Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Các Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
Tiểu Luận Các Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
VÀ THIẾT BỊ CƠ HỌC
Đề tài: QUẠT VÀ HỆ THỐNG QUẠT
Giảng viên: Hồ Tấn Thành
Lớp: 221282 –sáng thứ 3 Nhóm: 02 (5-8)
Họ và tên: Lê Đức Dũng MSSV: 22128111 STT: 08
A. LÝ THUYẾT
Khái niệm chung
- Quạt là thiết bị vận chuyển khí trực tiếp từ nơi này sang nơi khác có như nhau theo các đường dẫn
hay các ống dây
- Trong công nghiệp được sử dụng rất nhiều trong việc thông gió, sấy, hấp thụ
- Có 2 loại quạt chính
Quạt ly tâm
Quạt hướng trục
I. Quạt ly tâm:
Một số hình ảnh minh họa:
Quạt ly tâm gián tiép Quạt ly tâm thấp áp Quạt ly tâm trung áp Quạt ly tâm cao áp Quạt ly tâm siêu cao áp
Đặt:
P2−P1
H t =( Z 2−Z 1 ) + =const
γ
2 2
v 2−v 1
+ ∑ h1−2=k Q
2
Hđ=
2g
Thay vào (*) ta có:
2
H=const+ k Q ,mm H 2 O¿
H – áp lực chung
b. Xác định vận tốc tại cửa ra:
C=√ 2 g H đ , m/s
r 3=r 2+ a=r 1+ 2 a
(Quạt ly tâm)
1) Cấu tạo
Quạt hướng trục cấu tạo đơn giản hơn so với quạt ly tâm goomg có hai chi tiết chính
Rôto: Trên rôto gắn các cánh gnhieeng, cánh chế tạo bằng kim loại theo phương pháp đục hoặc dập
số lượng cánh quạt trong khoảng 2 12 cánh.
Vỏ: Hay còn gọi là thân quạt, khi rôto quay không khí được hút vào cửa hút 1 đi qua giữa khe hở
của cánh theo chiều trục rồi đi ra cửa đẩy 2. Phần nhiều trường hợp là rôto được gắn trực tiếp lên động cơ
3, và động cơ được bao bọc bởi vỏ 4.
Khe hở giữa vỏ và cánh quạt phải nhỏ nhất và đảm bảo sao cho khi cánh quạt không bị a chạm vào
vỏ, thông thường khe hở này không quá 1,5% chiều dài cánh.
2) Đặc điểm kỹ thuật của quạt hướng trục
Quạt hướng trục là loại quạt đẩy chạy nhanh tua (n S > 1000 υ/p) và được ứng dụng để chuyển một
thể tích khí tương đối lớn trong trường hợp áp suất nhỏ, ví dụ để thông gió trong các xí nghiệp, các đường
hầm, các lò tumen, …
D=5 ,1
√
3 Q
n
,m
B. BÀI TẬP
Bài 1: Cho mô hình thiết bị:
Xác định độ chỉ của áp kế? (Pa là áp suất khí quyển)
Giải:
Tại 30oC
kg
ρ H O=995 , 68 3
m
2
kg
ρ Hg=13521 , 3 3
m
Bài 2: Một bơm ly tâm dùng để bơm nước có khối lượng riêng là 1000kg/m 3. Dung dịch được bơm từ
thùng chứa ở áp suất dư là (STT).103N/m2. Chiều cao hình học nâng lên là 10m. Đường kính ống hút bằng
