Professional Documents
Culture Documents
1.2. Khối lượng riêng của cát: (ghi đầy đủ đơn vị)
m0 : 20,5337 g
m1tb : 44,9455 g
m2 : 10,0015 g
m3 : 51,0924 g
m2(m1tb – m0) : 244,1546 g2
25(m1tb + m2 – m3) : 96,3650 g.ml
cát : 2,5336 g/ml
m đổ đống tb Độ ngờ
15,2347 g 1,5235 g/ml 0,0785
15,2336 g 1,5234 g/ml 0,0786
1,5235 g/ml 1,5235 ± 0,0001
15,2349 g 1,5235 g/ml 0,0785
2. CÂU HỎI
2.2. Chứng minh công thức 3.2?
m2 là khối lượng của cát (g)
m0 là khối lượng bình đo tỷ trọng (g)
m1 là khối lượng bình chứa đầy nước (g)
m3 là khối lượng bình chứa cát và được đổ đầy nước (g)
Vcát = m1 + m2 – m3
mcát = m2
mcát m2
Suy ra cát = V cát = m1+m 2−m3
Vì cát và nước ở chung, nước giúp lấp đầy các khoảng trống của cát
m1−m0 m2
cát = nước. cát = .
25 m1+m 2−m3
m 2(m1−m0)
=> cát = 25(m1+ m2−m3)
2.2. Cho biết sự khác nhau giữa khối lượng riêng đổ đống và khối lượng riêng thật?
- Khối lượng riêng đổ đống là khối lượng của một đơn vị thể tích mà chất ấy chiếm chỗ khi chúng được đổ
thành đống bao gồm cả thể tích lỗ xốp
- Khối lượng riêng thật là khối lượng của chính các chất đó không kể đến các lỗ xốp khi đổ đống. Do đó việc
xác định khối lượng riêng sẽ phức tạp hơn.
Ngày 30 tháng 01 năm 2013
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 3B
2. CÂU HỎI:
2.1. Công thức P = Pkq – Phơi nước đã đúng chưa. Thực tế phải ghi thế nào mới đúng?
Trả lời:
Công thức P = Pkq – Phơi nước chưa đúng vì trong khí quyển còn có không khí
Thực tế: P = Pkq – Phơi nước - P không khí
2.2. Sử dụng công thức PV = nRT là chính xác hay gần đúng? Tại sao?
Trả lời:
Công thức PV = nRT gần đúng vì đây là công thức dành cho khí lí tưởng còn khí H2 sinh ra trong thí nghiệm
là khí thực.