You are on page 1of 13

TÀI LIỆU BẢO MẬT LƯU HÀ NH NỘ I BỘ

BÀI ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ


Dành cho: KTV PT1,2
- Phần lý thuyết -
Trắc nghiệm: 50 câu
Thời gian làm bài: 75 phút

Họ và tên

Năm sinh

Nhóm công việc

Chứng chỉ hiện tại

Tổng điểm

Lưu ý :
- Thời gian làm bài 75 phút, không kể thời gian phát đề
- Không được sử dụng tài liệu, thiết bị điện tử : điện thoại, laptop khi làm bài thi.
- Không trao đổi trong quá trình làm bài thi
- Phải nộp bài khi có tín hiệu hết giờ kiểm tra

---o0o---

-1-
TOYOTA VÀ KỸ THUẬT VIÊN CỦA TOYOTA
1. Đặc điểm hệ thống sản xuất Toyota là:

a. “Just in time”

b. “Jikoda”(tự động hóa)

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai

GĐ1.KT-07PTC

2. Với chính sách Toyota, thứ tự ưu tiên nào sau đây là đúng?

a. Khách hàng – Đại lý/nhà phân phối – Nhà chế tạo

b. Khách hàng – Đại lý/nhà phân phối và nhà chế tạo

c. Khách hàng – Nhà chế tạo – Đại lý/nhà phân phối

d. Khách hàng và Đại lý/nhà phân phối – Nhà chế tạo

GĐ1.KT-08PTC

3. Người sáng lập ra Công ty Ô tô Toyota là ai?

a. Sakichi Toyoda

b. Kiichiro Toyoda

c. Honsha Toyoda

d. Kanichiro Toyoda

GĐ1.KT-04PTC

4. Công ty Ô tô Toyota được thành lập năm nào?

a. 1927

b. 1937

c. 1947

d. 1957

GĐ1.KT-05PTC

5S VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG


5. Công dụng nào sau đây của kính bảo hộ là đúng?

a. Bảo vệ mắt khỏi bị sơn, chất pha sơn văng vào mắt

b. Tránh văng các hạt ma tít vào mắt

-2-
c. Tránh cho mắt khỏi bị các hạt kim loại tạo ra khi mài bắn vào

d. Cả a, b, c đều đúng

GĐ1.5S-07PTC

6. Nhận định nào sau đây về mặt nạ chống hơi độc là sai?

a. Loại có lọc được trang bị một bầu lọc than hoạt tính lọc để hấp thụ khí hữu cơ

b. Loại có lọc, nếu chất hấp thụ đã bị bão hòa thì lọc sẽ để khói độc xuyên qua

c. Có thể dùng một số loại mặt nạ chống độc khác được làm bằng vải mỏng có chứa cacbon đã hoạt

hóa thay vì dùng mặt nạ chống hơi độc

d. Vì không khí có độ ẩm nên khả năng hấp thu của bầu lọc bắt đầu thoái hóa ngay khi mở bầu lọc ra

GĐ1.5S-08PTC

7. Bảo hộ lao động cho công việc: mài bóc sơn, mài matit và mài sơn lót ?

a. Đồng phục KTV, mắt kín, khẩu trang chống bụi

b. Đồng phục KTV, găng tay chống dung môi, mắt kín

c. Đồng phục KTV, găng tay sợi, mắt kín, khẩu trang chống bụi

d. Đồng phục KTV, mắt kín, găng tay chống dung môi

GĐ1.5S-04PTC

8. Nhận định nào sau đây có liên quan đến an toàn lao động là sai?

a. Cất giữ sơn và các dung dịch độc hại ở nơi thật kín

b. Phải đeo mặt nạ lọc khí để bảo vệ bạn khỏi hít phải khói từ các dung dịch độc hại

c. Đặt các bình chứa đúng nơi làm việc và nhớ chính xác cách sử dụng chúng

d. Không sử dụng ngọn lửa hở và cẩn thận với điện để tránh cho sơn và các dung dịch khỏi bắt lửa

