Professional Documents
Culture Documents
Chương V
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
Chu kỳ Kỳ dự trữ
Kỳ thu tiền Kỳ trả tiền
vốn bằng = HTK bình + -
bình quân bình quân
tiền quân
Bán TSCĐ
Mua lại cổ phiếu
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (tồn quỹ tiền mặt
tối ưu) là tồn quỹ tiền mặt ở đó tổng chi phí (chi
phí cơ hội + chi phí giao dịch) ở mức thấp nhất
Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt bao gồm:
Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch
Chi
phí
C* Q
Trđ
C/2
Thời gian
0 2 tuần 4 tuần
Ta gọi:
K: Mức giới hạn dưới (mức dự trữ tiền mặt
tối thiểu)
2 :phương sai của dòng tiền thuần hàng ngày
F: chi phí cố định của mỗi lần giao dịch
i: lãi suất tiền gửi (đầu tư chứng khoán)
hàng ngày
d 3 xF 2
Z* L L 3 x
3 4 i
Mức giới hạn trên là H = L + d = 3Z* - 2L
*Khái niệm:
-Luôn đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết đáp ứng
nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp
5.2.1. Tầm quan trọng của quản trị khoản phải thu
5.2.2. Chính sách tín dụng đối với khách hàng của
doanh nghiệp
5.2.3. Các giải pháp chủ yếu của quản lý khoản
phải thu
5.2.2.1. Nội dung chủ yếu của chính sách tín dụng
khách hàng của doanh nghiệp
5.2.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro bán chịu
5.2.2.3. Phân tích vị thế tín dụng của khách hàng
5.2.2.4. Phân tích sự thay đổi chính sách bán chịu
Ví dụ:
Ví dụ:
-Chi phí đặt hàng: chi phí quản lý, giao dịch
và cận chuyển hàng hóa
-Chi phí lưu trữ hay chi phí tồn trữ: chi phí
bảo quản, chi phí liên quan đến giảm gía HTK,
chi phí cơ hội về vốn bị lưu giữ về HTK.
-Chi phí thiệt hai do không có hàng: chi phí
cơ hội
Ví dụ:
Công ty X chuyên kinh doanh và bán các loại
đệm. Nhu cầu hàng năm về đệm là 4.500 đơn vị đệm
và xem như là tiêu thụ đều đặn trong năm. Chi phí
mỗi lần đặt hàng mới là 250.000 đồng. Công ty có chi
phí lưu giữ hàng năm là 20% trên giá trị hàng tồn kho.
Gía trị mua một đơn vị đệm là 500.000 đồng. Công ty
muốn xác định lượng đặt hàng tối ưu với hãng để có
thể tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho và xác định độ
dài thời gian dự trữ tối ưu của mỗi chu kỳ HTK?
-Xác định đúng đắn lượng NVL hoặc hàng hóa cần mua
trong kỳ và lượng tồn dự trữ thường xuyên
-Xác định và lựa chọn nguồn cung cấp thích hợp để đạt
được các mục têu: giá cả thấp, điều khoản thương lượng thuận
lợi về thời gian, địa điểm giao hàng, điều kiện được hưởng
TDTM, chất lượng hàng hóa đảm bảo.
-Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật
tư hàng hóa để dự đoán và điều chỉnh kịp thời việc mua sắm
NVL có lợi nhất cho DN trước sự biến động của thị trường nhằm
bảo toàn vốn cho DN.
-Lựa chọn các phương tiện vận chuyển thích hợp, giảm
bớt CP vận chuyển, xếp dỡ.