Professional Documents
Culture Documents
Trường Đại Học Khọạ Học Xạ Họi Vạ Nhạn Vạn Khọạ Tạm Lý Học
Trường Đại Học Khọạ Học Xạ Họi Vạ Nhạn Vạn Khọạ Tạm Lý Học
KHOA TÂ M LÝ HỌ C
------------------------------------------------
---------------2018...............................
CHƯƠNG 5.
TỔNG QUAN
Mộ t số vấ n đề là chung cho mọ i bả n cô ng cụ (inventories) tự bá o cá o. Thay vì lặ p
lạ i trong mỗ i chương tiếp theo, nhữ ng vấn đề sẽ đượ c tó m tắ t trong chương nà y
và cá c khía cạ nh cụ thể cho mỗ i vấn đề sẽ đượ c đề cậ p ở mụ c 10 chương 6. Vì điều
này tậ p trung và o cá c vấ n đề phổ biến đố i vớ i tấ t cả cá c bả n kiểm kê tự bá o cá o,
bố cụ c củ a chương này khá c mộ t chú t so vớ i cá c chương trướ c và chương tiếp
theo. Trọ ng tâ m nà y cũ ng cho phép so sá nh giữ a bả n cô ng cụ có ả nh hưở ng đến
bả n cô ng cụ đượ c chọ n để kiểm tra thử nghiệm cho mộ t cá nhâ n cụ thể. Nếu điều
quan trọ ng là so sá nh mộ t ngườ i nà o đó vớ i mộ t nhó m ngườ i bình thườ ng, bấ t kì
bả n kiểm tự bá o cá o nà o đượ c thả o luậ n trong cuố n Cẩ m nang nà y cũ ng sẽ thích
hợ p hơn Millon Multiaxial Clinical Inventory-III (MCMI-III; Millon, Davis, & Millon,
1997). Bở i vì MCMI-III chỉ sử dụ ng cho nhó m lâ m sà ng vớ i mụ c đích chuẩ n hó a
(xem phầ n trên nhó m chuẩ n hó a). Ngượ c lạ i, nếu ngườ i đá nh giá muố n so sá nh cá
nhâ n vớ i mộ t nhó m lâ m sà ng, khi đó MCMI III sẽ thích hợ p hơn. Cũ ng như cô ng cụ
đá nh giá nhâ n cá ch ((PAI; Morey, 1991), đượ c chuẩ n hó a trên cả mẫ u lâ m sà ng và
cộ ng đồ ng. Cá c phầ n củ a chương nà y so sá nh và đố i chiếu bộ cô ng cụ tự bá o cá o
vớ i bả n chấ t củ a chú ng, đặ c điểm củ a cá c item, quy mô tỉ lệ (phương phá p phá t
triển quy mô ), tính điểm (administration/Quả n lý), nhó m chuẩ n, độ hiệu lự c và
quy trình diễn giả i.
Bản chất của công cụ tự báo cáo
Bả n cô ng cụ tự bá o cá o có thể đượ c chia thà nh hai loạ i chính: Mộ t số là cá c biện
phá p đa chiều rộ ng cung cấ p đá nh giá toà n cầ u về loạ i và mứ c độ nghiêm trọ ng
củ a tâ m lý hoặ c kích thướ c củ a ngườ i bình thườ ng. Vớ i nhữ ng ngườ i khá c là dù ng
biện phá p đơn giả n hẹp để đá nh giá mộ t triệu chứ ng, loạ i bệnh tâ m thầ n họ c, hoặ c
tính cá ch, cá tính. Beck Depression Inventory-II (Beck, Steer, & Brown, 1996) và
Beck Anxiety Inventory (Beck & Steer, 1993) là nhữ ng biện phá p thườ ng đượ c sử
dụ ng trong loạ i thứ hai nà y, mặ c dù hàng tră m cô ng như vậ y có sẵ n (cf. Buros
Mental Cá c cuố n đo lườ ng Niên giá m, Plake & Impara, 2001; Plake, Impara &
Spies, 2003; Spies & Plake, 2005).
S Tộ t bậ c
Thang lâ m sà ng(10)
1 1 Hs: Hypochondriasis (rố i
loạ n lo â u bệnh)
2 2 D: trầ m cả m
3 3 Hy: Histery (rố i loạ n
phâ n li)
4 4 Pd: Psychopathic (tâ m
thầ n) Devian (phẫ n nộ )
5 5 Mf: Nam tính / nữ tính
6 6 Pa:Hoang tưở ng.
7 7 Pt:Suy nhượ c thầ n kinh
(Psychasthenia)
8 8 Sc:Tâ m thầ n phâ n liệt
(Schizophrenia)
9 9 Ma: Hypomania (là trạ ng
thá i tâ m trạ ng mấ t câ n
bằ ng dai dẳ ng và hưng
phấ n
0 0 St:Á m sợ xã hộ i (Social
Introversion)
Thang nộ i dung(15)
ANX A-anx Lo â u (Anxiety)
FRS Lo hã i (Fears)
OBS A-obs Á m ả nh (Obsessions)
DEP A-dep Trầ m cả m (Depression)
HEA A-hea Mố i quan tâ m về sứ c
khỏ e (Health Concerns)
A-aln Xa lá nh (Alienation)
BIZ A-biz Kì lạ .... ( Bizarre
Mentation)
ANG A-ang Phẫ n nộ (Anger)
CYN A-cyn Hoà i nghi (Cynicism)
ASP Anti - social Practices
(thự c hà nh chố ng đố i xã
hộ i)
A-con Gâ y ra vấn đề (Conduct
Problem)
TPA Loạ i A
LSE A-lse Lò ng tự trọ ng thấ p (Low
Self-Esteem)
A-las Khá t vọ ng thấ p (Low
Aspirations)
SOD A-sod Khó chịu xã hộ i (ocial
Discomfort)
FAM A-fam Nhữ ng vấn đề gia đình
WRK Can thiệp việc là m (Work
Interference)
A-sch Vấ n đề họ c đườ ng
TRT A-trt Chỉ số điều trị â m tính
(Negative Treatment
Indicators)
MMPI 2 MMPI A SCALE NAME
Thang lâ m sà ng tá i cấ u trú c(9)
RCdem Hủ y diệt
(Demoralization)
RC1som Loạ n cơ thể
(Somatization)
RC2lpe Cả m xú c tích cự c thấ p
(Low Positive
Emotionality)
RC3cyn Sự thô tụ c (Cynicism)
RC4á b Hà nh vi chố ng đố i xã hộ i
(Antisocial Behavior)
RC6per Ý tưở ng hà nh hạ (Ideas of
Persecution)
RC7dne Rố i loạ n chứ c nă ng cả m
xú c (Dysfunctional
Negative Emotions)
RC8abx Aberrant Experiences
(kinh nghiệm sai
lầ m/khá c thườ ng)
RC9hpm Kích hoạ t Hipomatic
(Hypomanic Activation)
Thang PSY-5(5)
AGGR AGGR Xâ m kích- Hiếu chiến
(Aggression)
PSYC PSYC Chủ nghĩa tâ m linh
(Psychoticism)
DISC DISC Disconstraint (nhữ ng
ngườ i có xu hướ ng mạ o
hiểm, bố c đồ ng)
NEGE NEGE Cả m xú c tiêu cự c
INTR INTR Cả m xú c tích cự c thấ p
Đặ c điểm nhâ n cá ch mở rộ ng (5-2)
A A Lo â u
R R Dồ n nén (Repression)
Es - Sứ c mạ nh bả n ngã (Ego
Strength)
Do - Sự thố ng trị (Dominance)
Re - Trá ch nhiệm xã hộ i
