You are on page 1of 82

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA KINH TẾ CÔNG NGHIỆP

BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN


HỌC PHẦN

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên: Dương Thị Thùy Linh


Bộ môn: Pháp luật

Thái Nguyên, 2020


HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
I. Dạng bài nhận định đúng, sai và giải thích
A. Phương pháp
- Dạng bài này đưa ra các câu nhận định căn cứ theo các nội dung đã học
- Sinh viên căn cứ vào nội dung học, suy luận và tư duy logic để khẳng định đúng, sai
- Sinh viên đưa ra sự giải thích dựa trên phần nhận định của mình và các nội dung,
văn bản pháp luật đã học để chứng minh khẳng định của mình là đúng.
B. Hướng dẫn
Câu hỏi: Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích
a. Chương 1
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất
hiện nhà nước là do ý chí của con người trong xã hội” là đúng hay sai?Giải thích.
Trả lời: Khẳng định trên là Sai. Vì Theo quan điểm của CN Mác Lê nin thì
Nhà nước xuất hiện một cách khách quan, do yêu cầu của thực tiễn xã hội có tư hữu
và mâu thuẫn giữa các giai cấp đối kháng ở cuối thời kỳ CXNT cần có một tổ chức
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế, đảm bảo quyền lợi của giai cấp cầm quyền và để
duy trì trật tự xã hội.
2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà nước và pháp luật là hai
hiện tượng xã hội luôn luôn phát sinh, phát triển và tồn tại cùng với xã hội loài người.
Trả lời: Sai: Vì:Trong xã hội loài người thì thời kỳ công xã nguyên thủy chưa
có nhà nước và pháp luật. Nhà nước và pháp luật chỉ phát sinh khi có đủ điều kiện
KT-XH và từ hình thái KTXH Chiếm hữu nô lệ
3. Pháp luật là chuẩn mực duy nhất để đánh giá hành vi con người
Trả lời: Sai. Vì ngoài PL còn có các quy phạm xã hội khác như quy phạm đạo
đức, quy phạm tín điều tôn giáo… cũng được coi là những chuẩn mực để đánh giá
hành vi của con người trong các quan hệ xã hội
4. Tương ứng với mỗi hình thái kinh tế-xã hội trong lịch sử loài người là một
kiểu nhà nước và pháp luật
Trả lời: Sai. Vì: Lịch sử loài người đã trải qua 5 hình thái KT-X trong đó hình
thái KT-XH đầu tiên là Cộng sản nguyên thủy thì chưa xuất hiện nhà nước, ở đó chỉ
tồn tại tổ chức thị tộc –bộ lạc mang tính tự quản,sở hữu chung về tư liệu sản
xuất,chưa có tổ chức quyền lực để quản lý xã hội. Đến giai đoạn cuối của chế độ
Cộng sản nguyên thủy mới xuất hiện các yếu tố là nguyên nhân ra đời của Nhà nước

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 1


và pháp luật và sau đó trải qua 4 hình thái KT-XH tiếp theo đã phát sinh ra 4 kiểu
Nhà nước và pháp luật tương ứng.(Chủ nô -> Phong kiến ->Tư sản-> XHCN)
b. Chương 2
1. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi trái pháp luật thì không bị truy
cứu trách nhiệm pháp lý
Trả lời: Sai. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi trái pháp luật vẫn bị
truy cứu TNPL nếu người đó thực hiện hành vi khi không mất khả năng nhận thức,
điều khiển hành vi và thỏa mãn đủ các dấu hiệu của hành vi VPPL
2. Mọi cá nhân đều là chủ thể quan hệ pháp luật.
Trả lời: Sai. Cá nhân là chủ thể quan hệ pháp luật khi có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi. Những người chưa đủ tuổi theo từng QHPL, người mắc các bệnh
tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức điều khiển hành vi không
phải là chủ thể của QHPL
3. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
Trả lời: Sai. Vì: Một hành vi VPPL phải có đầy đủ 4 yếu tố cấu thành đó là: là
hành vi gây nguy hiểm cho xã hội; trái pháp luật; có lỗi; và do chủ thể có năng lực
trách nhiệm pháp lý thực hiện.Hành vi trái pháp luật nhưng không do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện (chủ thể chưa đủ tuổi có năng lực TNPL.., mất khả
năng nhận thức điều khiển hành vi như bị tâm thần…) thì không bị coi là hành vi
VPPL.Như vậy không phải mọi hành vi trái pháp luật là hành vi VPPL
c. Chương 4 Chương 5
1. Theo Hiến pháp 2013 thì quyền lực nhà nước được phân chia cho các cơ
quan nhà nước
Trả lời: Sai. Vì Theo Hiến pháp 2013 Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự
phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
2. Nhân dân chỉ sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng
nhân dân
Trả lời: Sai. Theo Hiến pháp 2013 Nhân dân có thể trực tiếp thực hiện quyền
lực nhà nước bằng việc tự ứng cử vào Quốc hội, HDND, tham gia ý kiến khi Nhà
nước trưng cầu dân ý, góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp, Luật…
d. Chương 5
1. Vi phạm pháp luật hành chính chỉ do những người làm trong các cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 2


Trả lời: Sai. Chủ thể của VPPLHC bao gồm cá nhân, tổ chức có năng lực chủ
thể theo quy định của pháp luật hành chính mà họ vi phạm; những người không làm
trong cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật hành
chính thì vẫn vi phạm luật hành chính
2. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính dưới 14 tuổi nhưng vi phạm
với lỗi cố ý thì vẫn bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trả lời: Sai : Vì theo luật xử lý vi phạm hành chính thì chỉ người từ đủ 16 tuổi
thực hiện VPPHC thì bị xử phạt, còn người từ đủ 14 đến dưới 16 thì bị xử phạt khi
thực hiện hành vi với lỗi cố ý còn người dưới 14 tuổi không bị xử phạt VPHC
e. Chương 6
1: Ông M có tổng số tài sản là 2 tỷ 100 triệu đồng. Ông có 3 người con, và ông
để lại di chúc chia cho 3 người con mỗi người 300 triệu đồng. Số tài sản còn lại của
ông M không nhắc trong di chúc thì phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
Trả lời : Sai Theo quy định của BLDS thì phần tài sản còn lại của người chết
không nhắc trong di chúc phải chia theo pháp luật chỉ khi không có người nhận thừa
kế, hoặc có nhưng từ chối nhận di sản hoặc không có quyền nhận di sản thì lúc đó di
sản mới thuộc về Nhà nước.
2. Di chúc không được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền thì tài sản phải
chia theo pháp luật
Trả lời: Sai : Vì Theo BLDS 2005 thì có các loại Di chúc trong đó có : Di chúc
bằng văn bản không có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
Di chúc bằngvăn bản có công chứng, chứng thực và Di chúc bằng miệng đều là dạng
di chúc hợp pháp như vậy trường hợp Di chúc không được công chứng tại cơ quan có
thẩm quyền nhưng đáp ứng đủ điều kiện của các loại di chúc còn lại thì vẫn hợp pháp
và thực hiện chia di sản theo di chúc bình thường
3. Người mắc bệnh tâm thần dẫn đến mất khả năng nhận thức và điều khiển
hành vi là người không có năng lực hành vi dân sự
Trả lời  : Sai : Vì theo quy định của bộ luật dân sự 2005 thì Khi một người do
bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định
tuyên bố mất NLHVDS trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định chứ không phải là
người không có NLHVDS
f. Chương 7
1. Mọi hành vi trái pháp luật hình sự đều bị coi là tội phạm.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 3


Trả lời : Sai Một hành vi vi phạm pháp luật bị coi là tội phạm khi đáp ứng đủ 4
dấu hiệu là : hành vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật hình sự, có lỗi và do chủ thể
có năng lực TNHS thực hiện. Như vậy nếu hành vi trái PLHS nhưng không có lỗi
hoặc chủ thể không có năng lực TNHS thì không bị coi là tội phạm
2. Hình phạt tù chung thân và tử hình được áp dụng với mọi chủ thể thực hiện
hành vi đủ cấu thành tội phạm theo quy định trong Bộ luật hình sự.
Trả lời : Sai Theo quy định của BLHS thì trường hợp người chưa thành niên từ
14 đến dưới 18 tuổi phạm tội, phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36
tháng tuổi khi phạm tội hoặc khi bị xét xử mà phạm tội có khung hình phạt cao nhất
là chung thân và tử hình thì không áp dụng chỉ áp dụng tù có thời hạn,
II. Dạng bài trình bày các khái niệm, làm rõ các vấn đề.
A. Phương pháp
- Dạng bài này yêu cầu sinh viên trình bày khái niệm hoặc chứng minh các vấn đề
đưa ra dựa vào các nội dung đã học
- Sinh viên căn cứ vào nội dung học trình bày ngắn gọn cô đọng các ý
- Sinh viên đưa các căn cứ chứng minh theo các nội dung đã học
B. Hướng dẫn
Câu 1: Hãy làm rõ sự ra đời của Nhà nước theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác
Lênin?
Trả lời:
Ý 1: Xã hội CXNT – hình thái KT-XH đầu tiên chưa có Nhà nước
- Cơ sở kinh tế: Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất
- Cơ sở xã hội :
+ Xã hội bình đẳng chưa phân hóa thành các giai cấp;
+ Tổ chức theo nguyên tắc huyết thống cơ sở là các thị tộc ;
+ Mọi người đều tự do, bình đẳng;
+ Tồn tại sự phân công lao động tự nhiên;
+ Là tổ chức mang tính tự quản đầu tiên;
- Quyền lực trong XH ko mang tính giai cấp , do XH tổ chức ra và phục vụ lợi ích
cộng đồng.
Ý 2: 3 lần phân công lao động và hệ quả của 3 lần phân công lao động
- Lần 1: Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt
- Lần 2: Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp
- Lần 3: Buôn bán phát triền thương nghiệp ra đời
- Hệ quả:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 4


+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội đã làm thay đổi
cơ cấu tổ chức xã hội của xã hội cộng sản nguyên thuỷ.
+ Sau ba lần phân công lao động xã hội, chế độ tư hữu xuất hiện đã phân chia xã hội
thành kẻ giàu, người nghèo, hình thành hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ.
+ Một xã hội mới với sự phân chia giai cấp và sự đấu tranh giai cấp đòi hỏi phải có
một tổ chức quyền lực mới, tổ chức quyền lực đó là nhà nước
Ý 3:Định nghĩa Nhà nước
Câu 2: Phân biệt nhà nước với tổ chức khác trong xã hội.
Trả lời:
Nêu và phân tích 5 dấu hiệu đặc trưng của Nhà nước và làm rõ sự khác nhau
giữa Nhà nước và các tổ chức khác trong xã hội theo 5 dấu hiệu này.
a) Nhà nưóc thiết lập quyền lực công đặc biệt
- Đây là quyền lực thuộc về giai cấp thống trị phục vụ cho lợi ích giai cấp thống trị.
- Để thực hiện quyền lực công đặc biệt này cần có bộ máy cưỡng chế chuyên làm
nhiệm vụ quản lý. Bộ máy đó bao gồm quân đội, cảnh sát, tòa án….và những công
các vật chất khác như nhà tù, các tổ chức cưỡng bức khác.
b) Nhà nước có lãnh thổ và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nhà nước thực hiện sự quản lý dân cư theo lãnh thổ - theo các đơn vị hành chính,
không phụ thuộc chính kiến, huyết thống, giới tính, nghề nghiệp…Việc phân chia này
đảm bảo sự quản lý tập trung từ trung ương đến địa phương ở mọi mặt đời sống xã
hội.
c) Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Chủ quyền quốc gia là phạm trù mang tính chính trị-pháp lý, thể hiện quyền tự
quyết của Nhà nước về đối nội, đối ngoại mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên
ngoài.
- Nhà nước là người đại diện chính thức cho toàn xã hội về đối nội và đối ngoại. Mọi
cá nhân, tổ chức sống và hoạt động trên lãnh thổ quốc gia đều phải tuân thủ pháp luật
của Nhà nước đó.
Ví dụ: Nhà nước có quyền quyết định việc đặt quan hệ ngoại giao với nước nào trên
thế giới, cấm xuất nhập khẩu các mặt hàng nào ra bên ngoài lãnh thổ, hay nhập khẩu
gì từ các nước khác. Chủ quyền trong bảo vệ vùng đất thuộc lãnh thổ quốc gia…..
d) Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
- Với tư cách là đại diện chính thức của xã hội, chỉ có Nhà nước mới có quyền ban
hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 5


- Pháp luật mang tính bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm bằng các biện pháp tổ
chức, cưỡng chế, thuyết phục tùy theo bản chất của Nhà nước.
e) Nhà nước định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
- Nhà nước đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của mình bằng cách huy động sự
đóng góp từ xã hội với nhiều hình thức trong đó việc “định ra và thu các loại thuế
dưới hình thức bắt buộc” có tính ổn định, thường xuyên, lâu dài nhất.
- Thuế là khoản thu bắt buộc mà mọi người dân phải chấp hành,là công cụ điều tiết
nền kinh tế và chỉ có Nhà nước mới có quyền đặt ra và thu thuế.
Đây là 5 đặc điểm nói lên sự khác nhau của Nhà nước với các tổ chức chính trị xã
hội khác đồng thời cũng phản ánh vị trí và vai trò của Nhà nước trong xã hội có giai
cấp.
Câu 3: Thế nào là thừa kế theo di chúc? Các hình thức di chúc?Điều kiện di chúc
hợp pháp?
Trả lời:
-Ý 1: Khái niệm thừa kế theo di chúc:
+ Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển di sản của mình cho
người khác sau khi chết.
+ Thừa kế theo di chúc là việc chuyển di sản của người chết cho người sống
bằng chính sự định đoạt của người có di sản theo di chúc được lập ra khi họ còn sống
- Ý 2: Các hình thức di chúc
* Di chúc bằng văn bản
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; Người lập di chúc phải tự
tay viết và ký vào bản di chúc có đầy đủ nội dung theo quy định tại điều 631 BLDS.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: ít nhất là hai người làm chứng.
Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm
chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và
ký vào bản di chúc có người làm chứng
- Di chúc bằngvăn bản có công chứng, chứng thực.
* Di chúc bằng miệng: Người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình
trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi
chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.
- Ý 3: Điều kiện di chúc hợp pháp
 Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
-Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa
dối, đe doạ, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 6


 Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải
được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập
di chúc.
 Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ
phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
 Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp
pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí
cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di
chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc
điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện
ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền
chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
III. Dạng bài tập xử lý tình huống
A. Phương pháp
- Dạng bài này yêu cầu sinh viên nắm vững các nội dung đã học
- Sinh viên căn cứ vào nội dung tình huống, xem xét kỹ yêu cầu của bài tập, gạch ra
các ý liên quan đến yêu cầu của bài.
- Sinh viên trả lời theo từng ý
B. Hướng dẫn
1. Tình huống pháp luật sau: Bình đang là sinh viên một trường đại học nhưng lỡ
có thai ngoài ý muốn. Đến ngày sinh Bình sinh ra đứa trẻ bình thường nhưng do lo sợ
điều tiếng xã hội, lại đang đi học không có điều kiện nuôi dưỡng nên Bình đã mang
đứa bé đặt trước cổng chùa Phủ Liễn, nghe thấy có tiếng người Bình liền bỏ chạy.
Sáng hôm sau người ta phát hiện đứa bé đã bị tử vong. Bình có vi phạm pháp luật
không? Phân tích cấu thành của VPPL này? Trách nhiệm pháp lý mà Bình phải gánh
chịu nếu VPPL là gì?
Trả lời:
1. Chị Bình có VPPL và loại trách nhiệm pháp lý là TNHS
2. Cấu thành VPPL của Bình
*Chủ thể: Bình trên 18 tuổi , nhận thức bình thường đủ năng lực trách nhiệm pháp lý
* Khách thể: Quyền được sống, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng của
đứa trẻ
*Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý gián tiếp
* Mặt khách quan:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 7


- Hành vi trái pháp luật: Bỏ rơi con mới đẻ không nuôi dưỡng, chăm sóc. Đây là hành
vi trái pháp luật hình sự.
- Hậu quả: đứa bé chết
- Mối quan hệ nhân quả: Vì Bình bỏ lại đứa trẻ không có người chăm sóc nên đứa trẻ
chết
2. Tình huống luật hình sự 1
Kim Trọng (sinh ngày 8/3/1996) bị bắt ngày 9/3/2010 khi đang vận chuyển
500gam heroin trên một chuyến xe khách.(Theo quy định tại khoản 4 điều 194 về tội
Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy thì hành vi
của Kim Trọng bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình). KT có VPPL
không? Hãy xác định tính chất tội phạm của Kim Trọng và hình phạt cụ thể có thể áp
dụng trong trường hợp trên.
Trả lời:
a) Kim Trọng có VPPL vì hành vi này đã đủ dấu hiệu của VPPL
- Đây là hành vi nguy hiểm cho xã hội: gây thiệt hại về kinh tế, quy tắc quản lý các
chất gây nghiện của Nhà nước
- Đây là hành vi trái pháp luật: Hành vi này được quy định trong Bộ luật hình sự Tội
tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy.
- Có lỗi: Lỗi cố ý trực tiếp
-Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý: KT đủ 14 tuổi khi thực hiện hành vi vi
phạm cấu thành tội phạm có khung hình phạt đến 20 năm tù, chung thân, tử hình là
tội đặc biệt nghiêm trọng nên theo quy định của BLHS thì KT phải gánh chịu trách
nhiệm pháp lý với tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
với tội phạm về ma túy theo quy định của BLHS 2015 và luật 2017 sửa đổi, bổ sung
BLHS 2015.
b) Tính chất tội phạm của KT: Hành vi của KT cấu thành tội phạm có khung hình
phạt đến 20 năm tù, chung thân, tử hình là tội đặc biệt nghiêm trọng
c) Vì KT mới đủ 14 tuổi nên khung hình phạt cho KT chỉ có thể là phạt tù nhưng
không quá 12 năm tù.
3. Tình huống luật hình sự 2
T (21 tuổi), ngày 12/1/2017 T đã lập kế hoạch và bàn bạc với M và P cướp tiền
của những người mới lĩnh tiền từ Ngân hàng cổ phần Đ tại trung tâm thành phố đặt. T
phân công cho M dùng dao đe doạ người bị tấn công, còn M lao vào cướp tiền rồi lên
xe máy do T đang đứng đợi sẵn. Khi T đang lái xe bỏ chạy thì bị quần chúng chặn xe
và bắt giữ.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 8


1. Có vi phạm pháp luật trong vụ việc trên không? Loại vi phạm pháp luật?
Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật?
2. Trong vụ án này có đồng phạm không? Nếu có, hãy xác định đồng phạm?
Trả lời
1. Phân tích từng ý nhỏ.
1.1 Hành vi trên có vi phạm pháp luật.
- Đây là hành vi nguy hiểm cho xã hội
- Trái pháp luật hình sự
- Có lỗi
- Do chủ thể có năng lực TNPL thực hiện.
1.2. Đây là VPPL hình sự. T, M, P đã phạm tội cướp tài sản theo điểm a khoản 2
Điều 168 Bộ luật hình sự năm 2015
1.3 Cấu thành vi phạm pháp luật
a. Chủ thể: T, M, P đều có năng lực chủ thể
b.Khách thể: xâm phạm quyền sở hữu tài sản
c. Mặt chủ quan:
- Lỗi: Cố ý trực tiếp
- Động cơ: vụ lợi
- Mục đích: chiếm đoạt tài sản
d. Mặt khách quan:
-Hành vi trái pháp luật cướp giật tài sản xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản được
pháp luật bảo vệ làm người khác bị đe dọa về tinh thần, sức khỏe
- Hậu quả: Thiệt hại về tài sản
- Mối quan hệ nhân quả: Hành vi cướp giật gây thiệt hại về tài sản
2. Đây là vụ án có đồng phạm
2.1. T là người tổ chức vì là người vạch kế hoạch, chủ động bàn bạc với M và P
thực hiện hành vi cướp tài sản và phân công trách nhiệm cho M và P
2.2. M và P là những người thực hành vì có hành vi trực tiếp dùng dao đe doạ và
cướp tài sản của người bị tấn công
4. Tình huống luật hình sự 3
Ngày 2/10/2017, Nguyễn Văn Huy thực hiện hành vi trộm cắp tài trị giá 49
triệu đồng (thuộc khoản 1 Điều 173 Bộ luật hình sự 2017-có thể bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm) nhưng không bị
phát hiện. Ngày 5/10/2017, Huy lại phạm tội cướp giật tài sản (thuộc khoản 4 Điều
171 Bộ luật hình sự 2017- khung hình phạt là phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc
tù chung thân) bị phát hiện và bị bắt giữ. Hỏi?
  1. Các tội phạm mà Huy đã thực hiện thuộc loại tội phạm nào theo cách phân
loại tội phạm tại Điều 9 Bộ luật hình sự 2017?Phân tích cấu thành tội cướp giật tài
sản?
2. Giả định Huy thực hiện cả hai tội nêu trên khi mới 17 tuổi thì hình phạt của

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 9


Huy có thể phải chịu là bao nhiêu năm tù?
3. Giả định Huy- 20 tuổi bị xét xử 2 tội phạm nêu trên. Tội trộm cắp tài sản bị
Tòa án tuyên phạt 03 năm cải tạo không giam giữ, tội cướp giật tài sản bị Tòa án
tuyên phạt 15 năm tù thì hình phạt mà Huy phải chấp hành cho cả 2 tội này là bao
nhiêu?
Trả lời
1. Các tội phạm mà Huy đã thực hiện thuộc loại tội phạm nào theo cách phân loại
tội phạm tại Điều 9 BLHS.
-Tội trộm cắp tài sản của người không quen biết (tài sản trị giá 49 triệu đồng -
thuộc khoản 1 Điều 173 Bộ luật hình sự 2017-có thể bị phạt cải tạo không giam giữ
đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm)- là tội phạm ít nghiêm trọng.
- Tội cướp giật tài sản (thuộc khoản 4 Điều 171 Bộ luật hình sự 2017- khung hình
phạt là phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân)- là tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng.
- Cấu thành tội cướp giật tài sản:
-Chủ thể: Huy đủ tuổi và khẳ năng nhận thức chịu TNHS
-Khách thể: quyền sở hữu tài sản
-Mặt chủ quan:
+ Lỗi: cố ý
+ Động cơ: vụ lợi
+ Mục đích: quyền sở hữu số tiền
- Mặt khách quan:
+ Hành vi trái pháp luật: chiếm đoạt tài sản của người khác-trái pháp luật hình sự
2. Giả định Huy thực hiện cả hai tội nêu trên khi mới 17 tuổi thì hình phạt của Huy
có thể phải chịu là bao nhiêu năm tù?
- Theo quy định của BLHS thì người từ 16 đến dưới 18 tuổi mức hình phạt cao
nhất có thể áp dụng là tù có thời hạn không quá 18 năm tù.
3. Giả định Huy bị xét xử 2 tội phạm nêu trên. Tội trộm cắp tài sản bị Tòa án tuyên
phạt 03 năm cải tạo không giam giữ tội cướp giật tài sản bị Tòa án tuyên phạt  15
năm tù thì hình phạt mà Huy phải chấp hành cho cả 2 tội này là bao nhiêu?
- Theo quy định của BLHS về tổng hợp hình phạt khi phạm nhiều tội thì hình phạt
cải tạo không giam giữ chuyển sang tù có thời hạn theo quy định 3 ngày cải tạo
không giam giữ thành 1 ngày tù như vậy 3 năm cải tạo không giam giữ chuyển
thành 365 ngày- 1 năm tù có thời hạn cộng với 15 năm tù tội cướp giật tài sản=>
hình phạt mà Huy phải chấp hành cho cả 2 tội này là 16 năm tù.

