Professional Documents
Culture Documents
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực
4. Mạch khuếch đại dùng FET
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Giới thiệu
FET - Field-Effect Transistor
FET gồm 2 loại chính:
- JFET: Junction FET
- MOSFET: Metal-Oxide-Semiconductor FET
Trong phần này chúng ta chỉ khảo sát MOSFET, trường hợp JFET có thể
áp dụng tương tự.
Một số ưu điểm của MOSFET so với BJT:
- Kích thước nhỏ hơn, chế tạo đơn giản hơn.
- Tiêu thụ ít công suất hơn
- Các mạch chức năng có thể sử dụng ít điện trở hơn.
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Giới thiệu
n-channel enhancement-type MOSFET or NMOS:
2
Tổng quát, nếu vGS thay đổi:
1 1
iD k nv OV k n v GS Vt 2
2
2 2
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Giới thiệu
p-channel enhancement-type
MOSFET or PMOS:
Hoạt động với nguyên lý
tương tự NMOS với các chiều
dòng điện và điện áp ngược lại.
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực
4. Mạch khuếch đại dùng FET
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Các đặc tính dòng - áp
Ký hiệu của NMOS:
2 2
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Các đặc tính dòng - áp
Đặc tuyến iD-vDS: với các giá trị vGS khác nhau:
VA
ro
ID
2 2
- Đây là hàm phi tuyến, tuy nhiên
nếu vGS thay đổi trong phạm vi nhỏ thì
có thể xem như tuyến tính.
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Các đặc tính dòng - áp
Ví dụ: Một NMOS có kn = 4.3mA/V2, Vtn =0.5V:
a. Xác định VGS và VDS sao cho MOSFET hoạt động ở biên bão hòa với ID
= 100A.
b. Nếu VGS giữ không đổi (câu a), tìm VDS sao cho ID = 50A.
c. Tại VDS=0.3V, giả sử NMOS đang ở vùng bão hòa, xác định iD nếu vGS =
0.7V0.01V.
Đáp án:
a. VGS = 0.72V, VDS = VOV = 0.22V.
b. Triode, VDS = 0.06 (lưu ý chọn VDS < VOV).
c. vGS = 0.69V: 0.70V: 0.71V tương ứng iD = 77.6A: 86A: 94.8A.
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Các đặc tính dòng - áp
Ký hiệu của PMOS:
Các đặc tính dòng áp tương tự NMOS với chiều đảo ngược.
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực
4. Mạch khuếch đại dùng FET
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Mạch phân cực
- Tương tự như BJT, khi khảo sát mạch phân cực DC thì ta chỉ xét
mạch với các điện áp DC, với các tụ điện là hở mạch và ngắn mạch các
nguồn áp AC (nếu có).
- Trong các ví dụ, bài tập, nếu không có ghi chú gì thêm thì xem VA =
(nghĩa là ro = ).
- Các nguồn là DC nên:
• NMOS: VOV = VGS - Vtn
• PMOS: |VOV| = VSG - |Vtp|
Giải:
kn = (nCox)(W/L) = 3.2mA/V2.
RD = 5k
RS = 3.25k.
Đáp án:
R = 13.9k
Đáp án:
VDS < VOV: triode region
ID = 0.395mA
RD = 12.4k
rDS = VDS/ID = 235
Đáp án:
VG = 5V
Giả sử NMOS ở saturation region
ID = 0.5mA
VS = 3V
VD = 7V
-> giả thiết là hợp lý.
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Mạch phân cực
Ví dụ: PMOS với kn = 1mA/V2, Vtp = -1V
Tính các R để VD = 3V, ID = 0.5mA.
Tính giá trị lớn nhất của RD để PMOS hoạt
động ở saturation region.
Đáp án:
|VOV|= 1V, VG = 3V, RD = 6k.
RDmax = 8k.
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực
4. Mạch khuếch đại dùng FET
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Mạch khuếch đại dùng FET
- Khi thiết kế mạch khuếch đại dùng FET, cần đảm bảo FET hoạt
động ở vùng bão hòa (saturation region).
- Dòng iD sẽ phụ thuộc vào điện áp vGS.
- Sự phụ thuộc là không tuyến tính, tuy nhiên nếu xét trong một
vùng nhỏ thì mối quan hệ này có thể xem như tuyến tính.
k n VOV RD
- Lưu ý rằng:
1
ID k n VOV
2
2
2ID RD
AV
VOV
- Cần nhớ rằng đây không phải công thức
tổng quát để áp dụng cho mọi bài toán.
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Mạch khuếch đại dùng FET
- Phương trình đường tải:
VDD 1
iD v DS
RD RD
Đáp án:
a. VOV = 0.2V, ID = 0.08mA, VDS = 0.4V, Av = -14V/V.
b. 14.2mV.
2 2 2
| VA |
ro
ID
2ID
g m k nVOV
VOV
Lưu ý: đối với PMOS thì tính toán tương tự NMOS, tuy nhiên phải
sử dụng |VGS|, |Vt|, |VOV|, |VA| và thay kn bằng kp.
Rin 2.33M RG
1 g m (RL // RD // ro )
Ro RL // RD // ro 4.52k
1. Giới thiệu
2. Các đặc tính dòng - áp
3. Mạch phân cực
4. Mạch khuếch đại dùng FET
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5. Các mạch khuếch đại cơ bản
Mạch khuếch đại S chung (Common Source - CS)
Là mạch có sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ như sau:
Đáp án:
a. IDQ = 0.494mA, VDSQ = 6.3V.
b. Av = -5.78.
Đáp án:
a. VGSQ = 2V.
b. vo(t) = 0.238sint (V).
Đáp án:
a. R1 = 119k, R2 = 281k.
b. Av = 0.884.
Đáp án:
a. IDQ = 2.5mA, VSGQ = 10V.
b. Av = 0.9, Ri = 200k.