GĐ1.5S-05PTC

PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ BỀ MẶT


9. Quá trình đông cứng bắt đầu ngay khi cho chất đóng rắn vào matít nên việc trộn matít phải hoàn

thành trong vòng:

a. 20 giây

b. 30 giây

c. 40 giây

d. 60 giây

GĐ1.BB-37PTC

-3-
10. Thao tác nào sau đây khi bả matít là sai?

a. Lần bả đầu tiên phải điền đầy các lỗ rỗ và các vết xước để tăng độ bám dính

b. Lần thứ hai và thứ ba, nghiêng dao bả một góc khoảng 35 đến 45 độ và bả lượng matít nhiều hơn mức

cần thiết một ít

c. Trong lần thứ hai và thứ ba, nên bả quanh mép một lớp mỏng hơn

d. Lần bả cuối cùng, giữ dao bả gần như vuông góc với bề mặt làm việc và làm phẳng bề mặt

GĐ1.BB-38PTC

11. Trong các lưu ý sau đây khi bả máit, lưu ý nào là sai?

a. Dao bả phải được di chuyển theo một hướng nhất định trong các lần bả sau cùng

b. Matít phải được bả trên bề mặt làm việc có các vết xước trong quá trình mài vát mép sơn giáp mối để

tăng độ bám

c. Sau khi dùng dao bả, phải rửa nó ngay lập tức bằng chất pha sơn

d. Matít sẽ toả nhiệt trong phản ứng làm khô nên có thể sinh ra đủ nhiệt để làm bắt cháy các vật thể khác

GĐ1.BB-39PTC

12. Matít phải được bả xong trong vòng___________ sau khi trộn?

a. 1 phút

b. 3 phút

c. 5 phút

d. 10 phút

GĐ1.BB-40PTC

13. Lưu ý nào sau đây là sai khi sấy khô matít polyeste?

a. Thông thường, có thể mài matít sau khi bả từ 20 đến 30 phút

b. Phản ứng bên trong matít sẽ chậm đi khi ở nhiệt độ thấp hay độ ẩm cao

c. Phải giữ nhiệt độ bề mặt matít dưới 50 độ C khi sấy khô matít

d. Nhiệt độ ở những vùng matít mỏng có xu hướng giữ nhiệt tương đối cao hơn so với những vùng

matít dày

GĐ1.BB-41PTC

14. Lưu ý nào sau đây là sai khi mài matít polyeste?

-4-
a. Tiến hành mài ngay sau khi phản ứng làm khô xảy ra hoàn toàn và nhiệt độ matít bằng nhiệt độ không

khí trong khu vực làm việc

b. Để tránh tạo rãnh sâu quanh khu vực sơn, chỉ mài những vùng có bả matít

c. Phải kiểm tra bề mặt bằng cách sờ hay dùng thước trước khi tiến hành mài matít

d. Mài hết các điểm lồi rồi mới mài toàn bộ bề mặt một lần

GĐ1.BB-42PTC

15. Lưu ý nào sau đây khi mài và bả thêm matít là sai?

a. Phải thường xuyên làm sạch các hạt mài bám vào giấy ráp

b. Thường xuyên kiểm tra hình dạng bằng thước thẳng

c. Thường xuyên kiểm tra độ nhẵn bằng tay

d. Nếu có chỗ lõm trên bề mặt mài matít, chỉ bả thêm matít vào đúng chỗ lõm đó

GĐ1.BB-43PTC

16. Trong quy trình sơn lót bề mặt, thứ tự công việc nào sau đây là sai?

a. Làm trầy xước để cải thiện tính bám dính trước khi làm sạch bụi và mỡ

b. Che các bề mặt trước khi pha sơn lót bề mặt

c. Mài lớp sơn lót bề mặt trước khi bả matít sửa chữa nhỏ tại các vết rỗ

d. Tạo vết xước cho lớp sơm màu trước khi phun lớp sơn màu

GĐ1.BB-44PTC

17. Vùng làm trầy xước để cải thiện tính bám dính cho sơn lót bề mặt có thể rộng ra khoảng _____ so với

mép ngoài cùng của vùng matít?