5. Tình huống Luật Dân sự


Ông Nguyễn Văn A và bà Trần Thị B là vợ chồng có tài sản chung là 540 triệu
đồng. Ông bà có 3 người con chung là Nguyễn Văn C – 20 tuổi không có khả năng
lao động, Nguyễn Văn D – 48 tuổi và Nguyễn Văn E – 45 tuổi. D có vợ là Lê Thị G

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 10


và hai con là Nguyễn Văn M – 13 tuổi và Nguyễn Thị N -20 tuổi. E có vợ là Phan Thị
P và 2 con Nguyễn Văn X -11 tuổi, Nguyễn Văn Y -18 tuổi, P đang mang thai con
thứ 3 ở tháng thứ 7, hai vợ chồng có tài sản chung là 2.4 tỷ đồng. Ngày 1/1/2017 do
gặp 1 tai nạn bất ngờ ông A, bà B và con trai là E đều tử vong. Ông A có di chúc cho
Phan Thi P là vợ E toàn bộ tài sản, bà B và anh E không có di chúc. Giả sử đứa bé P
đang mang thai còn sống tại thời điểm mở thừa kế. Hãy chia thừa kế cho những
người được hưởng di sản thừa kế theo quy định pháp luật dân sự hiện hành.
Trả lời:
1. Chia tài sản thừa kế của ông A
1.1 Tài sản thừa kế của ông A là 270 triệu đồng chia đôi từ tài sản chung của hai vợ
chồng ông A, bà B
1.2. Ông A để lại Di chúc trao toàn bộ tài sản cho P là vợ E tuy nhiên theo quy định
tại điều 644 BLDS 2015 thì C là con trai ông A dù 20 tuổi nhưng không có khả
năng lao động nên không có tên trong di chúc vẫn phải được hưởng phần di sản
bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia
theo pháp luật. Như vậy C sẽ được hưởng phần thừa kế là
+ Số người hưởng thừa kế của ông A nếu chia theo PL là C, D, E (bà B chết cùng
thời điểm không được hưởng)
+ C sẽ được hưởng phần di sản thừa kế của ông A là= (270: 3)x 2/3= 60 triệu đồng
1.3. P sẽ được hưởng phần tài sản theo di chúc sau khi đã trừ đi phần chia cho C là
= 270 triệu -60 triệu= 210 triệu đồng
2. Chia di sản của bà B
2.1. Tài sản thừa kế của bà B là 270 triệu đồng chia đôi từ tài sản chung của hai vợ
chồng ông A, bà B
2.2. Bà B không để lại di chúc nên di sản chia theo pháp luật. Theo quy định tại
điều 652 BLDS ta có thừa kế thế vị nên:
+ Người được hưởng di sản của bà B theo pháp luật là anh C,anh D, ba cháu X, Y,
đứa con P đang mang thai ( thừa kế thế vị phần di sản của bố là anh E)
2.3. Mỗi suất thừa kế sẽ được hưởng là : 270 triệu: 3= 90 triệu đồng
+ Anh C đuợc hưởng thừa kế của bà B là 90 triệu đồng
+ Anh D đuợc hưởng thừa kế của bà B là 90 triệu đồng
+ 3 cháu X, Y và đứa con P đang mang thai(gia mỗi người sẽ hưởng phần di sản
thế vị từ bố là anh E= 90 triệu: 3= 30 triệu đồng.
3. Chia di sản của anh E
3.1 Tài sản thừa kế của anh E là 1.2 tỷ đồng chia đôi từ tài sản chung của hai vợ
chồng E và P. E không để lại di chúc nên di sản chia theo pháp luật
3.2 Những người được hưởng di sản của anh E theo hàng thứ nhất là: chị P, ba con
là X, Y và đứa con P đang mang thai (ông A, bà B do chết cùng thời điểm nên
không được chia thừa kế ).Mỗi người sẽ được hưởng một suất thừa kế là = 1.2 tỷ
đồng: 4= 300 triệu đồng

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 11


6. Tình huống Luật Hành chính
Ngày 01/1/2019, Sở xây dựng thành phố H nhận được đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật trong khi thi hành công vụ của Phó Giám đốc Bùi Văn Bình thuộc Sở xây dựng thành
phố H. Hỏi ?
1. Cơ quan nào sẽ giải quyết tố cáo lần 1, lần 2?.
2. Theo qui định của pháp luật thì việc thực hiện giải quyết tố cáo phải thông qua
các bước nào?
3. Theo qui định pháp luật từ lúc thụ lý đến lúc giải quyết tố cáo lần 1 và giải quyết
tố cáo lần 2 thời hạn bao lâu? Trong quá trình giải quyết tố cáo có được gia hạn không?
Trả lời:
1. Cơ quan nào sẽ giải quyết tố cáo lần 1, lần 2?.
- Theo quy định của Luật tố cáo 2018 Cơ quan giải quyết tố cáo lần 1- Giám đốc sở xây
dựng thành phố H
- Trường hợp quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết hoặc có căn cứ cho
rằng việc giải quyết tố cáo là không đúng pháp luật thì người tố cáo có quyền tố cáo tiếp
với người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của người có trách nhiệm giải quyết tố cáo
– Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Theo qui định của pháp luật thì việc thực hiện giải quyết tố cáo phải thông qua
các bước nào? Việc giải quyết tố cáo được thực hiện theo trình tự sau đây:
1. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo;
2. Xác minh nội dung tố cáo;
3. Kết luận nội dung tố cáo;
4. Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo;
3. Theo qui định pháp luật từ lúc thụ lý đến lúc giải quyết tố cáo lần 1 và giải quyết
tố cáo lần 2 thời hạn bao lâu? Trong quá trình giải quyết tố cáo có được gia hạn không?
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
+ Trường hợp quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết hoặc có căn cứ cho
rằng việc giải quyết tố cáo là không đúng pháp luật thì người tố cáo có quyền tố cáo tiếp
với người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của người có trách nhiệm giải quyết tố cáo.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan cấp
trên trực tiếp xem xét, xử lý.=> từ lúc thụ lý đến lúc giải quyết tố cáo lần 1 và giải quyết
tố cáo lần 2 thời hạn là 50 ngày.
- Trong quá trình giải quyết tố cáo có được gia hạn: . Trong trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày

IV. Dạng bài tập trắc nghiệm tìm phương án đúng nhất
A. Phương pháp
- Dạng bài này yêu cầu sinh viên nắm vững các nội dung đã học
- Sinh viên tư duy logic và vận dụng các kiến thức để xác định phương án trả lời theo
đúng yêu cầu của câu hỏi

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 12


- Chọn đáp án đúng nhất, phù hợp nhất.
B. Hướng dẫn
1. Theo học thuyết Mác – Lênin, nhận định nào sau đây là đúng:
A.Tính chất giai cấp của nhà nước không đổi nhưng bản chất của nhà nước thì thay
đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
B.Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước không thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
C.Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước luôn luôn thay đổi qua các kiểu nhà nước khác
nhau.
D.Tính chất giai cấp của nhà nước luôn luôn thay đổi, còn bản chất của nhà nước là
không đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
=> Phân tích các ý dựa theo kiến thức đã học đó là: Mọi nhà nước đều có bản chất là
tính giai cấp và tính xã hội, tuy nhiên tính giai cấp của mỗi nhà nước thay đổi phụ
thuộc vào giai cấp nắm quyền lãnh đạo nhà nước vì thế mỗi kiểu nhà nước khác nhau
thì có tính chất giai cấp khác nhau => Phương án đúng là: D
2. Hành vi vi phạm pháp luật không thể là:
A. Một lời nói; B. Một ý tưởng giết người; C. Hành vi không hành động; D. Cả A,
B, C
=> Hành vi VPPL phải được biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan và ở dạng
hành động (xử sự chủ động của chủ thể) và không hành động (xử sự thụ động của
chủ thể) cho nên hành vi VPPL không thể là => Phương án đúng: B
3. Hình phạt chính với cá nhân phạm tội theo quy định BLHS 2015 gồm:
A. Cảnh cáo; phạt tiền; cấm cư trú; cải tạo không giam giữ; trục xuất; tù có thời hạn;
tù chung thân; tử hình
B. Cảnh cáo; phạt tiền; quản chế; tù có thời hạn; tù chung thân; tử hình
C. Cảnh cáo; phạt tiền; cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm hành nghề; tù chung thân; tử
hình
D. Cảnh cáo; phạt tiền; cải tạo không giam giữ; trục xuất; tù có thời hạn;
tù chung thân; tử hình
=> Loại trừ các phương án có hình phạt bổ sung để tìm ra phương án đúng nhất:
Phương án đúng là: D

CHÚC CÁC BẠN HOÀN THÀNH TỐT BÀI TẬP NGAY SAU ĐÂY NHÉ!!


Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 13
BÀI TẬP HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương 1. Khái quát chung về Nhà nước
1.1.Nội dung chủ yếu
1.1.1 Nguồn gốc nhà nước
- Các quan điểm về nguồn gốc nhà nước
- Nguyên nhân và quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm chủ nghĩa MacLênin
1.1.2 Bản chất nhà nước
- Nội dung bản chất nhà nước
- Phân tích bản chất giai cấp và xã hội của nhà nước
1.1.3 Đặc điểm nhà nước
- Nêu và phân tích các đặc điểm của nhà nước làm rõ sự khác biệt của nhà nước và các tổ
chức chính trị xã hội, chế độ XHCSNT trước đó.
1.1.4 Chức năng nhà nước
- Khái niệm chức năng nhà nước
- Nêu và phân tích các chức năng nhà nước
1.1.5 Hình thức nhà nước
- Khái niệm hình thức nhà nước
- Nêu đặc điểm và cho ví dụ các hình thức nhà nước
1.1.6 Kiểu nhà nước
- Khái niệm kiểu nhà nước
- Phân tích các kiểu nhà nước trong lịch sử
1.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
1. 3 Nội dung
Bài tập
Nội dung: Nguồn gốc hình thành nhà nước
Câu 1: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy làm rõ sự ra đời của Nhà nước theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin?
2. So sánh quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin và các học thuyết trước đó về nguồn gốc nhà
nước.

Câu 2: Các khẳng định sau là đúng hay sai? Vì sao


1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì Nhà nước là lực lượng được áp đặt từ bên
ngoài, đứng lên trên xã hội để làm nhiệm vụ điều hòa các mâu thuẫn trong xã hội.
2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện nhà nước
là do ý chí của con người trong xã hội
3. Nhà nước xuất hiện và tồn tại là do ý chí của các thành viên trong xã hội với mong muốn
thành lập nên nhà nước để bảo vệ lợi ích chung.
4. Xã hội CXNT chưa có nhà nước nhưng đã có quyền lực và tổ chức quyền lực.
5. Quyền lực và hệ thống tổ chức quyền lực trong xã hội CXNT hòa nhập vào xã hội và phục
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 14
vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội
6. Các quan điểm về nguồn gốc Nhà nước giai đoạn trước Mac đã đưa ra những quan điểm duy
vật biện chứng về sự ra đời của Nhà nước?
7. Lịch sử xã hội CSNT vào thời kỳ cuối đã trải qua hai lần phân công lao động xã hội.
8. Nhà nước theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin là hiện tượng lịch sử có quá trình phát
sinh, phát triển và tiêu vong.
9. Nhà nước ra đời từ khi xuất hiện loài người.
10. Lịch sử xã hội cộng sản nguyên thủy vào thời kỳ cuối đã trải qua 3 lần phân công lao động
xã hội Lần một, chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt; lần hai, thủ công nghiệp tách ra khỏi nông
nghiệp; lần ba, buôn bán phát triển, thương nghiệp xuất hiện.
Câu 3: Trong xã hội có giai cấp, sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác thể
hiện dưới mấy loại quyền lực? Hãy nêu các loại quyền lực đó và làm rõ quyền lực nào giữ
vai trò quyết định đảm bảo sự thống trị giai cấp?
Câu 4: Chọn phương án đúng trong các câu trắc nghiệm sau:
1. Nguyên nhân cốt lõi nào để nhà nước ra đời?
A. Kết quả của 03 lần phân công lao động trong lịch sử.
B. Kết quả của nền sản xuất hàng hoá cùng những hoạt động thương nghiệp.
C .Sự cần thiết phải có một tổ chức để dập tắt xung đột giai cấp.
D. Nhu cầu về sự cần thiết phải có một tổ chức thay thế thị tộc - bộ lạc.
2. Theo thuyết gia trưởng về nguồn gốc nhà nước thì:
A. Nhà nước hình thành và phát triển theo ý chí của người đứng đầu gia đình
B. Quyền lực của người đứng đầu nhà nước tương đương với quyền lực của người đứng đầu
gia đình
C. Cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước tương tự cách thức tổ chức và thực
hiện quyền lực trong gia đình
D. Nhà nước là một hiện tượng xã hội
3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện nhà
nước là:
A. Do có sự phân công lao động trong xã hội
B. Do có sự phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội
C. Do con người trong xã hội phải hợp sức lại để đắp đê, chống bão lụt, đào kênh, làm
thủy lợi hay chống giặc ngoại xâm
D. Do ý chí của con người trong xã hội
4. Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cấp
gay gắt đến mức không thể điều hòa được:
A.Nhà nước Giéc – manh.
B.Nhà nước Rôma.
C.Nhà nước Aten.
D.Các Nhà nước phương Đông.
5. Sự tồn tại của nhà nước:
A.Là kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hội ở đó tồn tại nhà nước

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 15


B.Là kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp
C.Là do ý chí của các thành viên trong xã hội với mong muốn thành lập nên nhà nước để bảo
vệ lợi ích chung.
D.Cả A, B và C đều đúng
6. Quyền lực và hệ thống tổ chức quyền lực trong xã hội CXNT:
A.Hòa nhập vào xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội.
B.Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ
lĩnh tôn giáo.
C.Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội.
D.Hòa nhập vào xã hội và phục vụ cho lợi ích của Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn
giáo.
7. Nhận định nào sau đây là đúng:
A.Xã hội CXNT chưa có nhà nước và do đó không có quyền lực và tổ chức quyền lực.
B.Xã hội CXNT đã có nhà nước, có quyền lực và tổ chức quyền lực.
C.Xã hội CXNT chưa có nhà nước nhưng đã có quyền lực và tổ chức quyền lực.
D.Xã hội CXNT đã có nhà nước nhưng chưa có quyền lực và tổ chức quyền lực.
8 . Nhận định nào sau đây là không đúng:
A.Sự xuất hiện của Nhà nước Giéc – manh, Nhà nước Roma, Nhà nước phương Đông cổ đại là
do mâu thuẫn giữa các giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
B.Mâu thuẫn giai cấp không phải là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện Nhà nước Giéc –
manh, Nhà nước Rôma, các Nhà nước phương Đông cổ đại.
C.Sự xuất hiện của Nhà nước Aten cổ đại là do mâu thuẫn giữa các giai cấp gay gắt đến mức
không thể điều hòa được.
D.Sự xuất hiện của các nhà nước cổ đại đều xuất phát từ nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp là
mâu thuẫn giữa các giai cấp.
9. Chế độ cộng sản nguyên thủy là…
A. Chế độ không có nhà nước
B. Chế độ các quan hệ xã hội, kỷ luật, tổ chức lao dộng duy trì được nhờ sức mạnh của phong
tục tập quán, nhờ có sự uy tín, kính trọng với bô lão thị tộc và nhờ hoạt động có uy tín hiệu quả
của Hội đồng thị tộc.
C. Chế độ con người trong xã hội phục tùng các bô lão thị tộc, mọi của cải do các bô lão nắm
giữ và quyết định phân chia,
D. Cả A và B đều đúng.
Nội dung: Bản chất của Nhà nước
Câu 5: Trả lời các câu sau?
1. Nhà nước là gì? Bản chất của Nhà nước?
2. Tại sao nhà nước vừa có tính giai cấp vừa có tính xã hội? Tính giai cấp và tính xã hội của
nhà nước được thể hiện như thế nào?
3. Phân tích bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 6: Các khẳng định sau đây là đúng hay sai? Tại sao?

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 16


1. Mọi nhà nước đều có tính giai cấp.
2. Nhà nước chỉ là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này với giai cấp khác
3. Theo học thuyết Mác – Lênin tính chất giai cấp của nhà nước không đổi nhưng bản chất của
nhà nước thì thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau
4. Chỉ có kiểu nhà nước XHCN mới có tính xã hội.
5. Chỉ một vài kiểu nhà nước mới có tính giai cấp và tính xã hội.
6. Các kiểu nhà nước trong lịch sử đều duy trì và bảo vệ quyền lợi của mọi giai cấp trong XH
7. Nhà nước là công cụ để bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội là sự thể hiện bản
chất giai cấp của Nhà nước.
8. Nhà nước là công cụ sắc bén để duy trì sự thống trị giai cấp là sự thể hiện bản chất xã hội
của Nhà nước.
Câu 7: Xác định phương án trả lời đúng trong các câu sau
1. Khi nghiên cứu về bản chất nhà nước thì nhận định nào sau đây là đúng
A. Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội
B. Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này với
giai cấp khác
C. Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp
D. Bất cứ nhà nước nào cũng thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội
2. Theo học thuyết Mác – Lênin, nhận định nào sau đây là đúng:
A.Tính chất giai cấp của nhà nước không đổi nhưng bản chất của nhà nước thì thay đổi qua các
kiểu nhà nước khác nhau.
B.Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước không thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
C.Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước luôn luôn thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
D.Tính chất giai cấp của nhà nước luôn luôn thay đổi, còn bản chất của nhà nước là không đổi
qua các kiểu nhà nước khác nhau.
3. Bản chất của nhà nước là:
A.Đảm bảo lợi ích cho các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
B.Đại diện và bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị
C.Điều hòa lợi ích cho các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
D.Nhà nước của mọi giai tầng trong xã hội
4. Ngoài tính chất giai cấp, kiểu nhà nước nào sau đây còn có vai trò xã hội:
A.Nhà nước XHCN
B.Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản
C.Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến
D.Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến; Nhà nước chủ nô
5. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ:
A. Nhà nước là một bộ máy trấn áp giai cấp.
B. Nhà nước là một bộ máy của giai cấp này thống trị giai cấp khác.
C. Nhà nước ra đời là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
D. Cả a,b,c.
6. Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 17


A. Nhà nước là công cụ sắc bén nhất để quản lý mọi mặt đời sống xã hội
B. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
C. Nhà nước là công cụ để bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
D. Cả A, B, C đều đúng
7. Bản chất xã hội của nhà nước được thể hiện:
A. Nhà nước là công cụ sắc bén để duy trì sự thống trị giai cấp
B. Nhà nước là công cụ của đa số nhân dân lao động sử dụng để trấn áp lại thiểu số giai cấp
bóc lột đã bị lật đổ cùng với bọn tội phạm phản động
C. Nhà nước là bộ máy nhằm bảo đảm trật tự an toàn xã hội và đảm đương các công việc
chung của xã hội
D. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền
Nội dung: Đặc trưng của Nhà nước
Câu 8: trả lời các câu sau
1. Phân tích các đặc trưng của Nhà nước?
2.Phân biệt nhà nước với tổ chức khác trong xã hội.
Câu 9: Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao
1. Đặc trưng của Nhà nước bao gồm: một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt; có
chủ quyền quốc gia; quyền ban hành pháp luật; thực hiện các hoạt động kinh tế.
2. Thiết lập trên cơ sở các giai cấp đối kháng trong xã hội là một đặc trưng của Nhà nước.
3. Nhà nước có quyền quản lý mọi mặt đời sống xã hội là một thuộc tính của Nhà nước.
Câu 10: Làm rõ sự khác nhau giữa Nhà nước và chế độ Cộng sản nguyên thủy?
Câu 11: Xác định phương án trả lời đúng trong các câu sau:
1. Các đặc trưng, dấu hiệu cơ bản của nhà nước:
A.Một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt; có chủ quyền quốc gia; quyền ban hành
pháp luật; thực hiện các hoạt động kinh tế.
B.Một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt; quản lý dân cư theo lãnh thổ; có chủ
quyền quốc gia; quyền ban hành pháp luật; quy định các loại thuế; quyết định những vấn đề
quan trọng của đất nước.
C.Một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt; quản lý dân cư theo lãnh thổ; quyền ban
hành pháp luật; quy định các loại thuế; có chủ quyền quốc gia.
D.Cả A, B và C đều đúng
2. Chủ quyền quốc gia là:
A. Quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.
B. Quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối ngoại.
C. Quyền ban hành văn bản pháp luật.
D. Cả A, B,C.
3. Chủ quyền quốc gia thể hiện
A. Khả năng ảnh hưởng của nhà nước lên các mối quan hệ quốc tế.
B. Vai trò của nhà nước trên trường quốc tế
C. Khả năng quyết định của nhà nước lên công dân và lãnh thổ.
D. Sự độc lập của quốc gia trong các quan hệ đối ngoại.
4. Trong những nhận định sau, nhận định nào không phải là đặc trưng của nhà nước:
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 18
A. Phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính và quản lý dân cư theo lãnh thổ
B. Thiết lập trên cơ sở các giai cấp đối kháng trong xã hội
C. Có chủ quyền quốc gia
D. Ban hành pháp luật
5. Thuộc tính của Nhà nước được thể hiện:
A. Nhà nước thiết lập một quyền lực xã hội
B. Nhà nước có quyền ban hành những nội quy, điều lệ
C. Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ
D. Nhà nước có quyền quản lý mọi mặt đời sống xã hội
Nội dung: Chức năng của Nhà nước
Câu 12: Trả lời các câu hỏi sau
1. Chức năng của Nhà nước là gì? Nhà nước có mấy chức năng
2. Phân biệt chức năng của nhà nước và chức năng cơ quan nhà nước?
Câu 13: Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1.Chức năng nhà nước là phương tiện thực hiện nhiệm vụ cơ bản của nhà nước
2. Chức năng của nhà nước chỉ bao gồm những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội
bộ đất nước.
3. Chức năng của nhà nước chỉ có sự thay đổi, phát triển trong một kiểu nhà nước nhất định
4. Chức năng đối nội của nhà nước là cơ sở cho việc thực hiện chức năng đối ngoại
Câu 14: Xác định câu trả lời đúng trong các câu sau đây?
1. Cùng với sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của nhà nước, chức năng và nhiệm vụ của
nhà nước:
A.Không bao giờ thay đổi, không bao giờ mất đi cũng không bao giờ phát triển thêm trong một
kiểu nhà nước nhất định.
B.Không bao giờ thay đổi, không bao giờ mất đi cũng không bao giờ phát triển thêm qua các
kiểu nhà nước khác nhau.
C.Luôn luôn có sự thay đổi, phát triển qua các kiểu nhà nước khác nhau.
D.Chỉ có sự thay đổi, phát triển trong một kiểu nhà nước nhất định.
2. Khẳng định nào đúng:
A.Bản chất của nhà nước sẽ quyết định chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
B.Nhiệm vụ cơ bản của nhà nước là cơ sở để xác định số lượng, nội dung, hình thức thực hiện
các chức năng của nhà nước.
C.Chức năng nhà nước là phương tiện thực hiện nhiệm vụ cơ bản của nhà nước.
D.Cả A, B và C
3. Chính sách nào sau đây thuộc về chức năng đối nội của nhà nước:
A. Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
B. Tương trợ tư pháp giữa các quốc gia.
C. Tăng cường các mặt hàng xuất khẩu công nghệ cao.
D. Cả a,b,c.
4. Những phương pháp hoạt động chính để thực hiện chức năng nhà nước là
A. Mệnh lệnh và phục tùng

