Professional Documents
Culture Documents
TS : Phạm Thị Lan Hương 4. Xin phép trước nếu muốn đổi nhóm thực hành.
Email: huongsu0519@gmail.com
5. Đi thực hành phải mang áo blu, găng tay
Tel : 0972.362.918
Bộ môn: Nội - Chẩn – Dược – Độc chất
1. Điểm chuyên cần: phiếu điểm danh + bài kiểm tra 1. Trong giờ học bị giáo viên nhắc nhở và mời ra khỏi lớp
2. Điểm giữa kỳ: điểm thực hành 2. Điểm thực hành < 2 điểm
3. Điểm thi: bài thi tự luận 3. Tự ý đổi nhóm, chuyển nhóm mà không xin phép trước.
Chương III: Khám hệ tuần hoàn Chương VII: Xét nghiệm máu
1
24/10/2018
CHƢƠNG I CHƢƠNG I
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Khái niệm về chẩn đoán và phân loại Phương pháp tiếp cận và cố định gia súc
Khái niệm về triệu chứng và phân loại Các phương pháp khám bệnh
-
+ Hình thức và mức độ rối loạn trong -
2
24/10/2018
3
24/10/2018
Triệu chứng
Hội chứng
điển hình
- Tiên lượng là sự phán đoán về - Con vật có thể khỏi bệnh hay không.
III. Khái niệm tương lai của bệnh III. Khái niệm - Thời gian bệnh kéo dài bao lâu.
về tiên lƣợng - Tiên lượng là đưa ra chiều hướng về tiên lƣợng - Có khả năng kế phát thêm bệnh gì hay
không.
và phân loại tiến triển của bệnh. và phân loại
- Chi phí cho quá trình điều trị là bao
tiên lƣơng - Kết luận của tiên lượng là kết luận tiên lƣơng
nhiêu.
cho tương lai của bệnh.
- Sức sản xuất có thể hồi phục hoàn
toàn hay không.
4
24/10/2018
2. Phƣơng pháp cố định gia súc 2. Phƣơng pháp cố định gia súc
a. Mục đích b. Các loại cố định
+ Cố định chân
2. Phƣơng pháp cố định gia súc 2. Phƣơng pháp cố định gia súc
b. Các loại cố định b. Các loại cố định
5
24/10/2018
1. Khái niệm
CÁC PHƢƠNG PHÁP KHÁM LÂM SÀNG
Khám bệnh là việc sử dụng các phương
pháp, kỹ thuật khác nhau quan sát và
V. Phƣơng phát hiện các biểu hiện bệnh lý trên cơ
Quan sát Gõ
pháp khám thể con vật để từ đó đưa ra kết luận
chẩn đoán bệnh.
bệnh
2. Phân loại
- Khám lâm sàng
Sờ nắn Nghe
- Khám phi lâm sàng
6
24/10/2018
2. Sờ nắn 2. Sờ nắn
- Phương pháp:
- Phân loại:
Các phƣơng Các phƣơng
+ Sờ nắn vùng nông: da, hạch lâm ba,..
