BTN Chương 1 - in The Sky - 46K23.3

You might also like

You are on page 1of 29

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


.…...……

BÀI TẬP NHÓM CHƯƠNG 1

Học phần : Chiến lược kinh doanh du lịch và khách sạn


GVHD : Trương Sỹ Quý
Lớp : 46K23.3
Nhóm : In the Sky

Thành viên : Lê Thùy An

Đinh Nguyễn Kim Duyên

Trần Nguyễn Trà My

Nguyễn Anh Lê Na

Nguyễn Thị Thảo Nguyên

Trần Thị Thảo Nguyên

Nguyễn Ngọc Thương

Nguyễn Thị Thùy Trang


MỤC LỤC

PHẦN 1: BIÊN BẢN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ BẢNG ĐÁNH GIÁ NCỦA
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM......................................................................1
PHẦN 2: VIETNAM AIRLINES...............................................................................4
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietnam Airlines...............................4
1.1. Thời kỳ đầu tiên.............................................................................................4
1.2. Những cột mốc đáng nhớ..............................................................................4
2. Sứ mệnh - tầm nhìn và mục tiêu của Vietnam Airlines....................................5
2.1. Sứ mệnh của Vietnam Airlines.....................................................................5
2.2. Tầm nhìn của Vietnam Airlines:..................................................................6
2.3. Mục tiêu của Vietnam Airlines giai đoạn 2021 - 2025.................................6
3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và cấu trúc tổ chức hiện nay.........................6
3.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh....................................................................6
3.2. Cấu trúc tổ chức hiện nay.............................................................................7
a. Cơ cấu tổ chức chức năng..........................................................................7
b. Cơ cấu trực tuyến:......................................................................................8
4. Phân tích SWOT và giá trị cốt lõi của Vietnam Airlines...............................9
4.1. Phân tích SWOT............................................................................................9
a. Strengths (Điểm mạnh) của Vietnam Airlines.........................................9
b. Weaknesses (Điểm yếu) của Vietnam Airlines.......................................11
c. Opportunities (Cơ hội) của Vietnam Airlines........................................12
d. Threats (Thách thức) của Vietnam Airlines...........................................14
4.2. Giá trị cốt lõi.............................................................................................15
5. Kết quả kinh doanh và vị trí cạnh tranh đạt được..........................................16
5.1. Kết quả kinh doanh của Vietnam Airlines qua các quý trong năm 202216
a. Quý 1 - 2022..............................................................................................17
b. Quý 2 - 2022..............................................................................................17
c. Quý 3 - 2022..............................................................................................18
d. Quý 4 - 2022..............................................................................................19
5.2. Vị trí cạnh tranh đạt được..........................................................................19
6. Những chiến lược của công ty ứng phó với thay đổi của môi trường kinh
doanh...................................................................................................................... 21
6.1 Giai đoạn 1973-1993: Khủng hoảng dầu mỏ và những thay đổi về chính
sách:..................................................................................................................... 21
6.2. Giai đoạn 1994-2002: Sự phát triển của mô hình hàng không giá rẻ:.....22
6.3 Giai đoạn 2003-2017: Trải qua 3 cuộc suy thoái lớn ngành hàng không
quốc tế:................................................................................................................22
6.4 Giai đoạn 2019-2022: Đại dịch Covid..........................................................23
6.5 Giai đoạn hiện nay (2023):...........................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO:....................................................................................26
PHẦN 1: BIÊN BẢN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ BẢNG ĐÁNH GIÁ NCỦA
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM

 BẢNG PHÂN CÔNG:

ST
Họ và tên Công việc được phân công Ghi chú
T
Nội dung: Quá trình hình thành Trình bày ngắn gọn và
4 Lê Thùy An và phát triển nêu ra những cột mốc
quan trọng
Nội dung: Phân tích SWORT và Phân tích kỹ về môi
Đinh Nguyễn
8 giá trị cốt lõi trường và sức mạnh cốt
Kim Duyên
Hình thức: Sửa lỗi chính tả. lõi doanh nghiệp
Nội dung: Chiến lược của công Phân tích theo dòng
Trần Nguyễn ty với các thay đổi môi trường thời gian đưa ra những
21
Trà My kinh doanh, thành công của nó. chiến lược bị thành
Kiểm tra tổng thể nội dung công
Nguyễn Anh Nội dung: Viễn cảnh và sứ mệnh Phân tích viễn cảnh và
22
Lê Na sứ mệnh
Nội dung: Chiến lược của công Phân tích theo dòng
Nguyễn Thị ty với các thay đổi môi trường thời gian đưa ra những
24
Thảo Nguyên kinh doanh, thất bại của nó. chiến lược bị thất bại
Hình thức: Sửa lỗi dùng từ
Nội dung: Lĩnh vực hoạt động làm rõ và nêu ý nghĩa
Trần Thị
25 kinh doanh và cấu trúc tổ chức cấu trúc tổ chức
Thảo Nguyên
hiện nay
Nội dung: Kết quả kinh doanh Phân tích từ báo cáo tài
Nguyễn Ngọc
38 và vị trí cạnh tranh đạt được chính và nói lên thành
Thương
công của doanh nghiệp
Hình thức: Thiết kế bài Word Trình bày gọn gàng,
Nguyễn Thị
42 đẹp mắt và theo trình tự
Thùy Trang
nội dung

1
 BẢNG ĐÁNH GIÁ:

Họ và tên Bảo đảm thời hạn (kể luôn đi


Đánh giá
(Bảo đảm họp đúng giờ)
theo đúng
Điểm
thứ tự Thời Điểm Mức độ Điểm Ghi
STT Thời tổng
như danh điểm (từ 1 phải sửa (từ 1 chú
hạn yêu hợp
sách thực tế đến 10 của bài đến 10
cầu nộp
nhóm nêu nộp điểm) viết điểm)
trên)
(A) (B) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=1
/2((3)
+(5))
4 Lê Thùy 12h 9h45 10 Nội 9 9,5
An ngày ngày dung
16/02/ 16/02/ đầy đủ.
2023 2023 Liệt kê
chủ yếu
và bị dư
nội
dung
8 Đinh 12h 10h 10 Nội 10 10
Nguyễn ngày ngày dung
Kim 16/02/ 16/02 đầy đủ
Duyên 2023 /2023
21 Trần 12h 11h30 10 Nội 10 10
Nguyễn ngày ngày dung
Trà My 16/02 16/02/ đầy đủ
/2023 2023
22 Nguyễn 12h 12h 10 Luận 9 9,5
Anh Lê ngày ngày điểm
Na 16/02 16/02/ đầy đủ
/2023 2023 nhưng
chưa
phân
tích sâu
24 Nguyễn 12h 11h30 10 Nội 10 10
Thị Thảo ngày ngày dung
Nguyên 16/02/ 16/02/ đầy đủ
2023 2023
25 Trần Thị 12h 11h45 10 Luận 9 9,5
Thảo ngày ngày điểm
Nguyên 16/02/ 16/02/ đầy đủ

