Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
Bài 1
Lần 1 Lần 2
Lần 3
II. Hiệu chỉnh Bình định mức 100,0 ± 0,1 mL:
Theo “Bảng hiệu chỉnh khối lượng và thể tích nước”
Tại 260C, ta có:
1000 mL – 995,94g
100 mL – mH2O lý thuyết = 99,594g
Bình định mức dùng để
hiệu chỉnh
Lần 1 Lần 2 Lần 3
mcốc (g) 53,2988 48,0834 54,8084
mcốc + H2O (g) 152,2191 147,1818 153,9060
m H2O thực tế (g) 98,9203 99,0984 99,0976
∆m (g) 0,6737 0,4956 0,4964
∆𝒎
∆V = (mL) 0,6758742876 0,4971994908 0,4980020727
𝒅
Vbđm thực tế (mL) 99,32412571 99,50280051 99,50199793
̅ bđm (mL)
𝑽 99,44297472
Biểu diễn kết quả 99,44 ± 0,26 mL
Lần 1 Lần 2
Lần 3
b. 10,00 mL:
Theo “Bảng hiệu chỉnh khối lượng và thể tích nước”
Tại 260C, ta có:
1000 mL – 995,94g
10 mL – mH2O lý thuyết = 9,9594g
c. 15,00 mL:
Theo “Bảng hiệu chỉnh khối lượng và thể tích nước”
Tại 260C, ta có:
1000 mL – 995,94g
15 mL – mH2O lý thuyết = 14,9391g
e. 25,00 mL:
Theo “Bảng hiệu chỉnh khối lượng và thể tích nước”
Tại 260C, ta có:
1000 mL – 995,94g
25 mL – mH2O lý thuyết = 24,8985g
Câu 2: Phân biệt dụng cụ lấy thể thể tích chính xác, đúng. Muốn lấy thể tích 10,00mL
và 10mL thì lấy những dụ cụ nào?
Dụng cụ lấy thể tích chính xác Dụng cụ lấy thể tích đúng
Pipet bầu Beker
Pipet khắc vạch Erlen
Micropipet Ống đong
Buret Ống hút
Bình định mức Phễu chiết
- Muốn lấy thể tích 10,00mL ta sử dụng dụng cụ lấy thể tích chính xác, đúng như: pipet
bầu, pipet khắc mạch, bình định mức, buret.
- Muốn lấy thể tích 10 mL ta sử dụng dụng cụ lấy thể tích đúng như: beker, erlen, ống
đong, phễu chiết,… hoặc các dụng cụ thể tích đúng khác.
Câu 3: Nguyên tắc của phép hiệu chỉnh dụng cụ thủy tinh? Tại sao khi tiến hành hiệu
chỉnh bình định mức không được sấy để làm khô bình? Tại sao đối với buret, pipet thì
không cần làm khô?