You are on page 1of 3

CÂU 1 : UẨN , THỦ UẨN , NĂM THỦ UẨN .

1. Uẩn (khandha)
Chữ Khandha có nghĩa là sự dính và o, sự tích tụ hay nhó m họ p lạ i, đượ c hiểu theo ba nghĩa sau :
- Sự tích tậ p , nhó m họ p củ a nhữ ng yếu tố đồ ng loạ i ( Nikaya )
- Ấ m : là ngă n che, chướ ng ngạ i, là m cho mờ tố i, khiến cho con ngườ i khô ng thấy rõ đượ c thự c tá nh củ a cá c
phá p .
- Uẩ n : có nghĩa là sự tích tậ p , chứ a nhó m theo từ ng loạ i , từ ng nhó m cù ng tính chấ t giố ng nhau.
2. Ngũ Uẩn :
- Nă m uẩ n là nă m yếu tố hay nă m nhó m vậ t chấ t và tinh thầ n kết hợ p lạ i vớ i nhau tạ o thà nh con ngườ i và
chú ng sanh; nă m yếu tố đó là : sắ c, thọ , tưở ng, hà nh, thứ c.
- Sắ c uẩ n là yếu tố sinh lý - vậ t lý;
- Thọ uẩ n là yếu tố cả m giá c;
- Tưở ng uẩ n là yếu tố tri giá c, là sự nhậ n biết cá c đố i tượ ng: â m thanh, mà u sắ c...
- Hà nh uẩ n là yếu tố tâ m lý như ướ c muố n, quyết định... thuộ c ý chí;
- Thứ c uẩ n là yếu tố nhậ n thứ c, gồ m có sá u thứ c liên hệ tớ i sá u giá c quan.
- Toà n thể thế gian là tậ p hợ p củ a nă m uẩ n này. Thế giớ i vô tình chỉ có sắ c uẩ n; loà i hữ u tình có đủ 5 uẩ n. Nă m
uẩ n bao gồ m tấ t cả cá c hiện tượ ng tâ m và vậ t lý tồ n tạ i ở mọ i lú c, mọ i nơi.
3. Năm Thủ Uẩn :
- Uẩ n là sự là sự tậ p họ p, nhó m họ p theo loạ i mà chưa mang nghĩa tố t xấ u.
Khi uẩ n hay 5 uẩ n trở thà nh đố i tượ ng củ a sự chấ p thủ củ a bả n ngã thì đượ c gọ i thủ uẩ n.
- Uẩ n lú c này bị tá c độ ng bở i tham á i và chấ p thủ . Ngũ uẩ n giả hợ p thà nh “cá i tô i’’
CÂU 2 : ĐỊNH NGHĨA SẮC UẨN ( rūpa-khandha )
- Bố n đạ i chủ ng và sắ c do bố n đạ i chủ ng tạ o thà nh. Này cá c Tỷ-kheo, đấy đượ c gọ i là sắ c (Kinh Thủ Chuyển –
Tương III, 11)
- Bị thay đổ i, này cá c Tỷ-kheo, nên gọ i là sắ c. Bị thay đổ i bở i cá i gì? Bị thay đổ i bở i lạ nh, bị thay đổ i bở i nó ng, bị
thay đổ i bở i đó i, bị thay đổ i bở i khá t, bị thay đổ i bở i sự xú c chạ m củ a ruồ i, muỗ i, gió , sứ c nó ng và rắ n. Bị thay
đổ i, này cá c Tỷ-kheo, nên gọ i là sắ c. (Kinh Đá ng Đượ c Ă n – Tương III, 161)
- “phà m có sắ c gì quá khứ , vị lai, hiện tạ i, thuộ c nộ i hay ngoạ i, thô hay tế, liệt hay thắ ng, xa hay gầ n; đây gọ i là sắ c
uẩ n” (Kinh Tương Ưng bộ ) –
- Sắ c có nghĩa là Biến ngạ i. Biến là biến đổ i; Ngạ i là ngă n ngạ i giữ a cá i này vớ i cá i khá c.
- Sắ c uẩ n là tậ p hợ p củ a tấ t cả cá c yếu tố vậ t chấ t trên lĩnh vự c vậ t lý và sinh lý.
- Khi cá c că n, trầ n tồ n tạ i thuầ n tú y chưa gọ i là sắ c uẩ n, chỉ khi nà o că n tiếp xú c vớ i trầ n, khi ấy mớ i tạ o ra sắ c
uẩ n.
CÂ U 3 : NGUỒ N GỐ C CỦ A SẮ C :
Sắ c có nguồ n gố c từ mộ t trong bố n: nghiệp, tâ m, thờ i tiết và vậ t thự c.
(1) Sắ c do nghiệp sanh: Sắ c do nghiệp sanh gồ m cá c sắ c liên hệ vớ i mạ ng că n như nhã n, nhĩ, tỷ, thiệt, thâ n, tâ m và
tá nh.
- Vì là sắ c mạ ng că n, nên chú ng có sự số ng. loạ i sắ c này đượ c tuy chủ yếu do nghiệp sanh, nhưng trong quá