2
2023 2023 thiếu
phân
tích sâu
từng
chức
năng
38 Nguyễn 12h 10h38 10 Nội 10 10
Ngọc ngày ngày dung
Thương 16/02/ 16/02/ đầy đủ
2023 2023
42 Nguyễn 17h 16h47 10 Trình 10 10
Thị Thùy ngày ngày bày rõ
Trang 17/02/ 17/02/ ràng
2023 2023

3
PHẦN 2: VIETNAM AIRLINES

1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietnam Airlines

1.1. Thời kỳ đầu tiên

- Tháng Giêng năm 1956, khi Cục Hàng không Dân dụng được Chính phủ thành
lập đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không dân dụng tại Việt Nam. Vào thời
điểm đó chỉ có vẻn vẹn 5 chiếc máy bay cánh quạt IL 14, AN 2, Aero 45…
Chuyến bay nội địa đầu tiên được khai trương vào tháng 9/1956.
- Vào giai đoạn 1976 - 1980 đánh dấu việc mở rộng và khai thác hiệu quả nhiều
tuyến bay quốc tế đến các các nước châu Á như Lào, Campuchia, Trung Quốc,
Thái Lan, Philippines, Malaysia và Singapore. Vào cuối giai đoạn này, hàng
không dân dụng Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Hàng không Dân
dụng Quốc tế (ICAO).
- Tháng 4 năm 1993, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)
chính thức hình thành với tư cách là một đơn vị kinh doanh vận tải hàng không có
quy mô lớn của Nhà nước. Vào ngày 27/05/1995, Tổng Công ty Hàng không Việt
Nam được thành lập trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
dịch vụ hàng không, lấy Vietnam Airlines làm nòng cốt.

1.2. Những cột mốc đáng nhớ

- Năm 1993: Thành lập Hãng hàng không quốc gia Việt Nam.
- Năm 1995: Thành lập Tổng công ty Hàng không Việt Nam gồm Hãng hàng
không quốc gia Việt Nam và 20 doanh nghiệp trong ngành.
- Năm 2002: Giới thiệu biểu tượng mới - Bông Sen Vàng gắn với các cải tiến vượt
trội về chất lượng dịch vụ, mở rộng mạng bay và nâng cấp đội bay.
- Năm 2003: Tiếp nhận đưa vào khai thác tàu bay hiện đại Boeing 777 đầu tiên,
khởi đầu chương trình hiện đại hóa đội bay.
- Năm 2006: Trở thành thành viên chính thức của IATA.
- Năm 2010: Chính thức là thành viên thứ 10 của Liên minh hàng không Skyteam.

4
- Năm 2014: Chào bán thành công cổ phần lần đầu ra công chúng tại Sở giao dịch
chứng khoán TP HCM.
- Năm 2015:
 04/2015: Chính thức hoạt động theo mô hình CTCP từ ngày 01/4/2015.
 07/2015: Trở thành hãng hàng không đầu tiên của Châu Á và thứ 2 trên thế giới
tiếp nhận máy bay thế hệ mới Airbus A350-900, đồng thời ra mắt hệ thống
nhận diện thương hiệu mới.
- Năm 2016:
 07/2016: Chính thức được công nhận là Hãng hàng không quốc tế 4 sao theo
tiêu chuẩn của Skytrax.
 Hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư chiến lược ANA Holdings INC (Nhật Bản).
- Năm 2017:
 01/2017: Cổ phiếu Vietnam Airlines chính thức giao dịch trên sàn chứng khoán
UPCOM với mã chứng khoán HVN, giá trị vốn hóa nằm trong top đầu của thị
trường.
 12/2017: Chào đón hành khách thứ 200 triệu sau 20 năm thành lập và đạt 1,5
triệu hội viên Bông Sen Vàng.
- Năm 2018:
 07/2018: Nhận chứng chỉ Skytrax lần 3 liên tiếp là Hãng hàng không quốc tế 4
sao (2016,2017,2018).
 11/2018: Chính thức đón tàu A321NEO đầu tiên; chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu nhà nước từ Bộ GTVT sang Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.

2. Sứ mệnh - tầm nhìn và mục tiêu của Vietnam Airlines

2.1. Sứ mệnh của Vietnam Airlines

- Cung cấp dịch vụ hàng không chất lượng cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng
hoàn hảo, đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng trong nước và quốc tế
thông qua hệ thống quản trị doanh nghiệp hiệu quả và nguồn lực tiên tiến.

5
- Tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, năng động, nhiều cơ
hội phát triển cho người lao động, hiệu quả của tổ chức gắn liền với trách nhiệm,
quyền hạn và lợi ích của từng thành viên.
- Kinh doanh có hiệu quả: phục vụ và đảm bảo lợi ích bền vững cho cổ đông,
người lao động, khách hàng.

2.2. Tầm nhìn của Vietnam Airlines:

- Giữ vững vị thế của Tổng công ty là doanh nghiệp hàng không số 1 tại Việt
Nam.
- Tập đoàn hàng không - VNA Group (VietNam Airlines, Pacific Airlines,
Vasco) giữ thị phần số 1 tại nội địa Việt Nam.
- Vietnam Airlines là Hãng hàng không Quốc gia - lực lượng vận tải chủ lực tại
Việt Nam hãng hàng không hàng đầu châu Á được khách hàng tin yêu lựa chọn.
- Vietnam Airlines hướng đến trở thành một hãng hàng không quốc tế năng
động, hiện đại và mang đậm dấu ấn bản sắc văn hóa truyền thống Việt Nam,
trong suốt hơn 20 năm phát triển với tốc độ tăng trưởng ấn tượng, Vietnam
Airlines đã và đang dẫn đầu thị trường hàng không Việt Nam - một trong những
thị trường nội địa có sức tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Là hãng hàng không
hiện đại với thương hiệu được biết đến rộng rãi nhờ bản sắc văn hóa riêng biệt,
Vietnam Airlines đang hướng tới trở thành hãng hàng không quốc tế chất lượng 5
sao dẫn đầu khu vực châu Á.

2.3. Mục tiêu của Vietnam Airlines giai đoạn 2021 - 2025

- Top 10 hãng hàng không được ưa thích tại châu Á.


- Top 3 về quy mô trong khu vực Đông Nam Á.
- Trở thành hãng hàng không số (Digital Airlines).
- Củng cố dịch vụ 4 sao và từng bước đạt tiêu chuẩn hãng hàng không 5 sao sau
2020.
- Trở thành doanh nghiệp được ưa thích hàng đầu tại thị trường lao động Việt Nam.