pháp khám + Sờ nắn vùng sâu: pháp khám
lâm sàng lâm sàng
2. Sờ nắn 2. Sờ nắn
- Những trạng thái bệnh lý thường gặp
khi sờ nắn
Các phƣơng + dạng cứng Các phƣơng
pháp khám + dạng ba động pháp khám
lâm sàng + dạng khí thũng
lâm sàng
+ nóng
+ lạnh
+ đau
3. Gõ 3. Gõ
- Mục đích:
- Phương pháp gõ:
+ Kiểm tra được tình trạng kết cấu của
+ Gõ trực tiếp:
các cơ quan, tổ chức trong cơ thể
Các phƣơng Các phƣơng + Gõ gián tiếp:
+ Kiểm tra được tính mẫn cảm của các
pháp khám cơ quan tổ chức pháp khám - gõ qua ngón tay:
7
24/10/2018
3. Gõ 3. Gõ
4. Nghe 4. Nghe
- Mục đích:
+ Kiểm tra được tình trạng hoạt
Các phƣơng động của các cơ quan, tổ Các phƣơng
chức trong cơ thể
pháp khám pháp khám
- Phương pháp:
lâm sàng lâm sàng
+ Nghe trực tiếp
+ Nghe gián tiếp
8
24/10/2018
9
24/10/2018
- Quan sát tình trạng hiện tại con vật ốm KHÁM CHUNG
- Kiểm tra lông, da KHÁM DUNG THÁI
VI. Trình tự
- Kiểm tra TSHH, TSTM, nhiệt độ
khám bệnh KHÁM NIÊM MẠC
- Kiểm tra phân
10
24/10/2018
3. Khám tƣ thế
3. Khám tƣ thế
- Thay đổi tư thể đứng
+ đứng co cứng
I. Khám dung
+ đứng không vững
thái
11
24/10/2018
lực hộp sọ: khối u trong hộp - Do tổn thương tiểu não
sọ, Newcastle, cúm gia cầm
12
24/10/2018
1. Ý nghĩa
Loại hình Loại hình Loại hình Loại hình
thô thon nhẹ chắc nịch bệu - Biết được tình trạng cục bộ của
• Xương to, • Xương bé, 4 • Thể vóc • Thịt nhiều,
niêm mạc
đầu nặng chân nhỏ chắc, cơ rắn, mỡ dày
• Da dày,, • Da mỏng, lẳn • Thân hình
II. Khám - Biết được trạng thái tuần hoàn,
lông thô và lông ngắn, • Da bóng, thô
cứng mịn mềm • Đi lại chậm
niêm mạc thành phần máu, tình trạng hô hấp
• Ăn nhiều, • Có quá trình • Năng suất chạp
hiệu suất TĐC mạnh, làm việc cao • SĐK kém
- Chẩn đoán được một số bệnh
làm việc px với kt • SĐK tốt • Năng suất
kém bên ngoài làm việc
nhanh kém
13
24/10/2018
3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc 3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc
3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc 3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc
- Đỏ ửng lan tràn: các mạch - Đỏ ửng xuất huyết: niêm mạc
quản nhỏ đầy máu và niêm đỏ kèm theo những điểm xuất
mạc đỏ tràn lan huyết
3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc 3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc
- Do trong máu tích tụ nhiều - Những bệnh làm tắc ống mật
sắc tố mật (bilirubin) + sỏi ống mật
- Mức độ hoảng đản phụ thuộc + Viêm ống dẫn mật
vào lượng sắc tố mật và màu + Giun chui ống mật
sắc của niêm mạc
14
24/10/2018
3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc 3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc
3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc 3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc
- Niêm mạc màu tím có ánh - Gồm những chất tiết như
xanh niêm dịch, tương dịch, mủ
- Gặp ở những bệnh gây rối niêm mạc mắt: DT, thiếu Vit
1. Vị trí
3. Những trạng thái thay đổi màu sắc của niêm mạc
15
24/10/2018
2. Phƣơng pháp
3. Những thay đổi bệnh lý của hạch
16
24/10/2018
- Da có đàn tính tốt: dễ beo - Phương pháp - Một vùng da nhỏ nóng
da, da căng lại vị trí cũ sau + dùng mu bàn tay - Da lạnh: liệt sau đẻ, xeton
khi beo + Dùng nhiệt kế bán dẫn huyết,...
- Da có đàn tính kém: dễ beo, - Nhiệt độ các vùng da trên cơ - Da 4 chân lạnh: suy tim
khô, nhăn nheo, lâu trở lại thể khác nhau
trạng thái ban đầu sau khi beo
da
vùng: tổn thương tk tủy sống, + Tăng tính thấm thành mạch
17
24/10/2018
- Nổi mẩn đay: trên da xuất dưới da, tạo thành những
hiện những nốt to nhỏ khác mụn nước nhỏ bằng hạt đậu.
