Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - 221224 - 085609
Chương 2 - 221224 - 085609
Khí tính toán lực cản không khí đối với ô tô đoàn, chiều cao H xác định theo các khâu của nó, đặc
biệt là các xe kéo bán moóc, xe chở công te nơ. Hệ số cản không khí không chỉ phụ thuộc vào hình
dạng vỏ xe mà còn phụ thuộc vào sự tác đụng tương hỗ giữa các dòng khí ở giữa các khâu của
đoàn xe. Do vậy khi tính toán nên lấy hệ số cản không khí lớn hơn từ 15 ÷ 30 % so với ô tô
tải.
2.1.2.5. Lực quán tính của ô tô: Pj
Khi ô tô chuyển động không ổn định (lúc tăng tốc hoặc giảm tốc) sẽ xuất hiện lực quán tính Pj.
Lực quán tính Pj gồm các thành phần sau:
+ Lực quán tính do gia tốc các khối lượng chuyển động tịnh tiến của ô tô, kí hiệu là Pj1;
+ Lực quán tính do gia tốc các khối lượng chuyển động quay của ô tô (gồm các khối lượng chuyển
động quay của động cơ, của hệ thống truyền lực và của các bánh xe), kí hiệu là Pj2;
Như vậy lực quán tính tác dụng lên ô tô khi chuyển động sẽ là:
Pj = Pj1 + Pj 2 + Pj 3 (2.10)
Lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến PJ1 được xác định như sau:
G dv
Pj1 = M . j = . (2.11)
g dt
Trong đó: G - trọng lượng toàn bộ ô tô [N]; M - khối lượng toàn bộ ô tô [kg]; j = dv / dt - gia tốc
chuyển động tịnh tiến của ô tô [m/s2]; g - gia tốc trọng trường [m/s2].
Lực quán tính Pj2 được xác định theo biểu thức sau:
J . .i . J .i . d
Pj 2 = e e tl tl = e tl tl . e (2.12)
rd rd dt
Trong đó: Je – mô men quán tính khối lượng chuyển động quay của động cơ quy dẫn về trục khuỷu,
có kể cả khối lượng quay phần chủ động ly hợp; εe – gia tốc góc của trục khuỷu động cơ; ttl – tỉ số truyền
hệ thống truyền lực; ηtl – hiệu suất hệ thống truyền lực; rđ – bán kính động lực học của bánh xe.
Gia tốc góc của trục khuỷu động cơ có thể được biểu diến qua gia tốc chuyển động tịnh tiến của ô
tô:
de dk dk i dv i
= .itl = .rk . tl = . tl (2.13)
dt dt dt rk dt rk
Ở đây: rk – bán kính lăn của bánh xe; ωk – vận tốc góc của bánh xe; dωk/dt – gia tốc góc của bánh
xe.
J e .itl2 .tl dv
Như vậy Pj2 xác định như sau: Pj 2 = . (2.14)
rd .rk dt
Lực quán tính Pj3 được xác định theo biểu thức sau đây:
n
d i . k
d 1
Pj 3 = J i . i . i i + J j . k . (2.15)
1 dt rd 1 dt rd
Trong đó:
Ji – mô men quán tính khối lượng chuyển động quay của chi tiết i trong hệ thống truyền lực đối với
trục quay của nó;
n– số lượng chi tiết quay trong hệ thống truyền lực;
k – số lượng bánh xe chủ động;
dωi/dt – gia tốc góc của chi tiết quay thứ i trong hệ thống truyền lực;
ii – tỉ số truyền tính từ chi tiết quay thứ i trong hệ thống truyền lực tới bánh xe chủ động;
ηi – hiệu suất tính từ chi tiết quay thứ i trong hệ thống truyền lực tới bánh xe chủ động;
Jj – mô men quán tính khối lượng quay của bánh xe chủ động thứ j đối với trục quay của nó.
Biểu thị gia tốc góc của chi tiết quay thứ i và gia tốc góc của bánh xe chủ động qua gia tốc chuyển động
tịnh tiến của ô tô:
di dk d k i dv i
= .ii = .rk . i = . i
dt dt dt rk dt rk
(2.16)
d k d k 1 dv 1
= .rk . = .
dt dt rk dt rk
Thay các giá trị gia tốc tính theo các công thức trên vào biểu thức tính Pj3 sẽ được:
n i 2 . k
1 dv
Pj 3 = J i . i i + J j . . (2.17)
1 r d .rk 1 rd .rk dt
Nếu coi gần đúng: rd = rk ta có lực quán tính của toàn xe sẽ là:
G dv J e .itl2 .tl dv n ii2 .i k 1 dv
Pj = . + 2
. + i 2 + J j . 2 .
J .
g dt rk dt 1 rk 1 rk dt
(2.18)
g J .i 2 . g n i 2 . g k 1 G dv
Pj = 1 + . e tl2 tl + . J i . i 2 i + . J j . 2 . .
G rk G 1 rk G 1 rk g dt
G dv
Pj = . . (2.19)
g dt
g J e .itl2 .tl g n ii2 .i g k 1
Trong đó: = 1 +
G
.
rk 2
+ .
G 1
J i .
rk 2
+ . J j . 2
G 1 rk
và δ được gọi là hệ số ảnh hưởng khối lượng quay.
Hệ số khối lượng quay δ phụ thuốc vào tỉ số truyền của hệ thống truyền lực. Hệ số δ có giá trị lớn ở
số truyền một và giảm dần ở các số tiếp theo.
