+Vị trí địa lí: phía Bắc: Bắc Băng Dương Phía Đông: Thái Bình Dương Phía Tây , Nam : Biển và giáp 14 quốc gia Thuận lợi phát triển kinh tế, giao lưu các nước trên TG Lãnh thổ Ranh giới tự nhiên :phía đông và phía tây lấy :sông Enixây làm ranh giới Phần lớn lãnh thỗ Nga nằm ở đồng bằng Đông Âu, phần Bắc Á Nằm cả 2 châu lục : châuu Âu,Á Địa hình : phía Tây: đồng bằng chiếm ưu thế, dãy núi uran Đồng Bằng Đông Âu: cao, xen lẫm đồi thấp Đồng bằng Tây xipia: chủ yếu là đầm lầy Phía đông: chủ yếu núi và cao nguyên, phía Bắc có đồng bằng nhỏ Khoảng sản: phía tây : than, dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt Phía đông : các Kim loại màu, quý, thủy điện Khí hậu: phía tây: ôn đới,ôn hòa hơn p.đông Bắc: cận cực, Nam : cận nhiệt Phía đông: ôn đới lục địa khắc nghiệt Chủ yếu là ôn đới Tài nguyên:phân bố tài nguyên rừng của nước Nga:phía đông Rừng: p.Tây: rừng thảo nguyên, taiga P.đông: rừng taiga Sông ngòi :phía Tây: có giá trị về thủy lợi, thủy điện, thủy sản,giao thông Phía Đông: có giá trị về thủy lợi,thủy điện, thủy sản Dân cư : dân số : nhân dân chủ yếu là dân số Nga giảm: tỉ suất gia tăng dân số âm (sinh thấp hơn tử) Phân bố dân cư. Chủ yếu ở phía Tây Kinh tế, quá trình phát triển kinh tế. Nguyên nhân giúp kinh tế nga phát triển sau năm 2000. Xây dựng nền kinh tế thị trường(Chủ yếu) đưa nền kinh tế thoát khỏi tình trạng khủng hoảng Đưa nền kinh tế thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. Mở rộng ngoại giao. Khôi phục vị trí cường quốc. Nâng cao đời sống nhân dân. thập niên 90 của thế kỷ xx. Cuối thập niên 80 dầu thập niên 90 Liên Xô tan rã liên bang nga tách khỏi Liên Xô và gặp nhiều khó khăn. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm. Số lượng các ngành kinh tế giảm. Vai trò vị trí nga trên trường quốc tế giảm. Chính trị- Xã hội bất ổn. Đời sống nhân dân khó khăn. các ngành công nghiệp: ngành công nghiệp mũi nhọn( khai thác dầu khí.) Nhật Bản: Vị trí:Nằm ở đông á. Phía bắc:. Biển ô khốt. Phía nam: biển hoanan Phía tây: biển Nhật Bản. Phía đông: Thái Bình Dương. Phát triển kinh tế chịu nhiều thiên tai: Động đất núi lửa, sóng thần bảo. Lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. Bắc -Nam:đảo Hô-cai-đô đảo Hônsu đảo Xicocư Đảo kiuxiu Nam-Bắc: Đảo kiuxiu đảo Xicocư đảo Hônsuđảo Hô-cai-đô Địa hình. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích(thấp,trung bình), đồng bằng nhỏ, hẹp, ven biển Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, Phân hóa: Bắc: ôn đới, nam :cận nhiệt.( vì sao k/hậu của NB phấn hóa theo BắcNam:vì Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ.) Tài nguyên: nghèo khoáng sản.( chỉ có:Than đá , đồng) Sông ngòi: dày đặc, ngắn dốc giá trị về thủy điện Biển: bờ biển dài,nhiều vũng vịnh,ngư trường phát triển thủy sản, lao động Khó khăn về tự nhiên đối với với phát triển kinh tế Thiên tai: động đất, sóng thần, núi lửa, bão. Nghèo tài nguyên khoáng sản Dân cư: đông dân, dân số già( Gia tăng dân số tự nhiên giảm, số người hơn 60 tuổi tăng) Thiếu lao động , chi phí phúc lợi xã hội cao Phân bố d.cư: ko đều, tập trung ở ĐB ven biển Lao động cần cù, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm cao,trình độ cao Công nghiệp: ngành côgn nghiệp mũi nhọn( sản xuất điện tử) Đứng thứ 2 TG vè giá trị sản lượng CN Thu hút 30% lao động, đóng góp 30% GDP Chiếm vị trí cao là các ngành CN :chế tạo điện tử, ô tô, tàu biển, người máy Cơ cấu đa dạng: giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống , tăng tỉ trọng các ngành CN hiện đại Phân bố : ven biển phía đông nam Dịch vụ: chiếm 68% GDP Thương Mại: thứ 4 TG, các bạn hàng các nước phát triển và đang phát triển(hoa kì, TQ,EU , ĐNA) Tài chính – ngân hàng: hàng đầu TG Giao thông vận tải biển: thứ 3TG Nông nghiệp:vai trò chủ yếu ĐK Phát triển: thuận lợi khí hậu Nhiệt đới gió mùa, p.hóa đa dạng, đất đai màu mỡ Khó khăn: diện tích đất nông nghiệp ít thâm canh, ứng dúng KH-KT, CN vào sản xuất nông nghiệp Cây trồng :lúa gạo : 50% diện tích, diện tích giảm do chuyển sang câu trồng Chè, thuốc lá , dâu tằm Chăn nuôi:bò lợn ,gia cầm Thủy sản: pt cả nuôi trồng và khai thác thủy sản TỰ LUẬN(5 ĐIỂM) Bảng số liệu:8.4/trang69 Tính tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp Nga Biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của liên bang nga
Sản 1995 2001 2003 2005
phẩm/năm Dầu mỏ (triệu 305,0 340,0 400 470 tấn) Than(triệu tấn) 270,8 273,4 294 298,3 Điện (tỉ kWh) 876,0 847,0 883 953 Giấy(triệu tấn) 4,0 5,6 6,4 7,5 Thép(triệu tấn) 48,0 58,0 60 66,3 Cho năm đầu tiên là 100% Công thức: tốc độ tăng trưởng(%)= giá trị năm sau / giá trị năm đầu ×100% VD: Dầu mỏ của năm 2001= 340,0 / 305,0×100%= 111,5% Sản lượng một số sản phảm công nghiệp của LB nga(%)
Sản 1995 2001 2003 2005
phẩm/năm Dầu mỏ 100 111,5 131,2 154,1 Than 100 101 108,6 110,2 Điện 100 96,7 101 108,8 Giấy 100 140 160 187,5 Thép 100 120,8 125 138,1 nhận xét: nhận xét chung từ 1995-2005 tăng, giảm, có sự thay đổi Nhận xét cụ thể: dầu mỏ từ năm 1995-2005 tăng hay giảm.... Câu2) tình hình pt kinh tế nhật bản -Sau chiến tranh TG thứ 2: suy sụp nghiêm trọng
-1952: khôi phục ngang mức trước chiến tranh.
-1955-1973: phát triển tốc độ cao.
+Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới +Tập trung cao độ vào phát triển các nghành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn +Duy trì cơ cấu Kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công +Sau năm 1973: tốc độ tăng trưởng KT Nhật Bản đã chậm lại