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 19


B. Mệnh lệnh và cưỡng chế
C. Thuyết phục và cưỡng chế
D. Cưỡng chế và phục tùng
5. Nhà nước nào cũng có chức năng:
A. Bảo đảm trật tự an toàn xã hội
B. Tổ chức và quản lý nền kinh tế
C. Đối nội và đối ngoại
D. Thiết lập mối quan hệ ngoại giao
6. Khi nghiên cứu về chức năng của nhà nước, thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại là quan trọng như nhau
B. Chức năng đối nội của nhà nước là cơ sở cho việc thực hiện chức năng đối ngoại
C. Kết quả của việc thực hiện chức năng đối ngoại có tác động đến việc thực hiện chức năng
đối nội
D. Chức năng đối nội có vai trò quan trọng hơn chức năng đối ngoại
Nội dung: Hình thức nhà nước
Câu 15: Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1.Hình thức nhà nước chỉ là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước.
2. Hình thức chính thể là sự tổ chức nhà nước theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
3. Nhà nước quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến) là nhà nước mà quyền lực nhà nước tối cao
thuộc về một cơ quan tập thể và được hình thành theo phương thức thừa kế.
4. Nhà nước quân chủ chuyên chế quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một một cơ quan tập
thể và do bầu cử mà ra.
5. Nhà nước cộng hòa là nhà nước quyền lực nhà nước tối cao thuộc về người đứng đầu nhà
nước và được hình thành do bầu cử.
6. Nhà nước cộng hòa dân chủ là nhà nước quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một tập thể và
được bầu cử suốt đời.
7. Nhà nước liên bang là nhà nước có chủ quyền chung, các bộ phận hợp thành các đơn vị hành
chính lãnh thổ không có chủ quyền riêng; Có một hệ thống CQNN từ trung ương đến địa
phương; Có một HTPL thống nhất; Công dân có một quốc tịch
Câu 16: Lập bảng so sánh hình thức nhà nước đơn nhất và liên bang? Hình thức chính
thể quân chủ và chính thể cộng hòa
Câu 17: Xác định câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây?
1. Hình thức chính thể bao gồm:
A. Hình thức nhà nước, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị
B. Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị
C. Chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
D. Quân chủ tuyệt đối và quân chủ hạn chế
2. Nhà nước nào sau đây có hình thức chính thể cộng hòa tổng thống:
A.Đức B.Ấn Độ C.Nga D.Cả A, B và C đều sai
3. Nhà nước nào sau đây có chính thể cộng hòa đại nghị:
A.Đức B.Bồ Đào Nha C.Hoa Kỳ D.Cả A và B
4. Nhà nước quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến) là nhà nước:
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 20
A.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một cơ quan tập thể và được hình thành theo phương
thức thừa kế.
B.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một cơ quan tập thể do bầu cử mà ra.
C.Quyền lực nhà nước được phân chia cho người đứng đầu nhà nước theo phương thức thừa kế
và một CQNN khác.
D.Quyền lực nhà nước thuộc về một tập thể gồm những người quý tộc và được hình thành do
thừa kế.
5. Trong nhà nước quân chủ chuyên chế:
A.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một một cơ quan tập thể và do bầu cử mà ra.
B.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người và được hình thành do bầu cử.
C.Quyền lực nhà nước thuộc về một người và được hình thành theo phương thức thừa kế.
D.Quyền lực nhà nước thuộc về một tập thể, được hình thành theo phương thức thừa kế.
6. Nhà nước quân chủ là nhà nước:
A.Quyền lực nhà nước tối cao tập trung vào người đứng đầu nhà nước và được hình thành do
bầu cử.
B.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về người đứng đầu nhà nước hay thuộc về một tập thể, và
được hình thành do bầu cử.
C.Quyền lực nhà nước tối cao tập trung toàn bộ hay một phần chủ yếu vào tay người đứng đầu
nhà nước theo nguyên tắc thừa kế.
D.Cả A, B và C đều đúng
7. Nước nào sau đây có chính thể cộng hòa:
A.Pháp B.Anh C.Tây Ban Nha D.Hà Lan
8. nước nào sau đây có chính thể quân chủ hạn chế (quân chủ đại nghị, quân chủ lập
hiến):
A.Anh quốc B.Nhật Bản C.Nauy D.Cả A, B và C đều đúng
9. Nhà nước phong kiến Việt Nam giai đoạn 1802 – 1945 (Triều đình Nhà Nguyễn) là nhà
nước có hình thức chính thể:
A.Nhà nước cộng hòa
B.Nhà nước quân chủ hạn chế
C.Nhà nước quân chủ tuyệt đối
D.Nhà nước cộng hòa quý tộc
10. Nhà nước cộng hòa là nhà nước:
A.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một tập thể và được hình thành theo phương thức thừa kế.
B.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về người đứng đầu nhà nước và được hình thành do bầu cử.
C.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một cơ quan tập thể được bầu ra trong thời hạn nhất định.
D.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người do truyền ngôi và một cơ quan tập thể được
hình thành do bầu cử trong một thời hạn nhất định.
11. Nhà nước cộng hòa quý tộc là nhà nước:
A.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về giới quý tộc và được hình thành theo phương thức thừa kế.
B.Quyền lực nhà nước tối cao vừa được hình thành do bầu cử, vừa được hình thành theo
phương thức thừa kế.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 21


C.Quyền bầu cử chỉ dành riêng cho giới quý tộc, do pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện.
D.Cả A, B và C đều đúng
12. Nhà nước cộng hòa dân chủ là nhà nước:
A.Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một tập thể và được bầu cử suốt đời.
B.Pháp luật quy định quyền bầu cử cho công dân để thành lập cơ quan quyền lực nhà nước tối
cao có nhiệm kỳ trong thời hạn nhất định.
C.Quyền lực nhà nước tối cao chỉ thuộc về một cá nhân và được hình thành bằng phương thức
bầu cử.
D.Cả A và C đều đúng
13. Đâu là đặc điểm của nhà nước đơn nhất:
A.Có chủ quyền chung, các bộ phận hợp thành các đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ
quyền riêng.
B.Có một hệ thống CQNN từ trung ương đến địa phương
C.Có một HTPL thống nhất; Công dân có một quốc tịch
D.Cả A, B và C đều đúng
14. Đâu là đặc điểm của nhà nước liên bang:
A.Có chủ quyền chung đồng thời mỗi nhà nước thành viên có chủ quyền riêng
B.Có hai hệ thống CQNN; Có hai HTPL
C.Công dân có hai quốc tịch
D.Cả A, B và C đều đúng
15. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A.Nhà nước liên bang luôn luôn có hai viện lập pháp
B.Nhà nước đơn nhất chỉ có một viện lập pháp
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
16. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A.Nhà nước liên bang có thể chỉ có một viện lập pháp
B.Nhà nước đơn nhất có thể có hai viện lập pháp
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
17. Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất:
A.Nga B.Ấn Độ C.Trung Quốc D.Cả A, B và C
18. Nhà nước Đức có hình thức cấu trúc:
A.Nhà nước liên bang B.Nhà nước đơn nhất C.Nhà nước liên minh D.Cả A, B và C đều sai
19 . Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang:
A.Việt Nam B.Pháp C.Ấn Độ D.Cả B và C
20.Nhà nước nào sau đây có hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất:
A.Mêxicô B.Thụy Sĩ C.Séc D.Cả A, B và C
21. Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc là nhà nước liên bang:
A.Canada B.Anh C.Pháp D.Trung Quốc
22.Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 22


A.Đức B.Hoa Kỳ C.Thụy Sĩ D.Thụy Điển
23. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức cấu trúc là:
A.Nhà nước đơn nhất B.Nhà nước liên bang C.Nhà nước liên minh D.Cả A và C đều đúng
Nội dung: Kiểu nhà nước
Câu 18: Kiều nhà nước là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến việc thay đổi các kiểu Nhà nước?
Câu 19: Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Tương ứng với mỗi hình thái kinh tế-xã hội trong lịch sử là một kiểu nhà nước.
2. Trong lịch sử loài người đã xuất hiện 5 kiểu nhà nước.
3. Cơ sở kinh tế của nhà nước chủ nô là chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản
xuất mà chủ yếu là ruộng đất.
4. Cơ sở kinh tế của nhà nước phong kiến là quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư
5. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của một kiểu nhà nước nhất định là do tiền đề kinh tế và tiền
đề xã hội
Câu 20: Lập bảng so sánh các kiểu nhà nước?
Câu 21: Xác định các câu trả lời đúng?
1. Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại ...... kiểu nhà nước, bao gồm các kiểu nhà nước là
A. 4 – chủ nô – phong kiến – tư hữu – XHCN
B. 4 – chủ nô – phong kiến – tư sản – XHCN
C. 4 – chủ nô – chiếm hữu nô lệ – tư bản - XHCN
D. 4 – địa chủ – nông nô, phong kiến – tư bản – XHCN
2.Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của một kiểu nhà nước nhất định:
A.Tiền đề kinh tế B.Tiền đề xã hội C.Về tư tưởng và chính trị D.Cả A và B đều đúng
3. Cơ sở kinh tế của nhà nước chủ nô là:
A.Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất và nô lệ.
B.Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất.
C.Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư.
D.Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
4. Cơ sở xã hội, cơ cấu giai cấp của nhà nước chủ nô,bao gồm:
A.Hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, ngoài ra còn có tầng lớp thợ thủ công và những người
lao động tự do khác.
B.Kết cấu giai cấp phức tạp, địa chủ và nông dân là hai giai cấp chính, ngoài ra còn có thợ thủ
công, thương nhân
C.Hai giai cấp chính là tư sản và vô sản, ngoài ra còn có giai cấp nông dân, tầng lớp tiểu tư sản,
trí thức…
D.Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo nhà nước và xã hội, quyền lực nhà nước thuộc về
giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
5. Cơ sở kinh tế của nhà nước phong kiến là:
A.Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất và nô lệ.
B.Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất.
C.Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 23


D.Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
6. Các phương thức ra đời của nhà nước tư sản:
A.Bằng cách mạng tư sản.
B.Bằng cách mạng tư sản; bằng thỏa hiệp với giai cấp phong kiến.
C.Bằng cách mạng tư sản; bằng thỏa hiệp với giai cấp
phong kiến; bằng sự hình thành các nhà nước tư sản vốn là thuộc địa của các nước châu Âu.
D.Cả A, B và C đều sai
7. Cơ sở kinh tế của nhà nước tư sản là:
A.Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất và nô lệ.
B.Chế độ sở hữu của giai cấp thống trị đối với tư liệu sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất.
C.Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư.
D.Quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
8. Cơ sở xã hội, cơ cấu giai cấp của nhà nước tư sản,bao gồm:
A.Hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, ngoài ra còn có tầng lớp thợ thủ công và những người
lao động tự do khác.
B.Kết cấu giai cấp phức tạp, địa chủ và nông dân là hai giai cấp chính, ngoài ra còn có thợ thủ
công, thương nhân
C.Hai giai cấp chính là tư sản và vô sản, ngoài ra còn có giai cấp nông dân, tầng lớp tiểu tư sản,
trí thức…
D.Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo nhà nước và xã hội, quyền lực nhà nước thuộc về
giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
9. Cơ sở xã hội, cơ cấu giai cấp của nhà nước XHCN, bao gồm:
A.Hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, ngoài ra còn có tầng lớp thợ thủ công và những người
lao động tự do khác.
B.Kết cấu giai cấp phức tạp, địa chủ và nông dân là hai giai cấp chính, ngoài ra còn có thợ thủ
công, thương nhân
C.Hai giai cấp chính là tư sản và vô sản, ngoài ra còn có giai cấp nông dân, tầng lớp tiểu tư sản,
trí thức…
D.Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo nhà nước và xã hội, quyền lực nhà nước thuộc về
giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
10. Cơ quan nào sau đây thực hiện quyền lập hiến và lập pháp:
A.Cơ quan lập pháp B.Quốc hội C.Nghị viện D.Cả A, B và C
11. Trong lịch sử, các kiểu nhà nước nào không có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang:
A.Nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản.
B.Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến.
C.Nhà nước phong kiến, nhà nước XHCN.
D.Nhà nước tư sản, Nhà nước XHCN
12. Phương pháp cai trị phản dân chủ trong chế độ chính trị tồn tại trong:
A.Kiểu nhà nước chủ nô
B.Kiểu nhà nước phong kiến
C.Kiểu nhà nước tư sản

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 24


D.Cả A, B và C đều đúng
13. Phương pháp cai trị dân chủ trong chế độ chính trị tồn tại trong:
A.Kiểu nhà nước XHCN; Kiểu nhà nước tư sản
B.Kiểu nhà nước phong kiến
C.Kiểu nhà nước chủ nô
D.Cả A, B và C đều đúng
14. Kiểu nhà nước nào có sử dụng phương pháp thuyết phục để cai trị và quản lý xã hội:
A.Nhà nước XHCN
B.Nhà nước XHCN và nhà nước tư sản
C.Nhà nước XHCN, nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến
D.Nhà nước XHCN, nhà nước tư sản, nhà nước phong kiến và nhà nước chủ nô
15. Nhận định nào sau đây là đúng:
A.Chế độ cộng sản chủ nghĩa là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử
B.Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
16. Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội, tương ứng với
mấy kiểu nhà nước:
A.3 kiểu nhà nước B.4 kiểu nhà nước C.5 kiểu nhà nước D.6 kiểu nhà nước
17. Kiểu nhà nước nào tồn tại hai giai đoạn lịch sử phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước là
phân quyền cát cứ và trung ương tập quyền:
A.Nhà nước XHCN
B.Nhà nước tư sản
C.Nhà nước phong kiến
D.Nhà nước chủ nô

Chương 2: Khái quát chung về Pháp luật


2.1 Nội dung chủ yếu:
2.1.1 Khái quát về pháp luật
- Nguồn gốc, Bản chất của pháp luật
- Định nghĩa, đặc điểm của pháp luật
2.1.2 Quy phạm pháp luật
- Khái niệm, đặc điểm của QPPL
- Cấu trúc của quy phạm pháp luật
- Phân loại quy phạm pháp luật; văn bản quy phạm pháp luật
2.1.3 Quan hệ pháp luật và sự kiện pháp lý
- Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
- Thành phần của quan hệ pháp luật
- Khái niệm, phân loại sự kiện pháp lý
2.1. 4. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
- Khái niệm và phân loại Vi phạm pháp luật

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 25


- Các dấu hiệu của VPPL
- Cấu thành VPPL
- Khái niệm và phân loại trách nhiệm pháp lý
2.1.5 .Thực hiện pháp luật
- Khái niệm, đặc điểm của thực hiện pháp luật
- Các hình thức thực hiện pháp luật
2.1.6 Pháp chế XHCN
- Khái niệm và các yêu cầu cơ bản của pháp chế
- Vấn đề và biện pháp tăng cường pháp chế XHCN
2.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
2. 3 Nội dung bài tập
Bài tập
Nội dung 1: Nguồn gốc hình thành pháp luật, bản chất của pháp luật
Câu 1: Các khẳng định sau đây là đúng hay sai ? Tại sao?
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng
xã hội luôn luôn phát sinh, phát triển và tồn tại cùng với xã hội loài người.
2. Pháp luật xuất hiện trong xã hội cộng sản nguyên thủy.
3. Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do quốc hội ban hành
hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
4.Pháp luật được hình thành trước nhà nước.
5. Thừa nhận tập quán pháp, áp dụng tiền lệ pháp và ban hành văn bản QPPL là các
hình thức của pháp luật.
6. Mọi kiểu pháp luật đều chỉ mang tính giai cấp.
Câu 2: Pháp luật là gì? Bản chất của pháp luật như thế nào?
Câu 3: Sự khác nhau cơ bản của pháp luật với tập quán và các tín điều tôn giáo
trong xã hội cộng sản nguyên thủy?
Câu 4: Chọn phương án đúng trong các câu sau khi nói về sự ra đời và bản chất
của pháp luật :
1. Đặc điểm của các quy phạm xã hội (tập quán,tín điều tôn giáo) thời kỳ CXNT:
A. Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, thị tộc, bộ lạc;
Mang tính manh mún, tản mạn và chỉ có hiệu lực trong phạm vi thị tộc - bộ lạc.
B. Mang nội dung, tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng, bình đẳng,
nhưng nhiều quy phạm xã hội có nội dung lạc hậu, thể hiện lối sống hoang dã.
C. Được thực hiện tự nguyện trên cơ sở thói quen, niềm tin tự nhiên, nhiều khi cũng
cần sự cưỡng chế, nhưng không do một bộ máy chuyên nghiệp thực hiện mà do toàn
thị tộc tự tổ chức thực hiện.
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 26


xã hội:
A. Cùng phát sinh, phát triển, cùng tồn tại và tiêu vong.
B. Luôn luôn phát sinh, phát triển và tồn tại cùng với xã hội loài người
C. Nhà nước có thể bị tiêu vong còn pháp luật thì tồn tại mãi mãi
D. Pháp luật có thể bị mất đi còn nhà nước thì cùng tồn tại với xã hội loài người
3. Các con đường hình thành nên pháp luật nói chung:
A.Tập quán pháp B.Tiền lệ pháp C. VBQPPL D.Cả A, B và C đều đúng
4. Sự tồn tại của pháp luật:
A.Do nhu cầu quản lý xã hội của nhà nước.
B.Là một hiện tượng tất yếu, bất biến trong đời sống xã hội của loài người.
C.Là do ý chí chủ quan của giai cấp thống trị.
D.Yêu cầu khách quan của một xã hội có giai cấp
5. Trong Tuyên ngôn ĐCS của C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “Pháp luật của các ông chỉ
là ý chí của giai cấp các ông được đề lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do các
điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp các ông quyết định”. Đại từ nhân xưng “các
ông” trong câu nói trên muốn chỉ ai?:
A.Các nhà làm luật B.Quốc hội, nghị viện
C.Nhà nước, giai cấp thống trị D.Chính phủ
6. Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chỗ
A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
B. Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị.
C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.
D. Tất cả các ý trên
Câu 5:Khẳng định nào đúng khi nói về các đặc điểm, chức năng của pháp luật
1. Các thuộc tính của pháp luật là:
A.Tính bắt buộc chung (hay tính quy phạm phổ biến)
B.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
2 .Chức năng nào không phải là chức năng của pháp luật:
A.Chức năng điều chỉnh các QHXH
B.Chức năng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
C.Chức năng bảo vệ các QHXH
D.Chức năng giáo dục
3. Chức năng của pháp luật:
A.Chức năng lập hiến và lập pháp
B.Chức năng giám sát tối cao
C.Chức năng điều chỉnh các QHXH
D.Cả A, B và C đều đúng
4. Việc tòa án thường đưa các vụ án đi xét xử lưu động thể hiện chủ yếu chức năng nào
của pháp luật:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 27


A.Chức năng điều chỉnh các QHXH
B.Chức năng bảo vệ các QHXH
C.Chức năng giáo dục pháp luật
D .Cả A, B và C đều sai
5. Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua mấy kiểu pháp luật:
A. 2 kiểu pháp luật B.3 kiểu pháp luật C.4 kiểu pháp luật D.5 kiểu pháp luật
6. Hiến pháp xuất hiện:
A. Từ nhà nước chủ nô B. Từ nhà nước phong kiến
C. Từ nhà nước tư sản D. Từ nhà nước XHCN
Câu 6 : Chọn phương án điền nội dung thích hợp vào chỗ trống
1. “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do .................. ban
hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc
vào các điều kiện .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội”
A. Bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị
B. Bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị
C. Bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội
D. Bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội
2. Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai
cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có ............ hình thức pháp
luật, đó là ..................
A. 4 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp và Văn bản quy phạm pháp luật
B. 3 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
C. 2 – tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật
D. 1 – văn bản quy phạm pháp luật
Nội dung 2: Quy phạm pháp luật
Câu 7: Quy phạm pháp luật là gì?
Câu 8 : Phân tích các đặc điểm của QPPL?
Câu 9: So sánh quy phạm pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
Câu 10: Các khẳng định sau đây đúng hay sai?Tại sao
1. Phần giả định của QPPL chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng
đối với các chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà
nước đã nêu trong phần quy định.
2. Mỗi một QPPL phải bắt buộc có cả ba bộ phận cấu thành: giả định, quy định, chế tài
3. Phần quy định của QPPL nêu lên đặc điểm, thời gian, chủ thể, tình huống, điều kiện,
hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực tế.
4. Chế tài của QPPL là hình phạt nghiêm khắc của nhà nước đối với người có hành vi
vi phạm pháp luật.
Câu 11: Xác định các bộ phận của các QPPL sau?
1. Điều 27 Hiến pháp 2013 “Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và
đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc
thực hiện các quyền này do luật định”.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 28


2. Điều 241- Bộ luật Dân sự 2005: “ Người nhặt được vật do người khác đánh rơi
hoặc bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo
hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên
thì phải thông báo hoặc giao nộp cho ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công
an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.”
3. Điều 102 Bộ luật Hình sự năm 1999: “.Người nào thấy người khác đang ở trong
tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu
quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt
tù từ ba tháng đến hai năm”.
Câu 12 : Xác định phương án trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm của
QPPL
1. Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính ....................do ................... ban
hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị để
điều chỉnh các ...........................
A. Bắt buộc chung – nhà nước – quan hệ pháp luật
B. Bắt buộc – nhà nước – quan hệ xã hội
C. Bắt buộc chung – quốc hội – quan hệ xã hội
D. Bắt buộc chung – nhà nước – quan hệ xã hội
2. Đặc điểm của QPPL khác so với quy phạm xã hội thời kỳ CXNT.
A.Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị; Nội dung thể hiện quan hệ bất bình đẳng trong
xã hội.
B.Có tính bắt buộc chung, tính hệ thống và thống nhất cao.
C.Được bảo đảm thực hiện bằng nhà nước, chủ yếu bởi sự cưỡng chế.
D.Cả A, B và C đều đúng
3. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức là thuộc tính (đặc trưng) của:
A.Quy phạm đạo đức B.Quy phạm tập quán C.QPPL D.Quy phạm tôn giáo
4. Tính quy phạm phổ biến (tính bắt buộc chung) là thuộc tính (đặc trưng) của:
A.QP pháp luật B.Quy phạm đạo đức C.Quy phạm tập quán D.Quy phạm tôn giáo
5. QPPL là cách xử sự do nhà nước quy định để:
A. Áp dụng cho một lần duy nhất và hết hiệu lực sau lần áp dụng đó.
B. Áp dụng cho một lần duy nhất và vẫn còn hiệu lực sau lần áp dụng đó.
C. Áp dụng cho nhiều lần và vẫn còn hiệu lực sau những lần áp dụng đó.
D. Áp dụng cho nhiều lần và hết hiệu lực sau những lần áp dụng đó.
Câu 13 : Xác định phương án trả lời đúng trong các câu sau về cấu trúc QPPL
1. Về mặt cấu trúc, mỗi một QPPL:
A. Phải có cả ba bộ phận cấu thành: giả định, quy định, chế tài
B. Phải có ít nhất hai bộ phận trong ba bộ phận nêu trên
C. Chỉ cần có một trong ba bộ phận nêu trên
D. Cả A, B và C đều sai.
2. Phần giả định của QPPL là:
A.Quy tắc xử sự thể hiện ý chí của nhà nước mà mọi người phải thi hành khi xuất hiện

