You are on page 1of 31

CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất yếu của lịch
sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Vì:
❖ Hoàn cảnh thế giới:
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thắng lợi của cuộc cách mạng Tháng mười Nga 1917 đã cổ vũ phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên thế giới.
- Tháng 3- 1919, Quốc tế Cộng sản được thành lập.
❖ Tình hình xã hội Việt Nam:
- Chính trị:
• Triều đình nhà Nguyễn làm bù nhìn, bắt tay với thực dân Pháp cai trị nhân dân.
• Pháp thực hiện chế độ chia để trị
- Kinh tế:
• Tập trung vào khai thác tài nguyên, mở nhiều đồn điền.
• Áp đặt nhiều loại thuế vô lý
• Thi hành chính sách độc quyền
- Văn hóa-xã hội
• Thực hiện chính sách ngu dân, mị dân, đầu độc văn hóa thực dân.
• Xuyên tạc lịch sử gây tâm lý tự ti.
- Các phong trào yêu nước ở Việt Nam trước khi có Đảng:
Có nhiều khuynh hướng khác nhau: Khuynh hướng phong kiến (Phong trào Cần
Vương), KH nông dân (Yên Thế, Bãi Sậy,..), KH tư sản (Phan Bộ Châu, Phan Châu
Trinh)
 Đều thất bại do thiếu các tổ chức lãnh đạo chân chính, Không tập trung được lực
lượng, thiếu phương pháp,…
❖ Sự ra đời của Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và
đấu tranh giai cấp, là sự khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt
Nam và hệ tư tưởng Mác-Lênin đối với cách mạng Việt Nam. Sự kiện Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời đánh dấu một mốc son chói lọi trên con đường phát triển của
dân tộc ta.

1
- Sự ra đời của Đảng là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.
- Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử công nhân và của cách
mạng Việt Nam, chứng tỏ giai cấp vô sản nước ta trưởng thành và đủ sức lãnh đạo
cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong
phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 2: (3 điểm): Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam? Giá trị của Cương lĩnh đối với cách mạng Việt Nam?
a) Hoàn cảnh ra đời.
❖ Đến cuối năm 1929, nước ta có 3 tổ chức Cộng Sản: Đông Dương cộng sản Đảng
(6/1929), An Nam cộng sản Đảng (8/1929), Đông Dương cộng sản liên đoàn (9/1929)
Cần thiết và cấp bách phải thành lập một đảng cộng sản thống nhất, chấm dứt sự
chia rẽ trong phong trào cộng sản ở Việt Nam.
❖ Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm đến Trung Quốc, Người chủ trì Hội nghị hợp nhất Đảng,
tại Hương Cảng, Trung Quốc( từ 6/1-7/2/1930)
❖ Hội nghị thảo luận và thông qua các văn kiện:
o Sách lược vắn tắt Đảng.
o Chương trình tóm tắt Đảng. Cương lĩnh
o Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam. chính trị đầu
o Chánh cương vắn tắt của Đảng. tiên ra đời
b) Nội dung cương lĩnh
- Phương hướng chiến lược: Chủ trương cách mạng tư sản dân quyền và thuộc
địa cách mạng, bỏ qua chủ nghĩa tư bản để đi tới xã hội cộng sản
- Mâu thuẫn:
Nông dân >< Địa chủ phong kiến
Dân tộc VN>< Thực dân Pháp
- Nhiệm vụ: Chống đế quốc, chống phong kiến, giành độc lập dân tộc và xây
dựng chính quyền.
- Lực lượng cách mang: Công nhân, nông dân, tư sản và các phần tử yêu nước
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng Sản Việt Nam
- Vấn đề đoàn kết quốc tế: Cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế
giới vì vậy cần đoàn kết.
- Phương pháp đấu tranh: Bằng con đường bạo lực cách mạng.

2
c) Ý nghĩa
❖ Là một cương lĩnh giải phóng dtộc đúng đắn và sáng tạo theo con đường cmạng HCM, phản
ánh đc quy luật khách quan của xhội VN: phải đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách
của xh VN, phù hợp với xu thế of thời đại.
❖ Giá trị của cương lĩnh:
➢ Lý luận:
- Xác định đường lối chiến lược và sách lược của Việt Nam.
- Giải quyết đúng đắn các mối quan hệ cố lõi trong cách mạng Việt Nam.
- Vận dụng chủ nghĩa Mac-Lenin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
➢ Thực tiễn:
- Thay đổi cả vận mệnh của dân tộc.
- Là cơ sở thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Đưa đất nước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của
Đảng Cộng sản Việt Nam (1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng này đối với Cách
mạng Việt Nam?
• 29/9/1939 TW Đảng gửi toàn Đảng một thông cáo quan trọng nêu rừ: “Hoàn cảnh
Đông Dương sẽ tiến tới vấn đề dân tộc giải phóng”.
• Ban chấp hành TW Đảng đã họp :Hội nghị TW lần thứ 6(11/1939,Hội nghị TW 7
(11/1940),Hội nghị TW lần thứ 8 (diễn ra từ ngày 10 đến 19/5/1941) và đi đến quyết
định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau:
o Một là đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu
o Tạm gác khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của địa chủ, phong kiến mà thay bằng
khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian.
o Hai là : Hội nghị quyết định thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng. ở Việt
Nam là Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Việt Minh.
Hội nghị quyết định thay tên các Hội phản đế thành Hội cứu quốc.
• Ba là: hội nghị xác định “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng
toàn dân”.
• Hình thái khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
• Duy trì đội du kích Bắc Sơn tiến tới thành lập căn cứ địa du kích Bắc Sơn – Vũ Nhai.
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Như vậy: với 3 hội nghị TW 6,7,8 Đảng ta đó hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược để đi đế giành thắng lợi cách mạng 8/1945, thể hiện:
• Đưa nhiệm vụ lên giải phóng dân tộc lên hàng đầu
• Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách mạng nhằm
mục tiêu giải giải phóng dân tộc. Lực lượng chính trị của quần chúng ngaỳ càng đông
3
đảo và được rèn luyện trong đấu tranh chống Pháp – Nhật theo khẩu hiệu của mặt
trận Việt Minh.
• Trên cơ sở lực lượng chính trị của quần chúng , Đảng đó chỉ đạo việc vũ trang cho
quần chúng cách mạng, từng bước tổ chức, xây dựng lực lượng vũ trang trong nhân
dân

Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình nước ta
như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình lúc đó?
1. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc”
do: nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn:
* Giặc Ngoại xâm và nội phản:
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt Quốc,
Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở
lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
- Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.
⟹ Như vậy, cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù.
* Tình hình trong nước gặp nhiều khó khăn:
- Về chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời còn non trẻ, chưa được củng cố. Lực
lượng vũ trang còn non yếu. Những tàn dư của chế độ cũ còn sót lại.
- Về kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp vố đã nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến tranh tàn phá
nặng nề. Thiên tai liên tiếp sảy ra: Lũ lụt lớn vào tháng 8/1948 làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi
đến hạn hán kéo dài làm cho 50% ruộng đất không thể cày cấy được.
- Về tài chính: Ngân sách nước nhà trống rỗng. Nhà nước cách mạng chưa được kiểm soát
ngân hàng Đông Dương. Quân Tưởng tung ra thị trường các loại tiền đã mất giá trị.
- Về văn hóa - xã hội: Hơn 90% dân số không biết chữ. Các tệ nạn xã hội như mê tín dị
đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,… tràn lan.
⟹ Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc”.

4
2. Những chủ trương, biện pháp của Đảng nhằm đưa nước ta khỏi tình trạng "ngàn cân
treo sợi tóc" là :
- Xây dựng chính quyền: Nhiệm vụ trung tâm là phải xây dựng và củng cố chính quyền
dân chủ nhân dân.
- Giải quyết khó khăn về nạn đói, nạn dốt, về tài chính :
• Nạn đói: Trước mắt thực hiện nhường cơm xẻ áo, thực hiện hũ gạo tiết kiệm, ngày
đồng tâm. Về lâu dài phải đẩy mạnh tăng gia sản xuất. =>Chỉ trong thời gian ngắn
nạn đói được đẩy lùi
• Nạn dốt: Mở các lớp học bình dân , kêu gọi nhân dân tham gia xóa nạn mù chử.
Ngày 8/9/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học
vụ. =>Đến tháng 3 / 1946, riêng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có 3 vạn lớp học và 81
vạn học viên.
• Giải quyết khó khăn về tài chính:
Kêu gọi tinh thần tự nguyên đóng góp của nhân dân, thông qua quỹ độc lập và tuần
lễ vàng. Thu được 370 Kg vàng và 20 triệu đồng.
Phát hành tiền Việt Nam, ngày 23/11/1946 chính thức lưu hành tiền Việt Nam trên
cả nước
- Chống giặc ngoai xâm và nội phản:
• Chống giặc ngoại xâm:
Trước 6/3/1946: Chủ trương hòa với quân Tưởng ở miền Bắc để tập trung lực
lượng chống Pháp ở miền Nam.
Sau ngày 6/3/1946: Chủ trương hòa với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng, tranh
thủ thời gian để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946: Đập tan ý đồ của Pháp trong
việc câu kết với Tưởng để chống lại ta. Đẩy nhanh được 20 vạn quân Tưởng và
tay sai về nước, thoát được thế bao vây của kẻ thù. Có thêm thời gian để củng cố
lực lượng chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
• Đối với nội phản: Kiên quyết vạch trần bộ mặt bán dân hại nước của chúng,
trừng trị các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Tưởng. Chính phủ ra sắc
lệnh giải tán tổ chức Đại Việt quốc gia xã hội đảng và Đại việt quốc dân
đảng…….
Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân
chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng Lao động Việt Nam?Ý nghĩa?
❖ Nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng
Lao động VIệt Nam:

5
+ Xác định tính chất xã hội Việt Nam: “ dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa thuộc địa”.
Các tính chất đó đấu tranh lẫn nhau.
+ Xác định mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam: mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân
và tính chất thuộc địa.
+ Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam: Có 2 đối tượng là chủ nghĩa đế quốc xâm lược,
bọn phong kiến (cụ thể là phong kiến phản động).
+ Xác định 3 nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
- Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc và thống nhất thật sự cho dân tộc;
- Xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng;
- Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở chủ nghĩa xã hội.
+ Động lực của cách mạng Việt Nam được xác định gồm có bốn giai cấp gồm: Công nhân,
nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc ngoài ra còn có những thân sĩ yêu nước và tiến bộ.
Trong đó lấy nền tảng là giai cấp công , nông và lao động trí óc; giai cấp công nhân dống vai
trò là lực lượng cách mạng.
+ Xác định tính chất cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này là cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân.
+ Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội lâu dài trải qua 3 giai đoạn không tách rời nhau, mật thiết
liên hệ xen kẽ với nhau.
+ Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: người lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Đảng lao động Việt Nam là đảng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao động Việt Nam.
+ Chính cương cũng nêu rõ 15 chính sách lớn của Đảng để đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi
và đặt sở kiến thiết quốc gia.
+ Về quan hệ quốc tế, đứng về phía hòa bình và dân chủ, mở rộng quan hệ.
❖ Ý nghĩa: Chính cương Đảng lao động Việt Nam là mốc đánh dấu bước phát triển mới
trong lý luận cách mạng của Đảng.
Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thông qua tại Đại hội
III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam?