Hệ số phụ thuộc vào tỷ số truyền của hệ thống truyền lực. Trong trường hợp không biết giá trị
chính xác của je và jk, có thể xác định hệ số theo công thức thực nghiệm sau:
G
i = 1 + 0,05.(1 + ihi2 ). d (2.20)
Gb
Trong đó: ihi – tỷ số truyền của hộp số ở số truyền i; Gđ – trọng lượng toàn bộ ô tô ở tải trọng
định mức [N]; Gb – trọng lượng toàn bộ ô tô ở tải trọng bất kì [N].
2.1.2.6. Lực cản lên dốc: Pi
Khi xe chuyển động lên dốc, trọng lượng xe được phân thành hai thành phần hướng theo trục tọa
độ X là G.sinα và trục Z là G.cosα . Thành phần hướng theo trục X (song song với mặt đường), hướng
ngược chiều chuyển động tạo thành lực cản lên dốc:
Pi = G. sin (2.21)
Với góc dốc /18 gần đúng có thể coi cosα ~ 1 và sinα ~ tgα = i. Ở đây i là độ dốc của
đường: i = tg . Khi đó công thức (2.20) có thể viết:
Pi = G. sin G.i (2.22)
Trong trường hợp xe chuyển động xuống dốc Pi cùng chiều chuyển động và nó trở thành lực
đẩy.
2.1.2.7. Lực cản moóc kéo: Pmk
Khi xe kéo moóc, lực cản Pmk nghiêng so với mặt đường một góc . Ta phân lực này thành hai
thành phần theo hai trục X và Z ta nhận được: Pmkx và Pmkz .
2.1.2.8. Phân bố phản lực pháp tuyến trên các trục: R1, R2
Phản lực pháp tuyến (tải trọng thẳng đứng) chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như phân bố
tải trọng tĩnh, ảnh hưởng của gió, các lực quán tính, đường nghiêng, đường dốc. Trị số của các
phản lực pháp tuyến ảnh hưởng đến chất lượng kéo, chất lượng phanh, tính ổn định, tính dẫn hướng
của ô tô, đồng thời cũng ảnh hưởng đến độ bền và tuổi thọ của các chi tiết chịu lực của xe. Tùy
vào yêu cầu bài toán mà ta chọn cách xác định phản lực pháp tuyến cho phù hợp.
*Tải trọng tĩnh của ô tô trên đường bằng
Khi xe đứng yên trên đường bằng (Hình 2-3) không có gia tốc dọc, không ảnh hưởng của
gió, ta có thể tính phản lực từ đường lên bánh xe bằng các phương trình cân bằng lực và mô men,
suy ra:
b b a a
R1 = M .g. = G. ; R2 = M .g. = G. ; L = a + b (2.25)
L L L L
Hình 2-3. Xác định phản lực pháp tuyến R1, R2 trên đường bằng
Công thức (2.25) áp dụng khi chúng ta biết G, L, a, b. Trong trường hợp chưa biết các thông số
này, có thể xác định trực tiếp R1, R2 bằng phương pháp cân xe trên đường nằm ngang (Hình 2-4).
Hình 2-4. Xác định phản lực pháp tuyến R1, R2 bằng phương pháp cân xe
Chúng ta tiến hành cân xe theo từng trục và nhận được giá trị R1, R2. Trên cơ sở các giá trị R1,
R2, L ta xác định được các giá trị khoảng cách a, b.
* Tải trọng tĩnh của ô tô trên đường dốc
Trên đường dốc, thành phần song song với mặt đường của trọng lượng ô tô G.sinα tạo thêm
phản lực dọc Fx.
Dựa vào Hình 2-3 và Hình 2-5 chúng ta xác định các phản lực theo điều kiện cân bằng lực và mô
men của ô tô có cầu sau chủ động sau đây:
Fx − M .g.sin = 0; R1 + R2 − M .g.cos = 0
(2.26)
− R1.a + R2 .b − Fx .hg = 0
Hình 2-5. Xác định phản lực pháp tuyến R1, R2 trên đường dốc
Từ đo suy ra tải trọng tĩnh của xe trên dốc:
b h a h
R1 = M .g. .cos − M .g. .sin ; R2 = M .g. .cos + M .g. .sin
L L L L (2.27)
Fx = M .g.sin
Điều kiện lên dốc cực đại αmax khi xe có cầu sau chủ động: Góc dốc cực đại xác định theo điều kiện
bám trên dốc được xác định nhờ biểu thức (2.26):
Fx max = .R2 (2.28)
max .R2 − G.sin max = 0
R1 + R2 − G.cos max = 0 (2.29)
R1.a − R2 .b + max .R2 .hg = 0
Giải hệ phương trình (2.28) ta rút ra:
b h a h
R1 = G. .cos max − G. .sin max ; R2 = G. .cos max + G. .sin max (2.30)
L L L L
Góc dốc cực đại khi lên dốc với cầu sau chủ động:
a.max 2
max 2 = arctg (2.31)
L − max 2 .hg
Tương tự góc dốc cực đại khi lên dốc với cầu trước chủ động:
b.max1
max1 = arctg
L − max1.hg
(2.32)
Nếu xe 4WD lên dốc khi hệ số bám như nhau thì góc dốc cực đại là:
tgαmax = max (2.33)
Chúng ta có thể xác định phản lực pháp tuyến ở các bánh xe khi xe đứng yên trên đường nghiêng
bằng phương pháp cân xe (Hình 2-6).
Hình 2-6. Xác định phản lực pháp tuyến R1, R2 trên đường nghiêng
Theo điều kiện cân bằng lực và mô men tác dụng lên ô tô khi đặt nghiêng theo Hình 2-6,
ta có:
R1 + R2 − M .g = 0
− R1. ( a.cos − (hg − r ).sin ) + R2 . ( b.cos + (hg − r ).sin ) = 0
(2.34)
Từ đó suy ra:
R2 = M .g − R1
R1. ( r.sin + a.cos ) + R2 . ( r.sin − b.cos )
hg = (2.35)
M .g.sin
a.R1 − b.R2 R
=r+ .cos = r + 1 .L − b .cos
M .g M .g
Giá trị R1 được xác định từ trục nâng (Hình 2-6) và từ các thông số đo được ta xác định được R2 , hg.
