You are on page 1of 58

LOGO

Chương V
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP

Your company slogan in here


Nội dung www.themegallery.com

5.1. Quản trị vốn bằng tiền và dòng tiền của DN

5.2. Quản trị các khoản phải thu

5.3.Quản trị hàng tồn kho

Your company slogan in here


5.1. Quản trị vốn bằng tiền và dòng tiền của DN www.themegallery.com

5.1.1. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp


5.1.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
5.1.3. Tầm quan trọng quản trị dòng tiền
5.1.4. Các chi tiêu đánh giá tình hình dòng tiền
của doanh nghiệp
5.1.5. Các giải pháp chủ yếu quản trị vốn bằng
tiền và dòng tiền của doanh nghiệp

Your company slogan in here


5.1.1. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp www.themegallery.com

5.1.1.1. Sự cần thiết nắm giữ vốn bằng tiền


*Khái niệm tiền mặt:
+ Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm:
-Tiền mặt tại quỹ
-Tiền gửi ngân hàng
-Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
tương đương tiền

Your company slogan in here


5.1.1.1. Sự cần thiết nắm giữ vốn bằng tiền www.themegallery.com

* Tầm quan trọng của quản lý vốn bằng tiền:

* Động cơ nắm giữ tiền mặt:


-Động cơ giao dịch
-Động cơ đầu cơ
-Động cơ dự phòng

Your company slogan in here


5.1.1.1. Sự cần thiết nắm giữ vốn bằng tiền
www.themegallery.com

* Nội dung của quản trị tiền mặt:


-Nội dung 1: Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một
cách hợp lý
-Nội dung 2: Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền
mặt
-Nội dung 3: Có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền
mặt giữa nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ
-Nội dung 4: Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi
quá trình chi tiêng
-Nội dung 5: Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền
mặt
-Nội dung 6: Lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ
Your company slogan in here
5.1.1. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

5.1.1.2.Yêu cầu quản trị vốn bằng tiền


+ Điểm lợi khi dự trữ vốn bằng tiền
- Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày
- Giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời.
- Nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro trong kinh doanh
+ Điểm bất lợi khi dự trữ vốn bằng tiền
- Tiền là đối tượng dễ bị tham ô, lạm dụng
-Việc dự trữ vốn bằng tiền phát sinh chi phí quản lý và chi phí
cơ hội.
=> Yêu cầu quản trị vốn bằng tiền: là vừa phải đảm bảo sự an
toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng
phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của
doanh nghiệp
Your company slogan in here
5.1.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

5.1.2.1. Chu kỳ kinh doanh và chu kỳ vốn bằng tiền


* Chu kỳ kinh doanh:
Là độ dài thời gian từ khi mua nguyên vật liệu
hay hàng hóa đến khi thu được tiền từ việc bán SP,
hàng hóa.
Công thức xác định:

Chu kỳ Kỳ dự trữ HTK Kỳ thu tiền


= x
kinh doanh bình quân bình quân

Your company slogan in here


5.1.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

5.1.2.1. Chu kỳ kinh doanh và chu kỳ vốn bằng tiền


* Chu kỳ vốn bằng tiền:
Là khoảng thời gian tính từ khi DN bỏ tiền
thanh toán mua NVL và cho đến khi nhận tiền bán
hàng từ người mua SP, HH.
Công thức xác định:

Chu kỳ Kỳ dự trữ
Kỳ thu tiền Kỳ trả tiền
vốn bằng = HTK bình + -
bình quân bình quân
tiền quân

Your company slogan in here


5.1.2. Dòng tiền của doanh nghiệp www.themegallery.com

5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp


*Khái niệm:
Dòng tiền là sự vận động của các khoản tiền
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
* Phân biệt dòng tiền và lợi nhuận của doanh
nghiệp

Your company slogan in here


5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp www.themegallery.com

* Nội dung của dòng tiền: Dòng tiền của doanh


nghiệp bao gồm: Dòng tiền vào, dòng tiền ra và
dòng tiền thuần
DÒNG TIỀN VÀO DÒNG TIỀN RA