(Social Responsibility)
Tổ ng quan cả m xú c đau khổ (Emotional Distress (3–0)
Mt - College (Đạ i họ c)
Maladjustment (điều
chỉnh)
PK - Rố i loạ n stress sau sang
chấ n (Posttraumatic
Stress Disorder—Keane)
MDS - Tổ n thương hô n nhâ n
(Marital Distress)
Khô ng điều khiển đượ c hành vi (Behavioral Dyscontrol) (5–4)
Ho - Sự thù địch (Hostility)
O-H - Kiểm soá t quá mứ c sự
thù địch (Overcontrolled
Hostilit)
IMM Chưa trưở ng thà nh
(Immaturity)
MAC-R MAC-R Chứ ng nghiện rượ u
(MacAndrews Alcoholism
–Revised)
AAS - Nghiện (Addiction
Admission)
ACK Rượ u/Nhậ n thứ c vấn đề
ma tú y (Alcohol/Drug
Problem
Acknowledgment)
Á PS - Khả năng gâ y nghiện
(Addiction Potential)
PRO Rượ u/Vấ n đề ma tú y
(lcohol/Drug Problem
Proneness)
Vai trò giớ i tính(2-0)
GM - Vai trò giớ i tính-nam tính
(Gender Role—Masculin)
GF - Vai trò giớ i tính-nữ tính
(Gender Role—Masculin)
MIMC - III Scale name
Mụ c sử a đổ i (Modifying Indices (4)
V Độ hiệu lự c (Validity)
X Hiển thị cụ thể
(Disclosure)
Y Desirability (gian xả o?)
Z Giả m giá trị
(Debasement)
MCMI-III SCALE NAME
Thang rố i loạ n nhâ n cá ch(11)
1 Schizoid (là 1 dạ ng rố i
loạ n nhâ n cá ch đặ c trưng
bở i sự thiếu quan tâ m
đến cá c mố i quan hệ xã
hộ i)
2A Né trá nh (Avoidant)
2B Trầ m cả m (Depressive)
3 Phụ thuộ c (Dependent)
4 Diễn kịch (Histrionic_
5 Á i kỉ (Narcissistic)
6A Antisocial (chố ng đố i xã
hộ i)
6B Hung hang (Aggressive)
7 Cưỡ ng chế (Compulsive)
8A Thụ độ ng tiêu cự c/ tích
cự c (Passive Negativistic
/Aggressive)
8B Tự đá nh bạ i.....
(Masochistic Self-
Defeating)
Thang cá c rố i loạ n nhân cá ch nghiêm trọ ng(3)
S Tâ m thầ n phâ n liệt
(Schizotypal)
C Rố i loạ n lưỡ ng cự c
(Borderline)
P Hoang tưở ng-ả o giá c
(Paranoid)
Thang lâ m sà ng triệu chứ ng(10)
A Lo â u (Anxiety)
H Rố i loạ n somatoform
(Somatoform) – Ngườ i
bệnh có triệu chứ ng thể
chấ t khô ng phù hợ p
N Rố i loạ n lưỡ ng cự c
(Bipolar: Manic)
D Dysthymia (rố i loạ n
dưỡ ng cơ)
B Nghiện rượ u (Alcohol
Dependence)
T Nghiện ma tú y (Drug
Dependence)
R Rố i loạ n stress sau sang
chấ n (Posttraumatic
Stress Disorder)
Thang câ n nặ ng (Severe Syndrome Scales (3)
SS Rố i loạ n suy nghĩ
(Thought Disorder)
CC Trầ m cả m chính (Major
Depression)
PP Rố i loạ n hoang tưở ng
(Delusional Disorder)
PAI Scale name
Thang hiệu lự c(4)
ICN Mâ u thuẫ n
(Inconsistency)
ÌNF Khô ng thườ ng xuyên
(Infrequency)
NIM Hiển thị sự phủ định
(Negative Impression)
PIM Positive Impression (biểu
hiện tích cự c)
Thang lâ m sà ng( 11)
SOM Somatic Complaints
ANX Lo â u (Anxiety)
ARD Rố i loạ n lo â u (Anxiety-
Related Disorders)
DEP Trầ m cả m (Depression)
MAN Tính ham mê (Mania)
PAR Hoang tưở ng (Paranoia)
SCZ Tâ m thầ n phâ n liệt
(Schizophrenia)
PAI Scale name
BOR Borderline Features (tính
năng biên giớ i/ giờ i hạ n)
ATN Tính nă ng chố ng đố i xã
hộ i (Antisocial Features)
ALC Vấ n đề về rượ u (Alcohol
Problems)
DRG Vấ n đề về ma tú y
(Alcohol Problems)
Thang điều trị(5)
AGG Xâ m kích (Aggression)
SUI Ý tưở ng tự sá t (Suicidal
Ideation)
STR Stress
NON Thiếu sự hỗ trợ
(Nonsupport)
RXR Từ chố i điều trị
(Treatment Rejection)
Trung 60 50 50 50 50 50
bình(mean/media
n)
Độ lệch chuẩ n ~15 10 10 10 10 10
Cao(Elevated) >=60 >=65 >=70 >=70 >=65 >=56
Quả n lý 18+ 18+ 18+ 18+ 13-17 12+
Số item 175 567 344 344 478 240
Item phả n hồ i
Định dạ ng. Đú ng/ Đứ ng/ Đú ng/ Đú ng/ Đú ng/ Đồ ng
sai sai sai sai sai ý/khô n
g đồ ng
ý
Số 2 2 4 4 2 5
Cấ p độ đọ c 8th 6th 4th 4th 5th -7th 4th
Thờ i gian hoà n 25-30 60-90 40-50 40-50 90-120 30-40
thà nh(phú t)
Định dạ ng quả n trị
Giấ y/bú t chì Có Có Có Có Có Có
Má y tính Có Có Có Có Có Có
Bă ng cá t sét Khô ng Có Có Có Có Có
CD Có Có Có Có Có Có
Ngô n ngữ
Tâ y Ban Nha Có Có Có Có Có Có
Bổ sung Khô ng Có Có Có Có Có
Chữ ký Khô ng Có Khô ng Khô ng Khô ng Khô ng
Chuyển đổ i tuyến tính củ a điểm thô thà nh điểm chuẩ n cũ ng giả định rằ ng cá c
hình thứ c cơ bả n củ a bệnh tâ m thầ n hoặ c nộ i dung tỷ lệ đều phổ biến, khô ng phả i
là trườ ng hợ p. Tham khả o thêm DSM-IV-TR (Hiệp hộ i tâ m thầ n Mỹ, 2000) cho
cá c ví dụ , tỷ lệ phổ biến rấ t lớ n đặ c trưng cho rố i loạ n trầ m cả m nặ ng (nam giớ i,
5% đến 12%; phụ nữ , 10% đến 25%); Tâ m thầ n phâ n liệt (1,0%); Rố i loạ n nhâ n
cá ch xã hộ i (nam giớ i, 3%; phụ nữ , 1%); và rố i loạ n nhâ n cá ch ranh giớ i (nam giớ i,
0,5%; phụ nữ , 2,0%).MCMI-III là bả n cô ng cụ tự bá o cá o duy nhấ t đượ c thả o luậ n
sử dụ ng điểm số cơ bả n bắ t nguồ n từ sự phổ biến củ a cá c dạ ng bệnh tâ m thầ n,
thay vì mộ t số dạ ng T, như mộ t điểm chuẩ n. Cá c cơ số tỉ lệ cho cá c thang điểm
MCMI-III đượ c tạ o ra để rà ng buộ c xá c suấ t nâng tỷ lệ cụ thể lên tỷ lệ đượ c đá nh
giá theo thang đo.Sự phá t triển và sử dụ ng điểm số cơ sở vớ i MCMI-III đượ c xâ y
dự ng trong Chương 8.