6
3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và cấu trúc tổ chức hiện nay

3.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Vietnam Airlines là đơn vị kinh doanh vận tải hàng không có quy mô lớn của Nhà
nước ta.
- Vận chuyển hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu kiện, bưu
phẩm, thư; hoạt động hàng không chung.
- Bay phục vụ cho nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.
- Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, thiết bị hàng không và các thiết bị
kỹ thuật khác.
- Sản xuất linh kiện, phụ tùng, vật tư tàu bay, trang thiết bị kỹ thuật và các nội
dung khác thuộc lĩnh vực công nghiệp hàng không.
- Cung ứng các dịch vụ kỹ thuật và vật tư phụ tùng cho các hãng hàng không
trong nước và nước ngoài.
- Xuất, nhập khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, thiết bị hàng không (thuê,
cho thuê, thuê mua và mua, bán) theo quy định của Nhà nước.

3.2. Cấu trúc tổ chức hiện nay

Thuộc cơ cấu tổ chức trực tiếp - chức năng.


a. Cơ cấu tổ chức chức năng
● Phòng hành chính – nhân sự: tuyển nhân sự, đào tạo chuyên sâu cho nhân viên
trong các dịch vụ hàng không của mình.
● Phòng tài chính – kế toán: hoạch định tài chính cho những chiến lược mới.
● Các bộ phận kỹ thuật: trau dồi thêm chuyên môn đảm bảo về an toàn cho các
thông số kỹ thuật của mình và an toàn đường bay, tăng độ tin cậy đối với
khách hàng.

7
Hộ i đồ ng
thà nh viê n

Ban tổ ng
giá m đố c

Phò ng hà nh Phò ng tà i Phò ng khai


chính nhâ n chính – kế thá c hà ng
sự toá n hó a

Trung tâ m Bộ phậ n
Bộ phậ n kỹ Độ i an ninh –
giao nhậ n cô ng nghệ
thuậ t bả o vệ
hà ng hó a thô ng tin

b. Cơ cấu trực tuyến:


● Đối với chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: phát triển đội ngũ đường bay phù
hợp, tốt nhất vì đây là cửa hàng không đón nhiều khách nước ngoài.
● Đối với chi nhánh Hà Nội: phát triển đội ngũ đường bay phù hợp, tốt nhất đó
các du khách nội địa, thủ đô của Việt Nam.

8
4. Phân tích SWOT và giá trị cốt lõi của Vietnam Airlines

4.1. Phân tích SWOT

a. Strengths (Điểm mạnh) của Vietnam Airlines

❖ Vietnam Airlines là 1 trong những nhãn hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam:
- Cuối năm 2021, công ty phân tích và nghiên cứu dữ liệu quốc tế YouGov đã công
bố ”Top 10 Thương hiệu tốt nhất Việt Nam”, trong đó Vietnam Airlines đứng thứ
hai và là hãng hàng không duy nhất trong bảng xếp hạng. Đây là năm thứ ba liên
tiếp Vietnam Airlines lọt vào danh sách uy tín này.
- Vietnam Airlines là đại diện duy nhất của lĩnh vực lữ hành trong bảng xếp hạng
top 10 nhờ những nỗ lực vượt bậc trong việc thích ứng với dịch Covid-19. Theo
đó, trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, Vietnam Airlines đã nhanh
chóng siết chặt, nâng cao các biện pháp phòng chống dịch để mang đến trải
nghiệm an toàn cho hành khách. Tiêu chuẩn phòng chống dịch của Hãng được tổ
chức đánh giá hàng không Skytrax xếp hạng cao nhất 5 sao và website
AirlineRatings đánh giá tuyệt đối 7/7 sao.
- Bên cạnh chú trọng vào sản phẩm dịch vụ, Vietnam Airlines cũng tích cực tham
gia các công tác xã hội phục vụ phòng chống dịch như hỗ trợ vận chuyển lực
lượng tuyến đầu đi chống dịch; vận chuyển vật tư, trang thiết bị y tế và vật phẩm
thiết yếu; đưa người dân mắc kẹt tại các vùng dịch trong nước và nước ngoài trở
về địa phương…
- Nhờ đó, Vietnam Airlines không chỉ khẳng định vai trò, trách nhiệm của Hãng
hàng không Quốc gia mà còn nhận được sự ủng hộ, yêu mến của đông đảo khách
hàng và công chúng. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp Hãng duy trì vị thế là
một trong những thương hiệu được yêu thích nhất tại Việt Nam.
❖  Có bề dày lịch sử về an toàn khai thác:
- Từ cuối năm 2021, Vietnam Airlines đã thành công trong việc xin cấp chứng chỉ
Foreign Air Operator Certificate (FAOC) cho các chuyến bay tới Mỹ, quốc gia có
hàng rào pháp lý khắt khe bậc nhất thế giới. Hãng cũng thành công gia hạn chứng
chỉ FAO tại các quốc gia như Anh, Tây Ban Nha, Malaysia, Indonesia,

9
Philippines, Úc, Myanmar, Hàn Quốc, Srilanka… Đồng thời, triển khai thực hiện
nhiệm vụ định kỳ đánh giá gia hạn chứng chỉ an toàn khai thác IOSA của Hiệp hội
Vận tải Hàng không Quốc tế IATA, rà soát cập nhật và thực hiện đánh giá nội bộ
các cơ quan đơn vị, đảm bảo hoạt động của Vietnam Airlines luôn tuân thủ các
tiêu chuẩn cao nhất của ngành hàng không khu vực và thế giới.
- Ngày 21/6/2022, Hãng cũng đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt chứng
chỉ EDTO, chứng chỉ khai thác tầm bay mở rộng, với 8 tàu bay Boeing 787 và 14
tàu Airbus A350 có thời gian EDTO lần lượt là 207 phút và 240 phút. Vietnam
Airlines là hãng đầu tiên và duy nhất ở Việt Nam đạt được chứng chỉ này.
- Đặc biệt, với mục tiêu phát triển văn hóa an toàn trên toàn hệ thống, Vietnam
Airlines đã triển khai cuộc thi tìm hiểu văn hóa an toàn trực tuyến, với 3 vòng thi,
thu hút hơn 6.300 người chơi, hơn 17.000 lượt chơi, tạo sân chơi giúp các cán bộ
nhân viên tìm hiểu, nắm bắt chính sách cũng như quy định về an toàn, nâng cao
Văn hóa an toàn.
❖ Vietnam Airlines có ưu thế về mạng đường bay kết nối giữa các khu vực và
Việt Nam:
- Mạng lưới đường bay của Vietnam Airlines phủ rộng khắp 21 tỉnh thành trên cả
nước. Về quốc tế, hãng đã mở đường bay đến Châu Á, Châu Âu, Châu Úc và
Châu Mỹ, tổng cộng có 28 điểm đến tại 26 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Đường bay nội địa: Đường bay đến Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Điện Biên,
Đà Nẵng, Huế, Vinh, Đồng hới, Pleiku, Tuy Hòa, Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà
Lạt, Phú Quốc, Chu Lai, Quy Nhơn, Cần Thơ, Côn Đảo, Buôn Ma Thuột, Rạch
Giá, Cà Mau.
- Đường bay quốc tế: Đường bay đến Singapore, Bangkok, Phnom Penh, Manila,
Jakarta, Luang Prabang (Lào), Yangon,Vientiane, Tokyo, Seoul, New York,
Houston, Chicago, Honolulu, Moscow, Amsterdam, v.v.
❖ Đội bay hiện đại A350, B787B:
- Boeing 787: Hiện nay Vietnam Airlines đang sử dụng 19 máy bay Boeing 787.
Tiện nghi của dòng máy bay này được đánh giá là “khách sạn 5 sao di động”. So
với các dòng máy bay trước đó, chiếc máy bay này có góc nhìn rộng rãi hơn hẳn,
đồng thời được trang bị các thiết bị và hệ thống xử lý tối tân. Không gian bên