trình đó cò n có tá c độ ng củ a á i và thủ .
- Dưỡ ng chấ t củ a chú ng chính là nghiệp.
- Sắ c do nghiệp sanh là nền tảng củ a tấ t cả sắ c khá c. .
(2) Sắ c do tâ m sanh: đượ c tạ o ra khi nhữ ng tâ m nà o khở i lên do nương tâ m că n kiết sanh thứ c (thứ c tá i sanh) ra,
tấ t cả cá c tâ m khở i lên nương và o tâ m că n đều tạ o ra sắ c do tâ m sanh. ( Đinh nghiệp )
(3) Sắ c do thờ i tiết sanh: loạ i sắ c do nă ng lượ ng từ thờ i tiết sanh ra và nuô i dưỡ ng. thờ i tiết này xuấ t phá t từ hỏ a đạ i.
( cộ ng nghiệp )
(4) Sắ c do vậ t thự c sanh: sắ c đượ c tạ o ra bở i thứ c ă n và thứ c uố ng chú ng ta tiêu thụ và o.
CÂU 3 : THỌ UẨN (Vedanäskandha) và HIỂU :
- “Có sả n thọ thâ n này thọ do nhã n xú c sanh, thọ do nhĩ xú c sanh, thọ do tỷ xú c sanh, thọ do thiệt xú c sanh, thọ
do thâ n xú c sanh, thọ do ý xú c sanh. Này cá c Tỷ-kheo, đây gọ i là thợ ". (Kinh Thủ Chuyển – Tương III)
- “Đượ c cả m thọ , này cá c Tỷ-kheo, nên gọ i là thọ . Cả m thọ gì? Cả m thọ lạ c, cả m thọ khổ , cả m thọ phi khổ phi lạ c.
Đượ c cả m thọ , này cá c Tỳ kheo, nên gọ i là thợ ". (Kinh Đá ng Đượ c Ă n – Tương III)
- Thọ có nghĩa là Lã nh nạ p. Cá c că n lã nh nạ p sự vậ t bên ngoà i và o bên trong tâ m thứ c cho nên gọ i là Thọ .
- Cả m thọ cò n phá t sanh từ tưở ng hay hà nh, như khi mộ t ký ứ c số ng lạ i là m ta vui buồ n. Đặ c tính củ a thọ là chỉ
cả m nhậ n thuầ n tuý cá i vui, cá i khổ ...chứ khô ng so sá nh, phâ n biệt gì cả .
- Thọ uẩ n tứ c là thọ tâ m sở , nó nằ m trong nă m tâ m sở biến hà nh., bấ t cứ thứ c nà o, thờ i nà o, hay địa vị nà o cũ ng
có thọ cả .
+ Khổ thọ : nhữ ng cả m giá c bứ c rứ c, khó chịu...có 2 loạ i
- Khổ thọ bình thườ ng (thuầ n tú y): vố n tự nhiên trong thâ n xá c hữ u vị như đau, nhứ c, ngứ a, tê lạ nh (phà m
thá nh đều có )
- Khổ thọ chủ quan: khổ thọ bình thườ ng bị tâ m lý chủ quan tá c độ ng và o.
+ Lạ c thọ : nhữ ng cả m giá c dễ chịu, vừ a lò ng, thích thú , khoan khoá i, gồ m 2 loạ i:
- Lạ c thọ bình thườ ng (thuầ n tú y): vố n tự nhiên trong thâ n xá c hữ u vi như dễ chịu, thích thú (phả m thá nh đều
có ), nhưng phà m phu biến nó thà nh cố chấ p, thà nh định kiến.
- Lạ c thọ chủ quan: lạ c thọ bình thườ ng bị tâ m lý chủ quan tá c độ ng và o. ( như tâ m lý bình thườ ng sợ vô
thườ ng , muố n kéo dà i đưa đến khổ , sự kéo dà i này ko phả i do ý muố n củ a mình à m là do nhâ n duyên
+ Xả thọ : là cả m giá c trung tính, khô ng khổ , khô ng vui.
- Cả m giá c này thườ ng khô ng tồ n tạ i lâ u vì chú ng thườ ng là m ngườ i ta cả m thấy vô vị, buồ n chá n, trố ng
khô ng.
- Trạ ng thá i xả này khá c vớ i Xà trong Tứ Vô Lượ ng Tâ m, hay xả trong tứ thiền hay trong vô sắ c giớ i.
+ Ưu Thọ : Là cả m giá c buồ n bự c củ a tâ m vì gặ p cả nh bấ t như ý.
+ Hỷ Thọ : là trạ ng thá i dễ chịu, an vui; hâ n hoan, thích thú vì tiếp xú c cả nh ưa thích, vừ a ý.

