Professional Documents
Culture Documents
Đề thi 4- GĐ1
Đề thi 4- GĐ1
Họ và tên
Năm sinh
Tổng điểm
Lưu ý :
- Thời gian làm bài 75 phút, không kể thời gian phát đề
- Không được sử dụng tài liệu, thiết bị điện tử : điện thoại, laptop khi làm bài thi.
- Không trao đổi trong quá trình làm bài thi
- Phải nộp bài khi có tín hiệu hết giờ kiểm tra
---o0o---
-1-
TOYOTA VÀ KỸ THUẬT VIÊN CỦA TOYOTA
1. Đặc điểm hệ thống sản xuất Toyota là:
a. “Just in time”
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
GĐ1.KT-07PTC
2. Với chính sách Toyota, thứ tự ưu tiên nào sau đây là đúng?
GĐ1.KT-08PTC
a. Sakichi Toyoda
b. Kiichiro Toyoda
c. Honsha Toyoda
d. Kanichiro Toyoda
GĐ1.KT-04PTC
a. 1927
b. 1937
c. 1947
d. 1957
GĐ1.KT-05PTC
a. Bảo vệ mắt khỏi bị sơn, chất pha sơn văng vào mắt
-2-
c. Tránh cho mắt khỏi bị các hạt kim loại tạo ra khi mài bắn vào
d. Cả a, b, c đều đúng
GĐ1.5S-07PTC
6. Nhận định nào sau đây về mặt nạ chống hơi độc là sai?
a. Loại có lọc được trang bị một bầu lọc than hoạt tính lọc để hấp thụ khí hữu cơ
b. Loại có lọc, nếu chất hấp thụ đã bị bão hòa thì lọc sẽ để khói độc xuyên qua
c. Có thể dùng một số loại mặt nạ chống độc khác được làm bằng vải mỏng có chứa cacbon đã hoạt
d. Vì không khí có độ ẩm nên khả năng hấp thu của bầu lọc bắt đầu thoái hóa ngay khi mở bầu lọc ra
GĐ1.5S-08PTC
7. Bảo hộ lao động cho công việc: mài bóc sơn, mài matit và mài sơn lót ?
b. Đồng phục KTV, găng tay chống dung môi, mắt kín
c. Đồng phục KTV, găng tay sợi, mắt kín, khẩu trang chống bụi
d. Đồng phục KTV, mắt kín, găng tay chống dung môi
GĐ1.5S-04PTC
8. Nhận định nào sau đây có liên quan đến an toàn lao động là sai?
a. Cất giữ sơn và các dung dịch độc hại ở nơi thật kín
b. Phải đeo mặt nạ lọc khí để bảo vệ bạn khỏi hít phải khói từ các dung dịch độc hại
c. Đặt các bình chứa đúng nơi làm việc và nhớ chính xác cách sử dụng chúng
d. Không sử dụng ngọn lửa hở và cẩn thận với điện để tránh cho sơn và các dung dịch khỏi bắt lửa
GĐ1.5S-05PTC
a. 20 giây
b. 30 giây
c. 40 giây
d. 60 giây
GĐ1.BB-37PTC
-3-
10. Thao tác nào sau đây khi bả matít là sai?
a. Lần bả đầu tiên phải điền đầy các lỗ rỗ và các vết xước để tăng độ bám dính
b. Lần thứ hai và thứ ba, nghiêng dao bả một góc khoảng 35 đến 45 độ và bả lượng matít nhiều hơn mức
c. Trong lần thứ hai và thứ ba, nên bả quanh mép một lớp mỏng hơn
d. Lần bả cuối cùng, giữ dao bả gần như vuông góc với bề mặt làm việc và làm phẳng bề mặt
GĐ1.BB-38PTC
11. Trong các lưu ý sau đây khi bả máit, lưu ý nào là sai?
a. Dao bả phải được di chuyển theo một hướng nhất định trong các lần bả sau cùng
b. Matít phải được bả trên bề mặt làm việc có các vết xước trong quá trình mài vát mép sơn giáp mối để
tăng độ bám
c. Sau khi dùng dao bả, phải rửa nó ngay lập tức bằng chất pha sơn
d. Matít sẽ toả nhiệt trong phản ứng làm khô nên có thể sinh ra đủ nhiệt để làm bắt cháy các vật thể khác
GĐ1.BB-39PTC
12. Matít phải được bả xong trong vòng___________ sau khi trộn?
a. 1 phút
b. 3 phút
c. 5 phút
d. 10 phút
GĐ1.BB-40PTC
13. Lưu ý nào sau đây là sai khi sấy khô matít polyeste?
b. Phản ứng bên trong matít sẽ chậm đi khi ở nhiệt độ thấp hay độ ẩm cao
c. Phải giữ nhiệt độ bề mặt matít dưới 50 độ C khi sấy khô matít
d. Nhiệt độ ở những vùng matít mỏng có xu hướng giữ nhiệt tương đối cao hơn so với những vùng
