You are on page 1of 23

ÔN TẬP CNXH

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CNXH

CNXH hiện thực CNXH khoa học


- Mô hình xây dựng XHCN ở các quốc -Lý luận về CNXH sau TBCN
gia khác nhau:
 Mô hình Liên Xô -Giai đoạn đầu của hình thái KT-XH
1. Cách mạng tháng 10 – 1917 TBCN:
2. Bắc ÂU: XHCN-dân chủ * Khi sản xuất càng nhiều, giới tư bản
3. TQ + VN càng giàu nhưng đời sống người công
4. Mỹ Latinh nhân càng nghèo
 Mô hình khác: Triều Tiên; Cuba; => Hình thành phương pháp luận trong
Israel chủ nghĩa Mác về Tư bản XHCN =>
 Chưa đạt CNXH nghiên cứu phương thức sản xuất
TBCN => do giá trị thặng dư tạo ra

- Các hình thái xã hội của loài người


Cộ
ng
sả
n C h ủ n gh ĩa cộ n g sản
ch C h ủ n gh ĩa x ã h ộ i

T ưngbản
chủ hĩ
nghĩa
a
P hong kiến

C hiếm hữ u nô lệ

C ộng sản nguyên thủy

 CNTB độc quyền nhà nước = ¾ CNXH


 CNXH lý tưởng
+) Chính quyền Xô-Viết
+) Trật tự đường sắt Áo-Phổ
+) Cách tổ chức xã hội hiệu quả: TRUST
+) Nền giáo dục quốc dân của Mỹ
I. 3 bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác
a) 3 phát kiến vĩ đại

chủ nghĩa duy vật


Triết học Mác-Lenin
lịch sử

Kinh tế chính trị


Maxism học thuyết GTTD
Mác-Lenin

sứ mệnh lịch sử trên


CNXH khoa học toàn thế giới của
giai cấp công nhân

b) CNXH khoa học


 Rộng: lý luận về quá trình chuyển biến xã hội từ TBCN -> XHCN
 Toàn bộ của chủ nghĩa Mác-Lenin
 Hẹp: lý luận về giai đoạn lịch sử sau TBCN được gọi CNXH
 1 trong 3 bộ phận của chủ nghĩa Mác-Lenin
c) Điều kiện ra đời của CNXH dựa trên chủ nghĩa Mác
- Thế kỷ 19
( Mặt tích cực)
 Kinh tế: Công nghiệp hóa ở Anh bắt đầu
=> tạo nên Đại Công Nghiệp : nơi có mô hình sản xuất theo dây chuyền; quy
mô lớn và mở rộng; sử dụng máy móc lớn
=> năng suất lao động cao
 Khẳng định ưu thế vượt trội của phương thức sản xuất TBCN
 Xã hội – Chính trị: Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
 Chất: Tính tự giác; tính kỷ luật; tính tổ chức; tính thống nhất
( => Gắn với phương thức lao động công nghiệp)
 Tạo ra “ Phẩm chất tiên tiến/ Phẩm chất cách mạng”
 Lượng : đông đảo
 Câu nói các Mác : “ Giai cấp công nhân là con đẻ của nsx đại công
nghiệp
( Mặt hạn chế ):
Do bị áp bức bóc lột đến đỉnh điểm => người công nhân bức xúc => đấu tranh
 Giai cấp công nhân trở thành 1 lực lượng chính trị xã hội độc lập, có tiếng
nói trong xã hội
 Nhưng …. Đấu tranh thất bại, có 2 lí do: không có người lãnh đạo + không
có đường lối đúng đắn ( không có lý luận dẫn đường )
 Cần phải có lý luận Mác-Lenin để nâng cao văn hóa – xã hội ( hệ tư tưởng)
+ người lãnh đạo từ Đảng Cộng Sản ( nâng cao chính trị)
II. Tiền đề ra đời của CNXH khoa học
a) Tiền đề lý luận
* Triết học cổ điển Đức
- Chủ nghĩa duy vật : Phoi-ơ-bắc
- Phép biện chứng của Heghen
* KTCT cổ điển Anh
- Học thuyết về lao động: A.Smith + Ricardo
* CHXN không tưởng của Anh và Pháp ( Utopia Socialism)
( Tiền đề lý luận trực tiếp )
: R.Owen; Saclo Phurie; Xanh-Ximong
b) Công xã Paris
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