a. 20 mm

b. 50 mm

c. 100 mm

d. 200 mm

GĐ1.BB-45PTC

18. Nhận định nào sau đây là sai khi pha trộn sơn lót bề mặt?

a. Sơn lót bề mặt phải được pha đều trước khi sử dụng vì chất màu có xu hướng đọng ở đáy

b. Có thể sử dụng các chất pha sơn khác nhau để điều chỉnh thời gian khô dựa vào nhiệt độ môi trường

c. Với lượng chất pha sơn nhiều hơn thì dễ sơn lót bề mặt nhưng cũng dễ bị chảy sơn

-5-
d. Với lượng chất pha sơn ít hơn thì lớp sơn lót bề mặt thường mỏng hơn, bề mặt có xu hướng

phẳng hơn

GĐ1.BB-46PTC

19. Khi phun sơn lót bề mặt, cách điều chỉnh súng phun sơn nào sau đây là không phù hợp?

a. Ap suất khí: 2 ~2,5 kg/cm2

b. Lượng thoát sơn: đóng hoàn toàn vít điều chỉnh sơn và nới lỏng vít khoảng 2 vòng

c. Khoảng cách súng phun: 30 ~ 40 cm

d. Độ xòe vệt sơn: xòe lớn

GĐ1.BB-47PTC

20. Sau khi mài sơn lót bề mặt, dùng hộp chất đánh bóng và giẻ để mài xước nhẹ rộng hơn khoảng________

so với vùng đã sơn lót bề mặt

a. 100 mm

b. 200 mm

c. 300 mm

d. 400 mm

GĐ1.BB-48PTC

PHƯƠNG PHÁP CHE CHẮN


21. Khi dán băng dính che khe hở lên phần mép của tai (vè) xe trước (khe hở với nấp capô), chiều cao của

băng dính:

a. Thấp hơn chiều cao của tai xe

b. Bằng chiều cao của tai xe

c. Cao hơn chiều cao của tai xe

d. Bằng hoặc cao hơn chiều cao của tai xe

GĐ1.CC-10PTC

22. Chú ý nào sau đây khi thực hiện che chắn là sai?

a. Băng dính che dọc theo đường ranh giới phải được bóc ra một cách cẩn thận sau khi sơn đã khô

hẳn

b. Nếu dùng vật liệu che ốp cửa, vật liệu che phải được bóc ra trong khi ốp cửa còn hơi nóng, ngay sau

khi nó vừa khô

-6-
c. Bóc tấm che sau khi đánh bóng để bảo vệ khu vực xung quanh khỏi bị xước khi đánh bóng

d. Băng dính che có thể bị bong một vài giờ sau khi dán, cần phải kiểm tra trong khi làm sạch trước khi

sơn

GĐ1.CC-11PTC

23. Phương pháp nào là đúng cho việc che chắn các chi tiết không tháo rời?

a. Để một khe hở bằng chiều dầy lớp sơn cần sơn giữa bề mặt sơn và băng dính che chắn.

b. Không được để khe hở giữa bề mặt sơn và băng dính che chắn.

c. Dán băng dính che tới khi nó hơi chờm lên bề mặt sơn.

d. Vì chi tiết sẽ có cùng màu sắc với thân xe, nó không cần thiết phải che chắn.