10
trong máy bay cũng có nhiều cải tiến đáng kể. Công nghệ đèn LED sẽ mang đến
cho khách hàng ánh sáng êm dịu nhất.
- A350: Khoang thương gia bao gồm 29 ghế, bố trí theo sơ đồ 1 – 2 – 1 mỗi hàng.
Thiết kế của loại ghế này cực kỳ thông minh với độ ngả lên tới 180 độ, từ ghế có
thể biến thành giường nằm. Mỗi hành khách sẽ có một ngăn chứa hành lý rộng rãi
để thoải mái đựng đồ đạc cần thiết. Ngoài ra, màn hình giải trí rộng 15,4 inch sẽ
giúp việc giải trí trở nên hoàn hảo hơn.
❖ Chiến lược Marketing đổi mới:
- Dù trải qua giai đoạn khó khăn khi chịu ảnh hưởng trầm trọng bởi đại dịch Covid-
19, Vietnam Airlines vẫn nỗ lực không ngừng đổi mới và “trẻ hoá” hình ảnh
thương hiệu là một trong số đó.
- Công cuộc “trẻ hóa” này được đánh dấu bằng việc “bắt tay” SpaceSpeakers Group
để phát triển hoạt động và quảng bá văn hóa, hình ảnh của hãng, tiếp cận nhiều
hơn tới cộng đồng trẻ ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Đồng thời,
Vietnam Airlines dần trở nên gần gũi hơn với giới trẻ khi liên tục thực hiện nội
dung bắt trend, sử dụng hình ảnh trẻ trung, tối ưu và sáng tạo ở nhiều định dạng
khác nhau giúp nổi bật yếu tố thương hiệu.
- Với việc sở hữu năng lực Công nghệ, Thực tế ảo tăng cường và Truyền thông
sáng tạo, ADT Creative đã giúp Vietnam Airlines tạo nên các nội dung ứng dụng
công nghệ tương tác đầy mới lạ, độc đáo như: Filter AR, mini game 360 độ,
livestream… thu hút tương tác tốt trên các kênh Digital.
- Cùng với đó, ứng dụng công nghệ trong hoạt động truyền thông còn giúp Vietnam
Airlines tăng trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Người dùng như được tương
tác trực tiếp với từng nội dung, tiếp xúc và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ thông
qua các hiệu ứng hình ảnh đa chiều. Nhờ đó, góp phần không nhỏ giúp hình ảnh
thương hiệu Hãng Hàng không Quốc gia trở nên hiện đại hơn trong mắt công
chúng.
- Bằng việc đặt chất lượng lên đầu, các bài viết sáng tạo, chia sẻ từ Vietnam
Airlines đều được đầu tư về cả hình thức lẫn nội dung, nhờ đó gia tăng tương tác
và thu hút người dùng trở thành “fan cứng” của Vietnam Airlines.
b. Weaknesses (Điểm yếu) của Vietnam Airlines

11
❖ Quy mô đội bay vẫn còn kém các đối thủ chính trong khu vực Singapore
Airlines (SQ), Thai Airways (TG), Malaysia Airlines (MH):
- Singapore Airlines đã 4 lần vinh dự được bình chọn là “Hãng hàng không tốt nhất
thế giới” (lần gần nhất 2018) – theo đánh giá của Skytrax. Năm 2019 thì chỉ đứng
thứ 2, Qatar Airways đã vượt qua SQ giành vị trí đầu bảng. Đủ để thấy cách biệt
giữa Singapore Airlines và Vietnam Airlines.
- Trên bảng xếp hạng World Airlines Awards 2018 của Skytrax, vị trí của Vietnam
Airlines là thứ 50 trong khi của Thai Airways là thứ 10. Hãng hàng không của
Việt Nam kém tới 40 bậc so với Thai Airways. Khi so về từng hạng mục được
Skytrax khảo sát, có thể thấy Vietnam Airlines thấp điểm hơn Thai Airways ở rất
nhiều hạng mục.
❖ Tỷ lệ chuyến bay đúng giờ thấp:
- Theo số liệu mới nhất mà Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố, trong tháng
7/2022, tổng chuyến bay khai thác của các hãng hàng không đạt 33.238 chuyến,
tăng 781,2% so với cùng kỳ năm 2021 và 7,9% so với tháng 6.
- Tỷ lệ cất cánh đúng giờ của toàn ngành hàng không Việt Nam giai đoạn này đạt
81,8%; trong đó, Vietravel Airlines dẫn đầu về tỷ lệ chuyến bay cất cánh đúng giờ
(OTP) trong tháng 7/2022 là 91,9%, tiếp theo là Bamboo Airways với tỷ lệ OTP
là 91,7%, Vietjet Air ghi nhận tỷ lệ đúng giờ là 81% và thấp nhất là Vietnam
Airlines với tỷ lệ OTP chỉ đạt 76,3% với 8.862 chuyến bay đúng giờ trong tổng
11.610 chuyến mà hãng này khai thác trong tháng 7.
- Cục Hàng không Việt Nam cho hay, trong tháng 7 tỷ lệ cất cánh muộn (chậm
chuyến) của toàn ngành hàng không là 18,2%; trong đó, Vietnam Airlines có tỷ lệ
chậm chuyến bay cao nhất, lên đến 23,7%.

c. Opportunities (Cơ hội) của Vietnam Airlines

❖ Chính trị trong nước ổn định, an toàn: Theo nhận định của các chuyên gia nước
ngoài, sự ổn định chính trị đã trở thành ưu điểm xuyên suốt quá trình phát triển
của Việt Nam, ưu điểm mà không phải quốc gia nào cũng có được. Điều này giúp
các chuyến bay trong nước, đặc biệt là các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam và
chiều ngược lại luôn được xuyên suốt mà không bị ảnh hưởng, gián đoạn.