- Định nghĩa về giai cấp công nhân, theo Lênin trong tác phẩm “ Sáng kiến vĩ
đại”

tập đoàn người


Lượng
( đông đảo)

quan hệ sở hữu
Giai cấp về tư liệu sản
xuất ( chủ yếu)

địa vị kinh tế
quan hệ tỏ chức
Chất trong hệ thống
và quản lý sx
quan hệ sản xuất

quan hệ phân
phối

 Giữa còn có các giai cấp tầng lớp trung gian


 Tầng lớp: chưa đạt được một trong 2 tiêu chí về lượng và chất

giai cấp thống


trị
XH: có 2 giai
cấp đối kháng
giai cấp bị trị

I. GCCN và sứ mệnh lịch sử


a) Khái niệm
tâp đoàn người ổn
Lượng Không sở hữu TLSX
định

TBCN Lao động làm thuê


Giai cấp CN

Bị bóc lột GTTD


Chất
lao động tự
nguyện

đồng sở hữu TLSX


XHCN
(chủ yếu)

hưởng theo lao


động

 Giai cấp công nhân: 2 phương diện ( địa vị)


+) Kinh tế
- Là “ con đẻ” của nền sản xuất Đại công nghiệp
- Đại diện cho LLSX hiện đại, đại biểu phương thức sản xuất tiên tiến
+) Chính trị - xã hội
- Giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng đã hình thành nên phẩm chất: tự giác;
kỷ luật; tổ chức; thống nhất (đoàn kết)
 Từ TBCN -> Qua thời kỳ quá độ ( lực lượng tiên phong chủ yếu, quyết
định ) -> XHCN
 Mâu thuẫn của phương thức sx TBCN
+) LLSX: là người lao động ( đóng vai trò quyết định), và là tư liệu sản xuất
+) QHSX: quan hệ sở hữu ( đóng vai trò quyết định); quan hệ tổ chức; quan hệ
phân phối
LLSX TBCN -> có tính XH hóa cao -> sản xuất có tính tập thể
Quan hệ sx TBCN -> tính tư nhân TBCN -> sở hữu hưởng thụ có tính cá nhân
Khi sx có tính tập thể ( mâu thuẫn trong kinh tế ngày càng gay gắt) vs sở hữu
hưởng thụ có tính cá nhân
 Biểu hiện ra về mặt chính trị
+) Giai cấp CN -> Mâu thuẫn gay gắt -> Giai cấp tư sản
 Giai cấp CN đấu tranh: +) Lật đổ giai cấp tư sản, xóa bỏ TBCN
+) Xây dựng chính quyền -> xây dựng XHCN
 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
( Chỉ có GCCN mới thực hiện, do giai cấp khác không có địa vị đối lập trực
tiếp để đấu tranh giai cấp tư sản và dễ thỏa hiệp)
II. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
giải phóng LLSX -> sản
xuất nhỏ ( trình độ KT
LLSX
thấp kém) sang sx lớn
(trình độ kt cao)

Kinh tế
Xóa bỏ chế độ tư hữu
của TBCN

QHSX

xây dựng chế độ công


hữu về TLSX

Xóa: sử thống trị


của giai cấp tư sản
và nhà nước tư bản
bản chất của giai
Chính trị
cấp CN
Xây: nhà nước kiểu
mới
do đảng cộng sản
lãnh đạo => nền
dân chủ xhcn
Xóa: những tàn dư của
xã hội cũ

Văn hóa ( giá trị)


Xây dựng hệ giá trị mới
(XHCN): lao động; công
bằng; dân chủ; bình
đẳng; tự do
Văn hóa - tư tưởng
Xóa: ý thức hệ tư sản và
các tàn dư của các hệ tư
tưởng cũ
Tư tưởng

Xây: ý thức hệ xhcn: chủ


nghĩa Mác-Lênin

sản phẩm, chủ thể, con


đẻ của nsx Đại công
nghiệp
Địa vị KT-XH

đại diện cho LLSX lúc


Đk quy định ( khách đó
quan)