Từ hoạt động SXKD Trả các khoản nợ

Mua sắm TSCĐ


Huy động thêm vốn
nợ Chia cổ tức bằng tiền

Bán TSCĐ
Mua lại cổ phiếu

Tăng vốn chủ sở hữu Ứng lương, thưởng


trước
=

DÒNG TIỀN THUẦN

Your company slogan in here


5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

*Phân loại dòng tiền:


+ Cách 1: Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
-Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
-Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
-Dòng tiền từ hoạt động tài chính

Your company slogan in here


5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

-Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


Là dòng tiền Dòng tiền vào
liên quan tới - Thu từ bán hàng và CCDV
các hoạt động -Tiền thu khác từ bồi thường, tiền thu
hoàn thuế, tiền thu hồi các khoản
kinh doanh đưa đi ký gửi, ký quỹ
hàng ngày và
tạo ra doanh Dòng tiền ra
thu chủ yếu -Tiền lương và tiền công
của doanh - Thanh toán cho nhà cung cấp
nghiệp. -Nộp thuế
-Tiền lãi đi vay

Your company slogan in here


5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

-Dòng tiền từ hoạt động đầu tư


Dòng tiền vào Là dòng tiền
-Bán tài sản cố định liên quan tới
-Bán cổ phiếu đầu tư dài hạn các hoạt
-Thu hồi nợ cho vay (gốc)
động mua
-Cổ tức nhận được
bán TSCĐ và
-Tiền lãi cho vay
đầu tư dài
Dòng tiền ra
hạn.
-Mua tài sản cố định
-Mua cổ phiếu đầu tư dài hạn
-Mua trái phiếu, cho vay
Your company slogan in here
5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

-Dòng tiền từ hoạt động tài chính

Là dòng Dòng tiền vào


tiền liên -Phát hành cổ phiếu
quan tới các - Phát hành trái phiếu
hoạt động
thay đổi về - Vay ngắn hạn và dài hạn
qui mô và
kết cấu của
vốn chủ sở Dòng tiền ra
hữu và vốn - Trả cổ tức
vay của - Mua cổ phiếu quĩ
doanh
- Trả lại các khoản vay
nghiệp.
- Chủ sở hữu rút vốn
Your company slogan in here
5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

* Phân loại dòng tiền:


+ Cách 2: Phân loại dòng tiền theo tính chất sở hữu:
Theo cách phân loại này, dòng tiền chia thành 2 loại:
Thứ nhất: Dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE)
Cách xác định:
FCFE = [NI + Khấu hao + Khoản vốn vay mới] -
[Đầu tư TSCĐ + Thay đổi VLĐ + Trả nợ vay gốc]
Ý nghĩa:

Your company slogan in here


5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

*Phân loại dòng tiền:


Thứ hai: Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF):

Cách xác định:


FCFF = [EBIT (1 - t%) + Khấu hao] - [Đầu tư
TSCĐ + thay đổi VLĐ]
Ý nghĩa

Your company slogan in here


5.1.2.2. Dòng tiền của doanh nghiệp
www.themegallery.com

* Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền của


doanh nghiệp
-Tình trạng của nền kinh tế vĩ mô
-Các giai đoạn trong chu kỳ kinh doah

Your company slogan in here


5.1.3. Các giải pháp chủ yếu quản trị vốn bằng
tiền và dòng tiền của doanh nghiệp www.themegallery.com

5.1.3.1. Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý


5.1.3.2. Lập kế hoạch dòng tiền
5.1.3.3. Tăng cường kiểm soát dòng tiền

Your company slogan in here


5.1.3.1. Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý www.themegallery.com

Quản trị tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ


tiền mặt, cụ thể đi tìm bài toán tối ưu để ra quyết
định cho mức tồn quỹ quỹ tiền mặt sao cho tổng
chi phí đạt tối thiểu mà vẫn đủ để duy trì hoạt
động bình thường của doanh nghiệp.
Mô hình quản lý tồn quỹ
-Theo kinh nghiệm thực tế:
-Mô hình Baumol (BM)
-Mô hình Miller – Orr (MO)
Your company slogan in here
5.1.3.1. Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý www.themegallery.com