GĐ1.CC-05PTC

24. Che chắn là phương pháp dùng băng dính hay giấy che để bảo vệ:

a. Bề mặt không cần sơn

b. Các vùng lân cận khi mài, mài bóc lớp sơn cũ

c. Các vùng lân cận khi đánh bóng

d. Cả a, b, c đều đúng

GĐ1.CC-06PTC

25. Nhận định nào sau đây về thiết bị và vật liệu che chắn là sai?

a. Các yêu cầu cơ bản của vật liệu che chắn là ngăn dung môi khỏi ảnh hưởng đến bề mặt, ngăn sơn khỏi

bong ra khi khô và ngăn bám bụi

b. Băng dính đã bám vào giấy che từ bên trong thiết bị phân phối giấy che

c. Dấu vết của băng dính có thể còn lại trên bề mặt được che nếu lớp sơn có ít dung môi mà nó lại bị ảnh

hưởng của dung môi chứa trong băng dính

d. Băng dính che khe hở được làm bằng bọt để ngăn thấm sơn qua các khe hở như tại nắp capô hoặc các

cửa

GĐ1.CC-07PTC

26. Cấu tạo của băng dính che thông thường có:

a. 1 lớp

-7-
b. 2 lớp

c. 3 lớp

d. 4 lớp

GĐ1.CC-08PTC

PHƯƠNG PHÁP PHUN SƠN


27. Khi sơn màu thịt (sô lit), khoảng cách phun nào được Toyota khuyên dùng?
a. 50-100 mm.
b. 100-200 mm.
c. 200-300 mm.
d. 300-400 mm.
GĐ1.SP-01PTC

28. Góc phun nào của súng phun sơn được khuyên dùng?
a. 30.
b. 45.
c. 70.
d. 90.
GĐ1.SP-02PTC

29. Độ chồng đè nào đượcToyota khuyên dùng?


a. 1/2 - 2/3.
b. 1/4 - 1/2.
c. 3/5 - 4/5.
d. 2/3 - 1/1.
GĐ1.SP-03PTC

30. Nội dung nào dưới đây không phải là một trong bốn điều kiện khi phun sơn?
a. Khoảng cách phun.
b. Tốc độ hành trình.
c. Góc phun.
d. Chiều cao súng phun.
GĐ1.SP-04PTC

31. Mỗi lỗ trên nắp khí của súng phun sơn có một chức năng khác nhau. Giải thích nào dưới đây là đúng
cho lỗ A trên hình vẽ?
a. Tạo ra hình dạng của chùm tia phun ra.
b. Tạo độ chân không và để phun sơn.
c. Để xé tơi sơn.
d. Tăng lượng sơn phun ra.
GĐ1.SP-05PTC

-8-
32. Nội dung nào dưới dây là không đúng để làm sạch và tẩy dầu mỡ bề mặt trước khi sơn?

a. Thổi khí với áp suất cao hơn khi sơn.

b. Thổi khí và dùng giẻ dính sau khi tẩy dầu mỡ.

c. Vì dầu và Silicon tan ra, nó không cần thiết lau sạch bằng hóa chất với giẻ sạch và

khô.

d. Đặc biệt chú ý khi xì bụi ở khe hở giữa các tấm vỏ.
GĐ1.PS-06PTC

33. Cách nào dưới đây không tránh được sạn?

a. Chắc chắn lau sạch bề mặt trước khi sơn.

b. Trước khi sử dụng phòng sơn sấy, tưới nước trên sàn và xì bụi trên trần và tường.

c. Trong quá trình sơn, giữ cho cửa phòng sơn sấy hé mở để bụi trong phòng sơn bay

ra ngoài.

d. Thay các tấm lọc trong phòng sơn sấy một cách thường xuyên.
GĐ1.PS-07PTC

34. Nội dung nào dưới đây về việc sơn là không đúng?

a. Trộn đều sơn trước khi rót vào súng sơn.

b. Bổ sung sơn mới sau khi dùng hết sơn trong cốc sơn của súng.

c. Khi rót sơn vào súng, sử dụng phễu lọc sơn.

d. Rót sơn vào súng khoảng 70% thể tích cốc sơn của súng.
GĐ1.PS-08PTC

35. Nội dung nào dưới đây là lý do đúng cho việc sử dụng màu tương tự trước khi sơn lớp

màu ngoài cùng?

a. Dễ dặm vá.

b. Giúp cho màu có độ che phủ kém.

c. Cải thiện tính bám dính.

d. Tránh hấp thụ.