Phương phá p luậ n cho cá c dẫ n xuấ t(derivation) củ a điểm T đồ ng nhấ t đượ c sử
dụ ng vớ i MMPI-2 và MMPI-A là khá phứ c tạ p và đượ c mô tả chi tiết bở i Tellegen
và Ben-Porath (1992). Đủ để nó i rằ ng điểm T đồ ng nhấ t tạ o ra cá c phầ n tră m
đồ ng nhấ t trên thang đo MMPI-2 và MMPI-A, sao cho hai thang đo có cù ng điểm T
đồ ng nhấ t có cù ng xá c suấ t xả y ra. Điểm T đồ ng nhấ t điều chỉnh cho cá c xá c suấ t
khá c nhau trên cá c thang đo xả y ra vớ i cá c phép biến đổ i tuyến tính, nhưng chú ng
khô ng điều chỉnh cho cá c mứ c khá c nhau trong tỷ lệ tồ n tạ i củ a cá c rố i loạ n, cũ ng
khô ng là m thay đổ i hình dạ ng củ a cá c phâ n bố cơ bả n liên quan.
Khi cá c nhà lâ m sà ng giả i thích cô ng cụ tự bá o cá o, họ cầ n phả i biết tỷ lệ phầ n
tră m hoặ c khả nă ng tương đố i củ a thang điểm ở mộ t mứ c nhấ t định, cũ ng như
mứ c độ cao có thể biểu thị ý nghĩa lâ m sà ng. Bở i vì điểm số T đượ c sử dụ ng trên
MMPI-2, MMPI-A, PAI và NEO PI-R, so sá nh giữ a chú ng là tương đố i đơn giả n. So
sá nh MCMI-III vớ i bấ t kỳ cô ng cụ tự bá o cá o nà o khá c là phứ c tạ p bở i cá ch sử
dụ ng tỷ lệ cơ bả n thay vì điểm chuẩ n T.
MMPI-2 và MMPI-A sử dụ ng điểm T từ 65 trở lên để biểu thị ý nghĩa lâ m sà ng
và PAI sử dụ ng điểm T là 70 hoặ c cao hơn. Điểm số cơ bả n 75 trên MCMI-III cho
thấ y sự có mặ t củ a tính trạ ng rố i loạ n nhâ n cá ch hoặ c hộ i chứ ng lâ m sà ng, và
điểm số cơ bả n là 85 cho biết sự hiện diện củ a rố i loạ n nhâ n cá ch hoặ c nổ i bậ t củ a
hộ i chứ ng lâ m sàng. Nó i chung, điểm T là 65 trên MMPI-2, MMPI-A, PAI và NEO
PI-R và điểm cơ bả n là 85 trên MCMI-III là 92% (xem Bả ng 5.3).
LỖ I GHI ĐIỂ M(Errors in Scoring).
Ít chú ý đến vấ n đề củ a cá c lỗ i ghi điểm trong cá c bả n cô ng cụ tự bá o cá o có lẽ vì
tính chính xá c củ a điểm đã gầ n như đượ c thừ a nhậ n.Đầ u tiên, có vẻ vô nghĩa khi
hỏ i về tính chính xá c củ a việc ghi điểm khi tấ t cả nhữ ng gì đượ c yêu cầ u là để giá m
khả o đếm số câ u trả lờ i mà mộ t ngườ i đã thự c hiện theo hướ ng sai lệch hoặ c ghi
điểm, mộ t kỹ nă ng đượ c họ c tố t bở i lớ p 2 hoặ c 3. Tuy nhiên, để xâ y dự ng mộ t số
nghiên cứ u đá ng ngạ c nhiên về vấ n đề nà y đã đượ c đề cậ p trong Chương 2, Allard
và Faust (2000) đã phá t hiện ra rằ ng 20 (13,3%) trong số 150(administration)
củ a thang trầ m cả m Beck, 56 (28,7%) củ a 300 (administration of the State-Trait
Anxiety Inventory), và 22 (14,7%) củ a 150 (administration )củ a MMPI đã ghi
đượ c lỗ i củ a mộ t số loạ i. Tầ n suấ t ghi điểm trên ba cô ng cụ tự bá o cá o này dao
độ ng từ 2% đến 51% trên ba mô i trườ ng lâ m sà ng khá c nhau (Bệnh nhâ n Cự u
chiến binh nộ i trú , Cự u chiến binh ngoạ i trú và bệnh nhâ n nộ i trú tư nhâ n).
Nhó m Chứ ng nhậ n Ngườ i dù ng Thử nghiệm đượ c thà nh lậ p bở i Hiệp hộ i Tâ m
lý họ c Mỹ (Moreland, Eyde, Robertson, Primoff, & Most, 1995) nó i rằng trá nh cá c
lỗ i trong ghi điểm và ghi â m— Là đầ u tiên trong số 12 bà i kiểm tra củ a ngườ i
dù ng thử nghiệm tố i thiểu — có thể khô ng gặ p tấ t cả cá c nhà lâ m sà ng. Có thể
nhiều nhà lâ m sà ng cho rằ ng điểm số củ a họ là chính xá c, khô ng xá c minh xem
đâ y có phả i là trườ ng hợ p hay khô ng và giả định rằ ng cá c lỗ i chấ m điểm đượ c tìm
thấ y trong cá c nghiên cứ u đượ c thự c hiện bở i cá c nhà lâ m sàng ít cẩ n thậ n hơn.