Theo kinh nghiệm thực tế:


Nhu cầu chi
Mức dự
dùng tiền mặt Số ngày dự
trữ tiền = x
bình quân trong trữ tiền mặt
mặt
ngày

Your company slogan in here


Mô hình Baumol (BM) www.themegallery.com

Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (tồn quỹ tiền mặt
tối ưu) là tồn quỹ tiền mặt ở đó tổng chi phí (chi
phí cơ hội + chi phí giao dịch) ở mức thấp nhất
Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt bao gồm:
Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch

Your company slogan in here


Mô hình Baumol (BM) www.themegallery.com

Chi
phí

Tổng chi phí


giữ TM

Chi phí cơ hội

Chi phí giao


dich

C* Q

Your company slogan in here


Mô hình Baumol (BM) www.themegallery.com

Những giả định của mô hình


-Tình hình thu, chi ổn định, đều đặn
-Không tính đến tiền thu trong kỳ
-Không có dự trữ tiền chi mục tiêu an toàn
-Tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi
Các ký hiệu:
F: Chi phí cố định khi bán chứng khoán ngắn hạn
T: Tổng lượng tiền cần thiết cho mục đích giao dịch
i: lãi suất tiền gửi (đầu tư chứng khoán)
C: Quy mô tiền mặt dự trữ
Your company slogan in here
Mô hình Baumol (BM) www.themegallery.com

Trđ

C/2

Thời gian

0 2 tuần 4 tuần

Your company slogan in here


Mô hình Baumol (BM) www.themegallery.com

-Tồn quỹ tiền mặt bình quân:


(C+0)/2 = C/2
-Tổng chi phí cơ hội F1 = i x C/2
-Tổng chi phí cho việc bán chứng khoán:
F2 = F x T/C
-Tổng chi phí dự trữ tiền mặt TC = F1 + F2
-Tổng chi phí dự trữ ở mức tối thiểu khi 2( FxT )
C* 
i
-Mức dự trữ tiền mặt trung bình: C = C*/2
Your company slogan in here
Mô hình Baumol (BM) www.themegallery.com

Ví dụ: Một doanh nghiệp cần tổng lượng tiền


mặt cần thiết để chi tiêu trong tháng là 50 trđ,
trong khoảng thời gian 12 tháng liên tiếp. Chi phí
chuyển nhượng chứng khoán mỗi lần là 0,25 trđ.
Tỷ suất sinh lời của chứng khoán là 3%/năm. Xác
định lượng tiền mặt dự trữ tối đa?

Your company slogan in here


Mô hình Baumol (BM) www.themegallery.com

+ Ứng dụng mô hình BM

+ Những hạn chế của mô hình BM

Your company slogan in here


Mô hình Miller – Orr (MO) www.themegallery.com

Mô hình xem xét DN nên quản lý tiền mặt


như thế nào nếu không thể ước tính dòng tiền mặt
thu và chi ra từng ngày.
Gỉa định luồng tiền mặt (luồng tiền thu trừ
luồng tiền chi) có phân phối chuẩn

Your company slogan in here


Mô hình Miller – Orr (MO) www.themegallery.com

Your company slogan in here


Mô hình Miller – Orr (MO) www.themegallery.com

Ta gọi:
K: Mức giới hạn dưới (mức dự trữ tiền mặt
tối thiểu)
 2 :phương sai của dòng tiền thuần hàng ngày
F: chi phí cố định của mỗi lần giao dịch
i: lãi suất tiền gửi (đầu tư chứng khoán)
hàng ngày