*Phản lực pháp tuyến khi xe tăng tốc trên đường bằng
Giả sử xe tăng tốc trên đường bằng (Hình 2=7) với gia tốc x , lực quán tính M .x gây ra thay
đổi tải trọng tác dụng lên các bánh xe:
b h x a h x
Fx = M .x; R1 = G. L − G. Lg . g ; R2 = G. L + G. Lg . g (2.36)
Hình 2-8. Xác định phản lực pháp tuyến R1, R2 khi ô tô tăng tốc trên đường dốc
Chúng ta xác định phản lực ở các trục của xe kéo sơ mi rơ moóc (Hình 2-9). Ngoài việc xác định các
phản lực ở xe kéo (R1, R2) chúng ta còn xác định các phản lực bổ sung do tải trọng của sơ mi tác dụng lên
mâm xoay từ sơ mi R1sm.
Tổng phản lực từ bề mặt tựa tác dụng lên bánh xe cầu trước sẽ có hai thành phần cộng lại:
Rz1k = R1 + Rz1 (2.44)
Tương tự ở cầu sau: Rz 2k = R2 + Rz 2 (2.45)
Ở đây: ΔRz1, ΔRz2 – là tải trọng bổ sung do tải trọng của sơ mi tác dụng lên mâm xoay phân
ra cầu trước và cầu sau của xe kéo; R1, R2 – là phản lực pháp tuyến của bản thân xe kéo không kể
đến ảnh hưởng của sơ mi.
Hình 2-9. Sơ đồ chuyển động của đoàn xe kéo sơ mi lên dốc
Chúng được xác định khi không kể đến lực cản ở móc kéo:
hg
Rz = G1.cos − ( Pi + Pw + Pjsm ) (2.46)
L
hg
R2 = G2 .cos + ( Pi + Pw + Pjsm ) (2.47)
L
Từ sơ đồ tải trọng tác dụng từ sơ mi (Hình 2-9) chúng ta xác định tải trọng bổ sung lên các
trục từ mặt đường như sau:
hgsm
Rz1 = G1.cos − ( Pism + Pjsm ) (2.48)
L
h
Rz 2 = G2 .cos + gsm ( Pism + Pjsm ) (2.49)
L
a − am b + am
Ở đây: G1 = .R1sm ; G2 = .R1sm ; Rz1sm – phản lực pháp tuyến do sơ mi tác dụng
L L
lên mâm xoay:
hdx
R1sm = G1sm .cos − ( Pism + Pjsm ) (2.50)
Ldx
Ở đây: Lsm – chiều dài cơ sở của sơ mi; hgsm – chiều cao trọng tâm của sơ mi; α – góc dốc
của đường; Pjsm – lực quán tính của sơ mi; Pism – lực cản dốc của sơ mi; Gsm – trọng lượng của sơ
mi; G1sm – phần trọng lượng của sơ mi phân bố lên mâm xoay:
b
G1sm = sm .Gsm (2.51)
Lsm
Hình 2-10. Sơ đồ tải trọng tác dụng từ sơ mi lên xe kéo
Trong các công thức (2.48), (2.49), (2.50) không có thành phần lực cản không khí P w, bởi
vì lực này chỉ tính cho xe kéo.
Trị số am được xác định từ điều kiện cân bằng lực đối với trọng tâm xe kéo:
Pjsm .(hgsm − hg ) = asm .R1sm (2.52)
M e = M eN . a + b. − c.
neN neN
(2.55)
n n
2
n
3
N e = N e max . a. e + b. e − c. e
neN neN neN
Ở đây: MeN = 9554.Nemax/neN; MeN [N.m]; Nemax [kW]; neN [vg/ph]; a, b, c - là các hệ số
phụ thuộc vào hệ số thích ứng của động cơ theo số vòng quay: k n = neN / neM và theo mômen:
kM = Memax /MeN .
Đối với động cơ xăng không có điều tốc và hạn chế số vòng quay:
a = 2 − 0, 25 / (kM − 1); b = 0,5 / (kM − 1) − 1; c = 0, 25 / (kM − 1) (2.56)
Đối với động cơ xăng và động cơ diesel có điều tốc hoặc hạn chế số vòng quay:
a = 1 − (kM − 1).kn .(2 − kn ) / (kn − 1) 2 ; b = 2(kM − 1).kn / (kn − 1) 2
(2.57)
c = (kM − 1).kn2 / (kn − 1)2
Các hệ số kM, kn càng lớn thì khoảng làm việc ổn định của động cơ càng rộng ra và tính kinh tế nhiên liệu
càng tốt hơn.
Đối với động cơ xăng: kM = 1, 25 1,35 ; kn = 1,5 2,5 ;
Đối với các động cơ diesel, động cơ xăng phun nhiên liệu trực tiếp:
kM = 1,05 1, 2; kn = 1, 45 2,0;
Ở các động cơ điezel có phun nhiên liệu điều khiển điện tử thì kM = 1, 4 1,5 .
2.1.4. Tỉ số truyền của hệ thống truyền lực
Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực được xác định theo công thức sau đây:
ne e
itl = = (2.58)
nk k
Ở đây: itl - tỷ số truyền của hệ thống truyền lực; ne và ωe - số vòng quay và vận tốc góc của trục
khuỷu động cơ; nk và ωk - số vòng quay và vận tốc góc của bánh xe chủ động.