matít dày
GĐ1.BB-41PTC
14. Lưu ý nào sau đây là sai khi mài matít polyeste?
-4-
a. Tiến hành mài ngay sau khi phản ứng làm khô xảy ra hoàn toàn và nhiệt độ matít bằng nhiệt độ không
b. Để tránh tạo rãnh sâu quanh khu vực sơn, chỉ mài những vùng có bả matít
c. Phải kiểm tra bề mặt bằng cách sờ hay dùng thước trước khi tiến hành mài matít
d. Mài hết các điểm lồi rồi mới mài toàn bộ bề mặt một lần
GĐ1.BB-42PTC
15. Lưu ý nào sau đây khi mài và bả thêm matít là sai?
a. Phải thường xuyên làm sạch các hạt mài bám vào giấy ráp
d. Nếu có chỗ lõm trên bề mặt mài matít, chỉ bả thêm matít vào đúng chỗ lõm đó
GĐ1.BB-43PTC
16. Trong quy trình sơn lót bề mặt, thứ tự công việc nào sau đây là sai?
a. Làm trầy xước để cải thiện tính bám dính trước khi làm sạch bụi và mỡ
c. Mài lớp sơn lót bề mặt trước khi bả matít sửa chữa nhỏ tại các vết rỗ
d. Tạo vết xước cho lớp sơm màu trước khi phun lớp sơn màu
GĐ1.BB-44PTC
17. Vùng làm trầy xước để cải thiện tính bám dính cho sơn lót bề mặt có thể rộng ra khoảng _____ so với
a. 20 mm
b. 50 mm
c. 100 mm
d. 200 mm
GĐ1.BB-45PTC
18. Nhận định nào sau đây là sai khi pha trộn sơn lót bề mặt?
a. Sơn lót bề mặt phải được pha đều trước khi sử dụng vì chất màu có xu hướng đọng ở đáy
b. Có thể sử dụng các chất pha sơn khác nhau để điều chỉnh thời gian khô dựa vào nhiệt độ môi trường
c. Với lượng chất pha sơn nhiều hơn thì dễ sơn lót bề mặt nhưng cũng dễ bị chảy sơn
-5-
d. Với lượng chất pha sơn ít hơn thì lớp sơn lót bề mặt thường mỏng hơn, bề mặt có xu hướng
phẳng hơn
GĐ1.BB-46PTC
19. Khi phun sơn lót bề mặt, cách điều chỉnh súng phun sơn nào sau đây là không phù hợp?
b. Lượng thoát sơn: đóng hoàn toàn vít điều chỉnh sơn và nới lỏng vít khoảng 2 vòng
GĐ1.BB-47PTC
20. Sau khi mài sơn lót bề mặt, dùng hộp chất đánh bóng và giẻ để mài xước nhẹ rộng hơn khoảng________
a. 100 mm
b. 200 mm
c. 300 mm
d. 400 mm
GĐ1.BB-48PTC
băng dính:
GĐ1.CC-10PTC
22. Chú ý nào sau đây khi thực hiện che chắn là sai?
a. Băng dính che dọc theo đường ranh giới phải được bóc ra một cách cẩn thận sau khi sơn đã khô
hẳn
b. Nếu dùng vật liệu che ốp cửa, vật liệu che phải được bóc ra trong khi ốp cửa còn hơi nóng, ngay sau
-6-
c. Bóc tấm che sau khi đánh bóng để bảo vệ khu vực xung quanh khỏi bị xước khi đánh bóng
d. Băng dính che có thể bị bong một vài giờ sau khi dán, cần phải kiểm tra trong khi làm sạch trước khi
sơn
GĐ1.CC-11PTC
23. Phương pháp nào là đúng cho việc che chắn các chi tiết không tháo rời?
a. Để một khe hở bằng chiều dầy lớp sơn cần sơn giữa bề mặt sơn và băng dính che chắn.
b. Không được để khe hở giữa bề mặt sơn và băng dính che chắn.
c. Dán băng dính che tới khi nó hơi chờm lên bề mặt sơn.
d. Vì chi tiết sẽ có cùng màu sắc với thân xe, nó không cần thiết phải che chắn.