1. Khái niệm
IV. Khám lông, da
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể
* Da nổi mẩn - Thân nhiệt khác nhau tùy thuộc vào
V. Kiểm tra từng vùng của cơ thể
- Nốt loét: do mụn vỡ ra,
không điều trị tốt để lại thân nhiệt - Thân nhiệt được chia thành 2 loại:
những nốt loét + thân nhiệt trung tâm
18
24/10/2018
- Tuổi
V. Kiểm tra - Căn cứ vào thân nhiệt để chẩn đoán
- Giới tính thân nhiệt bệnh cấp hay mãn tính, bệnh nặng hay
nhẹ
- Nhiệt độ môi trường
- Dựa vào thân nhiệt hàng ngày để theo
- Hoạt động cơ thể
dõi kết quả điều trị và tiên lượng
- Quá trình bệnh lý
- Dựa vào thân nhiệt để chẩn đoán bệnh
truyền nhiễm và trúng độc
trung tâm điều hòa nhiệt bị đối với tác nhân gây bệnh
19
24/10/2018
SỐT SỐT
SỐT
SỐT 3. Các giai đoạn sốt b. Sốt đứng
2. Những rối loạn khi sốt - Rối loạn hô hấp: thở sâu và a. Sốt tăng - SN không tăng hơn, TN bắt
SỐT
3. Các giai đoạn sốt 4. Phân loại sốt
c. Sốt lui * Theo mức độ sốt:
- SN bị ức chế, TN tăng rõ. Tỷ + Sốt nhẹ CHƢƠNG III
lệ SN/TN <1. + Sốt trung bình
- Biểu hiện: + Sốt cao
KHÁM HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
+ Mạch quản ngoại vi giãn * Tình trạng nhiệt độ lên xuống
rộng + Sốt liên miên
+ Tăng tiết mồ hôi + Sốt lên xuống
+ Tăng tiết niệu + Sốt cách nhật
+ Sốt hồi quy
20
24/10/2018
+ lớp cơ tim
TIM TIM
1. Tâm nhĩ phải; Tim chịu sự điều khiển
2. Tâm nhĩ trái;
- Hệ thống thần kinh thực
3. Tĩnh mạch chủ trên;
4. Động mạch chủ; vật: giao cảm, phó giao
5. Động mạch phổi; cảm
6. Tĩnh mạch phổi;
- Hệ thống thần kinh tự
7. Van hai lá;
8. Van động mạch chủ; động trong tim (hệ dẫn
9. Tâm thất trái; truyền nội tại)
10. Tâm thất phải;
11. Tĩnh mạch chủ dưới;
12. Van ba lá;
13. Van động mạch phổi
Tim bơm máu thông qua 2 + Bơm và đẩy máu theo các
hệ thống tuàn hoàn động mạch và đem dưỡng khí, các
+ vòng tuần hoàn nhỏ chất dinh dưỡng đến toàn bộ cơ thể,
+ vòng tuần hoàn lớn
đồng thời loại bỏ các chất thải trong
quá trình trao đổi chất
21
24/10/2018
22
24/10/2018
23
24/10/2018
24
24/10/2018
25
24/10/2018
Khi tim co bóp đẩy máu vào - T, B: động mạch đuôi, động
động mạch, mạch quản căng mạch mặt
rộng, sau đó mạch quản co dồn - Ngựa: động mạch hàm ngoài,
máu đi tiếp tạo thành mạch đập động mạch mặt, động mạch đuôi
- Ngón tay trỏ (giữa) đè lên vòng 1 phút Trâu 36-60 Chó 70-120
động mạch (đè tay vừa phải để - Những yếu tố ảnh hưởng đến
có cảm giác mạch nẩy rõ) TSM: thời tiết, chế độ làm việc, Ngựa 24-42 Dê, cừu 70-80
- Bắt mạch theo một thời gian giống, thể vóc, tính biệt, loài,
26
24/10/2018
* Những thay đổi của TSM * Những thay đổi của TSM
a. Căn cứ vào tính căng của b. Căn cứ vào độ dày của thành
thành mạch mạch
- Mạch to: mạch nẩy rõ, mạnh - Mạch cứng: thành mạch cứng,
- Mạch chỉ:
c. Căn cứ theo tốc độ nẩy lên, * Tĩnh mạch ứ máu toàn thân
tụt xuống của thành mạch + suy tim