Xét về mặt kết cấu của ô tô thì tỉ số truyền của hệ thống truyền lực (Hình 2-16, a) bằng tích các tỉ số
truyền của các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực:
itl = ih .iP .i0 .ic (2.59)
Ở đây: ih – tỉ số truyền của hộp số chính; iP – tỉsố truyền của hộp số phân phối; i0 – tỉ số truyền của
truyền lực chính; ic – tỉ số truyền của truyền lực cuối cùng (giảm tốc bánh xe).
Ta xác định lực kéo ở bánh xe chủ động ở hệ thống truyền lực cơ khí:
M e .itl .tl
Pk = (2.60)
rd
Vận tốc chuyển động tịnh tiến của bánh xe được xác định như sau:
2 .ne [1/ ph].rk [m] 60 n .r
v= . = 0,377. e k [km / h] (2.61)
iTL 1000 iTL
Ở hệ thống truyền lực thủy - cơ (Hình 2-16, b), ta có:
M .i . n .r
Pk = T tl tl ; v = 0,377. T k (2.62)
rd itl
Hình 2-16. Sơ đồ truyền mô men xoắn từ động cơ đến bánh xe chủ động
1.Truyền mô men ở hệ thống truyền lực cơ khí; b. Truyền mô men ở hệ thống truyền lực thủy cơ;
T – Bánh tuốc bin; B – Bánh bơm; P – Bánh phản ứng.
2.1.5. Hiệu suất của hệ thống truyền lực
Trong quá trình ô tô chuyển động, công suất từ động cơ truyền xuống các bánh xe chủ động sẽ bị
tiêu hao một phần để khắc phục lực cản trong hệ thống truyền lực. Lực cản đó bao gồm: lực ma sát giữa
các bánh răng ăn khớp; lực ma sát trong các ổ đỡ, trong các khớp các đăng; lực cản do khuấy dầu bôi
trơn trong các cụm của hệ thống truyền lực.
Ma sát giữa các bánh răng ăn khớp và trong các khớp các đăng phụ thuộc vào tải được truyền qua,
chất lượng chế tạo và lắp ráp. Tổn thất thủy lực phụ thuộc vào khối lượng và độ nhớp của dầu vung tóe.
Khi tăng vận tốc góc của các chi tiết quay, tổn thất thủy lực sẽ tăng lên.
Công suất truyền đến bánh xe chủ động sẽ là:
N k = N e − Nt (2.63)
Ở đây: Nk – công suất truyền đến bánh xe chủ động;
Nt – công suất tiêu hao do ma sát và khuấy dầu trong hệ thống truyền lực.
Hiệu suất của hệ thống truyền lực ηtl là tỷ số giữa công suất truyền tới bánh xe chủ động Nk và
công suất hữu ích của động cơ Ne :
N k N e − Nt N
tl = = = 1− t (2.64)
Ne Ne Ne
Hiệu suất của hệ thống truyền lực phụ thuộc vào nhiều thông số và phụ thuộc vào điều kiện làm
việc của ô tô như: chế độ tải trọng, vận tốc chuyển động, chất lượng chế tạo chi tiết và lắp ráp, độ nhớt
dầu bôi trơn. Hiệu suất hệ thống truyền lực bằng tích số của hiệu suất của các cụm chi tiết cơ bản trong
hệ thống truyền lực:
tl = lh .h .cd . p .0 .c (2.65)
Các ký hiệu ở vế phải công thức (2.65) tương ứng với hiệu suất các cụm ly hợp, hộp số, các
đăng, hộp số phân phối, cầu chủ động, truyền lực cuối cùng.
Bảng 2-3. Giá trị hiệu suất hệ thống truyền lực một số loại ô tô
Thường hiệu suất của hệ thống truyền lực ηtl được xác định bằng thực nghiệm. Trong Bảng 2-3
cho các giá trị tham khảo hiệu suất hệ thống truyền lực của ô tô. Trong tính toán, hiệu suất của hệ thống
truyền lực có thể lấy trong khoảng ηtl = 0,80 ÷ 0,95, giá trị nhỏ lấy cho ô tô có tất cả các cầu là chủ động, giá trị lớn
lấy đối với ô tô có một cầu chủ động và có truyền lực chính đơn.
2.2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CHUYỂN ĐỘNG THẲNG Ô TÔ
Phương trình chuyển động của ô tô là phương trình cân bằng giữa lực kéo và tất cả các lực
cản chuyển động tác dụng lên ô tô
2.2.1. Phương trình động lực học chuyển động thẳng của ô tô
Phương trình chuyển động theo hướng trục X được viết như sau:
Pk = Pf + Pi + Pw + Pj + Pmk (2.66)
Ở đây: Pk – là lực kéo của ô tô [N]; Pf – lực cản lăn của ô tô [N]; Pi – là lực cản lên dốc
[N]; Pw - là lực cản không khí [N]; Pj – là lực quán tính [N]; Pmk – là lực móc kéo [N].
M e .ih .i p .io .tl
Lực kéo theo động cơ: Pk = (2.67)
rk
Lực cản lăn: Pf = f .G.cos (2.68)
Lực cản lên dốc: Pi = G.sin (2.69)
Chúng ta gộp lực cản lăn và lực cản lên dốc lại thành lực cản tổng cộng của đường:
P = Pf + Pi = f .G.cos + G.sin = G.( f .cos + sin ) = G. (2.70)
= f .cos + sin ; ѱ được gọi là hệ số cản tổng cộng của đường.