12
❖ GDP tăng: Tổng cục Thống kê cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng
7,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng của quý II các năm trong
giai đoạn 2011-2021. GDP 6 tháng đầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc độ tăng
2,04% của 6 tháng đầu năm 2020. Điều này cho thấy mức sống của người dân
Việt Nam ngày càng tăng cao, sẽ tăng nhu cầu lựa chọn lĩnh vực hàng không là
khi di chuyển.
❖ Khách đi/ đến Việt Nam vẫn tăng trưởng cao:
- Việt Nam đã đón 954.000 lượt khách du lịch quốc tế trong 7 tháng đầu năm 2022,
tăng gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng cục Du lịch cho biết, tốc độ tăng
trưởng lượng khách nước ngoài đạt trung bình 62% mỗi tháng trong giai đoạn từ
tháng 1 đến tháng 7.
- Hầu hết các du khách nước ngoài đến từ châu Á – Thái Bình Dương, bao gồm các
quốc gia Đông Nam Á như Campuchia, Singapore, Thái Lan và Malaysia. Hàn
Quốc là nguồn khách du lịch lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn này, tiếp theo
là Mỹ. Mặc dù nhỏ, nhưng số lượng khách du lịch đến từ châu Âu cũng đang tăng
lên, với mức tăng trưởng tương đối cao, đặc biệt là những du khách đến từ Anh,
Pháp và Đức.
- Tổng cục Du lịch cho biết triển vọng phục hồi của các doanh nghiệp du lịch đang
tích cực hơn khi số lượng doanh nghiệp hoạt động trở lại ngày càng tăng, cung
cấp nhiều việc làm hơn. Trong nửa đầu năm, Tổng cục Du lịch đã cấp phép mới
cho 312 công ty lữ hành quốc tế, tăng 286 công ty so với năm 2021. Điều này
cũng cho thấy được ngành hàng không Việt Nam ngày càng khởi sắc.
❖ Cơ hội hợp tác với các thành viên SkyTeam và các hãng hàng không khác:
- Gia nhập SkyTeam vào ngày 10/6/2010, sau 10 năm trở thành thành viên của
SkyTeam, Vietnam Airlines đã có sự thay đổi ấn tượng về chất lượng dịch vụ
thông qua triển khai các dự án của liên minh cũng như tự nâng cấp để đáp ứng
tiêu chuẩn chung, nhờ đó mà trải nghiệm của khách hàng cũng được nâng lên
không ngừng. Với những nỗ lực đó, Vietnam Airlines được SkyTrax công nhận
hãng hàng không 4 sao trong 4 năm liên tiếp giai đoạn 2016 – 2019, điều này đã
giúp nâng tầm vị thế của Vietnam Airlines trong ngành.

13
- Mặt khác, thông qua hợp tác liên danh với 13 trên 19 hãng thành viên SkyTeam,
mạng bay của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam được mở rộng thêm 61
đường bay và 46 điểm đến. Đồng thời, hành khách của Vietnam Airlines có cơ hội
được ưu tiên sử dụng các dịch vụ mặt đất tại tất cả sân bay có hoạt động khai thác
của 19 hãng thành viên nhờ mô hình SkyPriority. Khi nối chuyến tại 21 sân bay
trong hệ thống của SkyTeam, hành khách chỉ cần làm thủ tục một lần nhờ dịch vụ
SkyTransfer. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể sử dụng 750 phòng chờ của
SkyTeam trên toàn thế giới.
- Việc gia nhập SkyTeam đã giúp thương hiệu Vietnam Airlines sánh ngang với các
hãng hàng không lớn trong khu vực và thế giới như Korean Air, China Airlines,
Air France, Delta Air Lines, v.v.

d. Threats (Thách thức) của Vietnam Airlines

❖ Bị bao vây bởi các hãng hàng không phục vụ toàn phần (Full Service
Carrier/ FSC) và các hãng hàng không truyền thống (Low Cost Carrier/
LCC):
- Tại thị trường Việt Nam hiện có 6 hãng hàng không là Vietnam Airlines, Pacific
Airlines, Vasco, Vietjet Air, Bamboo Airways và Vietravel Airlines. Vì vậy, tính
cạnh tranh về giá vé, đường bay, tần suất khai thác giữa các hãng là rất cao.
- Sự vươn lên của các hãng hàng không giá rẻ và việc xuất hiện những hãng hàng
không mới khiến các hãng bay truyền thống như Vietnam Airlines gặp nhiều khó
khăn. Vietnam Airlines đã liên tục kiến nghị lên Chính phủ các vấn đề liên quan
đến nhân sự, đặc biệt là tình trạng thất thoát phi công. Nhiều phi công Vietnam
Airlines đã nộp đơn xin thôi việc, đầu quân cho các hãng hàng không khác vì cho
rằng đang nhận mức lương quá thấp so với các hãng bay khác tại Việt Nam.
- Cùng với vấn đề nhân sự, thị phần của Vietnam Airlines cũng đang chịu áp lực
cạnh tranh rất quyết liệt. Số liệu cho thị phần vận chuyển hành khách nội địa của
hãng hàng không quốc gia Việt Nam đã giảm 4 năm liên tiếp. Năm 2015 thị phần
của hãng đạt 47,8% tuy nhiên đến năm 2018 còn 39,7%. Đối với thị phần quốc tế,
Vietnam Airlines đã giảm từ 39,4% năm 2015 còn 25,5% năm 2018.

14
- Bên cạnh đó, hãng hàng không giá rẻ Vietjet Air cũng đang liên tục tấn công vào
những thị trường thế mạnh của Vietnam Airlines. Sau khi áp đảo hoàn toàn Jetstar
trong phân khúc hàng không giá rẻ, những năm gần đây, Vietjet Air chú trọng mở
rộng các đường bay quốc tế, tập chung chủ yếu vào khu vực Đông Á. Năm 2018,
số đường bay quốc tế cũng tăng lên 66 đường, chiếm gần 2/3 tổng số đường bay
của hãng.
❖ Thị trường trong nước nhạy cảm về giá:
- Trong báo cáo nghiên cứu thị trường năm 2019 của Nielsen, độ co giãn về giá của
Việt Nam là âm 2 – cao nhất so với các nước lân cận trong khu vực Đông Nam Á.
80% người tiêu dùng được hỏi cho biết họ nhận thức và biết rõ khi giá thay đổi.
- Việt Nam cũng là một thị trường bị ảnh hưởng rất nhiều bởi khuyến mãi. 56%
doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ chương trình khuyến mãi, tuy nhiên,
hiệu quả bởi khuyến mãi chỉ có 29%, con số này rất thấp so với mặt bằng chung
của toàn cầu là 50%.
❖ Phi công, thợ kỹ thuật khan hiếm:
- Cuối tháng 9/2019, lần đầu tiên Việt Nam có trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng máy
bay. Trước đây, Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay VAECO chỉ sửa chữa
bảo dưỡng các loại máy bay Vietnam Airlines, nhiều chi tiết kỹ thuật cao thường
phải đưa ra nước ngoài sửa chữa hoặc nhờ chuyên gia của hãng sản xuất. Trong
khi đó, Thái Lan có tới 262 cơ sở sửa chữa, với 28 đơn vị nội địa.
- Hiện các cơ sở trong nước cơ bản chưa đào tạo được phi công. Điều này khiến
hãng phải thuê phi công nước ngoài, đồng thời cân đối với phi công trong nước để
xây dựng kế hoạch từng giai đoạn gắn với sự tăng trưởng của đội bay và chuyến
bay.
❖ Dịch bệnh
- Đại dịch COVID-19 bùng phát, nền kinh tế thế giới đã phải chịu nhiều thiệt hại to
lớn, mà ngành đầu tiên chịu tác động nặng nề nhất chính là ngành vận tải hàng
không. Theo báo cáo của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO) về tình
hình hoạt động hàng không trong năm 2020, lượng khách quốc tế và nội địa lần
lượt giảm 1,38 tỷ và 1,32 tỷ hành khách, giảm 74% và 50% so với năm 2019 và
làm sụt giảm doanh thu lần lượt 250 tỷ và 120 tỷ USD.