Nó là điều cầ n thiết cho cá c nhà lâ m sà ng để xá c minh điểm củ a họ về cô ng cụ tự
bá o cá o, bở i vì cá c bướ c tiếp theo trong việc cung cấ p tư vấ n tâ m thầ n có thể
khô ng tố t hơn so vớ i dữ liệu đượ c tạ o ra ở giai đoạ n này trong quá trình đá nh giá .
Khi cô ng cụ tự bá o cá o đượ c ghi bằ ng tay, lỗ i gầ n như luô n luô n thấ p hơn
điểm thô , bở i vì phả n ứ ng sai lệch là số đượ c tổ ng kết, và mộ t hoặ c hai item có thể
dễ dà ng bỏ qua. Nếu dữ liệu đượ c nhậ p và o má y tính để chấ m điểm khô ng xá c
minh, lỗ i nhậ p dữ liệu có thể tă ng hoặ c giả m điểm thô , bở i vì cá c item sai có thể
tạ o ra phả n hồ i “lệch / ghi điểm” hoặ c “khô ng có điều kiện / khô ng đượ c trả lờ i”
cho cá c item. Nhượ c điểm củ a việc quả n trị má y tính củ a cá c bả n cô ng cụ tự bá o
cá o, như đã nêu trong Chương 2, là việc tính điểm má y tính loạ i bỏ nguồ n lỗ i nà y.
Tuy nhiên, lỗ i trong việc tính điểm và lượ c tả kết quả điểm khô ng phả i là chưa
từ ng có , điều đó có nghĩa là ngườ i đá nh giá khô ng thể giả định rằng việc sử dụ ng
má y tính để quả n lý và chấ m điểm cô ng cụ tự bá o cá o sẽ loạ i bỏ tấ t cả cá c nguồ n
lỗ i. Mặ c dù việc tính toá n cá c cô ng cụ tự bá o cá o củ a má y tính có thể khô ng hoà n
hả o, và việc bỏ qua nhữ ng khiếm khuyết tiềm năng củ a (administration )má y tính
đượ c đề cậ p trong Chương 2 (xem trang 29), có lý do chính đá ng để đề xuấ t điểm
tự độ ng, cho dù câ u trả lờ i đượ c nhậ p bở i ngườ i đượ c kiểm tra hoặ c nhậ p thủ
cô ng bở i ngườ i kiểm tra. Tính điểm thủ cô ng là khô ng hiệu quả cũ ng như tiết
kiệm chi phí trong khoả ng thờ i gian cầ n thiết để tính điểm tấ t cả cá c thang đo trên
cô ng cụ và xu hướ ng sai só t. Hơn nữ a, cá c giá m khả o, ngườ i tự ghi điểm cô ng cụ
tự bá o cá o có thể bị dẫ n dắ t khô ng ghi đượ c tấ t cả số lượ ng và quy mô có thể
và từ đó là m mấ t thô ng tin có giá trị cho quá trình diễn giả i.
Ngườ i ta ướ c tính rằ ng từ mộ t nử a đến hai phầ n ba số MMPI-2 vẫ n đượ c ghi
thủ cô ng.Biến khô ng đá p ứ ng và thang đo khô ng nhấ t quá n trên MMPI-2 và
MMPI-A
là cá c thang có nhiều khả nă ng bị bỏ qua nhấ t vì sự phứ c tạ p củ a quá trình xá c
định chú ng. Lưu ý thêm, Iverson và Barton (1999) đã tìm thấ y trong việc xem xét
55 biên bả n MMPI-2 đượ c ghi thủ cô ng mà 15 (27%) trong số đó đã ghi đượ c lỗ i
trên VRIN. Là m việc vớ i số điểm VRIN bị thiếu hoặ c sai só t sẽ tướ c đi củ a ngườ i
kiểm tra nhữ ng thô ng tin có giá trị liên quan đến việc liệu mộ t ngườ i đã xá c nhậ n
cá c mụ c mộ t cá ch nhấ t quá n. Tương tự như vậ y trên PAI, thang đo khô ng thố ng
nhấ t (ICN) là có thể bị bỏ qua từ việc ghi thủ cô ng vì sự phứ c tạ p củ a nó . Cá c lỗ i
ghi thủ cô ng thườ ng xả y ra trên MCMI-III khi điểm số thô đượ c chuyển thà nh
điểm số cơ bả n và thang điểm đượ c điều chỉnh theo cá c cơ số tỉ lệ nà y, mộ t lầ n
nữ a vì sự phứ c tạ p củ a quá trình (Millon et al., 1997).
NHÓM TIÊU CHUẨN
Điểm số thô trên thang điểm đố i vớ i phầ n lớ n cá c bả n kiểm kê tự bá o cá o đượ c
chuẩ n hó a theo nhó m cá c cá nhâ n bình thườ ng, theo đó đượ c gọ i là chuẩ n hó a
hoặ c nhó m tiêu chuẩ n. Bả ng 5.2 cung cấ p cá c biến nhâ n khẩ u họ c cơ bả n củ a
nhó m tiêu chuẩ n cho nă m cô ng cụ tự bá o cá o đượ c thả o luậ n trong Chương 6 đến
10. Cá c nhó m tiêu chuẩ n cho cá c bả n kiểm này đều lớ n và gầ n như bằ ng nhau
đượ c phâ n chia giữ a nam và nữ . Như đã lưu ý trong phầ n giớ i thiệu chương nà y,
tấ t cả cá c bả ng kiểm kê đang đượ c thả o luậ n ngoạ i trừ MCMI-III sử dụ ng cá c cá
nhâ n bình thườ ng là m nhó m tiêu chuẩ n . MCMI-III chỉ sử dụ ng cá c bệnh nhâ n lâ m
sà ng là m nhó m tiêu chuẩ n hó a và PAI đượ c chuẩ n hó a trên cả nhó m bệnh nhâ n
bình thườ ng và lâ m sàng.
Cho bố n ngườ i lớ n trong nhữ ng ngườ i ở nhó m tiêu chuẩ n hó a bả n kiểm kê tự
bá o cá o có tuổ i trung bình khoả ng 40 và 13-14 nă m giá o dụ c (xem Bả ng 5.2). Hơn
ba phầ n tư cá c nhó m tiêu chuẩ n hó a là ngườ i da trắ ng, vớ i cá c nhó m khô ng phả i
da trắ ng đạ i diện cho khoả ng phù hợ p vớ i sự phổ biến củ a họ trong cuộ c điều tra
dâ n số Hoa Kỳ. Sự hiện diện củ a cá c thà nh viên nhó m thiểu số trong cá c mẫ u tiêu
chuẩ n hó a khô ng tự xá c định liệu cá c nhó m nà y có khá c nhau mộ t cá ch có hệ
thố ng trong phả n ứ ng củ a họ đố i vớ i bả n kiểm kê hay khô ng. Cá c hiệu ứ ng có thể
có củ a chủ ng tộ c, vă n hó a và dâ n tộ c trên nhữ ng bả n kiểm này đượ c thả o luậ n
trong cá c chương cụ thể .