Lực cản không khí: Pw = 0,5.cx ..F .v 2 (2.71)
dv
Lực quán tính: Pj = .M . (2.72)
dt
Phương trình chuyển động có dạng sau đây:
M e .ih .i p .io .tl dv
= f .G.cos + G.sin + 0,5.cx . .F .v 2 + .M . + Pmk (2.73)
rk dt
M e .ih .i p .io .tl dv
= .G + 0,5.cx . .F .v 2 + .M . + Pmk (2.74)
rk dt
Phương trình (2.66) là phương trình chuyển động hay còn gọi là phương trình cân bằng
lực kéo.
1.2.2. Điều kiện chuyển động của ô tô
Từ phương trình (2.66) ta thấy rằng, ô tô chuyển động đều hoặc chuyển động có gia tốc thì
phải thỏa mãn điều kiện sau đây:
Pk Pf + Pi + Pw + Pmk = P + Pw + Pmk (2.75)
Bất đẳng thức (2.75) là điều kiện cần thiết để ô tô chuyển động được.
Khi tăng lực cản chuyển động thì lực kéo không thể tăng đến vô cùng được vì nó còn phụ
thuộc vào khả năng bám ở các bánh xe chủ động, nghĩa là lực kéo Pk phải thỏa mãn điều kiện sau
đây:
Pk P (2.76)
Nếu ô tô thỏa mãn điều kiện (2.76) thì nó chuyển động sẽ không xảy ra trượt quay. Như vậy điều kiện
cần và đủ để ô tô chuyển động được sẽ là:
P Pk P + Pw + Pmk (2.77)
Bài 2.1. Ô tô có các thông số sau: Trọng lượng toàn bộ G = 19 [kN]; Diện tích cản chính diện F = 2,2
[m2]; Hệ số khí động theo hướng trục X là Cx = 0,35; Mật độ không khí ρ = 125 [kg/m3]; Hệ số cản
lăn của đường f = 0,015. Hãy xác định ở vận tốc nào thì lực cản lăn Pf sẽ có giá trị bằng lực cản không
khí Pw.
Giải:
Nếu gọi vg vận tốc của không khí khi không có gió thì vg = 0; vận tốc chuyển động tương đối
giữa ô tô và môi trường không khí sẽ bằng vận tốc chuyển động của ô tô: vtđ = v.
f .G = 0,5.Cx . .F .v 2
Từ đó suy ra: 2. f .G 2.0, 015.19.103
v= = = 24,33[m / s ]
.Cx .F 1, 25.0,35.2, 2
Trả lời: v = 24,33 [m/s]
Bài 2.2. Ô tô có dẫn động các bánh xe trước đạt được vận tốc chuyển động lớn nhất trên đường nằm
ngang ở số truyền 4. Khi đó mô men xoắn của động cơ Me = 110 [Nm] và số vòng quay của động cơ
ne = 6000 [v/ph]. Các số liệu cho trước: G = 15 [kN]; F = 1,92 [m2]; rđ = 0,3 [m]; ih4 = 0,905; i0 = 4,625;
f = 0,015; độ trượt σ = 0.03.
Hãy xác định:
+ Mô men xoắn ở bánh xe chủ động Mk và lực kéo chủ động Pk.
+ Bán kính lăn của bánh xe rk.
+ Vận tốc chuyển động lớn nhất vmax.
+ Hệ số khí động của ô tô Cx.
Giải:
+ Mk = Me.ih4.i0.η = 110.0,905.4,625.0,9 = 414,4 [Nm].
M 414, 4
Lực kéo Pk xác định như sau: Pk = k = = 1381[N ]
rd 0,3
+ Độ trượt ở các bánh xe chủ động:
r −r
= d k rk = rd .(1 − ) = 0,3.(1 − 0, 03) = 0, 291[m]
rd
ne 6000
+ Số vòng quay của bánh xe: nk = = = 1433,5[v / ph]
ih 4 .i0 0,905.4, 625
Vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô: v max
2 .1433,5
vmax = 2 .rk = .0, 291 = 43, 7[m / s] = 157,3[km / h]
60
+ Pk = Pf + Pw = f .G + 0,5.Cx ..F .v 2
2.( Pk − f .G) 2.(1381 − 0, 015.15000)
Cx = = = 0,509
.F .v 2 1, 25.1,9.(43, 7) 2
Trả lời: Mk = 414,4 [Nm]; Pk = 1381 [N]; rk = 0,291 [m]; vmax = 157,3 [km/h];
Cx = 0,509
Bài 2.3. Ô tô chuyển động lên dốc với góc dốc 140 (độ dốc 25%) với vận tốc 36 [km/h] và không có
gió. Các thông số của ô tô: G = 9,5 [kN]; F = 1,8 [m2]; Cx = 0,45; ρ = 1,25 [kg/m3]; η = 0,897, f =
0,02. Hãy xác định công suất cần thiết của động cơ N e.
Giải: Công suất ở các bánh xe chủ động được xác định như sau:
N k = v. Pi = v.(Pf + Pi + Pw ) = v. ( f .cos + sin ) .G + cx .0,5. .F .v 2
Góc dốc:
i[%] 25
= arctg = arctg = 140 ;
100 100
36 36
2
Bài 2.9. Ô tô vận tải chuyển động với vận tốc 40 [km/h]. Hệ số cản không khí là 0,75 [N.s2/m4]; diện tích
cản chính diện là 7,4 [m2]. Xác định phải thay đổi lực và công suất cản không khí bao nhiêu lần nếu ô tô
này kéo rơ moóc chuyển động với vận tốc 85 [km/h]. Hệ số cản không khí của ô tô đoàn kéo rơ moóc lớn
hơn 25% so với ô tô đơn.
Số liệu: v = 40 [km/h]; kw = 0,75 [N.s2/m4]; F = 7,4 [m2]; vmax = 85 [km/h];
kwđ = 1,25.kw.