❖ Những nội dung cơ bản được thông qua tại Đại hội III (9/1960) của Đảng Cộng
sản Việt Nam

- Đại hội III họp tại thủ đô Hà Nội và tháng 9/1960


- Mục đích được HCM nêu rõ: “ Đại hội lần này là Đại hội xây dựng CNXH ở miền
Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
- Đại hội thông qua: Báo cáo chính trị và Nghị quyết về Nhiệm vụ và đường lối của
Đẩng trong giai đoạn mới…
- Nhiệm vụ:

o Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

6
o Tiến hành CMDT dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà,
hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước

- Mục tiêu chiến lược chung: CM ở miền Bắc và CM ở miền Nam thuộc 2 chiến lược
khác nhau, mục tiêu cụ thể riêng, song trước mắt mục tiêu chung là giải phóng miền
Nam hòa bình, thống nhất đất nước
- Vị trí, vai trò, nhiệm vụ:

o Miền Bắc: xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM
miền Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên XHCN về sau -> có vai trò quyết định nhất
o Miền Nam: giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay
sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành CM cả nước -> có vai trò
quyết định trực tiếp

- Hòa bình thống nhất Tổ quốc: giữ vững đường lối hòa bình để thống nhất nước nhà
song phải đề cao cảnh giác và sẵn sàng đối phó mọi tình thế
- Triển vọng cách mạng: Đại hội nhận định cuộc đấu tranh ngằm thực hiện nhiệm vụ
thiêng liêng của nhân dân cả nước, đây là quá trình lâu dài, gay go và khó khăn
nhưng thắng lợi sẽ thuộc về dân ta, Nam – Bắc nhất định sum họp 1 nhà
- Xây dựng CNXH: Cuộc CMXHCN ở miền Bắc là quá trình cải biến cách mạng lâu
dài về mọi mặt

➔ Đại hội tuy còn một số hạn chế trong đường lối cách mạng XHCN nhưng đã hoàn
chỉnh đường lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn mới.

Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trưởng đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản
Việt Nam tại Đại hội VI (12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này?
- Đại hội VI diễn ra tại Hà Nội từ ngày 15->18/12/1986
- Bối cảnh:
+ Thế giới: cách mạng khoa học – kỹ thuật phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế
giới dần thay thễu thế đối đầu. Xu thế thời đại là đổi mới. Liên Xô và các nước
XHCN tiến hành cải tổ sự nghiệp và xd XHCN
+ Việt Nam: bị đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở trạng thái khủng
hoảng KT – XH
- Nội dung: Chủ trương đổi mới kinh tế:
+ Đại hội nhìn nhận đánh giá đúng sự thật, kiểm điểm và chỉ rõ sai lầm, khuyết điểm
của Đảng
7
+ Rút ra 4 bài học quý báu:
➢ Quán triệt tư tưởng “ lấy dân làm gốc”
➢ Luôn xuất phát từ thực tế , tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
➢ Biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
➢ Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân tiến hành CMXHCN
+ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế
+ Đổi mới cơ chế quản lí, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp sang
hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
+ Nhiệm vụ, mục tiêu: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầu tạo ra cơ cấu
kinh tế hợp lí; đặc biết chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
+ Giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông
+ Xây dựng và tổ chức chính sách xã hội thiết thực và có hiệu quả thông qua 4 nhóm
chính sách: kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm; thuwcjj hiện công bằng xã hội,
đảm bảo ân toàn xã hội; chăm lo đáp ứng giáo dục, văn hóa; xây dựng chính sách
bảo trợ xã hội
+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh,
+ Tăng cường đối ngoại
• Ý nghĩa:
- Là đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt phát triển
trong thời kì quá độ
- Đại hội mang tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của VN.
Câu 8:(3 điểm) Phân tích chủ trương công nghiệp hóa hiện, hiện đại hóa của Đảng
trong Đại hội VIII(6/1996)? Anh (chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách
mạng 4.0?
• Chủ trương đại hôi VIII
- Đại hội họp tại Hà Nội từ ngày 28/6 – 1/7/1996
- Bối cảnh:

8
+ CM khoa học và công nghệ phát triển với trình độ cao hơn. Chủ nghĩa xã hội hiện thực
lâm vào thoái trào
+ Việt Nam: giành được những thắng lợi bước đầu về mọi mặt, phá được thế bị bao vây, cô
lập nhưng vẫn còn là nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn đề
cần giải quyết
- Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành, cho phép
chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
- Rút ra 6 bài học:
+ Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trong quá trình đổi mới
+ Kết hợp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm
+ Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
+ Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh cả dân tộc
+ Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
- Quan điểm về công nghiệp hóa:
+ Giữ độc lập tự chủ đi đôi với đa phuoeng hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
+ CNH, HĐH là sự nghiệp toàn dân, mọi thành phần kinh tế mà kinh tế nhà nước có vai trò
chủ đạo
+ Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
+ Khoa học và công nghệ là động lực của CNH – HĐH
+ Lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn cơ bản
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
- Xây dựng Đảng ngang tầm đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa là vấn đề có ý nghĩa quyết định hàng đầu
=> Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng, đưa đất nước sang thời kỳ mới , đẩy mạnh
CNH – HĐH, xây dựng đất nước theo định hướng XHCN
• Điều cầm làm để đáp ứng cách mạng 4.0 là:

