Professional Documents
Culture Documents
BÀI 2. BG HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
BÀI 2. BG HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
1. Trình bày những vấn đề cơ bản của hiện tượng tâm lý: Bản
chất, đặc điểm chung, chức năng và phân loại các hiện tượng
tâm lý
2. Trình bày được những điểm cơ bản của nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính
4. Trình bày được những điểm cơ bản của Nhân cách: đặc điểm,
cấu trúc và các thuộc tính
01. HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
1. Bản chất
2. Đặc điểm chung
3. Chức năng
4. Phân loại
BẢN CHẤT CỦA HIỆN TƯƠNG TÂM LÝ
Một HTKQ tác động vào nhiều chủ thể khác nhau sẽ cho
ra HTTL khác nhau
1. Tính chủ
thể Một HTKQ tác động vào một chủ thể trong những thời
điểm, hoàn cảnh, điều kiện, trạng thái khác nhau sẽ cho
ra HTTL mang sắc thái khác nhau
2. Tính tổng Hoạt động của não bộ có tính thống nhất và toàn thể
thể của đời HTTL trong một con người luôn có quan hệ chặt chẽ với
sống tâm lý nhau
3. Sự thống Thế giới nội tâm bên trong luôn thống nhất với những
nhất giữa hoạt biểu hiện bên ngoài và được biểu hiện qua thái độ, cử chỉ,
động tâm lý nét mặt, cách ứng xử, hành vi
bên trong – Thông qua biểu hiện bên ngoài, chúng ta có thể đoán
bên ngoài được hoạt động tâm lý bên trong
CHỨC NĂNG CỦA HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
Đối chiếu hiện thực với những hình ảnh dự tính trong đầu
2. Điều hoặc với kế hoạch lập ra từ trước giúp cho hoạt động có
khiển và hiệu quả hơn.
kiểm tra Nhờ chức năng này giúp hoạt động của con người khác hẳn
con vật, nó được diễn ra một cách có ý thức
Con người điều chỉnh hoạt động của mình cho phù hợp với
3. Điều
những mục tiêu ban đầu được xác định cũng như phù hợp
chỉnh
với những hoàn cảnh thực tế
PHÂN LOẠI HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
Hiện tượng
tâm lý
Quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý và thuộc tính tâm lý có mối quan hệ qua lại với
nhau. Một thuộc tính tâm lý có thể được thể hiện cụ thể ở các quá trình tâm lý hay
trạng thái tâm lý. Ngược lại, quá trình tâm lý hay trạng thái tâm lý với những điều
kiện thuận lợi được diễn ra thường xuyên có thể trở thành thuộc tính tâm lý.
Phân loại hiện tượng tâm lý theo thời gian tồn tại
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây là Câu 4. Những hiện tượng dưới đây,
một thuộc tính tâm lý? hiện tượng nào là thuộc tính tâm lí?
a. Hồi hộp trước giờ báo kết quả thi. a. Nghe và nghĩ về những điều thầy
giảng
b. Suy nghĩ khi làm bài.
b. Chăm chú ghi chép bài
c. Chăm chú ghi chép.
c. Trung thực khi làm bài thi
d. Chăm chỉ học tập.
d. Giải bài tập
Là quá trình phản ánh hiện thực
QUÁ TRÌNH khách quan vào bộ não con người, có
NHẬN THỨC tính tích cực, năng động, sáng tạo,
trên cơ sở thực tiễn.
Trong quá trình hoạt động con người phải nhận thức - phản
ánh hiện thực xung quanh và cả hiện thực bản thân, trên cơ
sở đó sẽ tỏ thái độ, tình cảm và hành động.
Nhờ có nhận thức mà con người làm chủ được thiên nhiên,
làm chủ đc xã hội làm chủ đc chính bản thân mình.