Your company slogan in here


Mô hình Miller – Orr (MO) www.themegallery.com

Công thức tính khoảng cách giữa giới hạn trên


và giới hạn dưới như sau:
3  xF 2
d  3x 3 x
4 i
Mức dự trữ vốn bằng tiền mục tiêu tối ưu sẽ là:

d 3  xF 2
Z*  L   L  3 x
3 4 i
Mức giới hạn trên là H = L + d = 3Z* - 2L

Your company slogan in here


Mô hình Miller – Orr (MO) www.themegallery.com

Số dư vốn bằng tiền cân bằng bình quân


trong mô hình
4Z *  L
CA 
3
Ví dụ: Gỉa sử nhu cầu dự trữ vốn bằng tiền
tối thiểu của công ty là 200trđ. Độ lệch chuẩn của
vốn bằng tiền hằng ngày là 1,25trđ/ngày. Lãi suất
là 0,025%/ngày. CP giao dịch cho mỗi lần mua
hoặc bán CK là 0,8trđ. Tính số dư vốn bằng tiền
cân bằng bình quân?
Your company slogan in here
5.1.3.2. Lập kế hoạch dòng tiền www.themegallery.com

*Khái niệm:

*Ý nghĩa của việc lập kế hoạch dòng tiền của


doanh nghiệp

Your company slogan in here


5.1.3.3. Tăng cường kiểm soát dòng tiền www.themegallery.com

-Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền

-Rút ngắn chu kỳ tạo tiền

-Luôn đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết đáp ứng
nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp

-Đầu tư các khoản tiền nhàn rỗi có hiệu quả


Your company slogan in here
5.2. Quản trị các khoản phải thu www.themegallery.com

5.2.1. Tầm quan trọng của quản trị khoản phải thu
5.2.2. Chính sách tín dụng đối với khách hàng của
doanh nghiệp
5.2.3. Các giải pháp chủ yếu của quản lý khoản
phải thu

Your company slogan in here


5.2.1. Tầm quan trọng của quản trị khoản phải thu www.themegallery.com

*Khái niệm khoản phải thu: là số tiền khách hàng


nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hay dịch vụ
* Nội dung của khoản phải thu của DN: gồm phải
thu của khách hàng, phải thu tạm ứng và phải thu
khác.

Your company slogan in here


5.2.1. Tầm quan trọng của quản trị khoản phải thu www.themegallery.com

* Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu


Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự
đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu
hàng hóa, dịch vụ.
+ Nếu không bán chịu hàng hoá, dịch vụ
doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, do
đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận.
+ Nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn
tới làm tăng chi phí quản trị khoản phải thu, làm
tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không
thu hồi được nợ.
Your company slogan in here
5.2.2. Chính sách tín dụng đối với khách hàng của
doanh nghiệp www.themegallery.com

5.2.2.1. Nội dung chủ yếu của chính sách tín dụng
khách hàng của doanh nghiệp
5.2.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro bán chịu
5.2.2.3. Phân tích vị thế tín dụng của khách hàng
5.2.2.4. Phân tích sự thay đổi chính sách bán chịu

Your company slogan in here


5.2.2.1. Nội dung chủ yếu của chính sách tín dụng
khách hàng của doanh nghiệp www.themegallery.com

+Tiêu chuẩn tín dụng: là những quy định về khả


năng tài chính (khả năng tín dụng) tối thiểu và có thể
chấp nhận được của khách hàng.
+Thời hạn bán chịu: là độ dài thời gian cho phép
khách hàng được hoãn lại trả tiền mua hàng cho
người bán, được xác định kể từ ngày người bán giao
hàng cho người mua đến ngày yêu cầu người mua
trả tiền
+Chiết khấu:
+Chính sách thu tiền:
Your company slogan in here
5.2.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro bán chịu
www.themegallery.com

Ví dụ:

Your company slogan in here


5.2.2.3. Phân tích vị thế tín dụng của khách hàng
www.themegallery.com

Quy trình đánh giá uy tín tín dụng của khách


hàng qua 3 bước:
(1) Thu nhập thông tin về khách hàng
(2) Phân tích thông tin thu nhập dể phân tích uy tín
tín dụng của khách hàng
(3) Quyết định có bán chịu hay không?