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 29


những điều kiện mà QPPL đã dự kiến trước.
B. Chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với các chủ thể không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định.
C.Nêu lên đặc điểm, thời gian, chủ thể, tình huống, điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra
trong thực tế, là môi trường tác động của QPPL.
D.Cả A, B và C đều đúng
3. Phần quy định của QPPL:
A.Là quy tắc xử sự mà mọi người phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà
QPPL đã dự kiến trước.
B.Nêu lên đặc điểm, thời gian, chủ thể, tình huống, điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra
trong thực tế.
C. Chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với các chủ thể không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh đã nêu.
D.Cả A, B và C đều đúng
4. Chế tài của QPPL là:
A.Hình phạt nghiêm khắc của nhà nước đối với người có hành vi vi phạm pháp luật.
B.Những hậu quả pháp lý bất lợi có thể áp dụng đối với người không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quy định của QPPL.
C.Biện pháp cưỡng chế nhà nước áp dụng đối với người vi phạm pháp luật
D.Cả A, B và C đều đúng
5. Chế tài có các loại sau:
A. Chế tài hình sự và chế tài hành chính
B. Chế tài hình sự, chế tài hành chính và chế tài dân sự
C. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật và chế tài dân sự
D. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật, chế tài dân sự và chế tài bắt buộc
Nội dung: Quan hệ pháp luật
Câu 14: Thế nào là một quan hệ pháp luật?
Câu 15 : Phân tích các đặc điểm của quan hệ pháp luật?Từ đó làm rõ sự khác
nhau giữa QHXH khác và QHPL?
Câu 16 Các thành phần của quan hệ pháp luật là gì?Phân tích các thành phần?
Câu 17: Thế nào là sự kiện pháp lý? Phân loại và cách xác định sự kiện pháp lý
Câu 18 : Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao
1. Một tổ chức chỉ cần có năng lực pháp luật khi tham gia vào một QHPL cụ thể .
2. Các QHPL không thể phát sinh, thay đổi do ý chí của các bên tham gia.
3.Một QHPL chỉ bao gồm chủ thể và khách thể.
4. Chủ thể của QHPL là bất kỳ cá nhân, tổ chức nào trong một nhà nước
5. Cá nhân phải đáp ứng những điều kiện nhất định mới có tư cách pháp nhân.
6. Mọi tổ chức khi tham gia vào các quan hệ pháp luật với tư cách chủ thể được coi là
pháp nhân.
7. Năng lực hành vi của chủ thể QHPL là khả năng của chủ thể có được các quyền chủ
thể và mang các nghĩa vụ pháp lý mà nhà nước thừa nhận.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 30


8. Năng lực hành vi xuất hiện ở cá nhân khi cá nhân đó được sinh ra
9. Năng lực chủ thể của cá nhân bắt đầu từ khi cá nhân đó đủ 16 tuổi.
10.Chỉ có hành vi pháp lý của chủ thể mới làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan
hệ pháp luật.
11. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Câu 19: Xác định câu trả lời đúng trong các câu sau đây về chủ thể của QHPL?
1. Chủ thể của QHPL là:
A.Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào trong một nhà nước.
B.Cá nhân, tổ chức được nhà nước công nhận có khả năng tham gia vào các QHPL.
C.Cá nhân, tổ chức cụ thể có được những quyền và mang những nghĩa vụ pháp lý nhất
định được chỉ ra trong các QHPL cụ thể.
D.Cả A, B và C
2. Điều kiện để trở thành chủ thể của QHPL:
A.Có năng lực chủ thể pháp luật. B.Có NLPL. C.Có NLHV. D.Cả A, B và C đều sai
3. Điều kiện để một tổ chức tham gia vào một QHPL cụ thể:
A.Chỉ cần có NLPL
B.Chỉ cần có NLHV
C.Có năng lực chủ thể pháp luật
D.Cả A, B và C đều sai
4. Năng lực hành vi của chủ thể QHPL là:
A.Khả năng của chủ thể có được các quyền chủ thể và mang các nghĩa vụ pháp lý mà
nhà nước thừa nhận.
B.Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận, bằng các hành vi của mình thực
hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý, tham gia vào các QHPL
C.Cả A và B đều đúng.
D.Cả Avà B đều sai
5. Năng lực pháp luật của chủ thể là:
A.Khả năng của chủ thể có được các quyền chủ thể và mang các nghĩa vụ pháp lý mà
nhà nước thừa nhận.
B.Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận, bằng các hành vi của mình thực
hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý, tham gia vào các QHPL.
C.Cả A và B đều đúng.
D.Cả A và B đều sai
6. Năng lực pháp luật của pháp nhân chấm dứt khi pháp nhân:
A. Không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng
B. Bị giải thể
C.Bị tuyên bố phá sản
D. Cả B và C đều đúng
7. Năng lực hành vi xuất hiện ở cá nhân khi
A. Có khả năng nhận thức
B. Được sinh ra

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 31


C. Đạt đến độ tuổi nhất định
D. Đạt đến độ tuổi nhất định và có khả năng nhận thức
8. Chọn phát biểu sai:
A. Năng lực pháp luật xuất hiện từ khi con người được sinh ra
B. Năng lực chủ thể của cá nhân bắt đầu từ khi cá nhân đó đủ 16 tuổi
C. Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực hành vi.
D. Năng lực chủ thể của cá nhân bao gồm năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
9. Điều 33 Hiến pháp Việt Nam 2013, quy định: Mọi người có quyền tự do kinh doanh
trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” được hiểu là:
A.Quy định về NLPL của công dân
B.Quy định về NLHV của công dân
C.Quy định về NLPL và NLHV của công dân
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 20 : Xác định câu trả lời đúng trong các câu sau đây về Sự kiện pháp lý?
1. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A.SKPL là sự cụ thể hoá phần giả định của QPPL trong thực tiễn.
B.SKPL là sự cụ thể hoá phần quy định của QPPL trong thực tiễn.
C.SKPL là sự cụ thể hoá phần chế tài của QPPL trong thực tiễn.
D.Cả A, B và C đều sai
2. Sự kiện pháp lý có thể:
A.Làm phát sinh một QHPL cụ thể
B.Làm thay đổi một QHPL cụ thể
C.Làm chấm dứt một QHPL cụ thể
D.Cả A, B và C đều đúng
3. Sự biến là:
A.Những hiện tượng của đời sống khách quan xảy ra không phụ thuộc vào ý chí con
người.
B.Những sự kiện xảy ra phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con người.
C.Những sự kiện xảy ra có thể phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con người hoặc không phụ
thuộc vào ý chí con người, tùy theo từng trường hợp cụ thể.
D.Cả A, B và C đều sai
Nội dung: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
Câu 21: Vi phạm pháp luật là gì? Phân tích các dấu hiệu cơ bản của VPPL?
Câu 22: So sánh VPPL và các hành vi vi phạm khác?
Câu 23: Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật?Phân tích các yếu tố đó?
Câu 24: Lỗi trong VPPL là gì? Có mấy hình thức lỗi? Nhận biết các hình thức lỗi
đó như thế nào?
Câu 25: VPPL được phân thành các loại như thế nào?
Câu 26: Trách nhiệm pháp lý là gì? Cơ sở để xác định TNPL? Phân loại TNPL?
Câu 27: Các khẳng định sau đây là đúng hay sai? Tại sao?
1. Mọi hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 32


2. Hành vi trái pháp luật có thể là hành vi vi phạm pháp luật,có thể không phải là hành
vi vi phạm pháp luật.
3. Một ý tưởng giết người là hành vi VPPL.
4. Lỗi vô ý vì quá tự tin là lỗi của chủ thể vi phạm nhận thức được hành vi của mình là
nguy hiểm cho xã hội, thấy trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra, tuy
không mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra.
5. Lỗi cố ý gián tiếp là lỗi của chủ thể vi phạm nhận thức được hành vi của mình là
nguy hiểm cho xã hội, thấy trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra
nhưng mong muốn hậu quả đó xảy ra
6. Hành vi VPPL xâm hại tới mọi quan hệ tồn tại trong xã hội.
7. Hành vi của con người bị coi là hành vi vi phạm pháp luật kể từ khi nó tồn tại trong
suy nghĩ của con người
8. Lỗi của vi phạm PL là trạng thái tâm lý của chủ thể thể hiện sự ăn năn, hối hận về
hành vi vi phạm PL của mình
9. Mục đích của VPPL là lý do thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
10. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.
11. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách nhiệm pháp
lý.
12. Phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật
13. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do cá
nhân đó tự quy định.
Câu 28: Xác định câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây về VPPL?
1. Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm
A. Chủ thể, khách thể
B. Mặt chủ quan,mặt khách quan
C. Chủ thể, khách thể, quyền pháp lý
D. Cả A và B
2. Nguyên nhân của vi phạm pháp luật:
A.Hoạt động thù địch của các lực lượng phản động
B.Những thiếu sót trong hoạt động quản lý của nhà nước
C.Tồn tại số ít người bẩm sinh có xu hướng tự do vô tổ chức
D.Cả A, B và C đều đúng
3. Các loại vi phạm pháp luật:
A.Vi phạm hình sự
B.Vi phạm hình sự, vi phạm hành chính
C.Vi phạm hình sự, vi phạm hành chính và vi phạm dân sự
D.Vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự và vi phạm kỉ luật
4. Khẳng định nào là đúng:
A.Mọi hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật
B.Hành vi trái pháp luật có thể là hành vi vi phạm pháp luật,có thể không phải là hành
vi vi phạm pháp luật

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 33


C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
5. Trường hợp nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật
A. Một người tâm thần thực hiện hành vi giết người.
B. Một người 14 tuổi điều khiển xe máy không bằng lái.
C. Một người thuê mướn trẻ em dưới 15 tuổi làm việc.
D. Cả A và B
6. Hành vi vi phạm pháp luật không thể là:
A. Một lời nói
B. Một ý tưởng giết người
C. Hành vi không hành động
D. Cả A, B, C
7. Chủ thể vi phạm nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy
trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra nhưng mong muốn hậu quả đó
xảy ra . Đó là lỗi
A. Vô ý vì quá tự tin B. Cố ý gián tiếp C. Vô ý vì cẩu thả D. Cố ý trực tiếp
8. Chủ thể vi phạm nhận thấy trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra,
nhưng hy vọng, tin tưởng hậu quả đó không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được. Đó là
lỗi?
A. Cố ý trực tiếp B. Cố ý gián tiếp C. Vô ý vì cẩu thả D. Vô ý vì quá tự tin
9. Chủ thể vi phạm nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy
trước thiệt hại cho xã hội do hành vi của mình gây ra, tuy không mong muốn nhưng có
ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra. Đó là lỗi?
A. Vô ý vì cẩu thả B. Cố ý gián tiếp C. Cố ý trực tiếp D. Vô ý vì quá tự tin
10. Chủ thể vi phạm (do khinh suất, cẩu thả) không nhận thấy trước thiệt hại cho xã hội
do hành vi của mình gây ra, mặc dù, có thể hoặc cần phải thấy trước hậu quả đó. Đó là
lỗi?
A. Cố ý gián tiếp B. Vô ý vì cẩu thả C. Cố ý trực tiếp D. Vô ý vì quá tự tin
11 Vi phạm pháp luật là:
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi và trái pháp luật do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện.
B. Cả A, C, D
C. Mặt khách quan,chủ thể, khách thể, mặt chủ quan.
D. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, hậu quả do hành vi đó gây ra và mối quan hệ nhân
quả.
Câu 29 : Xác định câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây về TNPL?
1. Nội dung của trách nhiệm pháp lý thể hiện ở yếu tố nào?
A. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hình sự
B. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý được PL quy định cụ thể
C. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý được PL quy định cụ thể
D. Chủ thể vi phạm pháp luật có nghĩa vụ gánh chịu hậu quả pháp lýbất lợi

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 34


2. Cơ sở truy cứu trách nhiệm pháp lý là:
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội và có lỗi
B. Nhân chứng và vật chứng
C. Vi phạm pháp luật
D. Tất cả đều đúng
4 . Các loại trách nhiệm pháp lý:
A.Trách nhiệm hình sự
B. Trách nhiệm hình sự, Trách nhiệm hành chính
C. Trách nhiệm hình sự, Trách nhiệm hành chính và Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm hình sự, Trách nhiệm hành chính, Trách nhiệm dân sự và Trách nhiệm
kỉ luật
5. Một công ty xã chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi
trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là:
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.
D. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.
Câu 30 : Một thực khách đến quán ăn dùng bữa đã dựng xe trước cửa quán ăn. Vị
khách này đã chủ quan không lấy thẻ giữ xe cũng như chất vấn chủ quán về trách
nhiệm trông coi xe. Xe bị kẽ trộm lấy mất và người chủ quán thoái thác trách nhiệm.
Trong trường hợp này người chủ quán có lỗi không? Là lỗi gì?
Câu 31: Cho tình huống sau: Một người thợ sửa xe gian manh đã cố tình sửa phanh xe
cho một ông khách một cách gian dối, cẩu thả; với mục đích là để người khách này còn
tiếp tục quay lại tiệm anh ta để sửa xe. Do phanh xe không an toàn nên sau đó chiếc xe
đã lao xuống dốc gây chết vị khách xấu số. Người thợ sửa xe có lỗi hay không? Nếu có
là lỗi gì? ? Phân tích các cấu thành của VPPL này? Trường hợp trách nhiệm pháp lý ở
đây là gì?
Câu 32 : Cho tình huống sau : Một người dùng súng bắn đạn hơi vào rừng săn thú.
Trong lúc sơ suất đã bắn nhằm một nhân viên kiểm lâm. Xác định mặt chủ quan của vi
phạm pháp luật này?
Câu 33: Cho tình huống sau: Một người bán quán lẩu, sử dụng bếp gas để bàn cho
khách sử dụng. Do để tiết kiệm chi phí, người chủ quán đã sử dụng bình gas mini
không đảm bảo an toàn. Hậu quả là bình gas phát nổ, gây bỏng nặng cho thực khách.
Lỗi ở đây là gì?
Câu 34: Bác sĩ Thành sau khi khám bệnh cho chị Lan, vì quá chủ quan và tự tin về
chuyên môn nên đã kê toa và bốc thuốc nhầm nhưng không hề hay biết.Sau khi uống
thuốc nói trên, chị Lan đã tử vong ( cái chết được xác định từ nguyên nhân uống nhầm
thuốc).=> Phân tích VPPL trên và trách nhiệm mà bác sĩ Thành phải chịu?
Câu 35: K (20 tuổi) yêu và tỏ tình với H nhưng bị H từ chối và nên đem lòng thù hận.
Đêm ngày 8/3/2001 K đã lén bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước nhà H nhằm đầu độc H. Kết
quả là cả gia đình H bị ngộ độc , em trai H qua đời . Việc làm của K có được coi là vi

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 35


phạm pháp luật ko ? Nếu có hãy phân tích cấu thành vi phạm pháp luật đó?
Câu 36: Bình là nhân viên công ty taxi Mai Linh. Đang trong lúc làm việc anh này rủ
bạn đi uống rượu, sau đó không làm chủ được tay lái, đi quá tốc độ nên đã đâm vào
chị Hoa đi ngược chiều gây tai nạn làm chị Hoa bị thương nhe, xe máy hỏng, xe taxi bị
xước. Bình có hành vi vi phạm gì? Trách nhiệm pháp lý?
Câu 37: Bình đang là sinh viên một trường đại học nhưng lỡ có thai ngoài ý muốn.
Đến ngày sinh Bình sinh ra đứa trẻ bình thường nhưng do lo sợ điều tiếng xã hội, lại
đang đi học không có điều kiện nuôi dưỡng nên Bình đã mang đứa bé đặt trước cổng
chùa Phủ Liễn, nghe thấy có tiếng người Bình liền bỏ chạy. Sáng hôm sau người ta
phát hiện đứa bé đã bị tử vong. Bình có vi phạm pháp luật không? Phân tích cấu thành
của VPPL này? Trách nhiệm pháp lý mà Bình phải gánh chịu nếu VPPL là gì?
Nội dung: Thực hiện pháp luật
Câu 38: Thực hiện pháp luật là gì? Điều kiện của thực hiện PL? Các hình thức
thực hiện pháp luât?
Câu 39: So sánh giữa các hình thức thực hiện pháp luật?
Câu 40: Áp dụng pháp luật là gì? Các trường hợp phải áp dụng pháp luât?
Câu 41: Các khẳng định sau đúng hay sai?Tại sao?
1.Thi hành pháp luật là việc các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những
hành vi mà pháp luật cấm.
2. Các chủ thể không thi hành pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do PL quy
định.
3. Các chủ thể không sử dụng pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do PL quy
định
4. Mọi chủ thể có năng lực chủ thể đều có thể áp dụng pháp luật.
5. Hoạt động áp dụng pháp luật phải do các chủ thể có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi tiến hành.
Câu 42: Xác định phương án trả lời đúng nhất.
1.Các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm là
hành vi:
A. Áp dụng PL B. Thi hành PL C. Sử dụng PL D.Tuân thủ PL
2. Các chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất
định là hành vi:
A. Áp dụng PL B. Thi hành PL C. Sử dụng PL D.Tuân thủ PL
3. Các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình,thực hiện những điều mà pháp luật
cho phép là hành vi:
A. Áp dụng PL B. Thi hành PL C. Sử dụng PL D.Tuân thủ PL
4. Áp dụng pháp luật là hành vi của:
A. Cá nhân; Tổ chức
B. Người được nhà nước trao quyền C. Cơ quan nhà nước
D. Cả B và C
5. Việc áp dụng pháp luật được thực hiện khi

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 36


A. Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước hoặc chế tài Pháp luật với chủ
thể có hành vi VPPL; khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên
trong QHPL mà họ không thể tự giải quyết.
B. Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước
C. Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát các
bên tham gia quan hệ đó hoăc xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự việc
sự kiện thực tế.
D. Cả A, B, C
6. Đâu không phải là đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật
A. Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
B. Được ban hành theo một trình tự thủ tục luật định
C. Được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội
D.Cả A và B
7. Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
a. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật
b. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
c. Tuân thủ pháp luật, thực hiện pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
d. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
8. Tuân thủ pháp luật là?
A. Không làm những điều mà pháp luật cấm
B. Thực hiện đúng các nghĩa vụ mà pháp luật quy định
C. Thực hiện các quyền mà pháp luật quy định
D. Cả ba hoạt động trên
9. Chấp hành pháp luật được hiểu là
A. Không làm những điều mà pháp luật cấm
B. Thực hiện đúng các nghĩa vụ mà pháp luật quy định
C. Thực hiện các quyền mà pháp luật quy định
D. Cả ba hoạt động trên
10.Đặc điểm của hoạt động áp dụng pháp luật là:
A.Là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực nhà nước
B. Là hoạt động mang tính hình thức, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định
C. Là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với QHPL xác định, đòi hỏi tính sáng tạo
D. Cả A, B, C
11. Chủ thể nào có quyền áp dụng pháp luật
A. Chỉ có các cơ quan nhà nước.
B. Chỉ có cán bộ, công chức nhà nước
C. Chỉ có các cơ quan nhà nước; cán bộ, công chức nhà nước và các chủ thể khác được
Nhà nước trao quyền mới có quyền áp dụng PL
D. Tất cả các chủ thể có đủ năng lực chủ thể đều có quyền áp dụng PL.
Nội dung: Pháp chế XHCN

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 37


Câu 43: Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì? Trình bày những yêu cầu cơ bản và vấn
đề tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa?
Câu 44: Xác định các câu trả lời đúng trong các câu sau
1. Trong nhà nước pháp quyền, mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật:
A.Nhà nước ban hành pháp luật nên nhà nước đứng trên pháp luật và pháp luật phải
phục tùng nhà nước.
B.Việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước cũng như các viên chức nhà nước
đều phải dựa trên cơ sở và tuân thủ triệt để các quy định của pháp luật.
C.Cả A và B đều đúng.
D.Cả A và B đều sai
2. Để đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong việc xây dựng và áp dụng pháp luật thì cần phải:
A. Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật
B. Đảm bảo tính thống nhất của pháp luật
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Cả hai câu trên đều sai
3. Nguyên tắc chung của pháp luật trong nhà nước pháp quyền là:
A.Cơ quan, công chức nhà nước được làm mọi điều mà pháp luật không cấm; Công
dân và các tổ chức khác được làm mọi điều mà pháp luật không cấm
B.Cơ quan, công chức nhà nước được làm những gì mà pháp luật cho phép; Công dân
và các tổ chức khác được làm mọi điều mà pháp luật không cấm
C.Cơ quan, công chức nhà nước được làm mọi điều mà pháp luật không cấm; Công
dân và các tổ chức khác được làm những gì mà pháp luật cho phép.
D.Cơ quan, công chức nhà nước được làm những gì mà pháp luật cho phép; Công dân
và các tổ chức khác được làm những gì mà pháp luật cho phép.
4. Các biện pháp tăng cường pháp chế:
A.Đẩy mạnh công tác xây dựng pháp luật
B.Tổ chức tốt công tác thực hiện pháp luật
C.Tiến hành thường xuyên, kiên trì công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh
những vi phạm pháp luật.
D.Cả A, B và C

Chương 3. Hệ thống pháp luật


3.1.Nội dung chủ yếu
3.1 Khái niệm và đặc điểm của HTPL
3.2 Hệ thống cấu trúc của PLVN
3.3 Hệ thống văn bản QPPL VN
3.4 Các ngành luật trong HTPL VN
1.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 38


- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
1. 3 Nội dung
Bài tập
Nội dung: Khái niệm và đặc điểm, hệ thống cấu trúc của HTPL, Hệ thống văn bản QPPL
Câu 1: Nêu khái niệm và đặc điểm của hệ thống pháp luật?
Câu 2: Phân tích các căn cứ để phân chia ngành luật?
Câu 3: Các nhận định sau là đúng hay sai? Tại sao?
1. Để phân chia các ngành luật cụ thể thì cơ bản là phải dựa vào phương pháp điều chỉnh của
ngành luật đó.
2. Việc phân chia hệ thống pháp luật được thực hiện theo ý muốn chủ quan của các nhà làm
luật.
3. Hệ thống cấu trúc của pháp luật Việt Nam được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là chế định
luật, quy phạm pháp luật, ngành luật
4. Chế định luật Là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội bằng những
phương pháp điều chỉnh đặc thù riêng
5. Ngành luật Là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một nhóm các quan hệ pháp luật cùng loại,
cùng tính chất
Câu 4: Thế nào là một văn bản QPPL? So sánh VBQPPL với các loại văn bản khác?
Câu 5: Lập bảng các loại VBQPPL với chủ thể có thẩm quyền ban hành?
Câu 6: Hiệu lực của các VBQPPL được xác định như thế nào?
Câu 7: Xác định các câu trả lời đúng trong các câu sau?
1. Loại nguồn được công nhận trong hệ thống VBPLViệt Nam:
A.VBQPL B.Tập quán pháp C.Tiền lệ pháp D.Cả A, B và C đều đúng
2. Các dấu hiệu của VBQPPL:
A.Có tính bắt buộc chung B.Được áp dụng nhiều lần và lâu dài
C.Cả A và B đều đúng. D.CảA và B đều sai
3. Nguyên tắc “không áp dụng hiệu lực hồi tố” của VBPL được hiểu là:
A.VBPL chỉ áp dụng đối với những hành vi xảy ra trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực pháp
luật.
B.VBPL không áp dụng đối với những hành vi xảy ra trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực
pháp luật.
C.VBPL áp dụng đối với những hành vi xảy ra trước và sau thời điểm văn bản đó có hiệu lực
pháp luật.
D.Cả A, B và C đều sai
4. Một VBQPPL do CQNN hoặc người có thẩm quyền ban hành hết hiệu lực khi:
A.Bị một văn bản được ban hành sau thay thế và văn bản đó đã có hiệu lực
B.Bị CQNN hoặc người có thẩm quyền bãi bỏ hay đình chỉ hiệu lực
C.Được CQNN hoặc người có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
D.Cả A, B và C đều đúng
5. Chủ tịch nước có quyền ban hành những loại VBPL nào:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 39