P N
Xác định: wd ; wd
Pw N w
Giải: Khi ô tô chuyển động với 40 [km/h]:
+ Lực cản không khí:
2 2
v 40
Pw = kw .F . = 0, 75.7, 4. = 685 [N]
3, 6 3, 6
+ Công suất cản không khí:
3 3
k .F v 0, 75.7, 4 40
Nw = w . = = 7, 613 [kW]
1000 3, 6 1000 3, 6
.
j . .
= kc .N ec − kc .N ec . e . e + e e e .TL =
1000
0, 285.11,8.236
= 0,96.62,5 − 0,96.62,5.0, 0013.11,8 + .0,89 = 51,9 [kW]
1000
Trả lời: Nk = 51,9 [kW].
Bài 2.11. Xác định lực và công suất cản lăn của ô tô du lịch có trọng lượng G = 17,9 [kN] khi nó chuyển
động với vận tốc khác nhau trên đường có f0 = 0,015.
Giải: Lực cản lăn:
1) Khi v < 10 [m/s]: Pf = G. f = 17,9.103.0, 015 = 270[N ]
2) Khi v = 20 [m/s]:
v2 202
Pf = f 0 . 1 + .G = 0, 015. 1 + .17,9.10 = 340[ N ]
3
1500 1500
Công suất cản lăn:
1) Khi v = 10 [m/s]: N f = Pf .v = 270.10 = 2700[N ]
2) Khi v = 20 [m/s]: N f = 340.20 = 6800[N ]
Bài 2.12. Xác định lực và công suất cản tổng cộng của đường khi ô tô du lịch chuyển động với
vận tốc 10 [m/s] trên đường có lớp phủ atphal nếu góc dốc của đường bằng 3030’. Hệ số cản lăn
của đường f = 0,02; G = 17,9 [kN].
Giải: Hệ số cản tổng cộng của đường:
= f .cos + sin = 0,02.0,0998 + 0,061 = 0,081
Lực cản tổng cộng của đường:
P = .G = 0, 081.17,9.103 = 1450[ N ]; N = P .v = 1450.10 = 14,5[kW]
Trả lời: P = 1450[ N ]; N = 14,5[kW]
Bài 2.13. Xác định: lực kéo lớn nhất; công suất ở các bánh xe; vận tốc chuyển động của ô tô trên đường đất
ẩm ướt với φ = 0,3 ở số truyền thẳng, nếu tỉ số truyền của truyền lực chính io = 6,45, hiệu suất truyền lực ηtl =
0,85. Tải trọng phân bố lên cầu sau G2 = 58750 [N], lốp 260 – 580. Trong điều kiện như vậy ô tô có thể
chuyển động với lực kéo lớn nhất được không.
Giải: Chúng ta sử dụng đặc tính ngoài của ô tô ở hình vẽ.
Các giá trị cho trước: φ = 0,3; i0 = 6,45; ηtl = 0,85; G2 = 58750 [N]; B1 = 260 [mm];
d = 508 [mm].
1. Xác định chế độ làm việc của động cơ. Để nhận được lực kéo lớn nhất, cần thiết
động cơ làm việc ở mô men xoắn lớn nhất Memax. Từ đặc tính ngoài ta tìm được giá tri
Memax: M e max = 402[N .m] . Giá trị này tương ứng với: Nemax = 56,5 [kW].
2. Xác định bán kính tính toán bánh xe:
508
rk = 0,0127.d + 0,00085.B1 = 0,0127. + 0,00085.260 = 0, 475[ m]
25, 4
3. Xác định mô men xoắn lớn nhất ở bánh xe chủ động của ô tô khi nó chuyển động ở số
truyền thẳng:
M k max = M e max .ih .i0 .tl = 402.1.6, 45.0,85 = 2210[ N.m]
4. Xác định lực kéo lớn nhất ở số truyền thẳng ở các bánh xe chủ động:
M 2210
Pk max n = k max = = 4650[ N ]
rk 0, 475
5. Xác định lực bám ở các bánh xe chủ động:
P = .G2 = 58750.0,3 = 17650[ N ]
Kết luận: Ô tô có thể chuyển động trong điều kiện đã cho vì:
Pk max P (4650[ N ] 17650[ N ]).
6. Xác định vận tốc chuyển động của ô tô:
r .
v = rk .k = k e = 0,105.ne .rk / ihn .i0 = 0,105.1600.0, 475 / 6, 45.1 = 12,372[m / s ]
ihn .i0
7. Xác định công suất ở bánh xe chủ động:
Nk = Ne .tl = 56,5.0,85 = 48[kW ]
8. Xác định tổn hao trong hệ thống truyền lực:
Ntl = Ne − Nk = 56,5 − 48 = 8,5[kW ]
Bài 2.14. Ô tô tải khi chuyển động với vận tốc 36 [km/h] với gia tốc 0,5 [m/s2]. Công suất của
động cơ trên băng thử là 62,5 [kW]; hệ số hiệu chỉnh băng thử của đặc tính động cơ là 0,96; hệ số
kế đến tăng gia tốc trục khuỷu là 0,0013 [s2/rad]; mô men quán tính khối lượng quay của động cơ
là 0,285 [kg.m2]; bán kính lăn của bánh xe chủ động là 0,4 [m]; tỉ số truyền của hộp số 1,51, của
truyền lực chính là 6,25, hiệu suất của hệ thống truyền lực là 0,89. Xác định công suất kéo của
động cơ.
Số liệu: v = 36 [km/h]; j = 0,5 [m/s2]; Ne = 62,5 [kW]; kc = 0,96; γe = 0,0013 [c2/rad];
je = 0,285 [kg.m2]; rk = 0,4 [m]; ih = 1,51; i0 = 6,25; η = 0,89.
