemir
Insulin degludec
Insulin NPH
Insulin Glulisine
Tăng cân là tác dụng ngoại ý thường gặp ở nhóm thuốc điều trị đái tháo đường nào
sau đây?
Sulfonylure
Biguanide
Thuốc ức chế alpha-glucosidase
Thiazolidinedion
SGLT2
Ức chế DPP-4
chủ vận GLP-1
Bệnh nhân A nữ 42 tuổi đến khám đo được đường huyết lúc đói (FBG) là 160 mg/dL.
Một tuần sau tái khám đo được FBG là 155 mg/dL và được chẩn đoán đái tháo đường
type 2. Bác sĩ kê đơn thuốc cho bệnh nhân A là metformin. Câu nào sau đây là phù
hợp khi tư vấn cho A?
Tiêu chảy là tác dụng phụ thường gặp
Hạ đường huyết rất phổ biến khi sử dụng đơn trị
Tăng cân là một tác dụng phụ tiềm ẩn của thuốc
Khi tiêm tĩnh mạch thuốc cản quang cho một số thủ thuật, không nên ngắt liều trước hoặc
sau khi tiêm thuốc cản quang
Chọn phát biểu đúng đối với cơ chế tác động của Acarbose?
Làm tăng lượng incretin trong tuần hoàn
Ức chế SGLT-2 tại ống lượn gần
Kích thích tế bào β tụy tăng phóng thích insulin
Làm giảm đề kháng insulin
Ức chế alpha-glucosidase ở ruột non
Chọn phát biểu đúng về những lưu ý khi sử dụng metformin? vuông
Có thể dùng cho bệnh nhân suy thận eGFR < 30 mL/phút, giảm liều khi độ lọc cầu thận ước
tính trong khoảng 30-45 ml/phút
Nên khởi đầu ở liều thấp và tăng nhanh tới liều mục tiêu để đạt hiệu quả điều trị
Thường được lựa chọn là thuốc khởi đầu điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường type 2
Tác dụng phụ thường gặp là trên đường tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
Không làm thay đổi cân nặng hoặc có thể giảm cân nhẹ
Tác dụng phụ sau đây là của thuốc chủ vận GLP-1, ngoại trừ:
Nhiễm trùng đường tiết niệu - sinh dục
Phản ứng tại chỗ tiêm
Tổn thương thận cấp
Viêm tụy cấp
U tế bào C tuyến giáp