Your company slogan in here


5.2.2.3. Phân tích vị thế tín dụng của khách hàng
www.themegallery.com

a. Phương pháp phán đoán: 5C


-Tư cách tín dụng
-Năng lực trả nợ
-Vốn
-Thế chấp
-Điều kiện kinh tế
b. Phương pháp thống kê

Your company slogan in here


5.2.2.4. Phân tích sự thay đổi chính sách bán chịu
www.themegallery.com

Ví dụ:

Your company slogan in here


5.2.3. Các giải pháp chủ yếu của
quản lý khoản phải thu www.themegallery.com

5.2.3.1. Xây dựng chính sách bán chịu với khách


hàng
5.2.3.2. Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu

Your company slogan in here


5.3. Quản trị hàng tồn kho www.themegallery.com

5.3.1. Tầm quan trọng của quản lý vốn về HTK


5.3.2. Các chi phí liên quan đến dự trữ HTK
5.3.3. Mô hình quản lý HTK hiệu quả
5.3.4. Các biện pháp chủ yếu quản trị vốn dự trữ
hàng tồn kho

Your company slogan in here


5.3.1. Tầm quan trọng của quản lý vốn về HTK www.themegallery.com

* Khái niệm HTK: Là các loại hàng hóa (có thể


là NVL, SP, SPDD hoặc thành phẩm…) đáp ứng
yêu cầu sản xuất và tiêu thụ của DN
* Các chủ thể quản trị HTK:
* Vai trò của HTK:
Ví dụ: Công ty Phước Kiến chuyên kinh
doanh bánh kẹo

Your company slogan in here


5.3.1. Tầm quan trọng của quản lý vốn về HTK www.themegallery.com

* Quản trị HTK: là việc tính toán, theo dõi, xem


xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc
duy trì tồn kho đồng thời đảm bảo dự trữ hợp lý
nhất. Nói cách khác, Quản trị HTK là tính lượng
tồn khi tối ưu sao cho phí tổn tồn kho là nhỏ nhất.
* Các loại HTK:
-Tồn khi nguyên vật liệu
-Tồn kho SPDD
-Tồn kho thành phẩm
Your company slogan in here
5.3.1. Tầm quan trọng của quản lý vốn về HTK www.themegallery.com

* Sự cần thiết phải quản lý vốn về hàng tồn kho:


+ Vốn tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
VLĐ của DN
+ Những lợi ích do dự trữ hàng tồn kho hợp lý
mang lại cho DN
+ Tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, hàng
hoá hoặc căng thẳng do thiếu vật tư
+ Hiệu quả quản lý vốn tồn kho dự trữ tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả
sử dụng vốn của DN. Your company slogan in here
5.3.1. Tầm quan trọng của quản lý vốn về HTK www.themegallery.com

* Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho:


Loại tồn kho Nhân tố ảnh hưởng
1.Quy mô sản xuất
2.Tình hình thị trường cung ứng (thuận lợi
hay khó khăn)
Nguyên vật liệu dự trữ 3.Giá cả vật tư
4.Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp vật tư
5.Hình thái xuất khẩu
6.Đặc điểm kỹ thuật sản xuất
7.Thời gian hoàn thành SP
SPDD 8.Trình độ tổ chức SX
9.Tính chất của sản phẩm (bền hay dễ hư hao)
10.Khối lượng SP tiêu thụ
11.Sự phối hợp giữa khâu SX và tiêu thu SP
Thành phẩm 12.Khả năng xâm nhập, mở rộng thị trường
Your company slogan in here
tiêu thụ SP.
5.3.2. Các chi phí liên quan đến dự trữ HTK www.themegallery.com

-Chi phí đặt hàng: chi phí quản lý, giao dịch
và cận chuyển hàng hóa
-Chi phí lưu trữ hay chi phí tồn trữ: chi phí
bảo quản, chi phí liên quan đến giảm gía HTK,
chi phí cơ hội về vốn bị lưu giữ về HTK.
-Chi phí thiệt hai do không có hàng: chi phí
cơ hội

