You are on page 1of 18

2/18/2023

CHƯƠNG 5

TỰ DO HÓA ĐẦU TƯ VÀ KHU VỰC ĐẦU TƯ TỰ DO

Chương 5

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI

2
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


5.1.1. Khái niệm
• Theo giới kinh doanh Anh và Châu Âu: chế độ đầu tư tự do là một chế độ đầu tư đáp ứng
các yêu cầu sau: không phân biệt đối xử, minh bạch, ổn định (TUKP, 1998).
• Theo Murray Dobbin (Canada), tự do hóa về thương mại và đầu tư được hiểu là không
bị ràng buộc bởi các qui định của luật pháp, chính sách (Dobbin, 1998).
• Trong tuyên bố Bogor của APEC “đầu tư và thương mại mở và tự do” được thực hiện
bằng cách giảm dần các rào cản đối với thương mại và đầu tư và khuyến khích sự lưu
chuyển tự do về hàng hóa, dịch vụ và vốn giữa các nền kinh tế thành viên” (APEC,
1994).
• Theo Susan Bryce (Úc), tự do hóa đầu tư là không bị ràng buộc bởi hoặc dỡ bỏ dần các
qui định và các hạn chế mà chính phủ các nước đặt ra cho các nhà đầu tư nước ngoài
(Bryce, 1998).
3

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


5.1.1. Khái niệm

Tự do hóa đầu tư là quá trình


• Các …………… đối với hoạt động đầu tư, các
…………………………. trong đầu tư được từng bước dỡ bỏ
• Các tiêu chuẩn ……………………….. dần dần được thiết lập
• Các yếu tố để đảm bảo sự hoạt động đúng đắn của …………………
được hình thành

4
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


5.1.2. Nội dung

(1) …………. dần các rào cản và những ưu đãi mang tính phân biệt đối xử
trong hoạt động đầu tư

(2) Thiết lập các tiêu chuẩn đối xử .................... đối với hoạt động đầu tư

(3) Tăng cường các biện pháp giám sát thị trường để đảm bảo sự vận hành
đúng đắn của ...........................

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


5.1.2. Nội dung
(1) Loại bỏ dần các rào cản và những ưu đãi mang tính phân biệt đối xử
trong hoạt động đầu tư

6
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


Hạn chế liên quan đến việc tiếp nhận và thành lập
• Không cho phép hoặc hạn chế đầu tư trong 1 số ngành, lĩnh vực
• Hạn chế số lượng các công ty nước ngoài được phép hoạt động trong
một số ngành, lĩnh vực đặc biệt
• Hạn chế về hình thức đầu tư, hình thức xâm nhập
• Khống chế tỷ lệ góp vốn tối thiểu của bên nước ngoài hoặc của đối tác
trong nước
• Yêu cầu phải đặt trụ sở chính của vùng hoặc của toàn TG ở nước nhận
đầu tư
• Yêu cầu đầu tư bổ sung hoặc tái đầu tư
• Yêu cầu có bảo lãnh của các tổ chức tài chính... 7

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

Hạn chế về vốn và quyền kiểm soát của nước ngoài


• Quy định tỷ lệ phần trăm vốn góp tối thiểu hoặc tối đa của các nhà
ĐTNN trong các DN
• Biện pháp liên quan đến kiểm soát quyền sở hữu để đảm bảo cho sự
tham gia của các đại diện nước sở tại vào quá trình kiểm soát DN
• Các quy định về việc rút vốn, dùng lợi nhuận để tái đầu tư
• Khống chế tỷ lệ tối đa vốn vay trên vốn góp

8
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

Hạn chế về hoạt động


• Hạn chế liên quan đến tuyển dụng, sử dụng và đào tạo lao động
• Hạn chế về thương mại
• Kiểm soát ngoại hối
• Yêu cầu chuyển giao công nghệ, quy trình SX hoặc các tri thức đặc biệt
khác; khống chế giá, phí chuyển giao công nghệ; đánh thuế đặc biệt đối
với công nghệ; yêu cầu tiến hành đầu tư cho nghiên cứu và phát triển
tại nước nhận đầu tư
• Các hạn chế khác…

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

Các rào cản mang tính chất hành chính

10
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

Ưu đãi …………..

Ưu đãi
trong hoạt
động đầu tư

Ưu đãi Ưu đãi ……………….