Trong cá c khía cạ nh khá c, có sự tương đồ ng đá ng kể giữ a cá c nhó m tiêu chuẩ n
hó a cho bố n bả n kiểm kê tự bá o cá o dà nh cho ngườ i lớ n.Sự tương tự này xả y ra vì
cá c thô ng số điều tra dâ n số đượ c sử dụ ng là m hướ ng dẫ n chung trong việc lự a
chọ n cá nhâ n cho cá c mẫ u chuẩ n. Chỉ có MMPI-2 sai lệch đá ng kể so vớ i cá c thô ng
số điều tra dâ n số này, trong đó nhó m tiêu chuẩ n hó a củ a nó bao gồ m nhiều cá
nhâ n ở cấ p độ giá o dụ c cao hơn và ít cá nhâ n ở mứ c giá o dụ c thấ p hơn so vớ i cá c
bả n kiểm kê khá c.
PHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN THANG ĐO.
Có ba phương phá p cơ bả n để chọ n cá c item sử dụ ng trong bả n kiểm kê tự bá o
cá o: khó a thự c nghiệm(tiêu chuẩ n), lự a chọ n lý thuyết hợ p lí,và lự a chọ n nhân
tố ..MMPI-2 và MMPI-A đượ c phá t triển bằ ng cá c phương phá p thự c nghiệm, và
MCMI-III, PAI và NEO PI-R đượ c phá t triển vớ i cá c phương phá p lý thuyết , mặ c
dù NEO PI-R dự a trên phương phá p phâ n tích nhâ n tố xá c định kiểu nhâ n cá ch.
Mỗ i phương phá p để chọ n ra cá c item trong xâ y dự ng thang đo đượ c kiểm tra tiếp
theo,cù ng vớ i nhữ ng câ n nhắ c trong việc đặ t tên cho cá c thang điểm mà chú ng
đượ c ghi.
XÂY DỰNG THANG ĐO.
Trong khó a thự c nghiệm, mộ t nhó m tiêu chuẩ n và mộ t nhó m so sá nh đượ c
kiểm tra, và cá c item phâ n biệt giữ a chú ng trở thà nh cá c item trên thang đo để
xem liệu mọ i ngườ i có giố ng vớ i nhó m tiêu chuẩ n hay khô ng. Cá c item nà y đượ c
chọ n từ mộ t nhó m item ban đầ u mà cá c nhà nghiên cứ u tích luỹ bằ ng nhiều
nguồ n khá c nhau. Bở i vì cá c item bao gồ m mộ t thang đo đượ c lự a chọ n thự c sự ít
chú ý cho sự đầ y đủ hoặ c toà n diện mà cá c item trong tậ p hợ p mẫ u bấ t kỳ cụ thể
củ a cá c triệu chứ ng hoặ c hành vi.
Việc xâ y dự ng thang đo lâ m sà ng MMPI-2 minh họ a phương phá p thự c nghiệm
này.Trong việc phá t triển thang 1 (Hs: Nghi bệnh) trên MMPI ban đầ u, Hathaway
và McKinley (1940) đã phả n á nh cá c phả n ứ ng củ a nhó m tiêu chuẩ n củ a nhó m
nghi bệnh vớ i mộ t nhó m so sá nh cá c cá thể bình thườ ng trên tấ t cả cá c item trong
nhó m MMPI. Cá c item khá c biệt ở hai nhó m này trở thà nh tậ p hợ p cá c item trên
thang điểm 1 (Hs: Nghi bệnh). Phương phá p chọ n lọ c kinh nghiệm cá c kết quả
trong cá c tậ p hợ p cá c item khô ng đồ ng nhấ t, mộ t số trong đó có thể khô ng có bấ t
kỳ mố i quan hệ rõ rà ng nà o vớ i nhó m tiêu chuẩ n. Cá nhâ n xá c nhậ n cá c item trên
Thang điểm 1 (Hs:Nghi bệnh) theo hướ ng ghi đượ c trả lờ i cho cá c item giố ng như
cá c thà nh viên củ a nhó m tiêu chuẩ n. Tuy nhiên, khô ng thể nó i rằ ng nhữ ng cá
nhâ n này nhấ t thiết phả i là Nghi bệnh, bở i vì họ có thể chia sẻ cá c đặ c điểm chung
vớ i bệnh nhâ n Nghi bệnh ngoà i cá c đặ c điểm cơ bả n củ a bệnh. Nghiên cứ u bổ
sung luô n luô n đượ c yêu cầ u để xá c định ý nghĩa hoặ c tương quan củ a mộ t thang
đo thự c nghiệm có quan trọ ng . Trong số cá c mố i tương quan đượ c thiết lậ p tố t
củ a Thang 1 (Hs:Nghi bệnh), nhữ ng ngườ i có điểm số cao (T> 64) sẽ dà nh nhiều
thờ i gian phụ c hồ i chứ c năng hơn, sẽ dù ng nhiều thuố c giả m đau hơn,và có nhiều
khả nă ng bị kiện tụ ng hơn nhữ ng ngườ i khô ng nâ ng cao thang đo này (Greene,
2000).
Trong lự a chọ n hợ p lý hoặ c lý thuyết củ a cá c item cho mộ t thang đo , cá c nhà
nghiên cứ u bắ t đầ u vớ i mộ t định nghĩa rõ rà ng về thang và sau đó chọ n hoặ c tạ o
cá c item để phù hợ p vớ i định nghĩa đó . Nếu mộ t thang đo trầ m cả m đượ c phá t
triển mộ t cá ch hợ p lý, mộ t nhà nghiên cứ u sẽ bắ t đầ u bằ ng cá ch xâ y dự ng mộ t
định nghĩa rõ rà ng về cấ u trú c trầ m cả m bao gồ m tấ t cả cá c hà nh vi và triệu chứ ng
dự kiến mô tả nhữ ng ngườ i bị trầ m cả m. Cá c item sau đó sẽ đượ c viết để phù hợ p
vớ i cấ u trú c này và cá c biểu hiện hà nh vi và triệu chứ ng mong đợ i củ a nó . Nhó m
cá c item ban đầ u nà y sẽ đượ c xem xét bở i mộ t ban chuyên mô n về tính khô ng rõ
rà ng(ambiguity) có nghĩa là sự nhấ t quá n, và tính đạ i diện củ a cấ u trú c trầ m cả m.
Khi cá c item đã đượ c chỉnh sử a có thể cho tính khô ng rõ rà ng và đượ c đá nh giá là
phù hợ p vớ i đạ i diện cho cấ u trú c trầ m cả m, nhà nghiên cứ u sẽ bắ t đầ u quá trình
xá c nhậ n bằ ng cá ch quả n lý cho mộ t nhó m cá c cá nhâ n bị trầ m cả m và cá c nhó m
so sá nh khá c. Cá c item khô ng phâ n biệt đượ c nhó m bị trầ m cả m vớ i cá c nhó m so
sá nh sẽ bị xó a hoặ c viết lạ i và kiểm tra lạ i. Quá trình sàng lọ c này sẽ tiếp tụ c cho
đến khi nhà nghiên cứ u hà i lò ng rằ ng tậ p hợ p cá c item đã đo lườ ng đầ y đủ cấ u
trú c củ a trầ m cả m.