9
- Luôn học tập trau dồi những kiến thức thực tiễn để có thể ứng dụng những tiến bộ
khoa học công nghệ
- Rèn luyện cho bản thân nguồn ngoại ngữ tốt để tiếp cận với tin tức và tài liệu nước
ngoài
- Tích lũy những ki năng mềm thông qua các chương trình phát triển cá nhân để hoàn
thiện bản thân
- Tích lũy kinh nghiệm làm việc thực tế để có thể nhanh chóng thihs nghi với mọi môi
trường làm việc
Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc trong HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ trong việc xây dựng văn hóa
tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc?
• Quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Ngày 17/7/1998, Hội nghị lần thứ năm Ban cháp hành Trung ương (khóa VIII) ban
hành Nghị quyết về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Phương hướng: phát huy chủ nghĩa yêu nước và truyền thống đại đoàn kết dân tộc, ý
thức độc lập tự chủ, tự cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN với nền văn hóa
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Mục tiêu: vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển phong phú tự do và toàn diện
của con người trong mỗi quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa xã hội và tự nhiên
- Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là dộng lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế-xã hội
- Khẳng định nền văn hóa chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng 54 dân
tộc Việt
- Xây dựng văn hóa là sự nghiệp toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức
giữ vai trò quan trọng
- Coi văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp cách mạng
lâu dài
- Chú trọng thực hiện nhiệm vụ xây dựng tư tưởng đạo đức, lối sống và văn hóa lành
mạnh trong xã hội
➔ NQTW 5 được ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH-HĐH -> phong trào thi đua yêu nước phát động rộng rãi trên mọi lĩnh vực
giúp chuyển biến phong phú đời sống tinh thần xã hội
• Liên hệ:
10
- Mỗi cá nhân cần tìm hiểu những bản sắc văn hóa vốn có của dân tộc, giũ gìn và phát
huy những giá trị đó
- Tăng cường những hoạt động tuyên truyền, giáo dục mang đến cho học sinh nguồn tri
thức về văn hóa dân tộc
- Mỗi người cần đặt trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc lên hàng đầu
- Tích cực trau dồi hiểu biết của mình về giá trị văn hóa tốt đẹp
- Tự mình rèn luyện học tập và trau dồi cho bản thân những kĩ năng cần thiết, không
ngừng nâng cao hiểu biết về văn hóa dân tộc
- Xây dựng bản lĩnh văn hóa, sắn sàng đấu tranh với những hoạt động, sản phẩm văn
hóa không lành mạnh
- Hội nhập quốc tế nhưng luôn giữ gìn nét đẹp truyền thống
Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước của Đại
hội XII (1/2016)? Sinh viên cần làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ trên?
• Đại hội XII
- Đại hội XII của Đảng họp từ ngày 21 – 28/1/2016
- Bối cảnh:
+ Thế giới: diễn biến nhanh, phức tạp, khó lường
+ Trong nước: đã qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng lên rõ rệt, có thuận lợi, thời cơ
đan xen thách thức và khó khăn
- Đại hôi “ Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương – đổi mới”
- Đảng rút ra kinh nghiệm:
+ Chú trọng công tá xây dựng Đảng trong sạch , vững mạnh; phát huy dân chủ và sức
mạnh đại đoàn kết dân tộc
+ Nhìn thẳng sự thật, bám sát thực tiễn; nắm bắt dự báo và điều chỉnh chủ trương
nhiệm vụ cho phù hợp
+ Gắn kết và triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm; xây dựng
Đảng là then chốt; văn hóa là nền tảng xã hội; đảm bảo QP – AN là nhiệm vụ trọng
yếu, thường xuyên
+ Thực hiện mục tiêu lâu dài, nhiệm vụ cơ bản
+ Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế

11
- Nhiệm vụ tổng quát :Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại kinh tế, đẩy mạnh
CNH-HĐH đất nước. Hoàn thiện và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Đổi mới giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng phát triển văn hóa,
con người.
- Nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sư suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, có năng
lực, phẩm chất và uy tín. Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức và
đạo đức
+ Xây dựng bộ máy chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả; phòng chống tham
nhũng, quan liêu
+ Thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức
cạnh tranh của kinh tế
+ Đấu tranh bảo vệ độc lập , chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và snags tạo của nhân dân
+ Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng môi
trường văn hóa lành mạnh
• Liên hệ
- Tin tưởng vào chính sách của Đảng
- Mỗi người luôn có ý thức tự tu dưỡng rèn luyện và hình thành cho mình bản lĩnh
sống, bản lĩnh chính trị vững vàng, nghề nghiệp vững chắc
- Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng động và sáng
tạo
- Rèn luyện nhân cách và lối sống tích cực
Xung kích tình nguyện vì Tổ quốc, vì cộng đồng và hoàn thành sứ mệnh lịch sử vẻ vang của
dân tộc
Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng kết trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông qua tại Đại
hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của Cương lĩnh?
• Phương hướng được tổng kết

12
- Đại hội VII của Đảng được họp tại Hà Nội từ ngày 24 – 27/6/1991
- Thông qua 2 văn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Chiến lược, ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000
- Mục tiêu: ra khỏi khủng hoảng, ổn định kinh tế-xã hội, vượt qua tình trạng nước
nghèo và kém phát triển
- Đại hội nêu ra 7 phương hướng:
+ Xây dựng nhà nước XHCN
+ Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn
với nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trọng tâm
+ Thiết lập quan hệ sản xuất xã hội từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở
hữu
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN dưới sự quản lí
của Nhà nước
+ Tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Mac-
lenin; tư tưởng đạo đức HCM giữ vai trò chủ đạo
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
+ Thực hiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
➔ Cương lĩnh chỉ rõ quá độ lên CNXH ở nước ta là một quá trình lâu dài với những
định hướng lớn về kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng
• Ý nghĩa
- Lần đầu Đảng dương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
- Là “ Đại hội của Trí tuệ-đổi mới, dân chủ-kỉ cương-đoàn kết”
- Đại hội VII đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản cách mạng VN trong thời kì quá độ
lên CNXH
- Đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữ tư tưởng với hành động tạo ra sức mạnh tổng
hợp