A.Luật, quyết định B.Luật, lệnh C.Luật, lệnh,quyết định D.Lệnh, quyết định
6. Chính phủ có quyền ban hành những loại VBPL nào:
A.Luật, pháp lệnh B.Pháp lệnh, nghị quyết
C.Nghị quyết, nghị định D.Nghị định, quyết định
7. Thủ tướng chính phủ có quyền ban hành những loại VBPL nào:
A.Nghị định, quyết định
B.Nghị định, quyết định, chỉ thị
C.Quyết định, chỉ thị, thông tư
D.Quyết định
8. Bộ trưởng có quyền ban hành những loại VBPL nào:
A.Nghị định, quyết định
B.Nghị định, quyết định, thông tư
C.Nghị định, quyết định, thông tư, chỉ thị
D.Quyết định, thông tư, chỉ thị
9. Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong các văn bản sau của hệ thống VBQPPL Việt Nam:
A.Bộ Luật B.Pháp lệnh C.Thông tư D.Chỉ thị
10. Chế định “Giao dịch dân sự” thuộc ngành luật nào:
A.Ngành luật kinh tế B.Ngành luật tài chính C.Ngành luật đất đai D.Ngành luật dân sự
11. Chế định “Tài sản và quyền sở hữu” thuộc ngành luật nào:
A.Ngành luật kinh tế
B.Ngành luật hôn nhân và gia đình
C.Ngành luật lao động
D.Ngành luật dân sự
12. Đâu không phải là chế định cơ bản của luật dân sự
A. Tài sản và quyền sở hữu
B. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
C. Chiếm đoạt bất hợp pháp tài sản của người khác
D. Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
13.Bộ trưởng cần ban hành một văn bản để hướng dẫn thi hành một nghị định của Chính phủ,
văn bản đó là:
A. Chỉ thị B. Thông tư C. Quyết định D. Nghị quyết
14. Thứ tự sắp xếp tăng dần trong cơ cấu của hệ thống pháp luật Việt Nam là:
A. Hệ thống pháp luật- ngành luật- chế định luật- quy phạm pháp luật
B. Hệ thống pháp luật - ngành luật- quy phạm pháp luật - chế định luật
C. Quy phạm pháp luật - chế định luật - ngành luật - Hệ thống pháp luật
D. Quy phạm pháp luật - ngành luật - chế định luật - Hệ thống pháp luật
15. Thứ tự sắp xếp giảm dần trong cơ cấu của hệ thống pháp luật Việt Nam là:
A. Hệ thống pháp luật- ngành luật- chế định luật- quy phạm pháp luật
B. Hệ thống pháp luật - ngành luật- quy phạm pháp luật - chế định luật
C. Quy phạm pháp luật - chế định luật - ngành luật - Hệ thống pháp luật
D. Quy phạm pháp luật - ngành luật - chế định luật - Hệ thống pháp luật

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 40


Chương 4. Ngành luật Hiến pháp
4.1.Nội dung chủ yếu
4.1.1 Khái quát chung về ngành luật Hiến pháp VN
- Khái niệm; Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh; Nguồn của ngành luật Hiến
pháp
4.1. 2 Một số chế định cơ bản của ngành luật Hiến pháp VN
- Chế độ chính trị; Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; Chế độ kinh
tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường;Tổ chức bộ máy nhà nước
CHXHCN VN
4.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
4. 3 Nội dung
Bài tập
Nội dung: Khái quát chung về ngành luật Hiến pháp VN
Câu 1: Nêu khái niệm và đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp?
Câu 2: Ngành luật Hiến pháp sử dụng các phương pháp điều chỉnh như thế nào?
Câu 3: Các nhận định sau là đúng hay sai? Tại sao?
1. Những quan hệ về hôn nhân- gia đình, quyền tài sản, quyền nhân thân là đối tượng điều
chỉnh của ngành luật Hiến pháp.
2. Ngành luật Hiến pháp sử dụng duy nhất phương pháp bắt buộc để điều chỉnh các QHXH.
3. Phương pháp bắt buộc của Ngành luật Hiến pháp nghiêm cấm chủ thể quan hệ pháp luật
hiến pháp thực hiện những hành vi nhất định.
4. Xác định nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước là đối tượng
điều chỉnh duy nhất của ngành luật Hiến pháp.
Nội dung: Một số chế định cơ bản của ngành luật Hiến pháp VN
Câu 4: Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Tại sao?
1. Theo Hiến pháp 2013 quyền công dân của người nước ngoài, người không quốc tịch đang
sinh sống và làm việc tại VN được công nhận tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm.
2. Công dân VN chỉ thực hiện quyền lực nhà nước bằng hình thức dân chủ đại diện
3. Theo Hiến pháp 2013 thì quyền lực nhà nước được phân chia cho các cơ quan nhà nước.
4. Theo Hiến pháp 2013 chỉ có công dân VN mới có quyền tự do kinh doanh trong những
ngành nghề mà pháp luật cho phép.
5. Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội là một bộ phận của bộ máy nhà nước
CHXHCNVN.
6. Các quyền con người được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm và không thể bị hạn chế
theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
7. Chỉ có công dân Việt Nam mới có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa
khi bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử.
9. Mọi người đều quyền tự do ngôn luận, quyền tự do báo chí, ..quyền hội họp, lập hội, biểu
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 41
tình theo quy định của pháp luật
10. Mọi cá nhân sinh sống và làm việc trên lãnh thổ VN phải thực hiện nghĩa vụ quân sự và
tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
Câu 5: Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Tại sao?
1. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài
nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản thuộc sở hữu Nhà
nước.
2. Chế độ giáo dục quy định trong Hiến pháp 2013 là ưu tiên phát triển giáo dục ở các đô thị,
khu trung tâm, các thành phố lớn ..để tăng nguồn lực lao động có chất lượng cao.
3. Theo Hiến pháp 2013 nền kinh tế VN là nền kinh tế thị trường không theo định hướng xã hội
chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước không cần
giữ vai trò chủ đạo.
4. Chế độ văn hóa quy định trong Hiến pháp 2013 là chăm lo xây dựng và phát triển nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, thu hẹp các yếu tố dân tộc, mở rộng các yếu tố tinh hoa văn hóa nhân
loại.
Câu 6: Bộ máy nhà nước là gì?Các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước CHXHCN VN?
Câu 7: Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Tại sao?
1. Đảng Cộng sản VN là một cơ quan nhà nước ở trung ương.
2. Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về đối nội
và đối ngoại do toàn thể nhân dân cả nước bầu ra bằng hình thức phổ thông đầu phiếu.
3. Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc tước quốc tịch
Việt Nam thuộc thẩm quyền của Quốc hội nước CHXHCN VN.
4. Chính phủ do Quốc hội thành lập chỉ chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
5. Thành viên của UBTVQH có thể đồng thời là thành viên của chính phủ.
6. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Nhân dân địa phương
bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
7. Nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm , không thể thể rút ngắn hay kéo dài nhiệm kỳ.
8. Theo Hiến pháp 2013, Quốc hội quyết định họp kín.trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị
của Thủ tướng Chính phủ
Câu 8: Phân tích vị trí chức năng của QH, CP, CTN qua đó làm rõ mối quan hệ giữa QH
với Chính phủ; QH với Chủ tịch nước, QH với TANDTC và VKSNDTC?
Câu 9: Trình bày vị trí, tính chất, chức năng của Quốc hội trong bộ máy nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 10. Trình bày vị trí, tính chất, chức năng của Chủ tịch nước trong bộ máy nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 11. Trình bày vị trí, tính chất, chức năng của Chính Phủ trong bộ máy nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 12: Xác định các câu trả lời đúng trong các câu sau?
1. Khẳng định nào đúng:
A.Bộ máy nhà nước là hệ thống các CQNN từ trung ương đến địa phương.
B. Bộ máy nhà nước là hệ thống các CQNN từ trung ương đến địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 42


C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
2.Trong bộ máy nhà nước XHCN có sự:
A. Phân quyền B. Phân công, phân nhiệm C. Phân công lao động D. Cả A,B, C
3. Tổ chức bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam, theo nguyên tắc nào:
A.Tập trung dân chủ; Pháp chế XHCN; Đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCS
B.Quyền lực nhà nước là thống nhất những có sự phân công và phối hợp giữa các CQNN trong
việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
C.Đảm bảo sự tham gia đông đảo của nhân dân vào tổ chức và hoạt động của nhà nước.
D.Cả A, B và C
4. Cơ quan thường trực của Quốc hội là:
A. Hội đồng dân tộc B. Ủy ban Quốc hội C. Ủy ban thường vụ Quốc hội D.Đoàn đại biểu
Quốc hội
5. Cơ quan nào là CQNN:
A.Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
B.Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
C.Hội cựu chiến binh Việt Nam.
D.Cả A, B và C đều sai
6. Cơ quan nào không phải là cơ quan ngang bộ của Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay:
A.Ngân hàng nhà nước B.Thanh tra chính phủ C.Ủy ban thể dục và thể thao D.Văn phòng
chính phủ
7. Cơ quan nào là cơ quan ngang bộ của Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay:
A.Thanh tra chính phủ B.Bảo hiểm xã hội Việt Nam C.Ngân hàng nhà nước D.Cả
A và C
8. Các tòa án chuyên trách của hệ thống tòa án nước CHXHCN Việt Nam:
A.Tòa hình sự, tòa dân sự, tòa hành chính, tòa lao động.
B.Tòa hình sự, tòa dân sự, tòa hành chính, tòa lao động, tòa kinh tế.
C.Tòa hình sự, tòa dân sự, tòa hành chính, tòa lao động, tòa kinh tế, tòa hôn nhân gia đình.
D.Tòa hình sự, tòa dân sự, tòa hành chính, tòa lao động, tòa kinh tế, hôn nhân gia đình, tòa hiến
pháp
9. Theo Hiến pháp Việt Nam 2013, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam:
A.Do nhân dân bầu
B.Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
C.Do Chủ tịch nước giới thiệu
D.Do Chính phủ bầu
10. Theo Hiến pháp Việt Nam 2013 Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam có quyền:
A. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Thủ tướng
B. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TAND tối cao
C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Viện trưởng VKSND tối cao
D. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Bộ trưởng
11. Theo quy định của Hiến pháp VN 2013, cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 43


A.Chủ tịch nước B.Quốc hội C.Chính phủ D.Tòa án nhân dân và viện kiểm sát ND
12. Nếu không có kỳ họp bất thường, theo quy định của Hiến pháp Việt Nam 2013, mỗi năm
Quốc hội Việt Nam triệu tập mấy kỳ họp:
A.1 kỳ B.2 kỳ C.3 kỳ D. Không có quy định phải triệu tập mấy kỳ họp
13. Theo quy định của Hiến pháp Việt Nam 2013, có mấy cấp xét xử:
A.2 cấp B.3 cấp C.4 cấp D.5 cấp
14. Cơ quan hành chính Nhà nước trong bộ máy Nhà nước ta là:
A. Hội đồng nhân dân B Viện Kiểm sát nhân dân C Toà án nhân dân D. Bộ tư pháp
15. Câu nào sau đây không đúng về Quốc hội:
A. Là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân
B. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
C Là cơ quan trong hệ thống cơ quan tư pháp
D. Là cơ quan giám sát tối cao toàn bộ họat động của nhà nước
16. Hội đồng nhân dân là:
A. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
B. Do nhân dân địa phương gián tiếp bầu ra
C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội
D. Cả a và b đều đúng
17. Hệ thống cơ quan xét xử bao gồm:
A. TAND Cấp cao
B. TAND cấp huyện
C. TAND cấp tỉnh
D. Tất cả các phương án
18. Người có thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch, tước
quốc tịch VN là:
A. Chủ tịch nước B.Thủ tướng Chính phủ C. Chủ tịch Quốc hội D. Chánh án TAND tối cao
19. Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
20. Theo Hiến pháp Việt Nam 2013, Phó chủ tịch nước CHXHCN VN :
A.Do nhân dân bầu
B.Do Quốc hội bầu ,miễn nhiệm, bãi nhiệm theo sự đề nghị của Chủ tịch nước
C.Do Chủ tịch nước bổ nhiệm
D.Do Chính phủ bầu
21. Khẳng định nào đúng theo Hiến pháp 2013
A. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội.Thủ tướng chính phủ do
Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước,
B. Chủ tịch nước do Nhân dân bầu trong số các đại biểu Quốc hội, Thủ tướng chính phủ do
Chủ tịch nước bổ nhiệm
C. Chủ tịch nước do Nhân dân bầu, Thủ tướng chính phủ do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu
của Chủ tịch nước.
D. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội, Thủ tướng chính phủ do

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 44


Chủ tịch nước bổ nhiệm
22. Khẳng định nào đúng theo Hiến pháp 2013
A. Chỉ có công dân Việt Nam có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm
B. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật cho phép
C. Công dân Việt Nam có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật cho
phép
D. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm
23. Đâu không phải là thẩm quyền của Quốc hội theo Hiến pháp 2013
A. Quyền lập hiến,lập pháp
B. Quyền quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
C. Quyền giám sát tối cao đối với các cơ quan trong bộ máy nhà nước
D. Quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp
24. Nhận định nào sau đây sai?
A. Đảng lãnh đạo bằng cách đề ra các chủ trương, đường lối, chính sách
B. Đảng lãnh đạo bằng cách ban hành pháp luật
C. Đảng lãnh đạo bằng sự gương mẫu của các Đảng viên
D. Đảng lãnh đạo bằng phương pháp tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục không cưỡng chế.
25. Đối với công dân Việt Nam thì bảo vệ tổ quốc là:
A. Nghĩa vụ B.Quyền C.Quyền và nghĩa vụ D. Tất cả đều sai
26. Bảo vệ tổ quốc là
A. Quyền thiêng liêng- Nghĩa vụ cao quý
B. Nghĩa vụ thiêng liêng - Quyền cao quý
C.Quyền cao quý
D. Nghĩa vụ cao quý
27. Hệ thống từ cao xuống thấp của cơ quan có quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư
pháp là
A. VKSND Cấp cao; VKSND cấp huyện; VKSND cấp tỉnh
B. VKSND Cấp cao; VKSND cấp tỉnh; VKSND cấp huyện
C. VKSND Cấp cao; VKSND Tối cao;; VKSND cấp tỉnh; VKSND cấp huyện
D. VKSND Tối cao; VKSND Cấp cao;; VKSND cấp tỉnh; VKSND cấp huyện

Chương 5. Luật Hành chính


5.1.Nội dung chủ yếu
5.1.1 Khái quát chung về Luật hành chính
- Khái niệm ngành luật hành chính, Đối tượng và phương pháp điều chỉnh
- Nguồn của luật hành chính
5. 1.2. Một số chế định cơ bản của Luật hành chính
- Quản lý hành chính nhà nước
- Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính
- Pháp luật về khiếu nại tố cáo

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 45


5.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
5. 3 Nội dung
Bài tập
Nội dung: Khái quát chung về luật hành chính
Câu 1: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai? Tại sao?
1. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính là các quan hệ xã hội nảy sinh trong
quá trình quản lý nhà nước.
2. Phương pháp thỏa thuận là phương pháp điều chỉnh của ngành luật hành chính.
3. Quan hệ tài sản, nhân thân là đối tượng điều chỉnh của luật hành chính?
4. Phương pháp quyền uy là phương pháp điều chỉnh của luật hành chính.
5. Quan hệ phát sinh giữa cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương với cơ quan
HCNN ở địa phương là đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính.
6. Quan hệ phát sinh trong quá trình các cá nhân và tổ chức được nhà nước trao quyền
thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước trong một số trường hợp cụ thể do
pháp luật quy định không phải là đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính.
7.Quan hệ phát sinh giữa cơ quan nhà nước với công dân là đối tượng điều chỉnh của
luật hành chính.
Câu 2: Quan hệ điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành luật hành
chính có gì khác với ngành luật Hiến pháp?
Câu 3: Xác định câu trả lời đúng trong các câu sau?
1. Tính chất của phương pháp mệnh lệnh – phục tùng trong ngành luật hành chính:
A.Hoạt động quản lý, hoạt động chấp hành - điều hành mang bản chất là tính quyền uy.
B.Các bên tham gia quan hệ có địa vị không bình đẳng với nhau về ý chí: một bên đưa
ra lệnh, bên kia phải phục tùng.
C.Bảo đảm sự bình đẳng, quyền tự định đoạt về mặt pháp lý giữa các chủ thể. Truy cứu
trách nhiệm tài sản của những người có hành vi gây thiệt hại cho người.
D.Cả A và B đều đúng
2. Chủ thể của ngành luật hành chính:
A.Mọi CQNN, những người có chức vụ cũng như mọi cán bộ, công chức, viên chức
B.Công dân, người nước ngoài và người không quốc tịch
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
3. Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hành chính:
A.Phương pháp mệnh lệnh - phục tùng
B.Phương pháp quyền uy – phục tùng
C.Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận
D.Cả A, B và C đều đúng
Nội dung: Các chế định cơ bản của ngành luật hành chính
Câu 4: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai? Tại sao?
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 46
1. Quan hệ pháp luật hành chính là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể là công dân.
2. Quan hệ pháp luật hành chính chỉ phát sinh theo yêu cầu của bên mang quyền lực
nhà nước.
3. Quan hệ pháp luật hành chính xuất hiện trong quá trình thực hiện hoạt động chấp
hành và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước
4. Thành phần của quan hệ pháp luật hành chính gồm chủ thể, mặt khách quan, mặt
chủ quan, khách thể
5.Bên vi phạm trong quan hệ hành chính phải chịu trách nhiệm với bên còn lại.
Câu 5: Thế nào là cơ quan hành chính nhà nước? Phân loại các cơ quan hành
chính nhà nước theo 2 cách phân loại thông dụng hiện nay?
Câu 6: Xác đinh phương án trả lời đúng trong các câu sau?
1. Tên gọi nào không phải là tên gọi của cơ quan quản lý hành chính của Nhà nước
CHXHCN Việt Nam hiện nay:
A.Bộ pháp luật B.Bộ nông nghiệp C.Bộ tài nguyên D.Cả A, B và C
2 Tên gọi nào là tên gọi của cơ quan quản lý hành chính của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam hiện nay:
A.Bộ thương binh và xã hội
B.Bộ thanh, thiếu niên và nhi đồng
C.Bộ văn hóa, thể thao và du lịch
D.Bộ hợp tác quốc tế
3. Bộ máy quản lý hành chính của Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay có bao
nhiêu bộ:
A.16 Bộ B.17 Bộ C.18 Bộ D.19 Bộ
4. Cơ quan nào là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXNCN VN?
A.Ủy ban nhân dân tỉnh. B.Chính phủ C.Quốc hội D.TAND&VKSND
5.Cơ quan hành chính có tên gọi là “Sở” là CQNN thuộc cấp nào:
A.Cấp trung ương B.Cấp tỉnh C.Cấp huyện D.Cả A, B và C đều đúng
6. Cơ quan hành chính nhà nước nào có thẩm quyền chuyên môn:
A. TAND cấp huyện B. Chính phủ C. Sở tài nguyên môi trường D. Cả B và C
7. Cơ quan hành chính nhà nước nào có thẩm quyền chung:
A. Phòng tài nguyên môi trường
B. Bộ tài nguyên và môi trường
C. Ủy ban nhân dân huyện
D. Sở tài nguyên và môi trường
8. Cơ quan nhà nước nào có vai trò tổ chức thực hiện pháp luật trên thực tế:
A. Tòa án B. Chính phủ C. Viện kiểm sát D. Cơ quan nhà nước.
Câu 7: Lập bảng so sánh các khái niệm Cán bộ, công chức, viên chức? Văn bản
pháp luật nào quy định quy chế pháp lý của cán bộ; công chức; viên chức?
Câu 8: Công vụ là gì? Những nguyên tắc thi hành công vụ?
Câu 9: Lập bảng các hình thức xử lý kỷ luật với cán bộ công chức?

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 47


Câu 10: Cho các câu nhận định sau, xác định đúng sai và giải thích.
1. Cán bộ vi phạm kỷ luật có thể bị áp dụng biện pháp xử lý là buộc thôi việc.
2. Công chức vi phạm kỷ luật có thể bị bãi nhiệm.
3. Công chức là những người được bầu cử vào cơ quan nhà nước theo nhiệm kỳ.
4. Viên chức vi phạm kỷ luật có thể bị hạ bậc lương.
5. Theo luật cán bộ công chức có 4 hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ.
6. Theo luật viên chức có 4 hình thức xử lý kỷ luật đối với công chức.
7. Theo luật CBCC có 6 hình thức xử lý kỷ luật đối với công chức.
8. Viên chức là người được tuyển dụng vào ngạch, chức danh của cơ quan nhà nước.
9. Hình thức buộc thôi việc có thể áp dụng với viên chức và công chức.
10. Khiển trách, cảnh cáo là 2 hình thức được áp dụng với cả cán bộ, công chức và
viên chức.
Câu 11: Cho các câu nhận định sau, xác định đúng sai và giải thích
1. Công dân chỉ được làm mọi việc mà pháp luật cho phép.
2. Nhà nước CHXHCN VN công nhận công dân Việt Nam có 1 quốc tịch là quốc tịch
VN và không có trường hợp ngoại lệ khác
3. Theo Hiến pháp 2013 thì người nước ngoài, người không quốc tịch được hưởng một
số quyền và thực hiện nghĩa vụ như công dân VN
4. Người nước ngoài ở VN phải chịu sự điều chỉnh của 2 hệ thống pháp luật.
Câu 12: Xác định các phương án trả lời đúng:
1. Cán bộ công chức sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan
tổ chức thì bị cơ quan quản lý công chức áp dụng hình thức kỷ luật nào dưới đây?
A. Cảnh cáo B. Khiển trách C. Buộc thôi việc. D. Hạ bậc lương
2. Công chức tự ý nghỉ việc từ 3-5 ngày trong một tháng thì bị cơ quan quản lý áp dụng
hình thức kỷ luật nào?
A. Cảnh cáo B. Khiển trách C. Cách chức. D. Hạ bậc lương
3.Theo Luật CBCC thời hiệu xử lý kỷ luật đối với cán bộ công chức là:
A. 12 tháng B. 16 tháng C. 2 tháng D. 24 tháng
4.Theo Luật CBCC thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ công chức là:
A. 12 tháng B. 16 tháng C. 2 tháng D. 24 tháng
5.Theo Luật viên chức thời hiệu xử lý kỷ luật đối với viên chức là:
A. 12 tháng B. 24 tháng C. 2 tháng D. 16 tháng
Câu 13: Cho các nhận định sau về vi phạm pháp luật hành chính, xác định đúng,
sai và giải thích?
1. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm các quy định về tài sản, nhân thân
của nhà nước.
2. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi có lỗi cố ý trực tiếp của cá nhân tổ chức.
3. Vi phạm PLHC là hành vi có lỗi cố ý hoặc vô ý được pháp luật quy định là tội
phạm.
4. Vi phạm PLHC gồm 4 bộ phận cấu thành là chủ thể, nội dung, khách thể, mặt chủ
quan.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 48


5. Hành vi vi phạm PLHC bị xử lý trách nhiệm hình sự.
6. Tổ chức vi phạm PLHC với lỗi cố ý mới phải chịu trách nhiệm hành chính
7. Người không có năng lực trách nhiệm hành chính là người thực hiện hành vi VPHC
trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
8. Cá nhân từ đủ 14 tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
9. Mặt khách quan của vi phạm hành chính chỉ bao gồm hành vi vi phạm hành chính,
hậu quả và mối quan hệ nhân quả.
10. Mặt chủ quan của vi phạm hành chính bao gồm lỗi,động cơ, mục đích trong đó
động cơ mục đích là yếu tố bắt buộc phải có để xác định hành vi VPHC.
Câu 14: Cho các nhận định sau về xử lý VPHC xác định đúng, sai và nêu căn cứ
pháp luật để giải thích.
1. Xử lý vi phạm hành chính bao gồm xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp
khắc phục hậu quả.
2. Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức
xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
3.Biện pháp xử lý hành chính là một trong hai hình thức xử lý vi phạm hành chính
4. Biện pháp xử lý hành chính là biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp
luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không phải là tội phạm
5. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.
6. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính dưới 14 tuổi nhưng vi phạm với lỗi cố
ý thì vẫn bị xử phạt vi phạm hành chính
7. Có 2 hình thức xử phạt chính và 3 hình thức xử phạt bổ sung trong xử phạt VPHC.
8.Một vi phạm hành chính chỉ bị áp dụng 1 hình thức xử phạt chính
9. Một vi phạm hành chính chỉ có thể áp dụng một hình thức xử phạt bổ sung đi kèm
với hình thức xử phạt chính.
10. Cảnh cáo và phạt tiền chỉ có thể áp dụng là hình thức xử phạt chính trong xử lý
VPHC.
11. Đối với người vi phạm hành chính chưa thành niên thì có thể bị áp dụng biện pháp
thay thế xử phạt gồm nhắc nhở; quản chế tại gia đình.
12. Người có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp (tạm giữ người, phương tiện
….) theo thủ tục hành chính để ngăn chặn kịp thời vi phạm hành chính hoặc để bảo
đảm việc xử lý vi phạm hành chính
Câu 15: Xác định các phương án trả lời đúng trong các câu sau:
1. Những chủ thể nào sau đây vi phạm hành chính thì bị xử phạt vi phạm hành chính
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên thực hiện hành vi có lỗi.
B. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có lỗi cố ý
C. Trẻ em 8 tuổi trở lên không đội mũ bảo hiểm.
D. Cả A, B, C
2. Vi phạm hành chính trong những trường hợp nào sau đây thì không bị xử lý hành