- Mạch nhanh (mạch nẩy) + van 3 lá đóng không kín
- Mạch chậm: + tích nước bao tim
27
24/10/2018
Cấu tạo hệ
Cấu tạo hệ hô hấp
hô hấp
* Xoang mũi
- Hệ thống dẫn khí: - 2 lỗ mũi trước thông với
mũi, xoang mũi, thanh bên ngoài
- Có nhiều tế bào thụ cảm
quản, khí quản, phế
khứu giác
quản - Lớp niêm mạc có nhiều tế
bào tiết dịch nhầy
- Hệ thống trao đổi
- Các lông rung hướng từ
khí: phổi chứa các phế trong ra ngoài
nang - Dưới màng nhày là mạch
máu dày đặc
28
24/10/2018
Cấu tạo hệ
Rối loạn quá trình hô hấp
hô hấp
* Rối loạn sự thở ngoài: rối
Các kiểu bề mặt hô hấp loạn quá trình TĐK giữa PN và
ở động vật ngoại cảnh
- Nguyên nhân:
A. Hô hấp qua da
+ TKHH bị rối loạn
B. Hô hấp qua mang
+ thay đổi cấu trúc hô hấp
C. Hô hấp qua ống khí + thành phân không khí
D. Hô hấp qua phổi thay đổi
+ thành phần máu thay đổi
* Rối loạn sự thở trong: rối
loạn quá trình TĐK giữa máu
và tế bào
29
24/10/2018
Mèo 20-30
30
24/10/2018
thành bụng, trong xoang bụng - Tỷ lệ này khác nhau giữa các
loài gia súc
31
24/10/2018
32
24/10/2018
33
24/10/2018
3. Gõ 3. Gõ
3. Gõ 3. Gõ
b. Diện tích vùng gõ phổi thay b. Diện tích vùng gõ phổi thay
đổi đổi
3. Gõ 3. Gõ
c. Âm gõ phổi c. Âm gõ phổi
34
24/10/2018
4. Nghe 4. Nghe
4. Nghe 4. Nghe
4. Nghe 4. Nghe
35
24/10/2018
36
24/10/2018
Gồm 2 phần
CHƢƠNG V - Ống tiêu hóa: miệng, hầu,
thực quản, dạ dày, ruột, trực
KHÁM HỆ THỐNG TIÊU HÓA
tràng, hậu môn
37
24/10/2018
1. Kiểm tra nhu cầu ăn * Ăn nhiều: 1. Kiểm tra nhu cầu ăn * Thay đổi về thành phần các
a. Thay đổi lượng thức ăn thu - Bị bỏ đói lâu ngày b. Thay đổi về nhu cầu các loại thức ăn
nhận - Do gia súc đang trong giai loại thức ăn - Thích ăn thức ăn thô xanh
- Các bệnh làm gia súc sốt cao - Gia súc đang trong giai đoạn - Do bị rối loạn trao đổi chất
- Các bệnh làm rối loạn quá mang thai - Gặp trong bệnh dại
trình tiêu hóa - Gia súc đang trong giai đoạn
2. Kiểm tra nhu cầu uống * Uống nhiều: 3. Kiểm tra cách lấy thức ăn
- Tắc ruột - Viêm ruột ỉa chảy - Cách lấy thức ăn, nước uống
- Lồng ruột - Nôn mửa nhiều khó khăn: gặp các bệnh ở
xoang miệng
- Ra mồ hôi nhiều
- Quan sát gia súc đau khi nhai, - Rối loạn nuốt nặng
thức ăn rơi ra ngoài:
38
24/10/2018
- Ngừng ợ hơi
1. Chảy dãi
- Do bệnh TN
- Do trúng độc
- Môi ngậm chặt - Mùi thối - Màu sắc niêm mạc miệng
39
24/10/2018
40
24/10/2018
V. Khám dạ dày loài nhai lại V. Khám dạ dày loài nhai lại
1. Đặc điểm sinh lý của các 1. Đặc điểm sinh lý của các
túi dạ dày túi dạ dày
- Quá trình tiêu hóa thức ăn - Dạ dày động vật nhai lại gồm
diễn ra trong 2 giai đoạn 4 túi:
- Phản xạ nhai lại được thực + dạ dày trước (dạ cỏ, dạ tổ
hiện do sự kích thích của thức ong, dạ lá sách): không có các
ăn vào thành dạ cỏ tuyến tiêu hóa riêng
- Phản xạ ợ hơi để thải chất khí + dạ dày sau (dạ múi khế):
do sự lên men trong dạ cỏ có hệ thống tuyến tiêu hóa phát