Rõ ràng là bấ t kỳ sự khá c biệt nà o về sự hiện diện hoặ c vắ ng mặ t củ a cá c hà nh
vi hoặ c triệu chứ ng cụ thể trong định nghĩa ban đầ u củ a trầ m cả m có thể dẫ n đến
cá c thang trầ m cả m có nguồ n gố c hợ p lý có chứ a cá c item rấ t khá c nhau. Cá c nhà
nghiên cứ u phả i quyết định liệu sự nguy hiểm đố i vớ i bả n thâ n có phả i là mộ t
thà nh phầ n củ a trầ m cả m hay khô ng, và nếu có , cầ n đặ t trọ ng tâ m và o nó như thế
nà o trong tổ ng số item. Mộ t cô ng cụ đo lườ ng trầ m cả m có thể khô ng bao gồ m bấ t
kỳ item nà o là nguy hiểm đố i vớ i bả n thâ n có thể bở i vì nhà nghiên cứ u cũ ng có
thang đo tự sá t có nguồ n gố c hợ p lý. Mộ t cô ng cụ đo lườ ng trầ m cả m có thể có
mộ t số item về nguy hiểm đố i vớ i bả n thâ n bở i vì nhà nghiên cứ u tin rằ ng họ cầ n
khai thá c và o khía cạ nh cố t lõ i củ a trầ m cả m. Vấ n đề nà y có thể đượ c minh họ a
bằ ng cá ch so sá nh hai thang đo trầ m cả m có cơ sở lý thuyết trên MMPI-2, Trầ m
cả m nộ i dung (DEP) và Trầ m cả m củ a Wiggins (DEP). Cả hai thang đo bao gồ m 33
mụ c, nhưng chỉ có 16 item chung và tương quan là 88. Trong việc lự a chọ n cá c
nhâ n tố item cho thang điểm đá nh giá nhâ n cá ch, cá c nhà nghiên cứ u bắ t đầ u vớ i
mộ t nhó m lớ n cá c item, thườ ng liên quan đến cá c yếu tố mô tả nhâ n cá ch hoặ c nét
tính cá ch và sau đó sử dụ ng cá c phương phá p đa biến để xá c định cá c nhó m phổ
biến trong số đó . Cá c nghiên cứ u về phâ n tích nhâ n tố củ a cá c yếu tố mô tả nhâ n
cá ch và nét tính cá ch đượ c sử dụ ng là m cơ sở cho nă m yếu tố
mô hình nhâ n cá ch hiện đang nổ i bậ t trong lý thuyết nghiên cứ u nhâ n cá ch. NEO
PI-R đưa ra mộ t mô hình nă m yếu tố như vậ y, nhưng nó đượ c phâ n loạ i là mộ t
bả n kiểm kê đượ c phá t triển hợ p lý bở i vì cá c item củ a nó đượ c chọ n để phù hợ p
vớ i mô hình này.
TÊN THANG ĐO
Mộ t trong ba phương phá p xâ y dự ng thang đo có mộ t cá ch điển hình để đặ t tên
thang đo. Mộ t thang đo có cơ sở thự c nghiệm đượ c đặ t tên theo nhó m tiêu chuẩ n
đã đượ c sử dụ ng để phá t triển nó ; mộ t thang đo có cơ sở lý thuyết đượ c đặ t tên
theo cấ u trú c sử dụ ng như là cơ sở cho sự phá t triển và hướ ng dẫ n việc viết cá c
item củ a nó ;và thang đo có cơ sở hệ số đượ c đặ t tên theo nhâ n tố cố t lõ i chung vớ i
cá c item trên đó .Thang đo có cù ng tên hoặ c tương tự vớ i cá c phương thứ c khá c
nhau nà y thườ ng thay đổ i đá ng kể trong cá c tương quan và số lượ ng đượ c chia
thà nh cá c item. Để lấ y mộ t ví dụ từ MMPI ban đầ u, nó bao gồ m — ngoà i thang 2
đượ c phá t triển theo thự c nghiệm (D: Trầ m cả m) - thang đo nộ i dung trầ m cả m
củ a Wiggins (DEP), đượ c phá t triển mộ t cá ch hợ p lý,và thang đo suy thoá i nhó m
TSC (D), đượ c phá t triển bở i phâ n tích cụ m(cluster ), mộ t biến thể phâ n tích nhâ n
tố . Bả ng 5.4 cho thấ y số lượ ng item trong ba thang đo trầ m cả m nà y và sự tương
quan củ a chú ng. Có tổ ng cộ ng 95 item khá c nhau trên ba thang đo nà y, 75 trong
số đó là duy nhấ t . Chỉ có sá u mụ c xuấ t hiện trên cả ba thang. Cá c mố i tương quan
cho thấ y thang đo nộ i dung trầ m cả m củ a Wiggins (DEP) và thang điểm TSC
Cluster Depression (D) hầ u như giố ng hệt nhau (r = .90), mặ c dù chú ng chia
thà nh14 item (42,4%) . Thang đo 2 (D: Trầ m cả m) chia thà nh khoả ng 1/4
phương sai củ a nó (.52 × .52 = .27) vớ i hai thang trầ m cả m khá c. Do đó ba thang
đo trầ m cả m vớ i cù ng tên chắ c chắ n là lấ y mẫ u cá c khía cạ nh khá c nhau củ a trầ m
cả m. Bả ng 5.5 cho thấ y sự tương quan giữ a cá c thang trầ m cả m trên MCMI-III,
MMPI-2 và PAI. Tấ t cả cá c tương quan nà y nằ m trong khoả ng từ .63 đến .70. Do
đó , cá c tỷ lệ trầ m cả m nà y xuấ t hiện để đo lườ ng mộ t số thà nh phầ n phổ biến củ a
bệnh trầ m cả m, nhưng vẫn hơn mộ t nử a (.70 × .70 = 49%) củ a phương sai củ a
mỗ i thang đo đượ c tính bở i cá c thà nh phầ n duy nhấ t cho thang đo đó .
Như ví dụ này là m rõ , cá c nhà nghiên cứ u khô ng thể lấ y tên thang đo từ hai
thang đo theo nghĩa đen và mong đợ i chú ng đo cù ng mộ t cấ u trú c. Trả i nghiệm
theo thờ i gian vớ i việc sử dụ ng thườ ng xuyên mộ t bả n kiểm kê tự bá o cá o cụ thể
thườ ng là cầ n thiết để nắ m bắ t cá c sắ c thá i nà y và đá nh giá cao cá ch chú ng ả nh
hưở ng đến quá trình diễn giả i. Quá trình nà y trở nên đặ c biệt khó khă n khi cá c
nhà lâ m sà ng phả i đố i mặ t vớ i kết quả tích hợ p từ hai hoặ c nhiều hơn bả n kiểm
kê tự bá o cá o mà họ đã đưa và o mộ t bá o cá o mạ ch lạ c.