Giải: Các thông số động học của trục khuỷu động cơ:
v.i .i 36.1,51.6, 25
+ Vận tốc góc: e = h 0 = = 236[rad / s]
3, 6.rk 3, 6.0, 4
a.ih .i0 0,5.1,51.6, 25
+ Gia tốc góc: e = = = 11,8[rad / s 2 ]
rk 0, 4
+ Công suất kéo của ô tô:
( k .M . + j ) . . j . .
N k = kc .N e − e e e e e e .tl = kc .N e − ke .N e . e . e + e e e .tl =
1000 1000
0, 285.11,8.236
= 0,96.62,5 − 0,96.62,5.0, 0013.11,8 + .0,89 = 51,9[ kW ]
1000
Trả lời: Nk = 51,9 [kW]
Bài 2.15. Sau khi sử dụng sơ đồ lực tác dụng lên ô tô ở sơ đồ dưới đây, hãy tìm trị số phản lực pháp tuyến
của đường tác dụng lên các bánh xe và hệ số thay đổi tải trọng m1, m2.
Số liệu cho trước đối với ô tô: G = 50 [kN]; a = 2,4 [m]; b = 1,6 [m]; hg = 0,8 [m]; α = 0; φ
= 0,7.
Giải: Chiều dài cơ sở của ô tô L = a + b = 1,6 + 2,4 = 4 [m].
Trọng lượng phân bố lên trục trước ở trạng thái tĩnh:
b 50000.1, 6
G1 = G. = = 20000[N ]
L 4
Trọng lượng phân bố lên trục sau:
a 50000.2, 4
G2 = G. = = 30000[N ]
L 4
Phản lực pháp tuyến phân bố lên trục trước và trục sau khi ô tô chuyển động:
G.cos .(b − .hg ) 1, 6 − 0, 7.0,8
R1 = = 50000.1. = 15100[ N ]
L − .hg 4 − 0, 7.0,8
R2 = G − R1 = 50000 − 15100 = 34900[ N ]
Hệ số thay đổi phân bố phản lực pháp tuyến:
R 15100 R 34900
m1 = 1 = = 0, 755; m2 = 2 = = 1,163
G1 20000 G2 30000
Trả lời: R1 = 15100 [N]; R2 = 34900 [N]; m1 = 0,755; m2 = 1,163
Bài 2.16. Ô tô có khối lượng 10,5 [tấn] chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc 0,25 [m/s2]
ở số truyền 4 (ih4 = 1,4). Xác định công suất tổn hao cho cản lăn, tiêu hao cho lực cản không khí là
8,5 [kW],yếu tố cản không khí là 2,8 [N.s2/m2], nhân tố động lực học bằng 0,04, hiệu suất hệ thống truyền
lực là 0,85, khối lượng hàng chuyên chở là 5 tấn.
Số liệu: M = 10,5 [T]; j = 0,25 [m/s2]; ih4 = 1,4; Nw = 8,5 [kW]; kw.F = 2,8 [N.s2/m2]; D =
0,04; ηtl = 0,85; Mt = 5000 [kg].
Giải:
1. Xác định vận tốc chuyển động của ô tô:
Pw .v kw .F .v3 1000.N w 1000.8,5
Nw = Nw = = v= 3 =3 = 14,5[m / s]
1000 1000 k w .F 2,8
2. Xác định lực cản không khí:
Pw = kw .F .v 2 = 2,8.14,52 = 588, 7[ N ]
3. Xác định lực kéo ở bánh xe chủ động:
P − Pk
D= k ;
G
Pk = G.D + Pw = M .g.D + Pw = 10500.9,81.0, 04 + 588, 7 = 4704, 7[N ]
4. Xác định công suất ở bánh xe chủ động:
P .v 4704, 7.14,5
Nk = k = = 68, 22[kW ]
1000 1000
5. Xác định lực cản tăng tốc: Pj = M . j.
Hệ số ảnh hưởng khối lượng quay xác định theo công thức: = 1, 05 + .ih2
Chúng ta lấy σ = 0,05, khi đó = 1, 05 + .ih2 = 1, 05 + 0, 05.1, 42 = 1,148
Khi đó: Pj = 10500.0, 25.1,148 = 3013,5[ N ]
6. Xác định công suất tiêu hao cho tăng tốc:
P .v 3013,5.14,5
Nj = j = = 43,7[kW ]
1000 1000
7. Xác định công suất tiêu hao cản lăn:
Từ phương trình cân bằng lực kéo: Nk = N + N w + N j ; Ni = 0
N f = Nk − ( N w + N j ) = 68, 22 − (8,5 + 43,7) = 16,02[kW ]
Bài 2.17. Ô tô vượt vật cản bằng tăng tốc chiều dài là S = 200 [m] trên đường có hệ số cản lăn là f
= 0,025. Hãy tìm góc dốc giới hạn nếu vận tốc của ô tô ở đầu dốc là vmax = 25 [m/s]; vận tốc nguy hiểm vk
= 10 [m/s]; nhân tố động lực học lớn nhất ở số truyền thẳng là D = 0,089; hệ số ảnh hưởng khối lượng quay
là δ = 1,07.
Giải: Góc dốc giới hạn mà ô tô khắc phục được bằng tăng tốc:
igh = imax + ibs
Góc dốc lớn nhất khi ô tô chuyển động đều khắc phục được là:
imax = Dmax − f = 0,083 − 0,025 = 0,064
Xác định góc dốc phụ bổ sung ô tô khắc phục nhờ tăng tốc:
.(vmax
2
− vk2 ) 1, 07.(252 − 102 )
ibs = = = 0,143
2.g.S 2.9,81.200
Góc dốc giới hạn sẽ bằng:
igh = 0,064 + 0,143 = 0, 207 gh = 15010'
Trả lời: gh = 15010 '
Bài 2.18. Xác định công suất động cơ, nhân tốc động lực học của ô tô có khối lượng 10 tấn, chuyển
động với vận tốc 34 [km/h].Tiêu hao cho cản của đường là 65 [kW], cho tăng tốc là 20 [kW], khối lượng
hàng chuyên chở là 6 [tấn], hiệu suất của hệ thống truyền lực là 0,85, yếu tố cản không khí là 2,8 [N.s2/m4].