GĐ1.CC-05PTC
24. Che chắn là phương pháp dùng băng dính hay giấy che để bảo vệ:
b. Các vùng lân cận khi mài, mài bóc lớp sơn cũ
d. Cả a, b, c đều đúng
GĐ1.CC-06PTC
25. Nhận định nào sau đây về thiết bị và vật liệu che chắn là sai?
a. Các yêu cầu cơ bản của vật liệu che chắn là ngăn dung môi khỏi ảnh hưởng đến bề mặt, ngăn sơn khỏi
b. Băng dính đã bám vào giấy che từ bên trong thiết bị phân phối giấy che
c. Dấu vết của băng dính có thể còn lại trên bề mặt được che nếu lớp sơn có ít dung môi mà nó lại bị ảnh
d. Băng dính che khe hở được làm bằng bọt để ngăn thấm sơn qua các khe hở như tại nắp capô hoặc các
cửa
GĐ1.CC-07PTC
26. Cấu tạo của băng dính che thông thường có:
a. 1 lớp
-7-
b. 2 lớp
c. 3 lớp
d. 4 lớp
GĐ1.CC-08PTC
28. Góc phun nào của súng phun sơn được khuyên dùng?
a. 30.
b. 45.
c. 70.
d. 90.
GĐ1.SP-02PTC
30. Nội dung nào dưới đây không phải là một trong bốn điều kiện khi phun sơn?
a. Khoảng cách phun.
b. Tốc độ hành trình.
c. Góc phun.
d. Chiều cao súng phun.
GĐ1.SP-04PTC
31. Mỗi lỗ trên nắp khí của súng phun sơn có một chức năng khác nhau. Giải thích nào dưới đây là đúng
cho lỗ A trên hình vẽ?
a. Tạo ra hình dạng của chùm tia phun ra.
b. Tạo độ chân không và để phun sơn.
c. Để xé tơi sơn.
d. Tăng lượng sơn phun ra.
GĐ1.SP-05PTC
-8-
32. Nội dung nào dưới dây là không đúng để làm sạch và tẩy dầu mỡ bề mặt trước khi sơn?
b. Thổi khí và dùng giẻ dính sau khi tẩy dầu mỡ.
c. Vì dầu và Silicon tan ra, nó không cần thiết lau sạch bằng hóa chất với giẻ sạch và
khô.
d. Đặc biệt chú ý khi xì bụi ở khe hở giữa các tấm vỏ.
GĐ1.PS-06PTC
b. Trước khi sử dụng phòng sơn sấy, tưới nước trên sàn và xì bụi trên trần và tường.
c. Trong quá trình sơn, giữ cho cửa phòng sơn sấy hé mở để bụi trong phòng sơn bay
ra ngoài.
d. Thay các tấm lọc trong phòng sơn sấy một cách thường xuyên.
GĐ1.PS-07PTC
34. Nội dung nào dưới đây về việc sơn là không đúng?
b. Bổ sung sơn mới sau khi dùng hết sơn trong cốc sơn của súng.
d. Rót sơn vào súng khoảng 70% thể tích cốc sơn của súng.
GĐ1.PS-08PTC
35. Nội dung nào dưới đây là lý do đúng cho việc sử dụng màu tương tự trước khi sơn lớp
a. Dễ dặm vá.
-9-
36. Nội dung nào dưới đây đề cập đến thời gian để dung môi bay hơi sau mỗi lượt sơn khi
a. Khi phun sơn lên tấm thử, sử dụng cùng điều kiện phun như khi sơn trên xe.
b. Nói chung, màu sơn thay đổi sau khi phun và sau khi khô.
d. Khi sử dụng một màu gốc không có trong công thức màu, so sánh màu dưới ít nhất hai nguồn sáng
khác nhau.
GĐ1.CM-06PTC
38. Phương pháp nào dưới đây không thích hợp cho việc so sánh màu?
c. Nếu bề mặt màu bị bẩn, so sánh sau khi đánh bóng bằng xi đánh bóng.
d. Khi so sánh màu của hai tấm, so sánh chúng với một khoảng trống nhỏ giữa hai tấm.
GĐ1.CM-07PTC
39. Cường độ ánh sáng nào được khuyên dùng khi pha chỉnh màu?
a. 500-1500 lux.
b. 1500-3000 lux.
c. 3000-4500 lux.
d. 4500-600 lux.