Bả ng 5.4 Mụ c trù ng lặ p và tương quan giữ a cá c tỷ lệ MMPI có cù ng tên
Thang nộ i dung trầ m cả m Trầ m cả m SC-Cluster (D)
củ a Wiggins(DEP)
33 item 28 item
[hợ p lí] [nhâ n tố ]
Item trù ng lặ p
Thang 2(D: trầ m cả m)
[thự c nghiệm] 8 9
60 item
Content Depression - 14
(DEP)
[hợ p lý]
33 item
Tương tá c
Thang 2{D: Trầ m cả m)
[thự c nghiệm] .52 .55
60 item
Content Depression - 90
(DEP)
[hợ p lí]
33 item
ĐÁ NH GIÁ CHÂ T LƯỢ NG.
Đá nh giá hiệu lự c chấ t lượ ng cụ thể củ a mộ t bả n kiểm kê tự bá o cá o thườ ng
đượ c giớ i hạ n trong cá c thang đo đượ c chuẩ n hó a theo cá c mẫ u lâ m sà ng. Bả cô ng
cụ tự bá o cá o đượ c thiết kế để sử dụ ng vớ i cá c cá nhâ n bình thườ ng, chẳ ng hạ n
như NEO PI-R, thườ ng khô ng có hoặ c có và i thang đo hợ p lệ..
Bả ng 5.5 Sự tương quan giữ a cá c bả n cô ng cụ tự bá o cá o cho thang đo trầ m cả m
MCMI-III Dysthymia (D)
MMPI-II thang 2( D: Trầ m cả m) .68
MCMI-III trầ m cả m nặ ng(CC)
MMPI-II thang 2 ( D: trầ m cả m) .71
Cô ng cụ đá nh giá nhâ n cá ch trầ m
cả m(DEP)
MMPI-II thang 2( D: Trầ m cả m) .66
Sự chú ý đến đá nh giá tính hợ p lệ trong cá c cô ng cụ đá nh giá sau nà y phả n á nh
mộ t giả định rằ ng khô ng có lý do gì để mong đợ i cá c cá nhâ n bó p méo phả n hồ i
củ a họ đố i vớ i chú ng và do đó khô ng có lý do gì để đá nh giá chú ng.Giả thiết này
có thể đượ c đả m bả o, chủ yếu là vì nộ i dung củ a NEO PI-R và bả n cô ng cụ tiêu
chuẩ n hó a tương tự có xu hướ ng vô hạ i, đặ c biệt khi so sá nh vớ i nộ i dung mụ c
trên bả n cô ng cụ đá nh giá nhằ m kiểm tra cá c mẫ u lâ m sà ng. Bả n cô ng cụ tự bá o
cá o đượ c thiết kế để đá nh giá
cá c khía cạ nh củ a rố i loạ n tâ m lý, bao gồ m MCMI-III, MMPI-A, MMPI-2 và PAI, giả
định rằ ng mộ t số loạ i biến dạ ng thườ ng có khả nă ng xả y ra và bao gồ m nhiều
thang đo khá c nhau để phá t hiện nó .
Thứ tự 1 số bướ c cầ n phả i đượ c thự c hiện trong việc xá c định tính hợ p lệ củ a
specific administration cụ thể củ a mộ t bả n cô ng cụ tự bá o cá o đang đượ c sử dụ ng
để đá nh giá sự hiện diện và mứ c độ nghiêm trọ ng củ a bệnh tâ m thầ n hoặ c điều
chỉnh khó khă n trong mộ t ngườ i đang đượ c kiểm tra. Cá c vấn đề liên quan đến
quy trình này, phổ biến đố i vớ i tấ t cả cá c bả n cô ng cụ tự bá o cá o, đượ c thả o luậ n ở
cá c nộ i dung trong chương nà y và có tham chiếu cụ thể đến cá c bả n cô ng cụ riêng
lẻ trong cá c Chương từ 6 đến 10. Theo dõ i mộ t lưu ý liên quan đến khá i niệm về
tính hợ p lệ trong bả n đá nh giá tự bá o cá o, lượ ng giá ,thẩ m định ,chương nà y đề
cậ p đến nhữ ng khía cạ nh liên quan đến (a) cung cấ p đá nh giá hợ p tá c và điều trị;
b) lưu ý số lượ ng item phả i đượ c trả lờ i để cho phép ghi điểm, hoặ c cá ch khá c, số
lượ ng item có thể bị bỏ qua mà khô ng cho phép ghi điểm;(c) xá c định tính nhấ t
quá n;và (d) xá c định độ chính xá c mà cá c item đã đượ c xá c nhậ n.Tổ ng quan về cá c
bướ c này xuấ t hiện trong Hình 5.1
Khái niệm về tính hiệu lực trong đánh giá tự báo cáo
Khá i niệm về hiệu lự c theo phổ biến có nghĩa là mứ c độ mà mộ t thử nghiệm
thự c sự đo lườ ng nhữ ng gì nó dự định để đo lườ ng (xem Chương 3).Mộ t bà i kiểm
tra năng khiếu sau đạ i họ c có hiệu lự c trong phạ m vi mà nó xá c định nhữ ng sinh
viên sẽ thà nh cô ng ở trườ ng sau đạ i họ c.
Giải thích
Như đượ c nhấ n mạ nh trong cuố n Cẩ m nang nà y, quá trình diễn giả i tạ o ra cá c giả
thuyết, chứ khô ng phả i sự thậ t, và ý nghĩa củ a dữ liệu kiểm kê tự bá o cá o cho tính
cá ch cá nhâ n củ a khá ch thể vẫ n đượ c xá c minh bằ ng sự tậ p hợ p thô ng tin từ nhiều
nguồ n.
Bướ c đầ u tiên trong việc giả i thích mộ t bả n cô ng cụ tự bá o cá o bao gồ m việc
xá c định cá i nà o, nếu có , cá c thang đo củ a nó đượ c nâ ng lên mộ t mứ c độ thố ng kê
và có ý nghĩa lâ m sà ng.Quyết định nà y có thể đượ c thự c hiện riêng cho từ ng thang
đo cá nhân và cũ ng cho cá c nhó m quy mô , có nghĩa là quyết định phả i đượ c thự c
hiện cho mộ t giao thứ c cụ thể cho dù đó là quan trọ ng hơn để kiểm tra thang điểm
mộ t cá ch riêng biệt hoặ c vớ i mộ t phương phá p cấ u hình tậ p trung và o sự kết hợ p
củ a thang đo.Cá ch tiếp cậ n cấ u hình đượ c minh họ a bằ ng cá c kiểu mã trên MMPI-
2 và MMPI-A dự a trên hai thang lâ m sà ng cao nhấ t vớ i điểm T trên 64.