GĐ1.PS-09PTC

-9-
36. Nội dung nào dưới đây đề cập đến thời gian để dung môi bay hơi sau mỗi lượt sơn khi

phun lớp sơn màu ngoài cùng?

a. Thời gian ráo mặt.

b. Thời gian khô.

c. Thời gian chờ.

d. Thời gian lắng sơn.


GĐ1.PS-10PTC

PHƯƠNG PHÁP PHA CHỈNH MÀU


37. Nội dung nào dưới đây là không đúng về những điểm quan trọng cần nhớ khi pha chỉnh màu?

a. Khi phun sơn lên tấm thử, sử dụng cùng điều kiện phun như khi sơn trên xe.

b. Nói chung, màu sơn thay đổi sau khi phun và sau khi khô.

c. Bất kỳ màu gốc nào cũng có thể sử dụng khi cần.

d. Khi sử dụng một màu gốc không có trong công thức màu, so sánh màu dưới ít nhất hai nguồn sáng

khác nhau.

GĐ1.CM-06PTC

38. Phương pháp nào dưới đây không thích hợp cho việc so sánh màu?

a. So sánh màu dưới ánh sáng đầy đủ.

b. So sánh màu ít nhất từ ba góc nhìn khác nhau.

c. Nếu bề mặt màu bị bẩn, so sánh sau khi đánh bóng bằng xi đánh bóng.

d. Khi so sánh màu của hai tấm, so sánh chúng với một khoảng trống nhỏ giữa hai tấm.

GĐ1.CM-07PTC

39. Cường độ ánh sáng nào được khuyên dùng khi pha chỉnh màu?

a. 500-1500 lux.

b. 1500-3000 lux.

c. 3000-4500 lux.

d. 4500-600 lux.

GĐ1.CM-08PTC

40. Danh mục an toàn nào dưới đây không phù hợp cho việc pha chỉnh màu?

a. Kính bảo hộ.

- 10 -
b. Găng tay sợi.

c. Mặt nạ chống khí độc.

d. Giầy bảo hộ lao động.

GĐ1.CM-09PTC

41. Khi nhúng giẻ vào chất pha sơn lacquer và cọ vào bề mặt sơn lại để xác định sơn, nếu sơn không bị

dính lên vải:

a. Đó là sơn urethan

b. Đó là sơn lacquer

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai

GĐ1.CM-10PTC

42. Nhận định nào sau đây về đặc tính của các màu cơ bản là sai đúng?

a. Hiện tượng ram màu là khi các màu cơ bản xuất hiện một cách bình thường là màu đồng nhất bị loãng

do bổ sung thêm một lượng sơn trắng bằng nhau

b. Khi hai màu ở vị trí đối diện nhau trong vòng tròn sắc màu được pha trộn với nhau có thể tạo thành

màu xám

c. Khi pha màu, nếu dùng màu cơ bản không được liệt kê trong công thức màu thì có thể dẫn đến hiện

tượng metame

d. Cả a, b, c đều đúng

GĐ1.CM-29PTC

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH PASS


43. Nội dung nào dưới đây không phải là điều cần chú ý khi đánh bóng?

a. Che chắn các chi tiết bằng nhựa và bằng cao su.

b. Vì các cạnh mép và đường gân dập dễ bị hỏng do đánh bóng quá tay, dùng băng dính che

để bảo vệ chúng.

c. Khi đánh bóng bằng máy ở vùng nhỏ, dùng cạnh của phớt để đánh bóng.