GĐ1.CM-08PTC
40. Danh mục an toàn nào dưới đây không phù hợp cho việc pha chỉnh màu?
- 10 -
b. Găng tay sợi.
GĐ1.CM-09PTC
41. Khi nhúng giẻ vào chất pha sơn lacquer và cọ vào bề mặt sơn lại để xác định sơn, nếu sơn không bị
a. Đó là sơn urethan
b. Đó là sơn lacquer
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
GĐ1.CM-10PTC
42. Nhận định nào sau đây về đặc tính của các màu cơ bản là sai đúng?
a. Hiện tượng ram màu là khi các màu cơ bản xuất hiện một cách bình thường là màu đồng nhất bị loãng
b. Khi hai màu ở vị trí đối diện nhau trong vòng tròn sắc màu được pha trộn với nhau có thể tạo thành
màu xám
c. Khi pha màu, nếu dùng màu cơ bản không được liệt kê trong công thức màu thì có thể dẫn đến hiện
tượng metame
d. Cả a, b, c đều đúng
GĐ1.CM-29PTC
a. Che chắn các chi tiết bằng nhựa và bằng cao su.
b. Vì các cạnh mép và đường gân dập dễ bị hỏng do đánh bóng quá tay, dùng băng dính che
để bảo vệ chúng.
c. Khi đánh bóng bằng máy ở vùng nhỏ, dùng cạnh của phớt để đánh bóng.
d. Khi đánh bóng một màu sẫm, dùng xi đánh bóng mịn hơn bình thường để hoàn thiện.
GĐ1.ĐP-01PTC
44. Nội dung nào dưới đây về việc đánh bóng là không đúng?
- 11 -
a. Khi dùng máy đánh bóng, vắt dây diện (hoặc dây khí ) qua vai và đằng sau người để tránh
c. Đặt phớt đánh bóng lên bề mặt và vận hành cho máy chạy.
d. Điều chỉnh tốc độ quay phù hợp với kỹ năng của bạn.
GĐ1.ĐP-02PTC
45. Phương pháp đánh bóng nào dưới đây là không đúng.
a. Việc đánh bóng có thể được thực hiện nhanh chóng khi dùng nhiều xi đánh bóng.
b. Trước hết dùng xi đánh bóng loại thô, sau đó dần dần dùng loại mịn hơn.
c. Nều dùng nước trong khi đánh bóng, kết quả sẽ tốt hơn.
d. Nếu đánh bóng lâu ở cùng một chỗ, nhiệt độ của tấm vỏ sẽ tăng và có khả năng làm biến
46. Khi đánh bóng hoàn thiện một màu sẫm, nội dung nào dưới đây là đúng?
a. Dùng loại phớt đánh bóng mịn hơn so với màu sáng.
b. Dùng cùng cùng loại phớt đánh bóng giống như màu sáng.
c. Dùng loại phớt đánh bóng thô hơn so với màu sáng.
47. Phương pháp nào là đúng để đánh bóng chỗ cắt chân mí?
a. Chủ yếu đánh bóng ở gần ranh giới chỗ cắt chân mí.
b. Đánh bóng vùng cắt chân mí theo một hướng từ vùng sơn lại ra vùng sơn gin.
c. Dùng cạnh của phớt đánh bóng cho việc đánh bóng.
d. Nếu lớp sơn cứng, đánh bóng trong khi sấy nóng.
GĐ1.ĐP-05PTC
48. Nội dung nào dưới đây là đúng cho việc rửa xe sau khi đánh bóng?
b. Loại bỏ bất kỳ xi đánh bóng nào dính trên chi tiết nhựa bằng dung môi pha sơn.
- 12 -
c. Do không thể nhìn thấy xi đánh bóng dính trong khoang động cơ và khe hở giữa các tấm
49. Nhận định nào sau đây về dụng cụ và thiết bị đánh bóng là sai?
a. Đá mài: dùng để sửa các bụi sơn (sạn sơn) và các vết chảy trước khi đánh bóng bề mặt
b. Hợp chất đánh bóng: là các hạt nhám được trộn với dung môi hay nước
c. Giẻ lau: dùng loại vải tương đối cứng như khăn mặt để đánh bóng bằng tay ở những
vùng hẹp
d. Dụng cụ lau sạch miếng đệm: dùng lực quay của máy đánh bóng để loại bỏ tất cả hợp chất
-----oOo-----
- 13 -