triển mạnh
V. Khám dạ dày loài nhai lại V. Khám dạ dày loài nhai lại
1. Đặc điểm sinh lý của các 2. Quá trình tiêu hóa các túi
túi dạ dày trong dạ dày
- Giai đoạn sơ sinh: dạ cỏ và dạ a. Quá trình tiêu hóa trong dạ
tổ ong kém phát triển cỏ
- Giai đoạn trưởng thành: - Chủ yếu là quá trình lên men
+ dạ cỏ, dạ tổ ong phát triển dưới tác động của VSV
nhanh - Lượng VSV chia ra làm 3
+ rãnh thực quản không hoạt nhóm: vi khuẩn, động vật
động nên thức ăn, nước uống nguyên sinh, nấm
đi thẳng đến dạ cỏ
41
24/10/2018
V. Khám dạ dày loài nhai lại V. Khám dạ dày loài nhai lại
2. Quá trình tiêu hóa các túi 2. Quá trình tiêu hóa các túi
trong dạ dày trong dạ dày
a. Quá trình tiêu hóa trong dạ b. Quá trình tiêu hóa ở dạ tổ
cỏ ong
- 50-80% các chất dinh dưỡng - Chức năng chính của dạ tổ
được lên men trong dạ cỏ ong:
- Sản phẩm lên men: ABBH, + đẩy thức ăn rắn, thức ăn
sinh khối VSV, thể khí chưa được nghiền nhỏ trở lại
dạ cỏ, đẩy thức ăn dạng nước
vào dạ lá sách
V. Khám dạ dày loài nhai lại V. Khám dạ dày loài nhai lại
2. Quá trình tiêu hóa các túi 2. Quá trình tiêu hóa các túi
trong dạ dày trong dạ dày
b. Quá trình tiêu hóa ở dạ tổ c. Quá trình tiêu hóa ở dạ lá
ong sách
- Chức năng chính của dạ tổ - Chức năng chính của dạ lá
ong: sách:
+ đẩy các miếng thức ăn lên + nghiền ép các tiểu phần
miệng để nhai lại thức ăn
- Sự lên men và hấp thu chất + hấp thu nước và muối
dinh dưỡng giống dạ cỏ khoáng
42
24/10/2018
c. Gõ vùng dạ tổ ong
- Siêu âm
4. Khám dạ múi khế VI. Xét nghiệm chất chứa trong dạ dày
43
24/10/2018
VI. Xét nghiệm chất chứa trong dạ dày VI. Xét nghiệm chất chứa trong dạ dày
2. Phương pháp
3. Kiểm tra dịch dạ dày
- Cho gia súc nhịn ăn
a. Kiểm tra lý tính
- Sau đó cho ăn các loại thức
* Số lượng
ăn có tính kích thích phân tiết
- Số lượng tăng: viêm dạ dày
mạnh
cata cấp tính ở thể tăng axit
+ rượu 5%
- Số lượng giảm: viêm dạ dày
+ cháo loãng
cata cấp tính ở thể giảm axit
- Sau khi ăn 40-60 phút, lấy
dịch dạ dày
VI. Xét nghiệm chất chứa trong dạ dày VII. Khám phân
- Nếu dịch dạ dày có màu đỏ, - Kiểm tra VSV và KST đường
2. Phương pháp lấy mẫu 3. Kiểm tra phân Trâu, bò 15-35 kg/ngày
44
24/10/2018
* Độ cứng * Độ cứng
45
24/10/2018
trắng 2-3 cm, cách mỏm kiếm - Dịch chọc dò đục, nhiều niêm
3. Phương pháp
4. Kiểm tra
46
24/10/2018
3. Khám cơ năng của gan 3. Khám cơ năng của gan + Do các bệnh về gan
c. Xét nghiệm cơ năng trao d. Xét nghiệm cơ năng trao + Do tắc mật
đổi lipit đổi sắc tố mật + Do dung huyết
- Rối loạn chuyển hóa sắc tố - Để phát hiện sắc tố mật trong
mật huyết thanh: dùng phản ứng
hoàng đản (vàng da, niêm Vandenberg
mạc)
Tế bào của hệ
thống võng- nội mô
HC vỡ IX. Khám gan
Hemoglobin Verdohemoglobin
1. Hệ tiết niệu
2. thận,
3. bể thận,
4. Niệu quản,
5. Bàng quang,
6. Niệu đạo. (Left side with