KHỔ THÂN THỌ : - cả m nhậ n mộ t xú c phá p khô ng hợ p vớ i thâ n .


LẠ C - cả m giá c sung sướ ng , khoan khoá i vì thích hợ p vớ i thâ n.
THỌ ƯU - cả m giá c phiền muộ n, bấ t bình trướ c mộ t đố i tượ ng bấ t như ý ( nghịch cả nh )
HỶ TÂM THỌ - sự hâ n hoan , hớ n hở trướ c mộ t đố i tượ ng vừ a ý .
XẢ - cả m giá c bình thườ ng ( khô ng Ưu , khô ng Hỷ )
CÂU 5 . TƯỞNG UẨN (Saññā-khandha)

a. Định nghĩa:
 Kinh vă n:
- “Có sá u tưở ng thâ n này: sắ c tưở ng, thanh tưở ng, hương tưở ng, vị tưở ng, xú c tưở ng, phá p tưở ng. Đây gọ i
là tưở ng”. (Kinh Thủ Chuyển –Tương III).
- “Nhậ n rõ nên gọ i là tưở ng. Nhậ n rõ gì? Nhậ n rõ mà u xanh, nhậ n rõ mà u và ng, nhậ n rõ mà u đỏ , nhậ n rõ
mà u trắ ng. Nhậ n rõ , này cá c Tỷ-kheo, nên gọ i là tưở ng”. (Kinh Đả ng Đượ c Ă n – Tương III).
 “Nhớ biết, nhớ hiểu là tưở ng” (Kinh Trung Bộ - Kinh Că n Bả n 50) Chữ Tưở ng (sañ ñ ā ) có nghĩa là :
- Sự nhậ n biết thô ng qua cá c kinh nghiệm củ a ký ứ c; là biết cá i đã biết.
- Sự nhậ n biết đượ c nhữ ng gì từ ng biết qua cá c giá c quan.
- Sự nhớ lạ i cá c đố i tượ ng trong quá khứ (hoà i niệm).
- Hình bó ng, bó ng dá ng 6 trầ n hiện lên trong tâ m.
- Ngoà i ra, Tưở ng (sañ ñ ā ) cò n có nghĩa: ả o tưở ng, vọ ng tưở ng, điên đả o tưở ng ...
b. Phân loại :
(1) Trên phương diện cá c că n: có 6 tưở ng; sắ c, thỉnh, hương, vị, xú c, phá p tưở ng. Là hồ i tưở ng, nhớ đến cá c sắ c
tướ ng, â m thanh, mù i hương, vị, xú c chạ m, cả nh phá p mà trướ c kia nhậ n biết.
(2) Trên phương diện thờ i gian thì gồ m có : trưở ng trong quá khứ , hiện tạ i và vị lai:
- Tưở ng quá khứ : nhớ tưở ng, hồ i tưở ng .
- Tưở ng hiện tạ i là nhậ n biết

CÂU 6 : Hành Uẩn ( Saṅkhāra – khandha )

 Chữ Saṅkhāra có ba nghĩa chính:


-Tạ o tá c: là sự tạo tác cá c nghiệp đưa đến sự tái sanh trong luâ n hồ i .
-Hữ u vi (đượ c tạ o ra): hà m nghĩa là cá c phá p đượ c kết hợ p, cấ u tạ o, là m nên (thế giớ i vậ t chấ t lẫ n tinh thầ n).
-Hà nh: là chỉ cho tấ t cá c tâ m sở , ngoạ i trừ thọ và tưở ng.
 Hành uẩn: là trạ ng thá i mà ở đó tư tâ m sở (ý chí) chủ độ ng điều hà nh, tậ p hợ p cá c tâ m sở tương ưng để tạ o
tá c ra nghiệp.
-Hà nh uẩ n cũ ng do sắ c, thọ , tướ ng uẩ n là m duyên trướ c mà sanh khở i, lạ i do tư tâ m sở tậ p hợ p cá c tâ m sở mà
tạ o tá c, nên nó đượ c gọ i là “tậ p hợ p tạ o tá c”, hà nh hay hữ u vi (Saṅkhāra )
-Hà nh uẩ n cò n là sự biểu hiện củ a ý chí qua thâ n, khẩ u, ý.
a. Bàn về Hành Uẩn:

* Hành uẩn gồm có hai nghĩa: Thiên lưu và tạ o tá c. Thiên lưu chỉ chung cho tấ t cả cá c tâ m sở . Cò n tạ o tá c là
chỉ cho tư tâ m sở .
* Tư tâm sở có 3 giai đoạn:
- Thẩ m lự c tư: là suy nghĩ.
- Quyết định tư: sau khi suy nghĩ rồ i thì quyết định.
- Phá t độ ng tư: quyết định rồ i thì biểu lộ thà nh hà nh độ ng thô ng qua cá c că n.
* Vai trò của hành uẩn:
- Hà nh uẩ n đó ng vai trò là quả : Là tấ t cả hiện tượ ng vậ t lý và tâ m lý bị chi phố i bở i bố n yếu tố : nghiệp, tâ m,
thờ i tiết, thứ c ă n.
- Hà nh uẩ n đó ng vai trò là nhâ n: do sự tạ o tá c củ a hà nh uẩ n nên đưa đến tấ t cả hà nh độ ng về thâ n, khẩ u, ý.

You might also like