You are on page 1of 30

31/12/22

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN PHÂN TÍCH KẾ TOÁN

Giảng viên: TS Lê Đoàn Minh Đức


Email: ducldm@ueh.edu.vn
Điện thoại: 0989725579
1

CHATER 3
OVERVIEW OF ACCOUNTING ANALYSIS

Instructor: Dr Le Doan Minh Duc


Email: ducldm@ueh.edu.vn
Phone: 0989725579
2

1
31/12/22

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Krishna G. Palepu and Paul M. Healy


(2013). Business Analysis & Valuation:
Using Financial Statements (5th
Edition); South-Western, Cengage
Learning; 2013. (Chapter 3)

REFERENCES

 Krishna G. Palepu and Paul M. Healy


(2013). Business Analysis & Valuation:
Using Financial Statements (5th
Edition); South-Western, Cengage
Learning; 2013. (Chapter 3)

2
31/12/22

MỤC TIÊU

 Hiểu được các khuôn khổ thể chế chi phối báo
cáo tài chính
 Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
kế toán
 Hiểu được các bước thực hiện phân tích kế toán
 Hiểu được các sai lầm trong phân tích kế toán

CHAPTER AIMS

 Understand the institutional framework for


financial reporting.
 Understand factors influencing accounting
quality.
 Understand steps in performing accounting
analysis.
 Understand Accounting Analysis
Misconceptions.

3
31/12/22

NỘI DUNG CHƯƠNG 3

3.1. Vai trò của phân tích kế toán đối với nhà
quản lý
3.2.Khuôn khổ thể chế chi phối báo cáo tài chính
3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kế toán
3.4.Các bước thực hiện phân tích kế toán
3.5.Các sai lầm trong phân tích kế toán

SECTIONS OF THE CHAPTER 3

3.1. The role of accounting analysis for


managers.
3.2.The institutional framework for financial
reporting.
3.3. Factors influencing accounting quality.
3.4. Steps in performing accounting analysis.
3.5. Accounting Analysis Misconceptions.

4
31/12/22

DẪN NHẬP

INTRODUCTION

10

10

5
31/12/22

3.1. MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI NHÀ QUẢN LÝ
3-11

• Hiểu kế toán giúp các nhà phân tích sử dụng thông tin
tài chính, được công bố bởi các công ty, hiệu quả hơn

• Phân tích kế toán đúng sẽ xác định độ tin cậy của các
kết luận từ phân tích tài chính thông qua xác định
những khoản mục có sử dụng chính sách và ước tính
kế toán

11

3.1. THE PURPOSE OF ACCOUNTING ANALYSIS 3-12

• Understanding accounting allows the business


analyst to more effectively use the financial
information disclosed by companies.

• Sound accounting analysis improves the


reliability of conclusions from financial
analysis by identifying places where ’s firm’s
accounting policies and estimates

12

6
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-13

Thường có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và


quản lý trong các công ty đại chúng. Báo cáo tài
chính nhằm mục đích báo cáo cho chủ sở hữu để
theo dõi tình hình tài chính của công ty.

13

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-14

There is typically a separation between


ownership and management in public
corporations. Financial statements serve as the
vehicle through which owners keep track of their
firms’ financial situation.

14

7
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-15

• Các báo cáo tài chính bao gồm


– Báo cáo tình hình tài chính vào thời điểm cuối kỳ
– Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kỳ
– Các thuyết minh
– (Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu trong kỳ)

15

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-16

• a ‘complete set of financial statements’ include:


– Statement of financial position as at the end of the
period
– Statement of profit or loss and other
comprehensive income for the period
– Statement of cash flows for the period
– Notes
– (Statement of changes in equity for the period)

16

8
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-17

Các đặc điểm cơ bản của báo cáo tài chính


• Các đặc điểm cơ bản của báo cáo tài chính bao gồm:
– Kế toán dồn tích
– Ủy quyền báo cáo cho các nhà quản trị
– Các chuẩn mực báo cáo
– Kiểm toán độc lập
– Trách nhiệm pháp lý

17

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-18

The Basic Features of Financial Reporting


• The basic features of financial reporting include
– Accrual accounting
– Delegation of reporting to management
– Reporting standards
– External auditing.
– Legal Liability

18

9
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-19

3.2.1.Kế toán dồn tích

Các báo cáo tài chính được lập bằng việc sử dụng kế
toán dồn tích thay vì kế toán tiền mặt:
• Thu nhập ròng là chỉ số hoạt động định kỳ cơ bản
theo kế toán dồn tích. Để ước tính thu nhập ròng, sự
ảnh hưởng của các giao dịch kinh tế được ghi nhận
trên cơ sở dự kiến, không nhất thiết phải thực tế, việc
thực thu tiền mặt hay chi tiền mặt.
• Thu tiền mặt dự kiến từ việc phân phối hàng hóa
hoặc dịch vụ được ghi nhận là doanh thu và khoản
chi tiền mặt dự kiến gắn liền với doanh thu này
được xác định là chi phí.