Số liệu: M = 10 [tấn]; v = 34 [km/h]; Nψ = 65 [kW]; Nj= 20 [kW]; Mt = 6 [tấn]; ηtl = 0,85; kw.F = 2,8
2
[N.s /m4]; D = 0,06; B1 = 260 [mm]; d = 20 [inch]; Me = 300 [N.m]; ih = 2,4; i0 = 6,45.
Hãy xác định: Ne, D,
Giải:
1. Xác định lực cản của đường:
P .v 1000.N 1000.65
N = [kW ] P = = = 6885, 6[ N ]
1000 v 9, 44
34.1000
Ở đây: v = 34 [km/h] v = = 9, 44[m / s]
3600
2. Xác định lực cản tăng tốc:
P .v 1000.N j 1000.20
N j = j [kW ] Pj = = = 2118, 6[ N ]
1000 v 9, 44
3. Xác định nhân tố động lực học:
P −P P + Pj 6885,6 + 2118,6
D= k w = = = 0,09
G G 98000
4. Xác định lực cản không khí:
Pw = kw .F .v 2 = 2,8.9, 442 = 249,5[ N ]
5. Xác định lực kéo ở bánh xe chủ động:
P − Pw
D= k Pk = G.D + Pw = M .g.D + Pw ;
G
Pk = 10000.9,8.0, 09 + 249,5 = 9069,5[ N ]
6. Xác định công suất ở bánh xe chủ động:
P .v 9069,5.9, 44
Nk = k = = 85, 6[kW ]
1000 1000
7. Xác định công suất của động cơ:
N N 85, 6
tl = k Ne = k = = 100, 7[kW ]
Ne tl 0,85
Trả lời: D = 0,09; Ne = 100,7 [kW].
Bài 2.19. Ô tô có khối lượng 10,5 [tấn] chuyển động trên đường nằm ngang với gia tốc 0,25 [m/s2]
ở số truyền 4 (ih4 = 1,4). Xác định công suất tổn hao cho cản lăn, tiêu hao nhiên liệu giờ, tiêu hao
nhiên liệu hành trình, nếu tiêu hao cho lực cản không khí là 8,5 [kW],yếu tố cản không khí là 2,8
[N.s2/m2], nhân tố động lực học bằng 0,04, hiệu suất hệ thống truyền lực là 0,85, khối lượng hàng
chuyên chở là 5 tấn, suất tiêu hao nhiên liệu là 210 [g/kW.giờ].
Số liệu: M = 10,5 [T]; j = 0,25 [m/s2]; ih4 = 1,4; Nw = 8,5 [kW]; kw.F = 2,8 [N.s2/m2]; D =
0,04; ηtl = 0,85; Mt = 5000 [kg]; ge = 210 [g/kW.giờ].
Giải:
1. Xác định vận tốc chuyển động của ô tô:
Pw .v kw .F .v3 1000.N w 1000.8,5
Nw = Nw = = v= 3 =3 = 14,5[m / s]
1000 1000 k w .F 2,8
2. Xác định lực cản không khí:
Pw = kw .F .v 2 = 2,8.14,52 = 588, 7[ N ]
3. Xác định lực kéo ở bánh xe chủ động:
P − Pk
D= k ;
G
Pk = G.D + Pw = M .g.D + Pw = 10500.9,81.0, 04 + 588, 7 = 4704, 7[N ]
4. Xác định công suất ở bánh xe chủ động:
P .v 4704, 7.14,5
Nk = k = = 68, 22[kW ]
1000 1000
5. Xác định lực cản tăng tốc:
Pj = M . j.
Hệ số ảnh hưởng khối lượng quay xác định theo công thức: = 1, 05 + .ih2
Chúng ta lấy σ = 0,05, khi đó = 1, 05 + .ih2 = 1, 05 + 0, 05.1, 42 = 1,148
Khi đó: Pj = 10500.0, 25.1,148 = 3013,5[ N ]
Pj .v 3013,5.14,5
6. Xác định công suất tiêu hao cho tăng tốc: N j = = = 43,7[kW ]
1000 1000
1. Hãy xây dựng sơ đồ ngoại lực tác dụng lên ô tô trong trường hợp chuyển động tổng quát
?
2. Liệt kê các lực cản chuyển động ? Công thức xác định các lực đó ?
3. Lực cản tăng tốc gồm những thành phần nào ? Hãy trình bầy cách xác định các thành
phần của lực này ?
4. Ý nghĩa của hệ số khối lượng quay ô tô ?
5. Phản lực pháp tuyến của đường tác dụng lên ô tô có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình
chuyển động của ô tô ?
6. Xây dựng biểu thức xác định phản lực pháp tuyến của đường tác dụng lên ô tô hai cầu
trong trường hợp chuyển động tổng quát ?
7. Đặc tính ngoài của động cơ đốt trong ?
8. Tỉ số truyền của hệ thống truyền lực ?
9. Hiệu suất của hệ thống truyền lực ?
10. Phương trình cân bằng lực kéo. Các thành phần của phương trình cân bằng lực kéo ?
11. Nhân tố động lực học. Đặc tính động lực học ô tô ?
12. Cân bằng công suất của ô tô ?