HAI MỨC ĐỘ CỦA NHẬN THỨC
Cảm giác
Cảm tính
(mức độ nhận thức thấp)
Tri giác
Nhận thức
Tư duy
Lý tính
Tưởng
(mức độ nhận thức cao) tượng
NHẬN THỨC CẢM TÍNH
5 giác quan: thị giác, thính giác, Thuộc tính của sự vật – hiện tượng (SV-HT):
khứu giác, vị giác và xúc giác khối lượng, màu sắc, hình dáng, kích thước,
mùi vị, âm thanh,…
Biểu tượng: là hình thức nhận thức cảm tính phản ánh tương đối hoàn chỉnh sự vật do sự hình
dung lại, nhớ lại sự vật khi sự vật không còn tác động trực tiếp vào các giác quan
Nhận thức cảm tính
Ví dụ về cảm giác và tri giác
Cảm giác
TH1: yêu cầu
không được
Chỉ cảm nhận về từng
được nặng/ nhẹ, thuộc tính
nắm tay lại để nóng/lạnh
sờ mó đồ vật (từng thuộc tính) của đồ vật
Yêu cầu một đó
người: nhắm
mắt lại, xoè
ngửa tay ra
Ta đặt nhẹ vào
lòng bàn tay họ
một vật Có thể nói được Phản ánh
hình dáng, kích trọn vẹn hơn
TH2: Cho phép thước và có thể các thuộc
nắm tay lại để biết đồ vật đó là
sờ mó đồ vật gì tính
(tiếp xúc với Tri giác
nhiều thuộc tính) về đồ vật
Nhận thức cảm tính
Cảm giác (CG) và Tri giác (TC) cùng thuộc giai đoạn nhận thức cảm tính, đều
là quá trình tâm lý, đều phản ánh một cách trực tiếp các dấu hiệu bề ngoài
của từng SV-HT
Mức độ nhận thức ban đầu, đơn giản Mức độ nhận thức cao hơn cảm giác
nhất Phản ánh trọn vẹn thuộc tính của SV-HT
Phản ánh 1 cách riêng lẻ từng thuộc tính (Nhờ phối hợp các giác quan cùng với các
của SV-HT, ko trọn vẹn kinh nghiệm có được trong quá khứ)
CG của con người mang bản chất xã hội –
lịch sử
Hình thức định hướng đầu tiên, tạo nên mối Là điều kiện quan trọng cho sự định hướng
liên hệ trực tiếp giữa cơ thể - môi trường hành vi và hành động của con người trong
Cung cấp nguyên liệu cho các hình thức môi trường xung quanh
nhận thức cao hơn Hình thức tri giác cao nhất, tích cực, chủ
Là điều kiện quan trọng đảm bảo trạng thái động và có mục đích là sự quan sát.
hoạt động bình thường của vỏ não
Nhận thức cảm tính
CẢM GIÁC
CG CG
Thị Thính Khứu Vị Xúc vận thăng
CG
giác giác giác giác giác cơ thể
động bằng
Nhận thức cảm tính
Sóng ánh sáng Sóng âm lan ra từ Các phần tử của các Các chát tác động Kích thích cơ học
phát ra hoặc nguồn phát âm thanh chất bay hơi tác lên cơ quan thụ cảm /nhiệt độ tác động
phản xạ từ các sự tới tai người nghe động vào mũi ở lưỡi lên da
vật tới mắt
Tiếp xúc da (đụng
Phản ánh: Hình thù, Phản ánh thuộc tính Phản ánh mùi của Phản ánh vị: ngọt,
chạm, nén, ngứa,
độ lớn, màu sắc, độ của âm thanh: Cao đối tượng chua, mặn, đắng
rung động)
xa,… của sự vật độ, cường độ, âm sắc Nhiệt độ (nóng/lạnh);
Cảm giác đau
Có vai trò cơ bản Có vai trò chính Trong thực tế có Sự đa dạng của vị Nhận biết sự tác
trong nhận thức: trong hoạt động giao vai trò tương đối ít do sự kết hợp giữa động của sự vật và
90% thông tin từ tiếp của con người q/trọng (ở động các vị trên và phối có vai trò quan trọng
thế giới xung vật thì cực kỳ quan hợp với CG ngửi trong phát triển sinh
quanh vào não trọng)
lý của con người
qua đường này
Nhận thức cảm tính
Giải một bài toán (cái chưa biết), trước hết học sinh
phải nhận thức được yêu cầu, nhiệm vụ của bài toán,
sau đó nhớ lại các quy tắc, công thức có liên quan về
mối quan hệ giữa cái đã cho và cái cần tìm, phải
chứng minh để giải được bài toán. Khi đó tư duy xuất
hiện.