19

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-20

3.2.1. Accrual Accounting


Financial reports are prepared using accrual accounting
instead of cash accounting:
• Net income is the primary periodic performance index
under accrual accounting. To compute net income, the
effects of economic transactions are recorded on the basis
of expected, not necessarily actual, cash receipts and
payments.
• Expected cash receipts from the delivery of products or
services are recognized as revenues, and expected cash
outflows associated with these revenues are recognized as
expenses

20

10
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-21

3.2.1.Kế toán dồn tích


Các định nghĩa quan trọng đối với báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh để tổng kết doanh thu và chi phí của
công ty:
• Doanh thu
• Chi phí
• Lợi nhuận
• Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

21

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-22

3.2.1.Accrual Accounting
The definitions are critical to the income
statement, which summarizes a firm’s revenues
and expenses:
• Revenues
• Expenses
• Profit
• Profit = Revenues – Expenses

22

11
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-23

3.2.2.Ủy quyền báo cáo cho các nhà quản trị


• Các nhà quản trị được giao trách nhiệm đối với việc áp
dụng các phương pháp kế toán ở các báo cáo tài chính
• Các nhà quản trị được tự do lựa chọn các chính sách kế
toán và các ước tính kế toán được thực hiện ở các báo cáo
tài chính
• Các nhà quản trị có thể sử dụng quyền tự do này nhằm
bóp méo số liệu kế toán
• Việc quản lý lợi nhuận này bóp méo dữ liệu kế toán tài
chính, khiến cho chúng giảm giá trị đối với người sử dụng
báo cáo tài chính bên ngoài.
• Do đó, sự ủy quyền các quyết định báo cáo tài chính cho
người quản lý có cả chi phí và lợi ích. Những quy tắc kế
toán và kiểm toán là các cơ chế được thiết kế để giảm chi
phí và duy trì lợi ích của việc ủy quyền báo cáo tài chính
cho các nhà quản lý doanh nghiệp

23

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-24

3.2.2. Delegation of Reporting to Management


• Management is responsible for the application of
accounting methods (recognition, measurement and
disclosure) in financial statements.
• Management have some discretion in the choice of
accounting policies and the estimates made in financial
statements
• Management can use this discretion in revealing their
private information about the firm or in distorting the
accounting numbers.
• This earnings management distorts financial accounting
data, making it less valuable to external financial
statement users.
• Accounting rules and auditing are mechanisms designed
to reduce the cost and preserve the benefit of delegating
financial reporting to corporate managers.

24

12
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-25

3.2.3.Chuẩn mực báo cáo


• Các nhà đầu tư bên ngoài khó xác định được
liệu các nhà quản lý có sử dụng tính linh hoạt
của kế toán để công bố thông tin độc quyền
của họ hay chỉ đơn thuần để che giấu tình hình
thực tế. Từ đó, các quy tắc kế toán đã phát
triển để giảm thiểu vấn đề này.

25

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-26

3.2.3. Reporting Standards


• Given that it is difficult for outside investors to
determine whether managers have used
accounting flexibility to signal their
proprietary information or merely to disguise
reality, a number of accounting conventions
have evolved to mitigate the problem.

26

13
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-27

3.2.3.Chuẩn mực báo cáo

• Các chuẩn mực kế toán nhằm cố gắng loại bỏ


những trình bày báo cáo không đáp ứng yêu
cầu bằng cách tăng cường tính nhất quán và
tính so sánh được.

27

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-28

3.2.3. Reporting Standards

• Accounting standards try to eliminate unsatisfactory


reporting practices, thereby promoting consistency
and comparability

28

14
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-29

3.2.3.Chuẩn mực báo cáo


• Các chuẩn mực kế toán thống nhất cố gắng
giảm khả năng của các nhà quản lý để ghi lại
các giao dịch kinh tế tương tự theo những cách
không giống nhau, theo thời gian hoặc giữa
các công ty. Do đó, họ tạo ra một ngôn ngữ kế
toán thống nhất và tăng độ tin cậy của các báo
cáo tài chính bằng cách hạn chế khả năng một
công ty làm biến dạng chúng. Tuy nhiên các
chuẩn mực kế toán cứng nhắc ngăn cản người
quản lý sử dụng kiến thức chuyên sâu của họ
về doanh nghiệp để xác định cách tốt nhất để
báo cáo kinh tế về các sự kiện kinh doanh.