13
Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội
nhập quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội XII (1/2016)? Anh (chị) cần trang bị
những gì để chủ động hội nhập quốc tế?
• Chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại chủ động hội nhập quốc tế
- Đại hội XII họp từ ngày 21 – 28/1/2016
- Bối cảnh:
+ Thế giới: diễn biến nhanh, phức tạp, khó lường
+ Việt Nam: qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng rõ rệt, có thuận lợi thời cơ cũng có những
khó khăn và thách thức
- Chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế
+ Thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
+ Giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương
mại tự do thế hệ mới và tạo điều kiện thuận lợi phát triển đất nước
+ Mục tiêu: đảm bảo lợi ích quốc gia – dân tộc trên cơ sở nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi
+ Kiên định đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa dạng hóa,
đa phương hóa trong đối ngoại và hội nhập quốc tế
+ Đảnh lãnh đạo thống nhất, Nhà nước quản lí tập trung
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp toàn dân; doanh nhân, doanh nghiệp và đội ngũ trí
thức là lực lượng đi đầu
• Liên hệ:
- Mỗi người phải trung thành tuyệt đối với đường lối xây dựng đất nước và tin tưởng những
chính sách của Đảng
- Không ngừng học tập và bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và ngoại ngữ
tạo cơ hôi tiếp cận thế giới
- Biết tìm kiếm và kịp thời phát hiện thế mạnh của sản xuất và thị trường trong nước
Câu 13: (3 điểm)Anh (chị) phân tích quan điểm của Đảng về Chiến lược phát triển bền vững
kinh tế biển Việt Nam đến 2030 tại HNTW 8 (10/2018)? Liên hệ?
• Quan điểm của Đảng
- Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển với sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
14
- Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn
bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh
vượng , an ninh và an toàn
- Phát triển bền vững kinh tế biển gắn với an ninh quốc phòng
- Giữ vững độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn
định cho phát triển
- Phát triển kinh tế biển là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của
mọi tổ chức doanh nghiệp và mọi người dân VN
• Liên hệ
- Thanh niên cần học tập, rèn luyện tri thức và hiểu rõ vai trò quan trọng của biển với quốc
gia dân tộc
- Thanh niên cần nhận thức được vai trò và trách nhiệm của mình để không ngừng học hỏi tu
dưỡng rèn luyện phấn đấu để trở thành lực lượng xung kích thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội
- Mỗi thanh niên cần có bản lĩnh ý chí và trình độ để góp phần sức lực và trí tuệ của mình vào
công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế biển
- Thể hiện tình yêu với biển thông qua các hoạt động tình nguyện thực tế bảo vệ biển
Câu 14: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng? Liên hệ
thực tiễn Việt Nam hiện nay?
❖ Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội:
+ Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội vfa chủ nghĩa
xã hội là cơ sở bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc.
+ Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là bảo vệ vững chắc độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, biển, đảo của Tổ Quốc và xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội.
- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, nhân dân là người làm nên lịch
sử, là chủ thể của lịch sử. Cách mạng muốn thành công thì phải lấy dân chúng làm
gốc.

15
+ Nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịch sử từ Cách mạng Tháng Tám
1945, hai cuộc kháng chiến và công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân,
đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế:
+ Đoàn kết là nguyên tắc của Đảng chân chính cách mạng.
+ Đoàn kết là một truyền thống từ lâu đời của Việt Nam.
- Kết hợp sức mạng dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh
quốc tế:
+ Đoàn kết và ủng hộ lẫn nhau giữa các cuộc cách mạng và nhân dân các nước là
yêu cầu khách quan tất yếu.
+ Cách mạng Tháng Tám 1945 đã phát huy cao nhất sức mạnh dân tộc, với ý chí
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta. Sức mạnh của dân tộc được phát huy cao
nhất với tinh thần tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính, đồng thời tranh
thủ cao nhất sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nước xã hội chủ
nghĩa và bạn bè quốc tế.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách
mạng Việt Nam:
+ Trong quá trình lãnh đạo, Đảng luôn luôn chú trọng xây dựng Đảng, nhằm
nâng cao vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
+ Đảng lãnh đạo bằng đường lối và những chính sách đúng đắn.
❖ Liên hệ:
Hiện nay, Đảng đã kế thừa và phát huy những điểm mạnh được kế thừa từ trước
đó song vẫn có những hạn chế nhất định đòi hỏi Đảng phải xây dựng và quyết định
đường lối chính trị; giáo dục rèn luyện đội ngũ cán bộ đủ năng lực trình độ và uy
tín dể thực hiện hiệu quả đường lối chính trị

TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1:
Câu 1: Thời gian TDP tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào?
A, 1858 – 1884 C, 1884 – 1896
B, 1896 – 1913 D, 1913 – 191
Câu 2: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là những mâu thuẫn
nào?

16
A, Mâu thuẫn giữa các giai cấp công dân và giai cấp địa chủ phong kiến.
B, Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C, Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chuyến.
D, Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và bọn tay sai của chúng.
Câu 3: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam trở thành một phong trào tự giác?
A, Năm 1920 ( Tổ chức công hội được thành lập )
B, 1925 ( Cuộc bãi công của công nhân Ba Son )
C, 1929 ( Sự ra đời của tổ chức cộng sản )
D, 1930 ( Sự ra đời của ĐCSVN )
Câu 4: Vì sao ra đời ở một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp công nhân Việt Nam
lại có những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế?
A, Vì là sản phẩm mới của chế dộ thuộc địa nửa phong kiến.
B, Vì là sản phẩm của các cuộc khai thác thuộc địa.
C, Vì là sản phẩm trực tiếp của nền công nghiệp Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa.
D, Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa CN Mác Leenin và phong trào yêu nước VN.
Câu 5: Giai cấp tư sản Việt Nam không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì lý do nào
sau đây? Chọn phương án không đúng?
A, Nhỏ yếu về số lượng và bạc nhược về tinh thần.
B, Có tinh thần chống đế quốc và phong kiến không cao.
C, Có quan hệ với bọn đế quốc và phong kiến.
D, Có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 6: Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng phong kiến ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX là?
A, Phan Bội Châu B, Phan Châu Trinh
C, Hàm Nghi D, Nguyễn Thái Học
Câu 7: một trong những đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là?
17
A, Hàm Nghi B, Tôn Thất Thuyết
C, Hoàng Hoa Thám D, Phan Châu Trinh
Câu 8: Tổ chức cách mạng được Nguyễ Ái quốc thành lập vào tháng 6/1925 là?
A, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên B, Việt Nam quốc dân đảng
C, Tân Việt cách mạng đảng D, Đảng thanh niên
Câu 9: Tại hội nghị thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là?
A, Đảng Cộng sản Đông Dương B, Đảng cộng sản Việt Nam
C, Đảng Lao Động Việt Nam D, Đảng dân chủ Việt Nam
Câu 10: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đã thông qua văn kiện nào?
A, Luận cương chính trị B, Cương lĩnh chính trị
C, Đường Cách Mệnh D, Tự Chi trích
Câu 11: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham gia Hội nghị thành lập Đảng năm
1930?
A, Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Liên
đoàn.
B, Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng.
C, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
D, Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
Câu 12: Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương
Lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là?
A, TS dân quyền CM và Thổ địa cách mạng đi tới xã hội cộng sản.
B, Xây dựng nước Việt Nam dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C, Cách mạng tư sản dân quyền-phản đế và điền địa-lập chính quyền công nông bằng hình
thức Xô Viết, để dự bị điều kiện đi tới XHCN.
D, TS dân quyền CM và Thổ địa cách bỏ qua TBCN để tới XHCN.
Câu 13: Hội nghị lần thứ nhất tháng 10/1930 do ai chủ trì?
A, Hồ Chí Minh B, Lê Duẩn C, Trường Chinh D, Trần Phú.
18
Câu 14: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: Vấn đề thổ địa là cái cốt của CM tư sản
dân quyền?
A, Chính cương vắn tắt của Đảng
B, Luận Cương tháng 10/1930
C, Chung quanh vấn đề chính sách mới của Đảng(10/1936)
D, Sách lược vắn tắt(2/1930)
Câu 15: Luận cương chính trị( 10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương là
gì?
A, Công nhân, nông dân, tư sản.
B, Công nhân, nông dân, trí thức.
C, Công nhân, nông dân, trung-tiểu địa chủ.
D, Công nhân, nông dân, các phần tử lao khổ của đô thị.
Câu 16: Điểm hạn chế của luận cương tháng 10/1930 là gì?
A, Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B, Không đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
C, Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
D, Sử dụng bảo lực cách mạng.
Câu 17: Hội nghị TW lần thứ 8 đã xác định phương pháp đấu tranh cơ bản, trọng tâm
trong thời kì mới là?
A, Mít tinh. B, Bãi công, biểu tình.
C, Khởi nghĩa vũ trang D, Công khai, hợp pháp.
Câu 18: Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A, Đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp. B, Đánh đuổi phát xít Nhật.
C, Giải quyết nạn đói D, Nhổ lúa trồng đay.
Câu 19: Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939?
A, Độc lập dân tộc. B, Ruộng đất dân cày.
C, Các quyền dân chủ đơn sơ. D, Giảm tô thuế cho nông dân.
19
Câu 20: Hội nghị TW lần 8 xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương
là?
A, Giải phóng giai cấp nông dân B, Giải phóng giai cấp công dân
C, Giải phóng dân tộc D, Giải phóng giai cấp tư sản