……………. 11

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


5.1.2. Nội dung
(2) Thiết lập các tiêu chuẩn đối xử tiến bộ đối với hoạt động đầu tư

12
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


............ phân
biệt đối xử
Bảo hộ ................ Đối xử
việc tước đoạt ......................
quyền sở hữu Các tiêu
chuẩn đối
xử tiến bộ
Đảm bảo tính
.................: từ phía Sử dụng các công
Chính phủ lẫn DN Cho phép cụ quốc tế để giải
FDI chuyển ............... quyết các
về nước ................ trong
đầu tư 13

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


5.1.2. Nội dung

(3) Tăng cường các biện pháp giám sát thị trường để đảm bảo sự vận hành đúng
đắn của thị trường

14
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


Thiết lập các quy định về
................., chống độc quyền

Các biện pháp


giám sát thị
trường

........................hóa Giám sát, kiểm soát một cách chặt


thông tin chẽ đối với thị trường; trong đó
chính sách ................ là trung tâm 15

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


5.1.3. Tự do hoá đầu tư - xu thế tất yếu trong điều kiện toàn cầu hoá

16
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

Toàn cầu hoá (Globalization) là quá trình gia tăng mạnh mẽ những mối
liên hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống kinh tế, xã hội, chính trị giữa các quốc gia, các dân tộc trên toàn
thế giới.

• TCH kinh tế là quá trình liên kết, hợp nhất các nền kinh tế của tất cả
các quốc gia trên thế giới, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tạo ra sự
tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển
hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


• Toàn cầu hóa kinh tế và tự do hóa đầu tư có mối quan hệ rất khăng
khít với nhau. Tự do hóa đầu tư vừa là điều kiện, vừa là biểu hiện, vừa
là động lực thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế phát triển. Toàn cầu
hóa kinh tế phát triển góp phần thúc đẩy tự do hóa kinh tế trong đó có tự
do hóa đầu tư diễn ra nhanh và mạnh trên toàn thế giới.
• Tự do hóa đầu tư là một nội dung không thể thiếu của toàn cầu hóa
kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế càng phát triển mạnh thì tự do hóa đầu tư
càng được đẩy nhanh và ngược lại tự do hóa đầu tư cũng góp phần làm
cho toàn cầu hóa kinh tế phát triển nhanh hơn.

18
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

1. Trước 1990

• Nguyên tắc về chủ quyền quốc gia


• Học thuyết luật về trách nhiệm của Nhà nước đối với các tổn thất
gây ra cho nước ngoài.

19

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

20
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

• Sau WW II

Hiến
chương
Havana BITs
(1948)

21

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

1959
22
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

23

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

1970

24
2/18/2023

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư

1980

25

5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư


Sau 1990
• Các nước tiếp nhận đầu tư, đặc biệt là các nước đang phát triển tăng
cường thu hút FDI bằng cách dỡ bỏ các hạn chế đối với việc thành
lập, hoạt động của các dự án FDI và đưa ra các đảm bảo chặt chẽ ở
cấp quốc gia, quốc tế chống lại các biện pháp gây thiệt hại nghiêm
trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư.
• Số lượng BIT được ký kết trong thời gian này gấp nhiều lần tổng số
BIT được ký kết trong 3 thập kỷ trước.
• Một khuôn khổ pháp lý quốc tế chung về FDI bắt đầu hình thành dưới
hình thức các IIA.
26
2/18/2023

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI


5.2.1. Cấp quốc gia
5.2.1.1. Nỗ lực cải cách luật pháp và chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài của
các nước theo xu hướng tự do hoá
Rất nhiều rào cản đối với FDI từng bước được dỡ bỏ:
• Đối với việc tiếp nhận và thành lập.
• Các quy định về hoạt động của các công ty nước ngoài được tự do hóa mạnh mẽ hơn
các quy định về tiếp nhận và thành lập.
• Một bộ biện pháp khuyến khích, ưu đãi được áp dụng chung cho mọi hoạt động đầu
tư.
• Các chuẩn mực đối xử như NT, MFN, đối xử công bằng, bình đẳng,... được sử dụng
đối với các dự án FDI trong quá trình hoạt động.
• Các quy tắc và cơ chế nhằm giám sát thị trường, đảm bảo sự hoạt động đúng đắn của
thị trường cũng đã được đề cập. 27

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI


5.2.1. Cấp quốc gia
5.2.1.2. Một số thay đổi về luật pháp và chính sách của một số nước đi ngược lại
với xu hướng tự do hóa FDI

Một số nước còn có những thay đổi theo hướng tạo thêm rào cản hoặc giảm
bớt thuận lợi đối với FDI.

28
2/18/2023

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI


5.2.2. Cấp quốc tế

5.2.2.1. Các hiệp định đầu tư song phương


• Sáng kiến ký kết các BIT được các nước xuất khẩu vốn lớn để xuất và
BIT đầu tiên được ký kết năm 1959.
• BIT chỉ được ký kết giữa một nước OECD với một nước đang phát
triển, hoặc giữa các nước đang phát triển.
• BIT gần đây: đã thống nhất được một số nguyên tắc chung, trong đó có
những nguyên tắc liên quan đến tự do hóa FDI.