29

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-30

3.2.3. Reporting Standards


• Uniform accounting standards attempt to
reduce managers’ ability to record similar
economic transactions in dissimilar ways,
either over time or across firms. However, they
prevent managers from using their superior
knowledge of the business to determine how
best to report the economics of key business
events.

30

15
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-31

3.2.3.Chuẩn mực báo cáo

• Nhiều quốc gia trên thế giới đang báo cáo theo IFRS
• IFRS là các nguyên lý (không phải các qui định)
• IFRS sử dụng giá trị hợp lý

31

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING


3-32

3.2.3. Reporting Standards

• Many countries in the world are now reporting or


converging to International Financial Reporting
Standards (IFRS)
• IFRS have been described as more principles-based
(rather than rules-based)
• IFRS uses fair value accounting

32

16
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-33

3.2.3.Chuẩn mực báo cáo


Giá trị hợp lý:
• Các chuẩn mực kế toán của Hoa Kỳ và chuẩn mực kế toán quốc tế
yêu cầu các công ty sử dụng kế toán giá trị hợp lý (FVA) để đánh giá
các tài sản tài chính chắc chắn. Các quy tắc xác định loại tài sản nào
sẽ được ghi nhận theo các giá trị hợp lý, và loại tài sản nào phải
được đánh giá theo giá gốc; cách ghi nhận các khoản lãi và lỗ chưa
thực hiện từ việc sử dụng các giá trị hợp lý và cách đo lường các giá
trị hợp lý.
• Chứng khoán có thể mua bán được và chứng khoán phái sinh được
yêu cầu phải được định giá theo giá trị hợp lý của chúng. Các công
cụ tài chính (như chứng khoán nợ) được báo cáo theo giá trị hợp lý
nếu sự quản lý dự đoán trước rằng chúng sẽ được giao dịch trong
tương lai hoặc nếu chúng có khả năng được giao dịch. Ngược lại,
các công cụ nợ mà các nhà quản lý dự đoán nắm giữ đến ngày đáo
hạn được báo cáo theo giá gốc.

33

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING


3-34

3.2.3. Reporting Standards


Fair value accounting
U.S. and international accounting standards require firms to use
fair value accounting (FVA) to value certain financial assets. The
rules specify which types of assets are to be recorded at fair
values, and which are to be valued at cost. They also define how
to record the unrealized gains and losses from using fair values,
and how to measure fair values.
Under the rules, marketable securities and derivatives are
required to be valued at their fair value. Financial instruments
(such as debt securities) are reported at fair value if management
anticipates that they will be traded in the future, or if they are
potentially available to be traded. In contrast, debt instruments
that managers anticipate holding to maturity are reported at cost

34

17
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-35

3.2.4.Kiểm toán độc lập các báo cáo tài chính

• Kiểm toán cung cấp một quan điểm độc lập (bên thứ
ba) về chất lượng của các báo cáo tài chính
• Kiểm toán được yêu cầu đối với nhiều công ty, không
niêm yết và niêm yết
• Nhiều nước đã hướng đến các chuẩn mực kiểm toán
quốc tế

35

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING


3-36

3.2.4. External Auditing of Financial


Statements
• Audits provide an independent (third party) opinion
on the quality of the financial statements.
• Audits are required for many companies, private and
public.
• There is a move towards international auditing
standards by many countries.

36

18
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-37

3.2.4.Kiểm toán độc lập

• Kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra và xác nhận
tính trung thực của báo cáo tài chính nhằm đảm bảo
rằng người quản lý sử dụng quy tắc và quy ước kế
toán một cách nhất quán và hợp lý.

37

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING


3-38

3.2.4.External Auditing

• External auditing, broadly defined as a verification of


the integrity of the reported financial statements by
someone other than the preparer, ensures that
managers use accounting rules and conventions
consistently over time, and that their accounting
estimates are reasonable.

