You are on page 1of 4

HỌC VIỆN NGOẠI GIAO Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

KHOA TIẾNG ANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


--------------

ĐIỀU CHỈNH VỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ

CÁC HỌC PHẦN TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH NGOẠI GIAO

Áp dụng từ Khoá 48 kể từ ngày …. tháng … năm 2022

Căn cứ vào các thay đổi về số tín chỉ và chương trình giảng dạy các môn Tiếng Anh chuyên
ngành Ngoại giao (TACN) bao gồm 4 trình độ 1-2-3-4 trong Chương trình đào tạo của chuyên
ngành Ngôn ngữ Anh Khoá 48 (2021), Khoa Tiếng Anh sẽ áp dụng một số điều chỉnh như sau
đối với cách tổ chức thi và cách tính điểm học phần TACN 1-2-3-4 đối với sinh viên các chuyên
ngành không phải Ngôn ngữ Anh (đối với sinh viên chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, vẫn áp dụng
cách tính điểm như cũ):

A. Cách thức tổ chức thi các học phần Tiếng Anh chuyên ngành:

Môn Cách thức tổ chức thi đối với Cách thức tổ chức thi đối với
SV ngành Ngôn ngữ Anh SV chuyên ngành khác

A. Kỹ năng Đọc A. Kỹ năng Đọc


TACN 1-2-3:  Thi giữa kỳ: tập trung, do  Thi cuối kỳ: tập trung, do
Kỹ năng Đọc-Nói
Kỹ năng Nghe GV phụ trách khoá điều GV phụ trách khoá điều phối
phối (tối thiểu 2 đề) (tối thiểu 2 đề)
TACN 1:  Thi cuối kỳ: tập trung, do
 Số tín chỉ: 02
GV phụ trách khoá điều
 Số buổi học/tuần: 02
 Số tuần: 10 phối (tối thiểu 2 đề)

TACN 2 & TACN 3: B. Kỹ năng Nói B. Kỹ năng Nói


 Số tín chỉ: 03
 Thi giữa kỳ: theo lớp, do  Thi giữa kỳ: theo lớp, do
 Số buổi học/tuần: 02
 Số tuần: 15 GV giảng dạy phụ trách (tối GV giảng dạy phụ trách (tối
thiểu 1 đề) thiểu 1 đề)
 Thi cuối kỳ: theo lớp, do
GV phụ trách khoá điều
phối (tối thiểu 1 đề)

1
C. Kỹ năng Nghe: C. Kỹ năng Nghe:
 Thi giữa kỳ: tập trung, do  Thi giữa kỳ: theo lớp, do GV
GV phụ trách khoá điều phụ trách khoá điều phối (tối
phối (tối thiểu 2 đề) thiểu 5 đề)
 Thi cuối kỳ: tập trung, do  Thi cuối kỳ: tập trung, do
GV phụ trách khoá điều GV phụ trách khoá điều phối
phối (tối thiểu 2 đề) (tối thiểu 2 đề)

TACN4: Kỹ năng Đọc A. Kỹ năng Đọc:


Kỹ năng Nói  Thi giữa kỳ: tập trung hoặc theo lớp, do GV phụ trách khoá
 Số tín chỉ: 03
điều phối (tối thiểu 4 đề cho các chuyên ngành khác nhau:
 Số buổi học/tuần: 02
 Số tuần: 15 Quan hệ Quốc tế, Kinh tế Quốc tế, Luật Quốc tế và Truyền
thông Quốc tế)

Phân ra theo chuyên  Thi cuối kỳ: tập trung, do GV phụ trách khoá điều phối (tối
ngành: thiểu 4 đề như trên)
 SV chuyên ngành NNA, B. Kỹ năng Nói:
Hoa kỳ học và QHQT
học TACN4 QHQT  Thi giữa kỳ: theo lớp, do GV giảng dạy phụ trách (tối thiểu 4
 SV chuyên ngành đề cho các chuyên ngành khác nhau: TA Quan hệ Quốc tế,
KTQT và KDQT học TA Kinh tế, TA Luật và TA Truyền thông )
TACN4 KTQT
 Thi cuối kỳ: tập trung, do GV phụ trách khoá điều phối (tối
 SV chuyên ngành LQT
và Luật thương mại thiểu 4 đề như trên)
Quốc tế học TACN4
Luật QT
 SV chuyên ngành
TTQT học TACN4
TTQT