29

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI

5.2.2. Cấp quốc tế


5.2.2.2. Tự do hóa đầu tư trực tiếp nước ngoài trên phạm vi toàn cầu
• Khuyến khích FDI
• Bảo hộ FDI
• Tiếp cận thị trường của các nhà đầu tư nước ngoài và các hạn chế có thể
có đối với việc tiếp cận thị trường
• Các quy định sau giấy phép
• Các quy tắc và cơ chế nhằm giám sát thị trường, đảm bảo sự vận hành
đúng đắn của thị trường
30
2/18/2023

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI

5.2.2.3. WTO với vấn đề tự do hóa FDI


• Tuy chưa xây dựng được một khung pháp lý đa phương điều chỉnh toàn
diện hoạt động ĐTNN, nhưng các nước thành viên WTO cũng đã ký kết
một số hiệp định liên quan đến đầu tư, trong đó quan trọng nhất là GATS,
TRIMs, TRIP và ASCM.
• TRIMs đề cập trực tiếp đến đầu tư. Mục tiêu là nhằm xoá bỏ các hạn chế,
các tác động tiêu cực đối với hoạt động thương mại hàng hoá của dự án đầu
tư, tạo điều kiện thúc đẩy tự do hoá thương mại và đầu tư quốc tế.
• Các quy định của GATS nhằm tự do hóa việc trao đổi dịch vụ quốc tế trên
cơ sở một định nghĩa rộng về thương mại dịch vụ
31

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI


5.2.2.3. WTO với vấn đề tự do hóa FDI
• TRIPs đề cập đến quyền sở hữu trí tuệ, các tiêu chuẩn đối xử và các quy
trình thủ tục quốc tế liên quan đến vấn đề này.
• ASCM cấm một số các biện pháp khuyến khích đầu tư được coi là biện
pháp hỗ trợ theo đúng định nghĩa trong hiệp định này.
• Xu hướng xây dựng khung pháp lý đầu tư đa phương trong khuôn khổ
WTO.
• Vai trò của WTO không chỉ bó hẹp ở các vấn đề về thương mại nữa mà
chuyển sang các vấn đề khác của quan hệ kinh tế quốc tế, trong đó quan hệ
đầu tư được ưu tiên xem xét trong thời gian gần đây với mục đích thúc đẩy tự
do hóa đầu tư, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của đầu tư quốc tế.
32
2/18/2023

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI

5.2.2.4. WB với vấn đề tự do hóa FDI

• Các sáng kiến của WB liên quan đến tự do hoá FDI chủ yếu nhấn mạnh vào
hai khía cạnh đó là giải quyết tranh chấp trong FDI và các biện pháp đảm bảo
an toàn cho dòng vốn FDI.
• Tháng 7 năm 1990, Uỷ ban Phát triển của IMF và WB đã xuất bản “Các
nguyên tắc chỉ đạo về đối xử với FDI”.

33

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI


5.2.2.5. OECD với vấn đề tự do hóa FDI
• Trong những năm 1990, để thiết lập một khuôn khổ đa phương thống nhất cho đầu
tư nhằm lấp những lỗ hổng còn lại của các hiệp định song phương, các Bộ trưởng kinh
tế OECD đã khởi xướng các vòng đàm phán về MAI (Multilateral Agreement on
Investment) trước khi kết thúc vòng đàm phán Uruguay của WTO.
• Mục tiêu của MAI: thiết lập một khung pháp lý đa biến cho đầu tư Quốc tế với tiêu
chuẩn cao về tự do hoá chế độ đầu tư, bảo hộ đầu tư và giải quyết tranh chấp đầu tư.
Cụ thể:
+ Loại bỏ các rào cản đối với đầu tư, cho phép nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư
trong mọi lĩnh vực, trừ các lĩnh vực có liên quan đến an ninh quốc phòng.
+ Loại bỏ các quy định liên quan đến việc khống chế tỷ lệ sở hữu vốn của bên nước
ngoài, cho phép nhà đầu tư được toàn quyền quyết định tỷ lệ và hình thức sở hữu của
dự án đầu tư.
34
2/18/2023

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI

5.2.2.6. APEC với vấn đề tự do hóa FDI

• Cuộc gặp Seoul (1991), Cuộc gặp Seoul (1991), Cuộc gặp Seattle (1993)
• Mục tiêu của APEC là tiến tới tự do hoá thương mại và đầu tư vào năm
2010 đối với các nước phát triển và 2020 đối với các nước đang phát triển.

35

5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI

5.2.2.7. ASEM với vấn đề tự do hóa FDI

• Một trong những ưu tiên hàng đầu của ASEM là tăng cường hợp tác giữa
các doanh nghiệp và cải thiện các điều kiện đầu tư thông qua việc triển khai
chương trình hợp tác IPAP (Investment Promotion Action Plan).
• Mục tiêu của IPAP là cải thiện luật pháp, chính sách ở mỗi nước thành viên
nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho nhà đầu tư ở cả hai khu vực châu Á
và châu Âu để gia tăng dòng vốn đầu tư hai chiều.

36

You might also like