15
4.2. Giá trị cốt lõi
❖ An toàn là số 1: Nền tảng cho mọi hoạt động.
❖ Khách hàng là trung tâm: Thấu hiểu rằng sự phát triển của tổ chức đi cùng với
sự tin yêu của khách hàng.
❖ Người lao động là tài sản quý giá nhất: Mọi chính sách đãi ngộ của Vietnam
Airlines đều được xây dựng trên cơ sở công bằng và lợi ích xứng đáng để duy trì
gắn kết và tạo sức mạnh đoàn kết trong tổ chức.
❖ Không ngừng sáng tạo: Vietnam Airlines lấy sáng tạo là phương châm đổi mới,
hãng luôn đổi mới không ngừng trên mọi lĩnh vực với tư duy đột phá để đạt được
thành công lớn.
❖ Tập đoàn hàng không có trách nhiệm: Vietnam Airlines ý thức được rằng sự
phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội là nhân tố đầu vào then chốt để đưa
ra quyết định trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.

5. Kết quả kinh doanh và vị trí cạnh tranh đạt được

5.1. Kết quả kinh doanh của Vietnam Airlines qua các quý trong năm 2022

16
a. Quý 1 - 2022

 Doanh thu thuần đạt 11.620 tỷ đồng, tăng 55,7% so với cùng kỳ năm trước , mức
doanh thu cao nhất hãng bay này đạt được kể từ quý 2/2020. Đây là kết quả bước
đầu khả quan sau khi Vietnam Airlines chủ động triển khai hàng loạt các giải pháp
ngắn hạn và dài hạn để giảm thiểu thiệt hại do dịch bệnh covid và cải thiện kết
quả SXKD và bổ sung nguồn vốn và dòng tiền cho doanh nghiệp.

b. Quý 2 - 2022

17
 Doanh thu thuần đạt 18.323 tỷ đồng, tăng gấp 2,8 lần cùng kỳ năm trước. Dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh 6 tháng dương gần 3.900 tỷ đồng. Điểm sáng của
báo cáo tài chính quý 2 năm 2022 là kết quả kinh doanh của Vietnam Airlines khả
quan hơn, khi mức lỗ của công ty mẹ Vietnam Airlines ít hơn 44% so sánh cùng
kỳ, dừng ở mức 2.243 tỉ đồng. Mức lỗ của hợp nhất ít hơn 43% so sánh cùng kỳ, ở
mức 2.568 tỷ đồng.

c. Quý 3 - 2022

 Doanh thu thuần đạt 21.267 tỷ đồng, tăng 4,5 lần so với cùng kỳ năm trước. Lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ bắt đầu dương trở lại với 165 tỷ đồng
(cùng kỳ năm ngoái lỗ 3.011 tỷ đồng).
 Tuy nhiên, các chi phí đều tăng, trong đó chi phí tài chính tăng gấp 3 lần lên 1.464
tỷ đồng; chi phí bán hàng cũng tăng gấp 3 lần lên 851 tỷ đồng; chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 44% lên 503 tỷ đồng.

18
d. Quý 4 - 2022

 Doanh thu thuần đạt gần 19.5 tỷ đồng, gấp đôi cùng kỳ năm trước. Trong kỳ chi
phí tài chính của Vietnam Airlines tăng mạnh lên hơn 1.000 tỷ đồng - gấp 3,6 lần
cùng kỳ. Ngoài ra chi phí bán hàng cũng tăng lên hơn 1.000 tỷ đồng, gấp hơn 4
lần cùng kỳ.
=> Nhìn chung, năm 2022 tổng doanh thu của Vietnam Airlines đạt gần 71.000 tỷ
đồng. Con số này tương đương trên 70% mức trước dịch năm 2019 và lớn hơn cả
hai năm 2020, 2021 gộp lại. Dù vậy, mức doanh thu này vẫn chưa thể giúp hãng bù
đắp được những chi phí tăng mạnh trong bối cảnh giá nhiên liệu bay, tỷ giá tăng
mạnh năm ngoái.

5.2. Vị trí cạnh tranh đạt được

- Vietnam Airlines hiện tại đang là một trong những hãng hàng không số một tại
Việt Nam, nắm giữ trên 50% thị phần nội địa và 25% thị trường quốc tế.
- Ngoài ra, trong vài năm gần đây, doanh nghiệp cũng đạt được một số giải thưởng
lớn như:
 Năm 2016:
 “Hãng hàng không hàng đầu Châu Á về bản sắc văn hoá” và “Hãng hàng
không có hạng Phổ thông hàng đầu Châu Á” bởi World Travel Awards.
 Top 3 Hãng hàng không tiến bộ nhất thế giới (SKYTRAX).