B. Cách tính điểm các học phần Tiếng Anh chuyên ngành:

Môn Cách tính điểm đổi với SV Cách tính điểm đối với SV các
ngành Ngôn ngữ Anh chuyên ngành khác

A. Điểm TB kỹ năng Đọc A. Điểm TB kỹ năng Đọc-Nói:


TACN 1-2-3:  Điểm chuyên cần: 15%  Điểm chuyên cần: 15%
2
Kỹ năng Đọc-Nói  Điểm thi Đọc giữa kỳ: 25%  Điểm thi Nói giữa kỳ: 25%
Kỹ năng Nghe
 Điểm thi Đọc cuối kỳ: 60%  Điểm thi Đọc cuối kỳ: 60%
B. Điểm TB kỹ năng Nói B. Điểm TB kỹ năng Nghe:
TACN 1:  Điểm chuyên cần: 15%  Điểm chuyên cần: 15%
 Số tín chỉ: 02
 Điểm thi Nói giữa kỳ: 25%  Điểm thi Nghe giữa kỳ: 25%
 Số buổi học/tuần: 02
 Số tuần: 10  Điểm thi Nói cuối kỳ: 60%  Điểm thi Nghe cuối kỳ: 60%
C. Điểm TB kỹ năng Nghe:
TACN 2 & TACN 3:
 Điểm chuyên cần: 15%
 Số tín chỉ: 03
 Số buổi học/tuần: 02  Điểm thi Nghe giữa kỳ:
 Số tuần: 15 25%
 Điểm thi Nghe cuối kỳ: 60%

Điểm TB môn = (Điểm TB Điểm TB môn = (Điểm TB

Đọc + Điểm TB Nói + Điểm Đọc-Nói + Điểm TB Nghe)/2

TB Nghe)/3
TACN4: Kỹ năng Đọc C. Điểm TB kỹ năng Đọc:
Kỹ năng Nói  Điểm chuyên cần: 15%

 Số tín chỉ: 03  Điểm thi Đọc giữa kỳ: 25%


 Số buổi học/tuần: 02  Điểm thi Đọc cuối kỳ: 60%
 Số tuần: 15 D. Điểm TB kỹ năng Nói:
 Điểm chuyên cần: 15%
 Điểm thi Nói giữa kỳ: 25%
 Điểm thi Nói cuối kỳ: 60%
Điểm TB môn = (Điểm TB Đọc + Điểm TB Nói)/2

C. Dạng thức và nội dung thi học phần Tiếng Anh chuyên ngành ngoại giao
Dạng thức và nội dung thi được quy định trong các văn bản sau của Khoa Tiếng Anh:
1. Dạng thức thi Tiếng Anh chuyên ngành K48 (áp dụng cho từ K48 trở đi – tháng 3/2021)
Kèm theo Phụ lục Kỹ năng Nói TACN (áp dụng cho từ K48 trở đi – tháng 3/2021)
2. Quy chế Thi tiếng Anh trực tuyến (tháng 10/2021)

D. Khác

3
 Giáo viên phụ trách khoá lựa chọn cách thức và nội dung thi phù hợp, thông qua Ban chủ
nhiệm Khoa và thông báo với giáo viên đứng lớp, sinh viên trước buổi đầu tiên của học
kỳ.
 Các nội dung trên áp dụng cho các kỹ năng môn TACN 1-2-3-4 Khoa Tiếng Anh giảng
dạy cho các lớp từ K48 trở đi (theo đề cương chi tiết môn TACN 1-2-3-4 đã có điều
chỉnh về số tín chỉ) và áp dụng đối với phương thức học trực tiếp.
 Trong trường hợp có các thay đổi ảnh hưởng tới nội dung (như chương trình đào tạo
được chỉnh sửa) hoặc phương thức học (như chuyển từ hình thức học trực tiếp/kết hợp
trực tuyến sang hình thức học trực tuyến hoàn toàn), cách thức, hình thức cũng như
những nội dung khác liên quan tới việc thi các kỹ năng môn TACN có thể sẽ thay đổi cho
phù hợp, với sự phê duyệt của Ban chủ nhiệm Khoa tiếng Anh và thông báo cho GV, SV
trước khi thực hiện ít nhất 2 tuần.

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2022


Q. Trưởng Khoa Tiếng Anh

(đã ký)

TS. Trần Thị Thanh Liên

You might also like