CHƯƠNG II
Câu 1: Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ra đời khi nào?
A, 9/3/1945. B, 12/3/1945.
C, 10/3/1946. D, 12/3/1946.
Câu 2: Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A, Đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp. B, Đánh đuổi phát xít Nhật.
C, Giải quyết nạn đói. D, Nhổ lúa trồng đay.
Câu 3: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các dô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A, Vũ trang tuyên truyền. B, Vũ trang tuyên truyền và diệt trừ gian ác.
C, Diệt trừ gian ác. D, Đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường.
Câu 4: Kẻ thù chính của CMVN sau cách mạng tháng 8/1945?
A, Thực dân Pháp xâm lược. B, Tưởng Giới Thạch và tay sai
C, Thực dân Anh.. D, Giặc đói và giặc dốt.
Câu 5: Hiến pháp đàu tiên của nước VNDCCH được thông qua vào ngày tháng năm
nào?
A, 9/11/1945. B, 10/10/1946..
C, 9/11/1946. D, 9/11/1947.
Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh viết lới kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
A, Đêm ngày 18/9/1946. B, Đêm ngày 19/12/1946.
C, Ngày 20/12/1946. D, Ngày 2/9/1946.
Câu 7: Hội nghị lần thứ 15 BCH TW đảng khóa II đã xác định con đường phát triển cơ
bản của cách mạng Miền Nam Việt Nam là gì?
20
A, Khới nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
B, Tiến hành con đường bạo động vũ trang.
C, Tiến hành khởi nghĩa toàn phần.
D, Thực hiện đấu tranh chính trị.
Câu 8: Đại hội quốc dân Tân Trào đã không quyết định nội dung nào sau đây?
A, Quyết định tổng khởi nghĩa
B, 10 chính sách của Việt Minh.
C, Quyết định thành lập ủy ban giải phóng ở Hà Nội.
D, Quyết định thành lập ủy ban giải phóng dân tộc. quy định Quốc Kỳ, Quốc Ca.
Câu 9: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ Lâm Thời đã xác định nhiệm vụ cấp bách
cần giải quyết là gì?
A, Chống ngoại xâm.. B, Chống ngoại xâm và nội phản.
C, Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. D, cả 3 phương án trên.
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoãn giữa Việt Nam và Pháp là?
A, Pháp ngừng bắn ở Miền Nam.
B, Ký kết hiệp định sơ bộ 6/3/1946 giữ Việt Nam với Pháp.
C, Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc.
D, Pháp và tưởng kí hiệp ước Trùng Khánh trao dổi quyền lợi cho nhau.
Câu 11: 15/10/1947 để đối phó với cuộc tấn công của Pháp lên căn cứ đia Việt Bắc, ban
thường vụ TW đảng đã đề ra?
A, Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc.
B, Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
C, Chủ trương tấn công quân Pháp ở vùng sau lưng địch.
D, Lời kêu gọi đánh tan cuốc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp.
Câu 12: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam 2/1951 đã nêu ra các tính chất của xã
hội Việt nam là?
A, Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
21
B, Dân chủ nhân dân và dân tộc.
C, Thuộc địa nửa phong kiến.
D, Dân tộc và dân chủ mới.
Câu 13: Đường lối cách mạng XHCN ở Miền Bắc được thông qua tại đại hội nào?
A, Đại hội II B, Đại hội III
C, Đại hội IV D, Đại hội V
Câu 14: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng
6/1950, lần đầu tiên TW Đảng đã mở cuộc tiến công quy mô lớn đó là?
A, Chiến dịch Việt Bắc.
B, Chiến dịch Tây Bắc.
C, Chiến dịch Biên Giới.
D, Chiến dịch Thượng Lào.
Câu 15: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng Lao Động xác định tại đại
hội II là?
A, Công nhân, nông dân. B, Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C, Công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D, Công nhân, nông dân, lao dộng trí thức.
Câu 16: Vai trò của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam là?
A, Quyết định trực tiếp tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam khỏi ách thống trị đế
quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B, Quyết định nhất tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam, thống nhất nước nhà.
C, Quyết định tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam khỏi ách thống trị đế quốc Mỹ,
thống nhất nước nhà.
D, Quyết định chủ yếu tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam, thống nhất nước nhà.
Câu 17: Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là?
A, Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ.
B, Kiên quyết đánh tan chiến tranh xâm lược của Mỹ.
C, Thực hiện kháng chiến lâu dài.
22
D, Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ.
Câu 18: Tư tưởng và phương châm đấu tranh ở miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1975
là:
A, Tập trung lực lượng của cả hai miền để mở cuộc tiến công lớn.
B, Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực
hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.
C, tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của mĩ ở miền
Nam
D, Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc mĩ
Câu 19: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống mĩ của nhân dân
ta:
A, Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân
tộc
B, Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C, Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước
D, Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây
dựng CNXH
Câu 20: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống mĩ cứu nước:
A, Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
B, Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của đảng
C, có hậu phương vững chắc ở miền bắc XHCN
D, sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước đông dương

CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI 1975 – 2018
Câu 1: Đại hội IV của Đảng tổng kết chiến tranh và thống nhất nhà nước diễn ra vào
thời gian nào:
A, tháng 4/1975 B, tháng 1/1977
23
C, tháng 4/1976 D, tháng 12/1976
Câu 2: Trong các đặc điểm của nước ta trong thời kì quá độ lên CNXH được đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra, đặc điểm nào là lớn nhất và quan trọng nhất:
A, Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
B, Đất nước còn nhiều khó khan do hậu quả chiến tranh và tàn dư của CNTD, cuộc đấu
tranh giữa cách mạng và phản cách mạng trên thế giới còn gay go, quyết liệt
C, Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D, Là một nước nghèo và không có nhiều tài nguyên
Câu 3: ba chương trình mục tiêu được đại hội đảng lần VI đề ra là:
A, Lương thực – thực phẩm; hang tiêu dùng; hang xuất khẩu
B, Công nghiệp; nông nghiệp và dịch vụ
C, Thương mại; dịch vụ và xuất khẩu
D, Công nghiệp, nông nghiệp, hang xuất khẩu
Câu 4: Khái niệm CNH – HDH lần đầu tiên được đưa ra tại;
A, Đại hội lần thứ VI (1986) của đảng B, Hội nghị TW 7, khoá VII, 7/1994
C, Đại hội lần thứ VIII (1996) của đảng D, Đại hội lần thứ IX (2001) của đảng
Câu 5: Đại hội nào đã xác định chủ trương: “Trong chặng đường đầu tiên của thời kì
quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hang đầu”
A, Đại hội IV B, Đại hội V
C, Đại hội VI D, Đại hội VII
Câu 6: Trong các đặc trưng chủ yếu của CNH thời kì trước đổi mới, đặc trưng nào sau
đây chứng tỏ việt nam tiến hành CNH theo mô hình của liên xô
A, CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng
B, CNH dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn viện trợ của các nước XHCN
C, Tiến hành CNH thông qua cơ chế kế hoạch hoá, tập trung quan lieu bao cấp
D, Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hậu quả kinh tế - xã hội
Câu 7: Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hoá tập trung là:
24
A, Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính thông qua hệ thống chi
tiêu pháp lệnh
B, Vận hành theo cơ chế thị trường
C, Vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
D, Nhà nước không can thiệp vào quá trình quản lí, kiểm soát hoạt động của các doanh
nghiệp
Câu 8: Địa phương nào thực hiện chính sách khoan sản phẩm đầu tiên trong cả nước:
A, Vĩnh Phú B, Long An
C, Hải Phòng D, An Giang
Câu 9: Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lí kinh tế thời kì trước đổi mới,
đặc điểm nào sau đây tạo ra tâm lí ỷ lại, thụ động, tiêu cực trong hoạt động kinh tế
A, Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống, chi tiêu bằng pháp lệnh chi tiết áp
đặt từ trên xuống
B, Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà nước qui
định
C, Nhà nước quản lí kinh tế thông qua chế độ “Cấp phát – Giao nộp” và cơ chế “xin – cho”
D, Bộ máy quản lí cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
Câu 10: nhận thức của đảng về kinh tế thị trường từ sau đại hội VI là:
A, Kinh tế thị trường là cái riêng có của CNTB
B, Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB
C, Kinh tế thị trường không tồn tại trong thời kì xây dựng CNXH
D, Kinh tế thị trường đối lập với CNXH
Câu 11: Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì quá độ lên CNXH là:
A, Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
B, Nền kinh tế hàng hoá có 2 thành phần là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, trong đó
thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
C, Nền kinh tế hàng hoá tập trung, quan liêu, bao cấp
D, Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
25
Câu 12: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là:
A, Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
B, Nền kinh tế nhiều thành phần
C, Kinh tế tri thức
D, Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo qui luật kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và
chiu sự dẫn chi phố bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH
Câu 13: Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được đảng ta xác
định là gì:
A, Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
B, Giải phóng lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân
C, Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
D, Xây dựng tiềm năng cho phát triển nhà nước XHCN
Câu 14: Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay:
A, Kinh tế nhà nước B, Kinh tế tư nhân
C, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D, Kinh tế hợp tác xã
Câu 15: Kinh tế thị trường định hướng XHCN được thể hiện ở tiêu chí nào:
A, Là nền kinh tế đa sở hữu, gắn với nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo
B, Đảm bảo lợi nhuận tối đa
C, Phục vụ lợi ích của một nhóm xã hội
D, Dân giàu nước mạnh, xã hội văn minh
Câu 16: trong đại hội đảng VII đảng ta coi kinh tế tư nhân là
A, Trụ cột củ nền kinh tế
B, Có vai trò chủ đạo của nền kinh tế
C, Là động lưc quan trọng của nền kinh tế
D, Có vai trò quyết định đối với sự vận động của nền kinh tế
Câu 17: đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay được xác định là:
26
A, Đổi mới mục tiêu, con đường XHCN
B, Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của HTCT
C, Thay đổi hệ thống tư duy lí luận
D, Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập
Câu 18: Đại hội đảng IV-1976 nhận định muốn đưa sự nghiệp cách mạng XHCN đến
toàn thắng thì
A, Xác định quyền làm chủ của nhân dân được thể chế hóa bằng pháp luật và tổ chức
B, Xác định đảng là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong điều kiện CCVS
C, Điều kiện quyết định trước tiên phải là thiết lập và không ngừng tăng cường CCVS, thực
hiện và không ngừng phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động
D, Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Câu 19: Trong thời kì đổi mới lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích toàn
dân tộc trong mục tiêu chung là:
A, Đổii mới HTCT một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách
làm phù hợp
B, Thực hiện tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
C, Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
D, Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh
Câu 20: Tổ chức nào không được xác định trong HTCT ở nước ta
A, Mặt trận tổ quốc B, Hội phụ nữ
C, Hội cựu chiến binh D, Hội người cao tuổi
Câu 21: Quyền lực nhà nước thống nhất nghĩa là
A, Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
B, Chịu sự lãnh đạo của đảng cộng sản Việt Nam
C, Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở hiến pháp, pháp luật
D, Có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
27
Câu 22: Cương lĩnh 1991 của đảng đã xác định nền văn hóa việt nam gồm những đặc
trưng gì
A, Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc B, Đậm đà bản sắc dân tộc
C, Khoa học, dân tộc và đại chúng D, Tiên tiến, tính đảng và tính dân tộc
Câu 23: Quan niệm về xây dựng nền văn hóa việt nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
lần đầu tiên được đề cập đến trong văn kiện nào
A, Đề cương văn hóa việt nam 1943 B, Cương lĩnh năm 1991
C, Chính cương của đảng lao động việt nam 1951 D, Cương lĩnh năm 2011
Câu 24: Theo quan niẹm của ĐCSVN, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của
toàn dân do đảng lãnh đạo, trong đó bộ phần nào đóng vai trò quan trọng
A, giai cấp công nhân B, Giai cấp nông dân
C, Giai cấp tư sản D, Đội ngũ tri thức
Câu 25: Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của đường lối đối ngoại thời kì 1975-1986 là gì
A, hậu quả của chiến tranh
B, môi trường quốc tế không thuận lợi
C, bệnh chủ quan, duy ý chí và lối suy nghĩ, hành động giản đơn
D, sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch
Câu 26: Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ việt- trung, quan hệ việt-mĩ là
xuất phát trực tiếp từ cơ sở nào trong các cơ sở dưới đây
A, Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính sách
đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
B, Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia
để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
C, Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trunng xây dựng kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nước ta
D, Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
việt nam
Câu 27: Chủ trương chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là trực tiếp xuất phát từ
cơ sở :
28
B, Toàn cầu hóa kinh tế là xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia để
tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
Câu 28: Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
của đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào
A, Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính sách
đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
B, Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia
để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
C, Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trunng xây dựng kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nước ta
D, Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
việt nam
Câu 29: Việt nam gia nhập ASEAN vào năm nào
A, 1993 B, 1994 C, 1995 C, 1996
Câu 30: Việt nam gia nhập APEC vào năm nào
A, 1996 B, 1997 C, 1998 D, 1999