19
 Hãng hàng không có thiết kế ghế khoang Thương gia đẹp nhất trên Boeing
787-9 và Airbus A350-900” (Tạp chí Global Traveler Trung Quốc).
 Top 4 hãng hàng không khu vực Đông Nam Á có lưu lượng vận chuyển hành
khách đạt trên 20 triệu lượt (CAPA).
 Năm 2017:
 “Hãng hàng không của năm tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương” bởi
CAPA- Center for Aviation.
 “Hãng hàng không hàng đầu thế giới về bản sắc văn hoá” và “Hãng hàng
không hàng đầu thế giới về hạng Phổ thông đặc biệt” bởi World Travel Awards
2017.
 Năm 2018:
 Nằm trong top những Hãng hàng không lớn được yêu thích nhất châu Á năm
2018 (Traveler’ Choice Major Airlines – Asia 2018) do Tripadvisor bình chọn.
 Skytrax công nhận Vietnam Airlines là Hãng hàng không 4 sao năm thứ 3 liên
tiếp.
 Hãng hàng không 4 sao toàn cầu do tổ chức APEX (The Airline Passenger
Experience Association) trao tặng.
 “Hãng hàng không hàng đầu thế giới về hạng Phổ thông đặc biệt” và “Hãng
hàng không hàng đầu thế giới về bản sắc văn hóa” bởi World Travel Awards.
 Năm 2019:
 Hãng hàng không quốc tế 4 sao năm thứ tư liên tiếp (SKYTRAX).
 "Hãng hàng không hàng đầu Châu Á về thương hiệu”, “Hãng hàng không hàng
đầu Châu Á về hạng Phổ thông và Phổ thông đặc biệt” bởi World Travel
Awards.
 Năm 2020:
 Chứng chỉ 5 sao cao nhất về an toàn phòng chống dịch Covid-19 (SKYTRAX).
 Nhãn hiệu giữ vị trí số 1 trong Top 10 “Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam” năm
2020 - là năm thứ 3 liên tiếp nhận giải thưởng này từ Hội Sở hữu trí tuệ Việt
Nam.
 Năm 2021:

20
 Thương hiệu tốt nhất Việt Nam năm thứ ba liên tiếp do công ty phân tích và
nghiên cứu dữ liệu quốc tế YouGov công bố.
 Top 10 thương hiệu có trải nghiệm khách hàng xuất sắc nhất tại Việt Nam năm
2021 và là đại diện duy nhất trong lĩnh vực hàng không do công ty kiểm toán
và tư vấn hàng đầu thế giới KPMG công bố.
 Năm 2022:
 Chương trình LotuSmiles là “Chương trình Khách hàng Trung thành tốt nhất”,
hạng mục Du lịch và Nghỉ dưỡng - trao bởi Loyalty & Engagement Awards.
 "Hãng hàng không hàng đầu thế giới về bản sắc văn hóa" bởi World Travel
Awards.

6. Những chiến lược của công ty ứng phó với thay đổi của môi trường kinh doanh

- Theo tiến trình thời gian phát triển của Vietnam Airlines, chúng ta sẽ tìm hiểu
trong trước và trong khoảng thời gian đó đã có những sự kiện nào trên thế giới và
Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động của ngành hàng không nói chung và Vietnam
Airlines nói riêng. Và từ đó chúng ta sẽ cùng đi vào phân tích sự phù hợp của các
chiến lược doanh nghiệp triển khai cùng với kết quả của nó.
- Vietnam Airlines được chính thức hình thành với tư cách là đơn vị kinh doanh vận
tải hàng quy mô nhỏ của Nhà nước vào tháng 4/1993 và đến nay năm 2023 VNA
trở thành một hãng hàng không hàng đầu thế giới mang đậm bản sắc văn hóa có
quy mô hoạt động toàn cầu và có tầm cỡ trong khu vực.

6.1 Giai đoạn 1973-1993: Khủng hoảng dầu mỏ và những thay đổi về chính sách:

- Trên thế giới: Trước năm 1993 ngành hàng không toàn quốc trải qua cuộc khủng
hoảng dầu mỏ 1975 làm tăng chi phí nhiên liệu, chi phí chiếm 50%-60% tổng chi
phí làm cho ngành hàng không bị suy giảm về lợi nhuận, đồng thời các nước phát
triển gỡ bỏ những quy định ràng buộc trong ngành làm cho sự cạnh tranh trong
ngành tang cao. Tuy nhiên, đây cũng là giai đoạn chứng kiến sự tăng trưởng mạnh
về số lượng khách và số lượng sân bay trên toàn quốc.

21
- Tại Việt Nam: Ban đầu ngành hàng không dân dụng Việt Nam được ra đời chủ
yếu để phục vụ cho nhiệm vụ phục vụ quốc phòng. Bước vào những năm 80, thì
mới từng bước chuyển từ cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ
nghĩa. Và cho tới năm 1989 thì ngành hàng không mới tách khỏi cơ chế quốc
phòng, phân định giữa hai chức năng quản lý nhà nước và chức năng sản xuất
kinh doanh.
 HÀNH ĐỘNG:
- Tháng 4 năm 1993, hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)
chính thức được hình thành với tư cách là đơn vị sản xuất kinh doanh lớn nhất của
Nhà nước.

6.2. Giai đoạn 1994-2002: Sự phát triển của mô hình hàng không giá rẻ:

 HÀNH ĐỘNG:
- Trước năm 2002, Vietnam Airlines sử dụng hình ảnh con cò bay qua ánh trăng
rằm làm biểu tượng.
- Triển khai chương trình biểu tượng “Bông sen vàng”-đánh dấu bước đầu trong
việc xây dựng định hướng toàn diện về thương hiệu của Vietnam Airlines.
- Tái cấu trúc với chương trình hiện đại hóa đội ngũ bay, mở rộng đường bay và
hoàn thiện chất lượng để hướng đến mục tiêu hãng hàng không tầm cỡ khu vực và
quốc tế.
 NHẬN XÉT:
- Để cạnh tranh với những hãng hàng không giá rẻ như Vietjet Air, Jetstar Pacific,
BamBoo Airways, … Vietnam Airlines đã sử dụng chiến lược định vị hình ảnh là
một hãng hàng không chất lượng cao mang đậm hình ảnh Việt Nam, ngoài mặt
quảng bá Việt Nam đến bạn bè quốc tế còn khuyến khích tầng lớp thượng lưu sử
dụng dịch vụ của VNA để khẳng định vị thế bản thân.

6.3 Giai đoạn 2003-2017: Trải qua 3 cuộc suy thoái lớn ngành hàng không quốc tế:

- 2003: Đại dịch SARS.


- 2008-2009: Khủng hoảng tài chính toàn cầu.
- 2011: Khủng hoảng dầu hỏa.

22
- Tình hình thực tế: Bạo loạn tại Trung Đông và Bắc Phi khiến giá dầu tăng cao.
 HÀNH ĐỘNG
- Chiến lược: tìm kiếm đối tác trong việc cung cấp nhiên liệu → Đến 30.6.2011 lựa
chọn Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn (thuộc Nhà máy lọc dầu Dung Quất) để trở
thành nhà cung cấp nhiên liệu phản lực – xăng Jet A1 cho các chuyến bay của
công ty.
 NHẬN XÉT: đây là chiến lược hiệu quả giúp giải quyết vấn đề chi phí nhiên liệu
cho công ty, tiết kiệm chi phí vận chuyển, kho bãi và không chịu sức ép ngoại tệ.