38

19
31/12/22

3.2. KHUÔN KHỔ THỂ CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3-39

3.2.5.Trách nhiệm pháp lý

• Môi trường pháp lý có ảnh hưởng đáng kể đến


chất lượng của các con số được báo cáo.
• Sự đe dọa của kiện cáo và tiền phạt có ảnh
hưởng có lợi đến việc cải thiện tính chính xác
của các công bố.

39

3.2. THE INSTITUTIONAL FRAMEWORK FOR FINANCIAL REPORTING3-40

3.2.5.Legal Liability
• The legal environment in which accounting
disputes among managers, auditors, and
investors are adjudicated can also have a
significant effect on the quality of reported
numbers.
• The threat of lawsuits and penalties has the
beneficial effect of improving the accuracy of
disclosure.

40

20
31/12/22

3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN 3-41

3 nguyên nhân khiến dữ liệu kế toán thiếu


trung thực:
1. Lỗi ước tính
2. Sự khắt khe của các nguyên tắc kế toán
3. Sự lựa chọn chính sách kế toán của các
nhà quản trị.

41

3.3. FACTORS INFLUENCING ACCOUNTING QUALITY 3-42

Three potential sources of noise and bias in


accounting data include:
1. Random estimation errors
2. Rigidity in accounting rules
3. Manager’s accounting choices.

42

21
31/12/22

3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN 3-43

Các nguyên tắc kế toán và lỗi ước tính

• Các chuẩn mực kế toán có thể không phản ánh


đúng khía cạnh kinh tế của các nghiệp vụ phát
sinh
• Các ước tính của các nhà quản trị có thể tạo ra
các lỗi dự báo kế toán.
• Kế toán dồn tích đòi hỏi các ước tính có thể
không chính xác

43

3.3. FACTORS INFLUENCING ACCOUNTING QUALITY 3-44

Rigidity of Accounting Rules and Random


Forecast Errors
• Accounting standards may not reflect the
economics of the firm’s transactions.
• Management’s estimates may result in
accounting forecasting errors.
• Accrual accounting requires forecast estimates
that can be incorrect.

44

22
31/12/22

3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN 3-45

Sự lựa chọn chính sách kế toán của các nhà quản trị

• Các nhà quản trị có một số động cơ để chọn những


khai báo kế toán bị thiên vị:
– Các thỏa ước nợ trên cơ sở kế toán
– Quản lý các hợp đồng bồi thường
– Cuộc chiến kiểm soát công ty
– Sự quan tâm về thuế
– Sự quan tâm về pháp lý
– Sự quan tâm đến các cổ đông và thị trường vốn
– Sự quan tâm về cạnh tranh

45

3.3. FACTORS INFLUENCING ACCOUNTING QUALITY 3-46

Managers’ Accounting Choices

• Managers have a number of incentives to choose


accounting disclosures that are biased:
– Accounting-based debt covenants
– Management compensation contracts
– Contests for corporate control
– Tax considerations
– Regulatory considerations
– Capital market and stakeholder considerations
– Competitive considerations.

46

23
31/12/22

3.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH KẾ TOÁN 3-47

• Bước 1: Nhận diện các chính sách kế toán chủ yếu


Các chính sách và ước tính chủ yếu, được sử dụng để đo lường
các rủi ro và các yếu tố quan trọng cho sự thành công, phải được
• Bước 2: Đánh giá tính linh hoạt kế toán
Thông tin kế toán càng bị bóp méo hơn nếu các nhà quản trị có
mức độ linh hoạt cao trong việc lựa chọn các chính sách và các
ước tính

47

3.4. STEPS IN PERFORMING ACCOUNTING ANALYSIS 3-48

• Step 1: Identify Key Accounting Policies


Key policies and estimates used to measure risks and critical
factors for success must be identified.
• Step 2: Assess Accounting Flexibility
Accounting information is more open to distortion if managers
have a high degree of flexibility in choosing policies and
estimates.

48

24
31/12/22

3.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH KẾ TOÁN 3-49

• Bước 3: Đánh giá các chiến lược kế toán


Sự linh hoạt trong lựa chọn kế toán cho phép các nhà quản trị
chuyển tải thông tin kinh tế theo ý đồ hoặc bóp méo thành quả.
– Các vấn đề để xem xét bao gồm:
• Các chính sách kế toán thường dùng trong ngành
• Các động cơ đối với các nhà quản trị để quản trị lợi nhuận
• Những thay đổi chính sách và ước tính và lý do của những thay đổi
đó
• Có những nghiệp vụ kinh tế được tạo ra nhằm đạt được những mục
tiêu kế toán nào đó hay không

49

3.4. STEPS IN PERFORMING ACCOUNTING ANALYSIS 3-50

• Step 3: Evaluate Accounting Strategy


– Flexibility in accounting choices allows managers to
strategically communicate economic information or distort
performance.
– Issues to consider include:
• Norms for accounting policies with industry peers
• Incentives for managers to manage earnings
• Changes in policies and estimates and the rationale for doing so
• Whether transactions are structured to achieve certain accounting
objectives.