Là một lực lượng tiên


Địa vị chính trị tiến: " Tự giác; Đoàn
kết; Kỷ luật; Tổ chức

Sứ mệnh lịch sử của


Lượng
GCCN

Sự lớn mạnh của GCCN

Chất

ĐK thực hiện ( chủ Là nhân tố chủ quan,


quan) Sự lãnh đạo của Đảng quan trọng nhất, quyết
cộng sản định thực hiện sứ
mệnh lịch sử

Sự liên minh GCCN và


GCCN là chủ đạo
các tổ chức khác

III- Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay
a) Giai cấp công nhân hiện nay
GCCN hiện nay vẫn là lực lượng
sản xuất hàng đầu xã hội

GCCN hiện nay vẫn bị GCTS và


Những điểm tương đối ổn định
chủ nghĩa TB bóc lột GTTD =>
so với thế kỷ 19
Mâu thuẫn gay gắt

Phong trào cộng sản và công


nhân là lực lượng đi đầu trong
đấu tranh vì hòa bình, hợp tác
và phát triển, vì dân sinh, dân
chủ, tiến bộ xã hội và CNXH

 GCCN hiện nay vẫn bị bóc lột GTTD bởi giai cấp TS nhưng ở thủ đoạn tinh
vi hơn
b)Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay ( biểu hiện ở cả XHCN
và TBCN)

GGCN đấu tranh vì dân


GCCN trong TBCN sinh, dân chủ, tiến bộ xã
hội và CCNXH
Kinh tế
Thúc đẩy đấu tranh
Mâu thuẫn tư sản và vô chống áp bức, bóc lột
sản gay gắt => Xây dựng một trật tự
xã hội mới
chống bất công, BBĐ,
Mục tiêu trực tiếp đòi quyền dân sinh,
và tiến bộ xh
Ở các nước TBCN
giành chính quyền về
Mục tiêu lâu dài tay GCCN và nhân
dân lao động
Chính trị

xây dựng CNXH

dưới sự lãnh đạo của


Ở các nước CNXH
Đảng

thực hiện CNH, HĐH

Đấu tranh về hệ giá trị

Văn hóa- tư tưởng


giáo dục và thực hiện chủ
nghĩa quốc tế chân chính của
Đấu tranh bảo vệ tư tưởng
GCCN -> dựa trên chủ nghĩa
của Đảng cộng sản
yêu nước và tinh thần dân
tộc

IV- Sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam


a) Đặc điểm của GCCN Việt Nam

người lao động chân tay và


trí óc

GCCN VN Lực lượng xã hội to lớn


làm công và hưởng lương
trong sản xuất kinh doanh,
dv, công nghiệp hoặc có
tính chất công nghiệp

b) Sự ra đời của GCCN VN


chính sách khai thác
chủ yếu xuất
Về sự thuộc địa của thực dân
Pháp
Về nguồn
thân từ nông
gốc xã
ra đờira đời trước giai cấp tư
sản
hội dân

Đối kháng với tư bản


Về quan thực dân Pháp và bè Về tư
là lực lượng chính trị
tiên phong để lãnh
hệ với lũ tay sai
các tưởng-đạo cuộc đấu tranh
giai tầng
liên minh với nông chính giải
trị phóng dân tộc
dân, trí thức

c) GCCN VN hiện nay


Tăng nhanh về số
lượng, chất lượng, đi
đầu trong sự nghiệp
CNH, HĐH

Đa dạng về cơ cấu
nghề nghiệp, có mặt
GCCN VN hiện nay
trong mọi thành phần
kinh tế

hình thành đội ngũ tri


thức, là lực lượng chủ
đạo trong cơ cấu GCCN

 Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN VN => xây dựng, phát triển GCCN
lớn mạnh; công tác, xây dựng Đảng lãnh đạo, cầm quyền trong sạch, vững
mạnh.
d) Sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay
Sứ mệnh lịch sử
GCCN VN hiện
nay

Kinh tế
chủ yếu tham gia phát triển KTTT
theo hướng XHCN
là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước

Chính trị- xã hội


dưới sự lãnh đạo của Đảng, mang
bản chất của GCCN
hoàn thiện hệ thống chính trị XHCN
Xây dựng nhà nước của dân, do
dân, vì dân