CHƢƠNG VI
frontal section),
7. Adrenal gland
8. Renal artery và vein – động
KHÁM HỆ THỐNG TIẾT NIỆU mạch thận và tĩnh mạch,
9. Inferior vena cava - Tĩnh
mạch chủ dưới,
10. Abdominal aorta - Tĩnh mạch
chủ bụng,
11. Common iliac artery và vein-
động mạch chậu tĩnh mạch
chậu chung
12. gan,
13. Ruột già,
14. Xương chậu
47
24/10/2018
+ thải trừ các sản phẩm cặn bã + Tham gia vào hệ thống
và chất độc hormon
+ Kiểm soát căn bằng nước và - renin: tham gia vào hệ thống renin-
Chức năng của hệ Chức năng của hệ
chất điện giải angiotensin- Aldosteron để điều hòa
thống tiết niệu thống tiết niệu huyết áp
- Điều hòa căn bằng thể tích dịch của
- erythropoietin: có vai trò quan trọng
cơ thể dựa trên lượng dịch xuất và
sản sinh ra hồng cầu khi thận bị thiếu
nhập
máu
- Điều hòa cân bằng các chất điện giải
có trong máu
48
24/10/2018
1.1. Thay đổi về số lượng nước tiểu 1.2. Thay đổi về chất lượng nước tiểu
- Protein niệu: do màng cầu thận bị tổn
- Đa niệu:
thương
Những triệu - Thiểu niệu Những triệu - Huyết niệu và huyết sắc tố niệu: do
chứng chung khi - Vô niệu chứng chung khi tổn thương gây vỡ mạch ở đường tiết
thận bị bệnh thận bị bệnh niệu và cầu thận
- Trụ niệu: do các chất Protit, lipit, các
tế bào ống thận đọng lại thành khuôn
- Đường niệu
49
24/10/2018
50
24/10/2018
51
24/10/2018
- Uống antipirin nước tiểu có - Sự biến đổi về tỷ trọng nước tiểu phụ thuộc
màu đỏ + tình trạng nước trong cơ thể
- Santonin nước tiểu có màu + thể tích nước tiểu
vàng đỏ + lượng chất hòa tan được bài tiết
- Xanh methylen: nước tiểu có
màu xanh
chó 1,020-1,050
52
24/10/2018
- Nước tiểu có mùi thối: viêm hoại tử đường tiết niệu - Kiểm tra pH nước tiểu rất quan trọng trong một số trường hợp
- Nước tiểu có mùi rất khai: do nước tiểu bị cô đặc hoặc các bệnh + sỏi thận: sỏi canxi photphat, magie photphat hình thành
gây ứ nước tiểu trong bàng quang. trong môi trường kiềm. Sỏi a. uric, cystine, canxi oxalat hình
- Ngoài ra mùi nước tiểu còn phụ thuộc vào một số thuốc uống thành trong môi trường axit
vào + sử dụng thuốc điều trị nhiễm trùng hệ tiết niệu: làm kiềm
hóa nước tiểu
1. pH tiểu
- Kiểm tra pH nước tiểu rất quan trọng trong một số trường hợp 1. pH
+ sử dụng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide: nước tiểu có tính axit - Nước tiểu loài ăn cỏ thường
+ chế độ ăn ảnh hưởng đến pH nước tiểu: ăn nhiều rau quả mang tính kiềm nhẹ pH= 7,1-
làm kiềm hóa nước tiểu, ăn nhiều đạm và thịt làm axit hóa nước 7,8
53
24/10/2018
1. pH 1. pH
- Bình thường protein không có hoặc có rất ít trong nước tiểu. - Về mặt số lượng, phân loại protein
Khi protein xuất hiện thường xuyên và số lượng nhiều trong nước + protein niệu sinh lý: khi protein dưới 30mg/24 h
tiểu + Microprotein niệu : khi protein 30- 300mg/24 h