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 49


chính.
A. Tình thế cấp thiết
B. Phòng vệ chính đáng
C. Sự kiện bất khả kháng
D. Cả A, B, C
3. Theo luật xử lý VPHC có bao nhiêu hình thức xử phạt chính.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
4. Các biện pháp xử phạt bổ sung đối với vi phạm hành chính gồm.
A. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt
động có thời hạn;tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi
phạm hành chính; trục xuất.
B.Kỷ luật, Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề;tịch thu tang vật vi
phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
C.Tịch thu tang, phương tiện tạm giữ, tạm giam, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề được sử dụng để vi phạm hành chính
D. Cả A, B, C
5. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng các biện pháp khôi phục
pháp luật nào sau đây:
A.Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra
hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép.
B.Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường sống, lây lan
dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra.
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
6. Nguyên tắc áp dụng hình phạt chính và hình phạt bổ sung trong pháp luật hình sự và
pháp luật hành chính là:
A.Có thể áp dụng một lúc nhiều hình phạt chính và nhiều hình phạt bổ sung
B.Chỉ có thể áp dụng một lúc được nhiều hình phạt chính và chỉ áp dụng được một
hình phạt bổ sung
C.Chỉ có thể áp dụng được một hình phạt chính và một hình phạt bổ sung
D.Chỉ có thể áp dụng được một hình phạt chính, và áp dụng được nhiều hình phạt bổ
sung
7. Thời hiệu để xử lý vi phạm hành chính là
A. 2 năm B.24 tháng C. 1 năm D. 3 năm
8. Trục xuất là hình thức xử phạt áp dụng với
A. Công dân Việt Nam phạm tội chống phá chính quyền
B. Người không quốc tịch trên lãnh thổ Việt Nam
C. Người nước ngoài có hành vi VPHC trên lãnh thổ VN
D.Luật XLVPHC không có hình thức xử phạt trục xuất.
9. Hình thức nào vừa là hình phạt chính vừa là hình phạt bổ sung.
A. Cảnh cáo B. Phạt tiền C. Trục xuất D. Đưa vào cơ sở chữa bệnh.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 50


10.Theo luật XLVPHC mức phạt tiền được áp dụng với cá nhân là
A.Từ 100.000 – 50.000.000
B. Từ 50.000 – 1.000.000.000
C. Từ 50.000- 10.000.000
D.Từ 100.000 – 2.000.000.000
11.Theo luật XLVPHC mức phạt tiền được áp dụng với tổ chức là
A.Từ 100.000 – 50.000.000
B. Từ 50.000 – 1.000.000.000
C. Từ 50.000- 10.000.000
D.Từ 100.000 – 2.000.000.000
12.Theo luật XLVPHC mức phạt tiền được áp dụng trong lĩnh vực hôn nhân-gia đình là
A. 50.000.000 B.20.000.000 C. 30.000.000 D.100.000.000
13.Theo luật XLVPHC mức phạt tiền được áp dụng trong lĩnh vực an ninh trật tự,
phòng chống tệ nạn xã hội… là
A. 50.000.000 B.40.000.000 C. 30.000.000 D.100.000.000
14.Theo luật XLVPHC mức phạt tiền được áp dụng trong lĩnh vực khám chữa bệnh,
quảng cáo, mỹ phẩm… là
A. 50.000.000 B.20.000.000 C. 30.000.000 D.100.000.000
15 Theo luật XLVPHC tình tiết tăng nặng trách nhiệm hành chính là:
A. Vi phạm hành chính nhiều lần; tái phạm
B. Vi phạm hành chính với nhiều người, trẻ em, người già, người khuyết tật, phụ nữ
mang thai.
C. Sau khi vi phạm có hành vi trốn tránh, che giấu hành vi vi phạm
D. Cả A, B,C
16 Theo luật XLVPHC tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hành chính là:
A. Vi phạm hành chính trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp
luật của người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu
của tình thế cấp thiết;
B. Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;
C. Người vi phạm hành chính là phụ nữ mang thai, người già yếu, người có bệnh hoặc
khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình
D. Cả A, B,C
17. Thời hiệu để xử lý VPHC là
A. Thời hạn xử lý VPHC do pháp luật quy định
B.Thời hạn người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật
C.Thời hạn do pháp luật quy định mà khi hết thời hạn đó người có hành vi vi phạm
hành chính không phải chịu trách niệm hành chính về hành vi vi phạm của mình
D. Thời hạn do pháp luật quy định mà khi hết thời hạn đó người có hành vi vi phạm
hành chính phải chịu trách niệm hành chính về hành vi vi phạm của mình
Câu 16: Điền vào chỗ trống ……

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 51


1. Chủ tịch UBND xã có thẩm quyền phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực với số tiền phạt
là………………….
2. Chủ tịch UBND huyện có thẩm quyền phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực với số tiền
phạt là………………….
3. . Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền tối đa trong
các lĩnh vực với số tiền phạt là………………….
4. Trưởng công an xã có thẩm quyền phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực với số tiền phạt
là………………….
5. Trưởng công an huyện có thẩm quyền phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực với số tiền
phạt là………………….
6. Giám đốc công an tỉnh có thẩm quyền phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực với số tiền
phạt là………………….
7. Chánh thanh tra tỉnh có thẩm quyền phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực với số tiền
phạt là………………….
8. Chánh thanh tra sở có thẩm quyền phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực với số tiền phạt
là………………….
Câu 17 : Xác định đúng sai, giải thích?
1. Tố cáo là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành
vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ
quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho
rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
của mình.
2. Khiếu nại là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết
về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân,
cơ quan, tổ chức
3. Cá nhân, tổ chức đều có thể thực hiện việc tố cáo.
4. Đối tượng của tố cáo là các quyết định hành chính, hành vi hành chính và các quyết
định kỷ luật cán bộ công chức
5. Người khiếu nại chỉ có thể gửi khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành
chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành khi có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của mình.
6. Theo Luật khiếu nại 2011, người khiếu nại không có quyền rút khiếu nại tại bất cứ
thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Câu 18 : Thẩm quyền và Trình tự ,thời gian giải quyết khiếu nại; tố cáo ?
Câu 19 : So sánh chế định khiếu nại và tố cáo về nội dung, thẩm quyền, chủ thể ?
Câu 20: Xác định phương án đúng:
1. Theo quy định tại Luật Khiếu nại năm 2011, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có quyền
khiếu nại.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 52


A) Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân;
B) Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết
định hoặc hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của
mình;
C) Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện quyết định hoặc hành vi hành chính trái pháp
luật;
D) Tất cả các đáp án trên đều đúng.
2. Theo quy định tại Luật Tố cáo năm 2011, công dân có quyền tố cáo các hành vi vi
phạm pháp luật của những người nào sau đây?
A) Của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
B) Của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào đối với việc chấp hành quy định pháp luật
về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực;
C) Của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi
ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức;
D) Tất cả các phương án trên đều đúng
3. Theo quy định tại Luật Tố cáo năm 2011, thời hạn giải quyết tố cáo là bao nhiêu
ngày?
A) 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết là 90 ngày.
B) Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
C) Không quá 100 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
D) Cả A và B là phương án đúng.
4. Theo quy định tại Luật Khiếu nại năm 2011, thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là
bao nhiêu ngày?
A) Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
B) Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
C) Không quá 45 ngày trong mọi trường hợp.
D) Cả A và B là phương án đúng.
5. Pháp luật quy định khiếu nại là gì?
A. “Khiếu nại” là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục
do Luật khiếu nại, tố cáo quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm
phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
B. “Khiếu nại” là việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem
xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. “Khiếu nại” là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục
do Luật khiếu nại, tố cáo quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
xem xét lại quyết định hành vi khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là
trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc có liên quan.
D. “Khiếu nại” là việc công dân, cơ quan, xí nghiệp, các ban ngành, các tổ chức trong
và ngoài nước hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật khiếu nại, tố cáo quy định
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 53
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng
quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
6. Pháp luật quy định Tố cáo là gì?
A. “Tố cáo” là việc công dân tố cáo báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
biết về hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hoặc đe dọa
gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ
chức.
B. “Tố cáo” là việc công dân tố cáo báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp pháp của cá nhân đó.
C. “Tố cáo” là việc cá nhân theo thủ tục do Luật khiếu nại, tố cáo quy định báo cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước,
quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
D. “Tố cáo” là việc công dân theo thủ tục do Luật khiếu nại, tố cáo quy định báo cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân
nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
Câu 21: Bài tập tình huống:
Do công việc làm ăn khó khăn nên anh A thường xuyên cáu gắt, bực tức với vợ con. Trong
một lần say rượu, anh A đã đánh chị C là vợ anh phải nhập viện. Trong thời gian chị C nhập viện,
tuy chị C có nhu cầu cần anh A chăm sóc nhưng anh A đã không tới. Quá bức xúc, người nhà chị C
đã tố cáo hành vi của anh A tới công an. Công an xác định thương tích của chị C chưa đủ để truy
cứu trách nhiệm hình sự. Hỏi hành vi của anh A có vi phạm pháp luật hành chính hay không? Tại
sao? Phân tích cấu thành VPPL?Hành vi của anh A có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hay áp
dụng biện pháp xử lý hành chính?
Câu 22: Bài tập tình huống
Ngày 01/01/2019, Sở xây dựng thành phố H nhận được đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật trong khi thi hành công vụ của Phó Giám đốc Bùi Văn Bình thuộc Sở xây
dựng thành phố H. Hỏi ?
1. Cơ quan nào sẽ giải quyết tố cáo lần 1, lần 2?.
2. Theo qui định của pháp luật thì việc thực hiện giải quyết tố cáo phải thông
qua các bước nào?
3. Theo qui định pháp luật từ lúc thụ lý đến lúc giải quyết tố cáo lần 1 và giải
quyết tố cáo lần 2 thời hạn bao lâu? Trong quá trình giải quyết tố cáo có được gia hạn
không?
Câu 23: Bài tập tình huống
John là công dân Anh, sống tại Việt Nam nhưng đã nhiều lần vi phạm pháp luật
hành chính của Việt Nam. John bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền trục xuất khỏi lãnh
thổ Việt Nam.Vậy đây là biện pháp xử chính hay bổ sung? Tại sao?
Câu 24: Bài tập tình huống
Ngày 15/9/2015 Ông Nguyễn Văn An nhận được quyết định thu hồi đất của UBND
thành phố Thái Nguyên. Ông Không đồng ý với quyết định trên, ông An làm đơn khiếu
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 54
nại. Hỏi?
1. Cơ quan nào sẽ giải quyết khiếu nại lần 1, lần 2?
2. Theo qui định của pháp luật việc thực hiện giải quyết khiếu nại của ông An
phải thông qua các bước nào?
3. Nhận được kết quả giải quyết khiếu nại lần 1, lần 2, ông An không đồng ý thì
ông A có quyền gì?
4. Theo qui định pháp luật từ lúc thụ lý đến lúc giải quyết khiếu nại lần 1 và giải
quyết khiếu nại lần 2 thời hạn bao lâu?
Câu 25: Bài tập tình huống
Ngày 12/02/2019, Ông Nguyễn Văn X nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành
chính của Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C về hành vi xây dựng trái phép với
mức tiền phạt là 6 triệu đồng. Hỏi:
1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính nêu trên có đúng quy định pháp luật không?
Vì sao?
2. Nếu không đồng ý với quyết định xử phạt trên, ông X có thể làm gì để bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của mình?

Chương 6: Luật dân sự


6.1 Nội dung chủ yếu:
6.1.1 Khái quát chung về luật dân sự
- Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
- Nguồn của luật dân sự
6.1.2 Một số chế định cơ bản của Luật dân sự
- Tài sản; Quyền sở hữu
- Hợp đồng dân sự; Thừa kế
6.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
6. 3 Nội dung bài tập
Bài tập
Nội dung: Khái quát về luật dân sự
Câu 1: Luật dân sự là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành luật
dân sự?
Câu 2: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai; giải thích
1. Những quan hệ hợp đồng mua bán tài sản không phải là đối tượng điều chỉnh của
ngành luật dân sự.
2. Mệnh lệnh là phương pháp chủ yếu mà ngành luật dân sự sử dụng để điều chỉnh các
QHPL dân sự
3. Phạm vi điều chỉnh của BLDS 2015 là các QHDS bao gồm 4 nhóm: quan hệ dân sự
(nghĩa hẹp); quan hệ lao động; quan hệ kinh doanh, thương mại; quan hệ hôn nhân gia
đình.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 55


4. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật dân sự gồm 2 nhóm quan hệ tài sản và quan hệ
nhân thân.
5. Bình đẳng, thỏa thuận là phương pháp chủ yếu mà ngành luật dân sự sử dụng để
điều chỉnh các QHPL dân sự..
Câu 3: Phân biệt đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành luât dân sự và
ngành luật hành chính
Câu 4: Xác định câu trả lời đúng trong các câu sau?
1. Trong các quan hệ dân sự:
A.Các bên có sự bình đẳng về địa vị pháp lý
B.Các bên không có sự bình đẳng về địa vị pháp lý
C.Tùy từng trường hợp mà các bên có thể bình đẳng hoặc không bình đẳng về địa vị
pháp lý
D.Cả A, B và C đều sai
2. Tính chất của phương pháp bình đẳng thỏa thuận trong ngành luật dân sự:
A.Hoạt động quản lý, hoạt động chấp hành - điều hành mang bản chất là tính quyền uy.
B.Các bên tham gia quan hệ có địa vị không bình đẳng với nhau về ý chí: một bên đưa
ra lệnh, bên kia phải phục tùng.
C.Bảo đảm sự bình đẳng, quyền tự định đoạt về mặt pháp lý giữa các chủ thể. Truy cứu
trách nhiệm tài sản của những người có hành vi gây thiệt hại cho người
D.Cả A, B và C đều đúng
3. Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với………về một giá trị nhân thân của cá
nhân hay tổ chức:
A. Với người B. Với tổ chức C. Với tài sản D. Với pháp nhân
4.. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật dân sự bao gồm yếu tố nào sau đây:
A. Quan hệ vật chất
B. Quan hệ không mang tính vật chất
C. Quan hệ tài sản và nhân thân
D. Tất cả các quan hệ trong xã hội
Câu 5: Xác đinh phương án trả lời đúng trong các câu sau
1. Xét về độ tuổi, người có NLHV dân sự chưa đầy đủ, khi:
A.Dưới 18 tuổi
B.Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi
C.Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi
D.Dưới 21 tuổi
2. Chủ thể của ngành luật dân sự bao gồm:
A.Cá nhân
B.Cá nhân, pháp nhân
C.Cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác
D.Cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình
3. Điều kiện để một tổ chức được coi là pháp nhân:
A.Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 56


B.Có tài sản độc lập với tài sản của tổ chức, cá nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó; Nhân danh mình tham gia vào các QHPL một cách độc lập
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
4. Người bị hạn chế NLHV dân sự là người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích
khác:
A.Dẫn đến phá tán tài sản của gia đình.
B.Dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn
chế NLHV dân sự.
C.Dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án, Viện kiểm sát có thể ra quyết định tuyên bố
là người bị hạn chế NLHV dân sự.
D.Cả A, B và C đều sai
5. Người nghiện ma túy hoặc các chất kích khác bị hạn chế NLHV dân sự, khi:
A.Bị công an hạn chế NLHV dân sự
B.Bị tòa án tuyên bố hạn chế NLHV dân sự
C.Bị viện kiểm sát hạn chế NLHV dân sự
D.Cả A, B và C đều đúng
6. Chủ thể nào có thẩm quyền ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của
cá nhân
A. Trưởng Công an Huyện
B. Ủy ban nhân dân Xã
C. Tòa án trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định
D. Cơ quan y tế có thẩm quyền
7. Người không có năng lực hành vi dân sự là :
A. Người mắc bệnh tâm thần
B. Người chưa đủ 6 tuổi
C. Người mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
D. Cả A, B, C
Nội dung: Tài sản và quyền sở hữu
Câu 6: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai, giải thích
1.Quyền sở hữu là một chế định của ngành luật dân sự
2. Nội dung của quyền sở hữu gồm quyền chiếm hữu và quyền định đoạt tài sản
3. Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ và sử dụng tài sản
4. Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
5. Người chiếm hữu không có căn cứ PL nhưng ngay tình không có quyền khai thác
công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản theo quy định của pháp luật
6. Tài sản theo luật dân sự không bao gồm các quyền tài sản
7. Các quyền tài sản là các quyền gắn với nhân thân và không thể chuyển giao trong
giao dịch dân sự.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 57


Câu 7: Phân biệt chiếm hữu hợp pháp và chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay
tình?
Câu 8: Xác đinh phương án trả lời đúng trong các câu sau
1. Tài sản theo ngành luật dân sự bao gồm:
A.Vật; Tiền B.Giấy tờ có giá; Các quyền tài sản C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
2.Tài sản theo bộ luật Dân sự được chia thành
A.Tiền và các quyền tài sản
B. Động sản và bất động sản
C. Vật, Tiền, Các quyền tài sản
D. Vật; Tiền; Giấy tờ có giá; Các quyền tài sản
3. Vật tiêu hao có thể là đối tượng của
A. Hợp đồng cho thuê
B. Hợp đồng cho mượn
C. Hợp đồng cho vay
D. Cả A, B,C
4. Chế độ sở hữu đất đai của Nhà nước CHXHCN Việt Nam là:
A.Chế độ sở hữu tư nhân
B.Chế độ sở hữu toàn dân
C.Chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tập thể
D.Chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tư nhân
5. Quyền sở hữu tài sản của cá nhân xuất hiện từ lúc:
A.Từ khi được sinh ra B.Từ đủ 15 tuổi C. Từ đủ 18 tuổi D.Từ đủ 21 tuổi
6. Sở hữu tư nhân là sở hữu
A. Sở hữu của cá nhân đối với một phần tài sản của tập thể
B. Sở hữu của doanh nghiệp tư nhân đối với tài sản của doanh nghiệp
C. Sở hữu của cá nhân với tài sản hợp pháp của mình
D. Không được thừa nhận ở nước ta.
7. Bà A bắt được một con gà đi lạc vào vườn nhà mình. Sau khi đã thông báo công
khai mà không ai tới nhận, bà A có quyền sở hữu con gà đó sau:
A. 15 ngày B. 30 ngày C. 45 ngày D. 60 ngày
8. Ông M bắt được một con bò đi lạc vào đàn bò nhà mình, sau 4 tháng kể từ khi thông
báo công khai thì bà H đến nhận lại bò. Ông M có phải trả lại bò hay không?
A. Ông M phải trả lại bò và không được nhận bất cứ khoản tiền nào
B. Ông M phải trả lại bò và nhận được tiền công nuôi dưỡng
C. Không phải trả lại bò
D. Chỉ phải trả tiền giống chứ không phải trả con bò.
9.Quyền khai thác công dụng , hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản là quyền nào của chủ sở
hữu tài sản:
A. Quyền sử dụng
B. Quyền định đoạt

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 58


C. Quyền chiếm hữu
D. Cả A, B,C
10. Chủ sở hữu nhà, người sử dụng đất….
A. Có quyền sử dụng bất động sản liền kề để làm không gian vui chơi
B. Có quyền sử dụng bất động sản liền kề để đảm bảo nhu cầu về lối đi, cấp thoát
nước, đường dây tải điện….mà không phải đền bù
C. Có quyền sử dụng bất động sản liền kề để đảm bảo nhu cầu về lối đi, cấp thoát
nước, đường dây tải điện….nhưng phải đền bù nếu không có thỏa thuận khác
D. Không có quyền sử dụng bất động sản liền kề.
11. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên sau ...., kể từ ngày thông
báo công khai về vật nhặt được mà không xác định được chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu
không đến nhận thì vật đó thuộc sở hữu của người nhặt được.
A. 6 tháng B. 10 tháng C. 1 năm D. 2 năm
12. Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai,
phù hợp với quy định của pháp luật trong thời hạn .... đối với động sản, ...... đối với
bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó.
A. 5 năm -10 năm B. 10 năm – 15 năm C. 10 năm – 20 năm D. 10 năm -30 năm
Nội dung: Nghĩa vụ dân sự, Hợp đồng dân sự, Trách nhiệm dân sự
Câu 9: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai; Giải thích
1. Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là
bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá,
thực hiện công việc khác hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của
một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).
2.Nghĩa vụ dân sự có thể phát sinh từ hành vi pháp lý đơn phương.
3. Phạt vi phạm là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
4. Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
5. Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng văn bản hoặc lời nói
6. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi gây thiệt hại ngoài hợp đồng thì phải bồi
thường bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải bồi
thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình
7. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là 2 năm kể từ
ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác bị xâm phạm
8. TNDS do vi phạm nghĩa vụ dân sự là một loại quan hệ dân sự trong đó người xâm
phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp
của người khác mà gây ra thiệt hại thì phải bồi thường những thiệt hại mà mình gây ra.
9. Hợp đồng dân sự được giao kết hợp pháp thì chỉ cần người tham gia giao kết hợp
đồng có năng lực hành vi dân sự; Mục đích và nội dung của hợp đồng không trái pháp
luật, đạo đức xã hội; Hình thức của hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.
10. Chỉ có công dân VN mới là chủ thể của hợp đồng dân sự
11. Hợp đồng dân sự chỉ có thể giao kết bằng văn bản

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 59


Câu 10: Xác định các phương án trả lời đúng trong các câu sau:
1.Theo quy định của BLDS 2015, hợp đồng là
A. Sự thỏa thuận giá cả của hàng hóa mua bán
B. Văn bản ghi lại sự thỏa thuận của các bên về trách nhiệm dân sự
C. Sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ
dân sự
D. Sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ
trong giao dịch hàng hóa
2. Trong quan hệ mua bán khách thể là yếu tố nào?
A. Quyền sở hữu căn nhà của người mua
B. Quyền sở hữu số tiền của người bán
C. Căn nhà, số tiền
D. Cả A, B đúng
3. Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
dân sự và không chuyển giao tài sản đó là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào:
A. Thế chấp B. Ký cược C. Cầm cố D. Đặt cọc
4. Việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào:
A. Thế chấp B. Ký cược C. Cầm cố D. Đặt cọc
5. Việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có
giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự là
biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào
A. Thế chấp B. Ký cược C. Cầm cố D. Đặt cọc
6. Việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có
giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa
vụ dân sự là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào
A. Thế chấp B. Ký cược C. Cầm cố D. Ký quỹ
7. Việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí
quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản
thuê là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào
A. Thế chấp B. Ký cược C. Cầm cố D. Ký quỹ
8. Hợp đồng giao kết có hiệu lực:
A. Khi hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận
B. Khi bên được đề nghị giao kết chấp nhận
C. Khi bên đề nghị giao kết gửi đề nghị giao kết cho bên được đề nghị giao kết
D. Kể từ thời điểm giao kết.
9. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi
A. Người tham gia giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự;
B. Mục đích và nội dung của hợp đồng không trái pháp luật, đạo đức xã hội;
C. Người tham gia giao kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện;
D. Cả A, B, C