Văn hóa-tư tưởng


giữ gìn bẳn sắc dân tộc
xây dựng con người mới XHCN
Kiến định với mục tiêu độc lập và
CNXH

Phương hướng

Đào tạo, bồi dưỡng GCCN Nâng cao bản lĩnh chính trị, Bảo đảm việc làm, nhà ở Sửa đổi, bổ sung chính sách
về số lượng, chất lượng học vấn, kỹ năng của GCCN cho GCCN pháp luật

5 Giải pháp

GCCN là giai cấp lãnh đạo dưới Xây dựng GCCN gắn liền với Xây dựng công nhân trẻ có xây dựng GCCN là trách nhiệm
Liên minh GCCN, GCND, đội
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản phát triển kinh tế- xã hội, CNH, trình độ học vấn -> bộ phận của hệ thống chính trị và sự tự
ngũ trí thức
VN HĐH đất nước nòng cốt của GCCN thân của mỗi người
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

Chủ nghĩa XH

Chế độ xã hội/ giai đoạn


Lý luận khoa học => Chỉ ra
Phong trào thực tiễn Trào lưu tư tưởng đầu của 1 hình thái Kinh tế-
sứ mệnh lịch sử của GCCN
Xã hội ( Cộng sản chủ nghĩa)

I. Đặc điểm của CNXH


giải phóng
con người
hướng đến giải phóng giải phóng xã
Mục đích của từ lao động bắt
giải phóng dân tộc hội không có buộc => Lao
CNXH
GCCN thuộc địa bóc lột động theo nhu
cầu, hưởng theo
lao động

- Bản chất của CNXH: do dân, vì dân, của dân -> hình thành Dân chủ CHXN =>
dưới sự lãnh đạo chủ yếu của GCCN => Lợi ích thống nhất với tầng lớp lao động
khác
- Kinh tế: LLSX cao => Khoa học – Kỹ thuật phát triển; Quan hệ sản xuất => quan
hệ sở hữu công về tư liệu sản xuất
- Chính trị: Nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản
- Văn hóa- tư tưởng:
+) Văn hóa ( giá trị): Kế thừa giá trị văn hóa truyền thống dân tộc; Tiếp thu tinh
hóa văn hóa của nhân loại, nền văn hóa phát triển cao
+) Tư tưởng: chủ nghĩa Mác-Lênin
-Xã hội:
+) Đối ngoại: Hữu nghị, hợp tác với các quốc gia trước
+) Đối nội: bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
Nhà nước chuyên Nhà nước xã hội Chức năng giai cấp
chính vô sản cn ( chức năng giai Cộng sảnnước
bỏ => Nhà chủ
( Quá độ
ditatorship) XHCN
cấp) một nửa
nghĩa
ưu tiên giai cấp
Chức năng tổ Chức năng xã hội
( bảo vệ chính
chức- xã hội tiếp tục
quyền)

II- Thời kỳ quá độ lên CNXH


a) Tính tất yếu
CNXN ≠ CNTB về chất => Cần có 1 giai đoạn để cải tiến tất cả các mặt => Tạo ra
thời kỳ quá độ là giai đoạn chuyển tiếp, cải biến tất cả các mặt của đời sống xã hội.
b) 2 loại/ hình thức
(1) Quá độ trực tiếp: từ TBCN=> XHCN
(2) Quá độ gián tiếp: tiền TBCN => XHCN ( Việt Nam từ đây)
c) Đặc điểm của thời kỳ quá độ ( cái cũ cùng tồn tại với cái mới )
(1): Kinh tế nhiều thành phần
(2): Chính trị: nhà nước chuyên chính vô sản ( mang bản chất GCCN, dưới sự lãnh
đạo của Đảng)
(3) Văn hóa-tư tưởng: nhiều tư tưởng cùng tồn tại nhưng chủ đạo là ý thức hệ Tư
sản và Vô sản
(4) Xã hội: tồn tại nhiều giai cấp ( vừa thống nhất- vừa đấu tranh), tạo ra sự hài hòa
chung
III- Thời kỳ quá độ lên CHXN ở Việt Nam
- Hình thức: gián tiếp từ Phong kiến lên CNXH
- Đặc thù: Xây dựng CNXH, bỏ qua chế độ TBCN
- Lịch sử xây dựng:
+) Con người: Nhân dân VN 1 cổ 2 tròng, đến năm 1945 mới được giải phóng, nên
bỏ qua TBCN mà tiến tới XHCn
+) Truyền thống: có tiền lệ bỏ qua chế độ Chiếm hữu nô lệ mà đi lên thẳng Phong
kiến
+) Điều kiện quốc tế: 2 khối đối lập gay gắt: CNXH >< CNTB
- Đối với xã hội:
+) Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sx TBCN ( gắn với thành phần
kinh tế tư nhân; giai cấp tư sản và kiến trúc thượng tầng TBCN; nhà nước tư sản)
+) Không bỏ qua (kế thừa) những thành tựu nhân loại đạt được trong CNTB là
KTTT( sản xuất CN) => KTTT của Việt Nam là nền KTT định hướng XHCN
+) Kế thừa cách thức tổ chức nhà nước pháp quyền
+) Kế thừa Khoa học kỹ thuật và công nghệ
- Tính chất: dài lâu; khó khăn, gian khổ, nhiều giai đoạn

CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN


I. Dân chủ XHCN
*Dân chủ: ( Democracy): Kratos + demos ( giá trị): quyền lực thuộc về nhân dân
( Nhà nước)
Hình thái Hình thức dân chủ Chế độ dân chủ
xã hội ( Cách thức tổ chức xã hội) ( Thiết chế nhà nước)
Cộng sản Dân có quyền quyết định Chưa có nhà nước, không có chế độ dân
nguyên thủy Hình thức dân chủ: Dân chủ quân sự chủ
Chiếm hữu nô Hình thức dân chủ đại diện Chế độ dân chủ- chủ nô ( Nhà nước chủ
lệ (Slavery) +) Kế thừa: nguyên tắc đa số nô)
+) Hình thức dân chủ chủ nô gắn liền với +) Nhân dân ( thiểu số): chủ nô; thương
hoạt động của bộ máy nhà nước nhân; tri thức
=>Tiền thân của Quốc hội/ Nghị viện +) Quyền lực nhà nước thuộc về chủ nô
 Dân chủ cho thiểu số
Phong kiến Không có hình thức dân chủ; không có chế độ dân chủ
( > 1000 năm)
Tư bản chủ Hình thức dân chủ tư sản Chế độ dân chủ tư sản ( Nhà nước Tư sản)
nghĩa +) Kế thừa từ các nguyên tắc từ chế độ +) Nhân dân: tất cả thành viên của cộng
chiếm hữu nô lệ ( nguyên tắc đa số) đồng ( được thể chế hóa vào trong Hiến
+) Tam quyền phân lập pháp)
+) Quyền lực nhà nước thuộc về Tư sản
( thiểu số)
Xã hội chủ Hình thức dân chủ tư sản Chế độ dân chủ XHCN
nghĩa +) Kế thừa nguyên tắc đa số +) Kế thừa quan niệm về nhân dân
+) Phát triển: lợi ích của nhóm đa số hòa +) Quyền lực nhà nước thuộc về GCCN
hợp với lợi ích của nhóm thiểu số ( để ( lợi ích của GCCN thống nhất với các tầng
không ai bị bỏ lại phía sau) lớp lao động khác
=> Phục vụ vì đa số , dân chủ thực sự
II. Quan niệm Mac-xít về dân chủ
quyền lực nhà
nước thuộc về
nhân dân
dân chủ là 1 dân chủ: đa số
Mác-Ăngghen Giá trị xh hình thức tổ quyết định
chức nhà nước ( nhưng phải
tính đến lợi ích Nếu không tập
của nhóm thiểu trung => vô
1 nguyên tắc
số) phải
dân chủ chính phủ =>
gắn với tập xã hội loạn lạc
trung Nếu không dân
chủ => Chuyên
quyền độc đoán

" Dân là chủ và dân


làm chủ"
Dân chủ là 1 giá trị
nhân loại chung
" Người cán bộ cách
mạng phải là đầy tớ
Hồ Chí Minh của nhân dân"