d. Khi đánh bóng một màu sẫm, dùng xi đánh bóng mịn hơn bình thường để hoàn thiện.
GĐ1.ĐP-01PTC

44. Nội dung nào dưới đây về việc đánh bóng là không đúng?
- 11 -
a. Khi dùng máy đánh bóng, vắt dây diện (hoặc dây khí ) qua vai và đằng sau người để tránh

bị quấn vào máy.

b. An mạnh lên tấm vỏ và vận hành máy.

c. Đặt phớt đánh bóng lên bề mặt và vận hành cho máy chạy.

d. Điều chỉnh tốc độ quay phù hợp với kỹ năng của bạn.
GĐ1.ĐP-02PTC

45. Phương pháp đánh bóng nào dưới đây là không đúng.

a. Việc đánh bóng có thể được thực hiện nhanh chóng khi dùng nhiều xi đánh bóng.

b. Trước hết dùng xi đánh bóng loại thô, sau đó dần dần dùng loại mịn hơn.

c. Nều dùng nước trong khi đánh bóng, kết quả sẽ tốt hơn.

d. Nếu đánh bóng lâu ở cùng một chỗ, nhiệt độ của tấm vỏ sẽ tăng và có khả năng làm biến

dạng tấm vỏ.


GĐ1.ĐP-03PTC

46. Khi đánh bóng hoàn thiện một màu sẫm, nội dung nào dưới đây là đúng?

a. Dùng loại phớt đánh bóng mịn hơn so với màu sáng.

b. Dùng cùng cùng loại phớt đánh bóng giống như màu sáng.

c. Dùng loại phớt đánh bóng thô hơn so với màu sáng.

d. Không dùng phớt đánh bóng.


GĐ1.ĐP-04PTC

47. Phương pháp nào là đúng để đánh bóng chỗ cắt chân mí?

a. Chủ yếu đánh bóng ở gần ranh giới chỗ cắt chân mí.

b. Đánh bóng vùng cắt chân mí theo một hướng từ vùng sơn lại ra vùng sơn gin.

c. Dùng cạnh của phớt đánh bóng cho việc đánh bóng.

d. Nếu lớp sơn cứng, đánh bóng trong khi sấy nóng.
GĐ1.ĐP-05PTC

48. Nội dung nào dưới đây là đúng cho việc rửa xe sau khi đánh bóng?

a. Rửa xe bằng máy rửa.

b. Loại bỏ bất kỳ xi đánh bóng nào dính trên chi tiết nhựa bằng dung môi pha sơn.

- 12 -
c. Do không thể nhìn thấy xi đánh bóng dính trong khoang động cơ và khe hở giữa các tấm

nên cứ để nguyên xi đánh bóng ở đó.

d. Rửa xe bằng giẻ mềm.


GĐ1.ĐP-06PTC

49. Nhận định nào sau đây về dụng cụ và thiết bị đánh bóng là sai?

a. Đá mài: dùng để sửa các bụi sơn (sạn sơn) và các vết chảy trước khi đánh bóng bề mặt

sơn bằng hợp chất đánh bóng

b. Hợp chất đánh bóng: là các hạt nhám được trộn với dung môi hay nước

c. Giẻ lau: dùng loại vải tương đối cứng như khăn mặt để đánh bóng bằng tay ở những

vùng hẹp

d. Dụng cụ lau sạch miếng đệm: dùng lực quay của máy đánh bóng để loại bỏ tất cả hợp chất

đánh bóng ra.


GĐ1.ĐP-07PTC

50. Cách cầm đá mài nào sau đây là hợp lý?

a. Cầm đá mài ở phần dưới (gần bề mặt cần mài)

b. Cầm đá mài ở phần giữa

c. Cầm đá mài ở phần đỉnh

d. Cầm đá mài tùy theo người thao tác


GĐ1.ĐP-08PTC

-----oOo-----

- 13 -

You might also like