50

25
31/12/22

3.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH KẾ TOÁN 3-51

• Bước 4: Đánh giá chất lượng của các công bố


– Các vấn đề để xem xét bao gồm :
• Công bố có đầy đủ không
• Có thuyết minh đầy đủ cho các báo cáo tài
chính không
• Các thuyết minh có giải thích đầy đủ và nhất
quán với kết quả không
• Diễn giải các chi tiết có đầy đủ không

51

3.4. STEPS IN PERFORMING ACCOUNTING ANALYSIS 3-52

• Step 4: Evaluate the Quality of Disclosure


– Issues to consider include:
• Whether disclosures seem adequate
• Adequacy of footnotes to the financial statements)
• Whether notes sufficiently explain and are consistent
with current performance
• (Whether GAAP reflects or restricts the appropriate
measurement of key measures of success
• Adequacy of segment disclosure.

52

26
31/12/22

3.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH KẾ TOÁN

• Bước 5: Nhận diện các nguy cơ tiềm ẩn


– Những vấn đề cần thu thập thêm thông tin bao gồm:
• Các thay đổi kế toán không được giải thích, đặc biệt khi
có thành quả thấp.
• Các nghiệp vụ không được giải thích mà làm tăng lợi
nhuận.
• Gia tăng bất thường của hàng tồn kho và các khoản phải
thu so với doanh thu.
• Gia tăng chênh lệch giữa lợi nhuận thuần với dòng tiền
hoặc thu nhập chịu thuế.

53

53

3.4. STEPS IN PERFORMING ACCOUNTING ANALYSIS

• Step 5: Identify Potential Red Flags


– Issues that warrant gathering more information include:
• Use of R&D partnerships, SPEs or the sale of
receivables to finance operations.
• Unexpected large asset write-offs.
• Large fourth-quarter adjustments.
• Qualified audit opinions or auditor changes.
• Related-party transactions.

54

54

27
31/12/22

3.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH KẾ TOÁN 3-55

• Bước 6: Xóa các bóp méo kế toán


Các thuyết minh báo cáo tài chính thường cung cấp
thông tin giúp các nhà phân tích có thể xóa các sự
bóp méo thông tin kế toán hoặc làm cho báo cáo tài
chính có thể so sánh tốt hơn.

55

3.4. STEPS IN PERFORMING ACCOUNTING ANALYSIS 3-56

• Step 6: Undo Accounting Distortions


Financial statement footnotes often provide
information from which the analyst can undo
accounting distortions or make the financial
statements more comparable.

56

28
31/12/22

3.5. CÁC SAI LẦM TRONG PHÂN TÍCH KẾ TOÁN 3-57

- Kế toán thận trọng không phải luôn luôn là tốt.


Ví dụ, giá phí lịch sử và kế toán tài sản vô hình..

- Không phải tất cả nghiệp vụ kế toán không bình


thường đều có vấn đề.

- Quản trị lợi nhuận không nhất thiết dẫn đến một số
hiện tượng kế toán bất thường.

57

3.5. ACCOUNTING ANALYSIS MISCONCEPTIONS 3-58

• Conservative accounting is not always ‘Good’


accounting.
– For example, historical cost and accounting for intangible
assets.
• Not all unusual accounting practices are questionable.
• Earnings management does not necessarily motivate
some accounting phenomena that seem unusual.

58

29
31/12/22

KẾT LUẬN 3-59

• Phân tích kế toán là một bước quan trọng trong phân


tích các báo cáo tài chính công ty.
• Phương pháp bao gồm 6 bước phân tích dữ liệu kế
toán được trình bày.
• Nghiên cứu cho thấy quản trị lợi nhuận không quá
phổ biến để làm cho dữ liệu thu nhập không đáng tin
cậy.

59

CONCLUDING COMMENTS 3-60

• Accounting analysis is an essential step in analysing


corporate financial reports.
• A methodology consisting of six steps in analysing
accounting data was presented.
• Research suggests earnings management is not so
pervasive as to make earnings data unreliable.

60

30

You might also like