Dân chủ phải gắn


Đảng cộng sản VN
với công bằng xã hội

ĐK xây dựng
Dân chủ XHCN

Sự lãnh đạo của


Cơ chế chính Xã hội công dân Đảng cộng sản
Dân chí Đk vật chất
sách pháp lý ( xã hội dân sự) ( quan trọng
nhất)

- Đặc điểm dân chủ XHCN II. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
III-Nhà nước XHCN và mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
a) Sự ra đời của nhà nước XHCN
Nhà nước tư sản => (Chế độ tư hữu; áp bức, bóc lột) => (Cách mạng XHCN) =>
Nhà nước XHCN
b) Chức năng
* Phạm vi tác động quyền lực: Chức năng đối nội; Chức năng đối ngoại
*Phạm vi lĩnh vực: Kinh tế; Chính trị; Văn hóa-XH
*Phạm vi tính chất quyền lực:
+) Chức năng giai cấp: trấn áp
+) Chức năng xã hội: tổ chức và xây dựng
c) Mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
- Dân chủ XHCN: là cơ sở, nền tảng cho xây dựng và hoạt động Nhà nước XHCN
 Nhà nước XHCN: là công cụ quan trọng, thực thi quyền lực của nhân dân
IV-Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
a) Dân chủ XHCN ở VN

1945 1986-nay
Xác lập chế độ dân 1954 1975 Dân chủ XHCN
chủ nhân dân
b) Nhà nước pháp quyền CHXN ở VN
* Đặc điểm:
+) Là nước của dân, do dân, vì dân
+) Hiến pháp và pháp luật làm đầu
+) Tam quyền thống nhất, do Đảng cộng sản lãnh đạo
+) Tôn trọng quyền con người, con người là trung tâm của sự pt
+) Tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CNXH

I- Vấn đề dân tộc trong thời kỳ quá độ


a) Dân tộc
 Các hình thức cộng đồng người trong lịch sử

Thị tộc Bộ lạc Bộ tộc Dân tộc

Dân tộc- Tộc người


Dân tộc-quốc gia
Dân tộc:
+) Tộc người ( nghĩa hẹp): ngôn ngữ; văn hóa (* quy định về tính chất tộc người);
ý thức tự giác tộc người
 Thể hiện đặc trưng- cộng đồng ( văn hóa) , cùng tồn tại lâu dài và ổn định
+) Quốc gia (nghĩa rộng): lãnh thổ, sinh hoạt kinh tế (* Quy định về đặc trưng-
cộng đồng), ngôn ngữ. nhà nước. tâm lý dân tộc
 Đặc trưng – cộng đồng ( chính trị- xã hội), cùng tồn tại lâu dài và ổn định
 VN: lãnh thổ : > 300k; sinh hoạt kinh tế: nền kinh tế thị trường; ngôn ngữ:
Việt Nam; Nhà nước: CHXH chủ nghĩa Việt Nam; tâm lý dân tộc:
 Quốc gia: bao gồm nhiều tộc người
 Dân tộc quốc gia ở phương Tây
- Thời gian : CNTB ra đời ( từ tk 14-nay)
- Cơ sở ra đời: Kinh tế phát triển -> Nhà nước thay đổi ở các trình độ; Kinh tế
ra đời phá tan thành trì phong kiến-> Tạo nên nhà nước tư sản
=> Cơ sở hạ tầng ra đời, phát triển => Quy định KTTT
 Dân tộc quốc gia ở phương Đông ( 1 nền văn hóa + tâm lý dân tộc phát
triển)
- TG sớm: trước công nguyên 221 ( TK thứ 3 trước công nguyên)
- Cơ sở ra đời: Kinh tế: kém, chủ yếu là nông nghiệp
- Nhà nước: ra đời trước và phát triển, thúc đẩy kinh tế nông
nghiệp
=> KTTT ra đời => Thúc đẩy CSHT
Yêu cầu cố kết dân tộc để trị thủy, chống thiên tai, chống giặc
ngoại xâm; thống nhất để mở bờ cõi và đồng hóa dân tộc
 Nhà nước đã trở thành 1 biểu tượng, đại diện cho tinh thần của dân
tộc phương Đông
b) Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ

để hình thành
Tách ra cộng đồng dân
tộc độc lập
2 xu hướng

Liên hiệp lại

c) Tp “ Cương lĩnh dân tộc” của Lenin đề cập “ Nguyên tắc giải quyết vấn đề
dân tộc” có 3 nguyên tắc:
(1) Bình đẳng
(2) Tự quyết ( quan trọng nhất)
(3) Liên hiệp công nhân các dân tộc
* Liên hệ bối cảnh lịch sử tk 20
d) Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
- Đặc điểm dân tộc Việt Nam ( 6 đặc điểm)
(1) Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
(2) Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
(3) Dân tộc thiểu số ở địa bàn có vị trí địa lý quan trọng
(4) Các dân tộc VN có trình độ pt không đồng đều
(5) Dân tộc Vn có truyền thống đoàn kết -> cộng đồng dân tộc VN thống nhất
(6) Mỗi dân tộc VN có bản sắc, văn hóa riêng
- Quan điểm của Đảng và giải quyết quan hệ dân tộc ( 5 quan điểm)

-Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước: thể hiện toàn diện trên mọi lĩnh vực:
Chính trị; Kinh tế; Văn hóa; Xã hội; An ninh quốc phòng
II. Tôn giáo
-Định nghĩa: trong tp “ Hệ tư tưởng Đức” của Mác
Tôn giáo là: +) tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức
+) Trái tim của thế giới không có trái tim
+) Là tinh thần của những hiện thực không có tinh thần
+) Là “ thuốc phiện” của nhân dân
phản ánh hư ảo những lực lượng
hiện thực khách trần thế trở thành
quan siêu trần thế

niềm tin tôn giáo

Bản chất
hệ thống giáo
thuyết, lễ nghi

1 thực thể xã hội (


cơ sở thờ tự
5 yếu tố)

tổ chức nhân sự
quản lý

hệ thống các tín


đồ

-Phân biệt:
Tôn giáo, tín ngưỡng Không phải tôn giáo, tín ngưỡng
Tôn giáo và tín ngưỡng đều giống nhau ở VD: Nho giáo là 1 hệ thống giáo
“niềm tin tuyệt đối” dục ; không phải tin ngưỡng do
 Tín ngưỡng không có đủ cả 5 yếu tố không có “niềm tin tuyệt đối”
trên => Không có giáo thuyết và tổ
chức nhân sự quản lý
Mê tín dị đoan Niềm tin tôn giáo
Niềm tin mê muội, hành động lệch chuẩn
 Gây hại cho cá nhân và xã hội
LLSX thấp kém =>
Phụ thuộc vào tài
nguyên
Kinh tế-Xã hội
giai cấp thấp bị áp trông mong được
Xã hội phân chia
bức, bóc lột bất cứu rỗi từ thế lực
giai cấp
công siêu nhiên thần bí

con người có
Nhiều thứ chưa
Nguồn gốc Nhận thức nhận thức giới
giải thích được
hạn về thế giới

Sợ hãi trước tự
nhiên, ốm đau, rủi
ro, cường quyền
Tâm lý
có tình yêu và
lòng biết ơn với
những người có
công ( tín ngưỡng)

 Tính chất tôn giáo

Phát triển theo đk lịch sử: tôn giáo bị


tách thành nhiều phái khác nhau

Tính lịch sử
Theo Mác-Lenin: khi đời sống phát
triển cao => tôn giáo dần mất đi vị thế
mà chuyển dần sang vị trí văn hóa

phản ánh nguyện vọng của nhân dân


Tính chất

về 1 xã hội công bằng hơn

Tính quần chúng

Phản ánh khát vọng về cuộc sống


không áp bức bóc lột

thường được giai cấp thống trị dùng


Tính chính trị
để "ru ngủ" quần chúng

- Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo


(1) Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
(2) Khắc phục dần những ảnh hưởng của tôn giáo, song song với việc xây
dựng xã hội mới, cải tạo xã hội cũ
(3) Phân biệt 2 mặt: chính trị và tư tưởng; tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng
tôn giáo
(4) Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo
-Tôn giáo Việt Nam
a) Đặc điểm tôn giáo VN ( 6 đặc điểm)

b) Chính sách quan điểm của Đảng và Nhà nước

You might also like