Professional Documents
Culture Documents
KTLTC Word
KTLTC Word
Phần 1................................................................................................................................. 3
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TỔNG
TÀI SẢN CỦA CÁC CÔNG TY ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM..........................................................................................................3
1. Giới thiệu.....................................................................................................................3
2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................................3
2.1. Dữ liệu nghiên cứu:...............................................................................................3
2.2. Các giả thuyết nghiên cứu:....................................................................................4
3. Kết quả nghiên cứu......................................................................................................4
3.1. Mô tả thống kê các biến.........................................................................................4
3.2. Ma trận hệ số tương quan:.....................................................................................5
3.3. Kiểm định đa cộng tuyến:......................................................................................5
3.4. Kiểm định tính dừng cho dữ liệu bảng:.................................................................6
3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính theo mô hình hồi quy Pool OLS:..............................6
3.6. Phân tích hồi quy tuyến tính theo mô hình hồi quy BEM, FEM, REM.................7
3.6.1. Kết quả hồi quy theo BEM, FEM, REM:........................................................7
3.6.2. Kiểm định hausman test:.................................................................................8
4. Kểm tra các phạm vi giả định OLS khác nhau:...........................................................9
4.1. Kiểm định phương sai hệ số thay đổi:...................................................................9
4.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan:....................................................................9
4.3. Kiểm định Generalized Least Squares (GLS):.....................................................10
5. Kết luận:...................................................................................................................11
PHẦN 2............................................................................................................................ 12
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ARIMA THEO TIẾN TRÌNH BOX-JENKIN VÀ SAU ĐÓ
THỰC HIỆN DỰ BÁO VNI INDEX HÀNG TUẦN TRONG 52 TUẦN.......................12
1. Kiểm định tính dừng chuỗi thời gian đơn biến và xác định (d).................................12
2. Xác định độ trễ tối ưu (p, q)......................................................................................13
3. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi của phần dư, tính chất
White noise của phần dư, chuỗi nhiễu trắng của phần dư.................................................15
4.4. Kiểm định chuỗi nhiễu trắng phần dư:................................................................15
Phần 1
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TỔNG TÀI
SẢN CỦA CÁC CÔNG TY ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
Giới thiệu
Ở tất cả các quốc gia trên thế giới, thị trường chứng khoán luôn đóng một vai trò quan
trọng như là một kênh huy động vốn trung hạn và dài hạn cho nền kinh tế của nước đó,
Việt Nam cũng là một trong số đó. Cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính về cơ bản đang
làm dấy lên cuộc tranh cãi về vai trò tương lai của doanh nghiệp sẽ bị tác động như thế
nào bởi các yếu tố ngoài xã hội. Đặc biệt ngày càng có nhiều sự chấp nhận về nhu cầu
phát triển cụ thể các mô hình kinh doanh mới đồng thời tạo ra lợi nhuận tài chính quan
trọng cho tăng trưởng dài hạn một cách tinh tế. Nhưng khi dịch bệnh Covid-19 xảy ra thì
vẫn phải chịu sự tác động tiêu cực của các yếu tố khác nhau. Theo trang tin điện tử của
Đảng bộ TP.HCM thì tác động ban đầu rõ nhất là ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG)
tăng trưởng chậm chạp. Mặc dù đã đạt thành công rất lớn trong năm 2019, nhưng tăng
trưởng FMCG hai tháng đầu năm 2020 có sự chậm lại ở mức 5.2%. Một số ngành hàng
chủ đạo như sữa và sản phẩm từ sữa, thực phẩm đóng gói, sản phẩm phục vụ cá nhân tiếp
tục có đóng góp to lớn vào mức tăng của thị trường khi có mức tăng lần lượt 8,5%; 10,8%
và 14,5%. Trong khi đó, ngành đồ uống đánh dấu sự suy giảm đáng kể lên tới 6,8%, một
phần là do việc hạn chế đi lại, du lịch, tụ họp bạn bè cũng như nhu cầu tiệc tùng giảm và
ưu tiên bảo vệ sức khỏe trong mùa dịch. Nghiên cứu dưới đây là để tìm hiểu các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các công ty được niêm yết trên tất cả các sàn giao
dịch chứng khoán Việt Nam.
Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu:
Dữ liệu nghiên cứu được trích dẫn từ cơ sở dữ liệu của Vietstock; thu thập thủ công từ các
dữ liệu của báo cáo tài chính thuộc các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM (HSX), Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Tác giả lựa chọn mẫu gồm
các công ty ngẫu nhiên và các công ty không đủ dữ liệu cho suốt kì nghiên cứu. Theo đó,
nghiên cứu có được bảng dữ liệu Nguyễn Thanh Phong, gồm 51 công ty Việt Nam trong
giai đoạn 2013–2020, tạo thành bảng gồm 408 mẫu.
Mô tả các biến và công thức tính:
*p p<0.001
----------Coefficient---------
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b - V_B))
Từ kết quả trên có P-value <0.05 nên chấp nhận giả thuyết H0 mô hình nghiên cứu có
phương sai hệ số thay đổi.
Kiểm định hiện tượng tự tương quan:
Tiến hành kiểm định Wooldridge để kiểm tra hiện tượng tự tương quan trong mô hình
bằng câu lệnh xtserial.
Với giả thuyết
H0: Mô hình không có tự tương quan
H1: Mô hình không có tự tương quan
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
F (1, 50) = 10.833
Prob > F = 0.0018
Từ kết quả bảng trên có P-vlue<0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0 mô hình có tự tương quan.
Kiểm định Generalized Least Squares (GLS):
Vì mô hình nghiên cứu có hiện tượng phương sai hệ thay đổi và hiên tượng tự tương quan
nên tác giả sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng khả thi (GLS) để phân tích.
GLS
ROA
DR -0.154***
(-12.67)
SZ 0.0285***
(7.89)
SQRTTANG -0.0332**
(-2.84)
LOGICP 0.00473*
(2.51)
COVID -0.00431
(-1.17)
_cons -0.0456*
(-2.32)
N 407
R-sq
Kiểm định tính dừng chuỗi thời gian đơn biến và xác định (d)
t-Statistic Prob.*
t-Statistic Prob.*
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 12/17/22 Time: 16:13
Sample: 4 52
Included observations: 49
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Coefficie
Variable nt Std. Error t-Statistic Prob.
Bảng 4-Kiểm định tự tương quan bậc 1 của mô hình hồi quy
Dùng Serial Corelation LM Test để kiểm định tính tự quan bâc 1của mô hình với giả
thuyết
H0: Mô hình không có tự tương quan bậc 1
H1: Mô hình có tự tương quan bậc 1
Từ kết quả eview P-value = 0.9479 > 0.05 nên chấp nhận giả thuyết H0, mô hình hồi quy
không có tự tương quan bậc 1.
+Kiểm định phương sai hệ số thay đổi của phần dư:
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 12/17/22 Time: 16:38
Sample (adjusted): 5 52
Included observations: 48 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
Kết luận:
Kết quả dự báo cho thấy giá trị dự báo xấp xỉ với giá trị thực tế và khoản tin cậy 95%
cũng chứa giá trị thực tế. Điều này chứng tỏ độ tin cậy của mô hình dự báo là khá cao.
Trong một vài phiên giao dịch do tác động của các yếu tố ngoại lai lớn như tâm lý nhà
đầu tư, tác động của các thị trường chứng khoán khác, thông tin về sự thay đổi chính
sách...sẽ làm cho sai số dự báo tăng cao hơn. Do đó kết quả của mô hình vẫn chỉ mang
tính chất tham khảo nhiều hơn. Tuy nhiên có thể nói mô hình ARIεA là một mô hình tốt
để dự báo trong ngắn hạn.