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 60


10. Loại hợp đồng nào sau đây quyền sở hữu tài sản được chuyển giao giữa các bên
tham gia hợp đồng
A.Hợp đồng mua bán tài sản
B. Hợp đồng trao đổi tài sản
C. Hợp đồng vay tài sản
D, Cả A, B,C đều đúng
Nội dung: Thừa kế
Câu 11: Các nhận định sau là đúng hay sai? Tại sao?
1.Di chúc phải lập thành văn bản mới có giá trị pháp lý.
2. Người thừa kế phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế thì mới được hưởng thừa kế
3. Việc phân chia tài sản theo di chúc phải tuân theo nội dung di chúc và chỉ chia tài
sản cho cá nhân, tổ chức được nêu trong di chúc.
4. Mọi trường hợp những người có quyền thừa kế di sản của nhau đều chết cùng thời
điểm hoặc được coi là chết cùng thời điểm do không thể xác định được người nào chết
trước thì họ không thể được thừa kế di sản của nhau.
5. Những trường hợp không được hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật thì
vẫn có thể được hưởng thừa kế.
6.Di chúc bằng miệng là hợp pháp khi có ít nhất một người làm chứng và sau đó phái
ghi lại và ký tên
Câu 12: Thế nào là thừa kế theo di chúc? Các hình thức di chúc?Điều kiện di
chúc hợp pháp?
Câu 13: Thế nào là thừa kế theo pháp luật? Những trường hợp thừa kế theo pháp
luật? Diện và hàng thừa kế theo pháp luật
Câu 14: Phân biệt thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật?
Câu 15: Xác định các phương án trả lời đúng trong các câu sau:
1. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, hình thức di chúc gồm các loại
A. Di chúc bằng miệng trong trường hợp một người bị cái chết đe dọa
B. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng hoặc không có người làm chứng
C. Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực
D. Cả A, B, C đều đúng
2.Người được hưởng thừa kế tài sản khi nào
A. Người đủ 18 tuổi vào thời điểm mở thừa kế
B.Là công dân Việt Nam
C. Còn sống vào thời điểm mở thừa kế
D. Cả A, B,C
3. Hôn nhân chấm dứt cho vợ……..: Trường hợp này tài sản thừa kế sẽ chia theo quy
định của pháp luật
A. Chồng chết B. Chồng ly hôn C. chồng ly thân D. Chồng quyết định
4. Phân chia thừa kế theo pháp luật khi nào?
A. Phần tài sản không định đoạt theo di chúc
B. Người thừa kế theo di chúc từ chối nhận tài sản

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 61


C. Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết chung thờ điểm với người để lại
thừa kế
D. Tất cả đều đúng
5. Tài sản không có người nhận thừa kế sẽ thuộc về
A. UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi có tài sản
B. Cơ quan nhà nước được giao quản lý tài sản
C. Tổ chức chính trị-xã hội cấp cơ sở
D. Nhà nước
6. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế là……..kể từ thời điểm mở thừa kế
A. 5 năm B. 7 năm C. 2 năm D. 10 năm
7. Người chết thuộc thế hệ thứ 2 thì người thuộc hàng thừa kế thứ nhất là
A. Vợ con B. Bố mẹ nuôi C. Bố mẹ đẻ D. Cả A, B, C đều đúng
8.Ông M để lại tổng số tài sản là 2 tỷ 100 triệu đồng. Ông có 3 người con , và ông để
lại di chúc chia cho 3 người con mỗi người 300 triệu đồng. Số tài sản còn lại của ông
M không nhắc trong di chúc thì chia như thế nào?
A. Chia theo pháp luật
B. Chia theo tỷ lệ phần trăm
C. Nộp vào ngân sách nhà nước
D. Làm từ thiện
9. Những người có quyền thừa kế di sản của nhau đều chết cùng thời điểm hoặc được
coi là chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì
A. Không được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của
người đó hưởng
B. Được thừa kế di sản của nhau
C. Không được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của
người đó hưởng, trừ trường hợp thừa kế thế vị
D. Do Tòa án quyết định
10. Trường hợp nào sau đây sẽ được hưởng thừa kế theo pháp luật
A.Di chúc không được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền
B. Di chúc bằng miệng
C. Phần tài sản không được định đoạt trong di chúc
D. Cả A, B,C
Câu 16: Ông A và bà B là vợ chồng có tài sản chung là 540 triệu đồng. Ông bà có 3
người con chung là C – 20 tuổi không có khả năng lao động, D – 48 tuổi và E – 45
tuổi. D có vợ là G và hai con là M – 13 tuổi và N -20 tuổi. E có vợ là P và 2 con X -11
tuổi, Y -18 tuổi, P đang mang thai con thứ 3 ở tháng thứ 7, hai vợ chồng có tài sản
chung là 2.4 tỷ đồng. Ngày 1/1/2017 do gặp 1 tai nạn bất ngờ ông A, bà B và con trai
là E đều tử vong. Ông A có di chúc cho P là vợ E toàn bộ tài sản, bà B và anh E không
có di chúc. Giả sử đứa bé P đang mang thai còn sống tại thời điểm mở thừa kế. Hãy
chia thừa kế cho những người được hưởng di sản thừa kế theo quy định pháp luật dân
sự hiện hành.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 62


Câu 17: A có vợ là bà B và con là C (20 tuổi). Năm 2009, A ly hôn. Năm 2010, A kết
hôn với D. A và bà D có con chung là H (6 tuổi) và bà D đang mang thai đứa con thứ 2
được 8 tháng . A có tài sản riêng là 1,8 tỷ đồng. A chết vào cuối năm 2016 để lại di
chúc cho bà D hưởng toàn bộ số tiền trên. Bà D sau đó sinh đứa con thứ hai được 2
tháng thì đứa bé chết. Hãy chia thừa kế cho những người được hưởng di sản thừa kế
theo quy định pháp luật dân sự hiện hành.
Câu 18: Ông A và bà B là vợ chồng, có tài sản chung là 4.8 tỷ đồng. Ông bà có 3
người con chung là C – 20 tuổi không có khả năng lao động, D – 48 tuổi và E – 45
tuổi. E có vợ là P và 2 con X -11 tuổi, Y -18 tuổi, P đang mang thai con thứ 3 ở tháng
thứ 7, hai vợ chồng có tài sản chung là 2.4 tỷ đồng. Ngày 1/1/2017 ông A gặp tai nạn
và tử vong. Ông A có di chúc để lại cho đứa bé mà P vợ E đang mang thai là 1.2 tỷ
đồng. Môt tháng sau E do mắc bệnh hiểm nghèo cũng qua đời, E không có di chúc, .
Cùng thời gian này Tòa án có thông báo ông E được công ty Toàn Mỹ hoàn lại căn nhà
là tài sản góp vốn có giá trị là 4tỷ đồng. Giả sử đứa bé P đang mang thai còn sống tại
thời điểm mở thừa kế. Hãy chia thừa kế cho những người được hưởng di sản thừa kế
theo quy định pháp luật dân sự hiện hành.

Chương 7: Luật hình sự


7.1 Nội dung chủ yếu:
7.1.1 Khái quát chung về luật hình sự
- Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
- Nguồn của luật hình sự
7.1.2 Các chế định cơ bản của luật hình sự
- Tội phạm
- Hình phạt
7.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
7. 3 Nội dung bài tập
Bài tập
Nội dung: Khái quát về luật hình sự
Câu 1: Ngành luật hình sự có đối tượng điều chỉnh là gì? Sử dụng phương pháp
như thế nào để điều chỉnh?
Câu 2: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai; nếu sai chữa lại nhận
định cho đúng?
1. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hình sự là các quan hệ xã hội nảy sinh giữa
nhà nước và người có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Phương pháp mệnh lệnh là phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự
3. Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể là công dân.
4. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước và người vi phạm pháp luật.
5. Ngành luật hình sự quy định đâu là hành vi nguy hiểm cho xã hội được coi là vi
Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 63
phạm pháp luật.
Câu3: So sánh đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự và
ngành luật hành chính.
Câu 4: Xác định câu trả lời đúng trong các câu sau?
1. Sự khác nhau căn bản giữa luật Hành chính và Luật Hình sự là
A. Đối tượng điều chỉnh
B. Phương pháp điều chỉnh
C. Thủ tục xử lý
D. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
2. Phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hình sự là
A. Mệnh lệnh – phục tùng
B. Quyền uy- phục tùng
C. Thỏa thuận bình đẳng
D. Quyền lực
3. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Người Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ VN có thể chịu TNHS theo luật HSVN
B. Mọi trường hợp Người Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ VN đều phải chịu TNHS
theo luật HSVN
C. Mọi trường hợp Người Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ VN đều không phải chịu
TNHS theo luật HSVN
D. Người Việt Nam chỉ phải chịu TNHS về tội mà họ đã phạm khi tội đó xảy ra trên
lãnh thổ VN.
Nội dung: Tội phạm và các chế định liên quan đến tội phạm
Câu 5: Cho các nhận định sau đây về hãy xác định đúng; sai; Giải thích
1.Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội đều được coi là tội phạm.
2.Mọi hành vi trái pháp luật hình sự đều bị coi là tội phạm.
3. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong luật hình sự thì
bị coi là tội phạm.
4. Mọi tội phạm đều thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự.
5. Mọi hành vi trái pháp luật hình sự, có lỗi đều được coi là tội phạm
6. Lỗi là thái độ tâm lý của người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội của mình và
đối với hậu quả mà hành vi đó gây ra.
7. Một người bị coi là có tội khi có bản án kết tội của Tòa án.
Câu 6: Phân biệt hành vi vi phạm pháp luật hình sư –tội phạm và người có hành
vi vi phạm pháp luật hành chính?
Câu7: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai; Giải thích
1. Người thực hiện hành vi phòng vệ chính đáng không bao giờ bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.
2. Cá nhân cố ý phạm tội đặc biệt nghiêm trọng khi đủ 13 tuổi bị truy cứu TNHS.
3. Người có hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không bao giờ bị truy cứu
TNHS.

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 64


4. Một người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe doạ lợi ích của nhà nước, của
tổ chức, quyền và lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác mà không còn cách
nào khác là gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa là hành vi phòng vệ
chính đáng.
5. Hành vi của người vì bảo vệ lợi ích của nhà nước, của tổ chức, bảo vệ quyền, lợi ích
chính đáng của mình hoặc của người khác, mà chống trả một cách cần thiết người đang
có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên là hành vi trong tình thế cấp thiết.
Câu 8: Phân tích cấu thành của tội phạm? Chủ thể của tội phạm được xác định
như thế nào?
Câu 9: Xác đinh phương án trả lời đúng trong các câu sau?
1. Trường hợp nào phải chịu trách nhiệm hình sự?
A.Người cố ý phạm tội nghiêm trọng khi vừa đủ 15 tuổi
B.Người cố ý phạm tội ít nghiêm trọng khi vừa đủ 16 tuổi
C. Người cố ý phạm tội đặc biệt nghiêm trọng khi vừa đủ 13 tuổi
D.Cả A, B và C
2. Người thực hiện hành vi phòng vệ chính đáng có khi nào bị coi là tội phạm không?
A. Không bao giờ
B. Khi vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
C. Khi chống trả cần thiết
D. Cả B và C
3. M sắp sinh con được một thầy bói xem tướng nói con của M bị ma quỷ nhập. Vì lo
sợ nên sau khi sinh M ném con xuống giếng khiến cháu chết đuối. M bị truy tố về tội
giết con mới đẻ theo điều 94 BLHS với mức cao nhất của khung hình phạt là 2 năm tù
giam.Loại tội mà M phạm phải là loại gì?
A. TP ít nghiêm trọng
B. TP nghiêm trọng
C. TP rất nghiêm trọng
D. TP đặc biệt nghiêm trọng
4. H bắt có trẻ em bị truy tố theo khoản 1 điều 134 BLHS có mức cao nhất của khung
hình phạt là 7 năm tù giam.Loại tội mà H phạm phải là loại gì?
A. TP ít nghiêm trọng
B. TP nghiêm trọng
C. TP rất nghiêm trọng
D. TP đặc biệt nghiêm trọng
Nội dung: Trách nhiệm hình sự và hình phạt
Câu 10: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai; Giải thích
1. Người phạm tội trong tình trạng sử dụng chất kích thích mạnh hoặc là rượu bia thì
không phải chịu TNHS
2. Án treo là hình phạt nhẹ nhất trong hệ thống hình phạt của BLHS
3. Người chuẩn bị phạm tội không phải chịu TNHS về tội định thực hiện.
4. Hệ thống hình phạt chính của BLHS bao gồm: Cảnh cáo; phạt tiền; cấm cư trú; cải

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 65


tạo không giam giữ; trục xuất; tù có thời hạn; tù chung thân; tử hình
5. Ông, bà , cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột,vợ hoặc chồng của người phạm tội
không tố giác tội phạm thì không phải chịu TNHS
6. Người chưa thành niên phạm tội chỉ bị áp dụng các hình phạt : Cảnh cáo; phạt tiền;
tù có thời hạn; tù chung thân
Câu 11: So sánh hình phạt và các hình thức xử phạt vi phạm hành chính?
Câu 12: Các quy định về hình phạt khác biệt thế nào với người thành niên và
chưa thành niên?
Câu 13: Xác định các phương án trả lời đúng về TNHS
1.Người phạm tội trong trường hợp nào sau đây không phải chịu trách nhiệm hình sự.
A. Phạm tội trong tình trạng sử dụng chất kích thích mạnh hoặc là rượu bia.
B. Chuẩn bị phạm tội nghiêm trọng
C. Khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh làm mất khả năng nhận thức
D. Cả B và C
2. Thời hiệu truy cứu TNHS đối với các tội phạm rất nghiêm trọng là:
A. 5 năm B. 10 năm C. 15 năm D. 20 năm
3. Thời hiệu truy cứu TNHS đối với các tội phạm nghiêm trọng là:
A. 5 năm B. 10 năm C. 15 năm D. 20 năm
4. Thời hiệu truy cứu TNHS đối với các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là:
A. 5 năm B. 10 năm C. 15 năm D. 20 năm
5. K (17 tuổi) vì có mâu thuẫn với E hàng xóm đã xúi giục M (13 tuổi) đốt nhà E làm
cho 2 con của E chết, nhà E cháy rụi hoàn toàn gây thiệt hại 500 triệu đồng. Ai phải
chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp này?
A. K và M đều phải chịu TNHS
B. K phải chịu TNHS
C. M phải chịu TNHS
D. Cả B và C
6. Người chuẩn bị phạm tội có phải chịu TNHS về tội định thực hiện không?
A. Không phải chịu TNHS
B. Phải chịu TNHS
C. Phải chịu TNHS nếu chuẩn bị phạm tội nghiêm trọng trở lên
D. Phải chịu TNHS nếu chuẩn bị phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng
7. Ông, bà , cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột,vợ hoặc chồng của người phạm tội
không tố giác tội phạm thì
A. Không phải chịu TNHS
B. Phải chịu TNHS nếu không tố giác các tội xâm phạm an ninh quốc gia
C. Phải chịu TNHS nếu không tố giác các tội rất nghiêm trọng trở lên theo quy định
của BLHS
D. Phải chịu TNHS nếu không tố giác mọi tội phạm
8.Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam thì hệ thống hình phạt gồm
A. Hình phạt tù giam và các hình phạt khác

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 66


B. Hình phạt cơ bản và không cơ bản
C. Hình phạt chủ yếu và không chủ yếu.
D. Hình phạt chính và hình phạt bổ sung
9. Người chưa thành niên phạm tội chỉ bị áp dụng các hình phạt nào sau đây.
A. Cảnh cáo; phạt tiền; tù có thời hạn
B. Cảnh cáo; phạt tiền; tù có thời hạn; tù chung thân
C. Cảnh cáo; phạt tiền; cải tạo không giam giữ;tù có thời hạn
D. Cảnh cáo; phạt tiền; quản chế; cải tạo không giam giữ ;tù có thời hạn
10. Người bị bệnh tâm thần phạm tội sẽ bị Tòa án áp dụng biện pháp
A.Buộc phải bồi thường thiệt hại, công khai xin lỗi
B. Tịch thu kê biên tài sản
C. Bắt buộc chữa bệnh
D. Không phải chịu bất cứ biện pháp nào
11. Phụ nữ có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi khi phạm tội hoặc khi xét xử
thì không áp dụng hình phạt nào sau đây:
A. Tù chung thân B. Tử hình C. Tù có thời hạn đến 30 năm D. Cả A,B,C
12. Mức phạt tiền do Tòa án áp dụng đối với hành vi phạm tội được quy định:
A. Tối đa là 1 tỷ đồng
B. Do Tòa án quyết định
C. Tối thiểu là 1 triệu đồng
D. Cả A,C
13. Hình phạt chính với cá nhân phạm tội theo quy định BLHS 2015 gồm:
A. Cảnh cáo; phạt tiền; cấm cư trú; cải tạo không giam giữ; trục xuất; tù có thời hạn; tù
chung thân; tử hình
B. Cảnh cáo; phạt tiền; quản chế; tù có thời hạn; tù chung thân; tử hình
C. Cảnh cáo; phạt tiền; cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm hành nghề; tù chung thân; tử
hình
D. Cảnh cáo; phạt tiền; cải tạo không giam giữ; trục xuất; tù có thời hạn; tù chung
thân; tử hình
14. Với người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi khi phạm tội nếu điều luật có mức hình phạt
cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng là
A. Không quá 20 năm tù
B. Không quá 12 năm tù
C. Không quá 18 năm tù
D. Tù chung thân
15 . M (17 tuổi 4 tháng) phạm tội hiếp dâm trẻ em theo điểm đ khoản 3 điều 112
BLHS có mức hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình. M phải chịu mức hình
phạt cao nhất là:
A. Chung thân B. Tử hình C. 30 năm tù D. Không quá 18 năm tù
16. Mục đích của hình phạt trong luật Hình sự VN hiện nay là
A. Trừng trị người phạm tội và đấu tranh phòng chống tội phạm

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 67


B. Trừng trị người phạm tội
C. Bắt người phạm tội bồi thường thiệt hại đã gây ra
D. Giáo dục phòng ngừa chung
17. M (15 tuổi) phạm tội vận chuyển trái phép heroin theo điều 194 BLHS có mức
hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình. M phải chịu mức hình phạt cao nhất
là:
A. Chung thân
B. Tối đa 10 năm tù
C. Không quá 12 năm tù
D. Không quá 18 năm tù
18.Hình phạt nào vừa là hình phạt chính vừa là hình phạt bổ sung
A. Cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm hành nghề ; trục xuất; tịch thu tài sản.
B. Cấm cư trú; quản chế; tước một số quyền công dân
C.Phạt tiền; cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm hành nghề;
D. Phạt tiền; trục xuất
19. Người phạm tội được hưởng án treo khi
A. Bị xử phạt tù không quá 1 năm
B. Bị xử phạt tù không quá 2 năm
C. Bị xử phạt tù không quá 3 năm
D. Bị xử phạt tù không quá 5 năm
20. M bị Tòa án tuyên phạt 20 năm tù về tội giết người, 25 năm tù về tội cướp tài sản,
Tòa án sẽ tổng hợp hình phạt cho M là?
A. Tối đa 20 năm
B. Tối đa 30 năm
C. Tối đa 45 năm
D. Tù chung thân
21. Người chưa thành niên phạm tội không bị áp dụng hình phạt nào
A. Tử hình B. Tù chung thân C. Quản chế D. Cả A, B,C
22. Các vụ án hình sự
A. Không bao giờ liên quan đến trách nhiệm dân sự
B.Có thể liên quan đến trách nhiệm dân sự
C. Đều liên quan đến trách nhiệm dân sự
D. Cả A, B,C đều sai
23. N (20 tuổi) yêu H(15 tuổi) và hai người đã thực hiện hành vi giao cấu với nhau trên
cơ sở tự nguyện. Theo quy định của PL, N phạm tội gì?
A. Không phạm tội
B. Tội hiếp dâm trẻ em
C. Tội hiếp dâm
D. Tội giao cấu với trẻ em
24. Thấy anh X lấy máy ảnh ghi lại hình ảnh của mình mà không xin phép, chị Y đã
mắng mỏ và giật lấy máy ảnh của anh X rồi ném xuống đất khiến máy bị hỏng hoàn

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 68


toàn. Hành vi của chị Y đã cấu thành tội gì?
A. Tội sử dung trái phép tài sản
B. Tội cướp tài sản
C. Tội chiếm giữ trái phép tài sản
D. Tội hủy hoại tài sản
25. Bản án đã có hiệu lực pháp luật được VKS, Tòa án có thẩm quyền kháng nghị theo
thủ tục tái thẩm khi:
A. Người bị kết án, người bị hại, các đương sự, người có quyền và nghĩa vụ liên quan
không đồng ý với phán quyết của tòa án.
B. Phát hiện ra tình tiết mới quan trọng của vụ án
C. Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
D. Cả A, B,C
26. Bản án đã có hiệu lực pháp luật được VKS, Tòa án có thẩm quyền kháng nghị theo
thủ tục giám đốc thẩm khi:
A. Người bị kết án, người bị hại, các đương sự, người có quyền và nghĩa vụ liên quan
không đồng ý với phán quyết của tòa án.
B. Phát hiện ra tình tiết mới quan trọng của vụ án
C. Phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc xử lý vụ án.
D. Cả A, B,C
27. Tòa án thực hiện các cấp xét xử
A. Giám đốc thẩm, tái thẩm, sơ thẩm
B. Giám đốc thẩm, tái thẩm
C. Sơ thẩm, phúc thẩm
D. Sơ thẩm, phúc thẩm , giám đốc thẩm, tái thẩm
Câu 14: Bài tập tình huống:
Chí (sinh ngày 20/10/1990), nhận thức bình thường. Chí có mâu thuẫn với Bá Kiến do
tranh giành tình cảm của Thị nở. Vào ngày 20/10/2006, Chí gọi Bá kiến ra bờ sông hai
mặt một lời, vì biết Bá kiến không biết bơi nên lợi dụng lúc Bá kiến sơ hở Chí đẩy Bá
kiến ra giữa sông sâu, Bá kiến chấp chới giữa sông, sau khi thấy Bá kiến chết Chí bỏ
về.  Hỏi hành vi của Chí có coi là vi phạm pháp luật hay không? Hãy phân tích cấu
thành VPPL
Câu 15: Bài tập tình huống:
Kim Trọng (sinh ngày 8/3/1996) bị bắt ngày 9/3/2010 khi đang vận chuyển 500gam
heroin trên một chuyến xe khách.(Theo quy định tại khoản 4 điều 194 về tội Tội tàng
trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy thì hành vi của Kim
Trọng bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình). KT có VPPL không? Hãy
xác định tính chất tội phạm của Kim Trọng và hình phạt cụ thể có thể áp dụng trong
trường hợp trên.
Câu 16: Bài tập tình huống:
K (17 tuổi) vì có mâu thuẫn với E hàng xóm đã xúi giục M (13 tuổi) đốt nhà E làm
cho 2 con của E chết, nhà E cháy rụi hoàn toàn gây thiệt hại 500 triệu đồng. Ai phải

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 69


chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp này?Tại sao?
Câu 17: Bài tập tình huống:
A rủ B đến nhà C hàng xóm để ăn trộm. A phá khóa nhà và két sắt lấy được 15 cây
vàng và 3 chiếc máy tính xách tay, B đứng ngoài canh gác. Chưa kịp bỏ trốn thì bị chủ
nhà phát hiện tri hô, A bị bắt, khai ra B.Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật của A và
B. Vai trò của A và B trọng vụ án hình sự này là gì?Giả sử B mới có 14 tuổi khi tham
gia vụ án này thì B có phải chịu TNHS theo BLHS 1999 hay không? Tại sao?
Câu 18: Bài tập tình huống:
T (21 tuổi), ngày 12/1/2017 T đã lập kế hoạch và bàn bạc với M và P cướp tiền của
những người mới lĩnh tiền từ Ngân hàng cổ phần Đ tại trung tâm thành phố đặt. T phân
công cho M dùng dao đe doạ người bị tấn công, còn M lao vào cướp tiền rồi lên xe
máy do T đang đứng đợi sẵn. Khi T đang lái xe bỏ chạy thì bị quần chúng chặn xe và
bắt giữ.
1. Có vi phạm pháp luật trong vụ việc trên không? Loại vi phạm pháp luật?
Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật?
2. Trong vụ án này có đồng phạm không? Nếu có, hãy xác định đồng phạm?
Câu 19: Bài tập tình huống
Ngày 2/10/2017, Nguyễn Văn Huy thực hiện hành vi trộm cắp tài trị giá 49 triệu
đồng (thuộc khoản 1 Điều 173 Bộ luật hình sự 2017-có thể bị phạt cải tạo không giam
giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm) nhưng không bị phát hiện. Ngày
5/10/2017, Huy lại phạm tội cướp giật tài sản (thuộc khoản 4 Điều 171 Bộ luật hình sự
2017- khung hình phạt là phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân) bị phát
hiện và bị bắt giữ. Hỏi?
  1. Các tội phạm mà Huy đã thực hiện thuộc loại tội phạm nào theo cách phân loại
tội phạm tại Điều 9 Bộ luật hình sự 2017?Phân tích cấu thành tội cướp giật tài sản?
2. Giả định Huy thực hiện cả hai tội nêu trên khi mới 17 tuổi thì hình phạt của
Huy có thể phải chịu là bao nhiêu năm tù?
3. Giả định Huy- 20 tuổi bị xét xử 2 tội phạm nêu trên. Tội trộm cắp tài sản bị Tòa
án tuyên phạt 03 năm cải tạo không giam giữ, tội cướp giật tài sản bị Tòa án tuyên
phạt 15 năm tù thì hình phạt mà Huy phải chấp hành cho cả 2 tội này là bao nhiêu?