CHƯƠNG 4: TỔNG KẾT THẮNG LỢI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ SỰ


LÃNH ĐẠO CỦA ĐCSVN
Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thắng lợi của cách mạng VN 1945 là
A, Do bối cảnh quốc tế thuận lợi B, Do có sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS
C, Do chủ động nắm bắt thời cơ D, Do có sự nhượng bộ của kẻ thù
Câu 2: phương pháp đấu tranh cácnh mạng trong kháng chiến chống mĩ là
A, Kết hợp 3 hình thức đấu tranh: chính trị, quân sự, ngoại giao
B, Kết hợp tấn công ở cả 3 vùng chiến lược: đô thị, đồng bằng, miền núi
C, Kết hợp 3 thứ quân: quân đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
D, Cả 3 phương án trên

29
Câu 3: Trong cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 đã chỉ ra mấy đặc trưng của mô
hình XHCN mà VN xây dựng
A, 5 B, 6 C, 7 D, 8
Câu 4: Điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH ở VN là gì
A, Độc lập dân tộc B, Đánh đổ đế quốc
C, Đánh đổ giai cấp địa chủ D, Xây dựng CSVC
Câu 5: “Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là lời kêu gọi của ai
A, HCM B, Lênin C, C.Mác D, F.Ănghen
Câu 6: Trong công cuộc đổi mới, đảng nhấn mạnh điểm tương đồng trong chiến lược đại
đoàn kết dân tộc là gì
A, Chủ nghĩa yêu nước B, Tinh thần vì nước quên thân
C, Lợi ích chung của quốc gia dân tộc D, Lợi ích của giai cấp
Câu 7: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, để nâng cao vai trò lãnh đạo, sức chiến đấu
của đảng, công việc chủ chốt mà đảng cần làm là gì
A, Tăng cường công tác xây dựng đảng
B, Không ngừng đổi mới phương thức lãnh đạo
C, Chủ trương xây dựng đội ngũ cán bộ
D, Tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng
Câu 8: Bảo vệ nền tảng tư tưởng của đảng có nghĩa là gì
A, Bảo vệ chủ nghĩa xã hội
B, Bảo vệ chủ nghĩa mác lê nin và tư tưởng HCM
C, Tăng cường giáo dục chính trị
D, Tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng
Câu 9: Lực lượng bảo vệ đảng, giúp đỡ đảng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh giải
phóng dân tộc là lực lượng nào
A, Bạn bè quốc tế B, Giai cấp vô sản TG
C, Nhân dân D, Đảng viên.
30
Câu 10: Sự lãnh đạo của ĐCSVN được coi là
A, Nhân tố qua trọng B, Nhân tố quyết định
C, Nhân tố cần thiết D, Nhân tố quyết định thắng lợi

31

You might also like