Professional Documents
Culture Documents
Địa Lí Nhật Bản
Địa Lí Nhật Bản
Địa hình
1. Địa chất
- Trải dài theo hướng Đông Bắc – Tây Nam
- Đường bờ biển dài, khuc khuỷ, nhiều vũng vịnh nhỏ
- > 70% diện tích là núi
- Sôg ngắn, chảy xiết
- Nhiều hồ sâu, nước trong
- Đồng bằng phù sa và đồng bằng ven biển hẹp (15% diện tích)
+ 4 mảng kiến tạo: Á – Âu, Thái Bình Dương, Bắc Mĩ và philipines
- Nhật Bản là một bộ phận của vành đai núi Thái Bình Dương ( tây chây Mỹ, Alaska, NB,
ĐNA, Nam Á)
- Đaichikotai: Dải đất trũng ở trung tâm Honshu từ Niiga ra đến Shizuoka
- Dải Alps của NB: Hida, Kiso, Akaishi
- Vành đai núi lửa miền đông và miền tây
- Núi cao:
+ Hokkaido
+Tohoku: dãy núi Ou, dãy núi Hane
+Chubu ( trung tâm)
+Chạy dọc phía Tây
- Thuận lợi + kk:
+ Giao thông chiều ngang Đông Tây khó khăn Giao thoong phát triển theo ven đường
biển
+ Đường bộ phát triển
+ Thuận lợi cho thuỷ điện
- Có trong đề thi: 3 ngọn núi lửa: núi Phú Sĩ (3776m), Asozan (Nằm gần thành phố
Kumamoto trên đảo Kyushu ở phía Nam của Nhật Bản) , Sakurajima (Núi Sakurajima
được tạo thành từ 3 ngọn núi lửa nhỏ khác nhau và nằm ngay tầm nhìn của thành phố lịch
sử Kagoshima, của Kyushu
- Nên đưa vào bài thuyết trình :quan hệ tốt nhật bản, vn về mặt nông nghiệp, trường đh
nông nghiệp ở nb có nhiều kĩ sư nông nghiệp của vn sang học.
3.1.3. Lâm nghiệp
- quốc hữu và tư nhân
3.2.1. Công nghiệp
- Sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ lần 1, nb chuyển đổi mô hình hệ thống nhà máy dùng
nguyên liệu thô nhà máy có dung chất xám cao, vi mạch điện tử, nằm rải rác bên bờ
biển tbd thắt lứng tbd
- Trong truyền thống có 4 vành đai công nghiệp: Keihin( vùng thủ đô, chủ yếu là in ấn-
xuất bản), Chyukyou ( vùng trung tâm, Hanshin ( vùng Kansai, luyện kim, nhà máy, xí
nghiệp vừa và nhỏ), Kitakyuushyuu( sau chiến tranh tg t2 đã biến mất)