Bướ c thứ hai trong diễn giả i liên quan đến việc nhậ n biết mứ c độ phổ biến
hoặ c cụ thể củ a cá c thang đo khá c nhau đố i vớ i đặ c điểm mà chú ng đá nh
giá .Thang phổ biến hơn cà ng hạ n chế, chỉ hỗ trợ giả thuyết chung, nhưng nó cà ng
tin cậ y hơn để hỗ trợ cá c giả thuyết nà y.Thang đo cụ thể hơn, giả thuyết cà ng
chính xá c hơn, nhưng nhữ ng giả thuyết nà y ít tin cậ y hơn.Mộ t thang đo tổ ng quá t
cho bệnh trầ m cả m là tương đố i phổ biến và có thể hỗ trợ giả thuyết tương đố i
chung và đá ng tin cậ y liên quan đến việc mộ t ngườ i bị trầ m cả m hay khô ng, trong
khi cá c biểu hiện về nhậ n thứ c, thự c vậ t, giữ a cá c cá nhâ n và biểu hiện tâ m thầ n
củ a trầ m cả m có thể cung cấ p giả thuyết tương đố i chính xá c cho cá c triệu chứ ng
cụ thể nà y khô ng là m như vậ y mộ t cá ch đá ng tin cậ y vì tổ ng thang trầ m cả m cho
thấ y ngườ i đó có bị trầ m cả m hay khô ng.
Bướ c thứ ba trong quá trình diễn giả i đố i vớ i hầ u hết cá c bả n cô ng cụ tự bá o
cá o là xem xét cá c item riêng lẻ (đô i khi đượ c gọ i là cá c item "quan trọ ng" hoặ c
"dừ ng") thườ ng đả m bả o điều tra thêm khi chú ng đượ c xá c nhậ n.Mộ t item theo
thứ tự "Tô i thấ y cá c đồ vậ t hoặ c nhữ ng thứ mà ngườ i khá c khô ng nhìn thấ y" có
thể đượ c coi là mộ t item quan trọ ng, bở i vì mộ t ngườ i xá c thự c nó có thể gặ p ả o
giá c thị giá c.Bằ ng cá ch khá m phá lý do tạ i sao cá c item quan trọ ng như thế nà y đã
đượ c xá c thự c, nhà thẩ m định có khả nă ng khai thá c nhiều khả năng, khô ng phả i
tấ t cả đều là bệnh lý.
Vì vậ y, nhữ ng khá ch thể bá o cá o nhìn thấ y vậ t thể hoặ c nhữ ng thứ khá c mọ i
ngườ i khô ng nhìn thấ y có thể khô ng gâ y ả o giá c chú t nà o, nhưng chỉ có tầ m nhìn
rấ t chú tâ m hoặ c nhạ y cả m hơn hầ u hết mọ i ngườ i vớ i nhữ ng gì đang xảy ra xung
quanh họ .
Computer Interpretation Recommended
Khi cá c bả n cô ng cụ tự bá o cá o đã đượ c tính toá n, hầ u hết cá c chương trình
cho mụ c đích nà y có thể đượ c hướ ng dẫ n để tạ o ra mộ t phiên thử nghiệm dự a
trên má y tính (CBTI).CBTI này sau đó trở thà nh mộ t trong nhữ ng khố i xây dự ng
cơ bả n củ a bá o cá o đá nh giá củ a nhà tâ m lý họ c đá nh giá .Trong việc chuẩ n bị bá o
cá o cuố i cù ng, nhiệm vụ củ a nhà lâ m sà ng là tích hợ p giả i thích má y tính về cá c
bả n kiểm kê tự bá o cá o đượ c quả n lý vớ i dữ liệu thử nghiệm dự a trên hiệu suấ t
phỏ ng vấ n và lịch sử lâ m sà ng củ a ngườ i kiểm tra.Việc sử dụ ng CBTI trong quá
trình đá nh giá đã đượ c thả o luậ n trong Chương 2, và ba câ n nhắ c đố i vớ i bả n cô ng
cụ tự bá o cá o đượ c đề cậ p thêm trong phầ n kết luậ n củ a chương nà y.
Đầ u tiên, cá c nhà lâ m sà ng phả i chịu trá ch nhiệm sử a đổ i và điều chỉnh cá c giả
thiết má y tính để sử a chữ a bấ t kỳ sự thiếu chính xá c nà o mà chú ng có thể
chứ a.CBTI khô ng bao giờ là mộ t sả n phẩ m độ c lậ p đượ c chấ p nhậ n như chú ng
muố n; thay và o đó , chú ng chỉ đượ c coi là electronic assistant nhanh chó ng cung
cấ p giả i thích cơ bả n cho bả n cô ng cụ tự bá o cá o. Electronic assistant nà y bỏ qua
cá c nhà khô ng thẩ m định phả i tìm kiếm cá c giả i thích cơ bả n trong cá c tà i liệu
tham khả o tiêu chuẩ n về cá c bả n cô ng cụ tự bá o cá o khá c nhau và sau đó phả i
nhậ p thô ng tin đó và o bộ xử lý vă n bả n. Electronic assistant khô ng mệt mỏ i và
cung cấ p thô ng tin này theo cá ch tương tự cho mọ i trườ ng hợ p.
Thứ hai, bấ t kỳ sử a đổ i nà o mà nhà thẩ m định thự c hiện củ a việc diễn giả i má y
tính phả i dự a trên thô ng tin cụ thể mâ u thuẫ n vớ i nhữ ng gì má y tính đã tạ o ra.Cá c
nhà lâ m sà ng phả i trá nh bấ t kỳ cá m dỗ nà o để ghi đè mộ t dữ liệu diễn giả i tự độ ng
đơn giả n chỉ vì họ khô ng thích nó hoặ c vì chú ng đã tạ o ấ n tượ ng - khô ng có bằ ng
chứ ng cụ thể nà o họ có thể xá c định đượ c - rằ ng nó khô ng thể chính xá c.
Thứ ba, việc sử dụ ng thườ ng xuyên cá c giả i thích trên má y vi tính đượ c
khuyến khích để là m quen vớ i nhà thẩ m đinh trong việc sử dụ ng chú ng và giú p họ
á p dụ ng CBTI trong cá c trườ ng hợ p phứ c tạ p. Nếu việc vẽ lượ c đồ trên má y tính
để đượ c trợ giú p chỉ dà nh riêng cho cá c trườ ng hợ p phứ c tạ p và khó khă n, cá c
nhà lâ m sà ng bỏ lỡ việc họ c cá ch là m việc vớ i cá c diễn giả i trên má y vi tính trong
cá c trườ ng hợ p tương đố i dễ hiểu. Cuố i cù ng, cá c nhà đá nh giá nên lưu ý rằ ng cá c
giả i thích trên má y vi tính, giố ng như tấ t cả cá c suy luậ n dự a trên cá c phả n ứ ng
kiểm tra tính cá ch, là cá c giả thuyết phả i đượ c xá c thự c bằ ng thô ng tin bổ sung.