Your company slogan in here


5.3.3. Mô hình quản lý HTK hiệu quả www.themegallery.com

Mô hình Tổng chi phí tối thiểu- Mô hình EOQ


Mô hình EOQ là mô hình quản lý HTK mang tính định
lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu (còn gọi là
lượng đặt hàng kinh tế) cho doanh nghiệp
Chi phí

Tổng chi phí tồn


kho
Chi phí lưu giữ
hàng
Chi phí đặt
hàng

QE (lượng đặt hàng kinh Qui mô đặt


tế)Your company slogan in here hàng
Mô hình Tổng chi phí tối thiểu- Mô hình EOQ www.themegallery.com

Điều kiện sử dụng mô hình:


-Phải dự báo được nhu cầu vật tư, hàng hóa cần sử
dụng và nhu cầu ấy phải mang tính ổn định
-Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho
đến khi nhận hàng, thời gian đó phải không đổi.
-Đơn giá mua hàng ổn định trong suốt thời kỳ
-Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng
-Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra
nếu như đơn hàng được thực hiện đúng thời gian.

Your company slogan in here


Mô hình Tổng chi phí tối thiểu- Mô hình EOQ www.themegallery.com

-Lượng đặt hàng kinh tế: QE  2 x(C 2 xQn)


C1
Qn
-Số lần thực hiện hợp đồng trong kỳ: Lc 
QE
360 360 xQE
-Số ngày cung cấp cách nhau: Nc  
Lc Qn

-Mức tồn kho bình quân (không có dự trữ) Q  QE


2
QE
-Mức tồn kho bình quân (cơ dự trữ BH) Q  2  QBH
Your company slogan in here
Mô hình Tổng chi phí tối thiểu- Mô hình EOQ www.themegallery.com

* Xác định điểm thời điểm tái đặt hàng:


Thời điểm đặt hàng phản ánh doanh nghiệp cần
phải tái đặt hàng khi trong kho chỉ còn lại số lượng
hàng vừa đủ cho sản xuất trong số ngày chờ đặt hàng
(n).
Công thức tính thời điểm tái đặt hàng (Qđh) như
sau: Qn
Qđh = n ×
360
Trong đó, n là số ngày chờ đặt hàng

Your company slogan in here


Mô hình Tổng chi phí tối thiểu- Mô hình EOQ www.themegallery.com

Ví dụ:
Công ty X chuyên kinh doanh và bán các loại
đệm. Nhu cầu hàng năm về đệm là 4.500 đơn vị đệm
và xem như là tiêu thụ đều đặn trong năm. Chi phí
mỗi lần đặt hàng mới là 250.000 đồng. Công ty có chi
phí lưu giữ hàng năm là 20% trên giá trị hàng tồn kho.
Gía trị mua một đơn vị đệm là 500.000 đồng. Công ty
muốn xác định lượng đặt hàng tối ưu với hãng để có
thể tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho và xác định độ
dài thời gian dự trữ tối ưu của mỗi chu kỳ HTK?

Your company slogan in here


5.3.4. Các biện pháp chủ yếu quản trị vốn
dự trữ hàng tồn kho www.themegallery.com

-Xác định đúng đắn lượng NVL hoặc hàng hóa cần mua
trong kỳ và lượng tồn dự trữ thường xuyên
-Xác định và lựa chọn nguồn cung cấp thích hợp để đạt
được các mục têu: giá cả thấp, điều khoản thương lượng thuận
lợi về thời gian, địa điểm giao hàng, điều kiện được hưởng
TDTM, chất lượng hàng hóa đảm bảo.
-Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật
tư hàng hóa để dự đoán và điều chỉnh kịp thời việc mua sắm
NVL có lợi nhất cho DN trước sự biến động của thị trường nhằm
bảo toàn vốn cho DN.
-Lựa chọn các phương tiện vận chuyển thích hợp, giảm
bớt CP vận chuyển, xếp dỡ.

Your company slogan in here


Your company slogan in here

You might also like