Các quá trình nhận thức cảm Các quá trình nhận thức lý tính
tính cho con người những hiểu đem đến những hiểu biết sâu sắc,
biết đầu tiên về thế giới, đó là bản chất của thế giới.
những hình ảnh trực quan, sinh Nhờ sự phân tích, tổng hợp và khái
động và phong phú. quát con người không chỉ hiểu biết
Là những cảm nhận về thế giới về thế giới nhiều chiều trong
vừa là mối liên hệ ban đầu, vừa những mối liên hệ và quan hệ phức
là khởi nguồn của hiểu biết. tạp mà còn tìm ra quy luật tồn tại,
phát triển của chúng.
Nhận thức lý tính là thành phần cơ
bản của ý thức
PHẦN 3. Ý THỨC
Định nghĩa
Cấu trúc
Các cấp độ của ý thức
ĐỊNH NGHĨA
Sự phát triển của ý thức từ cấp độ thấp đến cấp độ cao là dấu hiệu quan trọng nhất
của sự phát triển nhân cách
PHẦN 4. NHÂN CÁCH
Định nghĩa
Đặc điểm cơ bản
Cấu trúc của nhân cách
Thuộc tính của nhân cách
ĐỊNH NGHĨA
Thuật ngữ nhân cách theo nghĩa thông thường dùng để chỉ phẩm chất,
đạo đức của một người, cũng có khi được dùng với ý nghĩa chỉ giá trị,
cốt cách làm người của họ. Nhân cách thường được hiểu là đức tính
phẩm chất tốt, cao đẹp của con người
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÂN CÁCH
Hình thành qua sự lặp lại và củng cố những Nhân cách là chỉnh thể thống nhất các
hành vi và thái độ tạo thành những cấu trúc thuộc tính. Các thành phần luôn tương tác
tâm lý bền vững đặc trưng cho cá nhân. và chi phối lẫn nhau.
Biểu hiện thường xuyên một cách nhất quán
trong một thời gian dài (hành vi ứng xử, hành
động,..)
Ổn định nhưng không bất biến mà có tính linh
hoạt
Nhân cách là sản phẩm của xã hội và mỗi nhân Nhân cách chỉ tồn tại, thể hiện và phát
cách với toàn bộ những phẩm chất năng lực triển qua giao lưu với người khác với
của mình cũng tác động tới xã hội, tới người cộng đồng xã hội.
khác tạo ra những sản phẩm vật chất tinh thần
Qua giao lưu mỗi cá nhân học hỏi những
đem đến lợi cho ích xã hội, cho người khác,
hành vi, ứng xử; lĩnh hội, thực thi và
cho bản thân
khẳng định các quy tắc chuẩn mực và
các giá trị xã hội
CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH
Nhân cách có cấu trúc phức tạp và có nhiều quan điểm khác nhau
Quan điểm khá phổ biến: Nhân cách gồm 4 nhóm thuộc tính tâm lý phức hợp
(Xu hướng, tính cách, khí chất và năng lực)
Theo cách nhìn truyền thống con người Việt Nam, cấu trúc nhân cách bao
gồm hai mặt có mối liên hệ thống nhất: đức và tài hay phẩm chất và năng lực.
cơ bản của
Nhân cách
1 XU HƯỚNG
Mục tiêu cao đẹp, hình cảnh mẫu
LÝ TƯỞNG mực có sức lôi cuốn con người vào
Bao gồm hệ thống động hoạt động trong thời gian dài để
cơ quy định tính tích vươn tới nó
cực hoạt động của cá
nhân và quy định sự lựa
chọn thái độ của nó TGQ là hệ thống các quan điểm xác
THẾ GIỚI định phương châm hoạt động của
QUAN, con người.
Niềm tin là phẩm chất của TGQ, sự
NIỀM TIM kết tinh của những trải ngiệm trong
hoạt động sống, trở thành chân lý
bền vững
Gồm một hệ thống thái độ đối với
ĐỊNH hiện thực và thể hiện qua hành vi, cử
NGHĨA chỉ, cách nói năng tương ứng
1. Năng lực
4 NĂNG LỰC MỨC ĐỘ 2. Tài năng
3. Thiên tài