là một trong những chỉ điểm quan trọng của bệnh lý thận + Protein niệu thật: khi protein trên 300mg/24 h
tiết niệu
+ 60% có nguồn gốc từ huyết tương: (Al, globulin có + nguyên nhân trước thận: gặp trong bệnh đa u tủy xương
trọng lượng phân tử thấp...) (tiểu ra protein Bence- Jones), do tan huyết (tiểu ra Hemoglobin),
+ 40% có nguồn gốc từ thận và đường tiết niệu (Protein do hủy cơ vân ( tiểu ra Myoglobin)
54
24/10/2018
- Nguyên nhân gây tiểu ra protein - Các phương pháp xác định protein niệu
- Các phương pháp xác định - Các phương pháp xác định
protein niệu protein niệu
- Các phương pháp xác định - Các phương pháp xác định
protein niệu protein niệu
55
24/10/2018
H202
Đỏ đậm BT BT Niệu đạo
3
Xanh
Đỏ Đỏ Đỏ đậm Bàng quang
Đỏ Đỏ Đỏ Thận
1
benzidin
56
24/10/2018
CHƢƠNG IX
XÉT NGHIỆM MÁU
MÁU MÁU
+ máu dự trữ
- Huyết tương
- Chức năng vận chuyển
+ Nước
- Chức năng cân bằng nước và chất điện giải
+Protein huyết
- Chức năng điều hòa thân nhiệt
tương
- Chức năng bảo vệ
57
24/10/2018
* Trâu, bò * Lợn
* Chó
58
24/10/2018
CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU
1. Màu sắc 1. Màu sắc
59
24/10/2018
CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU
1. Màu sắc 2. Sức kháng hồng cầu
CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU
2. Sức kháng hồng cầu
2. Sức kháng hồng cầu
b. Phƣơng pháp
b. Phƣơng pháp
- Lấy 5ml máu cho vào ống đã
Các ống 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 có sẵn chất chống đông rồi ly
NaCl 1% 1,4 1,36 1,32 1,28 1,24 1,20 1,16 1,12 1,08 1,04 tâm
Nước cất 0,6 0,64 0,68 0,72 0,76 0,8 0,84 0,88 0,92 0,96
Nồng độ 0,7 0,68 0,66 0,64 0,62 0,6 0,56 0,56 0,54 0,52 - Cho vào mỗi ống nghiệm
(%)
Các ống 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 chứa các nồng độ dung dịch
NaCl 1% 1,0 0,96 0,92 0,88 0,84 0,8 0,76 0,72 0,68 0,64 trên 2 giọt cặn hồng cầu
Nước cất 1,0 1,04 1,08 1,12 1,16 1,2 1,24 1,28 1,32 1,36
Nồng độ 0,5 0,48 0,46 0,44 0,42 0,4 0,38 0,36 0,34 0,32 - Trộn đều, để 15-20 phút rồi ly
(%)
tâm
CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU
3. Tỷ khối huyết cầu
2. Sức kháng hồng cầu
a.Khái niệm
b. Phƣơng pháp
b. Phƣơng pháp
* Kết quả
Sử dụng phương pháp
- Không có sự tan hồng cầu
Wintrobe
- 1 số hồng cầu bắt đầu tan
- tất cả các hồng cầu đều tan
60
24/10/2018
CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CÁC CHỈ TIÊU SINH HÓA MÁU
3. Tỷ khối huyết cầu 1. Hàm lƣợng HST
CÁC CHỈ TIÊU SINH HÓA MÁU CÁC CHỈ TIÊU SINH HÓA MÁU
2. Định lƣợng độ dự trữ kiềm trong máu 3. Hàm lƣợng đƣờng huyết
b. Phƣơng pháp
61
24/10/2018
2. Nguyên nhân
THIẾU MÁU DO MẤT MÁU
* Thiếu máu cấp tính
* Thiếu máu cấp tính * Thiếu máu mãn tính
- Vỡ mạch quản lớn
- Thiếu máu xuất hiện nhanh, - Thiếu máu xuất hiện chậm và
- Vỡ các cơ quan nội tạng
trong một thời gian ngắn từ từ
- Cơ thể bị mất máu với khối - Có sự thay đổi về số lượng và - Nôn, ỉa ra máu
