Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 4
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 4
∆t1 98
lg lg
m’= ∆t2 = 58 = 0,76
lg2 lg 2
2.2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 H2SO3 + S (2)
Dựa vào kết qủa TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận
tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng
acid H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời:
(1) Là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
(2) Là phản ứng oxi hóa – khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm.
Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của
phản ứng là bậc của phản ứng (2).
2.3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên
được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời:
∆C
Vận tốc xác định bằng vì ∆ C ≈ 0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng kể trong
∆t
khoảng thời gian ∆ t ) nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc tức thời.
2.4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không, tại
sao?
Trả lời: Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Ở một nhiệt độ xác định bậc
phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, áp suất) mà không phụ
thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
2.2. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ:
2.3. Điện phân dung dịch CuSO4 (Sau khi đổi chiều điện cực):
- Sau khi dổi chiều cực âm (cực có đồng bám vào) sẽ thành cực dương đồng sẽ tan ra, sau
khi tan hết sẽ có sủi bọt khí.
- Cực dương (cực có sủi bọt khí ở thí nghiệm trên) sẽ thành cực âm. Đồng sẽ bám vào điện cực này
giống như thí nghiệm trên. Lưu ý nếu thí nghiệm trên cho điện phân hết CuSO 4, tức là dung dịch
không còn màu, lúc này tại đây sẽ không có Cu 2+ nên tại cực này nước sẽ bị điện phân có bọt khí
sinh ra ( khí H2 )
Phương trình điện phân:
Hãy điền vào các chất hay ion nào phóng điện trên các điện cực trong các thí
nghiệm:
2.1
Cu2+, H2O SO42- , H2O
2.2
Cu, O2- Cu2+
2.3
2. CÂU HỎI:
2.1. Phương trình Nernst cho thế điện cực. Công thức tính sức điện động
của nguyên tố Galvanic?
Trả lời:
-Phương trình Nernst cho thế điện cực:
E = E0 + (RT/nF) ln([dạng Oxy hóa]a/[dạng Khử]b)
Trong đó E0: thế điện cực tiêu chuẩn ở 250C và nồng độ các dạng khử và oxy hóa
bằng 1.
Ở 250C thì E = E0 + (0,059/n) lg([Oxy hóa]/[Khử]). Với n là số electron trao đổi.
Đối với kim loại ta có: E= E0 +(0,059/n) lg[Mn+]
-Công thức tính sức điện động của nguyên tố Galvanic:
E = E(+) – E(-)
2.2. Trình bày nguyên tắc điện phân dung dịch?
Trả lời : Cation chày về Catod và do tính oxi hóa (khả năng nhận e) và Anion chạy về
Anot (khả năng cho e)
+ Tại catot xảy ra quá trình khử cation (Mn+ + ne → M)
+ Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa anion (Xn- → X + ne)
2.3. Cho biết quy tắc α xác định chiều của phản ứng oxy hóa khử?
Trả lời:
Quy tắc α(anpha) : Phản ứng oxi hóa khử sẽ xảy ra theo hướng chất oxi hóa mạnh
nhất sẽ oxi hóa chất khử mạnh nhất để sinh ra chất oxi hóa và chất khử yếu hơn.
(không xảy ra theo chiều ngược lại)