đường kính ống đẩy = 49mm. Chiều dài toán bộ ống l=100m, ống có 10 cái co và 3 cái van (hệ số trở lực
tự tra), độ nhám ống là 0,05mm
Tính công suất bơm? Biết hiệu suất là 0,5 và bơm ly tâm có đường đặc tuyến như sau:
Q-m3/s 0,001 0,002 0,003 0,004 0,005 0,006 0,007
H-m 36,5 34 32 28 24,5 22 20
Giải:
kg H1 = 10m
ρ=1000 3
m
D = 0,049m
4 N
P1=9 , 81 ×10 L = 100m
m
4 3 N = 0,5; = 0,05
P2=9 ,81 ×10 +8 ×10
m
a
Chọn co tạo thành bởi 2 khuỷu 45o, độ dài ống nối a và =1→ ξ co=0 ,38
D
k= λ×( L
D )
+∑ ξ × 2
16
4
π ×D ×2g
= 0,05×
100
0,049 (
+ 5 ,3 × 2
16
4 )
π ×0,049 ×2 ×9 , 81
=1538515.3
Q =0,0035
H =30
ρ × g × H ×Q 1000 ×9 , 81 ×30 × 0,0035
Thay vào N= = =2,0601
1000 ×η 1000 × 0 ,5
Bài 3: Một bể lắng huyền phù có năng suất cặn lắng là 0,5 tấn/h; lượng nước lọc thu được là (STT) tấn/h;
khối lượng riêng của huyền phù là 1500 kg/m3, vận tốc lắng là 10-3 (m/s)
a. Tính diện tích bề mặt lắng tối thiểu. Biết kích thước bể lắng cao H = 1m; B = 2,5m
b. Tính chiều dài của bể lắng và thời gian lưu của hạt.
Giải:
tấn kg kg −3 m
G C =0 ,5 =500 ρh =1500 3;
ω 0=10
h h m s
tấn 3 kg B=2 , 5 m; H=1 m
G l=8 =8× 10
h h
b.
F F 1 , 57
F=B× L=¿ L= = = =0,628
B 2,5 2,5
Q 8500 −4
Ta có: Q=B × H × ωd =¿ ω d= = =6 ,29 ×10
B × H 3600 ×1500 × 2 ,5 ×1
L 0,628
¿> τ= = =998 , 41
ω d 6 ,29 × 10−4
Bài 4: Lọc dd huyền phù có nồng độ 15%, trên máy lọc với động lực STT.103N/m2. Bã lọc có độ ẩm
80%, nước lọc là nước ở 30oC. Vách ngắn có trở lực Rv = 1,2.105m/m2, bã lọc có trở lực riêng khối lượng
5.105 m/kg. Các thông số của nước tự tra
Tính hằng số lọc K và C?
Giải:
3 N 4 Ns
∆ p=stt × 10 2
μ H O =8,007 ×10 2
m m
2
C m=15 % ; U b =80 % 5 m
R v =1 ,25 ×10 2
m
kg
ρ H O=995 , 68 3
m
2
5 m m= 1 = 1 =5
r m =5× 10
kg 1−u b 1−0 ,8
ρ× Cm 995 , 68 ×0 , 15
X m= = =597 , 41
1−m× Cm 1−5× 0 , 15
5 8
r 0 × x 0=r m × x m=5 ×10 ×597 , 41=2 , 99× 10
Rv 1 , 25 ×10
5
−4
C= = 8
=4 , 18 ×10
r 0 × x 0 2 , 99 ×10
3
2∆ p 2× 8 ×10 −10
K= = 4 8
=6 , 68 ×10
μ ×r 0 × x 0 8,007 ×10 × 2 , 99× 10
Bài 5: Xét vật liệu sau khi nghiền rồi qua sàng 14 mesh. Xác định
a. Tìm hiệu suất sàng
b. Nếu năng suất là STT Tấn/h. Hãy xác định lượng vật liệu trên và dưới sàng? Biết kết quả phân tích
rây dòng nhập liệu, trên sàng và dòng dưới sàng cho ở bảng sau:
b.
F=8
2π
F=
h
F= A+ B {
→ 8= A+ B
8 ×0 , 47= A × 0 ,8+ B × 0 ,07 {
→ A ≈ 4 , 38
B ≈ 3 , 62
F × x F =A × x a +B × x B