lượng lớn làm cho con vật rối chất lượng máu - Sau phẫu thuật, sau chấn
loạn tuần hoàn, hô hấp nghiêm thương
trọng, đồng thời rối loạn về
thần kinh
62
24/10/2018
* Thiếu máu mãn tính * Thiếu máu cấp tính - Lượng O2 trong máu giảm,
- Lượng máu mất nhiều, áp lực con vật ngạt thở
- Suy dinh dưỡng
tuần hoàn giảm, lượng máu lên - Lượng máu đến thận giảm,
- Mắc các bệnh KST đường não giảm, TBTK ở não bị ảnh giảm quá trình lọc, gia súc bị
máu hưởng, gia súc chết trong thời trúng độc
- Thiếu các nguyên liệu tạo gian ngắn - Máu ở cơ quan dự trữ trong
máu: Fe, a.folic. Vit B12 - Lượng máu ở tim và mạch cơ thể dồn vào mạch quản,
quản giảm, kích thích TKGC dịch trong tổ chức dồn vào
- Suy thận
làm tim đập nhanh, mạch quản mạch quản, gia súc có cảm
co, đồng tử giãn, vã mồ hôi giác khát nước
4. Triệu chứng
3. Cơ chế sinh bệnh
* Thiếu máu cấp tính * Thiếu máu mãn tính
* Thiếu máu mạn tính - Cơ thể suy sụp nhanh chóng - Con vật mệt mỏi, yếu dần, mất
- Kích thích tủy xương sản sinh hồng cầu, trong máu xuất - Niêm mạc trắng bệnh (như khả năng làm việc
hiện nhiều hồng cầu non, hàm lượng HST giảm màu chén sứ) - Niêm mạc nhợt nhạt
- Nếu mất máu trường diễn, một số cơ quan ngoài tủy xương - Con vật khát nước - Trong máu xuất hiện các HC
cũng tham gia vào quá trính tạo máu (gan, lách), làm gan, - Nhiệt độ cơ thể hạ dần non, HC bệnh lý
lách sưng to, ảnh hưởng đến chức năng của chúng. - Nhịp tim nhanh, mạch yếu, - SLHC, HLHST giảm
huyết áp tụt
- Gia súc khó thở
-SLHC, HLHST giảm
- Gia súc hôn mê, bất tỉnh
5. Điều trị
5. Điều trị * Thiếu máu cấp tính * Chú ý
* Nguyên tắc điều trị: - Trường hợp chảy máu bên - Trường hợp gia súc bị xuất
ngoài: dùng các thủ thuật ngoại huyết phổi không dùng Adre
- Loại trừ nguyên nhân gây chảy máu
khoa cầm máu - Tiếp máu khi gia súc bị mất
- Đề phòng chảy máu tiếp
- Trường hợp chảy máu bên máu cấp tính
- Bổ sung lượng máu đã mất cho cơ thể trong: - Nếu không có máu để tiếp thì
- Kích thích sự tạo máu + Dùng các thuốc làm co phải tiếp bằng nước sinh lý,
mạch quản dung dịch cao phân tử
+ Dùng các thuốc làm tăng
quá trình đông máu
63
24/10/2018
- Chống nhiễm khuẩn và nhiễm sinh lý hoặc các dung dịch keo
- Mất máu ở mức độ quá cấp - Tăng khả năng vận chuyển
tính và trầm trọng: truyền máu oxy: truyền khối HC
toàn phần đồng thời kết hợp - Tăng khả năng cầm máu và
với truyền các dung dịch có đông máu: truyền huyết tương
trọng lượng phân tử cao và tiểu cầu
- Định nhóm máu của con vật - Cắt lông, sát trùng vị trí
64
24/10/2018
- Do gia súc mắc bệnh TN, KST - Sự tồn tại của HC phụ thuộc
vào sức bền của màng hồng
- Do gia súc bị trúng độc hóa chất (Pb, Hg)
cầu
- Do truyền nhầm máu
- HC bị vỡ theo 2 cơ chế
- Tan máu do miễn dịch đồng loại
+ Vỡ trong lòng mạch
+ Vỡ trong tổ chức
65
24/10/2018
66