Chương 8: Luật Hôn nhân và gia đình


8.1 Nội dung chủ yếu:
8.1.1 Khái quát chung về luật Hôn nhân và gia đình
- Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
- Nguồn của luật Hôn nhân và gia đình
8.1.2 Các chế định cơ bản của luật Hôn nhân và gia đình
- Kết hôn; Quan hệ giữa vợ chồng; Quan hệ giữa cha mẹ và con, Ly hôn
8.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
8. 3 Nội dung bài tập

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 70


Bài tập
Nội dung: Khái quát chung về luật Hôn nhân và gia đình
Câu 1: Luật HN &GĐ điều chỉnh các QHXH nào? Sử dụng phương pháp như thế
nào để điều chỉnh?
Câu 2: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai; giải thích
1. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hôn nhân và gia đình là các quan hệ xã hội
nảy sinh giữa các cá nhân về nhân thân và tài sản.
2. Phương pháp mệnh lệnh là phương pháp điều chỉnh của ngành luật hôn nhân và gia đình
3. Căn cứ làm phát sinh QHHN&GĐ là chỉ gồm sự kiện pháp lý:Hôn nhân; Huyết thống
4. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ HN&GĐ có thể chuyển giao cho người khác .
5. Chủ thể trong quan hệ HN&GĐ là cá nhân và tổ chức.
Câu 3: So sánh đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành luật Dân sự và
ngành luật Hôn nhân &Gia đình.
Nội dung 2: Kết hôn
Câu 4: Những khẳng định sau là đúng hay sai ? Tại sao?
1. Kết hôn trái pháp luật là không thực hiện việc đăng ký kết hôn.
2. Hội liên hiệp phụ nữ có thể yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
3. Độ tuổi kết hôn của nam và nữ là như nhau.
4. Nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng có đủ điều kiện kết hôn mà không đăng
ký kết hôn vẫn có thể làm phát sinh một số quyền, nghĩa vụ giữa hai bên.
5. Xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm các điều kiện kết hôn
thì bị xử ly hôn .
Câu 5: Phân tích những điều kiện kết hôn theo luật HN&GĐ hiện hành?
Câu 6: Xác định câu trả lời đúng trong các câu sau?
1.Độ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình là:
A. Nữ từ 18 tuổi trở lên; nam từ 20 tuổi trở lên
B. Nữ từ đủ 18 tuổi; nam từ đủ 20 tuổi
C. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên;
D. Nam, nữ từ 20 tuổi trở lên
2. Chế độ hôn nhân và gia đình nước ta dựa trên nguyên tắc nào ?
A. Quan hệ hôn nhân và gia đình được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ;
B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng;
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình;
D. Cả A, B, C đều đúng
3. Chế độ hôn nhân và gia đình nước ta nghiêm cấm việc kết hôn đối với những đối
tượng nào?
A. Người đang có vợ hoặc chồng;
B. Người mất năng lực hành vi dân sự;
C. Giữa những người cùng dòng máu trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi
ba đời;

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 71


D. Cả 3 ý trên .
4. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì những trường hợp nào sau
đây không bị cấm kết hôn:
A. Có quan hệ trong phạm vi ba đời, có cùng dòng máu về trực hệ
B. Kết hôn với người bị nhiễm HIV/AIDS
C. Người mất năng lực hành vi dân sự
D. Kết hôn giả tạo
5. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì những trường hợp nào sau
đây không bị cấm kết hôn:
A. Có quan hệ trong phạm vi ba đời, có cùng dòng máu về trực hệ
B. Kết hôn với người bị nhiễm HIV/AIDS
C. Người mất năng lực hành vi dân sự
D. Người chưa có vợ, chồng kết hôn với người đang có vợ; chồng.
6. Thủ tục kết hôn theo quy định của Luật HN&GĐ 2000 là:
A. Chỉ cần tổ chức tiệc cưới
B. Phải đăng ký kết hôn ở UBND nơi bên nam thường trú
C. Phải đăng ký kết hôn tại toà án
D. Phải đăng ký kết hôn tại UBND nơi bên nam hoặc bên nữ thường trú
7. Sau khi kết hôn, bạn mới nhận thấy mình bị lừa rối thì bạn có quyền yêu cầu pháp
luật xử lý như thế nào?
A. Ly hôn
B. Hủy kết hôn trái pháp luật.
C. Xử lý theo luật hình sự vì lý do lừa dối.
D. Vẫn cho hôn nhân tiếp tục
8.Hai bạn đã đủ tuổi kết hôn nhưng lại không đăng ký kết hôn mà lại "sống thử". Vậy
xử lý vi phạm này như thế nào?
A. Hủy hôn nhân trái pháp luật.
B. Không công nhân hôn nhân.
C. Xử phạt hành chinh.
D. Pháp luật không tác động.
9.Kết hôn trái pháp luật là:
A. Xác lập quan hệ vợ chồng khi chưa đủ điều kiện kết hôn
B. Xác lập quan hệ vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn
C. Xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm các điều kiện kết hôn
D. Xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn khi đang bị nhiễm HIV.
10. Câu khẳng định nào sau đây đúng theo quy định của pháp luật hiện hành?
A. Bố dượng với con riêng của vợ được kết hôn với nhau
B. Con đẻ và con nuôi không được kết hôn với nhau.
C. Xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm các điều kiện kết hôn
thì bị xử ly hôn .
D. Những người đã từng có mối quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi không được kết hôn

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 72


với nhau.
Nội dung: Quan hệ vợ chồng
Câu 7: Những khẳng định sau là đúng hay sai? Tại sao
1. Chế độ tài sản của vợ chồng phải tuân theo sự quy định của pháp luật.
2. Tài sản chung của vợ chồng chỉ gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao
động, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời kỳ hôn nhân
3. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng
4. Trong mọi trường hợp vợ chồng đã ly hôn thì không còn phát sinh nghĩa vụ gì với
nhau nữa.
5. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài
sản riêng của vợ, chồng
Câu 8: Chế độ tài sản của vợ chồng được pháp luật hiện hành quy định như thế
nào? Có gì khác nhau giữa hai chế độ đó?
Câu 9: Vợ chồng có quyền chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân hay không?
Nếu có thì việc này được pháp luật quy định như thế nào?
Câu 10: Xác định các phương án trả lời đúng
1. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng:
A. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng không có quyền yêu cầu chia tài sản chung
B. Mọi tài sản có trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung của vợ chồng
C. Trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng có quyền yêu cầu chia tài sản chung để tự kinh
doanh riêng, thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng hoặc có lý do chính đáng khác
D. Mọi tài sản có trước thời kỳ hôn nhân đều là tài sản riêng của vợ hoặc chồng
2. Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng
định nào sau đây đúng?
A. Vợ, chồng có trách nhiệm ngang nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng của vợ,
chồng;
B. Vợ, chồng có quyền ủy quyền cho nhau trong mọi vấn đề;
C. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng;
D. Khi ly hôn toàn bộ tài sản của vợ, chồng phải chia đôi
3. Tài sản riêng của vợ chồng:
A. Chỉ là tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được chia riêng cho vợ,
chồng; đồ dùng, tư trang cá nhân
B. Gồm tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản
được chia riêng cho vợ, chồng; đồ dùng, tư trang cá nhân
C. Là tài sản sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
D. Gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được
tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng; đồ dùng,
tư trang cá nhân
4. Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng
định nào sau đây đúng.
A. Tài sản chung của vợ chồng là tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 73


tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung và vợ
chồng không thể chia tài sản chung.
B. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; những
thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
C. Tài sản chung của vợ chồng là tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động,
hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong
thời kỳ hôn nhân và vợ chồng đều có quyền và nghĩa vụ chiếm hữu, sử dụng
D. Tài sản chung của vợ chồng là tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động,
hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trước
thời kỳ hôn nhân
5.Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng
định nào sau đây đúng.
A. Quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng chỉ liên quan đến quyền sở hữu tài sản
chung và tài sản riêng.
B. Quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng gồm quyền sở hữu, quyền thừa kế, quyền
và nghĩa vụ cấp dưỡng
C. Quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng không bao gồm quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng.
D. Quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng không bao gồm quyền thừa kế
6. Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ tài sản riêng của vợ chồng thì
khẳng định nào sau đây đúng.
A. Vợ; chồng có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình
B. Vợ; chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản riêng của mình và việc định đoạt
tài sản riêng đã đưa vào sử dụng chung là nguồn sống duy nhất của gia đình phải được
sự thoả thuận của cả vợ chồng.
C. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình và việc
định đoạt tài sản riêng đã đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó
là nguồn sống duy nhất của gia đình phải được sự thoả thuận của cả vợ chồng.
D. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình và việc
chiếm hữu tài sản riêng đã đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng
đó là nguồn sống duy nhất của gia đình phải được sự thoả thuận của cả vợ chồng
Nội dung: Quan hệ cha mẹ và con
Câu 11: Những khẳng định sau là đúng hay sai? Tại sao?
1. Thiệt hại do con gây ra thì cha mẹ có trách nhiệm bồi thường.
2. Con từ đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền quản lý tài sản riêng.
3. Mọi trường hợp con sinh ra sau thời điểm chấm dứt hôn nhân không phải là con
chung của vợ chồng.
4. Vợ chồng đã có con chung nhưng không thể sinh con thứ hai có thể nhờ mang thai
hộ.
5. Người mang thai hộ có thể là người không có quan hệ gì với vợ chồng nhờ mang
thai hộ.
6. Cha mẹ có thể bị hạn chế quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con, quản lý tài sản

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 74


riêng của con hoặc đại diện theo pháp luật cho con.
Câu 12: Việc xác định cha mẹ và con được pháp luật hiện hành quy định như thế
nào?
Câu 13: Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có được pháp luật công nhận
không? Nếu có thì quy định như thế nào?
Câu 14: Xác định các phương án trả lời đúng
1. Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con thì khẳng định
nào sau đây đúng:
A. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con là quyền của cha mẹ với con về việc quản lý
tài sản của con
B.Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con gồm quyền và nghĩa vụ của con với cha mẹ về
nhân thân và tài sản
C. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con gồm quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con
cái về nhân thân và tài sản.
D. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con gồm quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con
về nhân thân và tài sản
2. Việc thương yêu trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc con cái là
A. Quyền của cha mẹ
B. Nghĩa vụ của cha mẹ
C. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ
D. Không phải quyền của cha mẹ
3. Việc lựa chọn nghề nghiệp chính đáng là
A. Quyền của con cái
B. Quyền của con đã thành niên
C. Quyền của cha mẹ lựa chọn cho con
D. Do con đã thành niên lựa chọn nhưng phải có sự đồng ý của cha mẹ
4. Đâu là quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con về nhân thân
A. Cha mẹ quyết định chế độ pháp lí về nhân thân của con, đặt họ tên, tôn giáo, quốc
tịch; quản lý tài sản của con cái; là người đại diện theo pháp luật của con chưa thành
niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
B. Cha mẹ quyết định chế độ pháp lí về nhân thân của con, đặt họ tên, tôn giáo, quốc
tịch, chỗ ở; là người đại diện theo pháp luật và có quyền định đoạt tài sản riêng của con
chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
C. Cha mẹ quyết định chế độ pháp lí về nhân thân của con, đặt họ tên, tôn giáo, quốc
tịch, chỗ ở; là người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã thành niên
mất năng lực hành vi dân sự.
D. Cha mẹ quyết định chế độ pháp lí về nhân thân của con, đặt họ tên, tôn giáo, quốc
tịch, chỗ ở; là người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã thành niên
mất năng lực hành vi dân sự; Con từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười tám tuổi có
quyền định đoạt tài sản riêng
5. Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con về tài sản thì

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 75


khẳng định nào sau đây là sai:
A. Tài sản riêng của con dưới mười lăm tuổi, con mất năng lực hành vi dân sự thì do
cha mẹ quản lý.
B. Con từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười tám tuổi không có quyền định đoạt tài sản
riêng; mọi trường hợp định đoạt tài sản phải có sự đồng ý của cha mẹ
C. Cha mẹ quản lý tài sản riêng của con dưới mười lăm tuổi thì có quyền định đoạt tài sản đó vì lợi ích
của con, có tính đến nguyện vọng của con, nếu con từ đủ 9 tuổi trở lên.
D. Tài sản riêng của con bao gồm tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng, thu
nhập do lao động của con, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con và các thu
nhập hợp pháp khác.
6. Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con chưa thành niên, con đã thành niên mất
năng lực hành vi dân sự gây ra theo quy định tại Điều 611 của Bộ luật dân sự là:
A. Quyền của cha mẹ
B. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ
C. Nghĩa vụ của cha mẹ
D. Trách nhiệm của cha mẹ
7. Theo quy định của pháp luật về quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con, quản lý
tài sản riêng của con hoặc đại diện theo pháp luật cho con của cha mẹ thì khẳng định
nào sau đây là đúng:
A. Không thể bị hạn chế
B. Bị hạn chế khi cha mẹ không nuôi dưỡng, chăm sóc con cái đúng nghĩa vụ
C.Bị hạn chế khi cha mẹ đã bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm sức khoẻ,
nhân phẩm, danh dự của con và và cha, mẹ đã bị Toà án hạn chế quyền đối với con
chưa thành niên không phải thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng con.
D. Bị hạn chế khi cha mẹ đã bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm sức khoẻ, nhân phẩm,
danh dự của con và cha, mẹ đã bị Toà án hạn chế quyền đối với con chưa thành niên vẫn phải thực
hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng con.
Nội dung: Ly hôn
Câu 15:Ly hôn là gì? Các quy định pháp lý về ly hôn?
Câu 16: Cho các nhận định sau đây hãy xác định đúng; sai; giải thích
1. Ly hôn là việc vợ chồng tự chấm dứt quan hệ hôn nhân.
2.Việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn phải do cả 2 vợ chồng yêu cầu.
3. Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn của hai bên đều không bị hạn chế.
4. Chỉ cho ly hôn khi cả hai đều thuận tình ly hôn.
5. Chỉ có hai bên vợ chồng mới có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Câu 17: Việc chia tài sản khi ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?
Câu 18: Trách nhiệm của hai bên với con chung khi ly hôn được pháp luật quy
định như thế nào?
Câu 19: Xác định các phương án trả lời đúng
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho ly hôn

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 76


A. Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn
B. Viện kiểm sát
C. Hai bên tự chấm dứt hôn nhân
D. Tòa án
2. Căn cứ để Tòa án xét cho ly hôn:
A. Vợ hoặc chồng bị mắc bệnh nan y không thể cứu chữa
B. Đời sống vợ chồng rơi vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích của hôn nhân không đạt được
C. Vợ hoặc chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích xin ly hôn
D. Cả B và C
3. Quyền yêu cầu ly hôn của người chồng bị hạn chế khi
A. Người vợ mắc bệnh nan y
B. Người vợ có thai, đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi
C. Người vợ có thai, đang nuôi con dưới ba mươi sáu tháng tuổi
D. Người vợ mắc bệnh nan y; hoặc đang có thai.
4. Theo quy định của pháp luật về hậu quả pháp lý sau ly hôn thì khẳng định nào sau
đây là sai:
A. Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi
dưỡng tất cả con chung của hai người.
B. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
C. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con; không ai
được cản trở người đó thực hiện quyền này
D. Sau khi ly hôn con dưới ba tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, nếu các bên không
có thoả thuận khác
Câu 20: Bài tập tình huống
Anh A kết hôn hợp pháp với chị B năm 2009 có đăng ký kết hôn. Tháng 03/2014, anh
A chung sống như vợ chồng với chị C, có một con chung sinh năm 2015. Tháng
06/2016, chị B phát hiện được sự việc trên và yêu cầu anh A chấm dứt quan hệ trái
pháp luật với chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm. Để bảo vệ quyền lợi cho mình,
chị B đã làm đơn yêu cầu tòa án huyện K hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh A và
chị C và tòa án đã thụ lý yêu cầu của chị B. Tòa án huyện K đã ra quyết định tuyên hủy
việc kết hôn trái pháp luật giữa anh A và chị C. Hỏi theo anh/chị, Tòa án đã giải quyết
như vậy là đúng hay sai? Tại sao?
Câu 21: Bài tập tình huống
Anh A kết hôn hợp pháp với chị B năm 2011, có đăng ký kết hộn Tháng 3.2016, anh A
trúng số độc đắc với mức trúng thưởng là 100 triệu đồng. Sau khi trúng thưởng, anh A
dùng số tiền trên để phụ giúp cho cha mẹ anh mà không giao cho chị B quản lý, sử
dung. Chị B yêu cầu anh A giao cho chị 50 triệu đồng vì chị cho rằng đây là tài sản
chung nên phần chị là một nữa số tiền trúng thưởng.Anh A cho rằng đây là tài sản
riêng của ạnh Anh A lý giải rằng: số tiền mua vé số là do anh được anh C là bạn của
anh cho. Anh C xác nhận là anh có cho anh A 50.000 động Anh C cũng biết là anh A

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 77


trúng số 100 triệu. Theo anh (chị) , số tiền anh A trúng số là tài sản chung của anh A và
chị B hay là tài sản riêng của anh A? Tại sao?

Chương 9: Pháp luật phòng chống tham nhũng


9.1 Nội dung chủ yếu:
9.1.1 Khái quát chung về tham nhũng
- Khái niệm, đặc điểm của tham nhũng
- Các hành vi tham nhũng, tội phạm tham nhũng
9.1.2 Nguyên nhân, tác hại; ý nghĩa của việc PCTN, trách nhiệm PCTN
9.2 Yêu cầu
- Sinh viên nắm kỹ nội dung của chương và từng phần theo nội dung chủ yếu.
- Trình bày các câu hỏi theo đúng yêu cầu của đề bài.
9. 3 Nội dung bài tập
Bài tập
Nội dung: Khái quát chung về tham nhũng
Câu 1: Trình bày các khái niệm về tham nhũng là gì? Rút ra khái niệm có tính
pháp lý về tham nhũng?
Câu 2: Phân tích các đặc điểm của tham nhũng ?
Câu 3: Theo quy định về tham nhũng ở Việt Nam thì những chủ thể nào được coi
là chủ thể của tham nhũng ?
Câu 4: Nêu và làm rõ các đặc điểm của các hành vi tham nhũng được pháp luật
quy định hiện nay?
Câu 5: Xác định phương án trả lời đúng:
1. Pháp luật quy định tham nhũng là gì?
A. Hành vi của người có chức vụ.
B. Hành vi của người lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
C. Hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
D. Cả A, B, C đều sai.
2. Người có chức vụ, quyền hạn theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 bao
gồm những người nào?
A. Cán bộ, công chức, viên chức; Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
B. Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp của Nhà nước; cán bộ lãnh đạo, quản
lý là người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; Người được giao
thực hiện nhiệm vụ, công vụ có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
C. A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
3. Hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm
quản l ý là hành vi:

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 78


A. Tham ô taì sản
B. Lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản
4. Người có chức vụ, quyền hạn đã (lạm dụng) vượt quá chức vụ, quyền hạn của mình
chiếm đoạt tài sản của người khác là hành vi
A. Tham ô tài sản
B. Lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản
5. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận
tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào để dùng ảnh hưởng
của mình thúc đẩy người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc thuộc
trách nhiệm hoặc liên quan trực tiếp đến công việc của họ hoặc làm một việc không
được phép làm là hành vi:
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
B. Nhận hối lộ
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
D. Nhũng nhiễu vì vụ lợi
6. Theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng thì hành vi nào dưới đây
là những hành vi nhũng nhiễu vì vụ lợi?
A) Sử dụng tài sản của Nhà nước vượt chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
B) Cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ
nhằm đòi hỏi, ép buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phải nộp những khoản chi phí
ngoài quy định;
C) Sử dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình để gây khó khăn cho việc kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hoặc làm sai lệch kết quả
các hoạt động trên;
D) Hối lộ, môi giới hối lộ để được giao, phê duyệt dự án cho cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương
7. Hành vi nào sau đây được xác định là hành vi tham nhũng?
A. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
B. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản;
C. Trộm cắp tài sản nhà nước.
D. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ
8. Người có hành vi nhận hối lộ
A. Đều bị coi là phạm tội nhận hối lộ
B.Bị coi là phạm tội nhận hối lộ nếu của hối lộ có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên
C.Không bị coi là phạm tội nhận hối lộ
D. Bị coi là phạm tội nhận hối lộ nếu của hối lộ có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên hoặc

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 79


dưới 2 triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng
9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi là hành vi:
A. Người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn hay chức trách của
mình làm trái công vụ
B. Người có chức vụ, quyền hạn đã vượt quá chức vụ, quyền hạn hay chức trách của
mình để vụ lợi
C. Người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn hay chức trách của
mình làm trái công vụ để mưu cầu lợi ích riêng
D. Người có chức vụ, quyền hạn gây khó khăn, quấy rầy, đòi hỏi, yêu sách tiền bạc,
của cải đối với người khác
10. Người có chức vụ, quyền hạn khai thác giá trị sử dụng của tài sản của Nhà nước
một cách trái phép vì vụ lợi là hành vi:
A. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
D. Tham ô tài sản
Nội dung : Nguyên nhân và tác hại của tham nhũng
Câu 6: Phân tích các nguyên nhân dẫn đến tham nhũng? Theo bạn nguyên nhân
nào là nguyên nhân chủ yếu? Vì sao
Câu7: Phân tích các tác hại của tham nhũng?
Nội dung: Ý nghĩa và tầm quan trọng, trách nhiệm trong công tác PCTN
Câu 8: Phân tích ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác PCTN?
Câu 9: Trách nhiệm của công dân nói chung và của CBVC nói riêng trong công
tác PCTN? Liên hệ với thực tiễn.
Câu 10: Bạn có giải pháp gì để giải quyết vấn nạn tham nhũng hiện nay?

Họ c phầ n Phá p Luậ t đạ i cương- Dương Thị Thù y Linh 80

You might also like