6.4 Giai đoạn 2019-2022: Đại dịch Covid

- Dịch bệnh Covid bùng nổ trên toàn quốc và lan rộng qua Việt Nam không chỉ làm
cho nền kinh tế suy giảm, cách ly toàn xã hội, về mặt chi tiết trong ngành hàng
không Việt Nam đã làm cho gần như ngừng hoàn toàn các hoạt động. Ngay sau
khi đại dịch bùng nổ tại Việt Nam chỉ trong vòng 2 tháng số chuyến bay giảm hơn
85%.
- Nhà nước đưa ra những chính sách nghiêm ngặt về cách ly để đảm bảo an toàn
trong ngành hàng không nói chung và nói riêng trong dịch vụ vận chuyển hành
khách. Nhu cầu của khách hàng về đòi hỏi chất lượng an toàn cao hơn, điều này
yêu cầu các hãng hàng không phải thay đổi đáng kể phương thức hoạt động.
- Bị cắt giảm phần lớn chuyến bay quốc tế gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến công
ty vì Vietnam Airlines kinh doanh các chuyến bay quốc tế là chủ yếu, nhiều
chuyến bay bị hủy khiến công ty gặp khó khăn về tài chính.
 HÀNH ĐỘNG:
- 2020-2021: tiến hành tái cấu trúc và theo dõi chặt chẽ xu hướng tiêu dùng, những
yêu cầu mới từ khách hàng, Nhà nước nhằm đa dạng hóa sản phẩm đồng thời cắt
giảm những chi phí biến đổi không cần thiết vào thời điểm bấy giờ.
- Đặt nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu là tăng cường duy trì cầu hàng không, hỗ trợ vận
chuyển các lực lượng y tế, quân đội, công an, trang thiết bị đến những vùng trọng
điểm của dịch Covid.
- Ngày 25/08/2021, chuyến bay Vietnam Airlines đã vận chuyển gần 1000 bác sĩ
vào khu vực miền Nam, lúc này đang là vùng đỏ với số ca nhiễm bệnh tăng liên

23
tục. Đay là một việc làm rất ý nghĩa và làm tăng hình ảnh thương hiệu của doanh
nghiệp. Cũng như cho thấy được sự đảm bảo an toàn trong chuyến bay của hãng.
- Vào tháng 11/2021, Vietnam Airlines từng xây dựng kịch bản nhiên liệu bay dự
kiến là 80 USD/thùng Jet A1. Tuy nhiên sang năm 2022, bình quân 6 tháng đầu
năm giá nhiên liệu lên tới 116 USD/thùng Jet A1, đến tháng 7 là 165 USD/thùng
Jet A1 - gấp đôi dự kiến. Nguyên nhân trên dẫn tới thực trạng các hãng hàng
không vẫn bị lỗ và tính thanh khoản không được cải thiện nhiều.
- Cắt giảm các nguồn lực dư thừa bằng việc bán một số máy bay như ATR – 72, 12
năm tuổi... Nhưng phần lớn các hãng liên quan đề gặp vấn đề kinh tế à không hiệu
quả.
- Thực hiện cắt giảm chi phí, đã giảm được 6,800 tỷ đồng → hiệu quả tạm thời.
- Tiến hành vay vốn để xoay sở nhưng với hơn 86% thuộc nhà nước nên khi vay
vốn phải xin ý kiến, mất nhiều thời gian, thủ tục không thể giải quyết vấn đề hiện
tại.
- Thực hiện đẩy nhanh mở rộng đường bay sang Mỹ để giải phóng máy bay dư, tạo
nguồn thu nhập mới à Tháng 11/2021 được cấp phép các chuyến bay đến Mỹ và
giúp giải quyết vấn đề về tài chính.
- Chuyển phần lớn chuyến bay sang vận tải hàng hóa, mở rộng máy bay Boeing
787, Airbus A350, Airbus A321 để chở hàng trên khoang chở Khách, tăng lượng
chuyên chở gấp 1.8-2 lần. Giúp hãng hạn chế chi phí đậu đỗ tại sân bay, góp phần
tăng doanh thu, nhưng vẫn kém so với lúc trước. Hiệu quả giúp khắc phục phần
nào tình hình khó khăn của công ty.
- Nửa đầu năm 2022, Vietnam Airlines Group (gồm Vietnam Airlines, Pacific
Airlines và VASCO) mặc dù đạt doanh thu thuần gần 30 nghìn tỷ đồng nhưng vẫn
lỗ gần 5.200 tỷ đồng.
- Sáu tháng đầu năm 2022, những nỗ lực của Vietnam Airlines trong việc mở lại 35
đường bay quốc tế đáng ghi nhận, song vẫn còn rất hạn chế.
 KẾT QUẢ:
- Thua lỗ 3 năm liên tiếp và “âm” vốn chủ sở hữu. Tuy đã được tiếp nhận sự hỗ trợ
của Nhà nước và đưa ra những chiến lược kịp thời song vì tình hình dịch bệnh kéo

24
dài và chi phí cố định trong ngành quá lớn nên tình hình tài chính của Vietnam
Airlines vẫn bị đe dọa cao.

6.5 Giai đoạn hiện nay (2023):

- Chính sách “mở cửa bầu trời” của chính phủ Trung Quốc mang lại một thách thức
lớn cho công ty với sự hội nhập đông đảo các hãng hàng không quốc tế xâm nhập
vào thị trường đường bay ở Việt Nam.
- Chiến lược: tiếp tục mở rộng khai thác đường bay và tăng tần suất các chuyến bay
đến Thượng Hải, Quảng Châu, Bắc Kinh...
 HÀNH ĐỘNG:
- VNA hợp tác với MobiFone với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển
bền vững. Đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam”.
- Chú trọng vào ứng dụng quản lý công nghệ thông tin sâu rộng trong quản lý, điều
hành sản xuất và nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý.
- Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới như AI, Big Data, chăm sóc khách
hàng tự động, internet trên máy bay, … nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh
và nâng cao dịch vụ khách hàng.
 NHẬN XÉT:
- Đây là một bước tiến mới của Vietnam Airlines để tiến gần hơn mục tiêu trở
thành hãng hàng không công nghệ số.

25
TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Vietnam Airlines | reach further | official website. (n.d.).


Tầm nhìn - SỨ mệnh và Giá Trị Cốt Lõi. VietNam Airline. (n.d.).
Nld.com.vn. (2022, October 31). Doanh Thu Tăng gần 5 Lần, Vietnam Airlines lỗ
2.547 tỉ đồng Trong Quý 3. https://nld.com.vn.
History. Vietnam Airlines. (n.d.).
Tân, N. (2020, April 2). B787, A350 Thành Máy Bay Chuyên chở Hàng Trong Mùa
dịch. ZingNews.vn. Nguyễn, Q. (2023, January 6). Hàng Không việt nam Làm Gì Khi
Trung Quốc "Mở cửa bầu trời"? Báo Kinh tế đô thị.
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ quý 1 năm 2022 (2022), công ty hàng không
Việt Nam,
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ quý 2 năm 2022 (2022), công ty hàng không
Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ quý 3 năm 2022 (2022), công ty hàng không
Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ quý 4 năm 2022 (2022), công ty hàng không
Việt Nam

26

You might also like