Professional Documents
Culture Documents
Chương 1, 2 - ĐTQT (SV)
Chương 1, 2 - ĐTQT (SV)
Đối tượng nghiên cứu: sự di chuyển các dòng vốn trên quy mô
quốc tế
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu:
- Môi trường đầu tư quốc tế và chính sách đầu tư quốc tế
- Các hình thức cơ bản của Đầu tư Quốc tế
- Hoạt động của các TNCs trong lĩnh vực đầu tư trên thế giới
1
2/3/2023
2
2/3/2023
- Giáo trình:
(1) PGS.TS Vũ Chí Lộc, 2012. Giáo trình đầu tư quốc tế, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
- Sách tham khảo:
(2) UNCTAD 2010, Virtual Institute Teaching Material on Economic
and Legal aspects of Foreign Direct Investment, United Nations.
(3) Imad A. Moosa 2002, Foreign Direct Investment, theory,
evidence and practice, Palgrave.
(4) UNCTAD, World Investment Report các năm.
(5) Tài liệu tham khảo khác theo hướng dẫn của Giảng viên.
3
2/3/2023
Xu thế vận động của FDI trên thế giới và Việt Nam
4
2/3/2023
5
2/3/2023
UNCTAD: đầu tư thường được hiểu là một khoản tiền hoặc các nguồn lực khác
được sử dụng với kỳ vọng thu được một lợi ích tương lai.
Đầu tư cũng có thể được xem xét hẹp hơn theo nhiều cách:
- In macro-economics and national accounts: expenditure on new capital goods
(goods that are not consumed but instead used in future production). Such investment
is the source of new employment and economic growth.
- In finance: investment refers to the purchase or ornership of a financial asset with
the expectation of a future return either as income (such as dividends), or as capital
gain (such as a rise in the value of the stock).
- Legal definitions of investment: found in laws and legal agreements, focus on the
issue of property, notwithstanding the productive or financial nature of the investment,
unless specific limitations are made.
Tóm lại có thể hiểu: Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định
nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội.
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 12
6
2/3/2023
7
2/3/2023
g = k/ICOR
8
2/3/2023
Luật Đầu tư nước ngoài của Cộng hoà Liên bang Nga (4/7/91) quy định:
“Đầu tư nước ngoài là tất cả các hình thức giá trị tài sản hay giá trị tinh
ODA: chính
thần mà người đầu tư nước ngoài đầu tư vào các đối tượng của hoạt phủ các nước
động kinh doanh và các hoạt động khác với mục đích thu lợi nhuận”. đầu tư cho
thu hẹp
nước khác -->
Luật của Ucraina: “Đầu tư nước ngoài là tất cả các hình thức giá trị do đầu tư công
các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các đối tượng của hoạt động kinh phục vụ các
mục đích
doanh và các hoạt động khác với mục đích thu lợi nhuận hoặc các hiệu
chung của xã
quả xã hội”. hội
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 18
9
2/3/2023
Đầu tư quốc tế là việc các nhà đầu tư của một nước (pháp
nhân hoặc cá nhân) đưa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào
khác sang một nước khác để thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác nhằm thu lợi
nhuận hoặc đạt các hiệu quả xã hội.
(PGS.TS Vũ Chí Lộc, 2012, Giáo trình đầu tư quốc tế)
- đối với quốc gia đầu tư vượt ra ngoài biên giới quốc gia là đầu tư nước ngoài
- nhìn tổng thể thì hoạt động đâu tư quốc gia khác là đầu tư quốc tế
Domestic Investment
Foreign Investment
Direct Investment
Indirect Investment
10
2/3/2023
official Flows
Private Flow
Foreign Aid
bond commercial
concessional non - portfolio
grants debt loans
loans concessional loans equity
flows
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi flows 21
11
2/3/2023
12
2/3/2023
13
2/3/2023
Lý thuyết/Cách tiếp cận Các nhân tố quyết định Tác giả (năm)
Lý thuyết thương mại tân cổ Doanh lợi vốn kinh doanh cao hơn, chi phí lao động giảm, Heckscher & Ohlin (1933)
điển rủi ro hối đoái (rủi ro tiền tệ) MacDougall (1960)
(Mô hình Heckscher – Ohlin / Kemp (1964)
Mô hình MacDougall – Kemp)
Cấu trúc thị trường không Lợi thế sở hữu (sự khác biệt về sản phẩm – thị trường Hymer (1976)
hoàn hảo hàng hóa không hoàn hảo), quy mô kinh tế bên trong hay Kindleberger (1969)
bên ngoài, các ưu đãi của chính phủ, công nghệ mới hay
bằng sáng chế, chuyên môn quản lý.
Giả thuyết vòng đời sản phẩm Các đặc điểm chức năng sản xuất Vernon (1966)
Nội bộ hóa Thị trường không hiệu quả / không hoàn hảo dẫn đến thất Buckley & Casson (1976)
bại thị trường. Thị trường không hoàn hảo dẫn đến sự
hình thành thị trường nội bộ
Chuyển giao công nghệ hoặc thông tin dẫn đến FDI. Hennart (1982, 1991)
Bí quyết hoặc sự tín nhiệm (sức mạnh thị trường) – dẫn Casson (1987)
đến tích hợp theo chiều ngang, sự không hiệu quả của thị
trường, thiếu khả năng hoặc thất bại (dẫn đến nội bộ hóa
theo chiều dọc)
Lý thuyết chiết trung (OLI – Lợi ích của việc sở hữu vốn kiến thức: vốn nhân lực, kỹ Dunning (1977, 1979)
Sở hữu, địa điểm, nội bộ hóa) năng quản lý, bằng sáng chế, công nghệ, thương hiệu,
danh tiếng, lợi ích về thuế và sự ủng hộ. (O)
Tiếp cận thị trường được bảo vệ,
Hệ thống thuế ưu đãi, chi phí sản xuất và vận chuyển
thấp, có được đầu vào rẻ hơn, vượt qua các rào cản
thương mại, rủi ro thấp hơn. (L)
Giảm rủi ro tiết lộ thông tin, tránh tổn hại đến uy tín thương
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễnhiệu, tốiChi
Hạ Liên thiểu hóa rủi ro bắt chước công nghệ. (I) 28
14
2/3/2023
15
2/3/2023
2.3.2. Lý thuyết về lợi ích của đầu tư nước ngoài (Capital movement theory)
Các giả định:
16
2/3/2023
Lý thuyết về vòng
đời sản phẩm
17
2/3/2023
2.3.4. Lý thuyết về lợi thế độc quyền (Hymer, 1976), (Kindleberger, 1969)
Lợi thế đặc biệt của công ty - Lợi thế độc quyền
Công ty phải có một loại sức mạnh thị trường để đánh bại được những bất
lợi -
-
Lợi thế đặc biệt của công ty:
-
-
-
18
2/3/2023
19
2/3/2023
Location
Home Abroad
Internal
External
20
2/3/2023
21