You are on page 1of 2

BÀI TẬP

 Nội dung: Chương 1 & 2,

1. Đo nồng độ ion Fe 2+ trong dung dịch thu được kết quả như sau:

Lần đo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Nồng độ 8.45 8.02 7.98 8.56 7.99 8.31 8.28 8.19 8.35 8.42
(mol/L)

a. Tính trung bình mẫu của phép đo.


b. Xác định giá trị trung vị của phép đo.
2. Thông số như Bài 1, với nồng độ biết trước của ion Fe 2+
là 8.40 mol/L. Hãy xác
định sai số tương đối của giá trị trung bình của phép đo trên?
3. Tính khoảng tin cậy 95% CI của phép đo trên theo z-score và t-student? Có nhận
xét gì về kết quả đo?
4. Hàm lượng thực của Paracetamol trong viên nén là 500,2 mg; Codein là 30 mg. Sau
khi tiến hành xác định theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao cho thấy hàm
lượng Paracetamol là 500,9 mg và Codein là 30,7 mg. Tính sai số tuyệt đối và sai số
tương đối
5. Trên thang đo của buret có thể tích là 25ml, vạch chia độ nhỏ nhất là 0,1ml. Giả sử
thể tích tại điểm tương đương khi chuẩn độ là V = 18,75 ml. Vậy chữ số nào là chữ
số có nghĩa?
6. Khi cân trên cân phân tích có độ nhạy là ±0,1 mg, kết quả đọc được là 1,2326 g.
Vậy chữ số nào là chữ số có nghĩa?
7. Tính phân tử lượng của phân tử BaO2 và cho biết kết quả làm tròn chữ số đó với
Ba = 137,34; O = 15,9994.
8. Lấy chính xác 10,00 ml dung dịch acid hydroclorid chưa biết nồng độ đem chuẩn
độ bằng dung dịch chuẩn độ natri hydroxid 0,09876 M. Thể tích NaOH cần dùng là
9,58 ml. Tính MHCl và kết quả sau khi làm tròn chữ số đó?
9. Hãy cho biết các bạn sau đây mắc phải sai số gì khi tiến hành cùng một thí
nghiệm xác định hàm lượng paracetamol trong viên thuốc Panadol (chứa 500mg
hoạt chất) Các loại sai số HS Các giá trị (tính theo đơn vị mg)
HS Các giá trị (tính theo đơn vị mg) Sai số
A TN1: 495; 490; 487
TN2: 493; 486; 488
B TN1: 490; 450; 485
TN2: 510; 525; 510
C TN1: 495; 515; 506
TN2: 490; 493; 494

10. Hãy ghi dữ liệu thực nghiệm theo chữ số có nghĩa


a.
Tiến hành Thiết bị/dụng cụ sử dụng Cách ghi
Cân kĩ thuật (±0,01 gam)
Cân 0,5 gam NaCl Cân phân tích (± 0,0001
gam)
Lấy 25 mL dung dịch Buret (± 0,01 mL)
NaCl Bình định mức (± 0,1 mL)

b. Số có nghĩa

0,0089 2 chữ số có nghĩa


1,0038 …chữ số có nghĩa
0,2900 …chữ số có nghĩa

c. Cách làm tròn

Trường hợp Giá trị ban đầu Làm tròn


Chữ số cuối cùng từ 1-4 40,4884
Chữ số cuối cùng từ 5-9 40,4887
60,55
Nếu chữ số 5
60,45

11. Biết khối lượng mol AgNO3 = 108, đương lượng gam AgNO3 = 108 (số điện tích Ag+ =
1).
12. Cần bao nhiêu ml acid hydrocloric đậm đặc 12,1 N để pha loãng thành 1 lít dung
dịch HCl có nồng độ 0,1 N?
13. Dung dịch amoniac đậm đặc chứa 28 % (kl/kl) NH 3, khối lượng riêng 0,899. Tính

thể tích của dung dịch này cần dùng để pha 500 ml dung dịch có nồng độ

0,25M. Phân tử mol của NH3 là 17,03.

Lấy 8,45 ml dung dịch amoniac 14,8 M pha với nước thành 500 ml dung dịch

You might also like